NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 19/VBHN-NHNN
|
Hà Nội, ngày 22
tháng 05 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ THANH TOÁN TRONG MUA BÁN, TRAO ĐỔI HÀNG HÓA VÀ
DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI TẠI KHU VỰC BIÊN GIỚI VIỆT NAM - CAMPUCHIA
Quyết định số 17/2004/QĐ-NHNN ngày 05
tháng 01 năm 2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc ban hành
Quy chế thanh toán trong mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ thương mại tại khu
vực biên giới Việt Nam - Campuchia, có hiệu lực kể từ ngày 6 tháng 02 năm 2004,
được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 25/2011/TT-NHNN ngày 31
tháng 8 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc thực thi
phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động ngoại hối theo các
Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng
10 năm 2011.
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số
10/2003/QH11 ngày 17/06/2003;
Căn cứ Hiệp định thương mại giữa
Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Campuchia
ký ngày 24/3/1998;
Căn cứ Hiệp định mua bán trao đổi
hàng hóa và dịch vụ thương mại tại Khu vực biên giới giữa Chính phủ Việt Nam và
Chính phủ Campuchia ký ngày 26/11/2001;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng
Chính phủ tại công văn số 6179/VPCP-KTTH ngày 6/11/2002 của Văn phòng Chính phủ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản
lý ngoại hối1,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này “Quy chế thanh toán trong mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ thương mại tại khu vực biên giới Việt Nam -
Campuchia”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ
trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước,
Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tổng
Giám đốc (Giám đốc) các Ngân hàng thương mại chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
QUY CHẾ
THANH TOÁN TRONG MUA BÁN, TRAO ĐỔI HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI TẠI
KHU VỰC BIÊN GIỚI VIỆT NAM - CAMPUCHIA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 17/2004/QĐ-NHNN ngày 05 tháng 01 năm 2004
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Quy chế này điều chỉnh các hoạt động
thanh toán trong các giao dịch mua bán, trao đổi hàng
hóa và dịch vụ thương mại giữa thương nhân Việt Nam và thương nhân
Campuchia tại khu vực biên giới Việt Nam-Campuchia.
2. Hoạt động thanh toán đối với các
giao dịch mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch
vụ giữa thương nhân Việt Nam và thương nhân Campuchia không thực hiện tại khu vực
biên giới được áp dụng các hình thức
thanh toán qua Ngân hàng bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi theo thông lệ quốc tế
và không chịu sự điều chỉnh của quy chế
này.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các đối
tượng sau:
1. Thương nhân Việt Nam, gồm:
a. Các doanh nghiệp thuộc mọi thành
phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
b. Các hộ cá thể được phép kinh doanh
xuất nhập khẩu theo quy định của pháp luật;
c. Cư dân biên giới;
2. Các Ngân hàng thương mại Việt Nam;
3. Thương nhân Campuchia (bao gồm tổ
chức và cá nhân) có quan hệ mua bán, trao đổi hàng
hóa và dịch vụ thương mại tại khu vực biên giới với thương nhân Việt
Nam.
Điều 3. Các
hình thức thanh toán
Hoạt động thanh toán trong các giao dịch
mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ
thương mại giữa thương nhân hai nước tại khu vực biên giới được thực hiện theo các hình thức sau:
a. Thanh toán thông qua các Ngân hàng
được phép của hai nước bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi, theo thông lệ quốc tế
(bao gồm các Ngân hàng đặt tại sở ở trong hoặc ngoài tỉnh có biên giới giáp
Campuchia);
b. Thanh toán bằng ngoại tệ tự do
chuyển đổi hoặc Đồng Việt Nam (VND) thông qua tài khoản của thương nhân
Campuchia mở tại các Ngân hàng được phép ở Việt Nam (tài khoản ngoại tệ và tài
khoản VND của người không cư trú tại Việt Nam);
c. Thanh toán bằng VND và Riel
Campuchia (KHR) thông qua tài khoản tại các Ngân hàng được phép hoạt động ngoại
hối tại tỉnh biên giới của Việt Nam và Ngân hàng thương mại Campuchia theo sự thỏa thuận về quan hệ đại lý thanh toán giữa
hai Ngân hàng này;
d. Thanh toán bằng ngoại tệ tự do
chuyển đổi tiền mặt;
e. Thanh toán bằng VND và KHR tiền mặt;
g. Thanh toán theo phương thức hàng đổi
hàng.
