NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC
VIỆT
NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
49/2014/TT-NHNN
|
Hà Nội,
ngày 31 tháng 12 năm 2014
|
THÔNG
TƯ
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU KHOẢN CỦA CHẾ ĐỘ BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC
TÍN DỤNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 16/2007/QĐ-NHNN NGÀY 18/4/2007 VÀ HỆ
THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
479/2004/QĐ-NHNN NGÀY 29/4/2004 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật
các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật
Kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài
chính - Kế toán;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của Chế độ báo cáo tài
chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 và Hệ thống tài
khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của Chế độ báo cáo tài
chính đối với các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
1. Khoản
1, Khoản 4 Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Chế độ này quy định
về nội dung, phương pháp lập, trình bày và các nội dung khác có liên quan
đến Báo cáo tài chính đối với các tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
được thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, trừ quỹ tín dụng
nhân dân, tổ chức tài chính vi mô.
Báo cáo tài chính của
các tổ chức tín dụng (sau đây gọi tắt là báo cáo tài chính) là các báo cáo được
lập theo các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Chế độ kế toán và
các quy định của pháp luật liên quan để phản ánh các thông tin kinh tế, tài
chính chủ yếu của tổ chức tín dụng. Hệ thống báo cáo tài chính bao gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh báo cáo tài
chính.”
“4. Chế độ báo cáo tài chính đối với
quỹ tín dụng
nhân dân, tổ chức tài chính vi mô do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt
là Ngân hàng Nhà nước) hướng dẫn tại một văn bản khác trên cơ sở vận dụng các
quy định của Chế độ báo cáo tài chính này phù hợp với đặc thù hoạt động của quỹ
tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô.”
2. Điều
2
được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Chế độ này, các từ ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
1. Tổ chức tín dụng bao
gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
(sau đây gọi tắt là TCTD).
2. Đơn vị TCTD: Là các
đơn vị trực thuộc TCTD, bao gồm: Trụ sở chính/Trụ sở (sau đây gọi chung là Trụ
sở chính), Sở giao dịch trong thời gian chưa chuyển đổi thành chi nhánh theo
quy định của Ngân hàng Nhà nước, các chi nhánh và các đơn vị trực thuộc hạch
toán phụ thuộc.
3. Công ty mẹ: Là TCTD
có một hay nhiều công ty con.
4. Công ty con: Là công
ty thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 30 Điều 4 Luật
các tổ chức tín dụng.
5. Công ty liên kết của
TCTD: Là công ty theo quy định tại Khoản 29 Điều 4 Luật các tổ
chức tín dụng.
6. Tập đoàn TCTD bao gồm
công ty mẹ là TCTD và (các) công ty con.
7. Báo cáo tài chính của
TCTD: Là báo cáo tài chính được TCTD lập trên cơ sở tổng hợp số liệu trong
toàn hệ thống TCTD (bao gồm: Trụ sở chính, Sở
giao dịch, các chi nhánh và các đơn vị
trực thuộc hạch toán phụ thuộc) để phản ánh thông tin
kinh tế, tài chính của TCTD.
8. Báo cáo tài chính hợp
nhất: Là báo cáo tài chính được lập trên cơ sở hợp nhất báo cáo tài chính của
TCTD và báo cáo tài chính của (các) công ty con để phản ánh thông tin kinh tế,
tài chính của tập đoàn TCTD.
9. Báo cáo tài chính tổng hợp: Là
báo cáo tài chính được lập trên cơ sở tổng hợp số liệu của các đơn vị kế toán
trong cùng loại hình/cùng nhóm TCTD hoạt động và hạch toán độc lập với nhau để phản ánh các
thông tin kinh tế, tài chính tổng hợp của tất cả các đơn
vị thành viên trong cùng một loại hình/một nhóm TCTD đó.
10. Báo cáo tài chính bán
niên đã soát xét: Là báo cáo tài chính giữa niên độ của TCTD, báo cáo tài chính
giữa niên độ hợp nhất/báo cáo tài chính giữa niên độ tổng hợp được
TCTD lập vào quý II của năm tài chính và được soát xét bởi tổ chức kiểm toán độc lập
được chấp thuận.
11. Báo cáo điện tử: Là
báo cáo thể hiện dưới dạng
tệp (file) dữ liệu điện tử được truyền qua mạng máy tính. Báo cáo điện tử phải
có đầy đủ chữ ký điện tử của người đại diện theo pháp luật của TCTD và theo
đúng ký hiệu, mã truyền tin, cấu trúc file theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.”
3. Điều 3 được sửa đổi,
bổ sung như sau:
“Điều 3. Nguyên tắc lập báo cáo tài
chính
Việc lập và trình bày báo cáo tài
chính phải tuân thủ các nguyên tắc quy định tại Chuẩn mực kế toán Việt Nam về
trình bày báo cáo tài chính, bao gồm: Hoạt động liên tục, cơ sở dồn tích, nhất
quán, trọng yếu và tập hợp, bù trừ, có thể so sánh và
các yêu cầu quy định bổ sung tại Chuẩn mực Kế toán Việt Nam về trình bày bổ
sung báo cáo tài chính của các ngân hàng và tổ chức tài chính tương tự và các
quy định của pháp luật liên quan.”
4. Điểm
b Khoản 1 Điều 6 được sửa đổi, bổ sung
như sau:
“b) Trường hợp các chi nhánh ngân hàng
nước ngoài thực hiện theo quy định tại Khoản 5 Điều 89 Luật các
tổ chức tín dụng thì chi nhánh đầu mối của các chi nhánh ngân hàng nước
ngoài (chi nhánh có Tổng giám đốc (Giám đốc) được ngân hàng nước ngoài ủy quyền
chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của các chi nhánh ngân hàng
nước ngoài tại Việt Nam) phải tổng hợp số liệu các chi nhánh hoạt động tại Việt
Nam để lập báo cáo tài chính tổng hợp theo quy định tại Mục 3 Chương II Chế độ
này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu báo cáo tài chính tổng hợp.”
5. Điều
7
được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 7. Thời hạn nộp báo cáo tài
chính
1. Báo cáo tài chính năm
a) Báo cáo tài chính năm
chưa kiểm toán
- Thời hạn nộp báo cáo
tài chính năm của TCTD chưa kiểm toán chậm nhất là 45 ngày kể từ ngày kết thúc
năm tài chính;
- Thời hạn nộp báo cáo
tài chính năm hợp nhất chưa kiểm toán chậm nhất là 60 ngày kể từ ngày kết thúc
năm tài chính.
b) Báo cáo tài chính năm
đã được kiểm toán
TCTD phải gửi Báo cáo tài chính năm đã
được kiểm toán kèm theo kết quả của tổ chức kiểm toán độc lập (bao gồm: Báo cáo
kiểm toán; thư quản lý và các tài liệu liên quan) chậm nhất là 90 ngày kể từ
ngày kết thúc năm tài chính của TCTD.
2. Báo cáo tài chính giữa
niên độ
a) Thời hạn nộp báo cáo
tài chính giữa niên độ chậm nhất là ngày 30 tháng đầu tiên của quý kế tiếp;
b) Báo cáo tài chính bán
niên đã soát xét
Ngoài các Báo cáo tài chính giữa niên
độ theo quy định tại điểm a Khoản này, TCTD là tổ chức niêm yết, công ty đại
chúng có quy mô lớn phải nộp:
- Báo cáo tài chính bán
niên của TCTD đã được soát xét kèm theo toàn bộ Báo cáo soát xét Báo cáo tài
chính chậm nhất là 45 ngày, kể từ ngày kết thúc 06 tháng đầu năm tài chính;
- Báo cáo tài chính bán
niên hợp nhất hoặc Báo cáo tài chính bán niên tổng hợp đã được soát xét kèm
theo toàn bộ Báo cáo soát xét và Báo cáo tài chính bán niên của TCTD là 60
ngày, kể từ ngày kết thúc 06 tháng đầu năm tài chính trong trường hợp TCTD là tổ
chức niêm yết, công ty đại chúng có quy mô lớn phải lập Báo cáo tài chính bán
niên hợp nhất hoặc Báo
cáo tài chính bán niên tổng hợp.
3. Báo cáo tài chính có
kỳ lập khác
Trường hợp TCTD phải lập báo cáo tài
chính theo quy định tại Khoản 3 Điều 5 Chế độ này thì TCTD phải nộp báo cáo tài
chính theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước theo từng trường hợp.
4. Nếu ngày cuối cùng của
thời hạn nộp báo cáo tài chính là ngày lễ, ngày Tết hoặc ngày nghỉ cuối tuần
thì ngày nộp báo cáo tài chính là ngày làm việc tiếp theo ngay sau ngày đó.”
6. Điều
8
được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 8. Nơi nhận báo cáo tài chính
Loại Báo
cáo tài chính
|
Nơi nhận Báo
cáo tài chính
|
Ngân hàng
Nhà nước
|
Cơ quan tài
chính
|
Cơ quan thuế
|
Cơ quan thống
kê
|
1. Báo cáo tài chính giữa niên độ
|
þ
|
þ
|
þ
|
þ
|
2. Báo cáo tài chính bán niên đã
soát xét
|
þ
|
|
|
|
3. Báo cáo tài chính năm
|
|
|
|
|
a) Báo cáo tài chính năm chưa kiểm toán
|
þ
|
|
|
|
b) Báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán
|
þ
|
þ
|
þ
|
þ
|
4. Báo cáo tài chính có kỳ lập khác
|
þ
|
|
|
|
7. Điều
9
được sửa đổi, bổ sung
như sau:
“Điều 9. Lập và nộp Bảng cân đối
tài khoản kế toán
1. Bảng cân đối tài khoản
kế toán là báo cáo kế toán phản ánh chi tiết tình hình tài chính và hoạt động của
TCTD và/ hoặc đơn vị TCTD (Mẫu A01/TCTD).
2. Yêu cầu khi lập Bảng
cân đối tài khoản kế toán
a) Trường hợp phát sinh các
khoản thu nhập và chi phí từ các giao dịch giữa các đơn vị TCTD trong cùng hệ
thống, TCTD cần phải gửi kèm bản thuyết minh về các khoản thu
nhập và chi phí này khi lập và nộp Bảng cân đối tài khoản kế toán;
b) Riêng Bảng cân đối
tài khoản kế toán tháng 12 (hoặc tháng cuối cùng của kỳ kế toán năm theo quy định
của pháp luật), các TCTD và các đơn vị TCTD lập và gửi báo cáo khi chưa kết
chuyển thu nhập,
chi phí để xác định kết
quả kinh doanh nhưng sau khi đã xử lý số dư các tài khoản chênh lệch tỷ giá hối
đoái, vàng bạc đá quý, chênh lệch đánh giá lại tài sản cuối năm tài chính theo
chế độ hiện hành;
c) Trường hợp TCTD là
công ty mẹ: Ngoài việc lập và gửi Bảng cân đối tài khoản kế toán của TCTD, khi
có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước còn phải nộp kèm Bảng cân đối tài khoản
kế toán của các công ty con;
d) Bảng cân đối tài khoản
kế toán được nộp về Ngân hàng Nhà nước bằng báo cáo điện tử.
3. Thời hạn lập và nộp Bảng
cân đối tài khoản kế toán
Định kỳ hàng tháng, các TCTD và các
đơn vị TCTD phải lập và nộp Bảng cân đối tài khoản kế toán vào ngày 07 tháng kế
tiếp.
Nếu ngày cuối
cùng của thời hạn nộp Bảng cân đối tài khoản kế toán là ngày
lễ, ngày Tết hoặc ngày
nghỉ cuối tuần thì ngày nộp Bảng cân đối tài khoản kế toán là
ngày làm việc tiếp theo ngay sau ngày đó.
4. Quy trình gửi Bảng
cân đối tài khoản kế toán về Ngân hàng Nhà nước được thực hiện theo quy trình gửi
Báo cáo tài chính và Bảng cân đối tài khoản kế toán quy định tại Điều 10 Chế độ
này.”
8. Điều
10
được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 10. Quy trình nộp Báo cáo tài
chính và Bảng cân đối tài khoản kế toán
1. Quy trình nộp Báo cáo
tài chính và Bảng cân đối tài khoản kế toán bằng báo cáo điện tử cho Ngân hàng
Nhà nước
a) Ngân hàng và TCTD phi
ngân hàng
a.1. Trụ sở chính TCTD
mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ đặt tại các tỉnh phía Bắc, Ngân hàng hợp
tác xã (từ tỉnh Thừa Thiên Huế trở ra) phải nối mạng truyền tin với Cục
Công nghệ tin học; các TCTD mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ đặt tại
các tỉnh phía Nam (từ thành phố Đà Nẵng trở vào) phải nối mạng
truyền tin với Chi cục Công nghệ tin học tại thành phố Hồ Chí Minh để nộp các
báo cáo: Bảng cân đối tài khoản kế toán của Trụ sở chính; Bảng cân đối tài khoản
kế toán của TCTD; Báo cáo tài chính;
a.2. Trụ sở chính các
TCTD không thuộc đối tượng quy định tại điểm a.1 Khoản này phải
nối mạng truyền tin với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương (nơi đóng trụ sở) để nộp các báo cáo: Bảng cân đối tài khoản
kế toán của Trụ sở chính; Bảng cân đối tài khoản kế toán của TCTD và Báo cáo
tài chính;
a.3. Sở giao dịch, Chi
nhánh, đơn vị trực thuộc TCTD hạch toán phụ thuộc phải nối mạng máy tính với
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (nơi đóng
trụ sở) để nộp Bảng cân
đối tài khoản kế
toán của đơn vị TCTD;
b) Chi nhánh ngân hàng
nước ngoài
b.1. Chi nhánh đầu mối của
các chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải nối mạng truyền tin với Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (nơi đóng trụ sở) để nộp các báo
cáo: Bảng cân đối tài khoản kế toán của chi nhánh đầu mối và Báo cáo tài chính.
