|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
khongso
|
|
Loại văn bản:
|
Điều ước quốc tế
|
Nơi ban hành:
|
Chính phủ các nước, Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
|
|
Người ký:
|
***
|
Ngày ban hành:
|
29/11/2004
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
NGHỊ ĐỊNH THƯ
HỘI NHẬP NGÀNH Ô TÔ ASEAN
Chính phủ các nước
Bru-nây Đa-ru-xa-lam, Vương quốc Campuchia, Cộng hoà In-đô-nê-xia, Cộng hoà Dân
chủ Nhân dân Lào (sau đây được gọi là “Lao PDR’), Ma-lay-xia, Liên bang
Myanmar, Cộng hoà Phi-líp-pin, Cộng hoà Sing-ga-po, Vương quốc Thái Lan và Cộng
hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, các quốc gia thành viên của Hiệp hội các Nước
Đông Nam Á (sau đây được gọi chung là “ASEAN” hay “Các quốc gia thành viên” hay
gọi riêng là “Quốc gia thành viên”);
NHẮC LẠI Tuyên bố Hoà hợp ASEAN II (Tuyên bố Hoà hợp Bali II) đã được
thông qua tại Bali, Indonesia ngày 7/10/2003, theo đó ASEAN cam kết hội nhập và
liên kết kinh tế nội bộ sâu hơn và rộng hơn, với sự tham gia của khu vực tư
nhân, nhằm thực hiện mục tiêu Cộng đồng Kinh tế ASEAN;
MONG MUỐN rằng Cộng đồng Kinh tế ASEAN sẽ đưa ASEAN trở thành một thị
trường và cơ sở sản xuất chung, biến sự đa dạng vốn là nét đặc trưng của khu
vực thành những cơ hội và sự bổ trợ về kinh doanh nhằm làm cho ASEAN trở thành
một mắt xích phát triển năng động và mạnh mẽ hơn trong chuỗi cung cấp toàn cầu;
GHI NHẬN rằng, như một bước đầu tiên hướng tới việc thực hiện Cộng đồng
Kinh tế ASEAN, các nhà Lãnh đạo đã ký Hiệp định khung ASEAN về Hội nhập các
Ngành Ưu tiên vào ngày 30/11/2004 tại Viên Chăn, Lào (sau đây được gọi là “Hiệp
định khung”);
ĐÃ tiến hành một vòng các cuộc đàm phán ban đầu và hoàn thành lộ
trình hội nhập toàn diện ngành ô tô trong ASEAN,
ĐÃ NHẤT TRÍ NHƯ SAU:
Điều 1: Mục tiêu
Mục
tiêu của Nghị định thư này là đề ra các biện pháp được xác định trong Lộ trình
được nêu tại Điều 2, do các quốc gia thành viên thực hiện trên cơ sở ưu tiên
nhằm tạo thuận lợi cho việc hội nhập từng bước, nhanh chóng và có hệ thống
ngành ô tô.
Điều 2: Các biện pháp
Các biện pháp
hội nhập sẽ được thực hiện bao gồm hai nhóm lớn, có tính đến các thoả thuận
hiện tại hoặc các biện pháp liên quan đã được cam kết trước đây, cụ thể là:
Các biện pháp
chung liên quan đến tất cả các ngành ưu tiên; và các biện pháp cụ thể liên quan
trực tiếp đến ngành ô tô. Tất cả các nhóm biện pháp sẽ được thực hiện đồng
thời. SEOM có thể đàm phán, khi và nếu cần thiết, nhằm xem xét các biện pháp
hội nhập mới đối với ngành này.
Điều 3:Biện pháp khẩn
cấp
Điều 6 của
Hiệp định Thuế quan Ưu đãi có Hiệu lực chung (CEPT) về các Biện pháp Tự vệ sẽ
được áp dụng đối với Nghị định thư này.
Khi các biện
pháp khẩn cấp được áp dụng theo Điều khoản này, một thông báo tức thì về hành
động này sẽ được gửi tới các Bộ trưởng phụ trách nhập kinh tế ASEAN theo quy
định của Điều 19 của Hiệp định khung, và hành động này sẽ được tham vấn theo
Điều 22 của Hiệp định khung.