Điều 4. Đồng tiền
thanh toán
Đồng tiền thanh toán trong mua bán,
trao đổi hàng hóa và dịch vụ thương mại
giữa thương nhân hai nước là ngoại tệ tự do chuyển đổi (Đô la Mỹ, Euro, Bảng Anh
và Yên Nhật), VND và KHR. Thương nhân hai nước được lựa chọn đồng tiền thanh
toán phù hợp với các quy định trong Quy chế này và các quy định khác của pháp
luật.
Chương 2.
CÁC QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 5. Thanh
toán bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi qua Ngân hàng theo thông lệ quốc tế
Khi sử dụng ngoại tệ tự do chuyển đổi
làm đồng tiền thanh toán trong quan hệ mua bán trao đổi hàng hóa và dịch vụ thương mại, thương
nhân Việt Nam và thương nhân Campuchia được lựa chọn các Ngân hàng có trụ sở ở
trong hoặc ngoài tỉnh biên giới thực hiện thanh toán theo thông lệ quốc tế phù
hợp với quy định về quản lý ngoại hối của mỗi nước.
Điều 6. Thanh
toán bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi hoặc VND thông qua tài khoản của người
không cư trú Campuchia mở tại các Ngân hàng ở Việt Nam
Thương nhân Campuchia được mở tài khoản
ngoại tệ tự do chuyển đổi hoặc tài khoản VND tại các Ngân hàng được phép ở Việt
Nam để thực hiện thanh toán các giao dịch mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ thương mại tại Khu vực biên
giới giữa Việt Nam và Campuchia. Việc mở, sử dụng tài khoản ngoại tệ và tài khoản
VND của thương nhân Campuchia tại các Ngân hàng được phép của Việt Nam thực hiện
theo quy định về quản lý ngoại hối đối với
tài khoản của người không cư trú.
Điều 7. Thanh toán
bằng VND và KHR qua Ngân hàng được phép của hai nước tại Khu vực biên giới
1. Việc sử dụng VND và KHR trong thanh toán mua bán trao đổi hàng hóa và dịch vụ thương mại giữa thương nhân
Việt Nam và thương nhân Campuchia được thực hiện theo các quy định sau đây:
a. Ngân hàng được phép của Việt Nam tại
tỉnh biên giới được phép thỏa thuận với
Ngân hàng của Campuchia về việc mở tài khoản VND hoặc tài khoản KHR cho nhau để
phục vụ thanh toán cho thương nhân hai nước.
b. Ngân hàng được phép của hai bên có
thể thỏa thuận về số dư tối đa bằng VND
hoặc KHR được duy trì trên tài khoản thanh toán của bên này mở tại Ngân hàng
phía bên kia. Trường hợp số dư trên tài khoản vượt quá số dư tối đa theo thỏa thuận thì các Ngân hàng của hai bên có thể
thỏa thuận chuyển đổi thành ngoại tệ tự
do chuyển đổi hoặc tiền của mỗi bên để chuyển về nước.
c. Ngân hàng được phép của hai bên
căn cứ vào khả năng của Ngân hàng và điều kiện
cụ thể của từng khu vực để thỏa thuận áp dụng các hình thức thanh toán phù hợp, đáp ứng
các nhu cầu giao dịch mua bán trao đổi hàng hóa
và dịch vụ thương mại giữa thương nhân của hai nước.
d. Tỷ giá giũa VND và KHR do Tổng
Giám đốc, Giám đốc các Ngân hàng được phép (hoặc người được ủy quyền) quyết định (trên cơ sở tham khảo tỷ
giá thị trường và tỷ giá tính chéo qua đồng Đô la Mỹ hoặc theo sự thỏa thuận giữa Ngân hàng của hai nước có quan
hệ đại lý thanh toán).
e. Các Ngân hàng được phép thực hiện
thanh toán mua bán, trao đổi hàng hóa và
dịch vụ thương mại giữa hai nước bằng VND và KHR được xuất, nhập khẩu VND và
KHR tiền mặt để phục vụ hoạt động kinh doanh, không phải xin phép Ngân hàng Nhà
nước nhưng phải làm thủ tục khai báo Hải quan cửa khẩu khi xuất, nhập khẩu tiền
mặt.
