THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, HỒ SƠ, TRÌNH TỰ VÀ THỦ TỤC CHẤP THUẬN VIỆC GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN
CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
Căn cứ Luật Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ
chức tín dụng ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP
ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Thông tư quy định điều kiện, hồ sơ, trình tự và thủ tục chấp thuận việc góp vốn,
mua cổ phần của tổ chức tín dụng.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định điều kiện, hồ sơ, trình tự
và thủ tục chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng, gồm:
a) Ngân hàng thương mại góp vốn, mua cổ phần để:
(i) Thành lập, mua lại công ty con, công ty liên kết
ở trong nước hoạt động trong các lĩnh vực bảo lãnh phát hành chứng khoán, môi
giới chứng khoán; quản lý, phân phối chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán; quản lý
danh mục đầu tư chứng khoán và mua, bán cổ phiếu; bảo hiểm; quản lý nợ và khai
thác tài sản; kiều hối; vàng; dịch vụ trung gian thanh toán; thông tin tín dụng;
(ii) Mua lại công ty con, công ty liên kết ở trong
nước hoạt động trong các lĩnh vực cho thuê tài chính; bao thanh toán; tín dụng
tiêu dùng; phát hành thẻ tín dụng;
b) Ngân hàng thương mại góp vốn, mua cổ phần vào
doanh nghiệp khác ở trong nước hoạt động ngoài lĩnh vực bảo hiểm, chứng khoán,
kiều hối, vàng, bao thanh toán, phát hành thẻ tín dụng, tín dụng tiêu dùng, dịch
vụ trung gian thanh toán, thông tin tín dụng;
c) Công ty tài chính tổng hợp góp vốn, mua cổ phần
để thành lập, mua lại công ty con, công ty liên kết hoạt động trong lĩnh vực bảo
hiểm, chứng khoán, quản lý nợ và khai thác tài sản; công ty tài chính chuyên
ngành góp vốn, mua cổ phần để thành lập, mua lại công ty con, công ty liên kết
hoạt động trong lĩnh vực quản lý nợ và khai thác tài sản;
d) Chuyển nợ thành vốn góp, vốn cổ phần để xử lý nợ
xấu của ngân hàng thương mại tại doanh nghiệp trong nước hoạt động ngoài lĩnh vực
bảo hiểm, chứng khoán, kiều hối, vàng, bao thanh toán, phát hành thẻ tín dụng,
tín dụng tiêu dùng, dịch vụ trung gian thanh toán, thông tin tín dụng.
2. Thông tư này không áp dụng đối với việc:
a) Ngân hàng thương mại góp vốn, mua cổ phần để
thành lập tổ chức tín dụng;
b) Ngân hàng thương mại mua, nắm giữ cổ phần của tổ
chức tín dụng khác;
c) Góp vốn, mua cổ phần của bên nhận chuyển giao bắt
buộc tại ngân hàng thương mại được chuyển giao bắt buộc.
3. Việc tăng vốn tại công ty con, công ty liên kết
của tổ chức tín dụng trong các trường hợp quy định tại điểm a, c khoản 1 Điều
này phải đảm bảo các điều kiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư
này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với:
1. Ngân hàng thương mại, công ty tài chính tổng hợp
và công ty tài chính chuyên ngành (sau đây gọi chung là tổ chức tín dụng).
2. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc góp vốn,
mua cổ phần, chuyển nợ thành vốn góp, vốn cổ phần của tổ chức tín dụng.
Điều 3. Nguyên tắc lập hồ sơ
1. Hồ sơ phải được lập bằng tiếng Việt. Trường hợp
văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc
chứng nhận phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam
(trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật về hợp
pháp hóa lãnh sự) và dịch ra tiếng Việt
2. Các bản dịch từ tiếng nước ngoài ra tiếng Việt
phải được công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký của người dịch theo quy định
của pháp luật.
3. Các hồ sơ được nộp phải là bản chính hoặc bản
sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản
chính để đối chiếu; trong trường hợp tổ chức tín dụng nộp bản sao kèm xuất
trình bản chính để đối chiếu, người đối chiếu phải ký và chịu trách nhiệm về
tính chính xác của bản sao so với bản chính.