Điều 4: Các Phụ lục
Lộ trình của
Ngành ô tô sẽ làm thành Phụ lục 1 của Nghị định thư này và là một phần không
tách rời của Nghị định thư. Danh mục loại trừ sản phẩm ngành ô tô sẽ làm thành
Phụ lục II của Nghị định thư này.
Các biện pháp
khác với những biện pháp được nêu ra trong Phụ lục 1 có thể được đưa ra, khi và
nếu cần thiết, thông qua sửa đổi theo đoạn 2 Điều 5 của Nghị định thư này.
Điều 5: Các Điều khoản
Cuối cùng
Các quốc gia
thành viên sẽ tiến hành các biện pháp phù hợp nhằm thực hiện các nghĩa vụ đã
thoả thuận phát sinh từ Nghị định thư này.
Các điều
khoản của Nghị định thư này có thể được sửa đổi bằng văn bản với sự nhất trí
của tất cả các quốc gia thành viên.
Nghị định thư
này có hiệu lực vào ngày 31/8/2005. Ngoài thời điểm có hiệu lực đã xác định,
các quốc gia thành viên cam kết sẽ thực hiện các nghĩa vụ phát sinh trước ngày
có hiệu lực của Nghị định thư này phù hợp với các mốc thời gian được nêu ra
trong Hiệp định khung về Hội nhập các Ngành Ưu tiên và Lộ trình Hội nhập ngành
Ô tô kèm Nghị định thư này.
Nghị định thư
này sẽ được nộp lưu chiểu cho Tổng Thư ký ASEAN, người sẽ gửi một bản sao được
chứng thực cho mỗi quốc gia thành viên.
VỚI SỰ CHỨNG KIẾN, những người ký dưới đây, được Chính phủ các
quốc gia ủy quyền hợp pháp, đã ký kết Nghị định thư Hội nhập Ngành Ô tô ASEAN.
HOÀN THÀNH tại Viên
Chăn, Lào ngày 29/11/2004, làm thành một bản duy nhất bằng ngôn ngữ Tiếng Anh.
PHỤ LỤC 1
I.
LỘ TRÌNH HỘI NHẬP NGÀNH Ô TÔ CÁC MỤC TIÊU
Các mục tiêu của việc
hội nhập ngành ôtô là:
Đẩy mạnh các nỗ lực
hội nhập khu vực thông qua các biện pháp tự do hoá, tạo thuận lợi và xúc tiến
nhằm đảm bảo hội nhập toàn diện ngành ôtô vào năm 2010.
Khuyến khích sự tham
gia của khu vực tư nhân
II. CÁC BIỆN PHÁP
Lộ trình này bao gồm các biện pháp cụ thể cho ngành ô tô,
cũng như là các biện pháp chung cho tất cả các ngành. Những biện pháp được đề
xuất bao gồm:
I. Các biện pháp tăng
cường Thương mại và Đầu tư nội khối ASEAN
Loại bỏ Thuế quan
Dỡ bỏ các Biện pháp
Phi quan thuế (NTMs)
Hợp tác Hải quan
Thực thi Hiệu quả
Chương trình AICO và CEPT
Tăng cường Quy tắc
Xuất xứ
Tiêu chuẩn và Hợp
chuẩn
Đầu tư trong tương lai
Cải tiến Dịch vụ Tiếp
vận
II. CÁC BIỆN PHÁP NHẰM
TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC CÔNG NGHỆ CỦA NGÀNH Ô TÔ ASEAN
Tăng cường Năng lực
Sản xuất Xe hơi của ASEAN
III. CÁC BIỆN PHÁP
NÂNG CAO NĂNG LỰC NGUỒN NHÂN LỰC
Hệ thống Đào tạo và
Cấp chứng chỉ nghề
III. PHẠM VI SẢN PHẨM
Phạm vi sản phẩm bao
gồm xe khách, xe thương mại, xe dùng cho mục đích đặc biệt, xe máy, linh
kiện/ phụ tùng cho xe 2 và 4 bánh. Chi tiết về diện sản phẩm được nêu trong Phụ
lục 1
|
STT
|
BIỆN PHÁP
|
CƠ QUAN
THỰC HIỆN
|
THỜI HẠN
|
CÁC VẤN ĐỀ CHUNG
|
I
|
Xoá bỏ Thuế quan
|
|
|
1.
