Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 32/2018/TT-NHNN chuyển đổi ngoại tệ cho dự án được Chính phủ cam kết bảo lãnh

Số hiệu: 32/2018/TT-NHNN Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Người ký: Nguyễn Thị Hồng
Ngày ban hành: 18/12/2018 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 32/2018/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2018

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH CHUYỂN ĐỔI NGOẠI TỆ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHO CÁC DỰ ÁN ĐƯỢC CHÍNH PHỦ CAM KẾT BẢO LÃNH VÀ HỖ TRỢ CHUYỂN ĐỔI NGOẠI TỆ

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện ngày 22 tháng 11 năm 2016;

Căn cứ Pháp lệnh ngoại hối ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối ngày 18 tháng 3 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 50/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý Ngoại hối;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư hướng dẫn quy trình chuyển đổi ngoại tệ của Ngân hàng Nhà nước cho các dự án được Chính phủ cam kết bảo lãnh và hỗ trợ chuyển đổi ngoại tệ.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này hướng dẫn quy trình bán ngoại tệ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) cho ngân hàng chuyển đổi để đáp ứng nhu cầu chuyển đổi ngoại tệ cho các Dự án được Chính phủ cam kết bảo lãnh và hỗ trợ chuyển đổi ngoại tệ.

2. Trường hợp quy định tại thỏa thuận bảo lãnh và cam kết của Chính phủ của từng dự án có quy định khác với quy định tại Thông tư này thì áp dụng theo quy định của thỏa thuận đó.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Nhà đầu tư thực hiện đầu tư vào các dự án tại Việt Nam được Chính phủ cam kết bảo lãnh và hỗ trợ chuyển đổi ngoại tệ.

2. Doanh nghiệp dự án theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Thông tư này.

3. Ngân hàng chuyển đổi và các tổ chức tín dụng được phép liên quan đến việc thực hiện quy trình chuyển đổi ngoại tệ cho các dự án được Chính phủ cam kết bảo lãnh và hỗ trợ chuyển đổi ngoại tệ.

4. Các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước.

5. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện quy trình chuyển đổi ngoại tệ.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Thỏa thuận Bảo lãnh và cam kết của Chính phủ (sau đây gọi là GGU) là thỏa thuận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thay mặt Chính phủ ký với các bên tham gia dự án.

2. Dự án là các dự án đầu tư được Chính phủ cam kết bảo lãnh và hỗ trợ chuyển đổi ngoại tệ.

3. Nhà đầu tư là nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào các dự án được Chính phủ cam kết bảo lãnh và hỗ trợ chuyển đổi ngoại tệ.

4. Doanh nghiệp dự án là doanh nghiệp do nhà đầu tư thành lập để thực hiện dự án tại Việt Nam.

5. Ngân hàng chuyển đổi là các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép kinh doanh ngoại hối tại Việt Nam theo quy định của pháp luật được doanh nghiệp dự án, nhà đầu tư chỉ định theo quy định tại GGU để thực hiện việc chuyển đổi đồng Việt Nam sang ngoại tệ cho dự án.

6. Tài khoản số 1 là tài khoản bằng đồng Việt Nam của doanh nghiệp dự án, nhà đầu tư mở tại ngân hàng chuyển đổi để nhận số lượng đồng Việt Nam cần chuyển đổi sang ngoại tệ theo cam kết của Chính phủ quy định tại GGU của từng dự án.

7. Tài khoản số 2 là tài khoản bằng ngoại tệ của doanh nghiệp dự án, nhà đầu tư mở tại ngân hàng chuyển đổi để nhận số ngoại tệ thu được từ việc chuyển đổi số lượng đồng Việt Nam trên tài khoản số 1 theo quy định tại GGU của từng dự án.

8. Ngày thông báo tỷ giá là ngày ngân hàng chuyển đổi thông báo tỷ giá chuyển đổi đồng Việt Nam sang ngoại tệ cho doanh nghiệp dự án, nhà đầu tư theo quy định tại GGU của từng dự án.

9. Tỷ giá thông báo là tỷ giá hối đoái giữa ngoại tệ và đồng Việt Nam do ngân hàng chuyển đổi thông báo cho doanh nghiệp dự án, nhà đầu tư vào ngày thông báo tỷ giá. Tỷ giá do ngân hàng chuyển đổi thông báo phải đảm bảo phù hợp với quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước.

