Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 06/2013/TT-NHNN hướng dẫn hoạt động mua bán vàng miếng trên thị trường

Số hiệu: 06/2013/TT-NHNN Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Người ký: Lê Minh Hưng
Ngày ban hành: 12/03/2013 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/2013/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 12 tháng 03 năm 2013

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG MUA, BÁN VÀNG MIẾNG TRÊN THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 06 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 86/1999/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 1999 của Chính phủ về quản lý dự trữ ngoại hối Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;

Căn cứ Quyết định số 16/2013/QĐ-TTg ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc mua, bán vàng miếng trên thị trường trong nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý Ngoại hối;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư hướng dẫn hoạt động mua, bán vàng miếng trên thị trường trong nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

Thông tư này hướng dẫn hoạt động mua, bán vàng miếng giữa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) với các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp được cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Tại Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. “Người đại diện giao dịch của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp” là người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp trong giao dịch mua, bán vàng miếng với Ngân hàng Nhà nước.

2. “Mua, bán vàng miếng trực tiếp” là hình thức mua, bán trong đó Ngân hàng Nhà nước quyết định và công bố giá, khối lượng, đối tác mua, bán vàng miếng.

3. “Mua, bán vàng miếng qua đấu thầu” là hình thức mua, bán trong đó Ngân hàng Nhà nước thực hiện đấu thầu để xác định đối tác, giá và khối lượng vàng miếng mua, bán.

4. “Đấu thầu theo giá” là hình thức đấu thầu mà các thành viên tham gia đấu thầu đưa ra các mức giá dự thầu để xác định mức giá và khối lượng vàng miếng trúng thầu.

5. “Đấu thầu theo khối lượng” là hình thức đấu thầu mà các thành viên tham gia đấu thầu đăng ký khối lượng dự thầu để xác định khối lượng trúng thầu tại mức giá do Ngân hàng Nhà nước công bố.

6. “Lô vàng miếng” là đơn vị khối lượng trong giao dịch mua, bán vàng miếng giữa Ngân hàng Nhà nước với các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp. Khối lượng của một lô vàng miếng do Ngân hàng Nhà nước quyết định và thông báo trước thời điểm giao dịch.

Chương 2.

THIẾT LẬP QUAN HỆ GIAO DỊCH MUA, BÁN VÀNG MIẾNG GIỮA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VÀ TỔ CHỨC TÍN DỤNG, DOANH NGHIỆP

Điều 3. Hồ sơ, thủ tục thiết lập quan hệ giao dịch mua, bán vàng miếng với Ngân hàng Nhà nước

1. Các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp kinh doanh mua, bán vàng miếng có nhu cầu tham gia giao dịch mua, bán vàng miếng với Ngân hàng Nhà nước nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký thiết lập quan hệ giao dịch mua, bán vàng miếng đến Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch). Hồ sơ bao gồm:

a) Đơn đăng ký thiết lập quan hệ giao dịch mua, bán vàng miếng với Ngân hàng Nhà nước (theo mẫu tại Phụ lục 1);

b) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao được chứng thực);

c) Văn bản đăng ký mẫu chữ ký của người đại diện giao dịch của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục 2);

d) Văn bản ủy quyền của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp cho người đại diện giao dịch trong trường hợp người đại diện giao dịch là người đại diện theo ủy quyền.

2. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) thông báo cho tổ chức tín dụng, doanh nghiệp bằng văn bản xác nhận thiết lập quan hệ giao dịch mua bán vàng miếng với tổ chức tín dụng, doanh nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục 3). Trường hợp từ chối thiết lập quan hệ giao dịch mua, bán vàng miếng, Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) thông báo bằng văn bản cho tổ chức tín dụng doanh nghiệp và nêu rõ lý do.

3. Trong trường hợp có thay đổi nội dung các tài liệu quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này, trong thời hạn 5 (năm) ngày làm việc kể từ ngày có thay đổi, tổ chức tín dụng, doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) kèm theo tài liệu liên quan.

Điều 4. Người đại diện giao dịch của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp

1. Người đại diện giao dịch của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp là người đại diện theo pháp luật của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền.

2. Mỗi tổ chức tín dụng, doanh nghiệp được phép đăng ký tối đa 03 (ba) người đại diện giao dịch.

3. Trường hợp người đại diện giao dịch của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp là người đại diện theo ủy quyền, văn bản ủy quyền phải do người đại diện theo pháp luật ký. Phạm vi ủy quyền phải bao gồm các nội dung tối thiểu sau đây: ký, nhận các văn bản và thực hiện toàn bộ các công việc liên quan trong quá trình đấu thầu (đối với hình thức đấu thầu), nhận thông báo giá mua, bán vàng miếng, ký đơn đăng ký mua, bán vàng miếng, nhận thông báo khối lượng vàng miếng được mua, bán (đối với mua, bán trực tiếp), ký văn bản xác nhận mua, bán vàng miếng với Ngân hàng Nhà nước.

4. Khi thay đổi người đại diện giao dịch, tổ chức tín dụng, doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch), kèm theo văn bản ủy quyền (trường hợp ủy quyền) và văn bản đăng ký mẫu chữ ký của người đại diện giao dịch mới. Việc thay đổi người đại diện giao dịch chỉ có hiệu lực kể từ thời điểm Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) nhận được thông báo, kèm các tài liệu liên quan.

5. Mỗi tổ chức tín dụng, doanh nghiệp chỉ được phép cử 01 (một) người đại diện giao dịch theo danh sách đã đăng ký để tham gia trong một lần giao dịch mua, bán vàng miếng với Ngân hàng Nhà nước.

6. Người đại diện giao dịch của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp khi tham gia giao dịch phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.

Điều 5. Tạm ngừng giao dịch, hủy quan hệ giao dịch mua, bán vàng miếng

1. Ngân hàng Nhà nước tạm ngừng giao dịch mua, bán vàng miếng với tổ chức tín dụng, doanh nghiệp 03 (ba) tháng kể từ thời điểm phát hiện một trong các hành vi vi phạm sau:

a) Tổ chức tín dụng, doanh nghiệp vi phạm nghĩa vụ ký xác nhận giao dịch theo quy trình mua bán vàng miếng với Ngân hàng Nhà nước.

b) Tổ chức tín dụng, doanh nghiệp vi phạm nghĩa vụ thanh toán, giao, nhận vàng miếng theo xác nhận giao dịch với Ngân hàng Nhà nước 03 (ba) lần.

c) Tổ chức tín dụng, doanh nghiệp vi phạm 03 (ba) lần các quy định về thông tin, báo cáo tại Thông tư này.

d) Tổ chức tín dụng, doanh nghiệp bị phạt vi phạm hành chính trong hoạt động kinh doanh vàng.

2. Ngân hàng Nhà nước tạm ngừng giao dịch mua, bán vàng miếng với tổ chức tín dụng trong thời gian tổ chức tín dụng bị đặt trong tình trạng kiểm soát đặc biệt.