Các chi nhánh ngân hàng nước ngoài có
chi nhánh đầu mối nhưng
không phải là chi nhánh đầu mối phải nối mạng máy tính với Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (nơi đóng trụ sở) để nộp Bảng cân
đối tài khoản kế toán của TCTD và Báo cáo tài chính.
b.2. Chi nhánh ngân
hàng nước ngoài không thuộc đối tượng theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 6
Chế độ này phải
nối mạng truyền tin với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương (nơi đóng trụ sở) để nộp các báo cáo: Bảng
cân đối tài khoản kế toán của TCTD và Báo cáo tài chính.
2. Quy trình nộp Báo cáo
tài chính bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước
a) Các TCTD nộp Báo cáo
tài chính năm chưa kiểm toán và Báo cáo tài chính giữa niên độ bằng
văn bản về Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng: mỗi loại
01 bản);
b) Các TCTD nộp Báo cáo
tài chính năm đã được kiểm toán và kết quả của tổ chức kiểm toán độc lập; Báo
cáo tài chính bán niên đã soát xét (đối với TCTD là tổ chức niêm yết, công ty đại
chúng có quy mô lớn) và Báo cáo tài chính có kỳ lập khác (nếu có) bằng văn bản
về Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng: mỗi loại 02 bản,
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi TCTD
đóng trụ sở chính: mỗi loại 01 bản).
3. Việc nộp báo cáo tài
chính cho Cơ quan tài chính, Cơ quan thuế, Cơ quan thống kê được thực hiện theo
quy định pháp luật khác có liên quan và theo hướng dẫn của các cơ quan đó.
4. Quy trình nộp báo cáo
trong nội bộ TCTD do TCTD hướng dẫn.
5. Trường hợp Ngân hàng
Nhà nước thay đổi hệ thống mạng truyền tin làm thay đổi quy trình gửi
và nhận báo cáo điện tử quy định tại Khoản 1 Điều này, Ngân hàng Nhà nước có
trách nhiệm hướng dẫn quy trình nộp Báo cáo tài chính và Bảng cân đối tài khoản
kế toán bằng báo cáo điện tử phù hợp với sự thay đổi của hệ thống
mạng truyền tin.”
9. Điều
11
được sửa đổi, bổ sung
như sau:
“Điều 11. Trách nhiệm của TCTD
1. Người đại diện theo
pháp luật của TCTD chịu trách nhiệm tổ chức lập và trình bày Báo cáo tài chính
đồng thời chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ và trung thực về các thông
tin trên Báo cáo tài chính và Bảng cân đối tài khoản kế toán của đơn vị mình.
2. TCTD, đơn vị TCTD có
trách nhiệm:
a) Lập và gửi đầy đủ, kịp
thời Báo cáo tài chính và Bảng cân đối tài khoản kế toán theo đúng quy định của
Chế độ này;
b) Ký, đóng dấu của đơn
vị báo cáo đối với Báo cáo tài chính bằng văn bản theo quy định của pháp luật;
c) Thực hiện bảo mật khi
xử lý truyền qua mạng máy tính Báo cáo tài chính, Bảng cân đối tài khoản kế
toán bằng báo cáo điện tử được mã hóa theo đúng quy định hiện hành của Ngân
hàng Nhà nước về truyền, nhận thông tin, báo cáo qua mạng;
d) TCTD, đơn vị TCTD nhận
được tra soát Báo cáo tài chính và Bảng cân đối tài khoản kế toán có sai sót của
đơn vị nhận báo cáo, phải rà soát, kiểm tra lại và nếu có sai sót thì phải điều
chỉnh lại ngay bằng cách hủy bỏ báo cáo có sai sót và lập báo cáo đúng để gửi lại
cho đơn vị nhận báo cáo; hoặc TCTD, đơn vị TCTD tự phát hiện báo cáo của mình
có sai sót phải chủ động điều chỉnh kịp thời và gửi lại cho đơn vị nhận báo
cáo.
Khi gửi lại báo cáo đã điều chỉnh sai
sót phải gửi kèm bản giải trình sai sót cần điều chỉnh (bằng file đối với bảng
cân đối tài khoản kế toán, bằng văn bản và file đối với báo cáo tài chính) cho
đơn vị nhận báo cáo.
3. Chi nhánh đầu mối
theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 6 Chế độ này phải thông báo cho Ngân hàng
Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) về việc được ủy quyền là chi
nhánh đầu mối.”
10. Điều
12
được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 12. Trách nhiệm của các đơn vị
thuộc Ngân hàng Nhà nước
1. Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
a) Là đầu mối tiếp nhận
Báo cáo tài chính và Bảng cân đối tài khoản kế toán bằng báo cáo điện tử theo
quy định tại điểm a.2, điểm a.3 và điểm b Khoản 1 Điều 10 Chế độ
này; kiểm tra tính chính xác về mặt số học của các báo cáo; khi phát hiện sai
sót, phải thông báo kịp thời cho đơn vị gửi báo cáo để chỉnh sửa, gửi
lại và xử lý truyền tiếp về Cục Công nghệ tin học;
b) Là đầu mối tiếp nhận
Báo cáo tài chính bằng văn bản theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 10 Chế độ
này;
c) Đôn đốc các TCTD, đơn
vị TCTD theo quy định tại điểm a.2, điểm a.3, điểm b Khoản 1 và điểm b Khoản 2 Điều
10 Chế độ này gửi đầy đủ, kịp thời Báo cáo tài chính và Bảng cân đối tài khoản
kế toán;
d) Khai thác số liệu và
thông tin trên Báo cáo tài chính và Bảng cân đối tài khoản kế toán; quản lý và
lưu trữ các báo cáo theo quy định pháp luật;
đ) Thanh tra, giám sát việc thực hiện
Chế độ này và xử lý các vi phạm theo thẩm quyền.
2. Chi cục Công nghệ tin
học
Là đầu mối tiếp nhận Báo cáo tài chính
và Bảng cân đối tài khoản kế toán bằng báo cáo điện tử của các TCTD mà Nhà nước
nắm giữ trên 50% vốn điều lệ đặt tại các tỉnh phía Nam theo quy định tại điểm
a.1 Khoản 1 Điều
10 Chế độ này; kiểm tra tính chính xác về mặt số học của các báo cáo; khi phát
hiện sai sót, phải thông báo kịp thời cho đơn vị gửi báo cáo để chỉnh sửa, gửi
lại và xử lý truyền tiếp về Cục Công nghệ tin học.
3. Cục Công nghệ tin học
a) Là đầu mối tổ chức,
tiếp nhận các Báo cáo tài chính và Bảng cân đối tài khoản kế toán do các TCTD,
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chi cục
Công nghệ tin học truyền qua mạng truyền tin;
b) Kiểm tra tính chính
xác về mặt số học trên các báo cáo điện tử; khi phát hiện sai sót, phải thông
báo kịp thời cho đơn vị báo cáo để chỉnh sửa, gửi lại và thông báo cho các Vụ,
Cục, đơn vị có liên quan;
c) Tổng hợp các chỉ tiêu
trên các báo cáo theo nhu cầu khai thác và sử dụng của các Vụ, Cục, đơn vị có
liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước;
d) Hướng dẫn các TCTD,
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các Vụ, Cục,
đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước thực hiện việc truyền, nhận và
khai thác dữ liệu báo cáo qua mạng truyền tin theo quy định;
đ) Đảm bảo truyền dẫn thông tin thông
suốt, kịp thời, chính xác, an toàn và bảo mật; tổ chức lưu trữ dữ liệu các
báo cáo an toàn và bảo mật.
4. Vụ Tài chính- Kế toán
Chịu trách nhiệm hướng dẫn triển khai
thực hiện Chế độ này.
5. Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng
a) Là đầu mối tổ chức,
tiếp nhận các Báo cáo tài chính bằng văn bản do các TCTD gửi; chia sẻ thông tin
với các Vụ, Cục, đơn vị có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ;
b) Kiểm tra tính chính
xác về mặt số học trên Báo cáo tài chính bằng văn bản; khi phát hiện sai sót,
phải thông báo kịp thời cho đơn vị báo cáo để chỉnh sửa, gửi lại và thông báo
cho các Vụ, Cục, đơn vị có liên quan; tổ chức lưu trữ dữ liệu các báo cáo an
toàn và bảo mật;
c) Đôn đốc các TCTD mà
Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ theo quy định tại điểm a.1 Khoản 1 Điều
10 Chế độ này gửi đầy đủ, kịp thời Báo cáo tài chính và Bảng cân đối tài khoản
kế toán;
d) Thanh tra, giám sát
việc thực hiện Chế độ này và xử lý các vi phạm theo thẩm quyền.
6. Các Vụ, Cục và các
đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ do Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước quy định đăng ký bằng văn bản với Cục Công nghệ tin học, Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng để khai thác các báo cáo của TCTD theo nhu cầu
cụ thể và chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng và bảo mật thông tin về báo cáo
trong nội bộ đơn vị mình theo quy định của pháp luật.”
11. Điều
14
được sửa đổi, bổ sung
như sau:
“Điều 14. Công khai báo cáo tài chính
1. Đối tượng công khai
a) Tất cả các TCTD phải
công khai báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán của tổ chức kiểm toán độc lập;
b) Các TCTD mà Nhà nước
nắm giữ trên 50% vốn điều lệ và TCTD là tổ chức niêm yết, công ty đại chúng có
quy mô lớn phải công khai báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ theo quy định
của pháp luật. Các TCTD khác tự nguyện công khai báo cáo tài chính giữa niên độ
được lựa chọn mẫu báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ hoặc dạng tóm lược
để công khai.
2. Hình thức, nội dung
và thời gian công khai báo cáo tài chính
a) Hình thức công khai
- Đối với báo cáo tài
chính năm: Được đăng trên trang thông tin điện tử (website) hoặc tại nơi đặt trụ
sở chính, chi nhánh của TCTD và đăng trên 01 số báo có phạm vi phát hành trong
toàn quốc;
- Đối với báo cáo tài
chính giữa niên độ và báo cáo tài chính bán niên: Được đăng trên trang thông
tin điện tử (website) hoặc tại nơi đặt trụ sở chính, chi nhánh của TCTD.
Khuyến khích các TCTD công khai báo
cáo tài chính dưới các hình thức như phát hành ấn phẩm (báo cáo thường niên) của
TCTD; và các hình thức công khai khác theo quy định của pháp luật hiện hành.
b) Nội dung công khai
TCTD phải công khai tối thiểu các nội
dung sau: Báo cáo tài chính đã kiểm toán bao gồm Bảng cân đối
kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh và báo cáo kiểm toán đối với Báo cáo
tài chính năm; Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh
doanh đối với Báo cáo tài chính giữa niên độ. Các TCTD là công ty mẹ phải thực
hiện công khai các biểu mẫu báo cáo tài chính hợp nhất;
Khuyến khích các TCTD công khai đầy đủ
các biểu mẫu báo cáo
tài chính bao gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền
tệ và Thuyết minh báo cáo tài chính.
c) Thời gian công khai
- Thời gian công khai
báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày đối với các TCTD là tổ chức niêm yết,
công ty đại chúng có quy mô lớn, và chậm nhất là 120 ngày đối
với các TCTD còn lại tính từ ngày kết thúc năm tài chính của TCTD.
- Thời gian công khai
báo cáo tài chính giữa niên độ đối với các TCTD là tổ chức niêm yết, công ty đại
chúng có quy mô lớn thực hiện theo quy định pháp luật về công bố thông tin trên
thị trường chứng khoán, và chậm nhất là 45 ngày đối với TCTD còn lại kể từ ngày
kết thúc quý.
d) Ngoài việc thực hiện
công khai theo quy định tại điểm a, b, c Khoản này, TCTD là tổ chức phát hành,
công ty đại chúng, tổ chức niêm yết, công ty đại chúng có quy mô lớn, TCTD mà
Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ còn phải thực hiện công khai báo
cáo tài chính theo quy định của pháp luật liên quan.
3. TCTD có trách nhiệm
trả lời chất vấn khi có yêu cầu của đối tượng sử dụng báo cáo tài chính (cơ
quan quản lý nhà nước, cổ đông, khách hàng và các đối tượng khác) theo
quy định của pháp luật.
4. Các trường hợp ảnh hưởng
đến việc công khai báo cáo tài chính như hoãn công khai thông tin, không công
khai một phần hoặc toàn bộ thông tin trên báo cáo tài chính, hoặc trường hợp
khác phải được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định.
5. Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày công khai báo cáo tài chính theo các quy định tại Chế
độ này, TCTD phải gửi bản xác nhận/Thông báo về việc đã công khai Báo cáo tài
chính về Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng).”
12. Điều
16
được sửa đổi, bổ sung
như sau:
“Điều 16. Đối tượng lập báo cáo tài
chính
Tất cả các TCTD đều phải lập và trình
bày báo cáo tài chính.”
13. Thay thế các mẫu biểu A01/TCTD, B02/TCTD, B02/TCTD-HN,
B03/TCTD, B03/TCTD-HN,
B04/TCTD, B04/TCTD-HN,
B05/TCTD, B05/TCTD-HN,
B02a/TCTD, B02a/TCTD-HN,
B03a/TCTD, B03a/TCTD-HN,
B04a/TCTD, B04a/TCTD-HN,
B05a/TCTD, B05a/TCTD-HN,
B02b/TCTD, B02b/TCTD-HN,
B03b/TCTD, B03b/TCTD-HN,
B04b/TCTD, B04b/TCTD-HN
ban hành kèm theo Quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN
bằng các mẫu biểu mới tương ứng ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong Hệ thống tài khoản kế
toán của các TCTD ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày
29/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước như sau:
1. Mục II- Hệ thống tài khoản
kế toán (đã được sửa đổi tại Khoản 2 Điều 2 Thông
tư số 10/2014/TT-NHNN ngày 20/3/2014 của Ngân hàng Nhà nước) được
sửa đổi, bổ sung
như sau:
Sửa đổi tên Tài khoản 8823 - “Chi dự
phòng giảm giá chứng khoán” thành “Chi phí dự phòng rủi ro chứng khoán”.
Bổ sung Tài khoản 3929 - “Lãi phải thu
khác từ chứng khoán”.