4. Văn bản của tổ chức tín dụng đề nghị Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) chấp thuận phải do người
đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền (sau đây gọi là người
đại diện hợp pháp) ký. Trường hợp ký theo ủy quyền, hồ sơ phải có văn bản ủy
quyền được lập phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều 4. Thẩm quyền chấp thuận
việc góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng
1. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận
việc góp vốn, mua cổ phần vào doanh nghiệp khác hoạt động trong các lĩnh vực
quy định tại diêm b khoản 1 Điều 1 Thông tư này và việc chuyển
nợ thành vốn góp, vốn cổ phần quy định tại điểm d khoản 1 Điều 1
Thông tư này.
2. Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng xem xét, chấp
thuận việc góp vốn, mua cổ phần để thành lập, mua lại công ty con, công ty liên
kết quy định tại điểm a, c khoản 1 Điều 1 Thông tư này.
Chương II
ĐIỀU KIỆN, HỒ SƠ, TRÌNH
TỰ VÀ THỦ TỤC CHẤP THUẬN VIỆC GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN; ĐIỀU KIỆN TĂNG VỐN TẠI CÔNG
TY CON, CÔNG TY LIÊN KẾT CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
Điều 5. Điều kiện thực hiện góp
vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng
1. Điều kiện thực hiện góp vốn, mua cổ phần để
thành lập, mua lại công ty con quy định tại điểm a, c khoản 1 Điều
1 Thông tư này (trừ công ty con là công ty hoạt động trong lĩnh vực quản lý
nợ và khai thác tài sản):
a) Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín
dụng có nội dung hoạt động góp vốn, mua cổ phần;
b) Đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu theo quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 138 Luật Các tổ chức tín dụng trong
24 tháng liền kề trước tháng đề nghị và tại thời điểm hoàn tất việc góp vốn,
mua cổ phần;
c) Đảm bảo tuân thủ giới hạn góp vốn, mua cổ phần
theo quy định tại Điều 137 Luật Các tổ chức tín dụng trong
24 tháng liền kề trước tháng đề nghị và tại thời điểm hoàn tất việc góp vốn,
mua cổ phần;
d) Giá trị thực của vốn điều lệ tại thời điểm đề
nghị và tại thời điểm hoàn tất việc góp vốn, mua cổ phần không thấp hơn mức vốn
pháp định;
đ) Kết quả hoạt động kinh doanh có lãi theo báo cáo
tài chính của năm liền kề trước năm đề nghị đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm
toán độc lập;
e) Không bị xử phạt vi phạm hành chính về phân loại
nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro, góp vốn, mua cổ phần trong
12 tháng liền kề trước tháng đề nghị;
g) Có tỷ lệ nợ xấu theo quy định của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước về phân loại tài sản có trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài nhỏ hơn 3% trong 12 tháng liền kề trước tháng đề nghị;
h) Đảm bảo có cơ cấu tổ chức quản lý; số lượng
thành viên, cơ cấu, nhiệm kỳ Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm
soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc) tuân thủ theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng tại thời điểm đề nghị.
2. Điều kiện thực hiện góp vốn, mua cổ phần để
thành lập, mua lại công ty liên kết quy định tại điểm a, c khoản
1 Điều 1 Thông tư này (trừ công ty liên kết là công ty hoạt động trong lĩnh
vực quản lý nợ và khai thác tài sản):
a) Các điều kiện quy định tại điểm a, d, đ, e, g, h
khoản 1 Điều này;
b) Đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu theo quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 138 Luật Các tổ chức tín dụng trong
12 tháng liền kề trước tháng đề nghị và tại thời điểm hoàn tất việc góp vốn,
mua cổ phần;
c) Đảm bảo tuân thủ giới hạn góp vốn, mua cổ phần
theo quy định tại Điều 137 Luật Các tổ chức tín dụng trong
12 tháng liền kề trước tháng đề nghị và tại thời điểm hoàn tất việc góp vốn,
mua cổ phần.
