BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 16/2015/TT-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 12 năm 2015
|
THÔNG
TƯ
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm
2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 76/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2013 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường,
Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và
công nghệ của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy
định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Thông tư này áp
dụng đối với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các
tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này,
các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đề xuất nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ là việc các cơ quan, đơn vị đề xuất ý tưởng
nghiên cứu khoa học và công nghệ theo hướng dẫn của Bộ.
2. Xác định nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ là việc xem xét, lựa chọn các đề xuất ý
tưởng nghiên cứu khoa học và công nghệ để Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đặt
hàng, giao trực tiếp.
3. Tuyển chọn
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ là việc xem xét, đánh giá các hồ sơ
tham gia đăng ký tuyển chọn để xác định các tổ chức, cá nhân có năng lực và
kinh nghiệm phù hợp nhất để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo đặt
hàng của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
4. Giao trực tiếp
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ là việc chỉ định tổ chức,
cá nhân có đủ năng lực, điều kiện và chuyên môn phù hợp để thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
5. Thẩm định nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ là việc xem xét, kiểm tra đánh giá nội dung
nghiên cứu khoa học phù hợp với kết luận của Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao
trực tiếp và kinh phí của nhiệm vụ khoa học và công nghệ trình Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch trước khi quyết định đưa vào thực hiện.
Điều 3. Yêu cầu đối
với nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước
1. Chương trình khoa
học và công nghệ cấp Bộ
a) Có mục tiêu tạo ra
kết quả khoa học và công nghệ phục vụ các định hướng ưu tiên phát triển thuộc
phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về: phát triển tiềm lực
khoa học và công nghệ trong một hoặc một số lĩnh vực; phát triển hướng công
nghệ ưu tiên; phát triển các sản phẩm trọng điểm, chủ lực; kết quả của các
nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải thể hiện tính mới, tính tiên tiến, có khả
năng ứng dụng cao và đáp ứng được các mục tiêu của chương trình;
b) Có nội dung bao
gồm các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ có quan hệ trực tiếp hoặc gián
tiếp với nhau về chuyên môn;
c) Thời gian thực
hiện không quá 10 năm, tính từ thời điểm phê duyệt, trong đó thời gian thực
hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cụ thể phải phù hợp với từng loại nhiệm
vụ.
2. Đề tài khoa học và
công nghệ cấp Bộ
a) Đối với đề tài
nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ: công nghệ hoặc sản phẩm khoa học
công nghệ dự kiến phải có địa chỉ ứng dụng cụ thể hoặc có khả năng thương mại
hóa; có tối thiểu 01 bài báo đăng trên tạp chí chuyên ngành trong nước;
b) Đối với đề tài
trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn: kết quả tạo ra được luận cứ khoa
học, giải pháp kịp thời để giải quyết các vấn đề thực tiễn trong hoạch định và
thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách phát triển kinh tế - xã
hội, pháp luật của Nhà nước; có tối thiểu 01 bài báo đăng trên tạp chí chuyên
ngành trong nước;
c) Thời gian thực
hiện không quá 36 tháng tính từ ngày ký hợp đồng khoa học và phát triển công nghệ.
3. Đề án khoa học cấp
Bộ
a) Xây dựng đề án
phải căn cứ vào các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch phê duyệt;
b) Kết quả nghiên cứu
của đề án là những đề xuất hoặc dự thảo cơ chế, chính sách, quy trình, quy
phạm, văn bản pháp luật đáp ứng đầy đủ luận cứ khoa học và thực tiễn;
c) Thời gian thực
hiện không quá 24 tháng tính từ ngày ký hợp đồng khoa học và phát triển công
nghệ.
4. Dự án sản xuất thử
nghiệm cấp Bộ
a) Tổ chức chủ trì dự
án phải cam kết khả năng huy động nguồn kinh phí tự có hoặc thông qua sự hợp
tác với các doanh nghiệp hoặc tổ chức, cá nhân có nguồn vốn ngoài ngân sách nhà
nước;
b) Công nghệ hoặc sản
phẩm khoa học và công nghệ thử nghiệm là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công
nghệ đã được Hội đồng khoa học và công nghệ đánh giá, nghiệm thu và kiến nghị
triển khai áp dụng hoặc là kết quả khai thác sáng chế, giải pháp hữu ích;
c) Công nghệ hoặc sản
phẩm khoa học và công nghệ dự kiến bảo đảm tính ổn định ở quy mô sản xuất nhỏ
và có tính khả thi trong ứng dụng hoặc phát triển ở quy mô sản xuất hàng loạt;
d) Thời gian thực
hiện không quá 36 tháng tính từ ngày ký hợp đồng khoa học và phát triển công
nghệ.
