Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 18/2011/TT-NHNN quản lý ngoại hối vay trung, dài hạn nước ngoài

Số hiệu: 18/2011/TT-NHNN Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Người ký: Nguyễn Văn Bình
Ngày ban hành: 23/08/2011 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 18/2011/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 23 tháng 8 năm 2011

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN VỀ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI ĐỐI VỚI VIỆC VAY TRUNG, DÀI HẠN NƯỚC NGOÀI CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI LÀ DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005 ;

Căn cứ Nghị định số 134/2005/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý vay và trả nợ nước ngoài;

Căn cứ Nghị định số 160/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Ngoại hối;

Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Chỉ thị 1568/CT-TTg ngày 19 tháng 8 tháng 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai thực hiện Kết luận số 78-KL/TW ngày 26 tháng 7 năm 2010 của Bộ Chính trị;

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc thực hiện vay trung, dài hạn nước ngoài của các ngân hàng thương mại là doanh nghiệp nhà nước như sau:

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định về nguyên tắc, quy trình, thủ tục xem xét và thực hiện khoản vay trung, dài hạn nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh của các ngân hàng thương mại là doanh nghiệp nhà nước.

2. Vay nước ngoài của ngân hàng thương mại là doanh nghiệp nhà nước được Chính phủ bảo lãnh thực hiện theo quy định hiện hành về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ.

3. Đối tượng áp dụng của Thông tư là các ngân hàng thương mại là doanh nghiệp nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan quan đến việc vay trung, dài hạn nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh của các ngân hàng thương mại là doanh nghiệp nhà nước.

Điều 2. Giải thích từ ngữ trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Ngân hàng thương mại là doanh nghiệp nhà nước (sau đây gọi tắt là "ngân hàng thương mại nhà nước") là ngân hàng thương mại được thành lập và hoạt động theo Luật các Tổ chức tín dụng, do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ.

2. Thoả thuận vay nước ngoài là các hợp đồng, thoả thuận vay trung, dài hạn nước ngoài bằng văn bản, các công cụ nợ có hiệu lực rút vốn và tạo ra nghĩa vụ trả nợ, trong đó quy định các điều khoản và điều kiện của khoản vay nước ngoài.

3. Thoả thuận thay đổi là thoả thuận bằng văn bản giữa các bên liên quan trong giao dịch vay nước ngoài về nội dung bổ sung, sửa đổi thoả thuận vay nước ngoài đã ký.

4. Khoản vay nước ngoài trung, dài hạn của ngân hàng thương mại nhà nước (sau đây gọi tắt là "khoản vay nước ngoài") là khoản vay với thời hạn vay trên một (01) năm từ các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính nước ngoài là người không cư trú hoặc là khoản vay nước ngoài thông qua hình thức phát hành trái phiếu quốc tế trên thị trường vốn quốc tế của ngân hàng thương mại nhà nước.

5. Các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng (sau đây gọi tắt là "các tỷ lệ bảo đảm an toàn") là các tỷ lệ được xác định theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng.

6. Kim ngạch vay là mức rút vốn tối đa của khoản vay nước ngoài quy định tại thoả thuận vay nước ngoài hoặc đề án phát hành trái phiếu quốc tế.

Điều 3. Nguyên tắc thực hiện khoản vay trung, dài hạn nước ngoài của các ngân hàng thương mại nhà nước

1. Các ngân hàng thương mại nhà nước chỉ được ký thoả thuận vay nước ngoài sau khi có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Chương II Thông tư này.

2. Sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản, ngân hàng thương mại nhà nước ký thoả thuận vay nước ngoài và thực hiện việc đăng ký khoản vay nước ngoài theo quy định tại Chương III Thông tư này.

3. Ngân hàng thương mại nhà nước có nghĩa vụ sử dụng vốn vay đúng mục đích và hiệu quả, hoàn trả nợ (gốc và lãi) theo đúng cam kết trong thoả thuận vay nước ngoài, tự chịu mọi rủi ro và chịu trách nhiệm trước pháp luật trong quá trình thực hiện khoản vay và trả nợ nước ngoài.

4. Trường hợp phát hành trái phiếu quốc tế, ngân hàng thương mại nhà nước thực hiện các quy định tại Chương II Thông tư này đối với việc đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận đề án phát hành trái phiếu quốc tế. Việc đăng ký xác nhận hạn mức, đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế và các nội dung liên quan khác thực hiện theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước về quản lý ngoại hối đối với việc phát hành trái phiếu quốc tế.

5. Việc rút vốn, trả nợ gốc và lãi của khoản vay nước ngoài chỉ được thực hiện sau khi khoản vay nước ngoài được Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký. Ngân hàng thương mại nhà nước chỉ được thực hiện việc trả phí liên quan đến khoản vay nước ngoài sau khi có ý kiến chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước về việc ký thỏa thuận vay nước ngoài.

Chương II

THỦ TỤC CHẤP THUẬN KHOẢN VAY NƯỚC NGOÀI

Điều 4. Hồ sơ đề nghị chấp thuận khoản vay nước ngoài

1. Trước khi ký thỏa thuận vay nước ngoài hoặc đề nghị xác nhận hạn mức phát hành trái phiếu quốc tế, ngân hàng thương mại nhà nước gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) 01 bộ hồ sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận khoản vay nước ngoài hoặc chấp thuận đề án phát hành trái phiếu quốc tế.

