Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 03/VBHN-BQP Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
Nơi ban hành: Bộ Quốc phòng Người ký: Phan Văn Giang
Ngày ban hành: 08/07/2023 Ngày hợp nhất: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ QUỐC PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/VBHN-BQP

Hà Nội, ngày 08 tháng 7 năm 2023

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ KINH DOANH SẢN PHẨM, DỊCH VỤ MẬT MÃ DÂN SỰ; XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ

Nghị định số 58/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016, được sửa đổi, bổ sung bởi:

Nghị định số 53/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 58/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 4 năm 2018.

Nghị định số 32/2023/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 53/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 58/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 6 năm 2023.

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật an toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự.1

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định chi tiết về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự; ban hành Danh mục sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự, Danh mục sản phẩm mật mã dân sự xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép; thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực mật mã dân sự.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự; xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

2. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực mật mã dân sự; người có thẩm quyền lập biên bản, xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực mật mã dân sự và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Chương II

KINH DOANH SẢN PHẨM, DỊCH VỤ MẬT MÃ DÂN SỰ, XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ

Điều 3. Danh mục sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự, Danh mục sản phẩm mật mã dân sự xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép

Ban hành Danh mục sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự tại Phụ lục I và Danh mục sản phẩm mật mã dân sự xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này2.

Điều 4. Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự

1. Doanh nghiệp được cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự khi đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 31 Luật an toàn thông tin mạng.

2. Điều kiện cấp Giấy phép quy định tại điểm a khoản 2 Điều 31 Luật an toàn thông tin mạng được quy định cụ thể như sau: Doanh nghiệp phải có ít nhất 02 cán bộ kỹ thuật có trình độ đại học trở lên thuộc một trong các ngành điện tử - viễn thông, công nghệ thông tin, toán học, an toàn thông tin; cán bộ quản lý, điều hành tốt nghiệp một trong các ngành điện tử - viễn thông, công nghệ thông tin, toán học, an toàn thông tin hoặc tốt nghiệp một ngành khác và có chứng chỉ đào tạo về an toàn thông tin.

3. Điều kiện cấp Giấy phép quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 31 Luật an toàn thông tin mạng được quy định cụ thể như sau: Doanh nghiệp phải có hệ thống phục vụ khách hàng và bảo đảm kỹ thuật phù hợp với phạm vi, đối tượng cung cấp, quy mô số lượng sản phẩm.

Điều 5. Trình tự, thủ tục cấp mới, sửa đổi, bổ sung, cấp lại, gia hạn Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự

1. Cấp mới, sửa đổi, bổ sung, cấp lại, gia hạn Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự thực hiện theo quy định tại Điều 32, Điều 33 Luật an toàn thông tin mạng.

2. Doanh nghiệp thực hiện các thủ tục cấp mới, sửa đổi, bổ sung, cấp lại, gia hạn Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua hệ thống bưu chính, hoặc dịch vụ công trực tuyến đến Ban Cơ yếu Chính phủ thông qua Cục Quản lý mật mã dân sự và Kiểm định sản phẩm mật mã, số điện thoại/số fax: 04-3775.6896, thư điện tử: [email protected], website: http://www.nacis.gov.vn.

3. Ban hành các Mẫu số 01, 02, 03 thực hiện thủ tục cấp mới, sửa đổi, bổ sung, cấp lại, gia hạn Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự tại Phụ lục III kèm theo Nghị định này.

Điều 6. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự

1. Cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự thực hiện theo quy định tại Điều 34 Luật an toàn thông tin mạng.

2. Doanh nghiệp thực hiện các thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua hệ thống bưu chính, hoặc dịch vụ công trực tuyến đến Ban Cơ yếu Chính phủ thông qua Cục Quản lý mật mã dân sự và Kiểm định sản phẩm mật mã theo địa chỉ quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định này.

3. Ban hành các Mẫu số 04, 05 thực hiện thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự tại Phụ lục 3 kèm theo Nghị định này.

Chương III

THANH TRA, KIỂM TRA, XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 7. Thanh tra, kiểm tra

1. Ban Cơ yếu Chính phủ chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan thanh tra, kiểm tra hoạt động kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và sử dụng sản phẩm mật mã dân sự.

2. Các tổ chức, cá nhân kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và sử dụng sản phẩm mật mã dân sự chịu sự thanh tra, kiểm tra của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về thanh tra.

Điều 8. Xử lý vi phạm các quy định về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và sử dụng sản phẩm mật mã dân sự

1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Mua, bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho mượn Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự, Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự;

b) Tẩy xóa, sửa chữa các nội dung trong Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự hoặc Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự;

c) Không làm thủ tục sửa đổi, bổ sung khi thay đổi tên, thay đổi người đại diện theo pháp luật hoặc thay đổi, bổ sung sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự;

d) Không làm thủ tục cấp lại khi giấy phép bị mất hoặc hư hỏng;

đ) Không báo cáo hoặc báo cáo không đúng thời hạn cho Ban Cơ yếu Chính phủ về tình hình kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự; xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự và tổng hợp thông tin khách hàng;

e) Sử dụng sản phẩm mật mã dân sự không do doanh nghiệp được cấp phép kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự cung cấp mà không khai báo với Ban Cơ yếu Chính phủ;

g) Không lập, lưu giữ và bảo mật thông tin khách hàng, tên, loại hình, số lượng và mục đích sử dụng của sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự.

2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi kinh doanh không đúng nội dung ghi trong Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự hoặc Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự.

3. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi sau đây:

a) Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự, xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự mà không có Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự hoặc Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự; hoặc tiếp tục kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự khi Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự đã hết hạn;

b) Không tạm ngừng hoặc ngừng cung cấp sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự để đảm bảo quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

c) Không phối hợp, tạo điều kiện cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện các biện pháp nghiệp vụ khi có yêu cầu;

d) Từ chối cung cấp các thông tin cần thiết liên quan tới khóa mã cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi có yêu cầu.

4. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Tước quyền sử dụng Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự từ một (01) tháng đến ba (03) tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm a, b khoản 1 và khoản 2 Điều này;

b) Tịch thu tang vật, phương tiện để thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 1 và khoản 3 Điều này.

Điều 9. Thẩm quyền xử phạt

1. Thanh tra viên có thẩm quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền mức tối đa không quá 1.000.000 đồng;

c) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả.

2. Chánh Thanh tra cơ yếu, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành có thẩm quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền mức tối đa không quá 50.000.000 đồng;

c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt quy định tại Điểm b Khoản này;

đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả.

3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền mức tối đa không quá 25.000.000 đồng;

c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt quy định tại Điểm b Khoản này;

đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả.

4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền mức tối đa không quá 50.000.000 đồng;

c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt quy định tại Điểm b Khoản này;

đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả.

5. Công an nhân dân, Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển, Hải quan, Quản lý thị trường có quyền xử phạt theo thẩm quyền quy định tại khoản 4, 5, 6, 7 Điều 39, Điều 40, Điều 41, Điều 42, khoản 4 Điều 45 của Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012 đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực mật mã dân sự được quy định tại Nghị định này.

Điều 10. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính

Các chức danh nêu tại Điều 9 Nghị định này, cán bộ đang thi hành công vụ trong lĩnh vực mật mã dân sự có quyền lập biên bản vi phạm hành chính theo quy định.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH3

Điều 11. Điều khoản chuyển tiếp

1. Doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự đã được cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự theo quy định tại Nghị định số 73/2007/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh và sử dụng mật mã để bảo vệ thông tin không thuộc phạm vi bí mật nhà nước mà vẫn còn thời hạn thì không phải làm lại thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự. Ba mươi (30) ngày trước khi giấy phép hết hạn, doanh nghiệp phải làm thủ tục xin cấp phép theo Nghị định này.

2. Doanh nghiệp chưa được cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự, Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự phải làm thủ tục cấp phép theo các quy định tại Nghị định này.

Điều 12. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 và thay thế Nghị định số 73/2007/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh và sử dụng mật mã để bảo vệ thông tin không thuộc phạm vi bí mật nhà nước.

Điều 13. Trách nhiệm thi hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.


Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng CP (để b/c);
- Bộ trưởng Phan Văn Giang;
- Các Thứ trưởng BQP;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Cơ yếu Chính phủ;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL/BTP;
- Vụ Pháp chế BQP;
- Công báo CP, Cổng TTĐTCP;
- Cổng TTĐTBQP (để đăng tải);
- Lưu: VT, THBĐ, PC; Nhung 93.

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

BỘ TRƯỞNG




Đại tướng Phan Văn Giang

PHỤ LỤC I

DANH MỤC SẢN PHẨM, DỊCH VỤ MẬT MÃ DÂN SỰ
(Kèm theo Nghị định số 58/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)

I. DANH MỤC SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ

TT

Tên sản phẩm, thiết bị

1

Sản phẩm sinh khóa mật mã, quản lý hoặc lưu trữ khóa mật mã.

2

Thành phần mật mã trong hệ thống PKI.

3

Sản phẩm bảo mật dữ liệu lưu giữ.

4

Sản phẩm bảo mật dữ liệu trao đổi trên mạng.

5

Sản phẩm bảo mật luồng IP và bảo mật kênh.

6

Sản phẩm bảo mật thoại tương tự và thoại số.

7

Sản phẩm bảo mật vô tuyến.

8

Sản phẩm bảo mật Fax, điện báo.

Giải thích:

1. Sản phẩm mật mã dân sự được mô tả là các hệ thống, thiết bị, các mô-đun và mạch tích hợp, các phần mềm được thiết kế chuyên dụng nhằm mục đích bảo vệ thông tin bằng kỹ thuật mật mã sử dụng “thuật toán mật mã đối xứng” hoặc “thuật toán mật mã không đối xứng”.

2. Danh mục sản phẩm mật mã dân sự kinh doanh có điều kiện không bao gồm các sản phẩm sau đây:

TT

Tên sản phẩm, thiết bị

1

Hệ điều hành, trình duyệt Internet, phần mềm đã được tích hợp các thành phần mật mã có sẵn (chức năng bảo vệ thông tin sử dụng mật mã không phải là chức năng chính), được sử dụng rộng rãi, và được xây dựng để người dùng tự cài đặt mà không cần sự hỗ trợ nào bởi nhà cung cấp.