5. Dự án khoa học và
công nghệ cấp Bộ
a) Giải quyết các vấn
đề khoa học và công nghệ phục vụ trực tiếp dự án đầu tư sản xuất sản phẩm ưu
tiên, mũi nhọn được Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch phê duyệt;
b) Kết quả tạo ra bảo
đảm được áp dụng và nâng cao hiệu quả kinh tế của dự án đầu tư sản xuất; có ý
nghĩa đối với phát triển khoa học và công nghệ của các ngành, lĩnh vực do Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quản lý;
c) Có phương án huy
động các nguồn tài chính ngoài ngân sách và được các tổ chức tài chính, tín
dụng, quỹ xác nhận tài trợ hoặc bảo đảm;
d) Có tiến độ phù hợp
với tiến độ dự án đầu tư sản xuất;
đ) Thời gian thực
hiện không quá 36 tháng kể từ ngày ký hợp đồng khoa học và phát triển công
nghệ.
6. Nhiệm vụ khoa học
và công nghệ tiềm năng cấp Bộ
a) Có khả năng tạo ra
những hướng nghiên cứu mới hoặc có khả năng tạo sản phẩm mới;
b) Thời gian thực
hiện không quá 24 tháng kể từ ngày ký hợp đồng khoa học và phát triển công
nghệ.
7. Nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp cơ sở
a) Giải quyết các vấn
đề khoa học và công nghệ phục vụ trực tiếp hoạt động của cơ quan, đơn vị;
b) Nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp cơ sở khi đề nghị hỗ trợ phải được Hội đồng khoa học của các
cơ quan, đơn vị (nếu có) thông qua; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có nhiệm vụ
cấp cơ sở được hỗ trợ kinh phí thực hiện chịu trách nhiệm trong việc đề xuất,
phê duyệt, quản lý, đánh giá nghiệm thu; trong quá trình thực hiện tổ chức chủ
trì và cá nhân chủ nhiệm phải thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và báo cáo đột
xuất với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch khi được yêu cầu;
c) Thời gian thực
hiện nhiệm vụ cấp cơ sở được hỗ trợ kinh phí không quá 12 tháng kể từ ngày ký
hợp đồng khoa học và phát triển công nghệ.
Điều 4. Trình tự thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
1. Đề xuất nhiệm vụ
khoa học và công nghệ.
2. Xác định nhiệm vụ
khoa học và công nghệ.
3. Tuyển chọn, giao
trực tiếp nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
4. Thẩm định nhiệm vụ
khoa học và công nghệ.
5. Phê duyệt nhiệm vụ
khoa học và công nghệ để đưa vào thực hiện.
6. Ký hợp đồng nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ.
7. Kiểm tra, đánh giá
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
8. Tự đánh giá kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
9. Đánh giá nghiệm
thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
10. Đăng ký, lưu giữ
và sử dụng thông tin; chuyển giao, ứng dụng kết quả nghiên cứu trong thực tiễn.
Điều 5. Quản lý
Chương trình khoa học và công nghệ cấp Bộ
1. Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quyết định thành lập Ban chủ nhiệm Chương trình khoa
học và công nghệ cấp Bộ (sau đây gọi là Chương trình) trên cơ sở đề xuất của Vụ
trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường. Ban chủ nhiệm Chương trình có
nhiệm vụ tư vấn giúp Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, quản lý
việc thực hiện Chương trình.
2. Trách nhiệm, quyền
hạn của Ban chủ nhiệm Chương trình:
a) Chịu trách nhiệm
trước Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc thực hiện các mục tiêu,
nội dung, kết quả sản phẩm của Chương trình đã được phê duyệt;
b) Hướng dẫn xây
dựng, ký duyệt Thuyết minh các đề tài, dự án thuộc Chương trình đã được Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch phê duyệt, tổ chức ký hợp đồng thực hiện
đề tài, dự án thuộc Chương trình;
c) Xây dựng và ban
hành quy chế hoạt động của Ban chủ nhiệm Chương trình trong quá trình thực
hiện;
d) Phối hợp với các
cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức quản lý các đề tài, dự án thuộc Chương trình
theo quy định tại Thông tư này và các quy định hiện hành; kiến nghị, đề xuất
nội dung điều chỉnh, bổ sung hàng năm của Chương trình.
