Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 114/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 12/2018/TT-BTC giám sát tài chính tại tổ chức tín dụng

Số hiệu: 114/2020/TT-BTC Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Huỳnh Quang Hải
Ngày ban hành: 30/12/2020 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 114/2020/TT-BTC

Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2020

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 12/2018/TT-BTC NGÀY 31 THÁNG 01 NĂM 2018 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ GIÁM SÁT TÀI CHÍNH, ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ VỐN NHÀ NƯỚC TẠI TỔ CHỨC TÍN DỤNG DO NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ 100% VỐN ĐIỀU LỆ VÀ TỔ CHỨC TÍN DỤNG DO NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ TRÊN 50% VỐN ĐIỀU LỆ

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 93/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về chế độ tài chính đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả đầu tư vốn nhà nước tại tổ chức tín dụng do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và tổ chức tín dụng có vốn nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2018/TT-BTC ngày 31 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả đầu tư vốn nhà nước tại tổ chức tín dụng do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và tổ chức tín dụng do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2018/TT-BTC ngày 31 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả đầu tư vốn nhà nước tại tổ chức tín dụng do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và tổ chức tín dụng do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ như sau:

1. Khoản 6 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“6. Các tiêu chí quy định tại Điều này được xác định và tính toán từ số liệu trong các báo cáo tài chính năm riêng lẻ đã được kiểm toán, báo cáo thống kê định kỳ theo quy định pháp luật.

Khi tính các tiêu chí quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 4, khoản 5 Điều này, tổ chức tín dụng được loại trừ những ảnh hưởng của các yếu tố theo quy định tại khoản 2 Điều 30 Nghị định số 93/2017/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có)”.

2. Điểm b khoản 1 Điều 5 được sửa đổi như sau:

“b) Tiêu chí 2: Lợi nhuận sau thuế và tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu.

- Đối với những tổ chức tín dụng có lợi nhuận kế hoạch và lợi nhuận thực hiện:

+ Tổ chức tín dụng xếp loại A khi tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu thực hiện bằng hoặc cao hơn kế hoạch được giao;

+ Tổ chức tín dụng xếp loại B khi tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu thực hiện thấp hơn nhưng tối thiểu bằng 90% so với kế hoạch được giao;

+ Tổ chức tín dụng xếp loại C khi tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu đạt dưới 90% so với kế hoạch được giao.

- Đối với những tổ chức tín dụng có lỗ kế hoạch: Nếu lỗ thực hiện thấp hơn lỗ kế hoạch: Xếp loại A; Nếu lỗ thực hiện bằng lỗ kế hoạch: Xếp loại B; Nếu lỗ thực hiện cao hơn lỗ kế hoạch: Xếp loại C. Trường hợp do thực hiện tăng thêm nhiệm vụ được loại trừ khi xác định chỉ tiêu lỗ thực hiện so với lỗ kế hoạch được giao”.

3. Điểm d khoản 1 Điều 5 được sửa đổi như sau:

“d) Tiêu chí 4: Tình hình chấp hành pháp luật theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này.

d.1) Tổ chức tín dụng xếp loại A khi đáp ứng tất cả các điều kiện sau:

d.1.1) Trong năm đánh giá không bị cơ quan đại diện chủ sở hữu hoặc cơ quan tài chính nhắc nhở bằng văn bản hoặc bị nhắc nhở bằng văn bản không quá hai lần về việc nộp báo cáo giám sát, báo cáo xếp loại tổ chức tín dụng, báo cáo tài chính và các báo cáo khác để thực hiện giám sát tài chính không đúng quy định, không đúng hạn đối với một loại báo cáo.

d.1.2) Trong năm đánh giá không bị cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính; trường hợp bị xử phạt vi phạm hành chính thì phải đảm bảo;

d.1.2.1) Đối với các hành vi vi phạm trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng:

- Không bị cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với các hành vi lừa đảo, gian lận, giả mạo; nặc danh, mạo danh; chuyển nhượng, cho thuê, cho mượn giấy phép; phá hoại, hủy hoại tiền Việt Nam; hoạt động kinh doanh trái phép; cung cấp thông tin không trung thực; lấy cắp thông tin; đánh cắp dữ liệu theo quy định của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.

- Đối với các hành vi vi phạm còn lại bị cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính mà số tiền phạt phải nộp từng lần bị xử phạt đối với mỗi hành vi vi phạm từ mức trung bình trở xuống của khung phạt.

d.1.2.2) Đối với các hành vi vi phạm trong lĩnh vực thuế, hóa đơn:

- Không bị cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi trốn thuế trong lĩnh vực thuế và hóa đơn theo quy định của Chính phủ.