10. Ngày thanh toán là ngày số lượng đồng Việt Nam cần chuyển đổi được chuyển vào tài khoản số 1 theo quy định tại GGU của từng dự án.

11. Ngày đề nghị chuyển đổi là ngày ngân hàng chuyển đổi gửi văn bản đề nghị Ngân hàng Nhà nước bán ngoại tệ để thực hiện cam kết bảo lãnh và hỗ trợ chuyển đổi ngoại tệ cho doanh nghiệp dự án, nhà đầu tư.

12. Ngày chuyển đổi là ngày Ngân hàng Nhà nước thực hiện bán ngoại tệ từ Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng cho ngân hàng chuyển đổi để đáp ứng nhu cầu chuyển đổi ngoại tệ cho doanh nghiệp dự án và nhà đầu tư.

13. Tỷ giá bán ngoại tệ của Ngân hàng Nhà nước là tỷ giá hối đoái giữa ngoại tệ và đồng Việt Nam do ngân hàng chuyển đổi xác định vào ngày chuyển đổi. Tỷ giá do ngân hàng chuyển đổi xác định tại khoản này phải đảm bảo phù hợp với quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước.

14. Trạng thái ngoại tệ của ngân hàng chuyển đổi là trạng thái ngoại tệ của ngày làm việc liền kề trước ngày đề nghị chuyển đổi.

Chương II

QUY TRÌNH THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI NGOẠI TỆ

Điều 4. Nguyên tắc thực hiện

1. Doanh nghiệp dự án, nhà đầu tư chủ động thực hiện chuyển đổi số lượng tiền đồng Việt Nam trên tài khoản số 1 sang ngoại tệ trên thị trường theo các mục đích quy định tại GGU.

2. Vào ngày thông báo tỷ giá, doanh nghiệp dự án, nhà đầu tư phải thông báo cho Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) về số lượng đồng Việt Nam cần chuyển đổi và một (01) ngân hàng chuyển đổi được chỉ định để thực hiện chuyển đổi ngoại tệ cho dự án.

3. Trường hợp trạng thái ngoại tệ của ngân hàng chuyển đổi ở mức âm hoặc mức dương nhưng không đáp ứng được hết nhu cầu chuyển đổi ngoại tệ của các dự án tại cùng một thời điểm, ngân hàng chuyển đổi hoặc doanh nghiệp dự án, nhà đầu tư (thông qua ngân hàng chuyển đổi) xác định số lượng đồng Việt Nam cần bảo lãnh, hỗ trợ chuyển đổi còn lại để thực hiện việc chuyển đổi ngoại tệ theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.

4. Trên cơ sở đề nghị của doanh nghiệp dự án, nhà đầu tư và ngân hàng chuyển đổi về số lượng đồng Việt Nam cần bảo lãnh, hỗ trợ chuyển đổi còn lại xác định tại khoản 3 Điều này, Ngân hàng Nhà nước xem xét thực hiện bán ngoại tệ cho ngân hàng chuyển đổi theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.

Điều 5. Quy trình thực hiện chuyển đổi ngoại tệ

1. Đối với nhu cầu chuyển đổi ngoại tệ được Chính phủ cam kết bảo lãnh chuyển đổi:

a) Bước 1: Trường hợp doanh nghiệp dự án, nhà đầu tư không thực hiện chuyển đổi được ngoại tệ trên thị trường, trong phạm vi số ngày quy định tại GGU của từng dự án, doanh nghiệp dự án, nhà đầu tư (thông qua ngân hàng chuyển đổi) xác định số lượng đồng Việt Nam cần bảo lãnh chuyển đổi còn lại theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này gửi ngân hàng chuyển đổi kèm theo hóa đơn (được quy định tại GGU của từng dự án);

b) Bước 2: Vào ngày đề nghị chuyển đổi, ngân hàng chuyển đổi gửi công văn kèm theo hóa đơn (được quy định tại GGU của từng dự án) đề nghị Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) bán số lượng ngoại tệ tương ứng với số lượng đồng Việt Nam cần bảo lãnh chuyển đổi còn lại;

c) Bước 3: Trong phạm vi số ngày quy định tại GGU của từng dự án, vào ngày chuyển đổi, căn cứ quy định tại GGU, trạng thái ngoại tệ của ngân hàng chuyển đổi quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này và các quy định khác tại Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) thực hiện kiểm tra hóa đơn, chứng từ liên quan và bán ngoại tệ từ Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng cho ngân hàng chuyển đổi theo tỷ giá thông báo.