2. Hồ sơ đề nghị chấp thuận khoản vay nước ngoài bao gồm:

a) Văn bản đề nghị Ngân hàng Nhà nước cho phép ký thoả thuận vay nước ngoài;

b) Bản sao tiếng nước ngoài và bản dịch tiếng Việt dự thảo lần cuối thoả thuận vay nước ngoài;

c) Dự thảo lần cuối các thoả thuận về bảo đảm khoản vay (nếu có);

d) Phê duyệt của cấp có thẩm quyền đối với phương án vay vốn nước ngoài theo quy định tại Điều lệ của ngân hàng thương mại nhà nước;

đ) Báo cáo về phương án vay, sử dụng vốn vay, dự kiến nguồn vốn và kế hoạch trả nợ, phương án phòng ngừa rủi ro tỷ giá và lãi suất;

e) Báo cáo về tình hình tuân thủ các tỷ lệ bảo đảm an toàn của ngân hàng thương mại nhà nước tại thời điểm gần nhất với thời điểm đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận khoản vay nước ngoài; tác động của khoản vay nước ngoài và việc sử dụng vốn vay đến các tỷ lệ bảo đảm an toàn của ngân hàng thương mại nhà nước.

3. Hồ sơ đề nghị chấp thuận đề án phát hành trái phiếu quốc tế bao gồm:

a) Văn bản đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận đề án phát hành trái phiếu quốc tế;

b) Đề án phát hành trái phiếu quốc tế;

c) Phê duyệt của cấp có thẩm quyền đối với đề án phát hành trái phiếu quốc tế theo quy định tại điều lệ của ngân hàng thương mại nhà nước;

d) Báo cáo về việc tuân thủ quy định hiện hành về các tỷ lệ bảo đảm an toàn của ngân hàng thương mại nhà nước tại thời điểm gần nhất với thời điểm đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận đề án phát hành trái phiếu quốc tế; tác động của khoản phát hành và việc sử dụng vốn từ nguồn phát hành trái phiếu đến các tỷ lệ bảo đảm an toàn của ngân hàng thương mại nhà nước.

Điều 5. Cơ sở để Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận khoản vay nước ngoài hoặc đề án phát hành trái phiếu quốc tế

1. Việc tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành về các tỷ lệ bảo đảm an toàn của ngân hàng thương mại nhà nước.

Các ngân hàng thương mại nhà nước chỉ được vay trung, dài hạn nước ngoài khi đáp ứng các quy định của pháp luật hiện hành về các tỷ lê bảo đảm an toàn, trừ hai trường hợp sau:

a) Có văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ hoặc Ngân hàng Nhà nước về việc ngân hàng thương mại nhà nước không đáp ứng được một hoặc một số các tỷ lệ bảo đảm an toàn trước khi thực hiện khoản vay;

b) Khoản vay được tính vào vốn cấp hai của ngân hàng thương mại nhà nước và việc thực hiện khoản vay giúp ngân hàng thương mại nhà nước đáp ứng các quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn.

2. Giá trị khoản vay hoặc khoản phát hành nằm trong tổng hạn mức vay thương mại nước ngoài của quốc gia được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hàng năm.

3. Nội dung thoả thuận vay nước ngoài hoặc đề án phát hành trái phiếu quốc tế không trái với các quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam.

4. Đáp ứng các yêu cầu khác theo quy định hiện hành của pháp luật về quản lý ngoại hối; vay, trả nợ nước ngoài; và các quy định pháp luật khác có liên quan.

Điều 6. Thời gian xem xét hồ sơ

Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngay nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có ý kiến bằng văn bản về việc chấp thuận hoặc không chấp thuận khoản vay nước ngoài hoặc đề án phát hành trái phiếu quốc tế của ngân hàng thương mại nhà nước. Trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước có văn bản nêu rõ lý do.

Chương III

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KHOẢN VAY VÀ ĐĂNG KÝ THAY ĐỎI KHOẢN VAY NƯỚC NGOÀI

Điều 7. Quy trình, thủ tục, hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài

1. Sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận, ngân hàng thương mại nhà nước ký thoả thuận vay nước ngoài và các văn bản pháp lý liên quan. Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày ký thoả thuận vay nước ngoài và trước ngày rút vốn, ngân hàng thương rnại nhà nước gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Ngân hàng Nhà nước 01 bộ hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài.

2. Hồ sơ đăng ký khoản vay bao gồm:

a) Đơn đăng ký khoản vay nước ngoài (theo mẫu tại Phụ lục 01 ).

b) Bản sao tiếng nước ngoài và bản dịch tiếng Việt thoả thuận vay nước ngoài và các thoả thuận pháp lý khác (nếu có) đã được ký kết, kèm theo văn bản cam kết của đại diện có thẩm quyền theo pháp luật của ngân hàng thương mại nhà nước về tính thống nhất của các bản thoả thuận đã ký và bản dự thảo lần cuối đã gửi Ngân hàng Nhà nước.

