NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2021/TT-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 02 tháng 4 năm 2021
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 01/2020/TT-NHNN
NGÀY 13 THÁNG 3 NĂM 2020 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM QUY ĐỊNH VỀ
VIỆC TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI CƠ CẤU LẠI THỜI HẠN TRẢ NỢ,
MIỄN, GIẢM LÃI, PHÍ, GIỮ NGUYÊN NHÓM NỢ NHẰM HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG CHỊU ẢNH HƯỞNG BỞI
DỊCH COVID - 19
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6
năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm
2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm
2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Sau khi thống nhất với Bộ Tài
chính;
Theo đề nghị của Chánh Thanh
tra, giám sát ngân hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-NHNN ngày 13 tháng 3 năm 2020 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, phí, giữ
nguyên nhóm nợ nhằm hỗ trợ khách hàng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid - 19 (sau
đây gọi là Thông tư số 01/2020/TT-NHNN).
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-NHNN
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:
“Điều 3. Áp dụng
các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan
Việc cơ cấu lại thời
hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, phí, giữ nguyên nhóm nợ, trích lập dự phòng rủi ro
nhằm hỗ trợ khách hàng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid - 19 thực hiện theo quy định
tại Thông tư này; các nội dung liên quan đến cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn,
giảm lãi, phí, phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro
không quy định tại Thông tư này thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm
pháp luật khác có liên quan.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:
“Điều
4. Cơ cấu lại thời hạn trả nợ
Tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài cơ cấu lại thời hạn trả nợ đối với số dư nợ của
khoản nợ (bao gồm cả các khoản nợ thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính
phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (đã được
sửa đổi, bổ sung)) khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
1. Phát sinh trước
ngày 10/6/2020 từ hoạt động cho vay, cho thuê tài chính.
2. Phát sinh nghĩa
vụ trả nợ gốc và/hoặc lãi trong khoảng thời gian từ ngày 23/01/2020 đến ngày
31/12/2021.
3. Số dư nợ của
khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ khi thuộc một trong các trường hợp sau
đây:
a) Số dư nợ còn trong hạn hoặc quá hạn đến 10 (mười) ngày kể từ ngày đến
hạn thanh toán, thời hạn trả nợ theo hợp đồng, thỏa thuận, trừ trường hợp quy định tại điểm b, điểm c khoản này;
b) Số dư nợ của
khoản nợ phát sinh trước ngày 23/01/2020 và quá hạn trong khoảng thời gian từ
ngày 23/01/2020 đến ngày 29/3/2020;
c) Số dư nợ của
khoản nợ phát sinh từ ngày 23/01/2020 và quá hạn trước ngày 17/5/2021.
4. Được tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đánh giá khách hàng không có khả năng
trả nợ đúng hạn nợ gốc và/hoặc lãi theo hợp đồng, thỏa thuận do doanh thu, thu
nhập sụt giảm bởi ảnh hưởng của dịch Covid - 19.
5. Khách hàng có đề
nghị được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài đánh giá khách hàng có khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và/hoặc lãi
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại.
6. Tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài không thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ đối với
khoản nợ vi phạm quy định pháp luật.
7. Thời gian cơ cấu
lại thời hạn trả nợ (kể cả trường hợp gia hạn nợ) phù hợp với mức độ ảnh hưởng
của dịch Covid - 19 đối với khách hàng và không vượt quá 12 tháng kể từ ngày tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả
nợ.
8. Việc thực hiện
cơ cấu lại thời hạn trả nợ cho khách hàng thực hiện đến ngày 31/12/2021.”
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:
“Điều 5. Miễn, giảm lãi, phí
1. Tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài quyết định việc miễn, giảm lãi, phí theo quy định
nội bộ đối với số dư nợ của khoản nợ phát sinh trước ngày 10/6/2020 từ hoạt động
cấp tín dụng (trừ hoạt động mua, đầu tư trái phiếu doanh nghiệp) mà nghĩa vụ trả
nợ gốc và/hoặc lãi đến hạn thanh toán trong khoảng thời gian từ ngày 23/01/2020
đến ngày 31/12/2021 và khách hàng không có khả năng trả nợ đúng hạn nợ gốc
và/hoặc lãi theo hợp đồng, thỏa thuận do doanh thu, thu nhập sụt giảm bởi ảnh
hưởng của dịch Covid - 19.