Trong thời hạn quy định tại Điểm này, doanh nghiệp dự án, nhà đầu tư được tiếp tục tự chuyển đổi ngoại tệ trên thị trường. Trường hợp doanh nghiệp dự án, nhà đầu tư chuyển đổi được ngoại tệ trên thị trường, Ngân hàng Nhà nước sẽ bán số ngoại tệ cần bảo lãnh chuyển đổi còn thiếu trên cơ sở kiểm tra hóa đơn, chứng từ liên quan;

d) Bước 4: Trong thời hạn hai (02) ngày làm việc kể từ ngày chuyển đổi, ngân hàng chuyển đổi thực hiện bán ngoại tệ và chuyển vào tài khoản số 2 hoặc tài khoản ở nước ngoài (theo quy định tại GGU của từng dự án) của doanh nghiệp dự án, nhà đầu tư theo tỷ giá thông báo.

2. Đối với nhu cầu chuyển đổi ngoại tệ được Chính phủ cam kết hỗ trợ chuyển đổi:

a) Bước 1: Trong thời hạn hai (02) tuần kể từ ngày thanh toán, doanh nghiệp dự án, nhà đầu tư thực hiện chuyển đổi ngoại tệ trên thị trường;

b) Bước 2: Sau hai (02) tuần kể từ ngày thanh toán, trường hợp không thực hiện chuyển đổi được hết nhu cầu này trên thị trường, doanh nghiệp dự án, nhà đầu tư (thông qua ngân hàng chuyển đổi) xác định số lượng đồng Việt Nam cần hỗ trợ chuyển đổi còn lại theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này gửi ngân hàng chuyển đổi kèm theo hóa đơn (được quy định tại GGU của từng dự án);

c) Bước 3: Vào ngày đề nghị chuyển đổi, ngân hàng chuyển đổi gửi công văn kèm theo hóa đơn (được quy định tại GGU của từng dự án) đề nghị Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) hỗ trợ bán ngoại tệ tương ứng với số lượng đồng Việt Nam cần hỗ trợ chuyển đổi còn lại;

d) Bước 4: Trong thời hạn hai (02) tuần kể từ ngày đề nghị chuyển đổi, căn cứ quy định tại GGU, trạng thái ngoại tệ của ngân hàng chuyển đổi quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này và các quy định khác tại Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) thực hiện kiểm tra hóa đơn, chứng từ liên quan và bán ngoại tệ từ Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng cho ngân hàng chuyển đổi theo tỷ giá bán ngoại tệ của Ngân hàng Nhà nước.

Trong thời hạn quy định tại Điểm này, doanh nghiệp dự án, nhà đầu tư được tiếp tục tự chuyển đổi ngoại tệ trên thị trường. Trường hợp doanh nghiệp dự án, nhà đầu tư chuyển đổi được ngoại tệ trên thị trường, Ngân hàng Nhà nước sẽ bán số ngoại tệ cần hỗ trợ chuyển đổi còn thiếu trên cơ sở kiểm tra hóa đơn, chứng từ liên quan;

đ) Bước 5: Ngân hàng chuyển đổi thực hiện bán ngoại tệ và chuyển vào tài khoản số 2 hoặc tài khoản ở nước ngoài (theo quy định tại GGU của từng dự án) của doanh nghiệp dự án, nhà đầu tư theo tỷ giá bán ngoại tệ của Ngân hàng Nhà nước.

Chương III

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN

Điều 6. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước

1. Trách nhiệm của Sở Giao dịch:

a) Thực hiện nhiệm vụ của Sở Giao dịch tại quy trình thực hiện chuyển đổi ngoại tệ quy định tại Điều 5 Thông tư này;

b) Báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (đồng thời thông báo gửi Vụ Quản lý ngoại hối và Vụ Chính sách tiền tệ) về tình hình bán ngoại tệ từ Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng cho ngân hàng chuyển đổi để chuyển đổi số ngoại tệ còn thiếu cho doanh nghiệp dự án và nhà đầu tư ngay sau khi thực hiện giao dịch.