3. Điều kiện thực hiện góp vốn, mua cổ phần để thành
lập, mua lại công ty con, công ty liên kết hoạt động trong lĩnh vực quản lý nợ
và khai thác tài sản:
a) Các điều kiện quy định tại điểm a, d khoản 1 Điều
này;
b) Đảm bảo tuân thủ giới hạn góp vốn, mua cổ phần
theo quy định tại Điều 137 Luật Các tổ chức tín dụng tại thời
điểm đề nghị và tại thời điểm hoàn tất việc góp vốn, mua cổ phần;
c) Đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu theo quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 138 Luật Các tổ chức tín dụng tại thời
điểm đề nghị và tại thời điểm hoàn tất việc góp vốn, mua cổ phần.
4. Điều kiện thực hiện góp vốn, mua cổ phần đối với
doanh nghiệp khác hoạt động trong các lĩnh vực quy định tại điểm
b khoản 1 Điều 1 Thông tư này:
a) Các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Đảm bảo tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được
sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn theo quy định của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của ngân hàng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong 24 tháng liền kề trước tháng đề nghị và tại
thời điểm hoàn tất việc góp vốn, mua cổ phần.
5. Điều kiện thực hiện chuyển nợ thành vốn góp, vốn
cổ phần quy định tại điểm d khoản 1 Điều 1 Thông tư này:
a) Các điều kiện quy định tại điểm a, b, c, d, đ,
e, h khoản 1 Điều này;
b) Khoản nợ được chuyển thành vốn góp, vốn cổ phần
phải là khoản nợ xấu và việc chuyển nợ thành vốn góp, vốn cổ phần là để xử lý
khoản nợ xấu. Nợ xấu là nợ được xác định theo quy định của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước về phân loại tài sản có trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài.
Điều 6. Hồ sơ đề nghị chấp thuận
việc góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng
1. Hồ sơ đề nghị chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần
để thành lập, mua lại công ty con, công ty liên kết quy định tại điểm
a, c khoản 1 Điều 1 Thông tư này (trừ công ty con, công ty liên kết là công
ty hoạt động trong lĩnh vực quản lý nợ và khai thác tài sản) gồm:
a) Văn bản của tổ chức tín dụng đề nghị chấp thuận
việc góp vốn, mua cổ phần quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư này;
b) Văn bản của cấp có thẩm quyền của tổ chức tín dụng
thông qua phương án góp vốn, mua cổ phần;
c) Đề án của tổ chức tín dụng về việc góp vốn, mua
cổ phần, trong đó tối thiểu bao gồm những nội dung sau:
(i) Tên (bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài), địa
chỉ trụ sở chính của tổ chức tín dụng thực hiện góp vốn, mua cổ phần;
(ii) Tên (bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài), địa
chỉ trụ sở chính, nội dung hoạt động, thời hạn hoạt động của doanh nghiệp nhận
góp vốn, mua cổ phần;
(iii) Lý do, sự cần thiết của việc góp vốn, mua cổ
phần;
(iv) Dự kiến số tiền góp vốn, tỷ lệ vốn góp; dự kiến
số cổ phần và tỷ lệ sở hữu cổ phần tại doanh nghiệp nhận góp vốn, mua cổ phần;
(v) Vốn điều lệ, giá trị thực của vốn điều lệ của tổ
chức tín dụng trước khi thực hiện góp vốn, mua cổ phần;
(vi) Dự kiến vốn điều lệ, giá trị thực của vốn điều
lệ của tổ chức tín dụng thực hiện góp vốn, mua cổ phần tại thời điểm hoàn tất
việc góp vốn, mua cổ phần;
(vii) Tỷ lệ nợ xấu của từng tháng trong 12 tháng liền
kề trước tháng đề nghị;
(viii) Tình hình chấp hành quy định về phân loại nợ,
trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro, góp vốn, mua cổ phần trong 12
tháng liền kề trước tháng đề nghị;
(ix) Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu trong 12 tháng liền
kề (đối với trường hợp góp vốn, mua cổ phần để thành lập, mua lại công ty liên
kết) hoặc 24 tháng liền kề (đối với trường hợp góp vốn, mua cổ phần để thành lập,
mua lại công ty con) trước tháng đề nghị và tại thời điểm hoàn tất việc góp vốn,
mua cổ phần;
(x) Thông tin về việc tuân thủ giới hạn góp vốn,
mua cổ phần theo quy định tại Điều 137 Luật Các tổ chức tín dụng
trong 12 tháng liền kề (đối với trường hợp góp vốn, mua cổ phần để thành lập,
mua lại công ty liên kết) hoặc 24 tháng liền kề (đối với trường hợp góp vốn,
mua cổ phần để thành lập, mua lại công ty con) trước tháng đề nghị và tại thời
điểm hoàn tất việc góp vốn, mua cổ phần;
(xi) Cơ cấu tổ chức quản lý của tổ chức tín dụng; số
lượng thành viên, cơ cấu, nhiệm kỳ Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban
kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc) theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng tại thời điểm đề nghị;
(xii) Cổ đông lớn và người có liên quan của cổ đông
lớn của công ty con, công ty liên kết sau khi được thành lập, mua lại bởi tổ chức
tín dụng theo quy định của Luật các tổ chức tín
dụng và quy định của Ngân hàng Nhà nước;
(xiii) Đánh giá tác động của việc góp vốn, mua cổ
phần đến tình hình tài chính, quản trị, điều hành và hoạt động của tổ chức tín
dụng;
d) Báo cáo tài chính của năm liền kề trước năm đề
nghị của tổ chức tín dụng đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập;
đ) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của
doanh nghiệp nhận góp vốn, mua cổ phần.
