BỘ CÔNG
THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 16/VBHN-BCT
|
Hà Nội, ngày 05
tháng 7 năm 2018
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ VIỆC TỔ CHỨC BÌNH CHỌN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28
tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về việc tổ chức bình chọn
sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu,
có hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 10 năm 2014, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 14/2018/TT-BCT ngày 28
tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định về việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu,
có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 8 năm 2018.
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày
21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công
nghiệp địa phương,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Thông tư quy định về việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu
biểu, như sau1:
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về trình tự,
thủ tục tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu và quyền lợi,
trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có sản phẩm được cấp Giấy chứng nhận sản phẩm
công nghiệp nông thôn tiêu biểu.
2. Thông tư này áp dụng đối với các cơ
sở công nghiệp nông thôn theo quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 1, Nghị định số
45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công; các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp
nông thôn tiêu biểu.
Điều 2. Mục đích bình
chọn
Mục đích bình chọn sản phẩm công nghiệp
nông thôn tiêu biểu nhằm phát hiện và tôn vinh các sản phẩm có chất lượng, có
giá trị sử dụng cao, có tiềm năng phát triển sản xuất, mở rộng thị trường, đáp ứng
thị hiếu người tiêu dùng trong và ngoài nước để có kế hoạch hỗ trợ phát triển sản
xuất và xúc tiến thương mại, góp phần thúc đẩy phát triển công nghiệp nông
thôn.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Một số cụm từ trong Thông tư này được
hiểu như sau:
1. Cấp bình chọn sản phẩm công
nghiệp nông thôn tiêu biểu, gồm:
a) Cấp huyện là cấp bình chọn
được thực hiện trong phạm vi quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh hoặc
cấp tương đương; do Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi
chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan
tổ chức thực hiện;
b) Cấp tỉnh là cấp bình chọn được
thực hiện trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; do Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh) chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện;
c) Cấp khu vực là cấp bình chọn
được thực hiện trong phạm vi từng khu vực, do Cục Công Thương địa phương2
- Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện;
Khu vực trong Thông tư này được chia
thành 03 khu vực như sau:
- Khu vực phía Bắc, gồm 28 tỉnh, thành
phố: Hà Tĩnh, Nghệ An, Thanh Hóa, Ninh Bình, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Hưng
Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hà Nội, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Bắc Giang,
Phú Thọ, Yên Bái, Lào Cai, Cao Bằng, Hà Giang, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Bắc Kạn,
Tuyên Quang, Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu;
- Khu vực miền Trung và Tây Nguyên, gồm
15 tỉnh, thành phố: Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam,
Quảng Ngãi, Bình
Định,
Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng;
- Khu vực phía Nam, gồm 20 tỉnh, thành
phố: Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh, Bình Phước, Bình Thuận,
Thành phố Hồ Chí Minh, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Đồng
Tháp, Cần Thơ, Hậu
Giang, Sóc Trăng, Kiên Giang, An Giang, Bạc Liêu, Cà Mau.
d. Cấp quốc gia là cấp bình chọn
được thực hiện trong phạm vi cả nước, do Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với
các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện.
2.3 Bộ sản phẩm là tập hợp các sản phẩm do cùng một cơ sở công nghiệp nông thôn sản xuất,
được sử dụng kết hợp với nhau làm tăng thêm hiệu quả sử dụng và tính thẩm mỹ,
thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Các sản phẩm có cùng tính năng,
công dụng, được sản xuất từ một loại nguyên liệu, vật liệu nhưng khác nhau về
kiểu dáng, mẫu mã;
b) Các sản phẩm có cùng kiểu dáng, mẫu
mã và tính năng, công dụng được sản xuất từ các nguyên liệu, vật liệu khác
nhau.
3.4 Bản sao hợp lệ là
bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao (không
có chứng thực) xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu.
4.5 Hồ sơ điện tử là
tập hợp các tài liệu điện tử của hồ sơ đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công
nghiệp nông thôn tiêu biểu, được tạo trực tuyến hoặc được quét (scan) theo định
dạng dữ liệu máy tính và thể hiện chính xác, toàn vẹn nội dung của văn bản
thông qua phần mềm cơ sở dữ liệu.
5.6 Lập hồ sơ điện tử
là việc áp dụng công nghệ thông tin nhằm liên kết các tài liệu điện tử hình
thành trong quá trình tổng hợp, xét duyệt hồ sơ đăng ký tham gia bình chọn sản
phẩm của các cơ sở công nghiệp nông thôn.
Điều 4. Sản phẩm tham
gia bình chọn
1. Sản phẩm tham gia bình chọn là một
sản phẩm hoặc một bộ sản phẩm (sau đây gọi chung là sản phẩm).
2. Sản phẩm tham gia bình chọn là sản
phẩm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp do chính cơ sở công nghiệp nông thôn sản
xuất và đăng ký tham gia bình chọn.
3.7 Sản phẩm tham gia bình
chọn không vi phạm quy định về quyền sở hữu trí tuệ, quyền sở hữu công nghiệp
và các quy định khác liên quan đến tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng, an toàn
lao động, vệ sinh lao động, an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường.
4. Sản phẩm tham gia bình chọn phải có
khả năng sản xuất hàng loạt, với số lượng lớn, không phải là sản phẩm độc bản,
đáp ứng được nhu cầu thị trường.
Điều 5. Phân nhóm các
sản phẩm tham gia bình chọn
Sản phẩm tham gia bình chọn được phân
theo các nhóm như sau:
1. Nhóm sản phẩm thủ công mỹ nghệ.
2. Nhóm sản phẩm chế biến nông, lâm,
thủy sản và thực phẩm.
3. Nhóm sản phẩm về thiết bị, máy móc,
dụng cụ và phụ tùng cơ khí.
4. Nhóm các sản phẩm khác.
Điều 6. Nguyên tắc tổ
chức và tham gia bình chọn
1. Việc tổ chức bình chọn sản phẩm
công nghiệp nông thôn tiêu biểu được thực hiện công khai, minh bạch và tuân thủ
các quy định của pháp luật.
2. Được tổ chức bình chọn theo 4 (bốn)
cấp, gồm: cấp huyện, cấp tỉnh, cấp khu vực và cấp quốc gia.
3.8 Một cơ sở công nghiệp
nông thôn có thể đăng ký tham gia bình chọn cho một hoặc nhiều sản phẩm. Sản phẩm
công nghiệp nông thôn tiêu biểu (các cấp) được đăng ký tham gia bình chọn tại
nhiều kỳ bình chọn. Việc bình chọn thực hiện theo trình tự quy định tại Thông
tư này.