2

Sản phẩm công nghệ thông tin được sử dụng rộng rãi trong đó chức năng bảo vệ thông tin sử dụng mật mã không phải là chức năng chính và được cài đặt sẵn, không cần sự hỗ trợ nào từ nhà cung cấp: máy tính bảng, điện thoại thông minh (smart phone), DVD player, máy ảnh kỹ thuật số, sản phẩm điện tử dân dụng tương tự khác.

3

Điện thoại di động không có khả năng mã hóa đầu cuối.

4

Thẻ thông minh (smart card) và đầu đọc/ghi chỉ sử dụng để truy cập chung và chúng được chế tạo đặc biệt chỉ có khả năng bảo vệ các thông tin cá nhân.

5

Sản phẩm bảo vệ bản quyền và sở hữu được thiết kế để thực hiện một trong các tính năng dưới đây:

a) Chống sao chép bản quyền phần mềm.

b) Chống tiếp cận đến phương tiện được bảo vệ ở dạng chỉ cho phép đọc.

c) Chống tiếp cận đến thông tin được lưu giữ ở dạng mã hóa trên phương tiện truyền thông khi phương tiện truyền thông được bán công khai.

d) Chống tiếp cận đến thông tin được lưu giữ để bảo vệ bản quyền một lần đối với dữ liệu âm thanh/video.

6

Sản phẩm có chức năng chỉ dùng để xác thực định danh không có chức năng mã hóa.

7

Thiết bị không dây thực hiện mã hóa thông tin với khoảng cách lớn nhất không có khuếch đại và chuyển tiếp nhỏ hơn 400m theo điều kiện kỹ thuật của nhà sản xuất.

8

Hệ thống thiết bị mạng không dây dùng cho mạng khu vực cá nhân (Personal Area Network) có cài đặt các chuẩn mật mã mà phạm vi phủ sóng không vượt quá 100 mét và không thể kết nối với nhiều hơn (07) thiết bị khác theo đặc tả của nhà sản xuất.

9

Sản phẩm được thiết kế đặc biệt chỉ để sử dụng phía đầu cuối trong lĩnh vực y tế.

II. DANH MỤC DỊCH VỤ MẬT MÃ DÂN SỰ

TT

Tên dịch vụ

1

Dịch vụ bảo vệ thông tin sử dụng sản phẩm mật mã dân sự.

2

Dịch vụ kiểm định, đánh giá sản phẩm mật mã dân sự.

3

Dịch vụ tư vấn bảo mật, an toàn thông tin mạng sử dụng sản phẩm mật mã dân sự.

PHỤ LỤC II

DANH MỤC SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP1
(Kèm theo Nghị định số 32/2023/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ)

Mã số HS

Tên gọi

Mô tả chức năng mật mã

84.43

Máy in sử dụng các bộ phận in như khuôn in (bát chữ), ống in và các bộ phận in khác của nhóm 84.42; máy in khác, máy copy (copying machines) và máy fax, có hoặc không kết hợp với nhau; bộ phận và các phụ kiện của chúng

- Máy in khác, máy copy và máy fax, có hoặc không kết hợp với nhau:

8443.31

- - Máy kết hợp hai hoặc nhiều chức năng in, copy hoặc fax, có khả năng kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động hoặc kết nối mạng.

- - - Máy in-copy-fax kết hợp:

8443.31.31

- - - - Loại màu

Sản phẩm có chức năng bảo mật fax, điện báo.

8443.31.39

- - - - Loại khác

Sản phẩm có chức năng bảo mật fax, điện báo.

- - - Loại khác:

8443.31.91

- - - - Máy in-copy-scan-fax kết hợp

Sản phẩm có chức năng bảo mật fax, điện báo.

8443.31.99

- - - - Loại khác

Sản phẩm có chức năng bảo mật fax, điện báo.

8443.32

- - Loại khác, có khả năng kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động hoặc kết nối mạng:

8443.32.40

- - - Máy fax:

Sản phẩm có chức năng bảo mật fax, điện báo.

8443.32.90

- - - Loại khác

Sản phẩm có chức năng bảo mật fax, điện báo.

8443.99

- - Loại khác

8443.99.90

- - - Loại khác

Bộ phận và phụ kiện có chức năng mã hóa sử dụng cho sản phẩm bảo mật fax, điện báo.

84.71

Máy xử lý dữ liệu tự động và các khối chức năng của chúng; đầu đọc từ tính hoặc đầu đọc quang học, máy truyền dữ liệu lên các phương tiện truyền dữ liệu dưới dạng mã hóa và máy xử lý những dữ liệu này, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác

8471.30

- Máy xử lý dữ liệu tự động loại xách tay, có khối lượng không quá 10 kg, gồm ít nhất một đơn vị xử lý dữ liệu trung tâm, một bàn phím và một màn hình:

8471.30.90

- - Loại khác

Sản phẩm có ít nhất một trong các chức năng: sinh khóa mật mã; quản lý hoặc lưu trữ khóa mật mã; bảo mật luồng IP và bảo mật kênh.

- Máy xử lý dữ liệu tự động khác:

8471.41

- - Chứa trong cùng một vỏ có ít nhất một đơn vị xử lý trung tâm, một đơn vị nhập và một đơn vị xuất, kết hợp hoặc không kết hợp với nhau:

8471.41.90

- - - Loại khác

Sản phẩm có ít nhất một trong các chức năng: sinh khóa mật mã; quản lý hoặc lưu trữ khóa mật mã; bảo mật luồng IP và bảo mật kênh.

8471.49

- - Loại khác, ở dạng hệ thống

8471.49.90

- - - Loại khác

Sản phẩm có ít nhất một trong các chức năng: sinh khóa mật mã; quản lý hoặc lưu trữ khóa mật mã; bảo mật luồng IP và bảo mật kênh.

8471.50

- Bộ xử lý trừ loại của phân nhóm 8471.41 hoặc 8471.49, có hoặc không chứa trong cùng vỏ của một hoặc hai thiết bị sau: bộ lưu trữ, bộ nhập, bộ xuất:

8471.50.90

- - Loại khác

Bộ xử lý có chức năng bảo mật dữ liệu lưu giữ.

8471.70

- Bộ lưu trữ:

8471.70.20

- - Ổ đĩa cứng

Ổ đĩa cứng có chức năng bảo mật dữ liệu lưu giữ.

8471.70.90

- - Loại khác

Bộ lưu trữ có chức năng bảo mật dữ liệu lưu giữ.

8471.80

- Các bộ máy khác của máy xử lý dữ liệu tự động:

8471.80.90

- - Loại khác

Sản phẩm có ít nhất một trong các chức năng: sinh khóa mật mã; quản lý hoặc lưu trữ khóa mật mã; thành phần mật mã trong hệ thống PKI; bảo mật dữ liệu lưu giữ; bảo mật luồng IP và bảo mật kênh.

8471.90

- Loại khác

8471.90.30

- - Hệ thống nhận dạng vân tay điện tử

Sản phẩm có chức năng bảo mật dữ liệu lưu giữ.

8471.90.40

- - Máy đọc ký tự quang học khác

Sản phẩm có chức năng bảo mật dữ liệu lưu giữ.

8471.90.90

- - Loại khác

Sản phẩm có chức năng bảo mật dữ liệu lưu giữ.

84.73

Bộ phận và phụ kiện (trừ vỏ, hộp đựng và các loại tương tự) chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng với các máy thuộc các nhóm từ 84.70 đến 84.72

8473.30

- Bộ phận và phụ kiện của máy thuộc nhóm 84.71

8473.30.10

- - Tấm mạch in đã lắp ráp

Tấm mạch in đã lắp ráp có tích hợp chức năng mã hóa.

8473.30.90

- - Loại khác

Bộ phận và phụ kiện có tích hợp chức năng mã hóa.

85.17

Bộ điện thoại, kể cả điện thoại thông minh và điện thoại khác cho mạng di động tế bào hoặc mạng không dây khác; thiết bị khác để truyền hoặc nhận tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu khác, kể cả các thiết bị viễn thông nối mạng hữu tuyến hoặc không dây (như loại sử dụng trong mạng nội bộ hoặc mạng diện rộng), trừ loại thiết bị truyền hoặc thu của nhóm 84.43, 85.25, 85.27 hoặc 85.28.

- Bộ điện thoại, kể cả điện thoại thông minh và điện thoại khác cho mạng di động tế bào hoặc mạng không dây khác:

8517.11.00

- - Bộ điện thoại hữu tuyến với điện thoại cầm tay không dây

Sản phẩm có ít nhất một trong các chức năng: bảo mật thoại tương tự hoặc thoại số; bảo mật thoại hữu tuyến.

8517.13.00

- - Điện thoại thông minh

Sản phẩm có ít nhất một trong các chức năng: bảo mật thoại tương tự hoặc thoại số; bảo mật thoại hữu tuyến.

8517.14.00

- - Điện thoại cho mạng di động tế bào hoặc mạng không dây khác

Sản phẩm có ít nhất một trong các chức năng: bảo mật thoại tương tự hoặc thoại số; bảo mật thoại vô tuyến.

8517.18.00

- - Loại khác

Sản phẩm có ít nhất một trong các chức năng: bảo mật thoại tương tự hoặc thoại số; bảo mật thoại vô tuyến.

- Thiết bị khác để phát hoặc nhận tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu khác, kể cả thiết bị thông tin hữu tuyến hoặc không dây (như loại sử dụng trong mạng nội bộ hoặc mạng diện rộng):

8517.62

- - Máy thu, đổi và truyền hoặc tái tạo âm thanh, hình ảnh hoặc dạng dữ liệu khác, kể cả thiết bị chuyển mạch và thiết bị định tuyến:

8517.62.10

- - - Thiết bị phát và thu sóng vô tuyến sử dụng cho phiên dịch trực tiếp tại các hội nghị sử dụng nhiều thứ tiếng

Sản phẩm có ít nhất một trong các chức năng: bảo mật luồng IP; bảo mật kênh.

8517.62.30

- - - Thiết bị chuyển mạch điện báo hoặc điện thoại

Sản phẩm có ít nhất một trong các chức năng: bảo mật luồng IP; bảo mật kênh.

- - - Thiết bị dùng cho hệ thống hữu tuyến sóng mang hoặc hệ thống hữu tuyến kỹ thuật số:

8517.62.41

- - - - Bộ điều chế/giải điều chế (modems) kể cả loại sử dụng cáp nối và dạng thẻ cắm

Sản phẩm có ít nhất một trong các chức năng: bảo mật luồng IP; bảo mật kênh.