2. Hồ sơ đề nghị chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần
để thành lập, mua lại công ty con, công ty liên kết hoạt động trong lĩnh vực quản
lý nợ và khai thác tài sản gồm:
a) Các thành phần hồ sơ quy định tại điểm a, b, đ
khoản 1 Điều này;
b) Đề án của tổ chức tín dụng về việc góp vốn, mua
cổ phần, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung quy định tại điểm c(i), c(ii),
c(iii), c(iv), c(v), c(vi) khoản 1 Điều này và thông tin về tỷ lệ an toàn vốn tối
thiểu, việc tuân thủ giới hạn góp vốn, mua cổ phần theo quy định tại Điều 137 Luật Các tổ chức tín dụng tại thời điểm đề nghị và tại
thời điểm hoàn tất việc góp vốn, mua cổ phần.
3. Hồ sơ đề nghị chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần
đối với doanh nghiệp khác hoạt động trong các lĩnh vực quy định tại điểm b khoản 1 Điều 1 Thông tư này gồm:
a) Các thành phần hồ sơ quy định tại điểm a, b, d,
đ khoản 1 Điều này;
b) Đề án của tổ chức tín dụng về việc góp vốn, mua
cổ phần, trong đó tối thiểu bao gồm những nội dung quy định tại điểm c(i),
c(ii), c(iii), c(iv), c(v), c(vi), c(vii), c(viii), c(xi), c(xii), c(xiii) khoản
1 Điều này và các nội dung sau:
(i) Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu trong 24 tháng liền
kề trước tháng đề nghị và tại thời điểm hoàn tất việc góp vốn, mua cổ phần;
(ii) Thông tin về việc tuân thủ giới hạn góp vốn,
mua cổ phần theo quy định tại Điều 137 Luật Các tổ chức tín dụng
trong 24 tháng liền kề trước tháng đề nghị và tại thời điểm hoàn tất việc góp vốn,
mua cổ phần;
(iii) Tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng
để cho vay trung hạn và dài hạn trong 24 tháng liền kề trước tháng đề nghị và tại
thời điểm hoàn tất việc góp vốn, mua cổ phần.
4. Hồ sơ đề nghị chấp thuận việc chuyển nợ thành vốn
góp, vốn cổ phần quy định tại điểm d khoản 1 Điều 1 Thông tư
này gồm:
a) Các thành phần hồ sơ quy định tại điểm a, b, d
khoản 1 Điều này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của
doanh nghiệp có khoản nợ được chuyển thành vốn góp, vốn cổ phần;
c) Đề án của tổ chức tín dụng về việc góp vốn, mua
cổ phần, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung quy định tại điểm c(i), c(ii),
c(iii), c(iv), c(v), c(vi), c(viii), c(xi), c(xii), c(xiii) khoản 1 Điều này và
các thông tin sau:
(i) Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu trong 24 tháng liền
kề trước tháng đề nghị và tại thời điểm hoàn tất việc góp vốn, mua cổ phần;
(ii) Thông tin về việc tuân thủ giới hạn góp vốn,
mua cổ phần theo quy định tại Điều 137 Luật Các tổ chức tín dụng
trong 24 tháng liền kề trước tháng đề nghị và tại thời điểm hoàn tất việc góp vốn,
mua cổ phần;
(iii) Thông tin về khoản nợ được chuyển thành vốn
góp, vốn cổ phần, gồm: Thực trạng của khoản nợ được dự kiến chuyển thành vốn
góp, vốn cổ phần (số dư của khoản nợ, nhóm nợ, khả năng thu hồi khoản nợ); số vốn
góp, tỷ lệ vốn góp hoặc số cổ phần, tỷ lệ sở hữu cổ phần được hình thành từ việc
chuyển nợ thành vốn góp, vốn cổ phần.