2. Việc thực hiện
miễn, giảm lãi, phí cho khách hàng theo quy định tại Thông tư này thực hiện đến
ngày 31/12/2021.”
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:
“Điều 6. Giữ
nguyên nhóm nợ và phân loại nợ
1. Tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài được giữ nguyên nhóm nợ đã phân loại theo quy định
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phân loại nợ trong hoạt động của tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại thời điểm gần nhất trước ngày
23/01/2020 đối với số dư nợ của khoản nợ phát sinh trước ngày 23/01/2020 như
sau:
a) Số dư nợ được
cơ cấu lại thời hạn trả nợ quy định tại Điều 4 Thông tư này;
b) Số dư nợ được
miễn, giảm lãi quy định tại Điều 5 Thông tư này;
c) Số dư nợ quy định
tại điểm a, b khoản này bao gồm cả phần dư nợ đã cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn,
giảm lãi và điều chỉnh nhóm nợ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong
khoảng thời gian từ ngày 23/01/2020 đến ngày 29/3/2020.
2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được giữ nguyên
nhóm nợ đã phân loại theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phân loại
nợ trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với
số dư nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi quy định tại Điều 4 và Điều 5 Thông tư này của khoản nợ phát sinh từ ngày 23/01/2020 đến trước ngày
10/6/2020 như sau:
a) Giữ nguyên nhóm
nợ đã phân loại tại thời điểm gần nhất trước ngày thực hiện cơ cấu lại thời hạn
trả nợ lần đầu đối với số dư nợ quy định tại điểm a khoản 3 Điều
4 Thông tư này;
b) Giữ nguyên nhóm
nợ đã phân loại tại thời điểm gần nhất trước ngày khoản nợ bị chuyển quá hạn đối
với số dư nợ quy định tại điểm c khoản 3 Điều 4 Thông tư này;
c) Giữ nguyên nhóm
nợ đã phân loại tại thời điểm gần nhất trước ngày thực hiện miễn, giảm lãi lần
đầu đối với số dư nợ quy định tại Điều 5 Thông tư này.
3. Đối với số dư nợ
sau khi cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại khoản
1, khoản 2 Điều này còn trong hạn theo thời hạn cơ cấu lại, tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài không phải áp dụng nguyên tắc điều chỉnh, phân
loại lại vào nhóm nợ có mức độ rủi ro cao hơn theo quy định của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam về phân loại nợ trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài.
4. Đối với số dư nợ
sau khi cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại khoản
1, khoản 2 Điều này quá hạn theo thời hạn cơ cấu lại mà không được tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tiếp tục cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo
quy định tại Thông tư này, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải
thực hiện phân loại nợ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phân loại
nợ trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
5. Đối với số lãi
phải thu của số dư nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi và giữ
nguyên nhóm nợ đủ tiêu chuẩn (nhóm 1) theo quy định tại Thông tư này, kể từ
ngày được cơ cấu lại, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không hạch
toán thu nhập (dự thu) mà theo dõi ngoại bảng để đôn đốc thu; thực hiện hạch
toán vào thu nhập khi thu được theo quy định của pháp luật về chế độ tài chính
đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
6. Kể từ ngày
01/01/2024, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài căn cứ quy định của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phân loại nợ trong hoạt động của tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài để phân loại đối với toàn bộ dư nợ, cam kết ngoại
bảng của khách hàng, bao gồm cả số dư nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn,
giảm lãi và giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại Thông tư này.”
5. Bổ sung Điều 6a vào sau Điều
6 như sau:
“Điều 6a. Trích
lập dự phòng rủi ro
Tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện trích lập dự phòng cụ thể đối với
khách hàng có số dư nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi theo quy
định tại Thông tư này như sau:
1. Căn cứ quy định
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về trích lập dự phòng rủi ro trong hoạt động của
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài thực hiện trích lập số tiền dự phòng cụ thể đối với toàn bộ
dư nợ của khách hàng theo kết quả phân loại nợ quy định tại Điều
6 Thông tư này đối với phần dư nợ được giữ nguyên nhóm nợ và kết quả phân
loại nợ đối với dư nợ còn lại của khách hàng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam về phân loại nợ trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài.
2. Tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài xác định số tiền dự phòng cụ thể phải trích đối
với toàn bộ dư nợ của khách hàng theo kết quả phân loại nợ theo quy định của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phân loại nợ trong hoạt động của tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài (không áp dụng quy định giữ nguyên nhóm nợ theo
quy định tại Điều 6 Thông tư này).
3. Tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài xác định số tiền dự phòng cụ thể phải trích bổ
sung theo công thức sau:
Số tiền dự phòng cụ
thể phải trích bổ sung = A - B
Trong đó:
- A: Số tiền dự
phòng cụ thể phải trích quy định tại khoản 2 Điều này.
- B: Số tiền dự
phòng cụ thể đã trích quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Trường hợp số
tiền dự phòng cụ thể phải trích bổ sung được xác định theo quy định tại khoản 3
Điều này là dương, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện
trích bổ sung dự phòng cụ thể như sau:
a) Đến thời điểm
31/12/2021: Tối thiểu 30% số tiền dự phòng cụ thể phải trích bổ sung;
b) Đến thời điểm
31/12/2022: Tối thiểu 60% số tiền dự phòng cụ thể phải trích bổ sung;
c) Đến thời điểm
31/12/2023: 100% số tiền dự phòng cụ thể phải trích bổ sung.
5. Kể từ ngày
01/01/2024, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài căn cứ quy định của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về trích lập dự phòng rủi ro trong hoạt động của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài để trích lập dự phòng rủi ro đối
với toàn bộ dư nợ, cam kết ngoại bảng của khách hàng, bao gồm cả số dư nợ được
cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi và giữ nguyên nhóm nợ theo quy định
tại Thông tư này.”
6. Thay thế Phụ lục đính kèm Thông tư số 01/2020/TT-NHNN bằng Phụ lục
đính kèm Thông tư này.
Điều 2. Quy định chuyển tiếp
Đối với các hợp đồng,
thỏa thuận cơ cấu lại thời hạn trả nợ được ký kết trước ngày Thông tư này có hiệu
lực thi hành, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được tiếp tục thực
hiện theo các thỏa thuận đã ký kết về thời gian cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo
quy định tại Thông tư số 01/2020/TT-NHNN. Việc
sửa đổi, bổ sung hợp đồng, thỏa thuận nêu trên được thực hiện nếu nội dung sửa
đổi, bổ sung phù hợp với quy định pháp luật và các quy định có liên quan của
Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng,
Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ
chức thực hiện Thông tư này.
Điều 4. Điều khoản thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17 tháng 5 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu: VP, PC, TTGSNH6.
|
KT.
THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đoàn Thái Sơn
|
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-NHNN ngày 02 tháng 4 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 01/2020/TT-NHNN ngày 13 tháng 3 năm 2020)
TỔ
CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI....
BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁO GỠ KHÓ KHĂN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG BỊ
ẢNH HƯỞNG BỞI DỊCH COVID-19
Kỳ
báo cáo tháng… năm…
Đơn
vị: tỷ đồng, khách hàng
STT
|
Chỉ tiêu
|
Số dư nợ bị ảnh hưởng bởi dịch
|
Cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ
|
Miễn, giảm lãi và giữ nguyên nhóm nợ
|
Tổng dư nợ của khách hàng có số dư được cơ cấu lại thời
hạn trả nợ, miễn giảm lãi tại cuối kỳ báo cáo
|
Cho vay mới
|
Nợ không bị chuyển sang nhóm nợ xấu do được giữ
nguyên nhóm nợ
|
Dự phòng cụ thể
|
Lũy kế
|
Tại cuối kỳ báo cáo
|
Lũy kế
|
Tại cuối kỳ báo cáo
|
Tổng giá trị nợ đã được cơ cấu lại thời hạn trả nợ
lũy kế
|
Số khách hàng được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lũy kế
(gốc và/hoặc lãi)
|
Dư nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ tại cuối kỳ báo
cáo
|
Số khách hàng được cơ cấu lại thời hạn trả nợ tại cuối
kỳ báo cáo (gốc và/hoặc lãi)
|
Tổng giá trị nợ đã được miễn, giảm lãi
lũy kế
|
Số tiền lãi đã được miễn, giảm
lũy kế
|
Số khách hàng được miễn, giảm lãi lũy kế
|
Dư nợ được miễn, giảm lãi tại cuối kỳ báo cáo
|
Số khách hàng được miễn, giảm lãi tại cuối kỳ báo cáo
|
Doanh số lũy kế
|
Dư nợ tại cuối kỳ báo cáo
|
Số khách hàng còn dư nợ tại cuối kỳ báo cáo
|
Tổng số dư nợ của khách hàng không bị chuyển sang
nhóm nợ xấu do được cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi và giữ nguyên
nhóm nợ tại cuối kỳ báo cáo
|
Trong đó:
|
Số khách hàng không bị chuyển sang nhóm nợ xấu tại cuối
kỳ báo cáo
|
Số tiền dự phòng cụ thể phải trích bổ sung tại cuối kỳ
báo cáo
|
Trong đó:
|
Gốc
|
Lãi
|
Gốc
|
Lãi
|