- Đối với các hành vi vi phạm còn lại bị cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính:

+ Vi phạm hành chính về hóa đơn, thủ tục thuế mà số tiền phạt phải nộp từng lần bị xử phạt đối với mỗi hành vi vi phạm từ mức trung bình trở xuống của khung phạt;

+ Vi phạm hành chính đối với hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn mà sau khi phát hiện hoặc bị phát hiện đã thực hiện nộp đủ số tiền thuế khai thiếu vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan có thẩm quyền ra quyết định xử phạt và hạch toán kế toán đầy đủ theo quy định;

+ Vi phạm hành chính đối với hành vi không thực hiện trách nhiệm trách chuyển tiền từ tài khoản của người nộp thuế vào tài khoản của ngân sách nhà nước theo yêu cầu của cơ quan thuế mà sau khi phát hiện hoặc bị phát hiện đã thực hiện trích chuyển tiền từ tài khoản của người nộp thuế vào tài khoản của vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan có thẩm quyền ra quyết định xử phạt.

d.1.2.3) Đối với hành vi vi phạm khác: Bị cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính mà số tiền phạt phải nộp từng lần bị xử phạt đối với mỗi hành vi vi phạm từ mức trung bình trở xuống của khung phạt.

d.1.2.4) Số chi nhánh (bao gồm cả trụ sở chính) bị xử phạt không vượt quá 10% tổng số chi nhánh của tổ chức tín dụng.

d.2) Tổ chức tín dụng xếp loại C khi vi phạm một trong các trường hợp sau:

- Không nộp báo cáo giám sát, báo cáo xếp loại doanh nghiệp, báo cáo tài chính và các báo cáo khác để thực hiện giám sát tài chính theo quy định hoặc nộp báo cáo không đúng quy định, đúng thời hạn bị cơ quan đại diện chủ sở hữu, cơ quan tài chính nhắc nhở bằng văn bản trên ba lần trong năm đánh giá đối với một loại báo cáo.

- Bị các cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức phạt tiền trong năm đánh giá đối với các hành vi:

+ Các hành vi vi phạm trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng gồm: lừa đảo, gian lận, giả mạo; nặc danh, mạo danh; chuyển nhượng, cho thuê, cho mượn giấy phép: phá hoại, hủy hoại tiền Việt Nam; hoạt động trái phép; cung cấp thông tin không trung thực; lấy cắp thông tin; đánh cắp dữ liệu theo quy định của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng;

+ Các hành vi trốn thuế theo quy định của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn;

+ Các hành vi vi phạm khác mà số tiền phạt phải nộp từng lần bị xử phạt ở mức tối đa của khung phạt;

+ Bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính do không tự nguyện chấp hành.

- Số chi nhánh (bao gồm cả trụ sở chính) bị xử phạt vượt quá 20% tổng số chi nhánh của tổ chức tín dụng.

- Một hoặc một số thành viên là người quản lý tổ chức tín dụng (Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng) có hành vi vi phạm pháp luật trong quá trình thực thi nhiệm vụ của tổ chức tín dụng đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự trong năm đánh giá.

d.3) Tổ chức tín dụng xếp loại B là các tổ chức tín dụng còn lại không được xếp loại A hoặc loại C”.

4. Chỉ tiêu so sánh tại cột (3) trong mẫu biểu quy định tại Phụ lục 1, Phụ lục 3 được sửa đổi thành % Thực hiện/Kế hoạch.

5. Thay thế Phụ lục 2 đính kèm Thông tư số 12/2018/TT-BTC ngày 31/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả đầu tư vốn nhà nước tại tổ chức tín dụng do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và tổ chức tín dụng do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ bằng Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2021.

2. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết./.


Nơi nhận:

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ:
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán nhà nước;
- Thanh tra Chính phủ;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ TCNH

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Huỳnh Quang Hải

PHỤ LỤC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 114/2020/TT-BTC ngày 30/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Đơn vị báo cáo: ......................

KẾ HOẠCH THU NHẬP, CHI PHÍ (Năm...)