Điều 7. Trình tự và thủ tục chấp
thuận việc góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng
1. Tổ chức tín dụng lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại
Điều 6 Thông tư này, gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính đến trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước (Bộ phận Một cửa). Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân
hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng bổ sung hồ sơ.
2. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước hoặc Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản
chấp thuận hoặc không chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần, chuyển nợ thành vốn
góp, vốn cổ phần của tổ chức tín dụng; trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng
Nhà nước, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản nêu rõ lý do.
3. Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày có văn bản chấp
thuận, tổ chức tín dụng phải hoàn tất việc góp vốn, mua cổ phần, chuyển nợ thành
vốn góp, vốn cổ phần. Quá thời hạn này, tổ chức tín dụng chưa hoàn tất việc góp
vốn, mua cổ phần, chuyển nợ thành vốn góp, vốn cổ phần thì văn bản chấp thuận của
Ngân hàng Nhà nước, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng đương nhiên hết hiệu
lực.
Điều 8. Điều kiện tăng vốn tại
công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng
1. Điều kiện tăng vốn tại công ty con quy định tại điểm a, c khoản 1 Điều 1 Thông tư này (trừ công ty con là công
ty hoạt động trong lĩnh vực quản lý nợ và khai thác tài sản):
a) Đối với tổ chức tín dụng thực hiện tăng vốn:
(i) Đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu theo quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 138 Luật Các tổ chức tín dụng trong
24 tháng liền kề trước tháng tổ chức tín dụng có văn bản thông qua việc tăng vốn
và tại thời điểm hoàn tất việc tăng vốn;
(ii) Đảm bảo tuân thủ giới hạn góp vốn, mua cổ phần
theo quy định tại Điều 137 Luật Các tổ chức tín dụng trong
24 tháng liền kề trước tháng tổ chức tín dụng có văn bản thông qua việc tăng vốn
và tại thời điểm hoàn tất việc tăng vốn;
(iii) Giá trị thực của vốn điều lệ tại thời điểm tổ
chức tín dụng có văn bản thông qua việc tăng vốn và tại thời điểm hoàn tất việc
tăng vốn không thấp hơn mức vốn pháp định;
(iv) Kết quả hoạt động kinh doanh có lãi theo báo
cáo tài chính của năm liền kề trước năm tổ chức tín dụng có văn bản thông qua
việc tăng vốn đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập;
(v) Không bị xử phạt vi phạm hành chính về phân loại
nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro, góp vốn, mua cổ phần trong
12 tháng liền kề trước tháng tổ chức tín dụng có văn bản thông qua việc tăng vốn;
(vi) Có tỷ lệ nợ xấu theo quy định của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước về phân loại tài sản có trong hoạt động của tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài nhỏ hơn 3% trong 12 tháng liền kề trước tháng tổ
chức tín dụng có văn bản thông qua việc tăng vốn;
(vii) Đảm bảo có số lượng thành viên, cơ cấu, nhiệm
kỳ Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc)
theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng
tại thời điểm tổ chức tín dụng có văn bản thông qua việc tăng vốn.
b) Đối với công ty con của tổ chức tín dụng (trừ
công ty con là tổ chức tín dụng được can thiệp sớm hoặc tổ chức tín dụng được
kiểm soát đặc biệt):
(i) Kết quả hoạt động kinh doanh có lãi theo báo
cáo tài chính trong 03 năm liền kề trước năm tổ chức tín dụng có văn bản thông
qua việc tăng vốn (đối với công ty con có thời gian hoạt động từ 03 năm trở
lên) hoặc theo báo cáo tài chính kể từ khi thành lập đến thời điểm tổ chức tín
dụng có văn bản thông qua việc tăng vốn (đối với công ty con có thời gian hoạt
động dưới 03 năm) đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập và không có lỗ
lũy kế đến thời điểm tổ chức tín dụng có văn bản thông qua việc tăng vốn;
(ii) Không bị xử phạt vi phạm hành chính về lĩnh vực
hoạt động của công ty con trong 12 tháng liền kề trước tháng tổ chức tín dụng
có văn bản thông qua việc tăng vốn.