Chương
II
ĐỀ
XUẤT, XÁC ĐỊNH DANH MỤC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ ĐẶT HÀNG, GIAO
TRỰC TIẾP
Điều 6. Đề xuất nhiệm
vụ khoa học và công nghệ
1. Trình tự thực
hiện:
a) Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch thông báo, hướng dẫn việc đề xuất các nhiệm vụ khoa học và công
nghệ;
b) Các cơ quan, đơn
vị, cá nhân thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch gửi đề xuất nhiệm vụ khoa học
và công nghệ theo mẫu quy định tại Phụ lục 1
(PL1-PĐXNV) về Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
Đối với các tổ chức,
cá nhân trực thuộc các Tổng cục gửi đề xuất về Văn phòng Tổng cục để tổng hợp
thành danh mục gửi về Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
Trường hợp đề xuất từ
02 nhiệm vụ trở lên phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên về tính cấp thiết và khả
thi của nhiệm vụ;
c) Các tổ chức khoa
học và công nghệ, các cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ không thuộc Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch gửi đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo
mẫu quy định tại Phụ lục 1 (PL1-PĐXNV)
thông qua các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
d) Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường tổng hợp danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các
tổ chức, cá nhân đề xuất;
đ) Trình Bộ trưởng
xem xét phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ đưa vào tuyển chọn
đặt hàng, giao trực tiếp.
2. Căn cứ đề xuất
nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
a) Chiến lược, chương
trình, kế hoạch hành động của các lĩnh vực văn hoá, thể thao, du lịch và gia
đình do Đảng, Nhà nước và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch phê duyệt;
b) Hướng dẫn xây dựng
nhiệm vụ khoa học và công nghệ hàng năm của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
c) Theo đặt hàng,
giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
d) Các vấn đề cấp
thiết tại cơ quan, đơn vị;
đ) Khả năng sử dụng
sản phẩm nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong thực tiễn;
e) Các yêu cầu khác
có liên quan.
3. Tiêu chí xác định
Chương trình, đề tài, dự án:
a) Được đề xuất trên
cơ sở các căn cứ quy định tại Khoản 2 Điều này;
b) Ý nghĩa khoa học:
Có tính mới, sáng tạo về khoa học và công nghệ;
c) Ý nghĩa thực tiễn:
Trực tiếp hoặc góp phần giải quyết những vấn đề cấp bách về lý luận và thực tiễn;
đáp ứng nhu cầu phát triển của lĩnh vực văn hoá, thể thao, du lịch và gia đình;
d) Tính khả thi: Phù
hợp với năng lực khoa học và công nghệ hiện có của ngành, của đất nước về trình
độ cán bộ khoa học và công nghệ, trang thiết bị, nhà xưởng và thời gian thực
hiện; có khả năng huy động nguồn lực trong nước và nước ngoài để đáp ứng nhu
cầu thực hiện đề tài; có địa chỉ và khả năng ứng dụng kết quả nghiên cứu.
4. Tiêu chí xác định
dự án sản xuất thử nghiệm:
a) Đáp ứng các tiêu
chí quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 3 Điều này.
b) Yêu cầu về công
nghệ: Thể hiện sự ổn định và tin cậy của công nghệ, chỉ tiêu kinh tế - kỹ
thuật, tính hiệu quả kinh tế; có khả năng thay thế công nghệ nhập khẩu từ nước
ngoài; bảo đảm chỉ tiêu về an toàn sức khỏe và môi trường; thể hiện được tính
mới, tính tiên tiến so với công nghệ đang có trong ngành Văn hóa, Thể thao và
Du lịch; có tác động nâng cao trình độ công nghệ của ngành, lĩnh vực sản xuất
sản phẩm văn hóa, thể thao và du lịch khi được ứng dụng rộng rãi;
b) Khả năng về thị
trường: Các ngành kinh tế - xã hội thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch có nhu cầu đối với sản phẩm dự án; sản phẩm của dự án có khả
năng cạnh tranh về chất lượng, giá cả với sản phẩm cùng loại trên thị trường,
thay thế sản phẩm nhập khẩu từ nước ngoài; sản phẩm của dự án có khả năng xuất
khẩu;
c) Hiệu quả kinh tế -
xã hội: Sản phẩm của dự án có tác động tích cực đến sự phát triển văn hóa, thể
thao và du lịch, tạo ngành nghề mới, tạo thêm việc làm và thu nhập cho cộng
đồng;
d) Tính khả thi: Phù
hợp với năng lực khoa học và công nghệ của các tổ chức chủ trì dự án và trong
nước về trình độ cán bộ khoa học và công nghệ, trang thiết bị, nhà xưởng, thời
gian thực hiện; có khả năng huy động nguồn lực từ các nguồn khác nhau đáp ứng
nhu cầu thực hiện dự án; có khả năng liên kết với cơ sở sản xuất, tổ chức khoa
học và công nghệ khác để thực hiện dự án; có thị trường tiêu thụ sản phẩm (có
phương án liên kết tiêu thụ, chuyển giao, hoặc thương mại hóa các sản phẩm của
dự án).
