NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15/2020/TT-NHNN
|
Hà Nội, ngày
20 tháng 11 năm 2020
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 26/2013/TT-NHNN
NGÀY 05 THÁNG 12 NĂM 2013 CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BAN HÀNH BIỂU PHÍ DỊCH
VỤ THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng
6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các
tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11
năm 2017;
Căn cứ Nghị định
số 101/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về thanh toán
không dùng tiền mặt; Nghị định số 80/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 101/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2012
của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt;
Căn cứ Nghị định
số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thanh toán;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban
hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Thông tư số 26/2013/TT-NHNN).
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN như sau:
1. Bổ sung Điều
1b như sau:
“Điều 1b. Phí duy trì số dư
tiền gửi trên tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ
1. Ngân hàng Nhà nước thu phí
duy trì số dư tiền gửi trên tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ của Kho bạc Nhà
nước, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Sở Giao dịch Ngân hàng
Nhà nước. Phí duy trì số dư tiền gửi trên
tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ được tính
trên cơ sở số dư thực tế, số ngày duy trì số dư và mức phí quy đổi theo
tỷ lệ %/năm. Mức phí do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định trong từng thời
kỳ.
2. Việc thu phí duy trì số dư
tiền gửi trên tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ được thực hiện như sau:
a) Định kỳ hàng tháng, Sở Giao
dịch Ngân hàng Nhà nước tính và thu phí duy trì số dư tiền gửi trên tài khoản
thanh toán bằng ngoại tệ của Kho bạc Nhà nước, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài theo quy định tại điểm b khoản này.
b) Số phí phải thu trong tháng
được tính bằng công thức sau:
- Tổng số phí phải thu trong
tháng bằng tổng số phí phải thu từng ngày trong tháng đó.
- Số phí phải thu từng ngày được
tính theo công thức sau:
Số phí phải thu từng ngày
|
=
|
Số dư thực tế x Mức phí duy trì số dư tiền gửi trên tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ
|
365
|
Trong đó: (i) Số dư thực tế là số dư tiền gửi đầu ngày trên tài khoản thanh toán bằng
ngoại tệ trong tháng
tính phí của Kho bạc Nhà nước, tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài tại Sở Giao dịch
Ngân hàng Nhà nước; (ii) Mức phí duy trì số dư tiền
gửi trên tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ theo
Quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ.”.
2. Sửa đổi, bổ
sung Điều 2 như sau:
“Điều 2. Định kỳ hàng tháng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước sử dụng mẫu Bảng kê từ Phụ lục số 01 đến Phụ lục số 07
và Phụ lục số 09, 10, 11 ban hành kèm theo Thông tư này để tính, thu phí dịch
vụ thanh toán và tổng hợp số liệu thu phí dịch vụ thanh toán theo mẫu Phụ lục số 08, 12 ban hành
kèm theo Thông tư này.
Đối với phí duy trì số dư tiền
gửi trên tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ quy định tại Điều 1b Thông tư này
và phí dịch vụ thanh toán quốc tế tại Phần IV Biểu phí dịch vụ thanh toán qua
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư này, trường hợp số dư
trên tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ của đối tượng trả phí tại Ngân hàng Nhà
nước không đủ để thực hiện ghi Nợ tài khoản và thu phí, Sở Giao dịch Ngân hàng
Nhà nước tính quy đổi số phí phải thu ra Đồng Việt Nam (VND) theo tỷ giá hạch toán tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước của ngày thu
phí, sau đó ghi Nợ vào tài khoản thanh toán bằng VND của đối tượng trả phí để thực hiện thu phí.”.
3. Phần IV
“Phí dịch vụ thanh toán quốc tế” tại Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 26/2013/TT-NHNN được sửa đổi, bổ sung như sau:
IV. Phí dịch vụ thanh toán quốc tế:
Stt
|
Loại phí
|
Đơn vị thu
phí
|
Đối tượng trả
phí
|
Mức phí
|
1
|
Phí chuyển tiền ra nước ngoài
|
1.1
|
Thanh toán bằng
Đô la Mỹ (USD)
|
Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà
nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
phục vụ khách hàng chuyển (trả) tiền
|
Tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài chuyển (trả) tiền
|
0,15% số tiền chuyển đi (Tối thiểu 2
USD/món; Tối đa 200 USD/món)
|
1.2
|
Thanh toán bằng
Đồng tiền chung Châu Âu (EUR)
|
0,15% số tiền chuyển đi (Tối thiểu 2
EUR/món; Tối đa 200 EUR/món)
|
2
|
Phí nhận tiền từ nước ngoài chuyển đến
|
2.1
|
Thanh toán bằng
Đô la Mỹ (USD)
|
Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà
nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
phục vụ khách hàng nhận tiền
|
Tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài nhận tiền chuyển đến
|
0,05% số tiền chuyển đến (Tối thiểu 1
USD/ món; Tối đa 100 USD/món)
|
2.2
|
Thanh toán bằng
Đồng tiền chung Châu Âu (EUR)
|
0,05% số tiền chuyển đến (Tối thiểu 1
EUR/ món; Tối đa 100 EUR/món)
|
Điều 2.