Điều 8. Thời gian xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài

1. Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài cho ngân hàng thương mại nhà nước trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ với các trường hợp sau:

a) Các thỏa thuận ký chính thức phù hợp với các dự thảo lần cuối đã gửi Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.

b) Các thỏa thuận ký chính thức có nội dung khác với các dự thảo lần cuối đã gửi Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Điều 4 Thông tư này, song nội dung các thỏa thuận ký chính thức vẫn bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam. Trường hợp này, ngân hàng thương mại nhà nước cần có văn bản báo cáo rõ các nội dung liên quan gửi Ngân hàng Nhà nước.

2. Trường hợp hồ sơ đăng ký khoản vay không đáp ứng quy định tại Khoản 1 Điều này, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước thông báo để ngân hàng thương mại nhà nước bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài.

Điều 9. Đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài

1. Trường hợp thoả thuận thay đổi có nội dung thay đổi không trái với pháp luật hiện hành và giữ nguyên kim ngạch vay hoặc giảm kim ngạch vay (bao gồm cả trường hợp huỷ khoản vay, ngân hàng thương mại nhà nước ký thoả thuận thay đổi và thực hiện đăng ký thay đổi khoản vay theo quy định hiện hành của pháp luật về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp.

2. Trường hợp thoả thuận thay đổi làm tăng kim ngạch vay, ngân hàng thương mại nhà nước thực hiện các thủ tục xin chấp thuận việc tăng kim ngạch khoản vay như thực hiện khoản vay nước ngoài mới theo quy định tại Thông tư này. Sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản, ngân hàng thương mại nhà nước ký thoả thuận thay đổi và thực hiện đăng ký thay đổi khoản vay theo quy định hiện hành của pháp luật về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp.

3. Trường hợp thoả thuận thay đổi có nội dung thay đổi chưa được quy định tại các văn bản pháp luật hiện hành, ngân hàng thương mại nhà nước chỉ được ký thoả thuận thay đổi và thực hiện đăng ký thay đổi khoản vay sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận và hướng dẫn bằng văn bản.

Chương IV

BÁO CÁO

Điều 10. Báo cáo định kỳ

1. Định kỳ hàng tháng, hàng năm, ngân hàng thương mại nhà nước có trách nhiệm báo cáo Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi ngân hàng thương mại nhà nước có trụ sở chính, sao gửi Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) tình hình thực hiện khoản vay nước ngoài theo mẫu biểu tại Phụ lục 02 của Thông tư này.

2. Thời hạn báo cáo:

a) Đối với báo cáo tháng: chậm nhất vào ngày 10 của tháng tiếp theo.

b) Đối với báo cáo năm: chậm nhất vào ngày 31 tháng 01 của năm tiếp theo.

Điều 11. Báo cáo đột xuất

Ngân hàng thương mại nhà nước thực hiện báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 12. Thẩm quyền quyết định

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định việc chấp thuận hoặc không chấp thuận đối với việc vay trung, dài hạn nước ngoài hoặc đề án phát hành trái phiếu quốc tế của ngân hàng thương mại nhà nước.

Điều 13. Chức năng, nhiệm vụ và cơ chế phối hợp giữa các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước

1. Vụ Quản lý ngoại hối:

a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước xử lý những vấn đề chung liên quan đến khoản vay trung, dài hạn nước ngoài của ngân hàng thương mại nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành và chỉ đạo của Chính phủ.

b) Làm đầu mối lấy ý kiến các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, tổng hợp ý kiến của các đơn vị, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định về ý kiến chấp thuận khoản vay nước ngoài hoặc đề án phát hành trái phiếu quốc tế của ngân hàng thương mại nhà nước.

c) Thông báo ý kiến của Ngân hàng Nhà nước chấp thuận hoặc không chấp thuận đối với khoản vay nước ngoài hoặc đề án phát hành trái phiếu quốc tế của ngân hàng thương mại nhà nước.

d) Thực hiện xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài của ngân hàng thương mại nhà nước theo quy định tại Thông tư này.

đ) Tổng hợp số liệu định kỳ (hàng quý, năm) báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về tình hình vay nước ngoài của các ngân hàng thương mại nhà nước.

2. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng:

a) Phối hợp với Vụ Quản lý ngoại hối trong việc nghiên cứu, tham gia ý kiến về việc ngân hàng thương mại nhà nước đi vay nước ngoài. Nội dung ý kiến tham gia bao gồm: tình hình tuân thủ các quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn của ngân hàng thương mại nhà nước đang có hồ sơ vay nước ngoài; đánh giá tác động của khoản vay nước ngoài và việc sử dụng vốn vay đến các tỷ lệ bảo đảm an toàn của ngân hàng thương mại nhà nước; kiến nghị đồng ý hoặc không đồng ý (nêu rõ lý do) đối với khoản vay nước ngoài hoặc đề án phát hành trái phiếu quốc tế của ngân hàng thương mại nhà nước.

b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện việc thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động vay, trả nợ nước ngoài của các ngân hàng thương mại nhà nước; xử lý vi phạm đối với các ngân hàng thương mại nhà nước vi phạm quy định khi thực hiện vay nước ngoài.