8517.62.42

- - - - Bộ tập trung hoặc bộ dồn kênh

Sản phẩm có ít nhất một trong các chức năng: bảo mật luồng IP; bảo mật kênh.

8517.62.43

- - - - Bộ điều khiển và bộ thích ứng (adaptor), kể cả cổng nối, cầu nối, bộ định tuyến và các thiết bị tương tự khác được thiết kế chỉ để kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động thuộc nhóm 84.71

Sản phẩm có ít nhất một trong các chức năng: bảo mật luồng IP; bảo mật kênh.

8517.62.49

- - - - Loại khác

Sản phẩm có ít nhất một trong các chức năng: bảo mật luồng IP; bảo mật kênh.

- - - Thiết bị truyền dẫn khác kết hợp với thiết bị thu:

8517.62.51

- - - - Thiết bị mạng nội bộ không dây

Sản phẩm có ít nhất một trong các chức năng: bảo mật luồng IP; bảo mật kênh.

8517.62.52

- - - - Thiết bị phát và thu dùng cho phiên dịch trực tiếp tại các hội nghị sử dụng nhiều thứ tiếng

Sản phẩm có ít nhất một trong các chức năng: bảo mật luồng IP; bảo mật kênh.

8517.62.53

- - - - Thiết bị phát khác dùng cho điện báo hoặc điện thoại truyền dẫn dưới dạng sóng vô tuyến

Sản phẩm có ít nhất một trong các chức năng: bảo mật luồng IP; bảo mật kênh.

8517.62.59

- - - - Loại khác

Sản phẩm có ít nhất một trong các chức năng: bảo mật luồng IP; bảo mật kênh.

- - - Thiết bị truyền dẫn khác:

8517.62.61

- - - - Dùng cho điện báo hoặc điện thoại truyền dẫn dưới dạng sóng vô tuyến

Sản phẩm có ít nhất một trong các chức năng: bảo mật luồng IP; bảo mật kênh.

8517.62.69

- - - - Loại khác

Sản phẩm có ít nhất một trong các chức năng: bảo mật luồng IP; bảo mật kênh.

- - - Loại khác:

8517.62.91

- - - - Thiết bị thu xách tay để gọi, báo hiệu hoặc nhắn tin và thiết bị cảnh báo bằng tin nhắn, kể cả máy nhắn tin

Sản phẩm có ít nhất một trong các chức năng: bảo mật luồng IP; bảo mật kênh.

8517.62.92

- - - - Dùng cho điện báo hoặc điện thoại truyền dẫn dưới dạng sóng vô tuyến

Sản phẩm có ít nhất một trong các chức năng: bảo mật luồng IP; bảo mật kênh.

8517.62.99

- - - - Loại khác

Sản phẩm có ít nhất một trong các chức năng: bảo mật luồng IP; bảo mật kênh.

8517.69.00

- - Loại khác

Sản phẩm có chức năng mã hóa.

8517.79

- - Loại khác

8517.79.10

- - - Của bộ điều khiển và bộ thích ứng (adaptor) kể cả cổng nối, cầu nối và bộ định tuyến

Bộ phận của bộ điều khiển, bộ thích ứng và bộ định tuyến có chức năng mã hóa.

- - Của thiết bị truyền dẫn, trừ loại dùng cho phát thanh sóng vô tuyến hoặc thiết bị phát truyền hình, hoặc của loại thiết bị thu xách tay để gọi, báo hiệu hoặc nhắn tin và thiết bị cảnh báo bằng tin nhắn, kể cả máy nhắn tin:

8517.79.21

- - - - Của điện thoại di động (cellular telephones)

Bộ phận của điện thoại di động có chức năng mã hóa.

8517.79.29

- - - - Loại khác

Bộ phận của sản phẩm có chức năng mã hóa.

- - - Tấm mạch in khác, đã lắp ráp:

8517.79.31

- - - - Dùng cho điện thoại hoặc điện báo hữu tuyến

Bộ phận dùng cho điện thoại hay điện báo hữu tuyến có chức năng mã hóa.

8517.79.32

- - - - Dùng cho điện báo hoặc điện thoại truyền dẫn dưới dạng sóng vô tuyến

Bộ phận dùng cho điện báo hay điện thoại truyền dẫn dưới dạng sóng vô tuyến có chức năng mã hóa.

8517.79.39

- - - - Loại khác

Bộ phận của sản phẩm có chức năng mã hóa.

- - - Loại khác:

8517.79.91

- - - - Dùng cho điện báo hoặc điện thoại hữu tuyến

Bộ phận dùng cho điện báo hoặc điện thoại hữu tuyến có chức năng mã hóa.

8517.79.92

- - - - Dùng cho điện báo hoặc điện thoại truyền dẫn dưới dạng sóng vô tuyến

Bộ phận dùng cho điện báo hoặc điện thoại truyền dẫn dưới dạng sóng vô tuyến có chức năng mã hóa.

8517.79.99

- - - - Loại khác

Bộ phận của sản phẩm có chức năng mã hóa.

85.23

Đĩa, băng, các thiết bị lưu trữ bền vững, thể rắn, “thẻ thông minh” và các phương tiện lưu trữ thông tin khác để ghi âm thanh hoặc các nội dung, hình thức thể hiện khác, đã hoặc chưa ghi, kể cả bản khuôn mẫu và bản gốc để sản xuất ghi băng đĩa, nhưng không bao gồm các sản phẩm của Chương 37

- Phương tiện lưu trữ thông tin bán dẫn

8523.51

- - Các thiết bị lưu trữ bền vững, thể rắn:

- - - Loại chưa ghi:

8523.51.11

- - - - Loại dùng cho máy vi tính

Sản phẩm là thành phần mật mã trong hệ thống PKI; sản phẩm bảo mật dữ liệu lưu giữ.

8523.51.19

- - - - Loại khác

Sản phẩm là thành phần mật mã trong hệ thống PKI; sản phẩm bảo mật dữ liệu lưu giữ.

- - - - Loại khác:

- - - - Loại để tái tạo các hiện tượng trừ âm thanh hoặc hình ảnh:

8523.51.21

- - - - - Loại dùng cho máy vi tính

Sản phẩm là thành phần mật mã trong hệ thống PKI; sản phẩm bảo mật dữ liệu lưu giữ.

8523.51.29

- - - - - Loại khác

Sản phẩm là thành phần mật mã trong hệ thống PKI; sản phẩm bảo mật dữ liệu lưu giữ.

8523.51.30

- - - - Loại khác, loại sử dụng để tái tạo các tập lệnh, dữ liệu, âm thanh và hình ảnh, được ghi ở dạng mã nhị phân để máy có thể đọc được, và có thể thao tác hoặc có thể tương tác với người sử dụng, thông qua một máy xử lý dữ liệu tự động; phương tiện lưu trữ được định dạng riêng (đã ghi)

Sản phẩm là thành phần mật mã trong hệ thống PKI; sản phẩm bảo mật dữ liệu lưu giữ.

- - - - Loại khác:

8523.51.91

- - - - - Loại khác, chứa phim điện ảnh trừ phim thời sự, phim du lịch, phim kỹ thuật, phim khoa học, và phim tài liệu khác

Sản phẩm là thành phần mật mã trong hệ thống PKI; sản phẩm bảo mật dữ liệu lưu giữ.

8523.51.92

- - - - - Loại khác, dùng cho điện ảnh

Sản phẩm là thành phần mật mã trong hệ thống PKI; sản phẩm bảo mật dữ liệu lưu giữ.

8523.51.99

- - - - - Loại khác

Sản phẩm là thành phần mật mã trong hệ thống PKI; sản phẩm bảo mật dữ liệu lưu giữ.

8523.52.00

- - “Thẻ thông minh”

Sản phẩm là thành phần mật mã trong hệ thống PKI; sản phẩm bảo mật dữ liệu lưu giữ.

85.25

Thiết bị phát dùng cho phát thanh sóng vô tuyến hoặc truyền hình, có hoặc không gắn với thiết bị thu hoặc ghi hoặc tái tạo âm thanh; camera truyền hình, camera kỹ thuật số và camera ghi hình ảnh

8525.50.00

- Thiết bị phát.

Sản phẩm có ít nhất một trong các chức năng: bảo mật luồng IP; bảo mật kênh; bảo mật vô tuyến.

8525.60.00

- Thiết bị phát có gắn với thiết bị thu

Sản phẩm có ít nhất một trong các chức năng: bảo mật luồng IP; bảo mật kênh; bảo mật vô tuyến.

- Camera truyền hình, camera kỹ thuật số và camera ghi hình ảnh:

8525.81

- - Loại camera truyền hình, camera kỹ thuật số và camera ghi hình ảnh tốc độ cao:

8525.81.10

- - - Camera ghi hình ảnh

Sản phẩm có chức năng mã hóa dữ liệu.

8525.81.20

- - - Camera truyền hình

Sản phẩm có chức năng mã hóa dữ liệu.

8525.81.90

- - - Loại khác

Sản phẩm có chức năng mã hóa dữ liệu.

8525.82

- - Loại khác, được làm cứng bức xạ hoặc chịu bức xạ được thiết kế hoặc được che chắn để có thể hoạt động trong môi trường bức xạ cao:

8525.82.10

- - - Camera ghi hình ảnh

Sản phẩm có chức năng mã hóa dữ liệu.

8525.82.20

- - - Camera truyền hình

Sản phẩm có chức năng mã hóa dữ liệu.

8525.82.90

- - - Loại khác

Sản phẩm có chức năng mã hóa dữ liệu.

8525.83

- - Loại khác, loại nhìn ban đêm sử dụng một ca-tốt quang điện (photocathode) để chuyển đổi ánh sáng có sẵn thành các điện tử (electros), có thể được khuếch đại và chuyển đổi để mang lại hình ảnh nhìn thấy được. Phân nhóm này loại trừ camera ảnh nhiệt (thường thuộc phân nhóm 8525.89):

8525.83.10

- - - Camera ghi hình ảnh

Sản phẩm có chức năng mã hóa dữ liệu.

8525.83.20

- - - Camera truyền hình

Sản phẩm có chức năng mã hóa dữ liệu.

8525.83.90

- - - Loại khác

Sản phẩm có chức năng mã hóa dữ liệu.

8525.89

- - Loại khác

8525.89.10

- - - Camera ghi hình ảnh

Sản phẩm có chức năng mã hóa dữ liệu

8525.89.20

- - - Camera truyền hình

Sản phẩm có chức năng mã hóa dữ liệu.