Dư nợ của khoản nợ có số dư nợ được cơ cấu lại, miễn,
giảm lãi không bị chuyển sang nhóm nợ xấu
|
Số tiền dự phòng cụ thể đã trích bổ sung
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
(21)
|
(22)
|
(23)
|
I
|
Phân theo khách hàng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cá
nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Doanh
nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Phân theo 21 ngành kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nông
nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Khai
khoáng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Công
nghiệp chế biến, chế tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Sản
xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Cung
cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Xây
dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Bán
buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Vận
tải kho bãi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Dịch
vụ lưu trú và ăn uống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Thông
tin và truyền thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Hoạt
động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Hoạt
động kinh doanh bất động sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Hoạt
động chuyên môn, khoa học và công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Hoạt
động hành chính và dịch vụ hỗ trợ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Hoạt
động của đảng Cộng sản, tổ chức chính trị - xã hội, quản lý nhà nước, an ninh
quốc phòng; bảo đảm xã hội bắt buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Giáo
dục và đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Y
tế và hoạt động trợ giúp xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Nghệ
thuật, vui chơi và giải trí
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Hoạt
động dịch vụ khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
Hoạt
động làm thuê các công việc trong các hộ gia đình, sản xuất sản phẩm vật chất
và dịch vụ tự tiêu dùng của hộ gia đình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21
|
Hoạt
động của các tổ chức và cơ quan quốc tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Tổng cộng (= I = II)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN LẬP BÁO CÁO:
- Tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài báo cáo thông qua hệ thống báo cáo thống kê tập trung của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, bao gồm số liệu toàn hàng và số liệu từng chi
nhánh tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
- Tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài báo cáo định kỳ hàng tháng. Riêng đối với số liệu tại cột
(22) và cột (23), tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài báo cáo định
kỳ tháng 3, tháng 6, tháng 9, tháng 12.
- Cột (3): Dư nợ dự kiến bị ảnh
hưởng bởi dịch Covid - 19 theo đánh giá của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài.
- Cột (4): Lũy kế từ ngày
13/3/2020 tổng giá trị nợ gốc phát sinh nghĩa vụ trả nợ trong khoảng thời gian
từ ngày 23/01/2020 đến ngày 31/12/2021 đã được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ
nguyên nhóm nợ được thực hiện theo Thông tư này (lưu ý chỉ báo cáo nợ gốc
phát sinh nghĩa vụ trả nợ trong khoảng thời gian từ ngày 23/01/2020 đến ngày
31/12/2021, không phải toàn bộ dư nợ của khoản nợ).
- Cột (5): Lũy kế từ ngày
13/3/2020 số tiền lãi đã được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ
được thực hiện theo Thông tư này.
- Cột (6): Lũy kế từ ngày
13/3/2020 số khách hàng đã được cơ cấu lại thời hạn trả nợ (gốc và/hoặc lãi) và
giữ nguyên nhóm nợ được thực hiện theo Thông tư này.
- Cột (7): Số dư nợ gốc phát
sinh nghĩa vụ trả nợ trong khoảng thời gian từ ngày 23/01/2020 đến ngày
31/12/2021 được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ (lưu ý chỉ
báo cáo nợ gốc phát sinh nghĩa vụ trả nợ trong khoảng thời gian từ ngày
23/01/2020 đến ngày 31/12/2021, không phải toàn bộ dư nợ của khoản nợ; Trường hợp
đã kết thúc thời hạn cơ cấu nhưng khách hàng chưa trả hết nợ được cơ cấu, TCTD
báo cáo số dư nợ cơ cấu còn lại thực tế tại cuối kỳ báo cáo).