2. Điều kiện tăng vốn tại công ty liên kết quy định
tại điểm a, c khoản 1 Điều 1 Thông tư này (trừ công ty liên
kết là công ty hoạt động trong lĩnh vực quản lý nợ và khai thác tài sản):
a) Đối với tổ chức tín dụng thực hiện tăng vốn:
(i) Đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu theo quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 138 Luật Các tổ chức tín dụng trong
12 tháng liền kề trước tháng tổ chức tín dụng có văn bản thông qua việc tăng vốn
và tại thời điểm hoàn tất việc tăng vốn;
(ii) Đảm bảo tuân thủ giới hạn góp vốn, mua cổ phần
theo quy định tại Điều 137 Luật Các tổ chức tín dụng trong
12 tháng liền kề trước tháng tổ chức tín dụng có văn bản thông qua việc tăng vốn
và tại thời điểm hoàn tất việc tăng vốn;
(iii) Các điều kiện quy định tại điểm a(iii),
a(iv), a(v), a(vi), a(vii) khoản 1 Điều này.
b) Đối với công ty liên kết của tổ chức tín dụng
(trừ công ty liên kết là tổ chức tín dụng được can thiệp sớm hoặc tổ chức tín dụng
được kiểm soát đặc biệt):
(i) Kết quả hoạt động kinh doanh có lãi theo báo
cáo tài chính trong 03 năm liền kề trước năm tổ chức tín dụng có văn bản thông
qua việc tăng vốn (đối với công ty liên kết có thời gian hoạt động từ 03 năm trở
lên) hoặc theo báo cáo tài chính kể từ khi thành lập đến thời điểm tổ chức tín
dụng có văn bản thông qua việc tăng vốn (đối với công ty liên kết có thời gian
hoạt động dưới 03 năm) đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập và không
có lỗ lũy kế đến thời điểm tổ chức tín dụng có văn bản thông qua việc tăng vốn;
(ii) Không bị xử phạt vi phạm hành chính về lĩnh vực
hoạt động của công ty liên kết trong 12 tháng liền kề trước tháng tổ chức tín dụng
có văn bản thông qua việc tăng vốn.
3. Điều kiện tăng vốn tại công ty con, công ty liên
kết hoạt động trong lĩnh vực quản lý nợ và khai thác tài sản:
a) Đối với tổ chức tín dụng thực hiện tăng vốn:
(i) Điều kiện quy định tại điểm a(iii) khoản 1 Điều
này;
(ii) Đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu theo quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 138 Luật Các tổ chức tín dụng tại
thời điểm tổ chức tín dụng có văn bản thông qua việc tăng vốn và tại thời điểm
hoàn tất việc tăng vốn;
(iii) Đảm bảo tuân thủ giới hạn góp vốn, mua cổ phần
theo quy định tại Điều 137 Luật Các tổ chức tín dụng tại tổ
chức tín dụng có văn bản thông qua việc thực hiện tăng vốn và tại thời điểm
hoàn tất việc tăng vốn.
b) Đối với công ty con, công ty liên kết của tổ chức
tín dụng:
Không bị xử phạt vi phạm hành chính về lĩnh vực hoạt
động của công ty con, công ty liên kết trong 12 tháng liền kề trước tháng tổ chức
tín dụng có văn bản thông qua việc tăng vốn.
Điều 9. Trách nhiệm của tổ chức
tín dụng
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tỉnh chính
xác, đầy đủ và trung thực của thông tin cung cấp tại hồ sơ đề nghị chấp thuận
việc góp vốn, mua cổ phần theo quy định tại Điều 6 Thông tư này
và việc đáp ứng các điều kiện tăng vốn tại công ty con, công ty liên kết tại Điều 8 Thông tư này.