1. Thay thế
Phụ lục số 08 ban hành kèm theo
Thông tư số 33/2018/TT-NHNN ngày 21/12/2018 của
Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN bằng Phụ
lục số 08 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bổ sung
Phụ lục số 09, 10, 11, 12 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3.
Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Vụ Thanh toán đầu mối trình
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quyết định về mức phí duy trì số dư tiền
gửi trên tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ tại Ngân hàng Nhà nước.
2. Sở Giao
dịch Ngân hàng Nhà nước làm đầu mối phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ và các
đơn vị chức năng nghiên cứu, đề xuất mức phí duy trì số dư tiền gửi trên tài
khoản thanh toán bằng ngoại tệ gửi Vụ Thanh toán làm căn cứ trình Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước ban hành Quyết định về mức phí duy trì số dư tiền gửi trên
tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ tại Ngân hàng Nhà nước.
3. Cục Công
nghệ thông tin xây dựng chương trình phần mềm tính, thu phí duy trì số dư tiền
gửi trên tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ và phí dịch vụ thanh toán quốc tế của
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Sở Giao dịch
Ngân hàng Nhà nước phù hợp với quy định tại Thông tư này.
4. Vụ Tài chính - Kế toán hướng dẫn việc hạch toán kế toán đối với các
giao dịch thu phí duy trì số dư tiền gửi trên tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ
và phí dịch vụ thanh toán quốc tế của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương và Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước.
5. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Thanh
toán, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ, Giám đốc Sở Giao dịch, Cục trưởng Cục
Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; Giám đốc
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Kho bạc Nhà nước và các tổ chức khác sử dụng
dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chịu trách nhiệm tổ chức thực
hiện Thông tư này.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Hủy bỏ khoản
1 Điều 1 Thông tư số 33/2018/TT-NHNN ngày 21/12/2018 của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN.
2. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/02/2021.
Nơi nhận:
- Như khoản 5 Điều 3;
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử NHNN;
- Lưu: VP, PC, TT.
|
KT.THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Kim Anh
|
Phụ lục số 08
NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Đơn vị lập bảng:
|
|
TỔNG HỢP SỐ LIỆU THU PHÍ DỊCH VỤ THANH TOÁN
(Dùng cho nội bộ các đơn vị NHNN)
Tháng …. năm …
STT
|
Loại phí
|
VND
|
USD
|
EUR
|
Số món giao
dịch
|
Số tiền giao
dịch
|
Số tiền phí
|
Số món giao
dịch
|
Số tiền giao
dịch
|
Số tiền phí
|
Số món giao
dịch
|
Số tiền giao
dịch
|
Số tiền phí
|
I.
|
Hệ thống TTĐTLNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Phí tham gia
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
2.
|
Phí thường niên
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
3.
|
Phí giao dịch thanh toán
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a.
|
Tiểu hệ thống thanh toán giá trị cao
|
|
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
b.
|
Tiểu hệ thống thanh toán giá trị thấp
|
|
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
c.
|
Thanh toán ngoại tệ
|
X
|
X
|
X
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
Phí xử lý kết quả quyết toán ròng từ các hệ thống
khác
|
|
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
II.
|
Hệ thống thanh toán bù trừ trên cùng một địa
bàn tỉnh, TP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Phí tham gia
|
X
|
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
2.
|
Phí thường niên
|
X
|
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
3.
|
Phí giao dịch thanh toán
|
|
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
III.
|
Thanh toán từng lần qua tài khoản tiền gửi
tại NHNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV.
|
Phí dịch vụ thanh toán quốc tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Phí chuyển tiền ra nước ngoài
|
X
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Phí nhận tiền từ nước ngoài chuyển đến
|
X
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
V.
|
Phí duy trì số dư tiền gửi trên tài khoản
thanh toán bằng ngoại tệ
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………,
ngày…………tháng………năm………
LẬP BẢNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
|
KIỂM SOÁT
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- Đơn vị lập bảng: Sở Giao dịch NHNN, Chi nhánh
NHNN tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Đơn vị khai thác thông tin: Vụ Thanh toán –
NHNN Việt Nam, 25 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
- Hướng dẫn tổng hợp số liệu: Số liệu trong bảng
được tổng hợp từ số liệu thu phí tại mỗi đơn vị NHNN (Sở Giao dịch NHNN, Chi
nhánh NHNN tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương); không điền vào những ô có dấu
(X).