8525.89.30

- - - Webcam

Sản phẩm có chức năng mã hóa dữ liệu.

8525.89.90

- - - Loại khác

Sản phẩm có chức năng mã hóa dữ liệu.

85.26

Ra đa, các thiết bị dẫn đường bằng sóng vô tuyến và các thiết bị điều khiển từ xa bằng vô tuyến

- Loại khác:

8526.91

- - Thiết bị dẫn đường bằng sóng vô tuyến

8526.91.10

- - - Thiết bị dẫn đường bằng sóng vô tuyến, loại dùng trên máy bay dân dụng, hoặc chỉ dùng cho tàu thuyền đi biển

Sản phẩm có chức năng bảo mật vô tuyến.

8526.91.90

- - - Loại khác

Sản phẩm có chức năng bảo mật vô tuyến.

8526.92.00

- - Thiết bị điều khiển từ xa bằng sóng vô tuyến

Sản phẩm có chức năng bảo mật vô tuyến.

85.28

Màn hình và máy chiếu, không gắn với thiết bị thu dùng trong truyền hình; thiết bị thu dùng trong truyền hình, có hoặc không gắn với máy thu thanh sóng vô tuyến hoặc thiết bị ghi hoặc tái tạo âm thanh hoặc hình ảnh

- Thiết bị thu dùng trong truyền hình, có hoặc không gắn với thiết bị thu thanh sóng vô tuyến hoặc thiết bị ghi hoặc tái tạo âm thanh hoặc hình ảnh:

8528.71

- - Không thiết kế để gắn với thiết bị hiển thị video hoặc màn ảnh:

- - - Set top boxes có chức năng tương tác thông tin:

8528.71.11

- - - - Hoạt động bằng nguồn điện lưới

Sản phẩm có ít nhất một trong các chức năng: Bảo mật luồng IP; bảo mật kênh.

8528.71.19

- - - - Loại khác

Sản phẩm có ít nhất một trong các chức năng: Bảo mật luồng IP; bảo mật kênh.

- - - Loại khác:

8528.71.91

- - - - Hoạt động bằng nguồn điện lưới

Sản phẩm có ít nhất một trong các chức năng: Bảo mật luồng IP; bảo mật kênh.

8528.71.99

- - - - Loại khác

Sản phẩm có ít nhất một trong các chức năng: Bảo mật luồng IP; bảo mật kênh.

85.29

Bộ phận chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng với các thiết bị thuộc các nhóm từ 85.24 đến 85.28

8529.90

- Loại khác:

8529.90.20

- - Dùng cho bộ giải mã

Bộ phận có chức năng mã hóa.

- - Tấm mạch in khác, đã lắp ráp:

8529.90.51

- - - Dùng cho hàng hóa thuộc phân nhóm 8525.50 hoặc 8525.60

Bộ phận có chức năng mã hóa.

85.42

Mạch điện tử tích hợp

- Mạch điện tử tích hợp:

8542.31.00

- - Đơn vị xử lý và đơn vị điều khiển, có hoặc không kết hợp với bộ nhớ, bộ chuyển đổi, mạch logic, khuếch đại, đồng hồ thời gian và mạch định giờ, hoặc các mạch khác

Sản phẩm là thành phần mật mã trong hệ thống PKI; sản phẩm bảo mật dữ liệu lưu giữ.

8542.32.00

- - Bộ nhớ

Sản phẩm có chức năng bảo mật dữ liệu lưu giữ.

85.43

Máy và thiết bị điện, có chức năng riêng, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác trong Chương này

8543.70

- Máy và thiết bị khác:

- - Thiết bị điều khiển từ xa, trừ thiết bị điều khiển từ xa bằng sóng radio

8543.70.29

- - - Loại khác

Sản phẩm có chức năng bảo mật vô tuyến.

8543.70.90

- - Loại khác

Sản phẩm có chức năng bảo mật vô tuyến.

8543.90

- Bộ phận:

8543.90.90

- - Loại khác

Bộ phận có chức năng mã hóa.

Áp dụng Danh mục sản phẩm mật mã dân sự xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép:

1. Danh mục sản phẩm mật mã dân sự xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép chỉ áp dụng đối với các sản phẩm mật mã dân sự mà cả mã số HS, tên gọi và mô tả chức năng mật mã trùng với mã số HS, tên gọi và mô tả chức năng mật mã của hàng hóa thuộc Danh mục.

2. Trường hợp có sự khác biệt trong việc xác định mã số hàng hóa tại Danh mục ban hành kèm theo Nghị định này và Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam, Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) chủ trì, phối hợp với bộ Quốc phòng (Ban Cơ yếu Chính phủ) để quyết định mã số HS đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

PHỤ LỤC III

(Kèm theo Nghị định số 58/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)

Mẫu số 01

Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự

Mẫu số 02

Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung/cấp lại/gia hạn Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự

Mẫu số 03

Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự

Mẫu số 04

Đơn đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu/nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự

Mẫu số 05

Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự

Mẫu số 01

(Tên doanh nghiệp)
--------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………

……, ngày … tháng … năm …

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự

Kính gửi: Ban Cơ yếu Chính phủ.

Tên doanh nghiệp đề nghị cấp phép (viết bằng tiếng Việt): ................................................

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ....................................................

Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có): ..................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính:.........................................................................................................

Điện thoại:………………………………………… Fax: ........................................................

Email:……………………………………………… Website: .................................................

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/giấy tờ khác có giá trị tương đương: ……………………………………………………………………………………..

do:…………………………………………………….. cấp ngày: ............................................

Họ và tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: ...............................................

Chức vụ: .........................................................................................................................

Số CMND/Thẻ CCCD/Hộ chiếu: ............................ cấp ngày …………… tại ....................

Đề nghị Ban Cơ yếu Chính phủ cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự như sau:

1. Danh mục các sản phẩm mật mã dân sự xin cấp phép kinh doanh

STT

Tên nhóm sản phẩm

Tiêu chuẩn, đặc tính kỹ thuật

Phạm vi, lĩnh vực cung cấp

1

2

2. Danh mục các dịch vụ mật mã dân sự xin cấp phép kinh doanh

STT

Tên dịch vụ

Phạm vi, lĩnh vực cung cấp

1

2

Tôi/chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác của các thông tin đã cung cấp và cam kết thực hiện đúng các quy định về kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự tại Luật an toàn thông tin mạng.

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Mẫu số 02

(Tên doanh nghiệp)
-------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………

……, ngày … tháng … năm …

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

sửa đổi, bổ sung/cấp lại/gia hạn Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự

Kính gửi: Ban Cơ yếu Chính phủ.

Tên doanh nghiệp đề nghị cấp phép (viết bằng tiếng Việt): ................................................

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ....................................................

Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có): ..................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính:.........................................................................................................

Điện thoại:………………………………………… Fax: ........................................................

Email:……………………………………………… Website: .................................................

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/giấy tờ khác có giá trị tương đương: ……………………………………………………………………………………..

do:…………………………………………………….. cấp ngày: ............................................

Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự số: ………………………… do Ban Cơ yếu Chính phủ cấp ngày: …………………….

Họ và tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: ...............................................

Chức vụ: .........................................................................................................................

Số CMND/Thẻ CCCD/Hộ chiếu: ............................ cấp ngày …………… tại ....................

Lý do đề nghị: ..................................................................................................................

(ghi rõ lý do đề nghị sửa đổi, bổ sung/cấp lại/gia hạn Giấy phép)

Đề nghị Ban Cơ yếu Chính phủ: .......................................................................................

(ghi rõ yêu cầu sửa đổi, bổ sung/cấp lại/gia hạn Giấy phép)

Tôi/chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác của các thông tin đã cung cấp và cam kết thực hiện đúng các quy định về kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự tại Luật An toàn thông tin mạng.

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Mẫu số 03

BAN CƠ YẾU CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /GPXNK-BCY

……, ngày … tháng … năm …

GIẤY PHÉP KINH DOANH SẢN PHẨM, DỊCH VỤ MẬT MÃ DÂN SỰ

TRƯỞNG BAN BAN CƠ YẾU CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số………… ngày.... tháng…. năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự; xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự;

Xét hồ sơ đề nghị cấp/cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại/gia hạn Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự của ..........................(1);

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý mật mã dân sự và Kiểm định sản phẩm mật mã,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép......................................................................................................... (1)

Địa chỉ trụ sở chính: ........................................................................................................

Điện thoại:………………………………………… Fax: ........................................................

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số: ………………… do …………………… cấp ngày .... tháng .... năm ……;

Được kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự theo Danh mục kèm theo Giấy phép này.

Điều 2. …………………………(1) phải thực hiện đúng các quy định của Luật An toàn thông tin mạng và Nghị định số ............. ngày ... tháng ... năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự; xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự.

Điều 3. Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự này có thời hạn từ ngày ... tháng ... năm ... đến hết ngày ... tháng ... năm….; (2) thay thế cho Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự số ……/GPKDMMDS-BCY ngày ... tháng ... năm ... của Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ./.


Nơi nhận:
- ……
- ……

TRƯỞNG BAN
(Ký tên và đóng dấu)

* Chú thích:

(1) : Tên doanh nghiệp được cấp phép.

(2): Sử dụng trong trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại/gia hạn Giấy phép.

DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM, DỊCH VỤ MẬT MÃ DÂN SỰ ĐƯỢC PHÉP KINH DOANH

(Kèm theo Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự số ....../GPKDMMDS-BCY ngày ... tháng ... năm ... của Ban Cơ yếu Chính phủ)

1. Danh mục các sản phẩm mật mã dân sự được phép kinh doanh

STT

Tên nhóm sản phẩm

Tiêu chuẩn, đặc tính kỹ thuật

Phạm vi, lĩnh vực cung cấp

1

2

2. Danh mục các dịch vụ mật mã dân sự được phép kinh doanh

STT

Tên dịch vụ

Phạm vi, lĩnh vực cung cấp

1

2

Mẫu số 04

(Tên doanh nghiệp)
---------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………

……, ngày … tháng … năm …

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

cấp Giấy phép xuất khẩu/nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự

Kính gửi: Ban Cơ yếu Chính phủ

Tên doanh nghiệp đề nghị cấp phép (viết bằng tiếng Việt): ................................................

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ....................................................

Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có): ..................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính:.........................................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính:.........................................................................................................

Điện thoại:………………………………………… Fax: ........................................................

Email:……………………………………………… Website: .................................................

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/giấy tờ khác có giá trị tương đương: ……………………………………………………………………………………..

do:…………………………………………………….. cấp ngày: ............................................

Đề nghị Ban Cơ yếu Chính phủ cấp Giấy phép xuất khẩu sản phẩm mật mã dân sự/Giấy phép nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự theo danh mục kèm theo đơn này.

Tôi/chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác của các thông tin đã cung cấp và cam kết thực hiện đúng các quy định về kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự tại Luật An toàn thông tin mạng.

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

BẢN KÊ KHAI DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ XIN CẤP PHÉP XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU

(kèm theo Đơn đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự số ......... của Công ty.....)

TT

Tên sản phẩm

Tên hãng

Model

Mã HS

Nước sản xuất

Năm sản xuất

Số lượng

Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (*)

Đặc tính kỹ thuật

Mục đích xuất khẩu/ nhập khẩu

1

2

Ghi chú: (*) Quy chuẩn kỹ thuật chỉ áp dụng đối với trường hợp nhập khẩu.

Mẫu số 05

BAN CƠ YẾU CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /GPXNK-BCY

……, ngày … tháng … năm …

GIẤY PHÉP

XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ

TRƯỞNG BAN BAN CƠ YẾU CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số ……… ngày.... tháng…. năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự; xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự;

Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự của …………………………(1);

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý mật mã dân sự và Kiểm định sản phẩm mật mã,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép........................................................................................................ (1)

Địa chỉ trụ sở chính: ........................................................................................................

Điện thoại:………………………………………… Fax: ........................................................

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số: ………………… do …………………… cấp ngày .... tháng .... năm ……;

Được xuất khẩu/nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự theo Danh mục kèm theo Giấy phép này.

Điều 2. …………………………(1) phải thực hiện đúng các quy định của Luật An toàn thông tin mạng và Nghị định số ............. ngày ... tháng ... năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự; xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự.

Điều 3. Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu mật mã dân sự này có giá trị đến hết ngày ... tháng ... năm….; (2) thay thế cho Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu số ……/GPXNK-BCY ngày ... tháng ... năm ... của Ban Cơ yếu Chính phủ./.


Nơi nhận:
- ……
- ……

TRƯỞNG BAN
(Ký tên và đóng dấu)

* Chú thích:

(1) : Tên doanh nghiệp được cấp phép.

(2): Sử dụng trong trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại Giấy phép.

DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ ĐƯỢC XUẤT KHẨU/NHẬP KHẨU

(Kèm theo Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự số ....../GPXNKMMDS-BCY ngày ... tháng ... năm ... của Ban Cơ yếu Chính phủ)

TT

Tên sản phẩm

Tên hãng

Model

Mã HS

Nước sản xuất

Năm sản xuất

Số lượng

Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật

Đặc tính kỹ thuật

Mục đích xuất khẩu/ nhập khẩu

1

2

3



1 Nghị định số 53/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định số 58/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự, có căn cứ ban hành như sau:

“Căn cứ Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật an toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 58/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự”.

Nghị định số 32/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định số 53/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 58/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự, có căn cứ ban hành như sau:

“Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật an toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 53/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 58/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự”.

2 Phụ lục II Danh mục sản phẩm mật mã dân sự xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép ban hành kèm theo Nghị định số 53/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định số 58/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự được thay thế bởi Nghị định số 32/2023/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 09 tháng 6 năm 2023 theo quy định tại Điều 1 của Nghị định số 32/2023/NĐ-CP .

3 Điều 3, Điều 4 và Điều 5 Nghị định số 53/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định số 58/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 4 năm 2018, quy định như sau:

“Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp

Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự đã được cấp cho doanh nghiệp tiếp tục có hiệu lực theo thời hạn ghi trên Giấy phép đối với sản phẩm mật mã dân sự mà tên gọi phù hợp với Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. Cơ quan Hải quan căn cứ vào Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự đã được cấp và thực tế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để xác định mã số HS và giải quyết thủ tục thông quan cho doanh nghiệp.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 4 năm 2018.

Điều 5. Trách nhiệm thi hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.”

Điều 2, Điều 3 Nghị định số 32/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định số 53/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 58/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 6 năm 2023, quy định như sau:

“Điều 2. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

2. Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự đã được cấp cho doanh nghiệp trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì tiếp tục có giá trị thực hiện thủ tục hải quan theo thời hạn ghi trên Giấy phép nếu tên gọi của sản phẩm phù hợp với mô tả hàng hóa tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. Cơ quan Hải quan căn cứ vào Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam, Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự đã được cấp và thực tế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để xác định mã số HS và giải quyết thủ tục thông quan cho doanh nghiệp theo quy định.

Điều 3. Trách nhiệm thi hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.”

1 Phụ lục II Danh mục sản phẩm mật mã dân sự xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép ban hành kèm theo Nghị định số 53/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định số 58/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự được thay thế bởi Nghị định số 32/2023/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 09 tháng 6 năm 2023 theo quy định tại Điều 1 của Nghị định số 32/2023/NĐ-CP .

THE MINISTRY OF NATIONAL DEFENSE
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 03/VBHN-BQP

Hanoi, July 08, 2023

 

DECREE

ELABORATING ON TRADING IN CIVIL CRYPTOGRAPHY PRODUCTS AND SERVICES, AND EXPORT AND IMPORT OF CIVIL CRYPTOGRAPHY PRODUCTS

The Government’s Decree No. 58/2016/ND-CP dated July 01, 2016 elaborating on trading in civil cryptography products and services, and export and import of civil cryptography products, which has been effective since July 01, 2016, is amended by:

The Government’s Decree No. 53/2018/ND-CP dated April 16, 2018 on amendments to the Government’s Decree No. 58/2016/ND-CP dated July 01, 2016 elaborating on trading in civil cryptography products and services, and export and import of civil cryptography products, which has been effective since April 16, 2018.

The Government’s Decree No. 32/2023/ND-CP dated June 09, 2023 on amendments to the Government’s Decree No. 53/2018/ND-CP dated April 16, 2018 on amendments to the Government’s Decree No. 58/2016/ND-CP dated July 01, 2016 elaborating on trading of civil cryptography products and services, and export and import of civil cryptography products, which has been effective since June 09, 2023.

Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015;

Pursuant to the Law on Cyberinformation Security dated November 19, 2015;

Pursuant to the Law on Penalties for Administrative Violations dated June 20, 2012;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



The Government hereby promulgates a Decree elaborating on trading of civil cryptography products and services, and export and import of civil cryptography products.1

Chapter I

GENERAL

Article 1. Scope

This Decree elaborates trading in civil cryptography products and services, and export and import of civil cryptography products; defines the list of civil cryptography products and services and the list of civil cryptography products imported and exported under license; regulates the inspection, examination and imposition of penalties for administrative violations in the field of civil cryptography.

Article 2. Regulated entities

1. Traders of civil cryptography products and services, importers and exporters of civil cryptography products and related organizations and individuals.

2. Organizations and persons committing administrative violations in relation to civil cryptography; individuals competent to make written records of and impose penalties for administrative violations related to civil cryptography, and related organizations and individuals.

Chapter II

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Article 3. List of civil cryptography products and services, List of civil cryptography products exported and imported under license

The List of civil cryptography products and services in the Appendix I and the List of civil cryptography products exported and imported under license in the Appendix II are promulgated together with this Decree2.

Article 4. Conditions for licensing of trading in civil cryptography products and services

1. An enterprise shall be issued with a license to trade in civil cryptography products and services upon their fulfillment of the conditions defined in clause 2 Article 31 of the Law on Cyberinformation Security.

2. The licensing conditions as stated in point a clause 2 Article 31 of the Law on Cyberinformation Security are that: The enterprise has to employ at least 02 technicians who possess at least a bachelor’s degree in electronics - telecommunications, information technology, mathematics or information security; the managerial personnel of the enterprise have graduated in electronics - telecommunications, information technology, mathematics, information security or other discipline with a training certificate in information security.

3. The licensing conditions as stated in point dd clause 2 Article 31 of the Law on Cyberinformation Security are that the enterprise must possess a customer and technical service system pertinent to its business scope, target customers and product range. 

Article 5. Procedures for issuance, amendment, re-issuance and extension of a license to trade in civil cryptography products and services

1. A license to trade in civil cryptography products and services shall be issued, amended, re-issued and extended according to Article 32 and Article 33 of the Law on Cyberinformation Security.

2. Corporate applicants for issuance, amendment, re-issuance or extension of a license to trade in civil cryptography products or services shall submit their applications to the Government Cipher Committee in person, by post or via online public service portal provided publicly by the Department of Civil Cryptography Management and Cryptographic Product Testing, phone/facsimile number: 04-3775.6896, email: [email protected], website: http://www.nacis.gov.vn.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Article 6. Procedures for issuing a license to export or import civil cryptography products

1. The licensing of export or import of civil cryptography products is subject to Article 34 of the Law on Cyberinformation Security.

2. Corporate applicants for a license to export or import civil cryptography products shall submit documents to the Government Cipher Committee in person, by post or via online public service portal provided publicly by the Department of Civil Cryptography Management and Civil Cryptography Product Testing as mentioned in clause 2 Article 5 of this Decree.

3. Forms No. 04 and 05, as enclosed with Appendix III to this Decree, are promulgated for use in the application for issuance of the license to export or import civil cryptography products.

Chapter III

INSPECTION, EXAMINATION AND IMPOSITION OF PENALTIES

Article 7. Inspection, examination

1. The Government Cipher Committee shall preside over and cooperate with relevant ministries, central authorities and local authorities to conduct inspections and examinations of the trading in civil cryptography products and services and the use of civil cryptography products.

2. Traders of civil cryptography products and services and users of civil cryptography products shall accord the inspections and examinations by competent regulatory authorities as per the laws on inspection.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1. A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for any of the following acts:

a) Purchasing, selling, transferring, leasing or lending the license to trade in civil cryptography products and services or the license to export or import cryptography products;

b) Erasing or altering the print on the license to trade in civil cryptography products and services or the license to export or import cryptography products;

c) Failing to follow procedures for applying for amendment upon changes of names, legal representative or civil cryptography products or services;

d) Failing to follow procedures for applying for re-issuance of a license lost or ruined;

dd) Fail to report or delaying reporting to the Government Cipher Committee on the trading in civil cryptography products and services; export or import of civil cryptography products or the summarized information of customers;

e) Using civil cryptography products not provided by an enterprise licensed to trade in civil cryptography products without reporting to the Government Cipher Committee;

g) Failing to create, retain and secure the information on customers, names, types, quantity and uses of civil cryptography products and services.