2. Việc kiểm tra hồ sơ chứng từ thanh
toán theo thỏa thuận giữa Ngân hàng hai
bên phù hợp với quy định hiện hành về quản lý ngoại hối.
Điều 8. Thanh
toán bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi tiền mặt
1.2 Việc
sử dụng ngoại tệ tự do chuyển đổi tiền mặt để thanh toán trong các giao dịch
mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ
thương mại tại khu vực biên giới giữa thương nhân Việt Nam và thương nhân
Campuchia chỉ được áp dụng trong trường hợp thương nhân của hai bên không thể
thanh toán qua Ngân hàng và chỉ được áp dụng cho thương nhân Việt Nam được nhận
thanh toán bằng ngoại tệ tiền mặt thông qua việc bán hàng hóa và cung cấp dịch
vụ cho thương nhân Campuchia, không áp dụng
cho thương nhân Việt Nam được dùng ngoại tệ tiền mặt thanh toán cho hàng hóa nhập
khẩu và cung ứng dịch vụ từ phía Campuchia.
Khi có nhu cầu thu ngoại tệ tiền mặt,
thương nhân Việt Nam lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường
bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
trên địa bàn nơi thương nhân đặt trụ sở để được cấp Giấy phép thu ngoại tệ tiền
mặt từ xuất khẩu sang Campuchia. Hồ sơ xin cấp giấy phép gồm:
- Đơn xin phép thu ngoại tệ tiền mặt
từ xuất khẩu sang Campuchia (theo mẫu tại Phụ lục 1);
- Bản sao được chứng thực giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký mã số
doanh nghiệp xuất nhập khẩu (đối với doanh nghiệp xin cấp giấy phép lần đầu);
- Bản sao văn bản chấp nhận của cơ
quan có thẩm quyền đối với trường hợp hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu và hàng hóa xuất khẩu có điều kiện;
- Bản sao hợp đồng thương mại đã ký với
thương nhân Campuchia có thỏa thuận
phương thức thanh toán bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi tiền mặt (có xác nhận của
Thủ trưởng doanh nghiệp).
Sau khi nhận đủ hồ sơ của thương nhân Việt Nam xin được thu ngoại tệ tiền mặt,
Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố xem xét và giải quyết.
Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố được quyền ký giấy phép
cho thu các khoản tiền dưới mức 500.000 USD (năm
trăm nghìn đô la Mỹ) hoặc các loại ngoại tệ khác có giá trị tương đương cho mỗi
một hợp đồng. Đối với các hợp đồng có giá trị từ 500.000 USD trở lên, Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đến Vụ
Quản lý ngoại hối - Ngân hàng Nhà nước xem xét giải quyết.
Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
hoặc Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối - Ngân hàng Nhà nước cấp theo thẩm quyền hoặc
không cấp giấy phép cho doanh nghiệp được thu ngoại tệ tiền mặt (theo mẫu giấy
phép tại Phụ lục 2). Trường hợp từ chối cấp giấy
phép, phải có văn bản giải thích lý do.
Thương nhân Việt Nam phải nộp số ngoại
tệ tiền mặt thu được vào tài khoản tiền gửi ngoại tệ của mình tại Ngân hàng được
phép trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày ngoại tệ tiền mặt được mang về nước theo xác nhận của Hải quan cửa
khẩu.
Khi nộp ngoại tệ tiền mặt vào tài khoản,
ngoài giấy phép thu ngoại tệ tiền mặt được cấp, thương nhân Việt Nam phải nộp
cho Ngân hàng thương mại các giấy tờ sau:
- Bản chính tờ khai hải quan (có xác
nhận của Hải quan cửa khẩu về số ngoại tệ mang từ nước ngoài vào);
- Bản sao tờ khai hàng hóa xuất khẩu (nộp sau khi xuất hàng).
2. Thương nhân Việt Nam nhận thanh
toán bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi tiền mặt trong các giao dịch mua bán, trao
đổi hàng hóa và dịch vụ thương mại với
thương nhân Campuchia tại Khu vực biên giới giữa Việt Nam và Campuchia phải tự
chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn và chịu mọi rủi ro trong quá trình thanh toán.