2. Tài khoản
341 - Đầu tư vào công ty con bằng đồng Việt Nam và Tài khoản 345 - Đầu tư vào
công ty con bằng ngoại tệ (đã được sửa đổi tại Khoản
20 Điều 2 Thông tư số 10/2014/TT-NHNN ngày
20/3/2014 của Ngân hàng Nhà nước) được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Tài khoản 341 - Đầu
tư vào công ty con bằng đồng Việt Nam
Tài khoản 345 - Đầu
tư vào công ty con bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ánh giá
trị hiện có và tình hình biến động khoản đầu tư vốn trực tiếp vào công ty con.
Công ty con là công ty thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 30 Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng.
Hạch toán trên tài khoản này cần tuân
theo Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 25 về Báo cáo tài chính hợp nhất và các quy
định sau:
1. Vốn đầu tư vào công
ty con phải được phản ánh theo giá gốc, bao gồm Giá mua cộng các chi phí mua (nếu
có), như: Chi phí môi giới, giao dịch, lệ phí, thuế và phí ngân hàng,...
2. Kế toán các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh trong quá trình hợp nhất kinh doanh của doanh nghiệp được xác
định là bên mua trong trường hợp hợp nhất kinh doanh dẫn đến quan hệ công ty mẹ
- công ty con được thực hiện theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 11 về hợp nhất
kinh doanh và Thông tư hướng dẫn Chuẩn mực này.
3. Kế toán phải mở sổ
chi tiết theo dõi khoản đầu tư vào từng công ty con theo mệnh giá, giá thực tế
mua cổ phiếu, chi phí thực tế đầu tư vào công ty con.
4. Phải hạch toán đầy đủ,
kịp thời các khoản thu nhập từ công ty con (lãi cổ phiếu, lãi kinh doanh) của
năm tài chính vào báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ. Cổ tức, lợi
nhuận được chia từ công ty con được hạch toán vào tài khoản 78 - Thu nhập góp vốn,
mua cổ phần.
5. Trường hợp góp vốn, đầu
tư vào công ty con bằng ngoại tệ, TCTD phải quy đổi ra đơn vị tiền tệ ghi sổ kế
toán theo tỷ giá hối đoái do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm góp vốn.
TCTD không được đánh giá lại vốn góp mua cổ phần, kể cả trường hợp chênh lệch tỷ
giá để ghi tăng (giảm)
vốn góp.
Bên Nợ ghi:
|
- Giá trị thực tế khoản đầu tư vào
công ty con
tăng.
|
Bên Có ghi:
|
- Giá trị thực tế khoản đầu tư vào
công ty con
giảm.
|
Số dư Nợ:
|
- Giá trị thực tế khoản đầu tư vào
công ty con
hiện
có.
|
Hạch toán chi tiết:
|
- Mở tài khoản
chi tiết cho từng công ty con.”
|
3. Tài khoản
343 - Đầu tư vào công ty liên kết bằng đồng Việt Nam và Tài khoản 347 - Đầu tư
vào công ty liên kết bằng ngoại tệ (đã được sửa đổi tại Khoản 20 Điều 2 Thông tư số 10/2014/TT-NHNN ngày 20/3/2014 của Ngân hàng Nhà nước) được sửa đổi, bổ
sung như sau:
“Tài khoản 343 - Đầu
tư vào công ty liên kết bằng đồng Việt Nam
Tài khoản 347 - Đầu
tư vào công ty liên kết bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị
khoản đầu tư trực tiếp của nhà đầu tư vào công ty liên kết và tình hình biến động
tăng, giảm giá trị khoản đầu tư vào công ty liên kết. Công ty liên kết của
TCTD: Là công ty theo quy định tại Khoản 29 Điều 4 Luật các tổ
chức tín dụng.
Hạch toán vào tài khoản này cần tuân
theo một số quy định sau:
1. Kế toán khoản đầu tư
vào công ty liên kết khi lập và trình bày báo cáo tài chính riêng của nhà đầu
tư được thực hiện theo phương pháp giá gốc. Khi kế toán các khoản đầu tư vào
công ty liên kết theo phương pháp giá gốc, giá trị khoản đầu tư không được thay
đổi trong suốt quá trình đầu tư, trừ trường hợp nhà đầu tư mua thêm hoặc thanh
lý toàn bộ hoặc một phần khoản đầu tư đó hoặc nhận được các khoản lợi ích ngoài
lợi nhuận được chia.
2. Giá gốc khoản đầu tư
được xác định như sau:
- Giá gốc của khoản đầu
tư vào công ty liên kết bao gồm phần vốn góp hoặc giá thực tế mua khoản đầu tư
cộng các chi phí mua như chi phí môi giới, giao dịch, thuế, phí,...(nếu có).
- Trường hợp góp vốn
vào công ty liên kết bằng tài sản cố định, vật tư, hàng hóa thì giá gốc khoản đầu
tư được ghi nhận theo giá trị được các bên góp vốn thống nhất định giá. Khoản
chênh lệch giữa giá trị ghi số và giá đánh giá lại được xử lý như sau:
+ Phần chênh lệch lớn hơn giữa giá trị
đánh giá lại và giá trị ghi sổ/giá trị còn lại của tài sản cố định được ghi
nhận vào thu nhập khác.
+ Phần chênh lệch nhỏ hơn giữa giá trị
đánh giá lại và giá trị ghi sổ/giá trị còn lại của tài sản cố định được ghi nhận
vào chi phí khác.
3. Kế toán phải mở sổ kế toán chi
tiết theo dõi giá trị khoản đầu tư vào từng công ty liên kết. Căn cứ để ghi số kế
toán giá trị khoản đầu tư vào công ty liên kết như sau:
- Đối với các khoản đầu
tư vào công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán, việc
ghi sổ của nhà đầu
tư được căn cứ vào số tiền thực trả khi mua cổ phiếu bao gồm
cả các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua cổ phiếu và
thông báo chính thức của Trung tâm giao dịch chứng khoán về việc mua cổ phiếu của
công ty liên kết đã thuộc phần sở hữu của nhà đầu tư;
- Đối với khoản đầu tư
vào các công ty cổ phần chưa niêm yết trên thị trường chứng khoán, việc ghi
sổ được căn cứ
vào giấy xác nhận sở hữu cổ phiếu và giấy thu tiền bán cổ phiếu của
công ty được đầu tư hoặc chứng từ mua khoản đầu tư đó;
- Đối với khoản đầu tư
vào các loại
hình doanh nghiệp khác việc ghi sổ được căn cứ vào biên bản góp vốn, chia lãi
(hoặc lỗ) do các bên thỏa
thuận hoặc các chứng từ mua, bán khoản đầu tư đó;
- Nhà đầu tư chỉ được
ghi nhận khoản cổ tức, lợi nhuận được chia từ công ty liên kết khi nhận được
thông báo chính thức của công ty liên kết về số cổ tức được hưởng
hoặc số lợi nhuận được chia trong kỳ.
4. Trường hợp góp vốn
vào công ty liên kết bằng ngoại tệ, TCTD phải quy đổi ra đơn vị tiền tệ ghi sổ
kế toán theo tỷ giá hối đoái do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm góp vốn.
TCTD không được đánh giá lại vốn góp kể cả trường hợp chênh
lệch
tỷ giá để
ghi tăng/giảm vốn góp.
Bên Nợ ghi:
|
- Giá gốc các khoản đầu tư vào công
ty liên kết
tăng.
|
Bên Có ghi:
|
- Giá gốc khoản đầu tư giảm do nhận
được các
khoản
lợi ích ngoài lợi nhuận được chia.
- Giá gốc khoản
đầu tư giảm do bán, thanh lý toàn bộ hoặc một phần khoản đầu tư.
|
Số dư Nợ:
|
- Giá gốc khoản đầu tư vào công ty
liên kết đang
nắm
giữ.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
- Mở tài khoản
chi tiết cho từng công ty liên kết.”
|
4. Tài khoản 3599 - Dự phòng
nợ phải thu khó đòi (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 22 Điều 2 Thông tư số 10/2014/TT-NHNN ngày 20/3/2014 của
Ngân hàng Nhà nước) được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Tài khoản 3599 - Dự
phòng nợ phải thu khó đòi
Tài khoản này dùng để phản ánh việc
TCTD lập, xử lý và hoàn nhập các khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi theo quy định
của pháp luật đối với các khoản nợ phải thu không được phân loại là tài sản có
rủi ro tín dụng khó có khả năng thu hồi.
Bên Có ghi:
|
- Số dự phòng
được trích lập tính vào chi phí.
|
Bên Nợ ghi:
|
- Sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro.
- Hoàn nhập số
chênh lệch thừa dự phòng đã lập theo quy định.
|
Số dư Có:
|
- Phản ánh số dự phòng hiện có cuối
kỳ.
|
Hạch toán chi tiết:
|
|
- Mở 01 tài khoản
chi tiết.”
|
5. Bổ sung vào Tài khoản
392 - Lãi phải thu từ đầu tư chứng khoán tài khoản cấp III
sau:
Tài khoản 3929 - Lãi phải thu khác từ
chứng khoán.
Điều 3. Hiệu lực thi
hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 15/02/2015.
Điều 4. Tổ chức thi
hành
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tài
chính-Kế toán, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội
đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc (Giám đốc) TCTD
chịu trách nhiệm
tổ
chức thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 4;
-
Ban
lãnh đạo NHNN;
-
Công
báo;
-
Bộ
Tư pháp (để kiểm tra);
-
Bộ
Tài chính;
-
Lưu
VP, Vụ PC, Vụ TCKT (4 bản).
|
KT. THỐNG
ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đào Minh Tú
|
(Ban hành
theo Thông tư số 49/2014/TT-NHNN ngày
31/12/2014)
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
Tháng …… năm ………..
A - CÁC TÀI
KHOẢN TRONG BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Đơn vị: Đồng
Việt Nam (VND)
Tên tài khoản
|
Số hiệu tài khoản
|
Số dư đầu kỳ
|
Số phát
sinh
|
Số dư cuối
kỳ
|
Nợ
|
Có
|
Nợ
|
Có
|
Nợ
|
Có
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
B - CÁC TÀI
KHOẢN NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Đơn vị: Đồng
Việt Nam (VND)
Tên tài khoản
|
Số hiệu tài
khoản
|
Số dư đầu kỳ
|
Số phát sinh
|
Số dư cuối
kỳ
|
Nợ
|
Có
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
Lập
bảng
(Ký, họ tên)
|
Trưởng phòng kế toán/
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
|
…..,
ngày … tháng … năm …
Người
đại diện theo pháp luật
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Yêu cầu của phần các tài khoản nội bảng
là:
+ Tổng dư Nợ đầu kỳ
|
= Tổng dư Có đầu kỳ.
|
+ Tổng số phát sinh Nợ trong kỳ
|
= Tổng số phát sinh Có trong kỳ.
|
+ Tổng dư Nợ cuối kỳ
|
= Tổng dư Có cuối kỳ.
|
(Ban hành
theo Thông tư số 49/2014/TT-NHNN ngày
31/12/2014)
BẢNG
CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (HỢP NHẤT)
Cho năm tài
chính kết thúc ngày ... tháng ... năm ...
Đơn vị tính: triệu
đồng
VN
STT
|
Chỉ tiêu
|
Thuyết minh
|
Năm nay
|
Năm trước
|
Cách lấy số
liệu từ BCĐTKKT (áp dụng cho Bảng CĐKT)
|
Cách lấy số
liệu đối với Bảng CĐKT hợp nhất
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
A
|
Tài sản
|
|
|
|
|
|
I
|
Tiền mặt, vàng bạc,
đá quý
|
V.01
|
|
|
Dư Nợ (DN) tài khoản (TK) 101, 103,
104, 105
|
Tổng các khoản
mục tương ứng trên
Bảng CĐKT
|
II
|
Tiền gửi tại NHNN
|
V.02
|
|
|
DN TK 111, 112
|
Như trên
|
III
|
Tiền gửi và cho vay
các TCTD khác
|
V.03
|
|
|
|
Tổng các khoản mục tương ứng trên Bảng CĐKT
|
1
|
Tiền gửi tại các TCTD khác
|
|
|
|
DN TK 131 → 136
|
2
|
Cho vay các TCTD khác
|
|
|
|
DN TK 201, 202, 203, 205
|
3
|
Dự phòng rủi ro (*)
|
|
(xxx)
|
(xxx)
|
Dư Có (DC) TK 139, DC TK 209
|
IV
|
Chứng khoán kinh
doanh
|
V.04
|
|
|
|
Như trên
|
1
|
Chứng khoán kinh doanh (1)
|
|
|
|
Chênh lệch (DN-DC) TK 141, 142, 148,
có thể bao gồm DN TK 121, 122, 123
|
2
|
Dự phòng rủi ro chứng khoán kinh
doanh
(*)
|
|
(xxx)
|
(xxx)
|
DC TK 129 (phần tương ứng với giá trị
121,
122, 123 xếp vào
khoản mục chứng khoán kinh doanh), DC TK 149
|
V
|
Các công cụ tài
chính phái sinh và các tài sản tài chính khác
|
V.05
|
|
|
Chênh lệch (DN-DC) TK 486 (nếu DN > DC)
|
Như trên
|
VI
|
Cho vay khách hàng
|
V.06
|
|
|
|
Như trên
|
1
|
Cho vay khách hàng
|
V.06.1
|
|
|
DN các TK:
211 → 216; 221, 222; 231, 232; 241,
242; 251
→
256; 261
→
268; 271,
272, 273, 275; 281 → 285; 291 → 293
|
2
|
Dự phòng rủi ro cho vay khách hàng (*)
|
V.06.2
|
(xxx)
|
(xxx)
|
DC TK 219, 229, 239, 249, 259, 269,
279, 289, 299
|
VII
|
Hoạt động mua nợ
|
V.07
|
|
|
|
|
1
|
Mua nợ
|
|
|
|
DN TK 371, 372
|
Như trên
|
2
|
Dự phòng rủi ro hoạt động mua nợ (*)
|
|
(xxx)
|
(xxx)
|
DC TK 379
|
Như trên
|
VIII
|
Chứng khoán đầu tư
|
V.08
|
|
|
|
Như trên
|
1
|
Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán (2)
|
|
|
|
Chênh lệch (DN-DC) TK 151 → 157, có
thể bao gồm DN
TK
121, 122, 123
|
2
|
Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo
hạn
|
|
|
|
Chênh lệch (DN-DC) TK 161 → 164, có
thể bao gồm DN
TK
121, 122, 123
|
3
|
Dự phòng rủi ro chứng khoán đầu tư (*)
|
|
(xxx)
|
(xxx)
|
DC TK 129 (phần tương ứng với giá trị
TK 121, 122, 123 xếp vào khoản mục chứng khoán đầu tư), 159, 169
|
IX
|
Góp vốn, đầu tư dài
hạn
|
V.09
|
|
|
|
|
1
|
Đầu tư vào công ty con
|
|
|
|
DN TK 341, 345
|
Không thể hiện trên Bảng CĐKT hợp nhất.
|
2
|
Vốn góp liên doanh
|
|
|
|
DN TK 342, 346
|
- Giá trị ghi sổ của khoản vốn góp
được điều chỉnh tương ứng với phần sở hữu của bên góp vốn:
(i) trong lợi
nhuận hoặc lỗ sau thuế TNDN của công ty LD, LK;
(ii) khi vốn chủ sở
hữu của công ty LD, LK thay đổi nhưng chưa được phản ánh trên Báo cáo kết quả
kinh doanh của công ty LD, LK (như đánh giá lại
TSCĐ và các khoản đầu tư, chênh lệch tỷ giá quy đổi ngoại tệ);
(iii) khi
công ty LD, LK áp
dụng các chính
sách kế
toán
khác với bên góp vốn.