4. Cơ sở công nghiệp nông thôn gửi sản
phẩm tham gia bình chọn trên nguyên tắc tự nguyện, tự chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác, trung thực đối với các thông tin liên quan đến sản
phẩm của mình.
Điều 7. Tiêu chí bình
chọn
1. Việc bình chọn sản phẩm công nghiệp
nông thôn tiêu biểu được đánh giá thông qua các tiêu chí cơ bản sau:
a) Tiêu chí về đáp ứng thị trường và
khả năng phát triển sản xuất;
b) Tiêu chí về kinh tế - kỹ thuật - xã
hội và môi trường;
c) Tiêu chí về tính văn hóa và thẩm mỹ;
d) Tiêu chí khác.
2. Chi tiết các tiêu chí bình chọn và
phiếu chấm điểm sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu quy định tại Phụ lục số 3, 4 kèm theo Thông
tư này.
Chương II
HỘI
ĐỒNG BÌNH CHỌN VÀ BAN GIÁM KHẢO
Điều 8. Hội đồng bình
chọn
1. Hội đồng bình chọn sản phẩm công
nghiệp nông thôn tiêu biểu (sau đây gọi là Hội đồng bình chọn) các cấp được
thành lập như sau:
a) Hội đồng bình chọn cấp huyện do Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập;
b) Hội đồng bình chọn cấp tỉnh do Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập;
c) Hội đồng bình chọn cấp khu vực do Cục
trưởng Cục Công Thương địa phương9 quyết định thành lập;
d) Hội đồng bình chọn cấp quốc gia do
Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định thành lập.
2. Thành viên của Hội đồng bình chọn
hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm. Việc bổ sung hoặc thay thế các thành viên của
Hội đồng bình chọn do
người có thẩm quyền thành lập Hội đồng bình chọn cùng cấp quyết định.
Điều 9. Cơ cấu, thành
phần của Hội đồng bình chọn
1. Hội đồng bình chọn cấp huyện có 05
hoặc 07 thành viên, bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là đại diện Lãnh
đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng
là đại diện Lãnh đạo Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện hoặc
Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; các phó
Chủ tịch Hội đồng khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết
định;
c) Các thành viên khác của Hội đồng là
đại diện của một số đơn vị, tổ chức có liên quan; các nhà khoa học, các chuyên
gia, người có chuyên môn, kinh nghiệm thuộc lĩnh vực, ngành nghề liên quan đến
các sản phẩm đăng ký tham gia bình chọn.
2. Hội đồng bình chọn cấp tỉnh có 07
hoặc 09 thành viên, bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là đại diện Lãnh
đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng
là đại diện Lãnh đạo Sở Công Thương; các phó Chủ tịch Hội đồng khác do Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định;
c) Các thành viên khác của Hội đồng là
đại diện của một số đơn vị, tổ chức có liên quan; các nhà khoa học, các chuyên
gia, người có chuyên môn, kinh nghiệm thuộc lĩnh vực, ngành nghề liên quan đến
các sản phẩm đăng ký tham gia bình chọn.
3. Hội đồng bình chọn cấp khu vực có
09 hoặc 11 thành viên, bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là đại diện Lãnh
đạo Cục Công Thương địa phương10;
b) Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng
là đại diện Lãnh đạo Sở Công Thương nơi tổ chức bình chọn; các phó Chủ tịch Hội
đồng khác do Cục trưởng Cục Công Thương địa phương11 quyết
định;
c) Các thành viên khác của Hội đồng là
đại diện của một số đơn vị, tổ chức có liên quan; các nhà khoa học, các chuyên
gia, người có chuyên môn, kinh nghiệm thuộc lĩnh vực, ngành nghề liên quan đến
các sản phẩm đăng ký tham gia bình chọn.
4. Hội đồng bình chọn cấp quốc gia có
11 hoặc 13 thành viên, bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là đại diện Lãnh
đạo Bộ Công Thương;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng là đại diện
Lãnh đạo Cục Công Thương địa phương12 và đại diện Lãnh đạo Ủy ban nhân dân
hoặc Sở Công Thương tỉnh, thành phố nơi tổ chức bình chọn;
c) Các thành viên khác của Hội đồng là
đại diện của một số đơn vị, tổ chức có liên quan; các nhà khoa học, các chuyên
gia, người có chuyên môn, kinh nghiệm thuộc lĩnh vực, ngành nghề liên quan đến
các sản phẩm đăng ký tham gia bình chọn.
Điều 10. Nhiệm vụ của
Hội đồng bình chọn
1.13Hội đồng bình chọn các cấp
có nhiệm vụ: Thành lập Ban Giám khảo và Tổ chuyên môn giúp việc; tổ chức bình
chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu của cấp tương ứng; đề xuất, trình
cấp có thẩm quyền phê duyệt kết quả bình chọn, quyết định công nhận và cấp Giấy
chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu (sau đây gọi là Giấy chứng
nhận).
2.14Hội đồng bình chọn cấp
huyện, cấp tỉnh và cấp khu vực có trách nhiệm lựa chọn, lập danh sách các sản
phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu nhất của cấp tương ứng để đề xuất, trình Ủy
ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Cục Công Thương địa phương
phê duyệt đăng ký tham gia bình chọn ở cấp cao hơn.
3. Hội đồng bình chọn có trách nhiệm
giải quyết các vướng mắc; xử lý kiến nghị và khiếu nại liên quan đến kết quả
bình chọn do Hội đồng cấp đó thực hiện.
Điều 11. Ban Giám khảo
1. Ban Giám khảo do Chủ tịch Hội đồng
bình chọn các cấp thành lập để giúp Hội đồng bình chọn đánh giá và bình chọn
các sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu. Ban Giám khảo chịu trách nhiệm
trước Hội đồng bình chọn về kết quả bình chọn.
2. Ban Giám khảo gồm có Trưởng ban,
Phó Trưởng ban và các thành viên. Số lượng thành viên của Ban Giám khảo là số lẻ.
Thành viên của Ban Giám khảo là các nhà khoa học, chuyên gia, cán bộ quản lý,
người có chuyên môn, kinh nghiệm thuộc lĩnh vực, ngành nghề liên quan đến các
nhóm sản phẩm đăng ký tham gia bình chọn. Thành viên của Ban Giám khảo có thể
là thành viên của Hội đồng bình chọn.
3. Ban Giám khảo có nhiệm vụ nghiên cứu
hồ sơ, sản phẩm và tổ chức bình chọn theo các nguyên tắc và tiêu chí được quy định
tại Thông tư này. Ban Giám khảo làm việc theo nguyên tắc công khai, minh bạch,
kết luận theo đa số.