Điều 7. Hội đồng tư
vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường trình Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định thành
lập Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ (sau đây gọi
là Hội đồng).
2. Thành phần Hội
đồng:
a) Có 07 thành viên
gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các ủy viên;
b) Thành viên Hội
đồng là đại diện cơ quan quản lý, các nhà khoa học có năng lực và chuyên môn
phù hợp với lĩnh vực tư vấn;
c) Thư ký hành chính
giúp việc cho Hội đồng là 02 cán bộ, công chức của Vụ Khoa học, Công nghệ và
Môi trường.
3. Trách nhiệm của
Hội đồng:
a) Hội đồng có nhiệm
vụ tư vấn, xác định danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ, bao gồm: tên, mục
tiêu, nội dung, sản phẩm dự kiến và phương thức thực hiện (tuyển chọn hoặc giao
trực tiếp);
b) Thực hiện các quy
định tại các Khoản 5 và Khoản 6 Điều này.
4. Tài liệu họp Hội
đồng được Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường gửi cho các thành viên Hội đồng
ít nhất 03 ngày làm việc trước ngày họp, bao gồm:
a) Phiếu đề xuất
nhiệm vụ khoa học và công nghệ của tổ chức, cá nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 (PL1-PĐXNV);
b) Công văn đề xuất
nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
c) Kết quả tra cứu
thông tin về các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có liên quan (Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường chịu trách nhiệm tra cứu thông tin);
d) Bản cam kết của
đơn vị ứng dụng kết quả nghiên cứu.
5. Nguyên tắc làm
việc của Hội đồng:
a) Theo nguyên tắc
dân chủ, các thành viên Hội đồng thảo luận công khai về nhiệm vụ được giao tư
vấn đồng thời chịu trách nhiệm về ý kiến tư vấn của mình;
b) Phiên họp Hội đồng
có mặt ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng;
c) Chủ tịch Hội đồng
chủ trì các phiên họp; trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt, Phó Chủ
tịch Hội đồng là người chủ trì phiên họp;
d) Các thành viên Hội
đồng nhận xét, đánh giá đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo mẫu quy
định tại Phụ lục 2a (PL2a-TVHĐ) và gửi về
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ít nhất 01 ngày làm việc trước ngày họp
Hội đồng;
đ) Các ý kiến khác
nhau của thành viên Hội đồng được thư ký khoa học tổng hợp để Hội đồng thảo
luận và biểu quyết thông qua khi có 2/3 thành viên Hội đồng có mặt nhất trí.
Thành viên Hội đồng có thể yêu cầu bảo lưu ý kiến trong trường hợp ý kiến đó
khác với ý kiến kết luận của Hội đồng. Thành viên Hội đồng chịu trách nhiệm cá
nhân về ý kiến của mình và chịu trách nhiệm tập thể về ý kiến kết luận của Hội
đồng;
e) Nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp Bộ được đưa vào danh mục đề xuất đặt hàng, giao trực tiếp phải
được 3/4 số thành viên Hội đồng kiến nghị “thực hiện”;
g) Đại diện các cơ
quan, đơn vị đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ có thể được mời tham dự
phiên họp của Hội đồng;
6. Trình tự, thủ tục
làm việc của Hội đồng:
a) Thư ký hành chính
công bố quyết định thành lập Hội đồng;
b) Chủ tịch Hội đồng điều
hành phiên họp; Hội đồng bầu thư ký khoa học;
c) Các thành viên Hội
đồng thảo luận về từng nhiệm vụ đề xuất theo các tiêu chí quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều 6 Thông tư này;
d) Các thành viên Hội
đồng đánh giá các đề xuất và bỏ Phiếu đánh giá đề xuất nhiệm vụ khoa học và
công nghệ theo mẫu quy định tại Phụ lục 2b
(PL2b-PĐG);
đ) Hội đồng bầu Ban
kiểm phiếu gồm 03 người là thành viên của Hội đồng, giúp Hội đồng tổng hợp kết
quả kiểm phiếu theo mẫu quy định tại Phụ lục
2c (PL2c-BBKP);
e) Đối với các nhiệm vụ
được đề xuất “thực hiện”, Hội đồng thảo luận cụ thể để thống nhất về tên nhiệm
vụ, mục tiêu, sản phẩm dự kiến, phương thức thực hiện (tuyển chọn hoặc giao
trực tiếp); sắp xếp theo thứ tự ưu tiên;
g) Đối với các nhiệm
vụ đề nghị “không thực hiện”, Hội đồng thảo luận cụ thể để thống nhất về lý do
không thực hiện;
h) Kết quả đánh giá,
tư vấn xác định nhiệm vụ được ghi vào biên bản họp Hội đồng theo mẫu quy định
tại Phụ lục 2d (PL2d-BBHĐ).