Đơn vị tính: triệu đồng, %

TT

Chỉ tiêu

Năm trước

Năm kế hoạch

Kế hoạch

Thực hiện

% Thực hiện/Kế hoạch

Kế hoạch

% Kế hoạch năm/Kế hoạch năm trước

% Kế hoạch năm/Thực hiện năm trước

A

B

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

I

Thu nhập chi phí

1

Thu nhập

1.1

Thu nhập từ hoạt động cho vay

Thu lãi cho vay

Thu về cho thuê tài chính

Thu từ nghiệp vụ bảo lãnh

Thu khác về HĐ tín dụng

1.2

Thu từ dịch vụ thanh toán và ngân quỹ

Thu lãi tiền gửi

Thu từ dịch vụ thanh toán

Thu từ dịch vụ ngân quỹ

1.3

Thu từ các hoạt động khác

Thu lãi góp vốn mua cổ phần

Thu từ tham gia thị trường tiền tệ

Thu từ kinh doanh ngoại hối

Thu từ nghiệp vụ đại lý ủy thác

Thu từ các dịch vụ khác

Các khoản thu khác

Trong đó: Thu hồi nợ ngoại bảng

2

Chi phí

2.1

Chi về hoạt động huy động vốn

Trả lãi tiền gửi

Trả tiền vay

Trả lãi phát hành giấy tờ có giá

Chi phí khác

2.2

Chi dịch vụ TT và ngân quỹ

Chi về dịch vụ thanh toán

Cước phí bưu điện mạng viễn thông

Chi về ngân quỹ

Các khoản chi dịch vụ khác

2.3

Chi về hoạt động khác

Chi về kinh doanh ngoại hối

Chi về tham gia thị trường tiền tệ

Chi hoạt động kinh doanh khác

2.4

Chi về tài sản

Trong đó: Khấu hao TSCĐ

Bảo hiểm tài sản

2.5

Chi cho nhân viên

Lương và phụ cấp

2.6

Chi nộp ngân sách nhà nước

Chi nộp thuế, phí và các khoản lệ phí

2.7

Chi HĐ quản lý công vụ

2.8

Chi dự phòng và BHTG

Chi dự phòng

2.9

Chi khoản chi phí khác

II

Lợi nhuận trước thuế

III

Lợi nhuận sau thuế

IV

Cổ tức/Lợi nhuận còn lại nộp NSNN

V

CAR

VI

Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu

VII

Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản

MINISTRY OF FINANCE
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence-Freedom-Happiness
-----------------

No.: 114/2020/TT-BTC

Hanoi, December 30, 2020

 

CIRCULAR

AMENDMENTS TO CIRCULAR NO. 12/2018/TT-BTC DATED JANUARY 31, 2018 OF MINISTER OF FINANCE PROVIDING GUIDANCE ON FINANCIAL SUPERVISION, EVALUATION OF EFFICIENCY OF STATE CAPITAL INVESTMENT IN WHOLLY STATE-OWNED CREDIT INSTITUTIONS AND CREDIT INSTITUTIONS OF WHICH OVER 50% CHARTER CAPITAL IS HELD BY THE STATE

Pursuant to the Law on Credits Institutions dated June 16, 2010;

Pursuant to the Law on Amendments to the Law on Credit Institutions dated November 20, 2017;

Pursuant to the Law on management and use of state capital invested in manufacturing and business operations of enterprises dated November 26, 2014;

Pursuant to the Government’s Decree No. 87/2015/ND-CP dated October 06, 2015 on supervision of state capital investment in enterprises, financial supervision, performance assessment and disclosure of financial information of state-owned and state-invested enterprises;

Pursuant to the Government’s Decree No. 93/2017/ND-CP dated August 07, 2017 on the financial regime applicable to credit institutions, branches of foreign banks and financial supervision, assessment of effectiveness of state capital investment in wholly state-owned credit institutions and partially state-owned credit institutions;

Pursuant to the Government’s Decree No. 87/2017/ND-CP dated July 26, 2017 defining functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The Minister of Finance promulgates a Circular providing amendments to Circular No. 12/2018/TT-BTC dated January 31, 2018 of Minister of Finance providing guidance on financial supervision, evaluation of efficiency of state capital investment in wholly state-owned credit institutions and credit institutions of which over 50% charter capital is held by the state .

Article 1. Amendments to circular no. 12/2018/TT-BTC dated January 31, 2018 of Minister of Finance

1. Clause 6 Article 4 is amended as follows:

“6. The criteria mentioned in this Article shall be determined and calculated according to data in each audited annual financial statement and periodical statistical reports as prescribed by law.

Determination of the criteria mentioned in Clause 1, Clause 2, Clause 4 and Clause 5 of this Article shall eliminate the impact factors mentioned in Clause 2 Article 30 of the Decree No. 93/2017/ND-CP and its amending documents (if any)”.