Chương III
HỒ
SƠ ĐĂNG KÝ THAM GIA BÌNH CHỌN
Điều 12. Hồ sơ đăng
ký bình chọn
1.15Hồ sơ đăng ký
bình chọn cấp huyện:
Cơ sở công nghiệp nông thôn gửi 02
(hai) bộ hồ sơ (kèm theo bản hồ sơ điện tử) tới Hội đồng bình chọn (gửi trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện) khi thực hiện đăng ký tham gia bình chọn. Hồ sơ được sử
dụng liên thông cho các cấp bình chọn. Hồ sơ gồm:
a) Phiếu đăng ký tham gia bình chọn sản
phẩm của cơ sở công nghiệp nông thôn (theo mẫu tại Phụ lục
số 1 ban hành kèm theo Thông tư này) kèm theo bản sao hợp lệ một trong các
giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh hoặc các giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương;
b) Bản thuyết minh, mô tả giới thiệu về
sản phẩm đăng ký bình chọn (theo mẫu tại Phụ lục số 2
ban hành kèm theo Thông tư này) kèm theo tối thiểu 03 (ba) ảnh màu, cỡ (10 x 15) cm của sản
phẩm được chụp tại các góc độ khác nhau (tối thiểu tại các góc: chính diện, các
mặt bên, từ trên xuống);
c) Bản sao hợp lệ các tài liệu khác
còn giá trị pháp lý
liên quan đến sản phẩm (nếu có) như: Chứng chỉ, chứng nhận về tiêu chuẩn chất
lượng của sản phẩm; giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; giấy
khen, bằng khen cho sản phẩm và các giấy tờ liên quan khác.
2. Hồ sơ đăng ký bình chọn cấp tỉnh:
a) Hồ sơ đăng ký tham gia bình chọn
như quy định tại Khoản 1 Điều này;
b) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận sản
phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện còn giá trị;
c) Văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân
cấp huyện kèm theo danh sách trích ngang các sản phẩm đăng ký tham gia bình chọn
cấp tỉnh (theo mẫu tại Phụ lục số 5 của Thông tư này);
d) Trong trường hợp không tổ chức bình
chọn cấp huyện, thì cơ sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm đăng ký tham gia
bình chọn cấp tỉnh lập 01 bộ hồ sơ như quy định tại Khoản 1, Điều này gửi Ủy ban nhân dân
cấp huyện xem xét, có văn bản gửi đăng ký tham gia bình chọn cấp tỉnh.
3. Hồ sơ đăng ký bình chọn cấp khu vực:
a) Hồ sơ đăng ký tham gia bình chọn
như quy định tại Khoản 1 Điều này;
b) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận sản
phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh còn giá trị;
c) Văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh kèm theo danh sách trích ngang các sản phẩm đăng ký tham gia bình chọn
cấp khu vực (theo mẫu tại Phụ lục số 5 của Thông tư
này).
4. Hồ sơ đăng ký bình chọn cấp quốc
gia:
a) Hồ sơ đăng ký tham gia bình chọn
như quy định tại Khoản 1 Điều này;
b) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận sản
phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực còn giá trị;
c) Văn bản đề nghị của Cục trưởng Cục
Công Thương địa phương16 kèm theo
danh sách trích ngang các sản phẩm đăng ký tham gia bình chọn cấp quốc gia
(theo mẫu tại Phụ lục số 5 của Thông tư này).
Điều 13. Lưu giữ hồ
sơ bình chọn17
Hồ sơ bình chọn sản phẩm công nghiệp
nông thôn tiêu biểu được lưu giữ như sau:
1. Hồ sơ bình chọn sản phẩm công nghiệp
nông thôn tiêu biểu cấp huyện lưu tại đơn vị do Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định; cấp tỉnh lưu tại Sở Công Thương; cấp khu vực, cấp quốc gia lưu tại
Cục Công Thương địa phương.
2. Thời hạn bảo quản hồ sơ bình chọn
các cấp thực hiện theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
Chương IV
TỔ
CHỨC BÌNH CHỌN VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
Điều 14. Địa điểm và
thời gian tổ chức bình chọn sản phẩm
1. Địa điểm, thời gian tổ chức cấp huyện
và cấp tỉnh:
a)18 Cấp huyện, cấp tỉnh được
tổ chức định kỳ 02 năm một lần. Trường hợp khác theo quyết định của cấp có thẩm
quyền;
b) Địa điểm, thời gian cụ thể tổ chức
bình chọn cấp huyện, cấp tỉnh thực hiện theo hướng dẫn của Hội đồng bình chọn cấp huyện,
cấp tỉnh phù hợp với kế hoạch chung được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Địa điểm, thời gian tổ chức cấp khu
vực và cấp quốc gia:
a) 19 Cấp khu vực, cấp quốc
gia được tổ chức định kỳ 02 năm một lần; cấp quốc gia được tổ chức liền kề sau
năm bình chọn cấp khu vực. Trường hợp khác theo quyết định của Bộ trưởng Bộ
Công Thương;
b) Địa điểm, thời gian cụ thể tổ chức
bình chọn cấp khu vực và cấp quốc gia theo hướng dẫn của Hội đồng bình chọn cấp
khu vực, cấp quốc gia phù hợp với kế hoạch khuyến công quốc gia được Bộ trưởng
Bộ Công Thương phê duyệt.
Điều 15. Địa điểm, thời
gian tiếp nhận hồ sơ và sản phẩm
1. Địa điểm và thời gian tiếp nhận hồ
sơ, sản phẩm đăng ký tham gia bình chọn thực hiện theo quy định và hướng dẫn của
Hội đồng bình chọn các cấp.
2. Trong trường hợp đặc biệt (sản phẩm
có kích thước, trọng lượng quá lớn hoặc sản phẩm có đặc điểm đặc thù khác không
phù hợp khi vận chuyển, bảo quản) cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia bình chọn
không thể gửi sản phẩm đến địa điểm quy định, Chủ tịch Hội đồng bình chọn sẽ
xem xét và quyết định phương thức bình chọn đối với sản phẩm đó.
3. Sản phẩm sau khi bình chọn được trả
lại cho cơ sở công nghiệp nông thôn. Trường hợp giữ lại để trưng bày tại
Hội chợ triển lãm hoặc lưu giữ, trưng bày tại nơi trưng bày, giới thiệu sản phẩm
công nghiệp nông thôn cấp huyện, cấp tỉnh, cấp khu vực, cấp quốc gia phải được
sự đồng ý của chủ cơ sở công nghiệp nông thôn.