- Lấy số liệu từ hệ thống sổ kế toán
phục vụ cho hợp nhất.
|
3
|
Đầu tư vào công ty liên kết
|
|
|
|
DN TK 343, 347
|
4
|
Đầu tư dài hạn khác
|
|
|
|
DN TK 344, 348
|
Tổng các khoản mục tương ứng trên Bảng CĐKT
|
5
|
Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn (*)
|
|
(xxx)
|
(xxx)
|
DC TK 349
|
Như trên
|
X
|
Tài sản cố định
|
|
|
|
|
|
1
|
Tài sản cố định hữu hình
|
V.10
|
|
|
|
Tổng các khoản mục tương ứng trên Bảng CĐKT
|
a
|
Nguyên giá TSCĐ
|
|
|
|
DN TK 301
|
b
|
Hao mòn TSCĐ (*)
|
|
(xxx)
|
(xxx)
|
DC TK 3051
|
2
|
Tài sản cố định thuê tài chính
|
V.11
|
|
|
|
Như trên
|
a
|
Nguyên giá TSCĐ
|
|
|
|
DN TK 303
|
b
|
Hao mòn TSCĐ (*)
|
|
(xxx)
|
(xxx)
|
DC TK 3053
|
3
|
Tài sản cố định vô hình
|
V.12
|
|
|
|
Như trên
|
a
|
Nguyên giá TSCĐ
|
|
|
|
DN TK 302
|
b
|
Hao mòn TSCĐ (*)
|
|
(xxx)
|
(xxx)
|
DC TK 3052
|
XI
|
Bất động sản đầu tư
|
V.13
|
|
|
Khoản mục này không thể hiện trên Bảng CĐKT của TCTD, nhưng được thể hiện trên Bảng CĐKT của các Công ty con của TCTD (áp dụng hệ thống TKKT các
TCTD để hạch toán) có chức năng kinh
doanh bất động sản.
|
Tổng các khoản mục tương ứng trên Bảng CĐKT.
|
a
|
Nguyên giá BĐSĐT
|
|
|
|
DN TK 304
|
b
|
Hao mòn BĐSĐT (*)
|
|
(xxx)
|
(xxx)
|
DC TK 3054
|
XII
|
Tài sản Có khác
|
V.14
|
|
|
|
- Tổng các khoản
mục tương ứng trên Bảng CĐKT.
|
1
|
Các khoản phải thu
|
V.14.2
|
|
|
DN TK 32, 351, 352, 353(a)
(trừ TK 3535), 355, 3591, 3592, 36 (trừ TK 366(b)), 453 (Nếu
DN)
|
2
|
Các khoản lãi, phí phải thu
|
|
|
|
DN TK 391, 392, 394,
395, 396, 397
|
3
|
Tài sản thuế TNDN hoãn lại
|
V.22.1
|
|
|
DN TK 3535
|
4
|
Tài sản Có khác
|
V.14
|
|
|
Chênh lệch (DN-DC) 31, DN TK 38 (trừ
386), 458 (nếu DN), Chênh lệch (DN-DC) TK 50, 51, 52, 56 (nếu DN > DC)
|
Trên Bảng CĐKT
hợp nhất của tập đoàn, giá trị của khoản Lợi thế
thương mại được và được xác định theo CMKT Việt Nam số 11- Hợp nhất kinh
doanh
|
|
- Trong đó: Lợi thế thương mại
|
V.15
|
|
|
|
5
|
Các khoản dự phòng rủi ro cho các
tài sản Có nội bảng khác (*)
|
V.14.3
|
(xxx)
|
(xxx)
|
DC TK 3597, 3598, 3599, 386, 4892,
4899 (nếu nội dung kinh tế phù hợp)
|
|
|
Tổng tài sản Có
|
|
|
|
|
|
B
|
Nợ phải trả và vốn
chủ sở hữu
|
|
|
|
|
|
I
|
Các khoản nợ
Chính phủ và NHNN
|
V.16
|
|
|
DC TK 401, 402, 403, 404
|
Tổng các khoản mục tương ứng trên Bảng CĐKT
|
II
|
Tiền gửi và vay các
TCTD khác
|
V.17
|
|
|
|
Tổng các khoản mục tương ứng trên Bảng CĐKT
|
1
|
Tiền gửi của các TCTD khác
|
|
|
|
DC TK 411 → 414
|
2
|
Vay các TCTD khác
|
|
|
|
DC TK 415 → 419
|
III
|
Tiền gửi của khách
hàng
|
V.18
|
|
|
DC TK 42
|
Như trên
|
IV
|
Các công cụ tài
chính phái sinh và các khoản nợ tài chính khác
|
V.05
|
|
|
Chênh lệch (DC-DN) TK 486 (nếu DC > DN)
|
Như trên
|
V
|
Vốn tài trợ, ủy
thác đầu tư, cho vay TCTD chịu rủi ro
|
V.19
|
|
|
DC TK 441, 442
|
Như trên
|
VI
|
Phát hành giấy tờ
có giá
|
V.20
|
|
|
Chênh lệch (DC-DN) TK 43
|
Như trên
|
VII
|
Các khoản nợ khác
|
V.22
|
|
|
|
Như trên
|
1
|
Các khoản
lãi, phí phải trả
|
|
|
|
DC TK 491, 492,
493, 494, 496,
497
|
2
|
Thuế TNDN hoãn lại phải trả
|
V.22.2
|
|
|
DC TK 4535
|
3
|
Các khoản phải trả và công nợ khác
|
V.21
|
|
|
DC TK 45(c) (trừ
TK 4535), 46 (trừ TK 466(d)), DC TK 481 → 485, 487,
488, Chênh lệch (DC-DN) TK 50, 51, 52, 56 (Nếu DC > DN)
|
4
|
Dự phòng rủi ro khác (Dự phòng cho
công nợ tiềm ẩn)
|
V.21
|
|
|
DC TK 4891, 4895, 4896, 4899 (nếu nội
dung kinh tế phù hợp)
|
Tổng nợ phải
trả
|
|
|
|
|
|
VIII
|
Vốn chủ sở hữu
|
V.23
|
|
|
|
Tổng các khoản
mục tương ứng trên Bảng CĐKT.
|
1
|
Vốn của TCTD
|
|
|
|
|
a
|
Vốn điều lệ
|
|
|
|
DC TK 601
|
b
|
Vốn đầu tư XDCB, mua sắm tài sản cố
định
|
|
|
|
DC TK 602
|
c
|
Thặng dư vốn cổ
phần
|
|
|
|
DC TK 603 (nếu DN ghi bằng số âm)
|
d
|
Cổ phiếu quỹ (*)
|
|
(xxx)
|
(xxx)
|
DN TK 604
|
e
|
Cổ phiếu ưu đãi
|
|
|
|
DC TK 65
|
g
|
Vốn khác
|
|
|
|
DC TK 609
|
2
|
Quỹ của TCTD
|
|
|
|
DC TK 61
|
Như trên
|
3
|
Chênh lệch tỷ giá hối đoái (3)
|
|
|
|
Chênh lệch (DC - DN) TK 63 (nếu
DN
ghi
bằng số âm)
|
Bao gồm giá trị khoản mục này trên Bảng CĐKT của công ty mẹ, công ty con và giá trị của khoản
điều chỉnh tương ứng với phần sở hữu của
công ty mẹ trong công ty LD, LK (theo phương pháp vốn
chủ sở hữu)
khi vốn CSH (phần chênh lệch tỷ giá hối đoái, chênh lệch đánh giá lại tài sản)
của công ty LD, LK thay đổi nhưng chưa được phản ánh trên Báo cáo kết quả
kinh doanh của công ty LD, LK.
|
4
|
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
|
|
|
|
Chênh lệch (DC - DN) TK 64 (nếu DN ghi bằng số âm)
|
5
|
Lợi nhuận chưa phân phối/Lỗ lũy kế (3)
|
|
|
|
Chênh lệch (DC - DN) TK 69 (nếu
DN ghi bằng số âm)
|
Bao gồm:
- Giá trị của khoản mục này trên Bảng CĐKT của công ty mẹ, công ty con;
- Loại trừ
các khoản lãi/lỗ chưa thực hiện phát sinh từ các giao dịch nội bộ tập đoàn;
và
- Giá trị của
khoản điều chỉnh tương ứng với phần sở hữu của Công ty mẹ theo phương pháp vốn
chủ sở hữu:
(i) trong lợi nhuận hoặc
lỗ sau thuế
TNDN của công ty LD, LK;
(ii) khi công ty
LD, LK áp dụng các chính sách kế toán khác với công ty mẹ.
|
6
|
Lợi ích của cổ đông thiểu số
|
|
|
|
Không thể hiện trên Bảng CĐKT
|
Việc xác định và ghi nhận lợi ích của
cổ đông thiểu số thực hiện theo CMKT số 25- Báo cáo
tài chính hợp nhất và kế toán các khoản đầu tư vào
công ty con.
|
Tổng nợ
phải trả và vốn chủ sở hữu
|
|
|
|
|
|
CÁC
CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
STT
|
Chỉ tiêu
|
Thuyết minh
|
Năm nay
|
Năm trước
|
Cách lấy số
liệu từ BCĐTKKT (áp dụng cho Bảng CĐKT) (4)
|
Cách lấy số
liệu đối với Bảng CĐKT hợp nhất
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
Bảo lãnh vay vốn
|
|
|
|
TK 921
|
Tổng các khoản mục tương ứng
trên Bảng CĐKT
|
2
|
Cam kết giao dịch hối đoái
|
VIII.39
|
|
|
TK 923
|
Cam kết mua ngoại tệ
|
TK 9231, 9233, 9236
|
Cam kết bán ngoại tệ
|
TK 9232, 9234, 9237
|
Cam kết giao dịch hoán đổi
|
TK 9235
|
Cam kết giao dịch tương lai
|
TK 9238
|
3
|
Cam kết cho vay không hủy ngang
|
TK 924
|
4
|
Cam kết trong nghiệp vụ L/C
|
TK 925
|
5
|
Bảo lãnh khác
|
TK 922, 926, 927, 928
|
6
|
Các cam kết khác
|
TK 929
|
Lập
bảng
(Ký, họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
|
…..,
ngày … tháng … năm …
Người
đại diện theo pháp luật
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Các chỉ tiêu có đánh
dấu (*) là các chỉ
tiêu được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (xxx).
- Các cột 5, 6 là các cột
hướng dẫn lấy số liệu để lập báo cáo tài chính, các TCTD không đưa các nội dung
này khi lập và trình bày báo cáo tài chính.
(Ban hành
theo Thông tư số 49/2014/TT-NHNN ngày
31/12/2014)
BÁO
CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (HỢP NHẤT)
Cho năm tài
chính kết thúc ngày ... tháng... năm …..
Đơn vị tính:
triệu đồng VN
STT
|
Chỉ tiêu
|
Thuyết minh
|
Năm nay
|
Năm trước
|
Cách lấy số
liệu từ BCĐTKKT (áp dụng cho Báo cáo KQHĐKD)
|
Cách lấy số
liệu đối với Báo cáo KQHĐKD hợp nhất
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
Thu nhập lãi và các khoản thu nhập
tương tự
|
VI.24
|
|
|
DC TK 701, 702, 703, 704, 705, 706,
709
|
Tổng các khoản mục tương ứng trên Báo cáo KQHĐKD. Loại trừ thu nhập, chi phí, lãi phát sinh
từ các giao dịch nội bộ, giữa các đơn vị trong cùng tập đoàn (nếu có).
|
2
|
Chi phí lãi và các chi phí tương tự
|
VI.25
|
|
|
DN TK 801, 802, 803, 805, 809
|
I
|
Thu nhập lãi thuần
|
|
|
|
1-2
|
3
|
Thu nhập từ hoạt động
dịch vụ
|
|
|
|
DC TK 71
|
Như trên
|
4
|
Chi phí hoạt động dịch vụ
|
|
|
|
DN TK 81
|
II
|
Lãi/ lỗ thuần từ hoạt
động dịch vụ
|
VI.26
|
|
|
3-4
|
III
|
Lãi/lỗ thuần từ hoạt
động kinh doanh ngoại hối
|
VI.27
|
|
|
Chênh lệch thu chi
giữa số dư TK 72 và TK 82.
|
Như trên
|
IV
|
Lãi/ lỗ thuần từ mua
bán chứng khoán kinh doanh
|
VI.28
|
|
|
Chênh lệch thu chi
giữa số dư TK 741 và TK 841 (phần của chứng khoán kinh doanh) trừ
(-) tăng (giảm) dự phòng rủi ro chứng khoán tương ứng trong kỳ.
|
Như trên
|
V
|
Lãi/ lỗ thuần từ
mua bán chứng khoán đầu tư
|
VI.29
|
|
|
Chênh lệch thu chi
giữa số dư TK 741 và TK 841 (phần của chứng khoán đầu tư sẵn sàng để
bán và chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn) trừ (-) [tăng (giảm) dự phòng rủi
ro chứng khoán tương ứng trong kỳ không bao gồm chi phí dự phòng rủi ro trái
phiếu đặc biệt do VAMC phát hành trong kỳ].
|
Như trên
|
5
|
Thu nhập từ hoạt động khác
|
|
|
|
DC TK 742, 748, 749, 79 (không bao gồm
phần hoàn nhập dự phòng rủi ro hạch toán vào thu nhập khác).
|
Như trên
|
6
|
Chi phí hoạt động khác
|
|
|
|
DN TK 842, 843, 848, 849, 89
|
|
VI
|
Lãi/ lỗ thuần từ hoạt
động khác
|
VI.31
|
|
|
5-6
|
|
VII
|
Thu nhập từ
góp vốn, mua cổ phần
|
VI.30
|
|
|
DC TK 78
|
Bao gồm cổ tức nhận được từ các khoản
đầu tư ra ngoài tập đoàn không vượt quá 11% vốn điều lệ hoặc 11% vốn cổ phần
có quyền biểu quyết tại
công ty nhận vốn góp.