|
Xoá bỏ thuế
quan CEPT/AFTA đối với các sản phẩm đã xác định
|
Ủy ban Điều
phối và Thực hiện CEPT/AFTA (CCCA)
|
ASEAN 6:
2007
CLMV: 2012
|
II
|
Các biện pháp Phi thuế
quan (NTMs)
|
|
|
2.
|
Thiết lập
Cơ sở dữ liệu NTMs của ASEAN nhằm đảm bảo tính minh bạch
|
CCCA
|
30/6/2004
|
3.
|
Xây dựng
các tiêu thức rõ ràng để phân loại các biện pháp là rào cản thương mại
|
30/6/2005
|
4.
|
Xây dựng
chương trình công tác rõ ràng và có thời hạn để rỡ bỏ các hàng rào thương mại
|
31/12/2005
|
5.
|
Thông qua
Hiệp định WTO về Thủ tục Cấp phép Nhập khẩu và xây dựng hướng dẫn áp dụng phù
hợp với ASEAN
|
31/12/2004
|
III
|
Quy tắc Xuất xứ
|
6.
|
Cải tiến
Quy tắc xuất xứ CEPT, thông qua việc:
- cải thiện
Quy tắc minh bạch hơn, dễ dự đoán và chuẩn hoá, tham khảo các thực tiễn tốt
nhất của các Thoả thuận Thương mại Khu vực khác, bao gồm quy tắc xuất xứ của
WTO, và
- áp dụng
chuyển đổi cơ bản như một tiêu chí thay thế trong xác định xuất xứ
|
Nhóm Công
tác về Quy tắc xuất xứ CEPT (ROO-TF)
|
31/12/2004
|
IV
|
Thủ tục Hải quan
|
7.
|
Mở rộng
diện áp dụng Biểu thuế quan hài hoà ASEAN (AHTN) với thương mại ngoài ASEAN
|
Nhóm Chuyên
gia về Các Vấn đề Hải quan (ECCM)
|
triển khai
thường xuyên
|
8.
|
Xây dựng
một mẫu khai hải quan đơn giản, cải tiến và hài hoà
|
31/12/2005
|
9.
|
Đảm bảo
thực hiện đầy đủ Hệ thống Luồng xanh, hay hệ thống tương tự, cho các sản phẩm
CEPT, tại các cửa khẩu của tất cả các Quốc gia thành viên
|
31/12/2004
|
10.
|
Xây dựng các
hướng dẫn áp dụng, một cách phù hợp, cho các Quốc gia thành viên chưa phai là
thành viên WTO nhằm thực hiện các nghĩa vụ của Hiệp định WTO về định giá hải
quan.
|
31/12/2004
|
11.
|
Các cơ quan
hải quan ASEAN thông qua cam kết khách hàng (hiến chương phục vụ khách hàng)
|
31/12/2004
|
12.
|
Xây dựng cơ chế Một
cửa, bao gồm việc xử lý điện tử các chứng từ thương mại ở cấp quốc gia và khu
vực
|
Nhóm Công
tác Liên Ngành về Cơ chế Một cửa
|
31/12/2005
|
V
|
Tiêu chuẩn và Hợp
chuẩn
|
13.
|
Đẩy nhanh
việc thực hiện/ xây dựng các Thoả thuận Thừa nhận Lẫn nhau (MRAs), khi thích
hợp
|
Ủy ban Tham
vấn ASEAN về Tiêu chuẩn và Chất lượng (ACCSQ)
|
bắt đầu từ
năm 2005
|
14.