Điều 16. Tổ chức bình
chọn
1. Trên cơ sở thực tế hồ sơ và sản phẩm
đăng ký tham gia bình chọn, Trưởng ban Giám khảo có thể xem xét đề xuất các
khung điểm chi tiết theo các nội dung của 4 tiêu chí quy định tại Phụ lục số 3 của Thông tư này, trình Chủ tịch Hội đồng
bình chọn quyết định để tổ chức bình chọn.
2. Ban Giám khảo tiến hành chấm điểm
theo mẫu phiếu chấm điểm tại Phụ lục số 4 của Thông
tư này, việc chấm điểm phải đảm bảo nguyên tắc độc lập, công bằng, khách quan.
Từng thành viên tự chịu trách nhiệm về kết quả đánh giá của mình.
3. Trưởng ban Giám khảo lập biên bản tổng
hợp kết quả bình chọn gửi Hội đồng bình chọn.
Điều 17. Công nhận kết
quả và cấp Giấy chứng nhận
1. Sản phẩm được cấp Giấy chứng nhận
phải đáp ứng các quy định tại Điều 4 và Điều 7 Thông tư này;
được Ban Giám khảo chấm điểm, điểm bình quân đạt từ 70 điểm trở lên. Cơ cấu và
số lượng sản phẩm được cấp Giấy chứng nhận do Hội đồng bình chọn quyết định.
2. Căn cứ vào kết quả bình
chọn Hội đồng bình chọn trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh, Cục
trưởng Cục Công Thương địa phương20, Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt kết
quả bình chọn, quyết định công nhận và cấp Giấy chứng nhận cho sản phẩm công
nghiệp nông thôn tiêu biểu theo thẩm quyền quy định tại Thông tư này. Kết quả bình chọn
sản phẩm được thông báo đến các cơ sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm tham
gia bình chọn.
3.21 Giấy chứng nhận sản phẩm
công nghiệp nông thôn tiêu biểu có giá trị từ ngày được cấp đến hết ngày 31
tháng 12 của năm thứ tư (năm thứ nhất là năm cơ sở công nghiệp nông thôn có sản
phẩm được cấp Giấy chứng nhận).
4. Mẫu Giấy chứng nhận sản phẩm công
nghiệp nông thôn tiêu biểu được thống nhất sử dụng từ cấp huyện đến cấp quốc
gia theo quy định tại Phụ lục số 6 của Thông tư này.
Điều 18. Tổ chức trao
Giấy chứng nhận
1. Hội đồng bình chọn tổ chức trao Giấy
chứng nhận cho các cơ sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm được công nhận.
2. Lễ trao Giấy chứng nhận phải được tổ
chức nghiêm túc, trang trọng, phù hợp với điều kiện của từng địa phương. Việc lựa
chọn thời gian trao Giấy chứng nhận do Hội đồng bình chọn trình cấp có thẩm quyền
quyết định.
3. Khuyến khích các đơn vị tổ chức sự
kiện, các hiệp hội ngành nghề, các cơ quan, đơn vị thông tin truyền thông, các
doanh nghiệp tham gia, phối hợp với Hội đồng bình chọn trong việc thực hiện các
hoạt động tuyên truyền về công tác bình chọn, tổ chức tôn vinh và quảng bá cho
sản phẩm được công nhận.
Điều 19. Kinh phí tổ
chức bình chọn
1. Kinh phí tổ chức bình chọn sản phẩm
công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện, cấp tỉnh được sử dụng từ nguồn kinh
phí khuyến công địa phương, kết hợp với các nguồn tài trợ và nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu
có). Mức hỗ trợ kinh phí khuyến công địa phương cho công tác tổ chức bình chọn
và cấp Giấy
chứng
nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện, cấp tỉnh theo quy định
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2. Kinh phí tổ chức bình chọn sản phẩm
công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực và cấp quốc gia được sử dụng từ nguồn
kinh phí khuyến công quốc gia, kết hợp với các nguồn tài trợ và nguồn
kinh phí hợp pháp khác (nếu
có). Mức hỗ trợ kinh phí khuyến công quốc gia cho tổ chức bình chọn và cấp Giấy
chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực, cấp quốc gia
theo quy định tại Điểm g, Khoản 2, Điều 6 Thông tư liên tịch số
26/2014/TTLT-BTC-BCT ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Công
Thương hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia
và kinh phí khuyến công địa phương.
Điều 20. Xử lý khiếu
nại, thu hồi giấy chứng nhận
1. Thời hiệu khiếu nại đối với kết quả
bình chọn là 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày thông báo kết quả bình chọn
sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu.
2. Hội đồng bình chọn có trách nhiệm
giải quyết các khiếu nại liên quan đến kết quả bình chọn trong thời hạn 10 (mười)
ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn.
3. Trong trường hợp cơ sở công nghiệp
nông thôn có sản phẩm được công nhận vi phạm các quy định pháp luật và các quy
định của Thông tư này, tùy theo mức độ vi phạm Hội đồng bình chọn có thể trình
cấp có thẩm quyền xử lý hoặc thu hồi lại Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp
nông thôn tiêu biểu.
Chương V
QUYỀN
LỢI VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ SỞ CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN CÓ SẢN PHẨM ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN
Điều 21. Quyền lợi
Trong thời hạn của Giấy chứng nhận, cơ
sở công nghiệp nông thôn được hưởng các quyền lợi:
1. Được phép in hoặc dán nhãn Logo của
Chương trình bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên sản phẩm
hoặc bao bì của sản phẩm được công nhận.
2. Được tặng thưởng bằng tiền mặt từ
nguồn kinh phí khuyến công và các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có).
a) Mức thưởng bằng tiền từ nguồn kinh
phí khuyến công quốc gia cho cơ sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm được công
nhận là sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực, cấp quốc gia theo
quy định tại Điểm g, Khoản 2, Điều 6 Thông tư liên tịch số
26/2014/TTLT/BTC-BCT;
b) Mức thưởng bằng tiền từ nguồn kinh
phí khuyến công địa phương cho cơ sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm được
công nhận là sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện, cấp tỉnh theo
quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3.22 Được cung cấp thông
tin, tư vấn hướng dẫn tiếp cận các chính sách ưu đãi, hỗ trợ của Nhà nước; tư vấn
lập dự án đầu tư mở rộng sản xuất, phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn
tiêu biểu.
4.23 Được ưu tiên xét hỗ trợ
từ nguồn kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương để:
Đào tạo nghề, truyền nghề; nâng cao năng lực quản lý; xây dựng chiến lược kinh
doanh, marketing; xây dựng mô hình
trình diễn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ và ứng dụng máy móc tiên tiến, tiến
bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất sản phẩm; tham gia các hội chợ, triển lãm,
xúc tiến thương mại, giới thiệu sản phẩm; xây dựng, đăng ký nhãn hiệu; xây dựng
trang thông tin điện tử (website) của cơ sở và các nội dung ưu tiên, hỗ trợ
khác để phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu được quy định tại
Nghị định số 45/2012/NĐ-CP .