3. Ngân hàng Nhà nước hủy quan hệ giao dịch mua, bán vàng miếng với tổ chức tín dụng, doanh nghiệp trong các trường hợp sau:

a) Tổ chức tín dụng, doanh nghiệp bị thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

b) Tổ chức tín dụng, doanh nghiệp bị thu hồi Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng.

4. Tổ chức tín dụng, doanh nghiệp không được thiết lập lại quan hệ giao dịch mua, bán vàng miếng với Ngân hàng Nhà nước trong thời hạn 01 (một) năm kể từ ngày bị hủy quan hệ giao dịch mua, bán vàng miếng. Hồ sơ, thủ tục thiết lập lại quan hệ giao dịch mua, bán vàng miếng với Ngân hàng Nhà nước của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp được thực hiện theo thủ tục quy định tại Điều 3 Thông tư này.

Chương 3.

GIAO DỊCH MUA, BÁN VÀNG CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Điều 6. Loại vàng miếng được giao dịch mua, bán

Ngân hàng Nhà nước mua, bán vàng miếng hàm lượng 99,99%, loại 01 (một) lượng do Ngân hàng Nhà nước tổ chức sản xuất hoặc đã cho phép sản xuất trong các thời kỳ.

Điều 7. Hình thức mua, bán vàng miếng

1. Mua, bán vàng miếng trực tiếp;

2. Mua, bán vàng miếng qua đấu thầu theo giá hoặc đấu thầu theo khối lượng.

Điều 8. Tài liệu giao dịch

Giao dịch mua, bán vàng miếng từng lần giữa Ngân hàng Nhà nước với các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp được thể hiện bằng các văn bản sau:

1. Đối với mua, bán trực tiếp:

a) Thông báo mua, bán vàng miếng, thông báo giá mua, giá bán của Ngân hàng Nhà nước;

b) Đơn đăng ký mua, bán vàng miếng của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp;

c) Thông báo khối lượng mua, bán vàng miếng của Ngân hàng Nhà nước;

d) Văn bản xác nhận giao dịch.

2. Đối với mua, bán qua đấu thầu:

a) Thông báo đấu thầu, thông báo giá mua hoặc giá bán (đối với đấu thầu theo khối lượng), giá sàn, giá trần (đối với đấu thầu theo giá) của Ngân hàng Nhà nước;

b) Phiếu dự thầu của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp;

c) Thông báo kết quả đấu thầu của Ngân hàng Nhà nước;

d) Văn bản xác nhận giao dịch.

Điều 9. Tài khoản giao dịch

1. Tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đặt cọc, thanh toán tiền cho Ngân hàng Nhà nước qua tài khoản do Ngân hàng Nhà nước thông báo.

2. Ngân hàng Nhà nước hoàn trả tiền đặt cọc, thanh toán tiền cho tổ chức tín dụng, doanh nghiệp qua tài khoản do tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đăng ký khi thiết lập quan hệ giao dịch mua, bán vàng miếng.

Điều 10. Đặt cọc

1. Tổ chức tín dụng, doanh nghiệp phải thực hiện đặt cọc nhằm bảo đảm cho nghĩa vụ xác nhận và thực hiện giao dịch mua, bán vàng miếng với Ngân hàng Nhà nước.

2. Giá trị đặt cọc của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp khi mua, bán vàng miếng với Ngân hàng Nhà nước được tính theo công thức sau:

Giá trị đặt cọc = Tỷ lệ đặt cọc x Giá tham chiếu x Khối lượng tham chiếu

Trong đó:

Tỷ lệ đặt cọc: là tỷ lệ tính bằng phần trăm (%);

Giá tham chiếu: được tính bằng đơn vị VND/lượng;

Khối lượng tham chiếu: là khối lượng vàng miếng mua, bán tối thiểu (đối với mua, bán trực tiếp), khối lượng vàng miếng đặt thầu tối thiểu của một tổ chức tín dụng, doanh nghiệp (đối với hình thức đấu thầu); hoặc là khối lượng vàng miếng tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đăng ký mua, bán (đối với mua, bán trực tiếp) hoặc khối lượng vàng miếng đặt thầu của từng tổ chức tín dụng, doanh nghiệp (đối với hình thức đấu thầu).

Tỷ lệ đặt cọc, giá tham chiếu và khối lượng tham chiếu do Ngân hàng Nhà nước thông báo trước mỗi lần tổ chức mua bán.

Điều 11. Phương án mua, bán vàng miếng của Ngân hàng Nhà nước

1. Vụ Quản lý Ngoại hối làm đầu mối phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ và Sở Giao dịch xây dựng và trình Trưởng ban điều hành Dự trữ ngoại hối thông qua để trình Thống đốc phê duyệt phương án mua, bán vàng miếng can thiệp thị trường vàng trong từng thời kỳ.

2. Phương án mua, bán vàng miếng bao gồm các nội dung:

a) Thời điểm can thiệp;

b) Loại vàng miếng mua, bán;

c) Tổng khối lượng vàng miếng mua, bán can thiệp; Khối lượng vàng miếng của một lô giao dịch mua, bán; Khối lượng vàng miếng tối thiểu, tối đa trong một giao dịch mua, bán với một đối tác; Bước giá, bước khối lượng dự thầu;

d) Hình thức mua, bán;

e) Đối tượng dự kiến thực hiện mua, bán;

f) Nguyên tắc xác định giá mua, bán (đối với hình thức mua, bán trực tiếp); nguyên tắc xác định mức giá mua, giá bán (đối với hình thức đầu thầu theo khối lượng); nguyên tắc xác định mức giá sàn, giá trần (đối với hình thức đấu thầu theo giá);

g) Tỷ lệ đặt cọc, khối lượng tham chiếu, nguyên tắc xác định giá tham chiếu;

h) Nguyên tắc, căn cứ xác định giá và mức biến động giá vàng để quyết định ngừng mua, bán trong trường hợp mua, bán trực tiếp hoặc hủy đấu thầu;

i) Việc mua vàng, bán vàng trên tài khoản ở nước ngoài hoặc mua vàng ở nước ngoài để nhập khẩu vàng hoặc bán vàng ra nước ngoài để đối ứng với khối lượng vàng đã bán, mua can thiệp.

3. Sau khi phương án mua, bán vàng miếng đã được phê duyệt, Sở Giao dịch phối hợp với các Vụ, Cục có liên quan của Ngân hàng Nhà nước tổ chức thực hiện.

Điều 12. Quy trình mua, bán vàng miếng của Ngân hàng Nhà nước

1. Quy trình mua, bán vàng miếng trực tiếp giữa Ngân hàng Nhà nước với các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp như sau:

a) Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) thông báo mua, bán vàng miếng;

b) Tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đặt cọc;

c) Ngân hàng Nhà nước (Sở giao dịch) kiểm tra và thông báo tư cách tham gia giao dịch của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp;

d) Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) thông báo giá mua, bán;

e) Tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đăng ký khối lượng mua, bán;

f) Ngân hàng Nhà nước thông báo ngừng mua, bán (nếu có);

g) Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) xác định, thông báo khối lượng mua, bán với từng tổ chức tín dụng, doanh nghiệp;

h) Xác nhận giao dịch;

i) Thanh toán tiền và giao, nhận vàng miếng;

j) Xử lý tiền đặt cọc.