Điều 9. Thanh
toán bằng VND và KHR tiền mặt
Thương nhân hai nước có các giao dịch
mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ
thương mại tại khu vực biên giới được thực hiện thanh toán bằng VND tiền mặt hoặc
KHR tiền mặt trong những trường hợp sau:
1. Đối với thương nhân Việt Nam xuất
khẩu hàng hóa và dịch vụ từ Việt Nam sang
Campuchia:
a. Nhận thanh toán bằng VND hoặc KHR
tiền mặt trên lãnh thổ Campuchia: Người đại diện cho thương nhân Việt Nam bán
hàng cho thương nhân Campuchia có mang VND hoặc KHR tiền mặt khi nhập cảnh vào
Việt Nam phải làm thủ tục khai báo Hải quan cửa khẩu số VND hoặc KHR tiền mặt
mang theo, xuất trình cho Hải quan cửa khẩu
Hợp đồng mua bán hàng hóa và tờ khai hàng hóa xuất khẩu để Hải quan cửa khẩu đối chiếu
kiểm tra.
b. Nhận thanh toán bằng VND hoặc KHR
bằng tiền mặt trên lãnh thổ Việt Nam: Thương nhân Campuchia được sử dụng VND hoặc
KHR tiền mặt từ các nguồn sau đây để thanh toán mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ thương mại với thương nhân
Việt Nam:
- VND tiền mặt rút tài khoản VND mở tại
Ngân hàng được phép ở Việt Nam hoặc VND có được từ nguồn thu nhập hợp pháp tại
Việt Nam;
- VND mang từ Campuchia vào có xác nhận
của Hải quan cửa khẩu trên tờ khai Hải quan khi nhập cảnh;
- KHR tiền mặt mang từ Campuchia vào
có xác nhận của Hải quan của khẩu hoặc từ
các nguồn thu nhập hợp pháp tại Việt Nam.
2. Đối với thương nhân Việt Nam nhập
khẩu hàng hóa và dịch vụ từ Campuchia vào
Việt Nam:
a. Thanh toán bằng VND hoặc KHR tiền
mặt trên lãnh thổ Campuchia: Thương nhân Việt Nam được sử dụng nguồn thu VND,
KHR tiền mặt từ việc bán hàng hóa hay
cung cấp dịch vụ cho phía Campuchia trên lãnh thổ Campuchia hoặc được mang tiền
mặt VND, KHR từ Việt Nam sang Campuchia để thực hiện thanh toán cho thương nhân
Campuchia. Khi mang VND hoặc KHR tiền mặt sang Campuchia, thương nhân Việt Nam
phải làm thủ tục khai báo Hải quan cửa khẩu số VND hoặc KHR tiền mặt mang theo,
xuất trình cho Hải quan cửa khẩu Hợp đồng mua bán hàng
hóa và tờ khai hàng hóa nhập khẩu
để Hải quan cửa khẩu đối chiếu kiểm tra
mà không phải xuất trình giấy phép mang ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam bằng
tiền mặt ra nước ngoài do ngân hàng cấp. Số tiền VND hoặc KHR tiền mặt phải phù
hợp với số tiền thanh toán trong hợp đồng mua bán hàng
hóa đã ký.
b. Thanh toán bằng VND hoặc KHR tiền
mặt trên lãnh thổ Việt Nam:
Thương nhân Campuchia được nhận thanh
toán bằng VND hoặc KHR tiền mặt từ bán hàng hóa
và cung cấp dịch vụ cho thương nhân Việt Nam. Thương nhân Campuchia mang VND hoặc
KHR tiền mặt từ Việt Nam sang Campuchia khi xuất cảnh phải làm thủ tục khai báo
Hải quan cửa khẩu số VND hoặc KHR tiền mặt mang theo, xuất trình cho Hải quan cửa
khẩu Hợp đồng mua bán hàng hóa và tờ khai
hàng hóa nhập khẩu để Hải quan cửa khẩu đối
chiếu kiểm tra mà không phải xuất trình giấy phép mang ngoại tệ tiền mặt, đồng
Việt Nam bằng tiền mặt ra nước ngoài do ngân hàng cấp. Số tiền VND hoặc KHR tiền
mặt phải phù hợp với số tiền thanh toán trong hợp đồng đã ký kết giữa thương
nhân của hai nước.
Thương nhân Việt Nam và Campuchia
thanh toán bằng VND hoặc KHR tiền mặt trong các giao dịch mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ thương mại tại Khu vực biên
giới giữa Việt Nam và Campuchia phải làm đầy đủ thủ tục Hải quan về khai báo xuất
nhập khẩu tiền mặt và tự chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn trong vận chuyển và
chịu mọi rủi ro trong quá trình thanh toán.