c) Tham gia xử lý các vấn đề phát sinh khác có liên quan đến đề nghị vay nước ngoài và khoản vay nước ngoài của ngân hàng thương mại nhà nước theo chỉ đạo của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

3. Vụ Chính sách tiền tệ:

a) Phối hợp với Vụ Quản lý ngoại hối trong việc nghiên cứu, tham gia ý kiến về việc ngân hàng thương mại nhà nước đi vay nước ngoài. Nội dung tham gia ý kiến tham gia bao gồm: lãi suất vay, mục đích vay, nguồn ngoại tệ để trả nợ gốc và lãi, ảnh hưởng trong việc cân đối tiền tệ trên hệ thống phát sinh từ nguồn vay nước ngoài của ngân hàng thương mại nhà nước (nếu có), cơ cấu tín dụng và cơ cấu huy động vốn của ngân hàng thương mại nhà nước...; kiến nghị đồng ý hoặc không đồng ý (nêu rõ lý do) đối với khoản vay nước ngoài hoặc đề án phát hành trái phiếu quốc tế của ngân hàng thương mại nhà nước.

b) Tham gia xử lý các vấn đề phát sinh khác có liên quan đến đề nghị vay nước ngoài và khoản vay nước ngoài của ngân hàng thương mại nhà nước theo chỉ đạo của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

4. Vụ Pháp chế:

a) Phối hợp với Vụ Quản lý ngoại hối trong việc nghiên cứu, có ý kiến về các khía cạnh pháp lý liên quan trong hồ sơ vay vốn nước ngoài của ngân hàng thương mại nhà nước; kiến nghị các vấn đề trái với pháp luật có liên quan của Việt Nam trong hồ sơ vay nước ngoài hoặc đề án phát hành trái phiếu quốc tế của ngân hàng thương mại nhà nước.

b) Tham gia xử lý các vấn đề phát sinh khác có liên quan đến đề nghị vay nước ngoài và khoản vay nước ngoài của ngân hàng thương mại nhà nước theo chỉ đạo của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

5. Vụ Tín dụng:

a) Phối hợp với Vụ Quản lý ngoại hối trong việc nghiên cứu, tham gia ý kiến về các vấn đề bảo lãnh và các hình thức bảo đảm cho khoản vay nước ngoài của ngân hàng thương mại nhà nước; kiến nghị đồng ý hoặc không đồng ý (nêu rõ lý do) đối với khoản vay nước ngoài hoặc đề án phát hành trái phiếu quốc tế của ngân hàng thương mại nhà nước.

b) Tham gia xử lý các vấn đề phát sinh khác có liên quan đến đề nghị vay nước ngoài và khoản vay nước ngoài của ngân hàng thương mại nhà nước theo chỉ đạo của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

Chương VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 14. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2011.

2. Các khoản vay trung, dài hạn nước ngoài của ngân hàng thương mại nhà nước đã được xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi trước khi Thông tư này có hiệu lực, được tiếp tục thực hiện theo văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi đã được Ngân hàng Nhà nước cấp. Trường hợp có thoả thuận thay đổi sau ngày Thông tư này có hiệu lực, ngân hàng thương mại nhà nước thực hiện theo các quy định của Thông tư này.

3. Các khoản vay nước ngoài trung, dài hạn của ngân hàng thương mại nhà nước đã ký thoả thuận vay trước khi Thông tư này có hiệu lực nhưng chưa được xác nhận đăng ký, việc thực hiện đăng ký khoản vay nước ngoài thực hiện theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước đối với từng trường hợp cụ thể.

Điều 15. Điều khoản thi hành

Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các ngân hàng thương mại nhà nước trong phạm vi chức năng của mình chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này.

 

 

THỐNG ĐỐC




Nguyễn Văn Bình

 

PHỤ LỤC 01

TÊN NHTM LÀ DNNN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số ..../......
V/v đăng ký khoản vay nước ngoài

 

 

ĐƠN ĐĂNG KÝ KHOẢN VAY NUỚC NGOÀI

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

 

Căn cứ vào Nghị định số l34/2005/NĐ-CP ngày 1/11/2005 của Chính phủ ban hành Quy chế Quản lý vay, trả nợ nước ngoài;

Căn cứ vào Nghị định số 160/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh ngoại hối và các văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị định;

Căn cứ vào Thông tư số 18/2011/TT-NHNN ngày 23/8/2011 hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc vay trung, dài hạn nước ngoài của các ngân hàng thương mại là doanh nghiệp nhà nước;

Căn cứ vào Thoả thuận vay đã ký với (các) Bên cho vay nước ngoài ngày ..../...../.....;

Căn cứ Thư bảo lãnh hoặc Hợp đồng bảo lãnh đã ký ngày .../.../...;

[NHTM là DNNN] đăng ký với Ngân hàng Nhà nước Việt nam về khoản vay nước ngoài của ngân hàng như sau:

PHẦN THỨ NHẤT: THÔNG TIN VỀ CÁC BÊN LIÊN QUAN

I. Thông tin về Bên đi vay:

1. Tên NHTM là DNNN vay:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                                 Fax:

4. Họ và tên Người đại diện có thẩm quyền:

5. Quyết định thành lập (hoặc Giấp chứng nhận đăng ký kinh doanh......) số ......do........... cấp ngày...........

6. Phạm vi hoạt động hợp pháp của NHTM là DNNN:

7. Tổng số vốn tự có:

8. Tình hình dư nợ tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký:

- Dư nợ vay ngắn hạn nước ngoài: (trong đó quá hạn: )