|
Khuyến
khích các cơ quan quản lý công nhận các báo cáo thử nghiệm của các phòng thí
nghiệm được công nhận bởi các cơ quan kiểm định trong ASEAN là các bên ký kết
các MRAs về Hợp tác Công nhận Năng lực Thí nghiệm Quốc tế (ILAC) và Hợp tác
Công nhận Năng lực Thí nghiệm Châu Á-Thái Bình Dương (APLAC).
|
triển khai
thường xuyên
|
15.
|
Đặt ra các
mục tiêu và lịch trình cụ thể nhằm hài hoà hoá các tiêu chuẩn trong các ngành
ưu tiên nếu cần thiết, thời hạn hoàn thành vào ngày 31/12/2005. Với các lĩnh
vực chưa có tiêu chuẩn quốc tế và nếu cần thiết cho các ngành, có thể hài hoà
tiêu chuẩn của các Quốc gia thành viên.
|
31/12/2005
|
16.
|
Hài hoà hoá
và/hoặc xây dựng các quy định kỹ thuật nếu cần thiết, để áp dụng ở phạm vi
quốc gia
|
31/12/2010
|
17.
|
Bảo đảm sự
phù hợp với các quy định của các Hiệp định WTO về Rào cản Kỹ thuật đối với
Thương mại
|
triển khai
thường xuyên
|
18.
|
Xem xét khả
năng xây dựng chính sách ASEAN về tiêu chuẩn và sự phù hợp nhằm tạo thuận lợi
hơn nữa cho việc thực hiện mục tiêu Cộng đồng Kinh tế ASEAN
|
bắt đầu từ
năm 2005
|
VI
|
Dịch vụ tiếp vận
(Logistics)
|
19.
|
Đẩy nhanh sự phát
triển của dịch vụ tiếp vận giao thông tích hợp trong ASEAN thông qua:
- Tăng cường tạo thuận lợi cho vận chuyển hàng
hoá từ cửa-đến-cửa và vận tải qua biên giới hiệu quả thông qua việc thực hiện
nhanh chóng Hiệp định khung về Hàng hoá Quá cảnh và Hiệp định khung về Vận
tải Đa phương thức;
- Cải thiện
cơ sở hạ tầng và dịch vụ vận tải đường bộ nhằm đạt tới sự kết nối và liên kết
lẫn nhau tốt hơn với mạng lưới đường biển và hàng không quốc gia, khu vực và
quốc tế.
-Củng cố các dịch vụ vận tải biển và dịch vụ
chở hàng đường biển trong nội khối ASEAN; và
-Xây dựng
môi trường chính sách hiệu quả, tạo điều kiện cho sự tham gia tích cực hơn
của khu vực tư nhân và/ hoặc thúc đẩy quan hệ đối tác giữa khu vực nhà nước
và tư nhân trong việc phát triển cơ sở hạ tầng vận tải và cung cấp và vận
hành các dịch vụ và phương tiện tiếp vận.
|
Hội nghị
Quan chức Cấp cao về Giao thông Vận tải ASEAN (STOM)
|
đầu năm
2005
|
VII
|
Gia công/Tạo nguồn từ
bên ngoài (outsourcing) và bổ trợ công nghiệp
|
20.
|
Xác định và
thức đẩy chuyên môn hoá các công đoạn sản xuất, nghiên cứu và phát triển (R&D),
và các thiết bị thử nghiệm dựa trên lợi thế cạnh tranh của từng Quốc gia
thành viên
|
Nhóm Công
tác về Bổ trợ Công nghiệp (WGIC), với đóng góp của khu vực tư nhân
|
triển khai
thường xuyên
|
21.
|
Xây dựng
hướng dẫn nhằm khuyến khích các thoả thuận gia công/tạo nguồn từ bên ngoài
giữa các Quốc gia thành viên, khi cần thiết
|
VIII
|
Hệ thống Ưu đãi Hội
nhập ASEAN
|
22.
|
Cố gắng mở
rộng phạm vi của Hệ thống Ưu đãi Hội nhập ASEAN (AISP) thông qua việc bổ sung
các sản phẩm thuộc các ngành ưu tiên.