Điều 8. Phê duyệt
danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng, giao trực tiếp
1. Căn cứ kết quả tư
vấn của Hội đồng, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường tổng hợp danh mục nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ đặt hàng, giao trực tiếp trình Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, phê duyệt. Trong trường hợp cần thiết, Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có thể lấy ý kiến chuyên gia độc lập
trước khi quyết định.
2. Trong vòng 15 ngày
làm việc kể từ ngày danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng, giao trực
tiếp được Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch phê duyệt, Vụ Khoa học,
Công nghệ và Môi trường có trách nhiệm thông báo công khai danh mục này trên
Cổng thông tin điện tử của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, trang tin điện tử http://khcnmt-bvhttdl.vn
và gửi cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
Điều 9.
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ đột xuất do Đảng, Nhà nước, Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch giao
1. Khi
phát sinh nhiệm vụ khoa học và công nghệ đột xuất do Đảng, Nhà nước hoặc Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch giao, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường tham mưu
trình Bộ trưởng giao tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm xây dựng hồ sơ thuyết
minh khoa học gửi về Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường để trình Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định thực hiện theo phương thức giao trực
tiếp.
2. Trình
tự thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ đột xuất theo quy định của Thông
tư này.
Chương III
TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
Điều 10. Tổ chức chủ trì và cá nhân chủ nhiệm thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp Bộ
1. Các cơ
quan, đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có chức năng hoạt động phù
hợp với lĩnh vực chuyên môn của nhiệm vụ khoa học và công nghệ có quyền đăng ký
tham gia tuyển chọn hoặc được giao trực tiếp chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ, trừ trường hợp đang thực hiện một nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp Bộ khác đã quá hạn 12 tháng mà chưa nghiệm thu. Trường hợp đặc biệt do
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định.
2. Cá nhân
là chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ phải đáp ứng đồng thời các
yêu cầu sau: Có trình độ đại học trở lên; có chuyên môn hoặc vị trí công tác
phù hợp; Có khả năng tổ chức thực hiện và bảo đảm thời gian để chủ trì thực
hiện công việc nghiên cứu của nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Trường hợp đặc
biệt do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thế thao và Du lịch quyết định.
3. Cá
nhân thuộc một trong các trường hợp sau đây không đủ điều kiện tham gia đăng ký
tuyển chọn, giao trực tiếp làm chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ:
a) Đến
thời điểm hết hạn nộp hồ sơ vẫn đang làm chủ nhiệm 01 nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp Bộ;
b) Cá
nhân chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ được đánh giá nghiệm thu ở
mức “không đạt” sẽ không được tham gia đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp trong
thời hạn 02 năm kể từ thời điểm có kết luận của Hội đồng đánh giá nghiệm thu;
c) Cá
nhân chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp có sai phạm dẫn đến bị
đình chỉ thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ sẽ không được tham gia
đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp trong thời hạn 05 năm kể từ ngày có quyết
định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 11. Thông báo và đăng ký tham gia tuyển chọn thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ
1. Trước
thời điểm tổ chức tuyển chọn ít nhất 30 ngày, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
thông báo danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ tuyển chọn trên
Cổng thông tin điện tử của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, trang tin điện tử http://khcnmt-bvhttdl.vn
và gửi cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ để các tổ
chức, cá nhân đăng ký tham gia tuyển chọn. Hồ sơ tuyển chọn thực hiện theo quy
định tại Điều 12 của Thông tư này.