- Cột (8): Số tiền lãi được cơ cấu
lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ tại cuối kỳ báo cáo. (Lưu ý trường
hợp đã kết thúc thời hạn cơ cấu nhưng khách hàng chưa trả hết tiền lãi được cơ
cấu, TCTD báo cáo số tiền lãi được cơ cấu còn lại thực tế tại cuối kỳ báo cáo).
- Cột (9): Số khách hàng được cơ
cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ (gốc và/hoặc lãi) tại cuối kỳ báo
cáo (tương ứng với số liệu tại cột 7, 8).
- Cột (10): Lũy kế từ ngày
13/3/2020 tổng giá trị nợ đã được áp dụng miễn, giảm lãi được thực hiện theo
Thông tư này.
- Cột (11): Lũy kế từ ngày
13/3/2020 số tiền lãi mà khách hàng đã được miễn, giảm được thực hiện theo
Thông tư này.
- Cột (12): Lũy kế từ ngày
13/3/2020 số khách hàng đã được miễn, giảm lãi được thực hiện theo Thông tư
này.
- Cột (13): Dư nợ được miễn, giảm
lãi và giữ nguyên nhóm nợ tại cuối kỳ báo cáo (Lưu ý trường hợp đã kết thúc
thời hạn miễn, giảm lãi nhưng khách hàng chưa trả hết dư nợ được miễn, giảm
lãi, TCTD báo cáo dư nợ đã được miễn, giảm lãi còn lại thực tế tại cuối kỳ báo
cáo).
- Cột (14): Số khách hàng được
miễn, giảm lãi và giữ nguyên nhóm nợ tại cuối kỳ báo cáo (tương ứng với số liệu
tại cột 13).
- Cột (15): Tổng dư nợ của khách
hàng có số dư được cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn giảm lãi theo Thông tư này
(tương ứng với các khách hàng được thống kê tại cột 9 và cột 14).
- Cột (16): Lũy kế từ ngày
23/01/2020 doanh số cho vay mới đối với khách hàng bị ảnh hưởng bởi dịch Covid
- 19 được thực hiện theo Thông tư này (bao gồm khách hàng vay mới sau khi đã được
cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn giảm lãi và các khách hàng khác thuộc tất cả
các ngành, lĩnh vực bị ảnh hưởng bởi dịch Covid - 19), trong đó thống kê cả phần
cho vay mới theo các chương trình, gói sản phẩm tín dụng ưu đãi đã đăng ký, báo
cáo NHNN.
- Cột (17): Dư nợ cho vay mới đối
với khách hàng bị ảnh hưởng bởi dịch Covid - 19 tại cuối kỳ báo cáo (tương ứng
với cột 16).
- Cột (18): Số khách hàng bị ảnh
hưởng bởi dịch Covid - 19 được vay mới còn dư nợ tại cuối kỳ báo cáo (tương ứng
với cột 16, 17).
- Cột (19): Tổng dư nợ của khách
hàng có số dư nợ đã được cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi theo quy định
tại Thông tư này đang được phân loại ở nhóm 1, 2 nhưng sẽ phải chuyển sang nhóm
3, 4, 5 nếu thực hiện phân loại lại theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động
của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại cuối kỳ báo cáo.
- Cột (20): Số dư nợ được cơ cấu
lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi theo quy định tại Thông tư này của khách
hàng được thống kê tại cột 9 và cột 14 đang được phân loại ở nhóm 1, 2 nhưng sẽ
phải chuyển sang nhóm 3, 4, 5 nếu thực hiện phân loại lại theo quy định của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử
lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
tại cuối kỳ báo cáo.
- Cột (21): Tổng số khách hàng
có số dư nợ được thống kê tại Cột 19 tại cuối kỳ báo cáo.
- Cột (22): Tổng số tiền dự
phòng cụ thể phải trích bổ sung của các khách hàng có số nợ được cơ cấu lại thời
hạn trả nợ, miễn giảm lãi và giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại khoản 3 Điều 6a Thông tư này tại cuối kỳ báo cáo.
- Cột (23): Tổng số tiền dự
phòng cụ thể đã trích bổ sung của các khách hàng có số nợ được cơ cấu lại thời
hạn trả nợ, miễn giảm lãi và giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại khoản 4 Điều 6a Thông tư này tại cuối kỳ báo cáo.
- Dòng II báo cáo số liệu phân
theo 21 ngành kinh tế theo quy định tại Quyết định 27/2018/QĐ-TTg ngày
06/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.