Phụ lục số 09
NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Đơn vị thu phí:
|
|
BẢNG KÊ PHÍ DUY TRÌ SỐ DƯ TIỀN GỬI TRÊN
TÀI KHOẢN THANH TOÁN BẰNG NGOẠI TỆ[1]
Loại tiền tệ:
.…(*)
Tháng …. năm ….
TK Nợ:….… ……….. Trang: …...................
Đơn vị trả phí: . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . …….... Mã NH: . . . . . . . . . . . . . .
.............
STT
|
Ngày
|
Số dư tiền gửi
đầu ngày trên tài khoản thanh toán ngoại tệ
|
Mức phí
(%)
|
Số phí phải
thu
|
1.
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số phí phải thu trong tháng
|
|
Tổng số phí phải thu (bằng chữ): . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . …………..
Quy đổi VND (**):
(1) Số tiền phí nguyên tệ:……………………………………………………………..
(2) Tỷ giá ngày hạch toán:…………………………………………………………….
(3) Số tiền phí phải thu quy đổi VND ((1) x (2))
=……………………………………
………………, ngày ……
tháng ……năm ………
LẬP BẢNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
|
KIỂM SOÁT
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Lưu ý:
(*) Loại tiền tệ: Bảng kê được lập riêng cho từng
loại tiền tệ.
(**) Áp dụng cho trường hợp tính, quy đổi thu
phí bằng VND.
Phụ lục số 10
NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Đơn vị thu phí:
|
|
BẢNG KÊ PHÍ DỊCH VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ
Loại tiền tệ:
USD/EUR(*)
Tháng …. năm ….
TK Nợ:….… ……….. Trang: …...................
Đơn vị trả phí: . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . …….... Mã NH: . . . . . . . .
..........................
STT
|
Ngày giao dịch
|
Số chứng từ
|
Số tiền trên
chứng từ
|
Mức phí
(%)
|
Tiền phí
|
I.
|
Phí chuyển tiền ra nước ngoài
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Tổng:
|
|
|
|
II.
|
Phí nhận tiền từ nước ngoài chuyển đến
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Tổng:
|
|
|
|
Tổng số phí
phải thu trong tháng
|
|
Tổng số phí phải thu (bằng chữ): . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ……………...
Quy đổi VND (**):
(1) Số tiền phí nguyên tệ:……………………………………………………………..
(2) Tỷ giá ngày hạch
toán:…………………………………………………………….
(3) Số tiền phí phải thu quy đổi VND ((1) x (2))
=……………………………………
……………, ngày ……
tháng ……năm ……
LẬP BẢNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
|
KIỂM SOÁT
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Lưu ý:
(*) Loại tiền tệ: Bảng kê được lập riêng cho từng
loại tiền tệ.
(**) Áp dụng cho trường hợp tính, quy đổi thu
phí bằng VND.
Phụ lục số 11
NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Đơn vị thu phí:
|
|
BẢNG KÊ PHÍ XỬ LÝ KẾT QUẢ QUYẾT TOÁN RÒNG
TỪ CÁC HỆ THỐNG KHÁC
Loại tiền tệ:
Việt Nam đồng (VND)
Tháng … năm ….
TK Nợ:….………….. Trang: …....
Đơn vị trả phí: . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . Mã NH: . . . . . . . . . . . . .
STT
|
Ngày giờ
giao dịch
|
Số
chứng từ
|
Số tiền trên
chứng từ
|
Tiền phí
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG:
|
(Tổng số tiền
giao dịch)
|
(Tổng số tiền
phí phải trả)
|
Ghi chú: Mức phí 0,02% số tiền
thanh toán (tối thiểu 4.000 đồng/món, tối đa 100.000 đồng/món).
Tổng số tiền phí phải thu (bằng chữ): . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
………………,
ngày …… tháng ……năm ………
LẬP BẢNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
|
KIỂM SOÁT
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục số 12
NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Đơn vị thu phí:
|
|
BẢNG KÊ TỔNG HỢP PHÍ XỬ LÝ KẾT QUẢ QUYẾT TOÁN RÒNG
TỪ CÁC HỆ THỐNG KHÁC
Loại tiền tệ:
Việt Nam đồng (VND)
Tháng … năm ….
STT
|
Ngày giao dịch
|
Số chứng từ
|
Mã NH
|
Tên Ngân hàng
|
Số tiền VND
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Tổng:
|
|
|
……….., ngày…..tháng….năm …….
LẬP BẢNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
|
KIỂM SOÁT
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
[1] Việc thu
phí duy trì số dư tiền gửi trên tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ được thực hiện
trong vòng 10 ngày làm việc đầu tiên của tháng tiếp theo.