2. Mọi tổ
chức, cá nhân đủ điều kiện theo quy định tại Điều 10 của Thông
tư này có quyền đăng ký tham gia tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ.
3. Vụ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ tham
gia tuyển chọn. Trong trường hợp hồ sơ không đúng quy định, Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường thông báo bằng văn bản cho tổ chức tham gia đăng ký tuyển
chọn trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Điều 12. Hồ sơ tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp Bộ
1. Thành phần
hồ sơ:
a) Bản
sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức đăng ký
chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nếu có);
b) Đơn
đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ theo mẫu quy
định tại Phụ lục 3a (PL3a-ĐƠNĐK);
c) Bản
cam kết của đơn vị sử dụng kết quả nghiên cứu;
d) Thuyết
minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ theo mẫu quy định tại các Phụ lục 3b, 3c và 3d (PL3b-TMNV.ĐTXH; PL3c-TMNV.ĐTCN;
PL3d-TMNV.ĐA) phù hợp theo từng loại nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
đ) Tóm
tắt hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ (đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện theo
phương thức tuyển chọn) theo mẫu quy định tại Phụ lục 3đ (PL3đ-LLTC);
e) Lý
lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ nhiệm và các cá nhân đăng ký tham gia
nghiên cứu nhiệm vụ khoa học và công nghệ, có xác nhận của cơ quan quản lý nhân
sự theo mẫu quy định tại Phụ lục 3e (PL3e-
LLCN).
2. Yêu
cầu và số lượng hồ sơ:
a) Bộ hồ
sơ phải được niêm phong và ghi rõ bên ngoài: tên nhiệm vụ khoa học và công
nghệ; tên, địa chỉ của tổ chức chủ trì, cá nhân đăng ký chủ nhiệm nhiệm vụ khoa
học và công nghệ, danh sách tài liệu, văn bản có trong hồ sơ;
b) Số
lượng bộ hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gốc (có dấu và chữ ký trực tiếp) trình bày và in
trên khổ giấy A4, sử dụng phông chữ tiếng Việt của bộ mã ký tự Unicode theo
tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6909:2001, cỡ chữ
14, 07 bản sao và 01 bản điện tử của hồ sơ ghi trên đĩa quang (dạng PDF, không
đặt mật khẩu).
3. Thời
hạn nộp và nơi nhận hồ sơ:
Hồ sơ
phải nộp đúng hạn về Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường theo thông báo tuyển
chọn; ngày nhận hồ sơ được tính là ngày ghi của dấu bưu điện (trường hợp gửi
qua bưu điện) hoặc dấu đến của Văn thư Bộ (trường hợp gửi trực tiếp). Khi chưa
hết thời hạn nộp hồ sơ, tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia tuyển chọn có quyền
rút hồ sơ, thay hồ sơ mới, bổ sung hoặc sửa đổi hồ sơ đã gửi đến cơ quan tuyển
chọn. Mọi bổ sung và sửa đổi phải nộp trong thời hạn quy định và là bộ phận cấu
thành của hồ sơ.
Điều 13. Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Vụ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường trình Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quyết định thành lập Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ (sau đây gọi là Hội đồng).
2. Thành phần
Hội đồng:
a) Có 07
thành viên, gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch, 02 ủy viên phản biện và các ủy viên;
b) Thành
viên Hội đồng là các nhà khoa học, chuyên gia, nhà quản lý có uy tín, có trình
độ chuyên môn phù hợp, am hiểu sâu chuyên ngành khoa học và công nghệ liên quan
đến lĩnh vực nghiên cứu, đại diện cơ quan, đơn vị sử dụng kết quả của nhiệm vụ
khoa học và công nghệ;
c) Thư ký
khoa học là ủy viên Hội đồng, do Hội đồng bầu trong phiên họp;
d) Hội
đồng có thể có 01 ủy viên là người thuộc tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ khoa
học và công nghệ, nhưng ủy viên này không được làm Chủ tịch, Phó Chủ tịch, ủy
viên phản biện hoặc thư ký khoa học của Hội đồng. Cá nhân đăng ký tham gia thực
hiện nhiệm vụ không được làm ủy viên Hội đồng;
đ) Các
chuyên gia, ủy viên phản biện đã tham gia Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ
khoa học và công nghệ được ưu tiên mời tham gia Hội đồng tuyển chọn, giao trực
tiếp đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ tương ứng;
e) Thư ký
hành chính giúp việc cho Hội đồng là 02 cán bộ, công chức của Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường.