2. Quy trình mua, bán vàng miếng qua hình thức đấu thầu giữa Ngân hàng Nhà nước với các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp như sau:

a) Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) thông báo đấu thầu mua, bán vàng miếng;

b) Tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đặt cọc;

c) Kiểm tra và thông báo tư cách dự thầu của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp;

d) Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) thông báo giá mua, bán (đối với đấu thầu theo khối lượng) hoặc giá sàn và/hoặc giá trần (đối với đấu thầu theo giá);

e) Tổ chức tín dụng, doanh nghiệp nộp phiếu dự thầu mua, bán vàng miếng;

f) Ngân hàng Nhà nước xét thầu;

g) Ngân hàng Nhà nước thông báo hủy thầu (nếu có);

h) Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) công bố kết quả đấu thầu;

i) Xác nhận giao dịch;

j) Thanh toán tiền và giao, nhận vàng miếng;

k) Xử lý tiền đặt cọc.

3. Các nội dung quy định tại điểm a, b, c, d, e, f, g, h khoản 1 và điểm a, b, c, d, e, f, g, h, i khoản 2 Điều này thực hiện theo quy định tại Quy trình về mua, bán vàng miếng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành.

Điều 13. Xác nhận giao dịch

Trong thời hạn 30 (ba mươi) phút kể từ thời điểm thông báo khối lượng, giá mua, bán với từng tổ chức tín dụng, doanh nghiệp (đối với hình thức mua bán trực tiếp) hoặc thông báo kết quả đấu thầu (đối với hình thức đấu thầu), người đại diện giao dịch của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp được mua bán vàng miếng (đối với hình thức mua bán trực tiếp) hoặc trúng thầu (đối với hình thức đấu thầu) phải ký xác nhận giao dịch mua, bán vàng miếng với Ngân hàng Nhà nước.

Điều 14. Thông báo kết quả giao dịch

Sở Giao dịch thông báo bằng văn bản cho Vụ Quản lý Ngoại hối, Vụ Tài chính - Kế toán, Cục Phát hành và Kho quỹ về kết quả giao dịch mua, bán vàng miếng với từng tổ chức tín dụng, doanh nghiệp sau khi ký xác nhận giao dịch.

Điều 15. Thời hạn thanh toán tiền và thời hạn giao, nhận vàng miếng

1. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước bán vàng miếng:

a) Tổ chức tín dụng, doanh nghiệp phải thanh toán đầy đủ số tiền mua vàng miếng theo xác nhận giao dịch vào tài khoản thanh toán của Ngân hàng Nhà nước chậm nhất trong ngày làm việc liền kề tiếp theo ngày ký văn bản xác nhận giao dịch.

b) Vào cuối ngày ký xác nhận giao dịch và cuối ngày làm việc liền kề tiếp theo ngày ký xác nhận giao dịch, Sở Giao dịch lập danh sách các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã thanh toán đầy đủ tiền mua vàng miếng trong ngày và thông báo bằng văn bản cho Vụ Tài chính - Kế toán, Cục Phát hành và Kho quỹ để thực hiện thủ tục giao vàng miếng cho tổ chức tín dụng, doanh nghiệp theo quy định tại điểm c khoản này.

c) Trong ngày làm việc liền kề tiếp theo ngày ký xác nhận giao dịch, Ngân hàng Nhà nước (Cục Phát hành và Kho quỹ) thực hiện giao vàng cho tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã thanh toán đầy đủ tiền mua vàng cho Ngân hàng Nhà nước trong ngày ký xác nhận giao dịch; Trong ngày làm việc thứ hai tiếp theo kể từ ngày ký xác nhận giao dịch, Ngân hàng Nhà nước (Cục Phát hành và Kho quỹ) thực hiện giao vàng cho tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã thanh toán đầy đủ tiền mua vàng cho Ngân hàng Nhà nước trong ngày làm việc liền kề tiếp theo ngày ký xác nhận giao dịch.

d) Trường hợp giao vàng khác với thời hạn quy định tại điểm b, c khoản 1 Điầu này, Ngân hàng Nhà nước sẽ thông báo cho các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp trong thông báo mua bán vàng miếng hoặc thông báo đấu thầu.

2. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước mua vàng miếng:

a) Tổ chức tín dụng, doanh nghiệp phải giao vàng miếng cho Ngân hàng Nhà nước trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày ký văn bản xác nhận giao dịch.

b) Ngay sau khi kết thúc việc giao, nhận vàng miếng, Cục Phát hành và Kho quỹ thông báo bằng văn bản cho Sở Giao dịch để thực hiện thanh toán tiền cho tổ chức tín dụng, doanh nghiệp.

c) Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) thanh toán tiền cho tổ chức tín dụng, doanh nghiệp trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc giao, nhận vàng miếng.

Điều 16. Xử lý tiền đặt cọc của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp

1. Ngân hàng Nhà nước không hoàn trả tiền đặt cọc và thông báo bằng văn bản cho tổ chức tín dụng, doanh nghiệp trong trường hợp tổ chức tín dụng, doanh nghiệp được mua, bán vàng miếng với Ngân hàng Nhà nước (đối với mua, bán trực tiếp) hoặc trúng thầu (đối với hình thức đấu thầu) vi phạm nghĩa vụ theo quy định tại Điều 13, điểm a khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 15 Thông tư này.

2. Trừ các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) hoàn trả tiền đặt cọc cho tổ chức tín dụng, doanh nghiệp qua tài khoản do tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký với Ngân hàng Nhà nước theo thời hạn sau:

a) Trong ngày giao dịch đối với trường hợp Ngân hàng Nhà nước ngừng mua, bán hoặc hủy đấu thầu và trường hợp tổ chức tín dụng, doanh nghiệp không được mua, bán hoặc không trúng thầu.

b) Trong ngày làm việc tiếp theo ngày giao dịch đối với tổ chức tín dụng, doanh nghiệp mua vàng miếng của Ngân hàng Nhà nước.

c) Trong 02 (hai) ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày giao dịch đối với tổ chức tín dụng, doanh nghiệp bán vàng miếng cho Ngân hàng Nhà nước.

Điều 17. Giao, nhận vàng miếng

Việc giao, nhận vàng miếng trong hoạt động mua, bán vàng miếng giữa Ngân hàng Nhà nước với tổ chức tín dụng, doanh nghiệp thực hiện tại địa điểm theo thông báo của Ngân hàng Nhà nước và theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

Điều 18. Sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan

1. Trong trường hợp các bên không thể thực hiện được nghĩa vụ xác nhận giao dịch, thanh toán tiền và giao, nhận vàng trong thời hạn quy định do sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan thì thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan không được tính vào các thời hạn quy định tại Điều 13 và Điều 15 Thông tư này.