Thể hiện phần được sở hữu trong tổng
lợi nhuận hoặc
lỗ của các công ty liên doanh, liên kết được hạch toán theo phương pháp vốn
chủ sở hữu. Kể cả các điều chỉnh do áp dụng các chính
sách kế toán khác nhau.
|
VIII
|
Chi phí hoạt động
|
VI.32
|
|
|
DN TK 831,
832, 85, 86, 87, 883; và {chênh lệch giữa DN TK 882 [(8822, 8827, 8829) phần
chi phí dự phòng không thuộc rủi ro tín dụng, 8821, 8824, 8825, 8826] trừ (-)
phần hoàn nhập dự phòng tương ứng đã hạch toán vào thu nhập khác}.
|
Tổng các khoản mục tương ứng trên Báo cáo KQHĐKD.
|
IX
|
Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh trước chi phí dự phòng rủi ro tín dụng
|
|
|
|
I+II+III+IV+V+VI+VII-VIII
|
|
X
|
Chi phí dự phòng rủi
ro tín dụng
|
|
|
|
Chênh lệch {[DN các TK (8822, 8827,
8829) phần dự phòng rủi ro tín dụng không
bao gồm dự phòng rủi ro tín dụng cho chứng khoán kinh doanh và chứng khoán đầu
tư]
cộng (+) chi phí dự phòng trái phiếu đặc biệt do VAMC phát hành trong kỳ trừ
(-) phần hoàn nhập dự phòng rủi ro tín dụng tương ứng hạch
toán vào thu nhập khác}.
|
Như trên
|
XI
|
Tổng lợi nhuận trước
thuế
|
|
|
|
IX-X
|
|
7
|
Chi phí thuế TNDN hiện hành
|
|
|
|
DN TK 8331
|
Như trên
|
8
|
Chi phí thuế TNDN hoãn lại
|
|
|
|
Số dư TK 8332 (nếu DC ghi bằng số
âm).
|
|
XII
|
Chi phí thuế TNDN
|
VI.33
|
|
|
7+8
|
|
XIII
|
Lợi nhuận sau
thuế
|
|
|
|
XI-XII
|
|
XIV
|
Lợi ích của cổ đông thiểu số
|
|
|
|
|
|
XV
|
Lãi cơ bản trên cổ
phiếu
|
|
|
|
Chỉ tiêu này được
tính theo Chuẩn mực số 30- Lãi trên cổ phiếu.
|
|
Lập
bảng
(Ký, họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
|
…..,
ngày … tháng … năm …
Người
đại diện theo pháp luật
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Cách lấy số liệu để lập
Báo cáo kết quả kinh doanh (số dư Có/ Nợ các tài khoản Thu nhập/ Chi phí) là số
dư của các tài khoản trên Bảng cân đối tài khoản kế toán sau khi
đã xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái, chênh lệch đánh giá lại tài sản vào các
tài khoản thu nhập, chi phí phù hợp nhưng chưa kết chuyển thu nhập, chi phí vào
tài khoản xác định kết quả kinh doanh.
- Các cột 5, 6 là các cột
hướng dẫn lấy số liệu, TCTD không đưa các nội dung này khi lập và trình bày báo
cáo tài chính.
(Ban hành
theo Thông tư số 49/2014/TT-NHNN ngày
31/12/2014)
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (HỢP NHẤT)
(Theo phương
pháp trực tiếp)
Cho năm tài
chính kết thúc ngày ….. tháng …. năm ….
Đơn vị tính:
triệu đồng VN
STT
|
Chỉ tiêu
|
Thuyết minh
|
Năm nay
|
Năm trước
|
Cách lấy số
liệu
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
Lưu chuyển tiền từ
hoạt động kinh doanh
|
|
|
|
|
01
|
Thu nhập lãi và các khoản thu nhập
tương tự nhận được
|
|
|
|
Lãi dự thu đầu kỳ cộng (+) thu nhập
lãi và các khoản thu nhập tương tự trong kỳ trừ (-) Lãi dự thu cuối kỳ.
|
02
|
Chi phí lãi và các
chi phí tương tự đã trả (*)
|
|
|
|
Lãi dự trả đầu kỳ cộng (+) Chi trả
lãi và các khoản chi phí tương tự trong kỳ trừ (-) Lãi dự trả cuối kỳ.
|
03
|
Thu nhập từ hoạt động dịch vụ nhận
được
|
|
|
|
[Phí dự thu đầu kỳ cộng (+) thu nhập
phí trong kỳ trừ (-) phí dự thu cuối kỳ] - [phí dự trả đầu kỳ cộng (+) Chi trả
phí trong kỳ trừ (-) phí dư trả cuối kỳ].
|
04
|
Chênh lệch số tiền thực thu/thực chi
từ hoạt động kinh doanh (ngoại tệ, vàng bạc, chứng khoán)
|
|
|
|
Lãi/ (lỗ) thuần từ hoạt động kinh
doanh ngoại hối cộng (+) Lãi/ (lỗ) thuần từ mua bán chứng khoán cộng (+) Lãi/
(lỗ) thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư.
|
05
|
Thu nhập khác
|
|
|
|
các khoản thu nhập khác trừ (-) chi phí
khác đã thu/ đã chi trong kỳ (ngoại trừ
chỉ tiêu 06 -
Mục I).
|
06
|
Tiền thu các khoản nợ đã được xử lý
xóa, bù đắp bằng
nguồn rủi ro
|
|
|
|
Số tiền thu được từ các khoản nợ đã được xóa, bù đắp bằng
nguồn rủi ro đang theo dõi ngoại bảng được hạch toán vào thu nhập.
|
07
|
Tiền chi trả cho nhân viên và hoạt động quản lý,
công vụ (*)
|
|
|
|
Phải trả cho nhân viên đầu kỳ cộng
(+) Chi trả cho nhân viên và hoạt động quản lý, công vụ trong kỳ trừ (-) Phải trả
cho nhân viên cuối kỳ.
|
08
|
Tiền thuế thu nhập thực nộp trong kỳ
(*)
|
|
|
|
Số thuế thu nhập thực nộp trong kỳ (bao gồm cả thuế
còn nợ kỳ trước đã nộp kỳ này và số thuế nộp trước).
|
Lưu chuyển tiền thuần
từ hoạt động kinh doanh trước những thay đổi về tài sản
và vốn lưu động
|
|
|
|
å (01¸08)
|
Những thay đổi về tài sản
hoạt động
|
|
|
|
|
09
|
(Tăng)/giảm các khoản tiền gửi và
cho vay các TCTD khác
|
|
|
|
Chênh lệch giữa số kỳ này với số kỳ
trước của khoản mục tiền gửi, cho vay các TCTD khác, trên Bảng
CĐKT (Trừ các khoản mục tiền gửi có đủ tiêu chuẩn tính vào tiền,
tương đương tiền).
|
10
|
(Tăng)/ Giảm các khoản về kinh doanh
chứng khoán
|
|
|
|
Chênh lệch giữa số dư nợ kỳ này với
số dư nợ kỳ trước của TK tín phiếu Chính phủ và các GTCG ngắn hạn khác đủ điều
kiện tái chiết khấu với NHNN, TK Chứng khoán kinh doanh, TK chứng
khoán sẵn sàng để bán, TK chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn trên bảng CĐKT (Trừ các giấy tờ có đủ tiêu chuẩn tính vào tiền,
tương đương tiền và các giao dịch không liên quan đến luồng tiền- nếu có).
|
11
|
(Tăng)/ Giảm các công cụ tài chính
phái sinh và các tài sản tài chính khác
|
|
|
|
Chênh lệch giữa số kỳ này và số kỳ
trước của chỉ tiêu “Các công cụ tài chính phái sinh và các khoản nợ tài chính
khác” trên Bảng CĐKT.
|
12
|
(Tăng)/ Giảm các khoản cho vay khách
hàng
|
|
|
|
Chênh lệch giữa số dư nợ kỳ này và số
dư nợ kỳ trước của các TK cho vay khách hàng trên Bảng
CĐKT (không bao gồm các khoản dự phòng).
|
13
|
Giảm nguồn dự phòng để bù đắp tổn thất các khoản
|
|
|
|
Số dự phòng sử dụng để bù đắp tổn thất trong năm.
|
14
|
(Tăng)/ Giảm khác về tài sản hoạt động
|
|
|
|
Chênh lệch giữa số kỳ này với số kỳ
trước của hai chỉ tiêu “Các khoản phải thu”; “Tài sản có khác”... trên Bảng CĐKT; điều chỉnh các khoản lãi/ (lỗ) do chênh lệch tỷ
giá lũy kế không kết chuyển vào thu nhập/ chi phí; điều chỉnh các khoản lãi/
(lỗ) do đánh giá lại tài sản (không bao gồm các khoản lãi và phí phải thu).
|
Những thay đổi về
công nợ hoạt động
|
|
|
|
|
15
|
Tăng/ (Giảm) các khoản nợ chính phủ
và NHNN
|
|
|
|
Chênh lệch giữa số kỳ này và số kỳ
trước của chỉ tiêu Các khoản nợ chính phủ và NHNN trên Bảng
CĐKT.
|
16
|
Tăng/ (Giảm) các khoản tiền gửi, tiền
vay các TCTD
|
|
|
|
Chênh lệch giữa số kỳ này và số kỳ
trước của chỉ tiêu tiền gửi, tiền vay các TCTD khác trên Bảng
CĐKT.
|
17
|
Tăng/ (Giảm) tiền gửi của khách hàng
(bao gồm cả Kho bạc Nhà nước)
|
|
|
|
Chênh lệch giữa số kỳ này và số kỳ
trước của chỉ tiêu tiền gửi của khách hàng (bao gồm cả tiền
gửi của Kho bạc Nhà nước) trên Bảng CĐKT.
|
18
|
Tăng/ (Giảm) phát hành giấy tờ có
giá (ngoại trừ giấy tờ có giá phát hành được tính vào hoạt động tài chính)
|
|
|
|
Chênh lệch giữa số kỳ này và số kỳ
trước của chỉ tiêu “Phát hành giấy tờ có giá” trên Bảng
CĐKT trừ(-)
giấy
tờ có giá dài
hạn được tính vào hoạt động tài chính.
|
19
|
Tăng/ (Giảm) vốn tài trợ, ủy thác đầu
tư, cho vay mà TCTD chịu rủi ro
|
|
|
|
Chênh lệch giữa số kỳ này
và số kỳ trước của chỉ tiêu vốn tài trợ, ủy thác đầu
tư, cho vay trên Bảng CĐKT.
|
20
|
Tăng/ (Giảm) các công cụ tài chính
phái sinh và các khoản nợ tài chính khác
|
|
|
|
Chênh lệch giữa số kỳ này và số kỳ trước của
chỉ tiêu “Các công cụ tài chính phái sinh và các khoản nợ tài chính khác”
trên Bảng CĐKT.
|
21
|
Tăng/ (Giảm) khác về công nợ hoạt động
|
|
|
|
Chênh lệch giữa số kỳ này
và số kỳ trước của chỉ tiêu “Các khoản phải trả”; “Các khoản nợ
khác”... trên Bảng CĐKT (không bao gồm các khoản phải
trả cho nhân viên, lãi và phí phải trả).
|
22
|
Chi từ các quỹ của TCTD (*)
|
|
|
|
Căn cứ vào số tiền chi ra từ các quỹ
trong kỳ báo cáo
(Tùy vào tính chất chi của từng quỹ TCTD đưa vào luồng
tiền thích hợp).
|
I
|
Lưu chuyển tiền thuần
từ hoạt động kinh doanh
|
|
|
|
å (01¸22)
|
Lưu chuyển tiền từ
hoạt động đầu tư
|
|
|
|
|
01
|
Mua sắm tài sản cố định (*)
|
|
|
|
Số tiền đã chi ra mua sắm TSCĐ theo nguyên
giá trong kỳ báo cáo tăng.
|
02
|
Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán
TSCĐ
|
|
|
|
Số tiền thu được từ thanh lý, nhượng
bán TSCĐ trong kỳ trên Bảng CĐTK và sổ kế toán chi tiết.
|
03
|
Tiền chi từ thanh lý, nhượng
bán TSCĐ (*)
|
|
|
|
Số tiền chi ra từ thanh lý, nhượng
bán TSCĐ trong kỳ trên Bảng CĐTK và sổ kế toán chi tiết (bao gồm cả chi phí
bù đắp cho giá trị còn lại).
|
04
|
Mua sắm bất động sản đầu
tư (*)
|
|
|
|
Số tiền đã chi ra mua bất động sản đầu
tư theo nguyên giá trong kỳ báo cáo tăng.
|
05
|
Tiền thu từ bán, thanh lý bất động sản
đầu tư
|
|
|
|
Số tiền thu được từ bán, thanh lý,
tài sản trong kỳ trên Bảng CĐTK và sổ kế toán chi tiết.
|
06
|
Tiền chi ra do bán, thanh lý bất động
sản đầu tư (*)
|
|
|
|
Số tiền chi ra do bán, thanh lý bất
động sản đầu tư cộng (+) giá trị còn lại bất động sản đầu tư.