3. Tài
liệu họp Hội đồng được Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường gửi cho các thành
viên Hội đồng ít nhất 05 ngày làm việc trước ngày họp, bao gồm:
a) Quyết
định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp Bộ đưa ra tuyển chọn, giao trực tiếp;
b) Phiếu
nhận xét hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp Bộ theo mẫu quy định tại Phụ lục 3g
(PL3g-PNX);
c) Phiếu
đánh giá nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ đăng ký tuyển chọn, giao trực
tiếp theo mẫu quy định tại Phụ lục 3h
(PL3h-PĐG).
4. Nguyên
tắc làm việc của Hội đồng:
a) Theo
nguyên tắc dân chủ, các thành viên Hội đồng thảo luận công khai về nhiệm vụ
được giao tư vấn, đồng thời chịu trách nhiệm về ý kiến tư vấn của mình;
b) Phiên
họp Hội đồng có mặt ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng;
c) Chủ
tịch Hội đồng chủ trì phiên họp; trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt,
Phó Chủ tịch là người chủ trì phiên họp. Phải có tối thiểu một ủy viên phản
biện; ủy viên vắng mặt phải có ý kiến bằng văn bản. Tùy theo từng trường hợp cụ
thể, có thể mời đại diện cơ quan, đơn vị chủ trì nhiệm vụ và các đơn vị liên
quan dự phiên họp của Hội đồng;
d) Tổ
chức, cá nhân trúng tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp Bộ là tổ chức, cá nhân có hồ sơ xếp hạng với tổng số điểm trung bình cao
nhất của các tiêu chí và phải đạt từ 70/100 điểm trở lên. Trong đó không có
tiêu chí nào có quá 1/3 số thành viên Hội đồng có mặt cho 0 điểm. Đối với các
hồ sơ có điểm trung bình bằng nhau thì hồ sơ có điểm cao hơn của Chủ tịch Hội
đồng được ưu tiên xếp hạng. Trong trường hợp hai hồ sơ của cùng một nhiệm vụ
Chủ tịch Hội đồng cho điểm bằng nhau thì Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
có văn bản trình xin ý kiến quyết định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch.
5. Trình
tự, thủ tục làm việc của Hội đồng:
a) Thư ký
hành chính đọc quyết định thành lập Hội đồng;
b) Chủ
tịch Hội đồng điều hành cuộc họp; Hội đồng bầu thư ký khoa học;
c) Đại
diện cơ quan, đơn vị dự kiến sử dụng kết quả nghiên cứu (nếu có) phát biểu ý
kiến về sự cần thiết và những yêu cầu về kết quả nghiên cứu;
d) Các
thành viên Hội đồng nhận xét, đánh giá từng hồ sơ và so sánh các hồ sơ đăng ký
tuyển chọn cùng 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
đ) Hội
đồng thảo luận, phản biện các ý kiến nhận xét giữa các thành viên Hội đồng (nếu
có) trước khi cho điểm độc lập vào Phiếu đánh giá theo mẫu quy định tại Phụ lục 3h (PL3h-PĐG) và bỏ phiếu;
e) Hội
đồng cử Ban kiểm phiếu gồm 03 thành viên, giúp Hội đồng tổng hợp kết quả theo
mẫu quy định tại Phụ lục 3i (PL3i-BBKP);
đối với hồ sơ tuyển chọn, kết quả được tổng hợp theo tổng số điểm trung bình từ
cao xuống thấp;
g) Thư ký
khoa học của Hội đồng công bố công khai kết quả chấm điểm và làm việc của Hội
đồng theo mẫu quy định tại Phụ lục 3k
(PL3k-BBHĐ). Kiến nghị danh sách các tổ chức, cá nhân trúng tuyển hoặc giao
trực tiếp chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
h) Hội
đồng thảo luận thống nhất để kiến nghị kết quả phiên họp với các nội dung cơ
bản:
- Tên tổ
chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm đề nghị trúng tuyển, giao trực tiếp;
- Những điểm
cần bổ sung, sửa đổi trong thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ của hồ sơ
được Hội đồng lựa chọn trúng tuyển hoặc giao trực tiếp.