2. Các bên có trách nhiệm thông báo ngay cho bên kia về việc xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan.

Chương 4.

TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG, DOANH NGHIỆP ĐƯỢC MUA, BÁN VÀNG MIẾNG VỚI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ THUỘC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Điều 19. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp được thiết lập quan hệ giao dịch mua, bán vàng miếng với Ngân hàng Nhà nước

1. Bảo đảm chất lượng, khối lượng vàng miếng bán cho Ngân hàng Nhà nước;

2. Bảo đảm an toàn đối với vàng khi vận chuyển đến hoặc đi từ kho của Ngân hàng Nhà nước;

3. Thanh toán tiền, giao vàng đầy đủ, đúng hạn theo quy định tại Thông tư nay khi mua, bán vàng miếng với Ngân hàng Nhà nước;

4. Chịu trách nhiệm về tính xác thực về thẩm quyền của người đại diện giao dịch trong các giao dịch mua, bán vàng miếng với Ngân hàng Nhà nước; Chịu trách nhiệm về nghĩa vụ phát sinh từ hành vi của người đại diện giao dịch thực hiện và từ giao dịch mua, bán vàng miếng do người đại diện giao dịch xác lập với Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Thông tư này.

5. Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác, hợp pháp đối với các văn bản, hồ sơ gửi đến Ngân hàng Nhà nước liên quan đến hoạt động mua bán vàng miếng với Ngân hàng Nhà nước;

6. Trong trường hợp chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, mua lại, chuyển đổi hình thức pháp lý, giải thể, phá sản, tổ chức tín dụng, doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản với Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, mua lại, chuyển đổi hình thức pháp lý, giải thể, phá sản.

7. Sau khi mua vàng miếng từ Ngân hàng Nhà nước, trước 14 giờ 00 hàng ngày, tổ chức tín dụng, doanh nghiệp có trách nhiệm báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) về tình hình sử dụng vàng miếng mua từ Ngân hàng Nhà nước trong ngày làm việc liền kề trước đó (theo mẫu tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư này). Việc báo cáo kết thúc khi tổ chức tín dụng, doanh nghiệp sử dụng hết số lượng vàng miếng mua từ Ngân hàng Nhà nước.

8. Các trách nhiệm khác theo quy định tại Thông tư này.

Điều 20. Trách nhiệm của Sở Giao dịch

1. Làm đầu mối phối hợp với Vụ Quản lý Ngoại hối trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định tạm ngừng giao dịch, hủy quan hệ mua, bán vàng miếng với tổ chức tín dụng, doanh nghiệp theo quy định tại Điều 5 Thông tư này; thông báo cho tổ chức tín dụng, doanh nghiệp quyết định của Ngân hàng Nhà nước về việc tạm ngừng giao dịch, hủy quan hệ giao dịch mua, bán vàng miếng.

2. Thực hiện nghiệp vụ thanh toán mua, bán vàng miếng.

3. Thông báo bằng văn bản cho các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp về việc không hoàn trả tiền đặt cọc.

4. Thông báo và cập nhật cho Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Quản lý ngoại hối về danh sách tổ chức tín dụng, doanh nghiệp thiết lập quan hệ giao dịch mua, bán vàng miếng với Ngân hàng Nhà nước.

5. Phối hợp với Vụ Quản lý Ngoại hối và Vụ Chính sách tiền tệ xây dựng phương án mua, bán vàng miếng của Ngân hàng Nhà nước.

6. Phối hợp với Vụ Quản lý Ngoại hối xác định giá mua, giá bán vàng miếng (đối với trường hợp mua bán trực tiếp và đấu thầu theo khối lượng), giá sàn, giá trần (đối với trường hợp đấu thầu theo giá) theo phương án mua bán đã được phê duyệt.

7. Các trách nhiệm khác theo quy định tại Thông tư này.

Điều 21. Trách nhiệm của Vụ Quản lý Ngoại hối

1. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng phương án mua, bán vàng miếng.

2. Thông báo bằng văn bản cho Sở Giao dịch các trường hợp vi phạm quy định tại khoản 7 Điều 19 Thông tư này.

3. Chủ trì, phối hợp với Sở giao dịch xác định giá mua, giá bán vàng miếng (đối với trường hợp mua bán trực tiếp và đấu thầu theo khối lượng), giá sàn, giá trần (đối với trường hợp đấu thầu theo giá) theo phương án mua bán đã được phê duyệt.

4. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo các quy định tại Thông tư này.

Điều 22. Trách nhiệm của Vụ Chính sách tiền tệ

Phối hợp với Vụ Quản lý Ngoại hối và Sở Giao dịch xây dựng phương án mua, bán vàng miếng của Ngân hàng Nhà nước theo mục tiêu chính sách tiền tệ trong từng thời kỳ.

Điều 23. Trách nhiệm của Cục Phát hành và Kho quỹ

1. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan điều tiết lượng vàng miếng tại các kho của Ngân hàng Nhà nước để phục vụ cho việc mua, bán vàng miếng của Ngân hàng Nhà nước.

2. Thông báo bằng văn bản cho Sở Giao dịch về việc tổ chức tín dụng, doanh nghiệp vi phạm nghĩa vụ giao vàng miếng để làm căn cứ xử lý tiền đặt cọc theo quy định tại Điều 16 Thông tư này và để làm căn cứ xem xét tạm giao dịch theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư này.

3. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo các quy định tại Thông tư này.

Điều 24. Trách nhiệm của Vụ Tài chính - Kế toán

1. Hướng dẫn việc hạch toán các nghiệp vụ mua, bán vàng trên thị trường trong nước và quốc tế của Ngân hàng Nhà nước, bao gồm cả việc hạch toán thu nhập và chi phí phát sinh liên quan.

2. Phối hợp với Cục Phát hành và Kho quỹ thực hiện việc xuất nhập điều chuyển vàng tại các kho của Ngân hàng Nhà nước.

Điều 25. Trách nhiệm của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng

1. Thông báo bằng văn bản cho Sở Giao dịch thông tin quy định tại điểm d khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 5 Thông tư này.

2. Thực hiện hoạt động thanh tra, giám sát hoạt động mua bán vàng miếng của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp với Ngân hàng Nhà nước theo quy định của pháp luật.

Chương 5.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 26. Hiệu lực thi hành và trách nhiệm thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13 tháng 3 năm 2013.

2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý Ngoại hối và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng Thành viên, Chủ tịch công ty, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp mua, bán vàng miếng với Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Nơi nhận:
- Như khoản 2 Điều 26;
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng (để báo cáo);
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu VP, PC, QLNH.