2. A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for business activities that contravene the license to trade in civil cryptography products and services or the license to export or import civil cryptography products.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a) Trading in civil cryptography products and services, export or import of civil cryptography products without a license to trade in civil cryptography products and services or a license to export or import civil cryptography products; or trading in civil cryptography products and services with an expired license;

b) Failing to suspend or terminate the provision of civil cryptography products and services for purposes of national defense, national security, social order or safety at the request of competent regulatory authorities;

c) Failing to cooperate with or enabling competent regulatory authorities to implement professional measures upon requests;

d) Refusal to provide essential information on cryptographic keys upon requests at the request of competent regulatory authorities.

4. Additional penalties:

a) Suspend the license to trade in civil cryptography products and services and the license to export or import civil cryptography products in one (01) to three (03) months if any of the violations defined in points a and b clauses 1 and 2 of this Article is committed;

b) Confiscate exhibits or instruments through which the violations specified in point c clauses 1 and 3 of this Article are committed.

Article 9. Authority to impose penalties

1. Cipher inspectors on duty are authorized to:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



b) Impose a fine up to VND 1,000,000;

c) Enforce remedial measures.

2. Chief cipher inspectors and leaders of the specialized inspectorate are authorized to:

a) Issue warnings;

b) Impose a fine up to VND 50,000,000;

c) Suspend the license or business activities in temporary manner;

d) Confiscate exhibits or instruments that facilitate the administrative violations; however, the worth of items seized shall not exceed the value of the fine as stated in point b of this clause;

dd) Enforce remedial measures.

3. Chairpersons of district-level People's Committees are authorized to:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



b) Impose a fine up to VND 25,000,000;

c) Suspend the license or business activities in temporary manner;

d) Confiscate exhibits or instruments that facilitate the administrative violations; however, the worth of items seized shall not exceed the value of the fine as stated in point b of this clause;

dd) Enforce remedial measures.

4. Chairpersons of provincial People's Committees are authorized to:

a) Issue warnings;

b) Impose a fine up to VND 50,000,000;

c) Suspend the license or business activities in temporary manner;

d) Confiscate exhibits or instruments that facilitate the administrative violations; however, the worth of items seized shall not exceed the value of the fine as stated in point b of this clause;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5. Police officers, border guards, coast guards, customs officials and market surveillance officials are authorized to impose penalties intra vires against administrative violations concerning civil cryptography as defined in this Decree, as per clauses 4, 5, 6, 7, Article 39, Article 40, Article 41, Article 42 and clause 4 Article 45 of the Law on Penalties for Administrative Violations No. 15/2012/QH13 dated June 20, 2012.

Article 10. Authority to record administrative violations in writing

Individuals holding titles as defined in Article 9 of this Decree and civil cryptography officials on duty are authorized to make written records of administrative violations as per regulations.

Chapter IV

IMPLEMENTATION CLAUSE3

Article 11. Transitional clauses

1. Corporate traders of civil cryptography producers and services, licensed under the Government's Decree No. 73/2007/ND-CP dated May 08, 2007 on research, manufacture, trading and use of cryptographic items for securing information not deemed as state secrets, are be required to re-apply for another trading license, provided that their current license is still valid. The enterprises must apply for licensing as per this Decree at least 30 days prior to the expiry date of the license.

2. Enterprises requiring but having not a license to trade in civil cryptography products or services or to export or import civil cryptography products must apply for licensing as per this Decree.

Article 12. Effect

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Article 13. Responsibility for implementation

Ministers, Heads of ministerial agencies, Heads of governmental agencies and Chairpersons of provincial People's Committees are responsible for the implementation of this Decree./.

 

 

CERTIFIED BY

THE MINISTER




General Phan Van Giang

 

APPENDIX I

LIST OF CIVIL CRYPTOGRAPHY PRODUCTS AND SERVICES
(Enclosed with the Government's Decree No. 58/2016/ND-CP dated July 01, 2016)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



No.

Product name

1

Biometric cryptography products, cryptographic key management or storage items.

2

Cryptographic components of a PKI system.

3

Stored data security products.

4

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5

IP and channel security products.

6

Analog and digital voice security products.

7

Wireless security products.

8

Facsimile and telegraph security products.

Notes:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2. The list of civil cryptography products subject to trading conditions excludes:

No.

Product name

1

Operating systems, Internet browsers and software with integrated cryptographic components (though cryptographic protection of information is not the primary function), which are used on a grand scale and developed to be installed by users without providers' help.

2

Information technology products that are used universally and pre-installed with auxiliary cryptographic features for protection of information without providers’ help: Tablets, smart phones, DVD players, digital cameras and similar household electronics.

3

Cellular phones without terminal encryption features.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Smart cards and readers solely used to gain general access and designed specifically to only secure personal information.

5

Copyright and ownership protection products designed specifically to perform one of these features:

a) Prevention of reproduction of copyrighted software.

b) Denial of access to protected read-only apparatus.

c) Denial of access to encrypted information stored in media publicly sold.

d) Denial of access to stored audio and video data for one-time copyright protection.

6

Productions with non-encryption identity verifying features.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Wireless data encryption devices whose widest unamplified and transitional range is less than 400 meters according to the manufacturer’s technical specifications.

8

Wireless devices for personal area networks, which are equipped with cryptographic standards, cover a range up to 100 meters and connect with at most 07 other devices according to the manufacturer’s description.

9

Products designed specifically and solely for medical terminal use.

II. LIST OF CIVIL CRYPTOGRAPHY SERVICES

No.

Service name

1

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2

Civil cryptography testing and evaluation services.

3

Network data security consulting services utilizing civil cryptography products.

 

APPENDIX II

LIST OF CIVIL CRYPTOGRAPHY PRODUCTS EXPORTED AND IMPORTED UNDER LICENSE1
(Enclosed with the Government's Decree No. 32/2023/ND-CP dated July 01, 2016)

HS code

Name

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



84.43

 

 

- Other printers, copying machines and facsimile machines, whether or not combined:

 

8443.31

- - Machines which perform two or more of the functions of printing, copying or facsimile transmission, capable of connecting to an automatic data processing machine or to a network.

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

8443.31.31

- - - - Colour

Products having facsimile and telegraph security functions.

8443.31.39

- - - - Other

Products having facsimile and telegraph security functions.

 

- - - Other:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



8443.31.91

- - - - Combination printer-copier-scanner facsimile machines

Products having facsimile and telegraph security functions.

8443.31.99

- - - - Other

Products having facsimile and telegraph security functions.

8443.32

- - Other, capable of connecting to an automatic data processing machine or to a network:

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- - - Facsimile machines:

Products having facsimile and telegraph security functions.

8443.32.90

- - - Other

Products having facsimile and telegraph security functions.

8443.99

- - Other

 

8443.99.90

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Parts and accessories with an encryption function intended for facsimile and telegraph security products.

84.71

Automatic data processing machines and units thereof; magnetic or optical readers, machines for transcribing data onto data media in coded form and machines for processing such data, not elsewhere specified or included

 

8471.30

- Portable automatic data processing machines, weighing not more than 10 kg, consisting of at least a central processing unit, a keyboard and a display:

 

8471.30.90

- - Other

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

- Other automatic data processing machines:

 

8471.41

- - Comprising in the same housing at least a central processing unit and an input and output unit, whether or not combined:

 

8471.41.90

- - - Other

Products with at least one of the functions: biometric cryptography; cryptographic key management or storage; IP and channel security.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- - Other, presented in the form of systems:

 

8471.49.90

- - - Other

Products with at least one of the functions: biometric cryptography; cryptographic key management or storage; IP and channel security.

8471.50

- Processing units other than those of subheading 8471.41 or 8471.49, whether or not containing in the same housing one or two of the following types of units: storage units, input units, output units:

 

8471.50.90

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Processing units with a stored data security function.

8471.70

- Storage units:

 

8471.70.20

- - Hard disk drives

Hard disk drives with a data storage security function.

8471.70.90

- - Other

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



8471.80

- Other units of automatic data processing machines:

 

8471.80.90

- - Other

Products with at least one of the functions: biometric cryptography; cryptographic key management or storage; cryptographic components of PKI systems; data storage security; data security; IP and channel security.

8471.90

- Other

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- - Electronic fingerprint identification systems

Products having a data storage security function.

8471.90.40

- - Other optical character readers

Products having a data storage security function.

8471.90.90

- - Other

Products having a data storage security function.

84.73

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

8473.30

- Parts and accessories of the machines of heading 84.71

 

8473.30.10

- - Assembled printed circuit boards

Assembled printed circuit boards integrated with an encryption function.

8473.30.90

- - Other

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



85.17

Telephone sets, including telephones for cellular networks or for other wireless networks; other apparatus for the transmission or reception of voice, images or other data, including apparatus for communication in a wired or wireless network (such as a local or wide area network), other than transmission or reception apparatus of heading 84.43, 85.25, 85.27 or 85.28.

 

 

- Telephone sets, including telephones for cellular networks or for other wireless networks:

 

8517.11.00

- - Line telephone sets with cordless handsets

Products with at least one of the functions: analog or digital voice security; wired voice security.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- - Smartphones

Products with at least one of the functions: analog or digital voice security; wired voice security.

8517.14.00

- - Telephones for cellular networks or for other wireless networks

Products with at least one of the functions: analog or digital voice security; wireless voice security.

8517.18.00

- - Other

Products with at least one of the functions: analog or digital voice security; wireless voice security.

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

8517.62

- - Machines for the reception, conversion and transmission or regeneration of voice, images or other data, including switching and routing apparatus:

 

8517.62.10

- - - Radio transmitters and radio receivers of a kind used for simultaneous interpretation at multilingual conferences

Products with at least one of the functions: IP security; channel security.

8517.62.30

- - - Telephonic or telegraphic switching apparatus

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

- - - Apparatus for carrier-current line systems or for digital line systems:

 

8517.62.41

- - - - Modems including cable modems and modem cards

Products with at least one of the functions: IP security; channel security.