5. Được đăng tải thông tin giới thiệu
về sản phẩm trên các phương tiện thông tin ở địa phương và Trung ương, cụ thể:
a) Ở địa phương: Được đăng thông tin giới thiệu về
sản phần trên các phương tiện truyền thông như: Bản tin Công Thương địa phương;
Trang thông tin điện tử của Sở Công Thương, Trung tâm Khuyến công và các
phương tiện truyền thông khác của tỉnh, thành phố theo quy định;
b) 24 Ở Trung ương: Được đăng
thông tin giới thiệu về sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên các
phương tiện truyền thông như: Cổng thông tin điện tử của Bộ Công Thương, Trang
thông tin điện tử của Cục Công Thương địa phương và các phương tiện truyền
thông khác theo quy định.
Điều 22. Trách nhiệm
Trong thời hạn của Giấy chứng nhận, cơ
sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm được cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm:
1. Sản xuất và phát triển sản phẩm được
công nhận với tiêu chuẩn chất lượng mà cơ sở đã cam kết tại hồ sơ đăng ký tham
gia bình chọn.
2. Định kỳ hàng năm, báo cáo Sở Công
Thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tham gia bình chọn về kết quả hỗ trợ từ
khuyến công, các chính sách của Nhà nước và tình hình sản xuất kinh doanh của
cơ sở.
3. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị
liên quan lập hồ sơ theo quy định để được hỗ trợ từ khuyến công, các nguồn kinh
phí khác và các ưu đãi hỗ trợ khác của nhà nước cho đầu tư phát triển sản phẩm.
4. Phối hợp với Hội đồng bình chọn giải
quyết các khiếu nại liên quan đến kết quả bình chọn sản phẩm của cơ sở (nếu
có).
Chương VI
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 23. Trách nhiệm
thực hiện
1. Trách nhiệm của Cục Công Thương địa
phương25, Bộ Công Thương
a) Cục Công Thương địa phương26
là cơ quan thường trực giúp Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện Thông tư này;
b) 27 Xây dựng kế hoạch tổ chức
bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp quốc gia trình Bộ trưởng
Bộ Công Thương phê duyệt và tổ chức thực hiện;
c) Quyết định thành lập hoặc trình Bộ
trưởng Bộ Công Thương thành lập Hội đồng bình chọn và phê duyệt quyết định công
nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực, cấp quốc gia theo
quy định tại Điều 8, Điều 9, Điều 10 Thông tư này;
d) Định kỳ tổng hợp báo cáo Bộ trưởng
Bộ Công Thương kết quả bình chọn và hỗ trợ phát triển các sản phẩm công nghiệp
nông thôn tiêu biểu trên phạm vi cả nước;
đ)28 Triển khai ứng dụng
công nghệ thông tin, xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về sản phẩm công nghiệp
nông thôn tiêu biểu; tập hợp, quản lý và hướng dẫn các địa phương khai thác, sử dụng
hệ thống cơ sở dữ liệu về sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu.
2. Trách nhiệm của Sở Công Thương các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
a) 29 Sở Công Thương là cơ
quan giúp Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh hướng dẫn thực hiện Thông tư này tại địa phương; phối hợp với Cục Công
Thương địa phương tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp
khu vực, cấp quốc gia theo chương trình, kế hoạch;
b) Xây dựng kế hoạch bình chọn sản phẩm
công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt
và tổ chức thực hiện theo quy định. Hướng dẫn, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp
huyện xây dựng kế hoạch và tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn
tiêu biểu cấp huyện;
c) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh thành lập Hội đồng bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp
tỉnh;
d) Hướng dẫn các cơ sở công nghiệp
nông thôn có sản phẩm được cấp Giấy chứng nhận lập đề án khuyến công trình cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt để hỗ trợ phát triển sản phẩm;
e) Hướng dẫn Trung tâm khuyến công,
các đơn vị thuộc Sở Công Thương tư vấn, giúp đỡ các cơ sở công nghiệp nông thôn
có sản phẩm được cấp Giấy chứng nhận tiếp cận các nguồn vốn và các chính sách
ưu đãi hỗ trợ khác của nhà nước để đầu tư phát triển sản phẩm;
g) Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất báo
cáo Cục Công Thương địa phương30 kết quả tổ chức bình chọn; kết quả hỗ
trợ từ khuyến công, các chính sách của Nhà nước và tình hình sản xuất kinh
doanh của các cơ sở có sản phẩm được cấp Giấy chứng nhận trên địa bàn;
h) 31 Tổng hợp, theo dõi hồ
sơ đăng ký bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện, cấp tỉnh;
tạo lập, cập nhật hồ sơ điện tử đăng ký bình chọn sản phẩm công nghiệp nông
thôn tiêu biểu cấp tỉnh vào hệ thống cơ sở dữ liệu sản phẩm công nghiệp nông
thôn tiêu biểu, đồng thời gửi đăng ký bình chọn cấp khu vực;
i) 32 Phối hợp với Cục Công Thương địa phương rà
soát, có ý kiến đối với danh sách sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu nhất
của địa phương (do Hội đồng bình chọn cấp khu vực đề xuất) để đăng ký tham gia
bình chọn cấp quốc gia.
3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp
huyện
a) 33 Xây dựng kế hoạch và tổ
chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện phù hợp với kế
hoạch chung được duyệt; tạo lập hồ sơ điện tử đăng ký bình chọn sản phẩm công
nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện, cập nhật vào hệ thống cơ sở dữ liệu về sản
phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, đồng thời gửi đăng ký bình chọn cấp tỉnh;
b) Thành lập Hội đồng bình chọn và phê
duyệt quyết định công nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện;
c) Tuyên truyền, vận động các cơ sở
công nghiệp nông thôn trên địa bàn đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công
nghiệp nông thôn tiêu biểu các cấp;
d) Phê duyệt danh sách sản phẩm công
nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện để đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công
nghiệp nông thôn tiêu biểu
cấp
tỉnh;
e) Lập kế hoạch phát triển các sản phẩm
công nghiệp nông thôn tiêu biểu ở địa phương. Hướng dẫn, hỗ trợ, tạo điều kiện
để cơ sở công nghiệp
nông thôn có sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu được thụ hưởng kinh phí
khuyến công, tiếp cận các nguồn vốn và các chính sách ưu đãi hỗ trợ khác của
Nhà nước để đầu tư phát triển sản xuất;
g) Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất báo
cáo Sở Công Thương kết quả bình chọn; kết quả hỗ trợ từ các chính sách của Nhà
nước và tình hình sản xuất
kinh doanh của các cơ sở có sản phẩm được công nhận trên địa bàn.