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Lê Minh Hưng

PHỤ LỤC 1

Tên tổ chức tín dụng
hoặc doanh nghiệp
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày tháng năm

ĐƠN ĐĂNG KÝ THIẾT LẬP QUAN HỆ GIAO DỊCH MUA, BÁN VÀNG MIẾNG

VỚI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Sở Giao dịch)

1. Tên tổ chức tín dụng/doanh nghiệp: ……………………………………………………………..

2. Trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………..

3. Điện thoại: …………………………… Fax: (để nhận thông báo mua, bán vàng miếng và/hoặc thông báo đấu thầu của Ngân hàng Nhà nước)....................................................................................................................

4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ………………….. ngày cấp …../ …../…………………

5. Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng số ……………….. ngày cấp....../………./………

6. Danh sách người đại diện giao dịch của TCTD, Doanh nghiệp trong quan hệ mua, bán vàng miếng với Ngân hàng Nhà nước:

a) Họ và tên: …………………………………………………………………………………………..

Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………….

Có mẫu chữ ký tại văn bản đăng ký mẫu chữ ký kèm theo đơn này;

Được ủy quyền theo văn bản ủy quyền số ……………. ngày …………………. (trong trường hợp ủy quyền);

b) Họ và tên: …………………………………………………………………………………………….

Chức vụ: …………………………………………………………………………………………………

Có mẫu chữ ký tại văn bản đăng ký mẫu chữ ký kèm theo đơn này;

Được ủy quyền theo văn bản ủy quyền số ………….. ngày…………………….. (trong trường hợp ủy quyền).

c) Họ và tên: ………………………………………………………………………………………………

Chức vụ: …………………………………………………………………………………………………..

Có mẫu chữ ký tại văn bản đăng ký mẫu chữ ký kèm theo đơn này;

Được ủy quyền theo văn bản ủy quyền số………….. ngày…………………. (trong trường hợp ủy quyền).

7. Tài khoản nhận lại tiền đặt cọc và nhận tiền thanh toán số……………… mở tại…………………

Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-NHNN ngày /3/2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn hoạt động mua bán vàng miếng trên thị trường trong nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam……….. (tên tổ chức tín dụng/doanh nghiệp) đăng ký thiết lập quan hệ giao dịch mua, bán vàng với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

……. (tên tổ chức tín dụng/doanh nghiệp) cam kết chấp hành các quy định tại Thông tư số 06/2013/TT-NHNN ngày /3/2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn hoạt động mua, bán vàng miếng trên thị trường trong nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Quy trình mua bán vàng miếng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các quy định của pháp luật có liên quan.


Hồ sơ gửi kèm:
(Tổ chức tín dụng, doanh nghiệp liệt kê hồ sơ gửi kèm)

TỔ CHỨC TÍN DỤNG/DOANH NGHIỆP
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên của người đại diện hợp pháp)

PHỤ LỤC 2

Tên tổ chức tín dụng
hoặc doanh nghiệp
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày tháng năm

ĐĂNG KÝ MẪU CHỮ KÝ CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN GIAO DỊCH

MUA, BÁN VÀNG MIẾNG VỚI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Sở Giao dịch)

Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-NHNN ngày /3/2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn hoạt động mua, bán vàng miếng trên thị trường trong nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

…………………………..(tên tổ chức tín dụng, doanh nghiệp) đăng ký mẫu chữ ký của người đại diện giao dịch mua, bán vàng miếng với Ngân hàng Nhà nước như sau:

Họ và tên người đại diện giao dịch:

Ngày sinh:

Số chứng minh nhân dân:

Chức vụ:

Là người đại diện cho …………..(tên tổ chức tín dụng, doanh nghiệp) trong các giao dịch mua, bán vàng miếng với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo đơn đăng ký thiết lập giao dịch mua, bán vàng miếng với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày tháng năm (trường hợp đăng ký thiết lập quan hệ giao dịch) hoặc văn bản thông báo thay đổi người đại diện giao dịch mua, bán vàng miếng với Ngân hàng Nhà nước ngày tháng năm (trường hợp thay đổi đại diện giao dịch)

Được ủy quyền theo giấy ủy quyền số…………… ngày ………………………………… (trường hợp người đại diện giao dịch là người được ủy quyền).

Mẫu chữ ký và ảnh của người đại diện giao dịch:

CHỮ KÝ MẪU THỨ NHẤT

CHỮ KÝ MẪU THỨ HAI

Ảnh 4x6

TỔ CHỨC TÍN DỤNG/DOANH NGHIỆP
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên của người đại diện hợp pháp)

PHỤ LỤC 3

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /NHNN-SGD

XÁC NHẬN THIẾT LẬP QUAN HỆ GIAO DỊCH MUA, BÁN VÀNG MIẾNG

Kính gửi: ………………..(tên tổ chức tín dụng, doanh nghiệp)

Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-NHNN ngày /3/2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn hoạt động mua, bán vàng miếng trên thị trường trong nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Xét đơn đăng ký thiết lập quan hệ mua, bán vàng miếng với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam của …………..(tên tổ chức tín dụng/doanh nghiệp) và hồ sơ kèm theo;

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận thiết lập quan hệ mua, bán vàng miếng với:

Tổ chức tín dụng/doanh nghiệp: ……………………………………………………………………

Trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: …………………………….. Fax: (để nhận thông báo mua, bán vàng miếng và/hoặc thông báo đấu thầu của Ngân hàng Nhà nước).......................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số …………………. ngày cấp ………/………/……………..

Tài khoản nhận lại tiền đặt cọc và nhận tiền thanh toán số ……………………………….. mở tại …………………………………………….

Danh sách người đại diện giao dịch mua, bán vàng miếng với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:

1. Họ và tên:

Chức vụ:

Được ủy quyền theo giấy ủy quyền số …………. ngày ………………………. (trường hợp người đại diện giao dịch là người được ủy quyền);

2. Họ và tên:

Chức vụ:

Được ủy quyền theo giấy ủy quyền số ………….. ngày …………………………………….. (trường hợp người đại diện giao dịch là người được ủy quyền)

3. Họ và tên:

Chức vụ:

Được ủy quyền theo giấy ủy quyền số ……………. ngày …..………………………….. (trường hợp người đại diện giao dịch là người được ủy quyền)

………………………..(tên tổ chức tín dụng/doanh nghiệp) có trách nhiệm chấp hành các quy định tại Thông tư số 06/2013/TT-NHNN ngày /3/2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn hoạt động mua, bán vàng miếng trên thị trường trong nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Quy trình mua bán vàng miếng với Ngân hàng Nhà nước và các quy định của pháp luật có liên quan.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan TTGSNH;
- Vụ QLNH;
- Lưu: VP, SGD.

TL. THỐNG ĐỐC
GIÁM ĐỐC SỞ GIAO DỊCH

PHỤ LỤC 4

Tên tổ chức tín dụng
hoặc doanh nghiệp
Điện thoại:
Fax:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày tháng năm

BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VÀNG MIẾNG

MUA TỪ NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Vụ Quản lý ngoại hối - Fax: (04) 3934 3352)

………………..(tên tổ chức tín dụng/doanh nghiệp) báo cáo tình hình sử dụng trong ngày ………………………………đối với vàng miếng mua từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày ……………..(ngày giao dịch)... như sau:

1. Khối lượng vàng miếng đã mua từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: ……………….. (lượng).

2. Tình hình sử dụng trong ngày báo cáo:

STT

Mục đích sử dụng

Giá (nghìn đồng/lượng)

Khối lượng vàng miếng bán, sử dụng (lượng)

I.