- Du nợ vay trung, dài hạn nước ngoài: (trong đó quá hạn: )

II. Thông tin về (các) Bên cho vay (Trường hợp nhiều bên cho vay, ghi rõ các thông tin sau đối với từng bên cho vay; nêu rõ đơn vị đầu mối);

1. Tên Bên cho vay:

2. Địa chỉ:

3. Quốc gia chủ nợ:

4. Loại hình Bên cho vay:

5. Quan hệ với Bên đi vay:

III. Thông tin về các Bên liên quan khác:

1. Bên bảo lãnh:

1.1. Tên Bên bảo lãnh :

1.2. Địa chỉ Bên bảo lãnh:

2. Bên bảo hiểm:

2.1. Tên Bên bảo hiểm:

2.2. Địa chỉ Bên bảo hiểm:

3. Tổ chức tín dụng được phép (trường hợp giải ngân thông qua một TCTD khác):

3.1. Tên TCTD được phép:

3.2. Địa chỉ TCTD được phép:

3.3. Số Tài khoản vốn vay và trả nợ nước ngoài mở tại TCTD được phép:

4. Các bên liên quan khác (ghi rõ tên, địa chỉ, hên quan trong khoản vay - nếu có)

PHẦN THỨ HAI: THÔNG TIN VỀ MỤC ĐÍCH VAY

1. Mục đích vay:

2. Tên dự án sẽ sử dụng khoản vay (trường hợp khoản vay được sử dụng để thực hiện dự án):

3. Các tài liệu chứng minh tính hợp pháp của dự án sẽ sử dụng vốn vay nước ngoài (phê duyệt dự án, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư...):

4. Địa phương, nơi khoản vay sẽ được sử dụng:

PHẦN THƯ BA: THÔNG TIN VỀ KHOẢN VAY

1. Ngày ký Thoả thuận vay:

2. Ngày Thoả thuận vay có hiệu lực:

3. Số tiền vay/Đồng tiền vay:

5. Hình thức vay:

6. Đồng tiền trả nợ:

7. Hình thức trả nợ:

8. Thời hạn vay: (trong đó thời gian ân hạn: ...........................................)

9. Lãi suất vay:

9.1.Lãi suất cố định :

9.2. Lãi suất thả nổi (Ghi rõ loại lãi suất lựa chọn cách tính, phương thức áp dụng, lãi lề...):

10. Các loại phí (ghi rõ các loại phí liên quan như phí bảo lãnh, phí bảo hiểm, phí thu xếp, phí quản lý, phí khác - nếu có):

11. Lãi phạt:

12. Hình thức bảo đảm (bảo lãnh, cầm cố, ký quỹ, thế chấp...):

13. Kế hoạch rút vốn:

14. Kế hoạch trả nợ:

14.1. Kế hoạch trả gốc :

14.2. Kế hoạch trả lãi:

14.3. Kế hoạch trả phí (nêu rõ đối với từng loại phí - nếu có):

15. Các điều kiện khác (nếu có):

(Đề nghị ghi rõ các điều khoản tham chiếu trong Thoả thuận vay đối với từng thông tin nêu tại mục này)

PHẦN THỨ TƯ: CAM KẾT

1. Người ký tên dưới đây (đại diện có thẩm quyền của [Tên NHTM là DNNN]) cam kết chịu trách nhiệm về sự chính xác của mọi thông tin ghi trong Đơn đăng ký khoản vay nước ngoài này và các tài liệu kèm theo trong Hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài của [Tên NHTM là DNNN].

2. [Tên NHTM là DNNN] cam kết tuân thủ các quy định của luật pháp Việt Nam, các quy định tại Nghị định số 134/2005/NĐ-CP của Chính phủ ngày 1/11/2005 ban hành Quy chế quản lý vay và trả nợ nước ngoài; Nghị định số 160/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh ngoại hối; các văn bản hướng dẫn thực hiện các Nghị định trên và các văn bản pháp quy khác của pháp luật có liên quan.

 

 

ĐẠI ĐIỆN CÓ THẨM QUYỀN THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT

(Ký tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC SỐ 02

TÊN NHTM LÀ DNNN BÁO CÁO

Địa chỉ, điện thoại, fax

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KHOẢN VAY TRUNG DÀI HẠN NƯỚC NGOÀI

Tháng ........ năm ...........