Điều 24. Kiểm tra,
giám sát và quy định khác của địa phương
1. Cục Công Thương địa phương34,
Sở Công Thương có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan có liên quan giám sát,
kiểm tra định kỳ, đột xuất tình hình thực hiện Thông tư này.
2. Căn cứ vào các quy định tại Thông
tư này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể ban hành quy chế quy định cụ thể việc tổ
chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cho phù hợp với điều kiện
thực tế tại địa phương.
Điều 25. Hiệu lực thi
hành35
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 21 tháng 10 năm 2014 và thay thế Thông tư số 35/2010/TT-BCT ngày 12
tháng 11 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về việc tổ chức bình chọn
sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Công Thương để xem xét điều chỉnh,
bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
-
VPCP (để đăng Công báo);
- Website Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, PC, CTĐP.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP
NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh
|
Phụ
lục số 136
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 14/2018/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương)
(Tên Cơ sở
CNNT)
…………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………,
ngày…tháng…năm…
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ THAM GIA
BÌNH CHỌN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG
THÔN TIÊU BIỂU
□ cấp Huyện
|
□ cấp Tỉnh
|
□ cấp Khu vực
|
□ cấp Quốc gia
|
Kính gửi: Hội
đồng bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu
1. Tên cơ sở công nghiệp nông thôn
Tên viết bằng tiếng Việt (ghi bằng
chữ in hoa có dấu): .....................................................
............................................................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
........................................ Mã số (nếu có):
.......................................
Địa chỉ trụ sở chính:
...........................................................................................................
............................................................................................................................................
Họ và tên người đại diện theo pháp luật:
...........................................................................
Chức danh:
........................................................................................................................
Điện thoại:
...................................................... Fax:
...........................................................
Email:
............................................................. Website:
....................................................
Cơ sở công nghiệp nông thôn thuộc
trong các loại hình sau:
□ Công ty cổ phần
|
□ Doanh nghiệp tư nhân
|
□ Trung tâm
|
□ Công ty TNHH
|
□ Hợp tác xã
|
□ Cơ sở sản xuất
|
□ Hộ kinh doanh
|
□ Khác (ghi rõ loại hình):………………………………………
|
Tài khoản số:
.................................................. Chủ tài khoản:
............................................
Mở tại ngân hàng:
........................................... Chi nhánh:
.................................................
2. Thông tin về chi nhánh (nếu có)
Tên chi nhánh:
....................................................................................................................
Địa chỉ chi nhánh:
...............................................................................................................
Mã số chi nhánh:
................................................................................................................
3. Thông tin về địa điểm sản xuất
Tên địa điểm sản xuất: (nếu nằm
ngoài trụ sở chính và chi nhánh) ...................................
Địa chỉ địa điểm sản xuất:
....................................................................................................
Các văn bản, giấy tờ liên quan đến địa
điểm sản xuất: .......................................................
.............................................................................................................................................
4. Ngành, nghề kinh doanh chính
Số đăng ký kinh doanh, Doanh nghiệp, Hợp
tác xã, Hộ kinh doanh:...................................
Ngày cấp, nơi cấp
...............................................................................................................
Các ngành, nghề kinh doanh chính
5. Quy mô vốn, tài sản và lao động
Vốn đăng ký kinh doanh (bằng số;
VNĐ):............................................................................
Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ):
...............................................................................................
Vốn pháp định (đối với ngành, nghề
kinh doanh phải có vốn pháp định; bằng số; VNĐ):...
.............................................................................................................................................
Tổng tài sản theo bảng cân đối kế toán
thời gian gần nhất: ...............................................
Tổng số lao động hiện đang sử dụng:
................................................................................
Trong đó: Số lao động tham gia bảo hiểm
xã hội: ...............................................................
Thu nhập bình quân lao động (bằng số
VNĐ/người): .........................................................
6. Tình hình chấp hành các chủ trương,
chính sách, pháp luật của nhà nước
Các giải thưởng: Huân huy chương, Bằng
khen, Giấy khen, giấy chứng nhận đã đạt được:
.............................................................................................................................................
;
□ Đáp ứng đầy đủ các điều kiện về sản
xuất, kinh doanh theo luật định;
□ Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ về thuế và
các nghĩa vụ khác theo luật định;
□ Tuân thủ quy định về bảo vệ môi trường;
đảm bảo các quyền lợi đối với người lao động;
□ Khác (ghi chi tiết)
...............................................................................................................
Sau khi tìm hiểu về Chương trình bình
chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, chúng tôi tự nguyện đăng ký sản
phẩm tham gia bình chọn như sau:
7. Tên sản phẩm hoặc bộ sản phẩm: ..............................................................................
.............................................................................................................................................
Sản phẩm đăng ký bình chọn thuộc một
trong các nhóm sản phẩm sau:
□ Thủ công mỹ nghệ
|
□ Chế biến nông, lâm, thủy sản và thực
phẩm
|
□ Thiết bị, máy móc, dụng cụ và phụ
tùng cơ khí
|
□ Khác (ghi rõ nhóm sản phẩm):...
|
Chúng tôi cam kết là chủ sở hữu hợp
pháp của sản phẩm, bộ sản phẩm nêu trên; sản phẩm đăng ký tham gia bình chọn
không vi phạm quy định về quyền sở hữu trí tuệ, quyền sở hữu công nghiệp và các
quy định khác liên quan đến tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng, an toàn lao động,
vệ sinh lao động, an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường; thực hiện đầy đủ quy
định của Hội đồng bình chọn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp,
trung thực và chính xác đối với các tài liệu, thông tin được cung cấp, kê khai
trong hồ sơ đăng ký tham
gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu./.
|
Đại diện
Cơ sở công nghiệp nông thôn
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có) )
|
Phụ
lục số 237
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 14/2018/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương)
(Tên Cơ sở
CNNT)
…………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……., ngày…
tháng…năm...
|
THUYẾT MINH, MÔ TẢ GIỚI THIỆU SẢN PHẨM ĐĂNG KÝ BÌNH CHỌN
SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
Tên cơ sở công nghiệp nông thôn:
.....................................................................................
Địa chỉ:
................................................................................................................................
Người đại diện:
............................................... ; Chức vụ:
.................................................
Điện thoại:
...................................................... ; Email:
.......................................................
I. THÔNG TIN CHUNG
Tên sản phẩm:
....................................................................................................................