Bán cho khách hàng là cá nhân (*)

(*)

II.

Bán cho khách hàng là tổ chức (**)

1.

………………………

2.

………………………

III.

Sử dụng vào mục đích khác (***)

Tổng khối lượng vàng miếng bán, sử dụng trong ngày

Tổng khối lượng vàng miếng bán, sử dụng lũy kế đến ngày báo cáo

Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)

Kiểm soát
(ký, ghi rõ họ tên)

TỔ CHỨC TÍN DỤNG/DOANH NGHIỆP
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên của người đại diện hợp pháp)

____________

(*) Tổng các giao dịch với đối tượng khách hàng mua là cá nhân và giá trung bình của các giao dịch trong ngày báo cáo với các cá nhân.

(**) Chi tiết từng giao dịch đối với từng đối tượng khách hàng mua là tổ chức.

(***) Chi tiết khối lượng sử dụng theo từng mục đích sử dụng.

THE STATE BANK OF VIETNAM
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness

----------------

No.: 06/2013/TT-NHNN

Ha Noi, March 12, 2013

 

CIRCULAR

GUIDING THE TRADING OF GOLD BULLION IN DOMESTIC MARKET OF THE STATE BANK OF VIETNAM

Pursuant to the Law on the State Bank of Vietnam No. 46/2010/QH12 of June 16, 2010;

Pursuant to the Law on Credit Institutions No. 47/2010/QH12 of June 16, 2010;

Pursuant to Decree No. 96/2008/ND-CP of August 26, 2008 of the Government defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the State Bank of Vietnam;

Pursuant to Decree No. 86/1999/ND-CP of August 30, 1999 of the Government of the State management of foreign exchange reserves;

Pursuant to Decree No. 24/2012/ND-CP of April 3, 2012 of the Government on management of gold trading activities;

Pursuant to Decision No. 16/2013/QD-TTg of March 4, 2013 of the Prime Minister on the purchase and sale of gold bullion in the domestic market of the State Bank of Vietnam;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The Governor of the State Bank of Vietnam issues Circular guiding activities of trading of gold bullion in the domestic market of the State Bank of Vietnam,

Chapter 1.

GENERAL PROVISION

Article 1. Scope of regulation and subject of application

This Circular guides the purchase and sale of gold bars between the State Bank of Vietnam (hereinafter referred to as the State Bank) with the credit institutions or enterprises granted license for trading of gold bullion.

Article 2. Explanation of terms

In this Circular, the terms below are construed as follows:

1."Transaction representative of credit institution and enterprise" is the legal representative of the credit institution and enterprise in the trading and sale of gold bullion with the State Bank.

2. “Direct trading of gold bullion" is a form of trading in which the State Bank decides and announces the price, quantity and partner making purchase and sale of gold bullion.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.  “Tender by price” is a form of tender which the members taking part in the tender offering different bidding price to determine the price and volume of gold bullion of winning the tender.

5. “Tender by volume” is a form of tender which the participating members register the bid volume to determine bid winning volume at the price announced by the State Bank.

6. “Batch of gold bullion” is volume unit in the trading of gold bullion between the State Bank with the credit institution and enterprises. The quantity of a batch of gold bullion is decided and announced by the State Bank before the time of transaction

Chapter 2.

ESTABLISHING TRADING RELATION OF GOLD BULLION BETWEEN THE STATE BANK AND CREDIT INSTITUTION AND ENTERPRISES

Article 3. Dossier and procedures for establishment of trading relation of gold bullion with the State Bank

1. Credit institutions or enterprises trading in gold bullion and wishing to participate in trading gold bullion with the State Bank shall submit directly or send by post 01 (one) set of dossier to register the establishment of trading relation of gold bullion to the State Bank (Exchange). The dossier includes:

a) Application for establishment of trading relation of gold bullion with the State Bank (under the form provided in Appendix 1);

b) Certificate of enterprise registration or certificate of business registration (certified copy);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Authorization document of credit institutions or enterprises to the transaction representative in case he/she is the authorized representative.

2. Within 05 (five) working days from the date of receiving complete and valid dossiers, the State Bank (Exchange) shall notify the credit institutions or enterprises in writing confirming the establishment of trading relations of gold bullion with credit institutions or enterprises (under the form provided in Appendix 3). In case of refusal of establishment of trading relation of gold bullion, the State Bank (Exchange) shall notify in writing to the credit institutions or enterprises and specify the reason.

3. In case the contents of the documents are changed specified at Point a, Point b, Clause 1 of this Article, within 5 (five) working days from the date of the change, the credit institutions or enterprises must notify in writing to the State Bank (Exchange) together with the relevant documents.

Article 4. Transaction representative of credit institutions or enterprises

1. The transaction representative of credit institutions or enterprises is the legal representative of credit institutions or enterprises or the authorized representative.

2. Each credit institution or enterprise is permitted to register a maximum of 03 (three) transaction representatives.

3. In case the transaction representative of the credit institutions or enterprises is the authorized representative, the authorization document must be signed by the legal representative. The scope of authorization shall include the minimum contents as follows: signing and receiving documents and performing relevant duties during the process of tender (for the form of tender), receiving announcement of sale and purchase price of gold bullion, signing application for registration of trading of gold bullion, receiving announcement of volume of gold bullion to be sold and purchased (for direct trading), signing confirmation document of trading of gold bullion with the State Bank.

4. When changing transaction representative, the credit institutions or enterprises must notify in writing to the State Bank (Exchange) together with authorization document (in case of authorization) and registration document of sample signature of the new transaction representative of the new transaction. The change of transaction representative is only valid from the time the State Bank (Exchange) receives notice, together with the relevant documents.

5. Each credit institution or enterprise is allowed to appoint only 01 (one) transaction representative in the list registered to participate in a transaction of trading of gold bullion with the State Bank.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 5. Suspension of transaction and cancellation of trading relation of gold bullion

1. The State Bank shall suspend the trading of gold bullion with credit institutions or enterprises for 03 (three) months from the time of detection of one of the following violations:

a) The credit institutions or enterprises violates obligation of signing to certify the transaction under process of trading of gold bullion with the State Bank.

b) The credit institutions or enterprises violates obligation of payment, delivery and receiving of gold bullion by transaction confirmation with the State Bank for 03 (three) times

c) The credit institutions or enterprises violates 03 (three) times regulations on information and report in this Circular.

d) The credit institutions or enterprises are subject to administrative sanctioning in gold trading activities

2. The State Bank shall suspend the transaction of trading of gold bullion with credit institutions during these credit institutions are under the state of special control.