Kinh gửi:

- Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố..... (Nơi NHTM là DNNN có trụ sở chính)

- Ngân hàng nhà nước Việt Nam (Vụ quản lý ngoại hối)

 

STT

Bên cho vay

Kim ngạch vay

Đồng tiền vay

Số dư đầu kỳ

Số phát sinh trong kỳ

Số dư cuối kỳ

Kế hoạch kỳ tới

Tổng số

Trong đó quá hạn nợ gốc

Số rút vốn trong kỳ

Số thanh toán

Tổng số

Trong đó quá hạn nợ gốc

Rút vốn

Trả gốc

Trả lãi

Gốc

Lãi

phí

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng (Quy nghìn USD)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lập biểu

 

0Kiểm soát

Ngày .... tháng ... năm

Đại diện có thẩm quyền của NHTM là DNNN

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký tên, đóng dấu)

 

1. Đối tượng áp dụng: Áp dụng với ngân hàng thương mại là doanh nghiệp nhà nước (NHTM là DNNN) thực hiện vay trung dài hạn nước ngoài

2. Thời hạn ghi báo cáo: Chậm nhất ngày 10 của tháng tiếp theo (đối với báo cáo tháng) và chậm nhất ngày 31/01 năm tiếp theo (đối với báo cáo năm)

3. Kỳ báo cáo: Hàng tháng, hàng năm

4. Hình thức báo cáo: Bàng văn bản

Hướng dẫn lập báo cáo:

(1) Thứ tự các khoản vay, liệt kê toàn bộ các khoản vay còn dư nợ đến thời điểm báo cáo

(2) Tên của Bên cho vay: Trường hợp vay hợp vốn, ghi tên Bên đầu mối và "các bên cho vay hợp vốn". Cụ thể: "Citibank NY và các bên hợp vốn".

(3) Tổng trị giá khoản vay (kim ngạch vay): ghi theo nguyên tệ chưa quy USD, đơn vị tính; nghìn đơn vị nguyên tệ

(4) Đồng tiền vay

(5) Số dư đầu kỳ: Tổng dư nợ của khoản vay tại thời điểm đầu kỳ báo cáo

(6) Quá hạn: Tổng số nợ gốc quá hạn tại thời điểm đầu kỳ báo cáo

(7) Số rút vốn khoản vay trong kỳ báo cáo.

(8+9) Số trả nợ gốc lãi khoản vay trong kỳ báo cáo

(10) Số trả phí phát sinh trong kỳ báo cáo liên quan đến việc thực hiện khoản vay

(11) Số dư cuối kỳ: Tổng dư nợ khoản vay tại thời điểm cuối kỳ báo cáo

(12) Quá hạn: Tổng số nợ gốc quá hạn tại thời điểm cuối kỳ báo cáo

(13, 14, 15) Kế hoạch trả nợ gốc, lãi khoản vay dự kiến phát sinh trong quý tiếp theo của quý báo cáo

Mối liên hệ giữa các cột trong báo cáo:

Cột (11) = Cột (5) + Cột (7) - Cột (8)

THE STATE BANK OF VIETNAM
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------

No. 18/2011/TT-NHNN

Hanoi, August 23, 2011

 

CIRCULAR

GUIDING FOREIGN EXCHANGE MANAGEMENT FOR MEDIUM-AND LONG-TERM OVERSEAS LOANS OF COMMERCIAL BANKS BEING STATE ENTERPRISES

Pursuant to June 16, 2010 Law No. 46/2010/QH12 on the Slate Hank of Vietnam;

Pursuant to June 16, 2010 Law No. 47/2010/QH12 on Credit Institutions;

Pursuant in December 13, 2005 Ordinance No. 28/2005/PL-UBTVQH11 on Foreign, Exchange:

Pursuant to the Government's Decree No. 134/2005/ND-CP of November 1, 2005, promulgating the Regulation on borrowing of overseas loans and payment of overseas debts;

Pursuant to the Government's Decree No. 160/2006/ND-CP of December 28, 2006, detailing the implementation of the Ordinance on Foreign Exchange;

Pursuant to the Government's Decree No. 96/200S/ND-CP of August 26, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Stale Hank of Vietnam;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The State Bank of Vietnam (below referred to as the State Bank) guides foreign exchange management for medium- and long-term overseas loans of commercial banks being state enterprises as follows:

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope of regulation and subjects of application

1. This Circular stipulates principles, order and procedures for consideration and borrowing of medium- and long-term overseas loans without government guarantee by commercial batiks being state enterprises.

2. Government-guaranteed overseas loans of commercial banks being state enterprises comply with current regulations on grant and management of government guarantee.

3. This Circular applies to commercial banks being state enterprises and organizations and individuals involved in the borrowing of medium- and long-term overseas loans without government guarantee by commercial banks being stale enterprises.

Article 2. Interpretation of terms

In this Circular, the terms below are construed as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Overseas loan agreement means a written contract or agreement on borrowing of medium-and long-term overseas loans or a debt instrument having capital withdrawal effect and creating debt payment obligation which provides terms and conditions on overseas loans.

3. Modification agreement means a written agreement between related parties in an overseas loan transaction on amendments to a signed overseas loan agreement.

4. Medium and long-term overseas loans of state-owned commercial hanks (below referred to as overseas loans) are state-owned commercial banks' loans with a term exceeding one (1) year provided by overseas credit institutions or financial institutions being non­residents or overseas loans obtained through issue of international bonds on the international capital market.

5. Safety ratios in credit institutions operations (below referred to as safety ratios) are ratios determined under the State Bank's current regulations on safety ratios in credit institutions' operations.

6. Loan value is the maximum capital amount to be withdrawn for an overseas loan indicated in an overseas loan agreement or international bond issue plan.