2. Báo cáo Ngân hàng Nhà nước (qua Cơ quan Thanh
tra, giám sát ngân hàng) việc thực hiện tổng vốn tại công ty con, công ty liên
kết trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày được ghi nhận mức vốn điều lệ mới tại Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty con, công ty liên kết, trong đó nêu
rõ việc đáp ứng các điều kiện tăng vốn tại công ty con, công ty liên kết quy định
tại Điều 8 Thông tư này.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 7năm 2024.
2. Thông tư số 51/2018/TT-NHNN
ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định điều
kiện, hồ sơ, trình tự và thủ tục chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần của tổ chức
tín dụng hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 11. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng chịu
trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 11;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu: VP, PC, TTGSNH6 (03 bản).
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đoàn Thái Sơn
|
PHỤ
LỤC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 25/2024/TT-NHNN ngày 28/06/2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam quy định điều kiện, hồ sơ, trình tự và thủ tục chấp thuận việc góp vốn,
mua cổ phần của tổ chức tín dụng)
Tên của TCTD
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày ….
tháng … năm ….
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN VIỆC GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam
Căn cứ Thông tư số /2024/TT-NHNN
ngày / /2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định
điều kiện, hồ sơ, trình tự và thủ tục chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần của
tổ chức tín dụng, tổ chức tín dụng (nêu rõ tên) đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần như sau:
1. Thông tin chung về công ty con, công ty liên kết
được thành lập, mua lại hoặc doanh nghiệp nhận vốn góp, vốn cổ phần, nhận chuyển
nợ thành vốn góp, vốn cổ phần:
a) Tên đầy đủ bằng tiếng Việt; tên đầy đủ bằng tiếng
nước ngoài (nếu có); tên viết tắt (nếu có);
b) Địa chỉ hiện nay (đối với trường hợp mua lại
công ty con, công ty liên kết hoặc góp vốn, mua cổ phần, chuyển nợ thành vốn
góp, vốn cổ phần vào doanh nghiệp khác) hoặc địa chỉ dự kiến (đối với trường hợp
thành lập công ty con, công ty liên kết);
c) Mức vốn điều lệ (đối với trường hợp mua lại công
ty con, công ty liên kết hoặc góp vốn, mua cổ phần, chuyển nợ thành vốn góp, vốn
cổ phần vào doanh nghiệp khác) hoặc mức vốn điều lệ dự kiến (đối với trường hợp
thành lập công ty con, công ty liên kết);
d) Nội dung hoạt động (đối với trường hợp mua lại
công ty con, công ty liên kết hoặc góp vốn, mua cổ phần, chuyển nợ thành vốn
góp, vốn cổ phần vào doanh nghiệp khác) hoặc nội dung hoạt động dự kiến (đối với
trường hợp thành lập công ty con, công ty liên kết);
đ) Thời hạn hoạt động (đối với trường hợp mua lại
công ty con, công ty liên kết hoặc góp vốn, mua cổ phần, chuyển nợ thành vốn
góp, vốn cổ phần vào doanh nghiệp khác) hoặc thời hạn hoạt động dự kiến (đối với
trường hợp thành lập công ty con, công ty liên kết).
2. Tổ chức tín dụng (nêu rõ tên) cam kết;
- Các thông tin cung cấp trong hồ sơ đề nghị chấp
thuận việc góp vốn, mua cổ phần là chính xác, trung thực;
- Đáp ứng các điều kiện để được thực hiện góp vốn,
mua cổ phần, chuyển nợ thành vốn góp theo quy định tại Thông tư này;
- Khoản nợ được chuyển thành vốn góp, vốn cổ phần
là khoản nợ xấu và việc chuyển nợ thành vốn góp, vốn cổ phần là để xử lý nợ xấu
(đối với trường hợp chuyển nợ thành vốn góp, vốn cổ phần để xử lý nợ xấu).
|
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA TCTD
(Ký tên và đóng dấu)
|
(Ghi chú: Mẫu văn bản này chỉ quy định những nội
dung chủ yếu cần có, ngân hàng thương mại, công ty tài chính tổng hợp, công ty tài
chính chuyên ngành có thể bổ sung thêm các nội dung khác nếu thấy cần thiết)