|
07
|
Tiền chi đầu tư, góp vốn vào các đơn
vị khác (Chi đầu tư mua công ty con, góp vốn liên doanh,
liên kết, và các khoản đầu tư dài hạn khác) (*)
|
|
|
|
Số tiền chi ra trong kỳ để đầu tư
vào các đơn vị khác (Chi đầu tư mua công ty con, góp vốn liên doanh, liên kết,
và các khoản đầu tư dài hạn khác).
|
08
|
Tiền thu đầu tư, góp vốn vào các đơn
vị khác (Thu bán, thanh lý công ty con, góp vốn liên doanh, liên kết, các khoản
đầu tư dài hạn khác)
|
|
|
|
Số tiền thu hồi về trong kỳ từ đầu
tư vào các đơn vị khác (Thu bán, thanh lý công ty con, góp vốn liên doanh,
liên kết, các khoản đầu tư dài hạn khác).
|
09
|
Tiền thu cổ tức và lợi nhuận được
chia từ các khoản đầu tư, góp vốn dài hạn
|
|
|
|
Số tiền thực thu phản ánh tiền cổ tức
nhận được, lợi nhuận được chia do đầu tư, góp vốn dài hạn.
|
II
|
Lưu chuyển tiền thuần
từ hoạt động đầu tư
|
|
|
|
å (01¸09)
|
Lưu chuyển tiền từ
hoạt động tài chính
|
|
|
|
|
01
|
Tăng vốn cổ phần từ góp vốn và/hoặc
phát hành cổ phiếu
|
|
|
|
Tiền thu góp vốn của CSH, vốn nhà nước
cấp trong kỳ, tiền thực
thu về việc phát hành cổ phiếu.
|
02
|
Tiền thu từ phát hành giấy tờ có giá
dài hạn có đủ điều kiện tính vào vốn tự có và các khoản vốn vay dài hạn khác
|
|
|
|
Số tiền ngân hàng thực tế nhận được
từ việc phát hành các giấy tờ có giá dài hạn có đủ điều kiện tính vào vốn tự
có hoặc các khoản vay dài hạn khác.
|
03
|
Tiền chi thanh toán giấy tờ có giá dài
hạn có đủ điều kiện tính vào vốn tự có và các khoản vốn vay dài hạn khác (*)
|
|
|
|
Số tiền ngân hàng thực tế nhận được
từ việc phát hành các giấy tờ có giá dài hạn có đủ điều kiện tính
vào vốn tự có hoặc các khoản vay dài hạn khác.
|
04
|
Cổ tức trả cho cổ đông, lợi nhuận đã
chia (*)
|
|
|
|
Số tiền chi cổ tức cho cổ đông, lợi
nhuận đã chia trong năm.
|
05
|
Tiền chi ra mua cổ phiếu quỹ (*)
|
|
|
|
Số tiền ngân hàng thực tế bỏ ra để
mua cổ phiếu quỹ.
|
06
|
Tiền thu được do bán cổ phiếu quỹ
|
|
|
|
Số tiền ngân hàng thực tế nhận được
từ việc bán cổ phiếu quỹ.
|
III
|
Lưu chuyển tiền thuần
từ hoạt động tài chính
|
|
|
|
å (01¸06)
|
IV
|
Lưu chuyển tiền thuần
trong kỳ
|
|
|
|
(I+II+III) và bằng số
chênh lệch giữa (VII-VI-V)
|
V
|
Tiền và các khoản
tương đương tiền tại thời điểm đầu kỳ
|
|
|
|
Chỉ tiêu “tiền và tương đương tiền
cuối kỳ” của Báo báo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước.
|
VI
|
Điều chỉnh ảnh hưởng
của thay đổi tỷ giá
|
|
|
|
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá của
các khoản mục.
|
VII
|
Tiền và các khoản
tương đương tiền tại thời điểm cuối kỳ
|
|
|
|
Số kỳ này của các chỉ tiêu “Tiền mặt
tại quỹ”; “Tiền gửi tại NHNN”; cộng thêm Tín phiếu Chính phủ và các GTCG ngắn
hạn khác đủ điều kiện tái chiết khấu với NHNN, Chứng khoán có thời hạn thu hồi
hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua; Tiền gửi tại các TCTD khác
không kỳ hạn và đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày gửi.
|
Lập
bảng
(Ký, họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
|
…..,
ngày … tháng … năm …
Người
đại diện theo pháp luật
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
(Ban hành
theo Thông tư số 49/2014/TT-NHNN ngày
31/12/2014)
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (HỢP NHẤT)
(Theo phương
pháp gián tiếp)
Cho năm tài
chính kết thúc ngày ….. tháng …. năm ….
Đơn vị tính:
triệu đồng VN
STT
|
Chỉ tiêu
|
Thuyết minh
|
Năm nay
|
Năm trước
|
Cách lấy số
liệu
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
Lưu chuyển tiền từ
hoạt động kinh doanh
|
|
|
|
|
01
|
Lợi nhuận trước thuế
|
|
|
|
Lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh.
|
Điều chỉnh cho các khoản:
|
|
|
|
|
02
|
Khấu hao TSCĐ, bất động sản đầu tư
|
|
|
|
Số dư trong năm của TK 871.
|
03
|
Dự phòng rủi ro tín dụng, giảm giá,
đầu tư tăng thêm/ (hoàn nhập) trong năm
|
|
|
|
Số dư trong năm của TK 882; số dự
phòng rủi ro hoàn nhập trong năm được hạch toán vào thu nhập.
|
04
|
Lãi và phí phải thu trong kỳ (thực tế
chưa thu)(*)
|
|
|
|
Lãi và phí phải thu hạch toán vào
thu nhập trong kỳ trừ (-) phần thoái thu lãi và phí
phải thu hạch toán vào chi phí.
|
05
|
Lãi và phí phải trả trong kỳ (thực tế
chưa trả)
|
|
|
|
Lãi và phí phải trả hạch toán vào
chi phí trong kỳ trừ (-) phần thoái chi lãi và phí phải chi.
|
06
|
(Lãi)/ lỗ do thanh lý TSCĐ
|
|
|
|
Chênh lệch số tiền thu được do bán
thanh lý TSCĐ trừ (-) chi phí thanh lý trừ (-) giá trị còn lại đã ghi nhận
vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
|
07
|
(Lãi)/ lỗ do bán, thanh lý bất động
sản đầu tư
|
|
|
|
Chênh lệch số tiền thu được do bán,
thanh lý bất động sản đầu tư trừ (-) chi phí thanh lý trừ (-) phần giá trị
còn lại của bất động sản đầu tư.
|
08
|
(Lãi)/ lỗ do thanh lý những khoản đầu
tư, góp vốn dài hạn vào đơn vị khác, lãi, cổ tức nhận được, lợi nhuận được
chia từ HĐ đầu tư, góp vốn dài hạn
|
|
|
|
Chênh lệch giữa số tiền thu được khi
bán khoản đầu tư vào đơn vị khác với giá trị ghi sổ kế toán; cổ tức nhận được
từ hoạt động đầu tư.
|
09
|
Chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực
hiện
|
|
|
|
Số kết chuyển vào kết quả kinh doanh
cuối của kỳ báo cáo TK 63.
|
10
|
Các điều chỉnh khác
|
|
|
|
Dùng để điều chỉnh các khoản khác
không thuộc hoạt động kinh doanh.
|
Những thay đổi về tài sản
và công nợ hoạt động
|
|
|
|
|
|
Những thay đổi về tài sản
hoạt động
|
|
|
|
|
11
|
(Tăng)/ Giảm các khoản tiền gửi và
cho vay các TCTD khác
|
|
|
|
Chênh lệch giữa số kỳ này với số kỳ
trước của TK tiền gửi và cho vay các TCTD khác trên Bảng
CĐKT (Trừ các khoản mục tiền gửi có đủ tiêu chuẩn tính vào tiền, tương
đương tiền).
|
12
|
(Tăng)/ Giảm các khoản về kinh doanh
chứng khoán
|
|
|
|
Chênh lệch giữa số dư nợ kỳ này với
số dư nợ kỳ trước của khoản mục tín phiếu Chính phủ và các GTCG ngắn hạn khác
đủ điều kiện tái chiết khấu với NHNN, TK chứng khoán kinh doanh, TK chứng
khoán sẵn sàng để bán, TK chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn trên Bảng CĐKT (Trừ các giấy tờ có đủ tiêu chuẩn tính vào tiền,
tương đương tiền và các giao dịch không liên quan đến luồng tiền-nếu có).
|
13
|
(Tăng)/ Giảm các công cụ tài chính
phái sinh và các tài sản tài chính khác
|
|
|
|
Chênh lệch giữa số dư kỳ này và số
dư kỳ trước của chỉ tiêu các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài
chính khác trên Bảng CĐKT.
|
14
|
(Tăng)/ Giảm các khoản cho vay khách
hàng
|
|
|
|
Chênh lệch giữa số dư nợ kỳ này và số
dư nợ kỳ trước của các TK cho vay khách hàng trên Bảng
CĐKT (không bao gồm khoản dự phòng).
|
15
|
(Tăng)/ Giảm lãi, phí phải thu
|
|
|
|
Chênh lệch giữa số dư kỳ này và số
dư kỳ trước của chỉ tiêu các khoản lãi, phí phải thu trên Bảng
CĐKT cộng (+) chỉ tiêu 04 - Mục I.
|
16
|
(Giảm)/ Tăng nguồn dự phòng để bù đắp tổn thất các khoản
|
|
|
|
Chênh lệch số dư kỳ này và số dư kỳ
trước các TK dự phòng trừ (-) chỉ tiêu 03- Mục I.
|
17
|
(Tăng)/ Giảm khác về tài sản hoạt động
|
|
|
|
Chênh lệch giữa số kỳ này với số kỳ
trước của 2 chỉ tiêu “Các khoản phải thu”; “Tài sản có khác” trên Bảng CĐKT và các chỉ tiêu đã điều chỉnh ở khoản mục khác;
điều chỉnh các khoản (lãi)/ lỗ do chênh lệch tỷ giá lũy kế không kết
chuyển vào thu nhập/chi phí; điều chỉnh các khoản (lãi)/ lỗ do đánh giá lại
tài sản.
|
|
Những thay đổi về
công nợ hoạt động
|
|
|
|
|
18
|
Tăng/ (Giảm) các khoản nợ chính phủ
và NHNN
|
|
|
|
Chênh lệch giữa số kỳ này và số kỳ trước của chỉ
tiêu các khoản nợ Chính phủ và NHNN trên Bảng CĐKT.
|
19
|
Tăng/ (Giảm) các khoản tiền gửi và
vay các TCTD
|
|
|
|
Chênh lệch giữa số kỳ này và số kỳ trước của
chỉ tiêu tiền gửi, tiền vay các TCTD khác trên Bảng CĐKT.
|
20
|
Tăng/ (Giảm) tiền gửi của khách hàng
(bao gồm cả Kho bạc Nhà nước)
|
|
|
|
Chênh lệch giữa số kỳ này và số kỳ
trước của chỉ tiêu tiền gửi của khách hàng (gồm cả tiền gửi
của Kho bạc Nhà nước) trên Bảng CĐKT.
|
21
|
Tăng/ (Giảm) các công cụ TC phái
sinh và các khoản nợ tài chính khác
|
|
|
|
Chênh lệch giữa số kỳ này và số kỳ trước của
chỉ tiêu “Các công cụ TC phái sinh và các khoản nợ tài chính khác” trên Bảng CĐKT.
|
22
|
Tăng/ (Giảm) vốn tài trợ, ủy thác đầu
tư, cho vay mà TCTD phải chịu rủi ro
|
|
|
|
Chênh lệch giữa số kỳ này và số kỳ
trước của chỉ tiêu vốn tài trợ ủy thác đầu tư, cho vay trên Bảng
CĐKT.
|
23
|
Tăng/ (Giảm) phát hành giấy tờ có
giá (ngoại trừ GTCG được tính vào hoạt động tài chính)
|
|
|
|
Chênh lệch giữa số kỳ này và số kỳ
trước của chỉ tiêu “Phát hành giấy tờ có giá” trên Bảng CĐKT trừ (-) giấy tờ có giá dài hạn được tính vào hoạt
động tài chính.
|
24
|
Tăng/ (Giảm) lãi, phí phải trả
|
|
|
|
Chênh lệch giữa số kỳ này và số kỳ
trước của chỉ tiêu các khoản lãi và phí phải trả trên Bảng
CĐKT trừ (-) chỉ tiêu 05 - Mục I.
|
25
|
Tăng/(Giảm) khác về công nợ hoạt động
|
|
|
|
Chênh lệch giữa số kỳ này và số kỳ trước của
chỉ tiêu “Các khoản phải trả”; “Các khoản nợ khác” trên bảng
CĐKT và các chỉ tiêu đã điều chỉnh ở khoản mục khác.
|
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động
kinh doanh trước thuế thu nhập
|
|
|
|
å (01¸25)
|
26
|
Thuế TNDN đã nộp (*)
|
|
|
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp
trong kỳ báo cáo.
|
27
|
Chi từ các quỹ của TCTD (*)
|
|
|
|
Căn cứ vào số tiền chi ra từ các quỹ
trong kỳ báo cáo (Tùy vào tính chất chi
của từng quỹ, TCTD
đưa vào luồng tiền thích hợp).
|
I
|
Lưu chuyển tiền thuần
từ hoạt động kinh doanh
|
|
|
|
å (01¸27)
|
Lưu chuyển tiền từ
hoạt động đầu tư
|
|
|
|
|
01
|
Mua sắm TSCĐ (*)
|
|
|
|
Số tiền đã chi ra mua sắm TSCĐ theo
nguyên giá trong kỳ báo cáo tăng.
|
02
|
Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán
TSCĐ
|
|
|
|
Số tiền thu được từ thanh lý, nhượng
bán TSCĐ.
|
03
|
Tiền chi từ thanh lý, nhượng bán
TSCĐ (*)
|
|
|
|
Số tiền chi ra từ thanh lý, nhượng
bán TSCĐ (bao gồm cả chi phí bù đắp cho giá trị còn lại).
|
04
|
Mua sắm bất động sản đầu
tư (*)
|
|
|
|
Số tiền đã chi ra mua bất động sản đầu
tư theo nguyên giá trong kỳ báo cáo tăng.