2. Point b Clause 1 Article 5 is amended as follows:

 “b) Criterion 2: Net profit after taxes and return on equity (ROE).

- With regard to credit institutions that have planned profits and realized profits:

+ A credit institution is given “A” rating if it has attained a ROE equal to or higher than the planned one;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ A credit institution is given “C” rating if it has attained a ROE lower than 90% of the planned one.

- With regard to credit institutions that incur planned losses:  “A” rating is given to the one whose realized loss is lower than its planned one; "B" rating is given to the one whose realized loss is equal to its planned one, and “C” rating is given to the one whose realized loss is higher than its planned one. Loss incurred from performance of additional tasks shall be excluded when determining and comparing the realized loss to the planned one”.

3. Point d Clause 1 Article 5 is amended as follows:

“d) Criterion 4: Compliance with laws as prescribed in Clause 4 Article 4 hereof.

d.1) A credit institution is given “A” rating if it meets all of the following conditions:

d.1.1) Within the evaluation year, it is not reminded in writing or given more than two written reminders by the owner’s representative agency or the financial authority of its invalid or late submission of any of supervision reports, report on credit institution rating, financial statements and other reports.

d.1.2) Within the evaluation year, it is not facing any administrative penalties imposed by competent authorities; if it is facing administrative penalties, it must ensure the followings:

d.1.2.1) For violations in monetary and banking sector:

- It is not facing penalties imposed by competent authorities for fraudulent or forging acts; impersonation; transferring, lending or leasing the license; sabotaging or destroying Vietnamese money; illegal business operations; provision of untruthful information; stealing information; stealing data according to the Government's regulations on penalties for administrative violations in monetary and banking sector. 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d.1.2.2) For violations in the fields of taxation or invoices:

- It is not facing penalties imposed by competent authorities for tax evasion according to the Government’s regulations on penalties for administrative violations in the fields of taxation and invoices.

- With regard to other violations for which penalties are imposed by competent authorities:

+ The fine it incurs for an administrative violation related to invoices or tax procedures shall not exceed the average fine of the fine bracket;

+ It makes understatement or overstatement of tax eligible for exemption, reduction or refund but, when the violation is self-detected or detected, has fully paid the difference to state budget by the time a competent authority issues a penalty imposition decision, and has fully done bookkeeping as prescribed;

+ It fails to transfer outstanding tax from the taxpayer’s account to the state budget account at the request of the tax authority but, when the violation is self-detected or detected, has fully transferred tax amounts from the taxpayer’s account to the state budget account by the time a competent authority issues a penalty imposition decision.

d.1.2.3) For other violations:  The fine it incurs for each violation shall not exceed the average fine in the fine bracket.

d.1.2.4) The number of branches (including headquarters address) incurring penalties shall not exceed 10% of total branches of the credit institution.

d.2) A credit institution is given “C” rating if it has encountered one of the following circumstances:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- It has incurred fines in the evaluation year for the following violations:

+ The violations in monetary and banking sector, including: fraudulent or forging acts; impersonation; transferring, lending or leasing the license; sabotaging or destroying Vietnamese money; illegal operations; provision of untruthful information; stealing information; stealing data according to the Government's regulations on penalties for administrative violation in monetary and banking sector;

+ Tax evasion according to the Government’s regulations on penalties for administrative violations in the fields of taxation and invoices;

+ Other violations for each of which the fine incurred is the maximum fine of the fine bracket;

+ It is forced to implement the penalty imposition decision.

- The number of branches (including headquarters address) incurring penalties shall not exceed 20% of total branches of the credit institution.

- In the valuation year, one or some executives of the credit institution (Chairperson and members of the Board of Members, Chairperson and members of the Board of Directors, General Director, Deputy General Director, Chief Accountant) violate the law during their performance of tasks at the credit institution to the extend that they are liable to criminal prosecution.

d.3) A credit institution is given “B” rating if it is not given either “A” rating or “C” rating”.

4. The entry in column (3) of the form in Appendix 1 and Appendix 3 is replaced by “% realized/planned”.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 2. Implementation organization

1. This Circular comes into force from February 15, 2021.

2. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Finance for consideration./.

 

 

PP. THE MINISTER
DEPUTY MINISTER




Huynh Quang Hai

 

 

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Circular No. 114/2020/TT-BTC dated December 30, 2020 on amendments to Circular No. 12/2018/TT-BTC providing guidance on financial supervision, evaluation of efficiency of state capital investment in wholly state-owned credit institutions and credit institutions of which over 50% charter capital is held by the state

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


529

DMCA.com Protection Status
IP: 3.140.185.250
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!