8517.62.42

- - - - Concentrators or multiplexers

Products with at least one of the functions: IP security; channel security.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- - - - Control and adaptor units, including gateways, bridges and routers and other similar apparatus designed only for connection with automatic data processing machines of heading 84.71

Products with at least one of the functions: IP security; channel security.

8517.62.49

- - - - Other

Products with at least one of the functions: IP security; channel security.

 

- - - Other transmission apparatus incorporating reception apparatus:

 

8517.62.51

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Products with at least one of the functions: IP security; channel security.

8517.62.52

- - - - Transmission and reception apparatus of a kind used for simultaneous interpretation at multilingual conferences

Products with at least one of the functions: IP security; channel security.

8517.62.53

- - - - Other transmission apparatus for radiotelephony or radio-telegraphy

Products with at least one of the functions: IP security; channel security.

8517.62.59

- - - - Other

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

- - - Other transmission apparatus:

 

8517.62.61

- - - - Of goods for radio-telephony or radio-telegraphy

Products with at least one of the functions: IP security; channel security.

8517.62.69

- - - - Other

Products with at least one of the functions: IP security; channel security.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- - - Other:

 

8517.62.91

- - - - Portable receivers for calling, alerting or paging and paging alert devices, including pagers

Products with at least one of the functions: IP security; channel security.

8517.62.92

- - - - Of goods for radio-telephony or radio-telegraphy

Products with at least one of the functions: IP security; channel security.

8517.62.99

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Products with at least one of the functions: IP security; channel security.

8517.69.00

- - Other

Products with an encryption function.

8517.79

- - Other

 

8517.79.10

- - - Of control and adaptor units including gateways, bridges and routers

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

- - Of transmission apparatus, other than radio-broadcasting or television transmission apparatus, or of portable receivers for calling, alerting or paging and paging alert devices, including pagers:

 

8517.79.21

- - - - Of cellular telephones

Parts of cellular telephones with an encryption function.

8517.79.29

- - - - Other

Parts of products with an encryption function.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- - - Other printed circuit boards, assembled:

 

8517.79.31

- - - - Of goods for line telephony or line telegraphy

Parts of goods for line telephony or line telegraphy with an encryption function.

8517.79.32

- - - - Of goods for radio-telephony or radio-telegraphy

Parts of goods for radio-telephony or radio-telegraphy with an encryption function.

8517.79.39

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Parts of products with an encryption function.

 

- - - Other:

 

8517.79.91

- - - - Of goods for line telephony or line telegraphy

Parts of goods for line telephony or line telegraphy with an encryption function.

8517.79.92

- - - - Of goods for radio-telephony or radio-telegraphy

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



8517.79.99

- - - - Other

Parts of products with an encryption function.

85.23

Discs, tapes, solid-state non-volatile storage devices, “smart cards” and other media for the recording of sound or of other phenomena, whether or not recorded, including matrices and masters for the production of discs, but excluding products of Chapter 37

 

 

- Semiconductor media

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- - Solid-state non-volatile storage devices:

 

 

- - - Unrecorded:

 

8523.51.11

- - - - Of a kind suitable for computer use

Products being cryptographic components of PKI systems; data storage security products

8523.51.19

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Products being cryptographic components of PKI systems; data storage security products

 

- - - - Other:

 

 

- - - - Of a kind used for reproducing phenomena other than sound or image:

 

8523.51.21

- - - - - Of a kind suitable for computer use

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



8523.51.29

- - - - - Other

Products being cryptographic components of PKI systems; data storage security products

8523.51.30

- - - - Other, of a kind used for reproducing representations of instructions, data, sound and image, recorded in a machine readable binary form, and capable of being manipulated or providing interactivity to a user, by means of an automatic data processing machine; proprietary format storage (recorded) media

Products being cryptographic components of PKI systems; data storage security products

 

- - - - Other:

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- - - - - Other, containing cinematographic movies other than newsreels, travelogues, technical, scientific movies, and other documentary movies

Products being cryptographic components of PKI systems; data storage security products

8523.51.92

- - - - - Other, of a kind suitable for cinematography

Products being cryptographic components of PKI systems; data storage security products

8523.51.99

- - - - - Other

Products being cryptographic components of PKI systems; data storage security products

8523.52.00

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Products being cryptographic components of PKI systems; data storage security products

85.25

Transmission apparatus for radio-broadcasting or television, whether or not incorporating reception apparatus or sound recording or reproducing apparatus; television cameras, digital cameras and video camera recorders

 

8525.50.00

- Transmission apparatus.

Products with at least one of the functions: IP security; channel security; wireless security.

8525.60.00

- Transmission apparatus incorporating reception apparatus

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

- Television cameras, digital cameras and video camera recorders:

 

8525.81

- - Television cameras, digital cameras and video camera recorders:

 

8525.81.10

- - - Video camera recorders

Products with a data encryption function.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- - - Television cameras

Products with a data encryption function.

8525.81.90

- - - Other

Products with a data encryption function.

8525.82

- - Other, radiation-hardened or radiationtolerant goods designed or shielded to enable operation in a high-radiation environment:

 

8525.82.10

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Products with a data encryption function.

8525.82.20

- - - Television cameras

Products with a data encryption function.

8525.82.90

- - - Other

Products with a data encryption function.

8525.83

- - Other, night vision goods which use a photocathode to convert available light to electrons, which can be amplified and converted to yield a visible image. This subheading excludes thermal imaging cameras (generally subheading 8525.89):

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



8525.83.10

- - - Video camera recorders

Products with a data encryption function.

8525.83.20

- - - Television cameras

Products with a data encryption function.

8525.83.90

- - - Other

Products with a data encryption function.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- - Other

 

8525.89.10

- - - Video camera recorders

Products with a data encryption function.

8525.89.20

- - - Television cameras

Products with a data encryption function.

8525.89.30

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Products with a data encryption function.

8525.89.90

- - - Other

Products with a data encryption function.

85.26

Radar apparatus, radio navigational aid apparatus and radio remote control apparatus

 

 

- Other:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



8526.91

- - Radio navigational aid apparatus

 

8526.91.10

- - - Radio navigational aid apparatus, of a kind for use in civil aircraft, or of a kind used solely on sea-going vessels

Products with a wireless security function.

8526.91.90

- - - Other

Products with a wireless security function.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- - Radio remote control apparatus

Products with a wireless security function.

85.28

Monitors and projectors, not incorporating television reception apparatus; reception apparatus for television, whether or not incorporating radio-broadcast receivers or sound or video recording or reproducing apparatus

 

 

- Reception apparatus for television, whether or not incorporating radio-broadcast receivers or sound or video recording or reproducing apparatus:

 

8528.71

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

- - - Set top boxes which have a communication function:

 

8528.71.11

- - - - Mains operated

Products with at least one of the functions: IP security; channel security.

8528.71.19

- - - - Other

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

- - - Other:

 

8528.71.91

- - - - Mains operated

Products with at least one of the functions: IP security; channel security.

8528.71.99

- - - - Other

Products with at least one of the functions: IP security; channel security.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Parts suitable for use solely or principally with the apparatus of headings 85.24 to 85.28

 

8529.90

- Other:

 

8529.90.20

- - Of decoders

Parts with an encryption function.

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

8529.90.51

- - - For goods of subheading 8525.50 or 8525.60

Parts with an encryption function.

85.42

Electronic integrated circuits

 

 

- Electronic integrated circuits:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



8542.31.00

- - Processors and controllers, whether or not combined with memories, converters, logic circuits, amplifiers, clock and timing circuits, or other circuits

Products being cryptographic components of PKI systems; data storage security products

8542.32.00

- - Memories

Products having a data storage security function.

85.43

Electrical machines and apparatus, having individual functions, not specified or included elsewhere in this Chapter

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Other machines and apparatus: 

 

 

- - Remote control apparatus, other than radio remote control apparatus

 

8543.70.29

- - - Other

Products with a wireless security function.

8543.70.90

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Products with a wireless security function.

8543.90

- Parts:

 

8543.90.90

- - Other

Parts with an encryption function.

Application of the List of civil cryptography products exported and imported under license

1. The List of civil cryptography products imported and exported under license shall only be applicable to devices whose HS codes, names and functions described match those defined in the List.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

APPENDIX III

(Enclosed with the Government’s Decree No. 58/2016/ND-CP dated July 01, 2016)

Form No. 01

The form of application for licensing of trading in civil cryptography products and services

Form No. 02

The form of application for amendment, re-issuance or extension of the license to trade in civil cryptography products and services

Form No. 03

The license to trade in civil cryptography products and services

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



The form of application for licensing of export or import of civil cryptography products

Form No. 05

The license to export or import civil cryptography products

 

Form No. 01

(Name of the enterprise)
--------------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. ………

…… [place], … … … [date]

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



APPLICATION

For licensing of trading in civil cryptography products and services

To: Government Cipher Committee.

Name of the applicant enterprise (in Vietnamese): ................................................

Name of the enterprise in foreign language (if applicable): ....................................................

Abbreviated name of the enterprise (if applicable): ..................................................................................

Head office address:.........................................................................................................

Telephone: ………………………………………… Facsimile: ........................................................

Email: ……………………………………………… Website: .................................................

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



issued by: …………………………………………………….. date of issue: ............................................

Full name of the legal representative of the enterprise: ...............................................

Position: .........................................................................................................................

ID/Citizen card/Passport No. ............................ date of issue: …………… place of issue: ....................

I/We hereby apply to the Government Cipher Committing for the license to trade in the following civil cryptography products and services:

1. List of civil cryptography products to be licensed for trading

No.

Product group

Technical standards and specifications

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1

 

 

 

2

 

 

 

2. List of civil cryptography services to be licensed for trading

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Service name

Scope of supply and sectors involved

1

 

 

2

 

 

I/We assume liabilities to the law for the accuracy of the information given and undertake to abide by the Law on Cyberinformation Security with regard to the trading in civil cryptography products.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

LEGAL REPRESENTATIVE OF THE ENTERPRISE
(Signature, full name, seal)

 

Form No. 02

(Name of the enterprise)
--------------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. ………

…… [place], … … … [date]

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



For amendment/re-issuance/extension of the license to trade in civil cryptography products and services

To: Government Cipher Committee.

Name of the applicant enterprise (in Vietnamese): ................................................

Name of the enterprise in foreign language (if applicable): ....................................................

Abbreviated name of the enterprise (if applicable): ..................................................................................

Head office address:.........................................................................................................

Telephone: ………………………………………… Facsimile: ........................................................

Email: ……………………………………………… Website: .................................................