Article 3. Principles of borrowing of medium- and long-term overseas loans by state-owned commercial banks

1. State-owned commercial banks may sign overseas loan agreements only after obtaining the State Bank's written approval under Chapter II of this Circular.

2. After obtaining the State Bank's written approval, state-owned commercial banks shall sign overseas loan agreements and register overseas loans under Chapter III of this Circular.

3. State-owned commercial banks are obliged to properly and effectively use loans and pay loan principals and interests as committed in overseas loan agreements, bear all risks and take responsibility before law for the borrowing of overseas loans and payment of overseas debts.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Withdrawal of capital and payment of overseas loan principals and interests may be conducted only after the registration of overseas loans is certified by the State Bank. State-owned commercial banks may pay charges related to overseas loans only after obtaining the State Bank's approval of the signing of overseas loan agreements.

Chapter II

PROCEDURES FOR APPROVAL OF OVERSEAS LOANS

Article 4. Dossiers of request for approval of overseas loans

1. Before signing overseas loan agreements or requesting certification of quotas of international bonds lo be issued, state-owned commercial banks shall send directly or by post dossiers to the State Bank (the Foreign Exchange Management Department), requesting the State Bank to approve overseas loans or international bond issue plans.

2. A dossier of request for approval of an overseas loan comprises:

a/ A written request for the State Bank's approval of the signing of the overseas loan agreement:

b/ A copy and a Vietnamese translation of the final draft of the overseas loan agreement:

c/ Final drafts of loan security agreements (if any);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e/ A report on loan borrowing and use, projected capital sources for loan repayment and loan repayment plan, and plan on prevention of exchange rate and interest rate risks:

f/ A report on the state-owned commercial bank's compliance with safely ratios at the time nearest to the lime of request for the Stale Bank's approval of the overseas loan: impacts of the overseas loan and loan use on safety ratios of the slate-owned commercial bank.

3. A dossier of request for approval of an international bond issue plan comprises:

a/ A written request for the Slate Bank's approval of the international bond issue plan:

b/ The international bond issue plan

c/ A competent authority's approval of the international bond issue plan under the charter of the state-owned commercial bank.

d/ A report on the state-owned commercial bank's compliance with current regulations on safety ratios at the lime nearest to the time of request for the Stale Bank's approval of the international bond issue plan: impacts of the issued bonds and their use on .safely ratios of the state-owned commercial bank.

Article 5. Bases for the State Bank to consider and approve overseas loans or international bond issue plans

1. State-owned commercial banks' compliance with current regulations on safety ratios.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a/ They obtain the Prime Minister's or State Bank's written acceptance of their non-satisfaction of one or several safety ratios before taking loans;

b/ Loans are classified as their tier-2 capital and taking such loans will help them comply with regulations on safety ratios.

2. The value of loans or issued bonds is within the country's total quota of commercial overseas loans annually approved by the Prime Minister.

3. Contents of overseas loan agreements or international bond issue plans do not contravene current Vietnamese laws.

4. They satisfy other requirements under current regulations on foreign exchange management, borrowing of overseas loans and payment of overseas debts, and other relevant regulations.

Article 6. Dossier examination time limit

Within fifteen (15) working days after receiving complete and valid dossiers, the State Bank shall give written opinions on its approval or disapproval of overseas loans or international bond issue plans of state-owned commercial banks. In case of disapproval, the State Bank shall clearly state the reason in writing.

Chapter III

PROCEDURES FOR REGISTRATION OR MODIFICATION REGISTRATION OF OVERSEAS LOANS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. After obtaining the State Bank’s approval, state-owned commercial banks shall sign overseas loan agreements and relevant legal documents. Within thirty (30) days after signing the agreements and before the date of capital withdrawal, state-owned commercial banks shall send directly or by post dossiers of registration of overseas loans to the Slate Bank.

2. A dossier of overseas-loan registration comprises:

a/ An application for overseas-loan registration (made according to a set form).

b/ A copy and a Vietnamese translation of the signed overseas loan agreement and other legal agreements (if any), enclosed with a written commitment of the state-owned commercial bank's competent at-law representative on the consistency of the signed agreements with their final drafts previously sent to the State Bank.

Article 8. Time limit for certifying registration of overseas loans

1. The Stale Bank shall certify registration of overseas loans for state-owned commercial banks within five (5) working days after receiving complete dossiers in the following cases:.

a/ Officially signed agreements are consistent with their final drafts previously sent to the Suite Bank under Article 4 of this Circular.

b/ Officially signed agreements are inconsistent with their final drafts previously sent to the State Bank under Article 4 of this Circular but still comply with Vietnamese law. In this case, state-owned commercial banks should send reports clarifying relevant contents to the State Bank.

2. If a dossier of overseas-loan registration fails to comply with Clause 1 of this Article, within 5 working days after receiving the dossier, the State Bank shall notify such lo the state-owned commercial bank for dossier modification.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. If agreements' modified contents do not contravene current law and retain or reduce loan limits (including the case of cancellation of loans), state-owned commercial banks shall sign modified agreements and register modification of loans under current regulations on management of borrowing of overseas loans and payment of overseas debts of enterprises.