|
CCCA
|
triển khai
thường xuyên
|
IX
|
Đầu tư
|
|
Đẩy nhanh
việc mở cửa các ngành hiện đang nằm trong Danh mục Nhạy cảm (SL) thông qua
việc chuyển những ngành này vào Danh mục Loại trừ Tạm thời (TEL) thuộc Hiệp
định khung về Khu vực Đầu tư ASEAN (AIA), sử dụng công thức ASEAN-X
|
Uỷ ban Điều
phối về Đầu tư (CCI)
|
bắt đầu từ
năm 2004
|
23.
|
Giảm dần
các biện pháp hạn chế đầu tư trong Danh mục SL
|
bắt đầu từ
năm 2004
|
24.
|
Hoàn thành
việc loại bỏ dần các biện pháp hạn chế đầu tư trong Danh mục TEL
|
triển khai
thường xuyên
|
25.
|
Xác định chương trình
và hoạt động xúc tiến đầu tư trong ASEAN
|
31/12/2005
|
26.
|
Tăng cường liên kết
các quy trình sản xuất giữa các nước ASEAN nhằm tận dụng các ưu thế cạnh
tranh thông qua việc:
- thiết lập mạng lưới
các khu vực mậu dịch tự do ASEAN nhằm tạo thuận lợi cho các hoạt động đặt
hàng (tạo nguồn) từ bên ngoài (outsourcing activities);
- cùng thực
hiện các biện pháp thuận lợi hoá và xúc tiến đầu tư trực tiếp nước ngoài hiệu
quả hơn
|
bắt đầu từ năm 2005 triển
khai thường xuyên
|
27.
|
Xúc tiến và
tạo thuận lợi cho các hoạt động đầu tư chung ở/qua biên giới trong lĩnh vực
chế tạo, thông qua:
- các ưu
đãi đặc biệt của các nước CLMV, nếu có thể, dành cho các hoạt động đầu tư từ
ASEAN; và
-các biện
pháp đặc biệt của các nước ASEAN-6, nếu có thể, nhằm xúc tiến và tạo thuận
lợi cho việc phân bổ lại đầu tư vào các nước CLMV đặc biệt đối với các hoạt
động sản xuất sử dụng nhiều lao động.
|
triển khai
thường xuyên
|
X
|
Xúc tiến Thương mại và
Đầu tư
|
28.
|
Thường
xuyên tăng cường các nỗ lực xúc tiến thương mại trong và ngoài ASEAN
|
CCI; Phòng
Thương mại và Công nghiệp ASEAN (ASEAN-CCI) và các Câu lạc bộ/Hiệp hội Ngành
liên quan
|
triển khai
thường xuyên bắt đầu từ năm 2005
|
29.
|
Thường
xuyên tổ chức các hoạt động của khu vực tự nhân nhằm thực hiện:
- các biện
pháp thuận lợi hoá và xúc tiến chung của ASEAN hiệu quả hơn, tổ chức các phái
đoàn mua-bán FDI ASEAN; và
- các hoạt
động xúc tiến hỗ trợ các nước CLMV
|
CCI; Hội
đồng Tư vấn Kinh doanh ASEAN (ASEAN-BAC); và ASEAN-CCI
|
triển khai
thường xuyên bắt đầu từ năm 2005
|
30.
|
Triển khai
các biện pháp tạo thuận lợi và xúc tiến chung của ASEAN, và phát triển các
nguồn đầu tư nước ngoài mới, cụ thể là từ các nước có tiềm năng như Trung
Quốc, Ấn Độ và Hàn Quốc.
|
triển khai
thường xuyên
|
XI
|
Thống kê Thương mại và
Đầu tư Nội khối ASEAN
|
31.
|
Thiết lập
một hệ thống hiệu quả nhằm giám sát thương mại và đầu tư nội khối ASEAN,
thông qua việc:
- cập nhật cho Ban Thư
ký ASEAN các số liệu thống kê thương mại (hàng hoá và dịch vụ) và đầu tư mới
nhất
- các hiệp
hội liên quan chuẩn bị các hồ sơ ngành tổng thể, bao gồm các thông tin trong
đó có năng lực sản xuấc và phạm vi kinh doanh.