Điều 10. Thanh
toán theo phương thức hàng đổi hàng
Thương nhân Việt Nam có các giao dịch
mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ
thương mại với thương nhân Campuchia được
thỏa thuận thanh toán dưới hình thức hàng
đổi hàng theo các quy định sau:
1. Hàng hóa mua bán, trao đổi phải phù hợp với các quy định hiện hành của pháp luật
mỗi nước về quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu.
2. Đồng tiền sử dụng để tính toán hoặc
thanh toán chênh lệnh trong giao dịch hàng đổi hàng là ngoại tệ tự do chuyển đổi
hoặc VND hoặc KHR.
3. Phần chênh lệch trong giao dịch
hàng đổi hàng được thanh toán theo các phương
thức nêu trên. Chứng từ thanh toán phần chênh lệch áp dụng như đối với thanh
toán xuất khẩu, nhập khẩu, phù hợp với từng hình thức thanh toán.
Chương 3.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Tổ chức
thực hiện
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh
biên giới quán triệt nội dung Quy chế này, xin ý kiến chỉ đạo của cấp Ủy và
chính quyền địa phương, tổ chức và triển khai thực hiện thông tin tuyên truyền
trên các phương tiện thông tin đại chúng; phổ biến hướng dẫn các doanh nghiệp
trên địa bàn; thực hiện phối hợp cùng các cơ quan hữu quan như thương mại, tài
chính, hải quan, công an, biên phòng... tổ chức triển khai tốt hoạt động thanh
toán hàng hóa xuất nhập khẩu và dịch vụ
thương mại tại Khu vực biên giới.
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh
(thành phố) tổ chức triển khai việc cấp phép theo Quy chế này, tăng cường quản
lý và giám sát việc thực hiện đối với các Ngân hàng được phép và tổ chức, cá
nhân trên địa bàn có tham gia thanh toán biên giới.
Tổng Giám đốc (Giám đốc) các Ngân
hàng được phép chỉ đạo các Chi nhánh của Ngân hàng mình tại các tỉnh biên giới
Việt Nam-Campuchia chủ động liên hệ với các Ngân hàng thương mại phía Campuchia
để thỏa thuận đặt quan hệ đại lý thanh
toán phục vụ xuất nhập khẩu hàng hóa bằng
ngoại tệ tự do chuyển đổi, VND, KHR theo Quy chế này, đáp ứng nhu cầu thanh
toán trong các giao dịch mua bán, trao đổi hàng
hóa và dịch vụ thương mại giữa thương nhân hai nước tại Khu vực biên giới
giữa Việt Nam và Campuchia.
Điều 12. Chế độ
thông tin báo cáo
1. Hàng quý, chậm nhất vào ngày 5
tháng đầu quý sau, các Ngân hàng hoặc chi nhánh Ngân hàng thực hiện thanh toán
với Campuchia theo Quy chế này tổng hợp tình hình thanh toán theo các quy định
trong Quy chế, báo cáo về Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh (thành phố) trên địa
bàn (theo mẫu tại Phụ lục 3).
2. Hàng quý, chậm nhất vào ngày 5
tháng đầu quý sau, các doanh nghiệp thực hiện thanh toán với Campuchia bằng ngoại
tệ tự do chuyển đổi tiền mặt làm báo cáo tình hình thu và nộp ngoại tệ tiền mặt
vào tài khoản và gửi về Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh (thành phố) trên địa
bàn (theo mẫu tại Phụ lục 4).
3. Hàng quý, chậm nhất vào ngày 10
tháng đầu quý sau, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh (thành phố) tổng hợp tình hình
thanh toán theo các quy định trong Quy chế này, báo cáo về Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối) (Theo mẫu
tại Phụ lục 5).
4. Trong quá trình thực hiện Quy chế
này, nếu phát sinh vướng mắc cần báo cáo ngay Thống đốc Ngân hàng Nhà nước để có
biện pháp xử lý kịp thời.
Điều 13. Xử lý
vi phạm
Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm Quy chế này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử lý
hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại phải bồi thường
theo quy định của pháp luật.
PHỤ LỤC 1
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ____/CV
|
……, ngày …… tháng
……. năm …….
|
ĐƠN XIN PHÉP THU NGOẠI TỆ TIỀN MẶT TỪ XUẤT KHẨU SANG
CAMPUCHIA
Kính gửi: Ngân
hàng nhà nước chi nhánh tỉnh (thành phố) …………….