|
05
|
Tiền thu từ bán, thanh lý bất động sản
đầu tư
|
|
|
|
Số tiền thu được từ bán, thanh lý,
tài sản trong kỳ trên Bảng CĐTK và sổ kế toán chi tiết.
|
06
|
Tiền chi ra do bán, thanh lý bất động
sản đầu tư (*)
|
|
|
|
Số tiền chi ra do bán, thanh lý bất
động sản đầu tư cộng (+) giá trị còn lại bất động sản đầu tư.
|
07
|
Tiền chi đầu tư, góp vốn vào các đơn
vị khác (Chi đầu tư mua công ty con, góp vốn liên doanh, liên kết, và các khoản
đầu tư dài hạn khác) (*)
|
|
|
|
Số tiền chi ra trong kỳ để đầu tư
vào các Đơn vị khác (Chi đầu tư mua công ty con, góp vốn liên doanh, liên kết,
và các khoản đầu tư dài hạn khác).
|
08
|
Tiền thu đầu tư, góp vốn vào các đơn
vị khác (Thu bán, thanh lý công ty con, góp vốn liên doanh, liên kết, các khoản
đầu tư dài hạn khác)
|
|
|
|
Số tiền thu hồi về trong kỳ từ đầu
tư vào các Đơn vị khác (Thu bán, thanh lý công ty con, góp vốn liên doanh,
liên kết, các khoản đầu tư dài hạn khác).
|
09
|
Tiền thu cổ tức và lợi nhuận được
chia từ các khoản đầu tư, góp vốn dài hạn
|
|
|
|
Số tiền thực thu phản ánh tiền cổ tức
nhận được, lợi nhuận được chia do đầu tư, góp vốn dài hạn.
|
II
|
Lưu chuyển tiền từ
hoạt động đầu tư
|
|
|
|
å (01¸09)
|
Lưu chuyển tiền từ
hoạt động tài chính
|
|
|
|
|
01
|
Tăng vốn cổ phần từ góp vốn và/ hoặc
phát hành cổ phiếu
|
|
|
|
Tiền thu góp vốn của Chủ sở hữu, vốn
nhà nước cấp trong kỳ, tiền thực thu về việc phát hành cổ phiếu.
|
02
|
Tiền thu từ phát hành giấy tờ có giá
dài hạn đủ điều kiện tính vào vốn tự có và các khoản vốn vay dài hạn khác
|
|
|
|
Số tiền ngân hàng thực tế nhận được
từ việc phát hành các giấy tờ có giá dài hạn đủ điều kiện tính vào vốn tự có;
các khoản vay dài hạn khác.
|
03
|
Tiền chi thanh toán giấy tờ có giá
dài hạn đủ điều kiện tính vào vốn tự có và các khoản vốn vay dài hạn khác (*)
|
|
|
|
Số tiền ngân hàng thực tế nhận được
từ việc phát hành các giấy tờ có giá dài hạn đủ điều kiện tính vào vốn tự có
và các khoản vay dài hạn khác.
|
04
|
Cổ tức trả cho cổ đông, lợi nhuận đã
chia (*)
|
|
|
|
Số tiền chi cổ tức cho cổ đông, lợi
nhuận đã chia trong năm.
|
05
|
Tiền chi ra mua cổ phiếu quỹ (*)
|
|
|
|
Số tiền ngân hàng thực tế bỏ ra để
mua cổ phiếu quỹ.
|
06
|
Tiền thu được do bán cổ phiếu quỹ
|
|
|
|
Số tiền ngân hàng thực tế nhận được
từ việc bán cổ phiếu quỹ.
|
III
|
Lưu chuyển tiền từ
hoạt động tài chính
|
|
|
|
å (01¸06)
|
IV
|
Lưu chuyển tiền thuần
trong kỳ
|
|
|
|
(I+II+III) và bằng
số chênh lệch giữa (VII-VI-V)
|
V
|
Tiền và các khoản
tương đương tiền tại thời điểm đầu kỳ
|
|
|
|
Chỉ tiêu “tiền và tương đương tiền
cuối kỳ” của báo báo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước.
|
VI
|
Điều chỉnh ảnh hưởng
của thay đổi tỷ giá
|
|
|
|
ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá của
các khoản mục.
|
VII
|
Tiền và các khoản
tương đương tiền tại thời điểm cuối kỳ
|
|
|
|
Số kỳ này của các chỉ tiêu “tiền mặt
tại quỹ”; “tiền gửi tại NHNN”; cộng thêm tín phiếu Chính phủ và các GTCG ngắn
hạn khác đủ ĐK tái chiết khấu NHNN, Chứng khoán có thời hạn thu hồi hoặc đáo
hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua; tiền gửi tại các TCTD khác không kỳ hạn
và đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày gửi.
|
Lập
bảng
(Ký, họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
|
…..,
ngày … tháng … năm …
Người
đại diện theo pháp luật
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
1. Đối với Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ
- Cột 5 là cột hướng dẫn
cách lấy số liệu chung nhất và không đưa nội dung cột này khi lập và trình bày
báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
- Đối với Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp, phương pháp lấy số liệu để lập báo
cáo có thể thay thế bằng cách lấy số liệu thu/ chi trên các tài khoản tiền và
tương đương tiền.
- Chỉ tiêu (*) /() trên
báo cáo lưu chuyển tiền tệ là các chỉ tiêu được ghi bằng số âm dưới hình thức
ghi trong ngoặc đơn(xxx).
- Các chỉ tiêu (4),
(5), (6) của phần lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư về mua sắm, thu/ chi thanh
lý, nhượng bán bất động sản đầu tư không có trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ của
TCTD nhưng có trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của các Công ty con của TCTD (áp
dụng hệ thống tài khoản kế toán các TCTD để hạch toán) có chức năng kinh doanh
bất động sản.
2. Đối với Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ hợp nhất:
- Các TCTD lập báo cáo
lưu chuyển tiền tệ hợp nhất tương tự như việc lập và trình bày Báo cáo lưu chuyển
tiền tệ và bổ sung thêm một số nguyên tắc kế toán hợp nhất sau:
* Các hoạt động mua và
thanh lý công ty con: khi một công ty con thêm vào hay bớt đi khỏi một
tập đoàn trong năm tài chính, báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất phải bao gồm
cả luồng tiền của các công ty con này thực hiện trong giai đoạn mà báo cáo kết
quả kinh doanh bao gồm cả kết quả kinh doanh của các công ty con này. Tổng luồng
tiền phát sinh từ mua hay thanh lý công ty con được phải được trình bày riêng
biệt.
* Loại bỏ các giao dịch
nội bộ tập đoàn
* Ảnh hưởng của tỷ giá.
- Báo cáo lưu chuyển tiền
tệ hợp nhất theo phương pháp trực tiếp được lập trên cơ sở hợp nhất
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của công ty mẹ và của các công ty con (Các báo cáo
này cũng được lập thống nhất theo phương pháp trực tiếp) bằng cách cộng các khoản
mục tương đương và loại ra các tác động của các lưu chuyển tiền tệ
trong nội bộ tập đoàn.
- Báo cáo lưu chuyển tiền
tệ hợp nhất được được lập theo phương pháp gián tiếp căn cứ vào bảng cân đối kế toán hợp nhất và các tài liệu liên quan đến
hợp nhất báo cáo.
(Ban hành
theo Thông tư số 49/2014/TT-NHNN ngày
31/12/2014)
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (HỢP NHẤT)
Cho năm tài
chính kết thúc ngày ….. tháng …. năm ….
(hoặc Quý …. năm ……)
I. Đặc điểm hoạt động của TCTD
1. Giấy phép thành lập
và hoạt động, thời hạn có giá trị
2. Hình thức sở hữu vốn
3. Thành phần Hội đồng
quản trị/ Hội đồng thành viên (Tên, chức danh từng người)
4. Thành phần Ban Tổng
giám đốc/Ban Giám đốc (Tên, chức danh từng người)
5. Trụ sở chính …………; Số chi nhánh: ……….. Số công ty
con: …………
6. Công ty con: Tên, giấy
phép thành lập và hoạt động, tỷ lệ góp vốn vào Công ty con
7. Tổng số cán bộ, công
nhân viên
II- Kỳ kế toán,
đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
1. Kỳ kế toán năm (bắt đầu
từ ngày..../ …../ ….. kết thúc vào ngày …../ ..../ ….
2. Đơn vị tiền tệ sử dụng
trong kế toán
III- Chuẩn mực và
Chế độ kế toán áp dụng
- Báo cáo về tuân thủ
các chuẩn mực kế toán Việt Nam hoặc các chuẩn mực kế toán quốc tế, trong đó nêu
rõ các chuẩn mực áp dụng, các chính sách kế toán được
xây dựng trong trường hợp không có hướng dẫn cụ thể trong hệ thống chuẩn mực vận
dụng, những trường hợp không tuân thủ chuẩn mực và lý do.
- Chế độ và hình thức kế
toán áp dụng.
- Các cơ sở đánh giá được
sử dụng trong quá trình lập báo cáo tài chính và các ước tính kế toán quan trọng.
- Hợp nhất báo cáo (nếu
có): Các đối tượng hợp nhất báo cáo tài chính.
- Cơ sở điều chỉnh các
sai sót.
IV- Chính sách kế
toán áp dụng tại TCTD
1. Chuyển đổi tiền tệ: nguyên tắc
ghi nhận các khoản tiền, phương pháp chuyển đổi các đồng tiền và ghi nhận chênh
lệch tỷ giá phát sinh.
2. Nguyên tắc thực
hiện hợp nhất báo cáo tài chính
3. Công cụ tài
chính phái sinh và kế toán phòng ngừa rủi ro (nếu có)
Các TCTD 100% vốn nước ngoài, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế liên quan đến công
cụ tài chính đối với việc hạch
toán kế toán các giao dịch ngoại hối và các hợp đồng phái sinh phải thuyết minh
nội dung khác biệt giữa chuẩn mực kế toán quốc tế và chuẩn mực kế toán Việt Nam
và ảnh hưởng của sự khác biệt đó đến thông tin trên báo cáo tài chính.
4. Kế toán thu
nhập lãi, chi phí lãi và ngừng dự thu lãi
5. Kế toán các khoản
thu từ phí và hoa hồng
6. Kế toán đối với
cho vay khách hàng, hoạt động mua nợ
6.1. Kế toán đối với cho
vay khách hàng
- Nguyên tắc ghi nhận khoản
vay
- Các nguyên tắc phân
loại nợ và đánh giá rủi ro tín dụng
- Cơ sở trích lập dự
phòng rủi ro và xóa sổ các khoản cho vay không có khả năng thu hồi.
6.2. Kế toán hoạt động mua
nợ
- Nguyên tắc ghi nhận khoản
mua nợ
- Các nguyên tắc phân
loại nợ và đánh giá rủi ro khoản nợ mua
- Cơ sở trích lập dự
phòng rủi ro hoạt động mua nợ
7. Kế toán các
nghiệp vụ kinh doanh và đầu tư chứng khoán
7.1. Nguyên tắc phân loại
chứng khoán kinh doanh, chứng khoán sẵn sàng để bán, chứng khoán giữ đến ngày
đáo hạn
7.2. Nghiệp vụ kinh doanh
chứng khoán
- Nguyên tắc ghi nhận
giá trị chứng khoán kinh doanh.
- Nguyên tắc và phương
pháp đánh giá mức độ rủi ro và trích lập dự phòng rủi ro chứng khoán kinh
doanh.
7.3. Nghiệp vụ đầu tư chứng
khoán
- Nguyên tắc ghi nhận
giá trị chứng khoán đầu tư (chứng khoán sẵn sàng để bán và chứng
khoán giữ đến ngày đáo hạn).
- Nguyên tắc và phương
pháp đánh giá mức độ rủi ro và trích lập dự phòng rủi ro chứng khoán đầu tư.
8. Kế toán TSCĐ
vô hình
- Nguyên tắc ghi nhận
tài sản cố định vô hình
- Phương pháp và thời
gian khấu hao TSCĐ vô hình
9. Kế toán lợi
thế thương mại
- Nguyên tắc ghi nhận lợi
thế thương mại
- Phương pháp và thời
gian phân bố lợi thế thương mại
10. Kế toán TSCĐ
hữu hình
- Nguyên tắc xác định
nguyên giá TSCĐ hữu hình;
- Phương pháp khấu hao,
thời gian sử dụng hữu ích, hoặc tỷ lệ khấu hao TSCĐ hữu
hình.
11. Kế toán các
giao dịch thuê tài sản
- Nguyên tắc ghi nhận
tài sản trong các giao dịch:
* Thuê hoạt động: khi
TCTD là người đi thuê và khi là người cho thuê
* Thuê tài chính: khi
TCTD là người đi thuê và khi là người cho thuê
- Phương pháp tính khấu
hao tài sản đi thuê tài chính và phân bổ tiền thuê đối với tài sản thuê hoạt động.
12. Bất động sản
đầu tư (đối với báo cáo tài
chính hợp nhất)
- Nguyên tắc ghi nhận
BĐS đầu tư
- Phương pháp khấu hao
BĐS đầu tư.
13. Tiền và các khoản
tương đương tiền (khái niệm tiền và tương
đương tiền)
14. Dự phòng,
công nợ tiềm ẩn và tài sản chưa xác định
15. Kế toán các khoản
nghĩa vụ đối với nhân viên
16. Nguyên tắc và
phương pháp ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp
- Thuế thu nhập hiện
hành và thuế thu nhập hoãn lại
- Chi phí thuế thu nhập
hiện hành và thuế thu nhập hoãn lại
17. Kế toán các khoản
vốn vay, phát hành chứng khoán nợ, công cụ vốn
- Nguyên tắc ghi nhận
chi phí đi vay: Vốn vay; kỳ phiếu, trái phiếu phát hành; cổ phiếu ưu đãi;
mua lại giấy tờ có giá do chính mình phát hành.
18. Vốn chủ sở hữu
- Phát hành cổ phiếu:
chi phí phát sinh, thặng dư cổ phần (nếu có)...