Sản phẩm đăng ký bình chọn thuộc một
trong các nhóm sau:
□ Thủ công mỹ nghệ
|
□ Chế biến nông, lâm, thủy sản và thực
phẩm
|
□ Thiết bị, máy móc, dụng cụ và phụ
tùng cơ khí
|
□ Khác (ghi rõ nhóm sản phẩm):...
|
Kích cỡ (dài, rộng, cao):
......................................................................................................
Trọng lượng sản phẩm (kg):
...............................................................................................
Ký hiệu sản phẩm (nếu có):
...............................................................................................
Tính năng, công dụng chính của sản phẩm:
......................................................................
II. NỘI DUNG THÔNG TIN CHÍNH LIÊN QUAN
ĐẾN SẢN PHẨM
Tùy vào từng loại sản phẩm, thực tế sản
xuất kinh doanh của cơ sở công nghiệp nông thôn, nêu tóm tắt một số nội dung
sau:
1. Quy mô sản xuất, kinh doanh và thị
trường tiêu thụ
1.1. Quy mô sản xuất và kinh doanh:
Số lượng sản phẩm sản xuất/năm:
.......................
Năm trước năm bình chọn……………….
|
Năm tham gia bình chọn:…………………..
|
Dự kiến hai năm liền kề sau năm bình
chọn: ......................................................................
Trong đó: Số lượng sản phẩm xuất khẩu/năm:
..................................................................
Năm trước năm bình chọn……………….
|
Năm tham gia bình chọn:…………………..
|
Dự kiến hai năm liền kề sau năm bình
chọn: ......................................................................
Doanh thu của sản phẩm/năm:
...........................................................................................
Năm trước năm bình chọn……………….
|
Năm tham gia bình chọn:…………………..
|
Dự kiến hai năm liền kề sau năm bình
chọn: .......................................................................
Trong đó: Doanh thu của sản phẩm xuất
khẩu/năm (nếu có): .............................................
Năm trước năm bình chọn……………….
|
Năm tham gia bình chọn:…………………..
|
Dự kiến hai năm liền kề sau năm bình
chọn: .......................................................................
Nộp ngân sách nhà nước (năm trước và dự
kiến năm hiện tại): .........................................
Nguyên vật liệu chính sử dụng sản xuất
sản phẩm: ............................................................
Tỷ lệ nguyên vật liệu chính sử dụng
trong nước ……….%.
Tỷ lệ nguyên vật liệu chính sử dụng nhập
khẩu ………..%.
Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh
sản phẩm:
□ Đáp ứng được nhu cầu, thị hiếu của
thị trường và người tiêu dùng
|
□ Có khả năng thay thế, cạnh tranh với
sản phẩm nhập khẩu
|
□ Có khả năng sản xuất với số lượng
lớn
|
□ Khả năng tham gia chuỗi liên kết
giá trị sản phẩm
|
□ Khả năng nhân rộng sản xuất và
thúc đẩy phát triển các ngành khác
|
□ Đánh giá khác (ghi chi tiết):...
|
Tóm tắt quy trình, công nghệ sản xuất
sản phẩm: .............................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Đánh giá trình độ công nghệ, thiết bị
đang sản xuất sản phẩm.
□ Công nghệ, thiết bị hiện đại; có
khả năng tự động hóa trong sản xuất sản phẩm
|
□ Công nghệ, thiết bị sản xuất sản
phẩm đồng bộ, phù hợp với năng lực sản xuất của doanh nghiệp
|
□ Công nghệ, thiết bị ít tiêu hao
năng lượng, nhiên liệu khi vận hành sản xuất
|
□ Công nghệ, thiết bị sản xuất giảm
thiểu gây hại môi trường
|
□ Đánh giá khác (ghi chi tiết):…………………………………………………………………………......
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
|
2.2. Về thị trường
tiêu thụ:
Thị trường tiêu thụ sản phẩm:
Tỷ lệ sản phẩm tiêu thụ tại thị trường
trong nước ………..%.
Tỷ lệ sản phẩm tiêu thụ tại thị trường
ngoài nước ………..%.
Đánh giá tiềm năng, mức độ đáp ứng nhu
cầu thị trường:.................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Đánh giá khả năng thay thế, cạnh tranh
với sản phẩm nhập khẩu (nếu có):.....................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Bảo vệ môi trường
Nêu tóm tắt tác động môi trường và việc
thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường trong sản xuất sản phẩm
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Tính văn hóa, tính thẩm mỹ của sản
phẩm
Đánh giá mức độ thể hiện tính đặc thù
văn hóa dân tộc: ...................................................
Tính kế thừa, hoàn thiện và phát huy
các giá trị văn hóa của sản phẩm: ..........................
Sản phẩm có thiết kế mới, độc đáo;
hình thức, mẫu mã, bao bì đẹp: ................................
4. Một số nội dung khác
Các chứng nhận liên quan: Quy định đối
với các cơ sở công nghiệp nông thôn thuộc nhóm ngành sản xuất có điều kiện theo
quy định pháp luật; (ví dụ: Giấy phép sản xuất; Chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm,...).
Các chứng nhận về chất lượng sản phẩm
đã được công nhận:
.............................................................................................................................................
Các giải thưởng, bằng khen, giấy chứng
nhận,...đã đạt được:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tình hình thực hiện các nghĩa vụ khác
đối với Nhà nước:.................................................
Tham gia các hoạt động công ích xã hội:
...........................................................................
Đánh giá các tác động xã hội khác (nếu
có): ......................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
III. TỰ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM
ĐĂNG KÝ THAM GIA BÌNH CHỌN
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
Đại diện
Cơ sở công nghiệp nông thôn
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)
|
Phụ
lục số 3
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Công
Thương)
TIÊU CHÍ BÌNH CHỌN
SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
TT
|
Chỉ tiêu
đánh giá
|
I
|
Tiêu chí đáp ứng thị
trường và khả năng phát triển sản xuất
|
1
|
Đáp ứng nhu cầu thị trường
|
- Mức độ đáp ứng nhu cầu thị trường
trong và ngoài nước.
- Khả năng thay thế, cạnh tranh với
sản phẩm nhập khẩu.
|
2
|
Khả năng phát triển sản xuất
|
- Khả năng sản xuất hàng loạt, với số
lượng lớn.
- Khả năng áp dụng công nghệ, thiết
bị hiện đại vào sản xuất.
- Quy mô sản xuất.
- Khả năng nhân rộng sản xuất và
thúc đẩy phát triển các ngành khác.
- Khả năng sử dụng nguyên, vật liệu
trong nước.