3. The State Bank shall cancel transactions of trading of gold bullion with credit institutions or enterprises in the following cases:

a) The credit institutions or enterprises have been revoked their license for establishment and operation or certificate of business registration, certificate of enterprise registration.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. The credit institutions or enterprises must not re-establish trading relation of gold bullion with the State Bank within 01 (one) year from the date of cancellation of trading relation of gold bullion. Dossier and procedures for re-establishment of trading relation of gold bullion with the State Bank of the credit institutions or enterprises shall comply with the procedures specified in Article 3 of this Circular.

Chapter 3.

TRADING OF GOLD OF THE STATE BANK

Article 6. Type of gold bullion to be traded

The State Bank shall trade in gold bullion with content of 99,99%, type of 01 (one) tael produced by the State Bank or permitted for production in the periods.

Article 7. Form of trading of gold bullion.

1. Direct trading of gold bullion;

2. Trading of gold bullion through tender by price or by volume

Article 8. Transaction documents

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. For direct trading:

a) Announcement of trading of gold bullion, announcement of trading price of the State Bank.

b) Application for registration of trading of gold bullion of the credit institutions or enterprises;

c) Announcement of trading volume of gold bullion of the State Bank;

d) Confirmation document of transaction

2. For trading through tender

a) Announcement of tender, sale and purchase price (for tender by volume), floor price and ceiling price (for tender by price) of the State Bank.

b) Tender offer of the credit institutions or enterprises;

c) Announcement of tender result;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 9. Transaction account

1. The credit institutions or enterprises shall make a deposit and payment to the State Bank through an account notified by the State Bank.

2. The State Bank shall return the deposit and make payment to the credit institutions or enterprises through accounts registered by the credit institutions or enterprises upon the establishment of trading relations of gold bullion.

Article 10. Deposit

1. The credit institutions or enterprises must make a deposit in order to secure obligation of confirmation and implement the trading of gold bullion with the State Bank.

2. The value of deposit of credit institutions or enterprises upon trading of gold with the State Bank is calculated by the following formula:

Deposit value = Deposit ratio x Reference price x Reference volume

In which:

Deposit ratio: Ratio in percent (%);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Reference volume: is the minimum volume of gold bullion traded (for direct trading), the minimum volume of gold bullion bid of a credit institution or enterprise (for tender), or volume of gold bullion which the credit institutions or enterprises have registered the trading (for direct trading) or volume of gold bullion bid of each credit institution or enterprise (for tender).

Deposit ratio, reference price and reference volume shall be announced by the State Bank before each time of trading organization.

Article 11. Plan for trading of gold bullion of the State Bank

1. Foreign Exchange Management Department shall coordinate with the Department of Monetary Policy and the Exchange to prepare and present the head of executive committee of foreign exchange reserves for approval in order to submit it to the Governor for approval of the gold bullion trading plan to interfere into gold market in each period.

2. Plan for trading of gold bullion includes the contents:

a) Time of interference;

b) Type of gold bullion to be traded;

c) Total volume of gold bullion to be traded for interference; Volume of gold bullion of a batch for trading. The maximum or minimum volume of gold bullion in a transaction with a partner; price step, bidding volume step;

d) Form of trading;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

g) Principle to determine the trading (for direct trading); principle to determine the purchase and sale price (for the form of tender by volume), Principle to determine the floor and ceiling price (for tender by price)

h) Deposit ratio, reference volume and principle to determine the reference price;

i) The principle and ground to determine the price and fluctuation of gold price to decide to stop the trading in case of direct trading or cancel the tender.

k) The trading of gold on accounts in foreign countries or purchasing gold from foreign countries for import of gold or making sale of gold to foreign countries to correspond to the volume of gold traded for interference.

3. After the plan for trading of gold bullion has been approved, the Exchange shall coordinate with Department and Administration concerned of the State Bank for implementation.

Article 12. Process of trading of gold bullion of the State Bank

1. The process of trading of gold bullion of the State Bank directly between the State Bank with credit institutions or enterprises as follows:

a) The State Bank (Exchange) announces the trading of gold bullion;

b) The credit institutions or enterprises make deposit;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) The State Bank (Exchange) announces trading price;

e) The credit institutions or enterprises register volume of trading;

g) State Bank announces the stoppage of trading (if any);

h) The State Bank (Exchange) determines and announces volume of trading to each institution or enterprise;

i) Determination of trading;

k) Payment, delivery and receiving gold bullion.

l) Deposit processing;

2. Process of trading of gold bullion through the form of tender between the State Bank the institutions or enterprises as follows:

a) State Bank (Exchange) announces the tender of trading of gold bullion;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Checking and announcing tender capacity of the institutions or enterprises;

d) State Bank (Exchange) announces trading price (for tender by volume) or floor ceiling and/or ceiling floor (for tender by price);

e) The institutions or enterprises submit their tender offer of trading of gold bullion;

f) The State Bank evaluates the tender;

g) The State Bank announces cancellation of tender (if any);

h) The State Bank (Exchange) announces the tender result;

i) Confirmation of transaction;

j) Payment, delivery and receiving of gold bullion;

k) Deposit processing.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 13. Confirmation of transaction

Within 30 (thirty) minutes from the time of announcing volume, trading price with each institution or enterprise (for direct trading) or announcing tender result (for tender), the transaction representative of the institutions or enterprises may trade in gold bullion (for direct trading) or tender winning (for tender) must sign to certify the trading of gold bullion with the State Bank.

Article 14. Announcement of transaction result.

The Exchange shall notify in writing the Foreign Exchange Management, Department of Finance and Accounting, the Issue and Vault Department on the trading results of gold bullion with each credit institution and enterprise after signing to certify the transaction.

Article 15. Time limit for payment, delivery and receiving of gold bullion

1. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước bán vàng miếng In case the State Bank sells gold bullion:

a) The credit institutions or enterprises must pay full amount to purchase gold bullion certification according to transaction confirmation to the payment account of the State Bank within the working day following the signing day of the confirmation document of transaction.

b) At the end of the signing day of transaction confirmation and at the end of the working day following the signing day of transaction confirmation, the Exchange makes a list of credit institutions or enterprises that have fully paid the amount of money for purchase of gold bullion during the day and notifies in writing to the Department of Finance and Accounting, the Issue and Vault Department to perform the procedures for delivery of gold bullion for the credit institutions or enterprises as defined at Point (c) of this Clause.

c) In the working day following the signing day of transaction confirmation, the State Bank (the Issue and Vault Department) shall deliver gold to the credit institutions or enterprises that have fully paid the amount of money for purchase of gold to the State Bank in the signing day of transaction confirmation; In the following second working day after the signing day of transaction confirmation, the State Bank (the Issue and Vault Department) shall deliver gold to the credit institutions or enterprises that have fully paid the amount of money for purchase of gold to the State Bank in the working day following the signing day of transaction confirmation.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. In case the State Bank purchases gold bullion:

a) The credit institutions or enterprises shall deliver gold bullion to the State Bank within 01 (one) working day after the signing day of confirmation document of transaction

b) Right after the end of delivery and receiving of gold bullion, the Issue and Vault Department) shall notify in writing to the Exchange for making payment to the credit institutions or enterprises.

c) The State Bank (Exchange) shall make payment to the credit institutions or enterprises within 01 (one) working day after the end day of delivery and receiving of gold bullion.