2. In case modified agreements result in the increase of loan limits, state-owned commercial banks shall carry out procedures for requesting approval of such increase as for a new loan under this Circular. After obtaining the State Banks written approval, state-owned commercial banks shall sign modified agreements and register modification of loans under current regulations on management of borrowing of overseas loans and payment of overseas debts of enterprises.

3. In case agreements contain modified contents not yet specified in current legal documents, state-owned commercial banks may sign modified agreements and register modification of loans only after obtaining the State Bank's written approval and guidance.

Chapter IV

REPORTING

Article 10. Regular reporting

1. State-owned commercial banks shall send monthly and annual reports on the borrowing of overseas loans to the provincial-level State Bank branches of localities in which they are headquartered and the Stale Bank (the Foreign Exchange Management Department), made according to a set form.

2. Reporting deadline:

a/ For monthly reports: The 10th of the subsequent month.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 11. Extraordinary reporting

State-owned commercial banks shall make extraordinary reports at the request of the Stale Bank.

Chapter V

ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION

Article 12. Deciding competence

The State Bank Governor may decide to approve or disapprove the borrowing of medium- and long-term overseas loans or international bond issue plans of state-owned commercial banks.

Article 13. Functions, tasks and coordination among units under the State Bank

1. The Foreign Exchange Management Department shall:

a/ Assume the prime responsibility for. and coordinate with concerned units under the State Bank in. handling matters related to medium-and long-term overseas loans of state-owned commercial banks under current law and the Government's instruction.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c/ Notify the State Bank's approval or disapproval of overseas loans or international bond issue plans of state-owned commercial banks.

d/ Certify registration or modification registration of overseas loans of state-owned commercial banks under this Circular.

e/ Summarize quarterly and annual data and report on the borrowing of overseas loans by state-owned commercial banks to the State Bank Governor.

2. The Banking Inspection and Supervision Agency shall:

a/ Coordinate with the Foreign Exchange Management Department in studying and giving opinions on the borrowing of overseas loans by state-owned commercial banks. Such opinions include those on observance of regulations on safety ratios of slate-owned commercial banks having overseas loan dossiers; assessment of overseas loans and their use on safety ratios of state-owned commercial banks: agreement or disagreement (clearly staling reasons) with overseas loans or international bond issue plans of stale-owned commercial banks.

b/ Assume the prime responsibility for, and coordinate with concerned units in. inspecting, examining and supervising state-owned commercial banks in borrowing overseas loans and paying overseas debts; handle violations committed by state-owned commercial banks in taking overseas loans.

c/ Join in handling other mailers related to overseas loan requests and overseas loans of state-owned commercial banks as instructed by the State Bank Governor.

3. The Monetary Policy Department shall:

a/ Coordinate with the Foreign Exchange Management Department in studying and giving opinions on the borrowing of overseas loans by state-owned commercial banks. Such opinions include those on loan interest rate, borrowing purpose, foreign-currency sources for payment of loan principal and interests. impacts (if any) on the system's monetary balance caused by overseas loans of state-owned commercial banks, credit structure and capital raising structure of state-owned commercial banks, etc.; agreement or disagreement (clearly stating reasons) with overseas loans or international bond issue plans of state-owned commercial banks.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. The Legal Department shall:

a/ Coordinate with the Foreign Exchange Management Department in studying and giving opinions on relevant legal matters in overseas loan dossiers of state-owned commercial banks; propose matters in overseas loan dossiers or international bond issue plans of state-owned commercial banks which contravene relevant Vietnamese laws.

b/ Join in handling other matters related to overseas loan requests and overseas loans of state-owned commercial banks as instructed by the State Bank Governor.

5. The Credit Department shall:

a/ Coordinate with the Foreign Exchange Management Department in studying and giving opinions on guarantee and security for overseas loans of state-owned commercial banks: propose agreement or disagreement (clearly stating reasons) with overseas loans or international bond issue plans of state-owned commercial banks.

b/ Join in handling other matters related to overseas loan requests and overseas loans of state-owned commercial banks as instructed by the Stale Bank Governor.

Chapter VI

IMPLEMENTATION PROVISIONS

Article 14. Effect

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. State-owned commercial banks' medium-and long-term overseas loans for which registration or modification registration had been certified before the effective date of this Circular continue to comply with the State Bank's written certification of registration or modification registration. In case they reach agreements on modifications after the effective date of this Circular, slate-owned commercial banks shall comply with this Circular.

3. State-owned commercial banks' medium-and long-term overseas loans for which loan agreements are signed before the effective dale of this Circular but registration has not yet been certified shall be registered under the State Bank's guidance on a case-by-case basis.

Article 15. Implementation provisions

The Chief of the Office, the director of the Banking Inspection and Supervision Agency and heads of units under the State Bank, directors of provincial-level State Bank branches, chairpersons of boards of directors and directors general (directors) of state-owned commercial banks shall, within the ambit of their functions, organize the implementation of this Circular.-

 

 

STATE BANK GOVERNOR




Nguyen Van Binh

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Circular No. 18/2011/TT-NHNN of August 23, 2011, guiding foreign exchange management for medium-and long-term overseas loans of commercial banks being state enterprises

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.459

DMCA.com Protection Status
IP: 34.239.150.167
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!