- Khả năng tham gia chuỗi liên kết
giá trị sản phẩm.
|
II
|
Tiêu chí về kinh tế
- kỹ thuật - xã hội và môi trường
|
1
|
Về Kinh tế
|
- Hiệu quả kinh tế sản xuất kinh
doanh sản phẩm.
- Doanh thu sản xuất kinh doanh sản
phẩm.
- Đánh giá các chỉ tiêu kinh tế
khác.
|
2
|
Về Kỹ thuật
|
- Trình độ công nghệ, thiết bị sản
xuất sản phẩm.
- Chất lượng, mẫu mã sản phẩm.
- Khả năng đáp ứng các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật theo quy định.
- Hệ thống quản lý sản xuất và chất
lượng sản phẩm (ISO, HACCP,...).
- Chất lượng lao động tham gia sản xuất.
|
3
|
Về Xã hội
|
- Khả năng thu hút, giải quyết được
việc làm cho lao động.
- Thu nhập bình quân của người lao động.
- Đánh giá các tác động xã hội khác.
|
4
|
Về Môi trường
|
Đánh giá tác động môi trường và việc
thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường trong sản xuất.
|
III
|
Tiêu chí về tính
văn hóa, tính thẩm mỹ
|
1
|
Tính văn hóa
|
- Mức độ thể hiện tính đặc thù văn
hóa dân tộc.
- Tính kế thừa, hoàn thiện và phát
huy các giá trị văn hóa của sản phẩm.
|
2
|
Tính thẩm mỹ
|
Sản phẩm có thiết kế mới, độc đáo,
hình thức, mẫu mã, bao bì đẹp.
|
IV
|
Các tiêu chí khác
|
1
|
Các chứng nhận liên quan đến chất lượng
sản phẩm
|
Các chứng nhận về chất lượng sản phẩm
đã được công nhận.
|
2
|
Các giải thưởng, khen thưởng
|
Các giải thưởng, bằng khen,... đã đạt
được.
|
3
|
Thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước
và các hoạt động công ích xã hội.
|
- Tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế
và các nghĩa vụ khác đối với Nhà nước.
- Tham gia các hoạt động công ích xã
hội.
|
Ghi chú: Tùy từng nhóm sản phẩm,
đặc tính của sản phẩm đăng ký tham gia bình chọn, Trưởng Ban giám khảo có thể
xem xét lựa chọn các nội dung trong các tiêu chí nêu trên, đề xuất với Hội đồng
bình chọn để đánh giá, chấm điểm cho phù hợp.
Phụ
lục số 4
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Công
Thương)
Tên Hội đồng bình chọn
PHIẾU CHẤM ĐIỂM
SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
Tên sản phẩm: ...............................................................................................................
Nhóm sản phẩm: ............................................................................................................
Mã số bình chọn: ...........................................................................................................
Họ và tên giám khảo: .....................................................................................................
Chức vụ/Học hàm: .........................................................................................................
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm tối đa
|
Điểm bình
chọn
|
Ghi chú
|
1
|
Tiêu chí về đáp ứng thị trường và khả
năng phát triển sản xuất
|
40
|
|
|
2
|
Tiêu chí về kinh tế - kỹ thuật - xã
hội và môi trường
|
40
|
|
|
3
|
Tiêu chí về tính văn hóa, tính thẩm
mỹ
|
10
|
|
|
4
|
Một số tiêu chí khác
|
10
|
|
|
|
Tổng cộng
|
100
|
|
|
Nhận xét:
…………………………………………………………………………………………………..
|
………., ngày …… tháng …… năm …..
Thành
viên Ban giám khảo
(ký và ghi rõ
họ tên)
|
Phụ
lục số 5
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Công Thương)
Tên Cơ quan, đơn vị:
DANH SÁCH TRÍCH NGANG
SẢN PHẨM ĐĂNG KÝ THAM GIA BÌNH CHỌN SẢN PHẨM
CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU CẤP……………
TT
|
Tên sản phẩm
|
Cơ sở công
nghiệp nông thôn
|
Địa chỉ
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………., ngày …… tháng …… năm …..
Thủ
trưởng cơ quan/đơn vị
(ký
tên và đóng dấu)
|
Phụ
lục số 6
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Công
Thương)
QUY ĐỊNH VỀ GIẤY CHỨNG NHẬN SẢN PHẨM
CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
I. QUY ĐỊNH CHUNG CỦA MẪU GIẤY CHỨNG
NHẬN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
1. Hình thức: xung quanh trang trí
hoa văn, chính giữa phía trên, dưới Quốc hiệu là biểu trưng (logo) của Chương
trình phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu.
Logo của Chương trình phát triển sản
phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu bao gồm: hình ảnh của bánh răng công nghiệp
(màu nâu đỏ) được cách điệu như một bông hoa trên nền đan xen của những chiếc
lá (màu xanh), tổng thể được đặt trong một hình tròn. Xung quanh nửa dưới hình
tròn có hàng chữ “SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU” (màu xanh).
Mã màu:
Green(1): C35.M0.Y100.K0;
Green(2): C100.M0.Y: 100.K: 40
Brich Red: C20 M70.Y100.K0
2. Nội dung: dòng thứ nhất, thứ
hai: Quốc hiệu “Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc”; dòng thứ 3 chức danh người ký (chữ in hoa, màu đỏ); dòng thứ 4 tên đơn vị
ký chứng nhận (chữ in hoa, màu đen); dòng thứ 5 “CHỨNG NHẬN” (chữ in hoa, màu đỏ);
dòng thứ 6: SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU; dòng thứ 7: CẤP...- NĂM 20... (chữ
in hoa, màu đỏ); dòng thứ 8: TÊN SẢN PHẨM: ghi tên sản phẩm; dòng thứ 9: ĐƠN VỊ
SẢN XUẤT: ghi tên đơn vị sản xuất sản phẩm; dòng thứ 10: ĐỊA CHỈ: ghi địa chỉ của
đơn vị sản xuất sản phẩm. Phía dưới bên phải các nội dung: địa danh, ngày ...
tháng ... năm ... ; chức danh người ký và khoảng trống 30 mm để ký tên đóng dấu.
Phía dưới bên trái:
- Số quyết định ... ngày ... tháng
...năm ...
- Có giá trị đến ngày 31 tháng 12 năm
20...
3. Giấy in: Giấy chứng nhận in
trên giấy trắng định lượng 150 gram/m2;
Chứng nhận các cấp sử dụng chung khổ
giấy A4, kích thước dài 297mm, rộng 210mm, đường trang trí hoa văn dài 287mm, rộng
200mm (sử dụng chiều đứng trang in).
II. MẪU CỤ THỂ
1. Mẫu số 1
2. Mẫu số 2
3. Mẫu số 3
4. Mẫu số 4