|
Nhóm Công
tác về Thống kê; Nhóm Công tác về Thống kê Đầu tư Trực tiếp Nước ngoài; và
CCCA
|
triển khai
thường xuyên
|
XII
|
Quyền Sở hữu Trí tuệ
|
32.
|
Mở rộng phạm vi hợp
tác về quyền sở hữu trí tuệ trong ASEAN ngoài các vấn đề về nhãn hiệu thương
mại và bằng sáng chế để bổ sung hợp tác trao đổi thông tin về bản quyền và
thực thi về quyền sở hữu trí tuệ.
|
Nhóm công
tác về Hợp tác Quyền sở hữu trí tuệ ASEAN (AWGIPC)
|
31/12/2004
|
XIII
|
Di chuyển của Thương
nhân, Chuyên gia, Nhà chuyên môn, Lao động có tay nghề và Nhân tài
|
33.
|
Xây dựng một Hiệp định
trong ASEAN nhằm tạo thuận lợi cho di chuyển của thương nhân, bao gồm việc
thông qua Thẻ đi lại ASEAN, có tính đến luật và quy định của các Quốc gia
thành viên
|
Các Cục trưởng
Cục Xuất Nhập cảnh và Cục trưởng Cục Lãnh sự của Bộ Ngoại giao các nước
(DGICM)
|
31/12/2005
|
34.
|
Xây dựng một hiệp định
trong ASEAN nhằm tạo thuận lợi cho việc di chuyển của các chuyên gia, nhà
chuyên môn, lao động có tay nghề và nhân tài, có tính đến luật và quy định
của các Quốc gia thành viên
|
Ủy ban Hợp
tác về Dịch vụ (CCS)
|
31/12/2005
|
35.
|
Đẩy nhanh việc hoàn
thành các MRAs nhằm tạo thuận lợi cho việc di chuyển tự do của các chuyên
gia, nhà chuyên môn, lao động có tay nghề và nhân tài trong ASEAN, có tính
đến luật và quy định của các Quốc gia thành viên
|
31/12/2008
|
XIV
|
Thuận lợi hoá Di
chuyển (Du lịch) trong ASEAN
|
36.
|
Hài hoà thủ
tục cấp visa cho khách du lịch quốc tế
|
DGICM
|
31/12/2004
|
37.
|
Miễn visa
cho các công dân ASEAN đi lại trong ASEAN
|
2005
|
XV
|
Phát triển Nguồn nhân
lực
|
38.
|
Phát triển
và nâng cao kỹ năng và xây dựng năng lực thông qua các khoá đào tạo chung và
hội thảo
|
Hội nghị
Quan chức về Lao động Cao cấp (SLOM)
|
triển khai
thường xuyên
|
CÁC VẤN ĐỀ
CỤ THỂ
|
Các Biện pháp tăng
cường Thương mại và Đầu tư nội khốI ASEAN
|
XVI
|
Thực thi Hiệu quả
Chương trình AICO và CEPT
|
40
|
Các nước
thành viên ASEAN tuân thủ chặt chẽ chương trình cắt giảm thuế quan đã thoả
thuận
|
CCCA và
WGIC
|
31/12/2005
|
41
|
Khuyến
khích thêm các doanh nghiệp vừa và nhỏ tham gia AICO và CEPT
|
30/6/2005
|
42
|
Xác định
những vấn đề hiện tại và các tiêu chí phê duyệt AICO trong ngành ô tô và đưa
ra các đề xuất
|
30/6/2005
|
XVII
|
Tiêu chuẩn
và Hợp chuẩn
|
|
|
43
|
Hài hoà các
tiêu chuẩn an toàn ASEAN với ô tô hoạt động trong ASEAN theo một khung pháp
lý chung dựa trên Quy định UN-ECE
|
ACCSQ và Uỷ
ban Kỹ thuật Hiệp hội Ô tô ASEAN (AAF)
|
2008
|
44
|
Hài hoà các
tiêu chuẩn về nhiên liệu và khí thải ASEAN dựa trên Quy định UN-ECE
|
2008
|
45
|
Nghiên cứu
về các thực tiễn hiện có trong ASEAN liên quan đến tiêu chuẩn và Hợp chuẩn
với ngành ô tô và tiếp tục xây dựng Thoả thuận Thừa nhận lẫn nhau (MRAs), có
tính đến các MRAs khu vực và quốc tế như ILAC, APLAC, IAF và PAC.