(hoặc Vụ Quản lý ngoại hối - Ngân hàng Nhà nước)
Tên doanh nghiệp:
...................................................................................................
Trụ sở chính tại: .......................................................................................................
Số điện thoại: …………………….. Số Fax:
..............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
...............................................................
Cơ quan cấp: ……………………. ngày cấp
............................................................
Lĩnh vực kinh
doanh:................................................................................................
..................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tài khoản tiền gửi ngoại tệ số:
.................................................................................
Tại Ngân hàng:
..........................................................................................................
Hợp đồng thương mại đã ký với ……………………………………. số
........................ ngày ……………………. Phương thức thanh toán thỏa thuận trong hợp đồng: thanh toán bằng
……………….. (tên loại ngoại tệ tự do chuyển đổi) tiền mặt.
Lý do không thực hiện thanh toán qua ngân hàng:
.....................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Đề nghị cơ quan xem xét, cấp giấy phép cho doanh
nghiệp được thu số ngoại tệ tiền mặt từ việc xuất khẩu ………………..theo hợp đồng đã
ký.
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định về quản
lý ngoại hối hiện hành của Nhà nước và tự chịu toàn bộ những rủi ro liên quan
trước khi mang số ngoại tệ tiền mặt nói trên nộp vào Ngân hàng.
|
THỦ TRƯỞNG
DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 2
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC VN
CHI NHÁNH TỈNH_______
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
V/v: thu ngoại tệ tiền mặt từ việc xuất khẩu
|
, Ngày
tháng năm
|
Kính gửi:
_____________________
Sau khi nghiên cứu công văn số ___ ngày ___ của ___
(tên Công ty)___ về việc đề nghị được thu đô la Mỹ tiền mặt từ ____, Ngân hàng
nhà nước chi nhánh tỉnh (thành phố) có ý
kiến như sau:
Đồng ý cho ___ (tên Công ty) ___ được thu số ngoại
tệ tự do chuyển đổi tiền mặt là _____ (bằng chữ: _____ ) từ việc xuất khẩu
_____ sang Campuchia theo hợp đồng số ___
ngày __________.
Số ngoại tệ tiền mặt nói trên phải có nguồn gốc
mang từ nước ngoài vào (có xác nhận của Hải
quan cửa khẩu) và phải được nộp vào tài khoản ngoại tệ của (tên Công ty) ___ mở
tại Ngân hàng _____ trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày ngoại tệ được kê khai
trên tờ khai Hải quan khi nhập cảnh, ____ (tên Công ty) ___ phải tự chịu trách
nhiệm đảm bảo an toàn và chịu mọi rủi ro có thể xảy ra trong quá trình thanh
toán trước khi nộp tiền mặt vào Ngân hàng.
Khi nộp ngoại tệ tiền mặt vào tài khoản, ___ (tên
Công ty) ___ phải xuất trình cho Ngân hàng ____ (NH nơi nộp ngoại tệ tiền mặt)
___ các giấy tờ sau:
1. Bản chính tờ khai hải quan ( có xác nhận của Hải
quan cửa khẩu về số ngoại tệ mang từ nước ngoài vào);
2. Bản sao tờ khai hàng
hóa xuất khẩu (nộp sau khi xuất hàng).
Ngân hàng ____ (NH nơi nộp ngoại tệ tiền mặt) ___
có trách nhiệm kiểm tra và giám sát việc nộp số ngoại tệ tiền mặt này vào tài
khoản của __ (tên Công ty) ___ theo các quy định trong văn bản này.