2. Trách nhiệm của Vụ Quản lý ngoại hối:

Chậm nhất vào ngày 31 tháng 3 hàng năm, phối hợp với các đơn vị liên quan trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình thực hiện bán ngoại tệ cho các dự án được Chính phủ cam kết bảo lãnh và hỗ trợ chuyển đổi ngoại tệ.

3. Trách nhiệm của Vụ Tài chính - Kế toán:

Phối hợp với Sở Giao dịch trong việc hạch toán kế toán các nghiệp vụ phát sinh về việc bán ngoại tệ cho các dự án được Chính phủ cam kết bảo lãnh và hỗ trợ chuyển đổi ngoại tệ.

Điều 7. Trách nhiệm của ngân hàng chuyển đổi

1. Thực hiện quy trình chuyển đổi ngoại tệ cho các dự án được Chính phủ cam kết bảo lãnh, hỗ trợ chuyển đổi ngoại tệ theo đúng quy định tại các GGU và Thông tư này.

2. Chịu trách nhiệm kiểm tra tính xác thực, chính xác của các tài liệu, chứng từ của doanh nghiệp dự án, nhà đầu tư nhằm đảm bảo việc thực hiện chuyển đổi ngoại tệ cho dự án được thực hiện đúng quy định tại các GGU và Thông tư này.

Điều 8. Trách nhiệm của doanh nghiệp dự án, nhà đầu tư

1. Xác định nhu cầu bảo lãnh, hỗ trợ chuyển đổi ngoại tệ gửi Ngân hàng Nhà nước thông qua ngân hàng chuyển đổi theo quy định tại Điều 4, Điều 5 Thông tư này.

2. Chịu trách nhiệm về tính xác thực, chính xác của các tài liệu, chứng từ gửi ngân hàng chuyển đổi và Ngân hàng Nhà nước để làm căn cứ thực hiện quy trình chuyển đổi ngoại tệ theo quy định tại Thông tư này.

Chương IV

CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

Điều 9. Chế độ báo cáo đối với ngân hàng chuyển đổi

1. Chậm nhất vào ngày 20 hàng tháng, ngân hàng chuyển đổi phải thực hiện thông báo cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối, Vụ Chính sách tiền tệ và Sở Giao dịch) về:

a) Tình hình thực hiện bán ngoại tệ cho doanh nghiệp dự án, nhà đầu tư trong tháng thực hiện chuyển đổi;

b) Dự kiến số lượng ngoại tệ cần chuyển đổi cho doanh nghiệp dự án, nhà đầu tư trong tháng tiếp theo.

2. Định kỳ hàng quý (chậm nhất vào ngày 03 của tháng đầu tiên của quý báo cáo), ngân hàng chuyển đổi báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối, Vụ Chính sách tiền tệ và Sở Giao dịch) về dự kiến nhu cầu chuyển đổi ngoại tệ của doanh nghiệp dự án, nhà đầu tư trong quý tiếp theo và kế hoạch cân đối ngoại tệ để đáp ứng cho nhu cầu đó.

Điều 10. Chế độ báo cáo đối với doanh nghiệp dự án, nhà đầu tư

1. Định kỳ hàng quý (chậm nhất vào ngày 03 của tháng đầu tiên của quý báo cáo), doanh nghiệp dự án, nhà đầu tư báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối và Sở Giao dịch) về dự kiến nhu cầu chuyển đổi ngoại tệ trong quý tiếp theo.

2. Định kỳ hàng năm (chậm nhất vào ngày 05 tháng 01), doanh nghiệp dự án, nhà đầu tư báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Vụ quản lý ngoại hối và Sở Giao dịch) về dự kiến nhu cầu chuyển đổi ngoại tệ của dự án trong năm đó.

Điều 11. Yêu cầu báo cáo đột xuất

Các trường hợp đột xuất hoặc khi cần thiết, doanh nghiệp dự án, nhà đầu tư, ngân hàng chuyển đổi và tổ chức tín dụng được phép thực hiện báo cáo theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 12. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 02 năm 2019

2. Thông tư này thay thế Quyết định số 218/2002/QĐ-NHNN ngày 22 tháng 3 năm 2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc quy định quy trình chuyển đổi đồng Việt Nam thành Đô la Mỹ và chuyển ra nước ngoài cho các dự án được Chính phủ bảo lãnh và cam kết.