Enterprise registration certificate/Enterprise registration certificate/equivalent document: ……………………………………………………………………………………..

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



The license to trade in civil cryptography products and services No. ………………………… as issued by the Government Cipher Committee on: ……………………. [date]

Full name of the legal representative of the enterprise: ...............................................

Position: .........................................................................................................................

ID/ Citizen card/Passport No. ............................ date of issue: …………… place of issue: ....................

Reason of the application: ..................................................................................................................

(specify the reason of the request for amendment/re-issuance/ extension of the License)

I/We hereby apply to the Government Cipher Committee for: .......................................................................................

(specify the request for amendment/re-issuance/extension of the License)

I/We assume liabilities to the law for the accuracy of the information given and undertake to abide by the Law on Cyberinformation Security with regard to the trading in civil cryptography products.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

LEGAL REPRESENTATIVE OF THE ENTERPRISE
(Signature, full name, seal)

 

Form No. 03

THE GOVERNMENT CIPHER COMMITTEE
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No.        /GPXNK-BCY

……, [place], … … … [date]

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



HEAD OF GOVERNMENT CIPHER COMMITTEE

Pursuant to the Law on Cyberinformation Security dated November 19, 2015;

Pursuant to the Government’s Decree No. ………… dated …. 2016 elaborating on trading in civil cryptography products and services; export and import of civil cryptography products;

In view of the application by ..........(1) for the issuance/amendment/re-issuance/extension of the license to trade in civil cryptography products and services;

At the request of the Director General of the Department of Civil Cryptography Management and Cryptographic Product Testing,

HEREBY DECIDES:

Article 1. ......................................................................................................... (1)

Head office address: ........................................................................................................

Telephone: ………………………………………… Facsimile: ........................................................

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Is licensed to trade in civil cryptography products and services according to the list enclosed with this License.

Article 2. …………………………1) must abide by the Law on Cyberinformation Security and the Government's Decree No. ............. dated ... 2016 elaborating on trading in civil cryptography products and services and the export and import of civil cryptography products.

Article 3. This license for trading in civil cryptography products and services is valid from … … … [date] to … … … [date](2). This license replaces the license to trade in civil cryptography products and services No. ……/GPKDMMDS-BCY as issued by the Head of the Government Cipher Committee on ... [date]./.

 

 

HEAD
(Signature and seal)

* Notes:

(1): Name of the enterprise licensed.

(2): For an application for amendment, re-issuance or extension of the License.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



LIST OF CIVIL CRYPTOGRAPHY PRODUCTS AND SERVICES LICENSED FOR TRADING

(Enclosed with the License to trade in civil cryptography products and services No. ....../GPKDMMDS-BCY as issued by the Government Cipher Committee on … [date])

1. List of civil cryptography products licensed for trading

No.

Product group

Technical standards and specifications

Scope of supply and sectors involved

1

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

2

 

 

 

2. List of civil cryptography services licensed for trading

No.

Service name

Scope of supply and sectors involved

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

2

 

 

 

Form No. 04

(Name of the enterprise)
--------------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



……, [place], … … … [date]

 

APPLICATION

For licensing of export/import of civil cryptography products

To: Government Cipher Committee

Name of the applicant enterprise (in Vietnamese): ................................................

Name of the enterprise in foreign language (if applicable): ....................................................

Abbreviated name of the enterprise (if applicable): ..................................................................................

Head office address:.........................................................................................................

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Telephone: ………………………………………… Facsimile: ........................................................

Email: ……………………………………………… Website: .................................................

Enterprise registration certificate/Enterprise registration certificate/equivalent document: ……………………………………………………………………………………..

issued by: …………………………………………………….. date of issue: ............................................

I/We hereby apply to the Government Cipher Committee for the License to export civil cryptography products/ the License to import civil cryptography products as declared in the list enclosed.

I/We assume liabilities to the law for the accuracy of the information given and undertake to abide by the Law on Cyberinformation Security with regard to the export and import of civil cryptography products.

 

 

LEGAL REPRESENTATIVE OF THE ENTERPRISE
(Signature, full name, seal)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



LIST OF CIVIL CRYPTOGRAPHY PRODUCTS TO BE LICENSED FOR EXPORT/IMPORT

(enclosed with the Application for licensing of export/import of civil cryptography products No. ......... by .....)

No.

Product name

Manufacturer

Model

HS code

Country of manufacture

Year of manufacture

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Standard, technical regulation (*)

Technical specification

Purpose of export/ import

1

 

 

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

 

 

2

 

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

 

 

 

 

Note: (*) Technical regulations only apply to imports.

 

Form No. 05

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No.        /GPXNK-BCY

……, [place], … … … [date]

 

LICENSE

FOR EXPORT/IMPORT OF CIVIL CRYPTOGRAPHY PRODUCTS

HEAD OF GOVERNMENT CIPHER COMMITTEE

Pursuant to the Law on Cyberinformation Security dated November 19, 2015;

Pursuant to the Government’s Decree No. ………… dated …. 2016 elaborating on trading in civil cryptography products and services; export and import of civil cryptography products;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



At the request of the Head of the Department of Civil Cryptography Management and Cryptographic Product Testing,

HEREBY DECIDES:

Article 1. ......................................................................................................... (1)

Head office address: ........................................................................................................

Telephone: ………………………………………… Facsimile: ........................................................

Enterprise registration certificate/Enterprise registration certificate No. ………………… as issued by …………………… on .... .... …… [date];

Is licensed to export/import civil cryptography products according to the list enclosed with this License.

Article 2. …………………………1) must abide by the Law on Cyberinformation Security and the Government's Decree No. ............. dated ... 2016 elaborating on trading in civil cryptography products and services and the export and import of civil cryptography products.

Article 3. This license for export/import of civil cryptography products and services is valid from … … … [date] to … … … [date](2). This license replaces the license for export/import of civil cryptography products and services No. ……/GPXNK-BCY as issued by the Head of the Government Cipher Committee on ... [date]./.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

HEAD
(Signature and seal)

* Notes:

(1) : Name of the enterprise licensed.

(2): For an application for replacement or re-issuance of the License.

 

LIST OF CIVIL CRYPTOGRAPHY PRODUCTS LICENSED FOR EXPORT/IMPORT

(Enclosed with the License for export/import of civil cryptography products No. ....../GPKDMMDS-BCY as issued by the Government Cipher Committee on … [date])

No.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Manufacturer

Model

HS code

Country of manufacture

Year of manufacture

Quantity

Standard, technical regulation

Technical specification

Purpose of export/ import

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

3

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

 

 

1 Preludes to the Government’s Decree No. 53/2018/ND-CP on amendments to the Government’s Decree No. 58/2016/ND-CP dated July 01, 2016 elaborating on trading in civil cryptography products and services, and export and import of civil cryptography products:

“The Law on Government Organization dated June 19, 2015;

The Law on Cyberinformation Security dated November 19, 2015;

At the request of the Minister of National Defense;

The Government hereby promulgates a Decree on amendments to the Government’s Decree No. 58/2016/ND-CP dated July 01, 2016 elaborating on trading in civil cryptography products and services, and export and import of civil cryptography products”.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



“The Law on Government Organization dated June 19, 2015; Law dated November 22, 2019 on Amendments to some Articles of the Law on Government Organization and Law on Local Government Organization;

The Law on Cyberinformation Security dated November 19, 2015;

At the request of the Minister of National Defense;

The Government hereby promulgates a Decree on amendments to the Government’s Decree No. 53/2018/ND-CP dated April 16, 2018 on amendments to the Government’s Decree No. 58/2016/ND-CP dated July 01, 2016 elaborating on trading of civil cryptography products and services, and export and import of civil cryptography products”.

2 The Appendix II - List of civil cryptography products exported and imported under license enclosed with the Government’s Decree No. 53/2018/ND-CP is replaced by the Government’s Decree No. 32/2023/ND-CP coming into force from June 09, 2023 according to Article 1 of the Decree No. 32/2023/ND-CP.

3 Articles 3, 4 and 5 of the Government’s Decree No. 53/2018/ND-CP on amendments to the Government’s Decree No. 58/2016/ND-CP dated July 01, 2016 elaborating on trading of civil cryptography products and services, and export and import of civil cryptography products, which has been effective since April 16, 2018, stipulate that:

“Article 3. Transitional clauses

The licenses to export and import civil cryptography products whose names match those defined in Vietnam's Nomenclature of exports and imports issued to enterprises shall remain effective. The customs authority shall rely on the issued license to import and export civil cryptography products and actual status of exports and imports to determine HS codes and initiate customs clearance procedures.

Article 4. Effect

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Article 5. Responsibility for implementation

Ministers, heads of ministerial agencies, heads of Governmental agencies, Chairpersons of People's Committees of provinces and central-affiliated cities and relevant authorities are responsible for the implementation of this Decree./.”

Articles 2 and 3 of the Government’s Decree No. 32/2023/ND-CP on amendments to the Government’s Decree No. 53/2018/ND-CP dated April 16, 2018 on amendments to the Government’s Decree No. 58/2016/ND-CP dated July 01, 2016 elaborating on trading of civil cryptography products and services, and export and import of civil cryptography products, which has been effective since June 09, 2023, stipulate that:

“Article 2. Effect

1. This Decree comes into force from the date on which it is signed.

2. Any license to export/import civil cryptography product issued to an enterprise before the effective date of this Decree shall remain valid for completion of customs procedures until its expiry date if name of such product matches the corresponding description of goods in Vietnam’s Nomenclature of exports and imports. The customs authority shall rely on Vietnam’s Nomenclature of exports and imports, issued license to export/import civil cryptography product and actual status of the exports/imports to determine HS codes and initiate customs clearance procedures in accordance with regulations.

Article 3. Responsibility for implementation

Ministers, heads of ministerial agencies, heads of Governmental agencies, Chairpersons of People's Committees of provinces and central-affiliated cities, relevant organizations and individuals are responsible for the implementation of this Decree./.”

1 The Appendix II - List of civil cryptography products exported and imported under license enclosed with the Government’s Decree No. 53/2018/ND-CP is replaced by the Government’s Decree No. 32/2023/ND-CP coming into force from June 09, 2023 according to Article 1 of the Decree No. 32/2023/ND-CP.

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BQP ngày 08/07/2023 hợp nhất Nghị định hướng dẫn về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự; xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự do Bộ Quốc phòng ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.533

DMCA.com Protection Status
IP: 13.58.252.71
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!