- Cổ tức trả trên cổ
phiếu thường
- Cổ phiếu quỹ
- Trích lập và sử dụng
các quỹ từ lợi nhuận sau thuế
19. Các hoạt động
ủy thác chịu rủi ro của TCTD
20. Các điều chỉnh
số liệu kế toán kỳ trước (Việc điều chỉnh vào các số liệu kỳ trước
để đảm bảo khả năng so sánh trong trường hợp có những thay đổi trong ước
tính kế toán hoặc chính sách kế toán áp dụng)
V- Thông tin bổ
sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng cân đối kế toán
Ngoài các thông tin yêu cầu trong mục
này, các TCTD có thể trình bày bổ sung các thông tin khác phù hợp với tình
hình thực tế hoạt động tại đơn vị.
1. Tiền mặt,
vàng bạc, đá quý
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
Tiền mặt bằng VND
|
...
|
|
...
|
Tiền mặt bằng ngoại tệ
|
...
|
|
...
|
Chứng từ có giá trị ngoại tệ
|
...
|
|
...
|
Vàng tiền tệ
|
...
|
|
...
|
Vàng phi tiền tệ
|
...
|
|
...
|
Kim loại quý, đá quý khác
|
...
|
|
...
|
Tổng
|
...
|
|
...
|
- TCTD trình bày về dự phòng giảm giá
trích lập đối với vàng phi tiền tệ, kim loại quý, đá quý (số dự phòng; cơ sở
trích lập).
2. Tiền gửi tại
NHNN
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
Tiền gửi thanh toán tại NHNN
|
...
|
|
...
|
- Bằng VND
|
...
|
|
...
|
- Bằng ngoại
tệ
|
...
|
|
...
|
Tiền gửi phong tỏa (nếu có)
|
...
|
|
...
|
Tiền gửi khác
|
...
|
|
...
|
Tổng
|
…
|
|
...
|
3. Tiền gửi và
cho vay các TCTD khác
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
3.1. Tiền gửi tại
các TCTD khác
|
|
|
|
Tiền gửi không kỳ hạn:
|
...
|
|
...
|
- Bằng VND
|
...
|
|
...
|
- Bằng ngoại
hối
|
...
|
|
...
|
Tiền gửi có kỳ hạn:
|
...
|
|
...
|
- Bằng VND
|
...
|
|
...
|
- Bằng ngoại
hối
|
...
|
|
...
|
- Dự phòng rủi
ro
|
(…)
|
|
(...)
|
Tổng
|
…
|
|
…
|
3.2. Cho vay các
TCTD khác
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
- Bằng VND
|
...
|
|
...
|
Trong đó: chiết khấu, tái chiết khấu
|
...
|
|
...
|
- Bằng ngoại
hối
|
...
|
|
...
|
Trong đó: chiết khấu, tái chiết khấu
|
...
|
|
...
|
- Dự phòng rủi
ro
|
(…)
|
|
(...)
|
Tổng
|
…
|
|
…
|
Tổng tiền
gửi và cho vay các TCTD khác
|
…
|
|
…
|
Phân tích chất lượng dư nợ cho vay, tiền
gửi các TCTD khác:
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
- Nợ đủ tiêu
chuẩn
|
...
|
|
...
|
- Nợ cần chú
ý
|
...
|
|
...
|
- Nợ dưới
tiêu chuẩn
|
...
|
|
...
|
- Nợ nghi ngờ
|
...
|
|
...
|
- Nợ có khả
năng mất vốn
|
…
|
|
...
|
Tổng
|
…
|
|
…
|
3.3. Cho vay các
quỹ tín dụng nhân dân (áp dụng
riêng đối với Ngân hàng Hợp tác xã)
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
Bằng VND
|
...
|
|
...
|
- Mở rộng tín dụng
|
...
|
|
...
|
- Hỗ trợ khả năng chi trả
|
...
|
|
...
|
- Hỗ trợ khó khăn về tài chính
|
...
|
|
...
|
- Cho vay đặc biệt
|
…
|
|
…
|
- Dự phòng rủi ro
|
(…)
|
|
(…)
|
Trong đó: - Dự phòng chung
|
(…)
|
|
(…)
|
- Dự phòng cụ thể
|
(…)
|
|
(…)
|
Tổng
|
…
|
|
…
|
Phân tích chất lượng dư nợ cho vay đối
với các QTDND:
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
- Nợ đủ tiêu
chuẩn
|
...
|
|
...
|
- Nợ cần chú
ý
|
...
|
|
...
|
- Nợ dưới
tiêu chuẩn
|
...
|
|
...
|
- Nợ nghi ngờ
|
...
|
|
...
|
- Nợ có khả
năng mất vốn
|
…
|
|
...
|
Tổng
|
…
|
|
…
|
4. Chứng
khoán kinh doanh
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
4.1. Chứng khoán Nợ
|
|
|
|
- Chứng khoán
Chính phủ, chính quyền địa phương
|
...
|
|
...
|
- Chứng khoán
do các TCTD khác trong nước phát hành
|
...
|
|
...
|
- Chứng khoán
do các TCKT trong nước phát hành
|
...
|
|
...
|
- Chứng khoán
Nợ nước ngoài
|
...
|
|
...
|
Tổng
|
…
|
|
…
|
4.2. Chứng khoán vốn (5)
- Chứng khoán
vốn do các TCTD khác phát hành
|
...
|
|
...
|
- Chứng khoán
vốn do các TCKT trong nước phát hành
|
...
|
|
...
|
- Chứng khoán
vốn nước ngoài
|
...
|
|
...
|
4.3. Chứng khoán
kinh doanh khác
4.4. Dự phòng rủi
ro chứng khoán kinh doanh
|
(...)
|
|
(...)
|
Trong đó: - Dự phòng giảm giá
|
(...)
|
|
(...)
|
- Dự phòng
chung
|
(...)
|
|
(...)
|
- Dự phòng cụ
thể
|
(...)
|
|
(...)
|
4.5. Thuyết minh
về tình trạng niêm yết của các chứng
khoán kinh doanh
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
Chứng khoán Nợ:
|
|
|
|
+ Đã niêm yết
|
...
|
|
...
|
+ Chưa niêm yết
|
...
|
|
...
|
Chứng khoán vốn:
|
|
|
|
+ Đã niêm yết
|
...
|
|
...
|
+ Chưa niêm yết
|
...
|
|
...
|
Chứng khoán kinh doanh khác:
|
|
|
|
+ Đã niêm yết
|
...
|
|
...
|
+ Chưa niêm yết
|
...
|
|
...
|
4.6. Thuyết minh về
việc phân loại lại
Chứng khoán kinh doanh phân loại ra khỏi
nhóm khi không còn nắm giữ với mục đích bán lại trong thời gian ngắn.
TCTD phải trình bày nguyên nhân và ảnh
hưởng của việc phân loại lại trong tổng tài sản, công nợ
và nguồn vốn cũng như thu nhập và chi phí của TCTD.
5. Các công cụ
tài chính phái sinh và các tài sản tài
chính khác
|
Tổng giá trị
của hợp đồng (theo tỷ
giá ngày hiệu lực HĐ)
|
Tổng giá trị ghi sổ kế
toán (theo tỷ giá tại ngày lập báo cáo)
|
Tài sản
|
Công nợ
|
|
Tại ngày cuối kỳ
|
|
|
|
1
|
Công cụ tài chính
phái sinh tiền tệ
|
|
…
|
…
|
|
- Giao dịch kỳ hạn tiền tệ
|
|
…
|
…
|
|
- Giao dịch hoán đổi tiền tệ
|
|
…
|
…
|
|
- Mua Quyền chọn tiền tệ
|
|
…
|
…
|
|
+ Mua quyền chọn mua
|
|
|
|
|
+ Mua quyền chọn bán
|
|
|
|
|
- Bán Quyền chọn tiền tệ
|
|
…
|
…
|
|
+ Bán quyền chọn mua
|
|
|
|
|
+ Bán quyền chọn bán
|
|
|
|
|
- Giao dịch tương lai tiền tệ
|
|
…
|
…
|
2
|
Công cụ tài chính
phái sinh khác
|
|
…
|
…
|
|
(TCTD phải liệt kê chi tiết theo bản
chất từng công cụ tài chính phái sinh)
|
|
|
|
|
Tại ngày đầu
kỳ
|
|
|
|
1
|
Công cụ tài chính
phái sinh tiền tệ
|
|
…
|
…
|
|
- Giao dịch kỳ hạn tiền tệ
|
|
…
|
…
|
|
- Giao dịch hoán đổi tiền tệ
|
|
…
|
…
|
|
- Mua Quyền chọn tiền tệ
|
|
…
|
…
|
|
+ Mua quyền chọn mua
|
|
|
|
|
+ Mua quyền chọn bán
|
|
|
|
|
- Bán Quyền chọn tiền tệ
|
|
…
|
…
|
|
+ Bán quyền chọn mua
|
|
|
|
|
+ Bán quyền chọn bán
|
|
|
|
|
- Giao dịch tương lai tiền tệ
|
|
…
|
…
|
2
|
Công cụ tài chính
phái sinh khác
|
|
…
|
…
|
|
(TCTD phải liệt kê chi tiết theo bản
chất từng công cụ tài chính phái sinh)
|
|
|
|
6. Cho vay khách
hàng
6.1. Cho vay khách
hàng
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
Cho vay các tổ chức kinh tế, cá nhân
trong nước
|
...
|
|
...
|
Cho vay chiết khấu công cụ chuyển nhượng và
các giấy tờ có giá
|
...
|
|
...
|
Cho thuê tài chính
|
...
|
|
...
|
Các khoản trả thay khách hàng
|
...
|
|
...
|
Cho vay bằng vốn tài trợ, ủy thác đầu
tư
|
...
|
|
...
|
Cho vay đối với các tổ chức, cá nhân
nước ngoài
|
...
|
|
...
|
Cho vay theo chỉ định của Chính phủ
|
...
|
|
...
|
Nợ cho vay được khoanh và nợ chờ xử
lý
|
…
|
|
...
|
Tổng
|
…
|
|
…
|
- Phân tích chất
lượng nợ cho vay:
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
Nợ đủ tiêu chuẩn
|
...
|
|
...
|
Nợ cần chú ý
|
...
|
|
...
|
Nợ dưới tiêu chuẩn
|
...
|
|
...
|
Nợ nghi ngờ
|
...
|
|
...
|
Nợ có khả năng mất vốn
|
...
|
|
...
|
Tổng
|
…
|
|
…
|
- Phân tích dư
nợ theo thời gian:
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
Nợ ngắn hạn
|
...
|
|
...
|
Nợ trung hạn
|
...
|
|
...
|
Nợ dài hạn
|
...
|
|
...
|
Tổng
|
…
|
|
…
|
- Phân tích dư
nợ cho vay theo đối tượng khách hàng và theo loại hình doanh nghiệp:
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
Cho vay các TCKT
(Trình bày chi tiết theo
loại hình doanh nghiệp do Tổng cục Thống kê quy định)
|
...
|
|
...
|
Cho vay cá nhân
|
...
|
|
...
|
Cho vay khác
|
...
|
|
...
|
Tổng
|
…
|
|
…
|
- Phân tích dư nợ cho
vay theo ngành: Các TCTD phân tích dư nợ cho vay theo chỉ tiêu ngành
kinh tế do Tổng cục thống kê quy định.
6.2. Sự thay đổi (tăng/giảm)
của Dự phòng rủi ro tín dụng đối với dư nợ cho vay khách hàng
|
Dự phòng
chung
|
|
Dự phòng
cụ thể
|
Kỳ này
|
|
|
|
- Số dư đầu kỳ
|
...
|
|
...
|
- Dự phòng rủi
ro trích lập trong kỳ/
(Hoàn
nhập dự phòng trong kỳ)
|
...
|
|
...
|
- Sử dụng dự
phòng rủi ro tín dụng trong kỳ
|
(...)
|
|
(...)
|
- Số dư cuối kỳ
|
...
|
|
...
|
Kỳ trước
|
|
|
|
- Số dư đầu kỳ
|
...
|
|
...
|
- Dự phòng rủi
ro trích lập trong kỳ/
(Hoàn
nhập dự phòng trong kỳ)
|
...
|
|
...
|
- Sử dụng dự
phòng rủi ro tín dụng trong kỳ
|
(...)
|
|
(...)
|
- Số dư cuối kỳ
|
...
|
|
...
|
7. Hoạt động
mua nợ
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
- Mua nợ bằng
VND
|
...
|
|
...
|
- Mua nợ bằng
ngoại tệ
|
...
|
|
...
|
- Dự phòng rủi
ro
|
(...)
|
|
(...)
|
Tổng
|
…
|
|
…
|
TCTD thuyết minh giá trị nợ gốc, lãi của
khoản nợ đã mua như sau:
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
- Nợ gốc đã
mua
|
...
|
|
...
|
- Lãi của khoản
nợ đã mua
|
...
|
|
...
|
Tổng
|
…
|
|
…
|
8. Chứng khoán đầu
tư
8.1. Chứng khoán đầu
tư sẵn sàng để bán
|
Cuối kỳ
|
|
Đầu kỳ
|
a. Chứng khoán
Nợ
|
|
|
|
- Chứng khoán
Chính phủ, chính quyền địa phương
|
…
|
|
…
|
- Chứng khoán
Nợ do các TCTD khác trong nước phát hành
|
…
|
|
…
|
- Chứng khoán
Nợ do các TCKT trong nước phát hành
|
…
|
|
…
|
- Chứng khoán
Nợ nước ngoài
|
…
|
|
…
|
b. Chứng khoán Vốn
|
|
|
|
- Chứng khoán
Vốn do các TCTD khác trong nước phát hành
|
…
|
|
…
|
- Chứng khoán
Vốn do các TCKT trong nước phát hành
|
…
|
|
…
|
- Chứng khoán
Vốn nước ngoài
|
…
|
|
…
|
c. Dự phòng rủi
ro chứng khoán sẵn sàng để bán
|
(…)
|
|
(…)
|
Trong đó: - Dự phòng giảm giá
|
(…)
|
|
(…)
|
- Dự phòng
chung
|
(…)
|
|
(…)
|
- Dự phòng cụ
thể
|
(…)
|
|
(…)
|
Tổng
|
…
|
|
|