Điều 13. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý Ngoại hối, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) của các tổ chức tín dụng được phép có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.


Nơi nhận:
- Như Điều 13;
- BLĐ NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu: VP, QLNH, PC.

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Nguyễn Thị Hồng

THE STATE BANK OF VIETNAM
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
--------------

No.: 32/2018/TT-NHNN

Hanoi, December 18, 2018

 

CIRCULAR

GUIDING THE STATE BANK OF VIETNAM’S FOREIGN CURRENCY CONVERSION PROCEDURES FOR PROJECTS GIVEN THE GOVERNMENT UNDERTAKINGS TO PROVIDE GUARANTEE AND ASSISTANCE IN FOREIGN CURRENCY CONVERSION

Pursuant to the Law on the State Bank of Vietnam dated June 16, 2010;

Pursuant to the Law on Credit Institutions dated June 16, 2010 and the Law on amendments to the Law on Credit Institutions dated November 20, 2017;

Pursuant to the Law on investment dated November 26, 2014 and the Law on amendments to Article 6 and Appendix 4 regarding the list of conditional business lines of the Law on investment dated November 22, 2016;

Pursuant to the Ordinance on Foreign Exchange dated December 13, 2005 and the Ordinance on amendments to the Ordinance on Foreign Exchange dated March 18, 2013;

Pursuant to the Government’s Decree No. 50/2014/ND-CP dated May 20, 2014 on management of the State foreign exchange reserves;

Pursuant to the Government’s Decree No. 16/2017/ND-CP dated February 17, 2017 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the State Bank of Vietnam;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The Governor of the State Bank of Vietnam promulgates Circular guiding the State Bank of Vietnam’s foreign currency conversion procedures for projects given the government undertakings to provide guarantee and assistance in foreign currency conversion.

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope

1. This Circular provides guidance on the State Bank of Vietnam ("SBV”)’s procedures for the sale of foreign currency to converting banks serving the foreign currency conversion for projects which are given the Government undertakings to provide guarantee and assistance in foreign currency conversion.

2. If the provisions of the Government Guarantee and Undertakings Agreement on a specific project are contrary to regulations herein, that Agreement shall apply.

Article 2. Regulated entities

1. Investors investing in projects in Vietnam which are given the Government undertakings to provide guarantee and assistance in foreign currency conversion.

2. Project enterprises as defined in Clause 4 Article 3 hereof.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. SBV’s affiliates.

5. Other organizations and individuals involved in the adoption of the foreign currency conversion procedures.

Article 3. Interpretation of terms

For the purpose of this Circular, the terms below are construed as follows:

1. “Government Guarantee and Undertaking” or “GGU” refers to an agreement which is entered into between a competent authority of Vietnam on behalf of the Government and parties involved in a project.

2. “project” refers to an investment project which is given the Government undertakings to provide guarantee and assistance in foreign currency conversion.

3. “investor” refers to a foreign investor who makes investment in project(s) given the Government undertakings to provide guarantee and assistance in foreign currency conversion.

4. “project enterprises” refers to an enterprise which is duly established by the investor to execute the project in Vietnam.

5. “converting bank” refers to a commercial bank or branch of a foreign bank that is licensed to trade in the foreign exchange market of Vietnam in accordance with applicable laws and designated by the project enterprise or the investor under terms and provisions of the GGU to carry out the conversion of Vietnamese dong (VND) into a foreign currency for the project.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7. “Account No. 2” refers to the project enterprise or investor’s foreign currency account opened at the converting bank for receiving the foreign currency amounts to be converted from the VND amounts on the account No. 1 under terms and provisions of the GGU of each project.

8. “exchange rate announcement date” refers to the date in which the converting bank announces the exchange rate from VND to foreign currency for the project enterprise/ the investor under terms and provisions of the GGU of each project.

9. “announced exchange rate” refers to the rate of exchange between a foreign currency and VND announced by the converting bank for the project enterprise/ investor in the exchange rate announcement date. The exchange rate announced by the converting bank must be conformable with SBV's applicable regulations.

10. “payment date” refers to the date in which the VND amounts to be converted shall be credited on the account No. 1 under terms and provisions of the GGU of each project.