Hàng quý; chậm nhất vào ngày 5 tháng đầu quý sau,
___ (tên Công ty) ___ có trách nhiệm báo cáo Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh
___ tình hình nộp vào tài khoản số ngoại tệ tiền mặt thu được từ việc xuất khẩu
___ của ___ (tên Công ty) __ cho đến khi thực hiện xong văn bản này.
Văn bản này có hiệu lực đến hết ngày ____ (thời hạn
của văn bản này phải phù hợp với giấy phép xuất khẩu hàng hóa của cơ quan có thẩm quyền. Trường hợp xuất khẩu hàng hóa không cần giấy phép thì phải
phù hợp với hợp đồng xuất nhập khẩu).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Ngân hàng nơi nộp ngoại tệ tiền mặt;
- Lưu
|
GIÁM ĐỐC NHNN
CHI NHÁNH TỈNH __
|
PHỤ LỤC 3
NGÂN HÀNG
…………..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN THANH TOÁN VỚI CAMPUCHIA
Quý
năm
Kính gửi: NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH (THÀNH PHỐ)………
Đơn vị: USD
STT
|
Hình thức thanh
toán
|
Số tiền thanh
toán (USD)
|
Xuất khẩu
|
Nhập khẩu
|
1
|
Thanh toán bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi thông
qua ngân hàng hai nước theo thông lệ quốc tế
|
|
|
2
|
Thanh toán bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi hoặc
VND thông qua tài khoản của thương nhân Campuchia mở tại các ngân hàng Việt
Nam
|
|
|
3
|
Thanh toán bằng VND và KHR qua ngân hàng tỉnh
biên giới
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
…….., ngày…..
tháng….. năm….
GIÁM ĐỐC
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 4
TÊN DOANH NGHIỆP
Số: …………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH NỘP VÀO TÀI KHOẢN SỐ NGOẠI TỆ TIỀN MẶT THU ĐƯỢC TỪ XUẤT KHẨU SANG CAMPUCHIA
(Quý
……../Năm ……..)
Kính
gửi: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH (THÀNH PHỐ)………..
Đơn vị: USD
STT
|
Số và ngày ghi
trên giấy phép
|
Số ngoại tệ được
thu theo giấy phép
|
Số ngoại tệ được
thu và nộp vào tài khoản
|
Số ngoại tệ nộp
vào tài khoản lũy kế từ đầu năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
(số giấy phép)
|
|
|
|
|
_____ , ngày…….tháng……. năm……
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 5
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH………..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH THANH TOÁN VỚI CAMPUCHIA
(Quý
……../Năm …………)
Kính
gửi: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM (VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI)
1. Tình hình thu và nộp ngoại tệ tự
do chuyển đổi tiền mặt vào tài khoản
Đơn vị: USD
Số TT
|
Tên doanh nghiệp
|
Tình hình cấp
giấy phép
|
Tình hình thu
và nộp ngoại tệ tiền mặt vào TK (quy ra USD)
|
|
|
Số GP cấp trong kỳ
|
Số USD được nộp
theo GP
|
Số USD được nộp
lũy kế từ đầu năm
|
Số USD tiền mặt
thu và nộp vào tài khoản trong kỳ
|
Số USD tiền mặt nộp
vào TK lũy kế từ đầu năm
|
|
|
Do NH TƯ cấp
|
Do NH NN tỉnh cấp
|
Do NH TƯ cấp
|
Do NH NN tỉnh cấp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Các hình thức khác
Đơn vị: USD
STT
|
Hình thức thanh
toán
|
Số tiền thanh
toán
|
Xuất khẩu
|
Nhập khẩu
|
1
|
Thanh toán thông qua ngân hàng hai nước bằng ngoại
tệ tự do chuyển đổi
|
|
|
2
|
Thanh toán bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi hoặc
VND thông qua tài khoản của thương nhân Campuchia mở tại các ngân hàng Việt
Nam
|
|
|
3
|
Thanh toán bằng VND và KHR thông qua ngân hàng tỉnh
biên giới
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
______ ,
ngày…….tháng……. năm……
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Nơi nhận:
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Website NHNN;
- Lưu VP, PC3, Vụ QLNH.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đặng Thanh Bình
|
1 Thông tư số 25/2011/TT-NHNN về việc thực thi phương án đơn giản hóa thủ
tục hành chính lĩnh vực hoạt động ngoại hối theo các Nghị quyết của Chính phủ về
đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các
tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Pháp lệnh
Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng
12 năm 2005;
Căn cứ Nghị định
số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết
số 60/NQ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Chính
phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết
số 25/NQ-CP ngày 02 tháng 6 năm 2010 của
Chính phủ về việc đơn giản hóa 258 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ, ngành,
Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước) sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc
bãi bỏ, hủy bỏ các quy định tại các văn bản do Ngân hàng Nhà nước ban hành để thực
thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực ngoại hối như
sau:”
2 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại Điều 9 của Thông tư số
25/2011/TT-NHNN về việc thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh
vực hoạt động ngoại hối theo các Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có
hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 10 năm 2011.