|
ACCSQ
|
2008
|
XVIII
|
Đầu tư Tương lai
|
|
|
46
|
Xác định
các chương trình và các hoạt động cụ thể để xúc tiến đầu tư trong ASEAN
|
Uỷ ban Điều
phối về Dịch vụ (CCI)
|
31/12/2005
|
47
|
Đánh giá
nhu cầu thiết lập mạng lưới giữa các khu vực đã thoả thuận trong ASEAN để xúc
tiến ASEAN như là một điểm đầu tư hấp dẫn.
|
30/6/2005
|
48
|
Thúc đầy và
tạo điều kiện thuận lợi cho đầu tư xuyên/ liên biên giới nhằm nâng cao tăng
trưởng và cải thiện sự cạnh tranh tính cạnh tranh toàn cầu của ngành ô tô
ASEAN.
|
30/6/2005
|
XIX
|
Cải tiến Dịch vụ Tiếp
vận (Logistics)
|
|
|
49
|
Đề xuất các
biện pháp về tiếp vận và cơ sở hạ tầng cải tiến các dịch vụ hậu cần liên quan
đến ngành ô tô trong ASEAN.
|
STOM và AAF
|
31/12/2006
|
Các Biện pháp Nâng cao
Năng lực Công nghệ của Ngành ô tô ASEAN
|
XX
|
Nâng cao năng lực sản
xuất xe hơi ASEAN
|
50
|
Hợp tác sẽ
phát triển cơ sở dữ liệu ASEAN về các sản phẩm ô tô
|
WGIC
|
31/12/2006
|
51
|
Thúc đẩy
việc chuyên môn hoá các quy trình sản xuất dựa trên thể mạnh của các nước
thành viên để có thể đạt được tính cạnh tranh toàn cầu cho ngành công nghiệp
ô tô ASEAN.
|
Bắt đầu từ
2005 và triển khai thường xuyên
|
52
|
Nâng cao sư
hợp tác giữa các thành viên ASEAN trong các hoạt động nghiên cứu phát triển
|
30/6/2006
|
53
|
Phát triển
trụ cột ASEAN cho các ngành sản xuất linh kiện ô tô và cập nhật Cơ sở Dữ liệu
ngành công nghiệp phụ trợ ASEAN (ASID)
|
AAF và WGIC
|
triển khai
thường xuyên
|
54
|
Khuyến
khích các khu vực tư nhân tận dụng tối ưu nguyên liệu và các linh kiện trong
ASEAN cho các thị trường khu vực và thế giới.
|
Bắt đầu từ
2005 và triển khai thường xuyên
|
55
|
Xúc tiến
các sản phẩm ô tô và dịch vụ có giá trị gia tăng ASEAN cao.
|
Bắt đầu từ
2005 và triển khai thường xuyên
|
Các Biện pháp Nâng cao
Năng lực cho Nguồn Nhân lực
|
XXI
|
Đào tạo và cấp chứng
chỉ nghề
|
56
|
Phát triển
hệ thống cấp chứng chỉ nghề cho ngành ô tô
|
AAF và WGIC
|
30/6/2005
|
57
|
Thoả thuận
hợp tác phát triển đào tạo về ngành ô tô
|
30/6/2006
|
58
|
Phát triển
các chương trình để tạo thuận lợi và thúc đẩy việc trao đổi kỹ năng từ thấp
tới cao, ví dụ như đào tạo nghề trong nhà máy
|
31/12/2005
|
Nghị định thư về hội nhập ngành ô tô ASEAN giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ các nước ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị định thư về hội nhập ngành ô tô ASEAN giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ các nước ban hành
5.306
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|