11. “conversion request date” refers to the date in which the converting bank requests the SBV in writing to sell foreign currency to carry out undertakings to provide guarantee and assistance in foreign currency conversion for the project enterprise/ investor.

12. “conversion date” refers to the date in which the SBV sells the foreign currency derived from the Fund for exchange rate stabilization and gold market management to the converting bank for serving the foreign currency conversion by the project enterprise/ investor.

13. “SBV's selling rate" refers to the rate of exchange between the foreign currency and VND determined by the converting bank in the conversion date. The rate determined by the converting bank as prescribed in this Clause must be conformable with SBV's applicable regulations.

14. “converting bank's foreign exchange position” refers to the foreign exchange position determined in the business date before the conversion request date.

Chapter II

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 4. Foreign currency conversion rules

1. The project enterprise/ investor shall proactively convert the VND amounts on the account No. 1 into the foreign currency on the foreign exchange market to serve the purposes defined in the GGU.

2. On the exchange rate announcement date, the project enterprise/ investor shall inform the SBV (Operations Center) of the VND amounts to be converted and one (01) converting bank designated to carry out foreign currency conversion for the project.

3. If the converting bank's foreign exchange position is negative or positive but unable to serve the foreign currency conversion for projects at the same time, the converting bank or the project enterprise/ investor (via the converting bank) shall determine the remaining VND amounts to be converted for carrying out the foreign currency conversion according to Article 5 hereof.

4. Based on the project enterprise/ investor and the converting bank’s request for assistance in conversion of the remaining VND amounts determined according to Clause 3 of this Article, the SBV shall consider selling foreign currency to the converting bank in accordance with regulations laid down in Article 5 hereof.

Article 5. Foreign currency conversion procedures

1. With regard to the foreign currency conversion guaranteed by the Government:

a) Step 1: If the project enterprise/ investor is unable to carry out the foreign currency conversion on the market, within the time limit prescribed in the GGU of each project, the project enterprise/ investor (via the converting bank) shall determine and report the remaining VND amounts to be converted under the Government guarantee according to regulations in Clause 3 Article 4 hereof to the converting bank, accompanied by the invoice prescribed in the GGU of each project;

b) Step 2: On the conversion request date, the converting bank shall send an official dispatch, accompanied by the invoice (prescribed in the GGU of each project) requesting the SBV (Operations Center) to sell an amount of foreign currency equivalent to the determined remaining VND amount to be converted;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Within the time limit prescribed in this Point, the project enterprise/ investor is entitled to carry out the foreign currency conversion on the market. In case the project enterprise/ investor has made successful foreign currency conversion transactions on the market, the SBV shall sell the remaining foreign currency amount to be converted under the Government guarantee after examining relevant invoices and documents;

d) Step 4: Within two (02) business days from the conversion date, the converting bank shall sell foreign currency and transfer foreign currency amounts to the account No. 2 or an overseas account (under terms and provisions of the GGU of each project) of the project enterprise or the investor according to the announced exchange rate.

2. With regard to foreign currency conversion assisted by the Government:

a) Step 1: Within two (02) weeks from the payment date, the project enterprise/ investor shall carry out the foreign currency conversion on the market;

b) Step 2: Within two (02) weeks from the payment date, if the VND amounts to be converted cannot be converted into foreign currency on the market, the project enterprise/ investor (via the converting bank) shall determine and report the remaining VND amounts to be converted under the Government assistance according to regulations in Clause 3 Article 4 hereof to the converting bank, accompanied by the invoice prescribed in the GGU of each project;

c) Step 3: On the conversion request date, the converting bank shall send an official dispatch, accompanied by the invoice (prescribed in the GGU of each project) requesting the SBV (Operations Center) to sell an amount of foreign currency equivalent to the determined remaining VND amount to be converted under the Government assistance;

d) Step 4: Within two (02) weeks from the conversion request date, based on terms and provisions of the GGU, the converting bank’s foreign exchange position prescribed in Clause 3 Article 4 hereof and other regulations herein, the SBV (Operations Center) shall examine the invoice and relevant documents, and sell foreign currency derived from the Fund for exchange rate stabilization and gold market management to the converting bank according to the SBV’s selling rate.