Article 16. Processing deposit of the credit institutions or enterprises

1. The State Bank shall not refund deposit and notify in writing the credit institutions or enterprises in case the credit institutions or enterprises permitted for trading of gold bullion with the State Bank (for direct trading) or winning tender (for tender) violate their obligations under Article 13, Point a, Clause 1 and Point a, Clause 2, Article 15 of this Circular.

2. Except for the cases specified in Clause 1 of this Article, the State Bank (the Exchange) shall refund deposit to the credit institutions or enterprises through accounts registered by the credit institutions or enterprises with the State Bank in the following period:

a) In the transaction day for the case the State Bank stops the trading or cancels the tender and the case the credit institutions or enterprises are not permitted for trading or has not won tender.

b) In the working day following the transaction day for the credit institutions or enterprises purchasing gold bullion of the State Bank.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 17. Delivery and receiving of gold bullion

The delivery and receiving of gold bullion in the trading of gold bullion between the State Bank with the credit institutions or enterprises are done at the location as announced by the State Bank and prescribed by the State Bank.

Article 18. Unforeseen events or objective obstacles.

1. In case the parties cannot perform obligations to confirm the transaction, payment, delivery and receiving of gold within the prescribed time limit due to unforeseen events or objective obstacles, then the time of occurrence of the unforeseen events or objective obstacles may not included in the time limit specified in Article 13 and 15 of this Circular.

2. The parties shall notify the other parties immediately of the unforeseen events or objective obstacles.

Chapter 4.

RESPONSIBILITIES OF THE CREDIT INSTITUTIONS OR ENTERPRISES PERMITTED FOR TRADING OF GOLD BULLION WITH THE STATE BANK AND RESPONSIBILITIES OF THE UNITS UNDER THE STATE BANK

Article 19. Responsibilities of the credit institutions or enterprises permitted for establishing the trading relation of gold bullion with the State Bank.

1. Ensuring the quality and quantity of gold bullion sold to the State Bank;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Making payment and delivering gold in full and on time as stipulated in this Circular when purchasing and selling gold with the State Bank;

4. Taking responsibilities for the authentication of competence of the transaction representative in the trading of gold bullion with the State Bank; Taking responsibilities for the obligation arising from the behaviour done by the transaction representative and from the trading of gold bullion confirmed by the transaction representative with the State Bank as stipulated in this Circular;

5. Taking responsibilities for the truthfulness, accuracy and legality with respect to documents and dossiers sent to the State Bank related to the trading of gold bullion with the State Bank;

6. In the case of division, separation, merger, consolidation, acquisition, transformation of legal form, dissolution, bankruptcy, the credit institutions or enterprises must notify in writing to the State Bank (Exchange) within 05 (five) working days from the date of the decision of the competent state agencies of the division, separation, merger, consolidation, acquisition, transformation of legal form, dissolution and bankruptcy.

7. After purchasing gold bullion from the State Bank, before 14h00 daily, the credit institutions or enterprises shall make a report to the State Bank (Foreign exchange management Department) on the use the gold bullion purchased from the State Bank in the preceding working day (under the form in Annex 4 together with this Circular). The report shall be ended when the credit institutions or enterprises use up the volume of gold bullion purchased from the State Bank.

8. Other responsibilities are specified in this Circular.

Article 20. Responsibilities of the Exchange

1. Coordinating with the Foreign exchange management Department to request the Governor of the State Bank to consider and suspend the trading or cancellation of trading of gold bullion with the credit institutions or enterprises as specified in Article 5 of this Circular; Notifying the credit institutions or enterprises of the State Bank’s decision on the suspension of the trading and cancellation of trading relation of gold bullion.

2. Performing payment obligation of trading of gold bullion.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Notifying and updating for the banking inspection and supervision agency, Foreign exchange management Department of the list of credit institutions or enterprises that have established their trading relation of gold bullion with the State Bank.

5. Coordinating with the Foreign exchange management Department and Monetary Policy Department make plans on trading of gold bullion of the State Bank.

6. Coordinating with the Foreign exchange management Department to determine the price of trading of gold bullion (for direct trading and tender by volume), floor and ceiling price (for tender by price) under the approved trading plan.

7. Other responsibilities as prescribed in this Circular.

Article 21. Responsibilities of Foreign exchange management Department

1. Assuming the prime responsibility and coordinating with units concerned to make plans on trading of gold bullion.

2. Notifying in writing the Exchange of the cases of violation of provision specified in Clause 7, Article 19 of this Circular.

3. Assuming the prime responsibility and coordinating with the Exchange to determine the trading price of gold bullion (for direct trading and tender by volume), floor and ceiling price (for tender by price) under the approved trading plan.

4. Implementing other duties as prescribed in this Circular.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Coordinating with the Foreign exchange management Department and Exchange to make plan on trading of gold bullion of the State Bank in accordance with the objectives of monetary policy in each period.

Article 23. Responsibilities of the Issue and Vault Department

1. Assuming the prime responsibility and coordinating with the relevant units to regulate the amount of gold bullion in the storage of the State Bank to serve the trading of gold bullion of the State Bank.

2. Notifying in writing to the Exchange of the violation of obligation to deliver gold bullion of the credit institutions or enterprises as a basis for deposit processing specified in Article 16 of this Circular and for temporary transaction specified in Clause 1, Article 5 of this Circular.

3. Implementing other duties as prescribed in this Circular.

Article 24. Responsibilities of the Department of Finance and Accounting

1. Guiding the accounting of trading operation of gold in the domestic and international market of the State Bank, including the accounting of income and the related incurred costs.

2. Co-operating with the Issue and Vault Department to implement the export and transfer of gold in the storage of the State Bank.

Article 25.Responsibilities of the banking inspection and supervision agency

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Performing the inspection and supervision of the trading of gold bullion of the credit institutions and enterprises with the State Bank as prescribed by law.

Chapter 5.

IMPLEMENTATION PROVISION

Article 26. Implementation effect and responsibility

1. This Circular takes effect on March 13, 2013.

2. The Chief of the Secretariat, Director of Foreign Exchange Management Department and heads of units of the State Bank, Director of State Bank branches in central-affiliated provinces and cities; Chairman of the Board, Chairman of the member Council, Chairman of the company, General Director (Director) of the credit institutions and enterprises trading in gold bullion with the State Bank and other relevant organizations and individuals are liable to execute this Circular.

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Circular No. 06/2013/TT-NHNN of March 12, 2013, guiding the trading of gold bullion in domestic market of the State Bank of Vietnam

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.097

DMCA.com Protection Status
IP: 18.219.116.93
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!