Within the time limit prescribed in this Point, the project enterprise/ investor is entitled to carry out the foreign currency conversion on the market. In case the project enterprise/ investor has made successful foreign currency conversion transactions on the market, the SBV shall sell the remaining foreign currency amount to be converted under the Government assistance after examining relevant invoices and documents;

dd) Step 5: The converting bank shall sell foreign currency and transfer foreign currency amounts to the account No. 2 or an overseas account (under terms and provisions of the GGU of each project) of the project enterprise or the investor according to the SBV’s selling rate.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

RESPONSIBILITY OF RELEVANT PARTIES

Article 6. Responsibility of SBV’s affiliates

1. Responsibility of the SBV’s Operations Center:

a) Fulfill duties of the Operations Center in the course of performance of the foreign currency conversion procedures prescribed in Article 5 hereof;

b) Submit reports to the SBV’s Governor (and the Foreign Exchange Management Department and the Financial Policy Department) on the sale of foreign currencies derived from the Fund for exchange rate stabilization and gold market management to project enterprises and investors immediately upon the completion of each transaction.

2. Responsibility of the Foreign Exchange Management Department:

By March 31 every year, cooperate with relevant agencies in submitting reports to the SBV’s Governor for submission to the Prime Minister on the sale of foreign currencies to projects given the Government to provide guarantee and assistance in foreign currency conversion.

3. Responsibility of the Finance and Accounting Department:

Cooperate with the Operations Centers in recording accounting operations performed during the sale of foreign currencies to projects given the Government to provide guarantee and assistance in foreign currency conversion.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Carry out the foreign currency conversion procedures for projects given the Government to provide guarantee and assistance in foreign currency conversion according to GGU and regulations herein.

2. Assume responsibility for the faithfulness and accuracy of documents/ vouchers submitted by project enterprises and investors so as to ensure the compliance of the foreign currency conversion for projects with GGU and regulations herein.

Article 8. Responsibility of project enterprise/ investors

1. Determine the amount of foreign currency to be converted under the Government guarantee or assistance, and report it to the SBV via converting banks according to regulations in Article 4 and Article 5 hereof.

2. Assume responsibility for the faithfulness and accuracy of documents/ vouchers sent to converting banks and SBV for using as the basis for performing the foreign currency conversion in accordance with regulations herein.

Chapter IV

REPORTING

Article 9. Reports submitted by converting banks

1. By the 20th of each month, the converting bank must report the SBV (the Foreign Exchange Management Department, the Financial Policy Department and the Operations Center) on:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) The estimated amount of foreign currency to be converted for project enterprises/ investors in the next month.

2. Quarterly (by the 03rd of the first month of the reporting quarter), the converting bank must submit reports to the SBV (the Foreign Exchange Management Department, the Financial Policy Department and the Operations Center) on the estimated amounts of foreign currency to be converted by project enterprises/ investors in the next quarter and the foreign currency balancing plan to meet such amounts.

Article 10. Reports by project enterprises/ investors

1. Quarterly (by the 03rd of the first month of the reporting quarter), the project enterprise/ investor must submit reports to the SBV (the Foreign Exchange Management Department and the Operations Center) on its estimated amounts of foreign currency to be converted in the next quarter.

2. Every year (by January 05), the project enterprise/ investor must submit reports to the SBV (the Foreign Exchange Management Department and the Operations Center) on its estimated amounts of foreign currency to be converted in the year.

Article 11. Ad-hoc reports

Project enterprises, investors, converting banks and licensed credit institutions must submit ad-hoc reports in emergencies or at the request of the SBV.

Chapter V

IMPLEMENTATION

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. This Circular comes into force from February 01, 2019.

2. This Circular supersedes the Decision No. 218/2002/QD-NHNN dated March 22, 2002 by the SBV’s Governor.

Article 13. Implementation organization

Chief of the Ministry’s Office, the Director of Foreign Exchange Management Department, heads of the SBV’s affiliates, Chairpersons of the Management Boards, Chairpersons of the Member Boards, General Directors (Directors) of licensed credit institutions shall be responsible for implementing this Circular.

 

 

PP. GOVERNOR
DEPUTY GOVERNOR




Nguyen Thi Hong

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Circular No. 32/2018/TT-NHNN dated December 18, 2018 guiding the State Bank of Vietnam’s foreign currency conversion procedures for projects given the government undertakings to provide guarantee and assistance in foreign currency conversion

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.372

DMCA.com Protection Status
IP: 3.147.78.242
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!