6. Trong
trường hợp các thành viên Hội đồng có ý kiến không thống nhất trong việc xem
xét lựa chọn tổ chức chủ trì và cá nhân chủ nhiệm thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp Bộ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sẽ xem xét phê duyệt sau
khi lấy ý kiến đánh giá của chuyên gia độc lập. Đối với mỗi hồ sơ sẽ lấy ý kiến
đánh giá của 01 hoặc 02 chuyên gia tư vấn độc lập. Hồ sơ được ít nhất 01 chuyên
gia tư vấn độc lập đề nghị tuyển chọn, giao trực tiếp, Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch sẽ xem xét quyết định. Hồ sơ gửi chuyên gia tư vấn độc lập
không được ghi tên của tổ chức, cá nhân đăng ký chủ trì nhiệm vụ khoa học và
công nghệ.
7. Kết
quả họp Hội đồng được Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường tổng hợp trình Bộ
trưởng xem xét phê duyệt và thông báo cho các tổ chức, cá nhân đăng ký tuyển
chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ khoa học và công nghệ sau khi được phê duyệt. Tổ
chức, cá nhân được đề nghị trúng tuyển, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến của Hội đồng trong
thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo kết quả trúng tuyển chọn và gửi
hồ sơ về Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
Điều 14. Thẩm định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
1. Tổ
thẩm định nội dung nghiên cứu và kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ (sau đây gọi là Tổ thẩm định) có 05 thành viên, do Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quyết định thành lập, bao gồm:
a) Tổ
trưởng Tổ thẩm định là đại diện lãnh đạo Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
b) Tổ phó
Tổ thẩm định là đại diện lãnh đạo Vụ Kế hoạch, Tài chính;
c) Các
thành viên khác là chuyên gia của Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ
chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và đại diện cán bộ,
công chức Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
d) Thư ký
hành chính giúp việc cho Tổ thẩm định là 02 cán bộ, công chức của Vụ Khoa học,
Công nghệ và Môi trường. Tùy theo yêu cầu, Tổ trưởng Tổ thẩm định có thể mời
thêm đại diện tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm tham dự cuộc họp.
2. Nguyên
tắc làm việc của Tổ thẩm định:
a) Phải
có mặt 4/5 thành viên;
b) Tổ
trưởng Tổ thẩm định chủ trì phiên họp.
3. Trách
nhiệm của Tổ thẩm định:
a) Chịu
trách nhiệm cá nhân về kết quả thẩm định của mình và trách nhiệm tập thể về kết
luận chung của Tổ thẩm định;
b) Thẩm
định dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ với các nội dung
nghiên cứu phù hợp kết luận của Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp và
các chế độ, định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi tiêu hiện hành của Nhà
nước;
c) Tổ
thẩm định thảo luận chung để kiến nghị tổng mức kinh phí thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ (bao gồm kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước và các
nguồn khác), xác định dự toán khoán chi đến sản phẩm cuối cùng, dự toán khoán
chi từng phần. Xác định phân kỳ kinh phí theo năm ngân sách. Kết quả thẩm định
nội dung nghiên cứu và kinh phí được lập thành biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 (PL4-BBTĐ);
d) Kết
quả thẩm định được thông báo cho tổ chức, cá nhân đăng ký tuyển chọn, giao trực
tiếp nhiệm vụ khoa học và công nghệ ngay sau khi kết thúc phiên họp thẩm định.
4. Vụ
trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch xem xét, quyết định những vấn đề vượt quá thẩm quyền giải quyết
phát sinh trong quá trình thẩm định nội dung nghiên cứu và kinh phí nhiệm vụ
khoa học và công nghệ đối với một trong những trường hợp sau đây:
a) Có sự
thay đổi lớn về mục tiêu, nội dung của nhiệm vụ khoa học và công nghệ so với quyết
định được phê duyệt hoặc kết luận của Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực
tiếp;
b) Bất
đồng ý kiến giữa Tổ thẩm định và tổ chức chủ trì hoặc cá nhân chủ nhiệm về mục
tiêu, nội dung, kinh phí, thời gian và phương thức thực hiện;
c) Có
thành viên Tổ thẩm định không nhất trí với kết luận chung của Tổ thẩm định và
đề nghị bảo lưu ý kiến.
Điều 15. Phê duyệt nhiệm vụ và ký hợp đồng khoa học và phát triển
công nghệ
1. Tổ
chức chủ trì và cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ hoàn
thiện hồ sơ theo biên bản thẩm định và gửi về Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định.
2. Trong
vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều
này, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường trình Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch phê duyệt: tên nhiệm vụ khoa học và công nghệ, tổ chức chủ trì, cá
nhân chủ nhiệm, thời gian thực hiện, kinh phí và phương thức thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ.
3. Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giao Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
ký hợp đồng khoa học và phát triển công nghệ theo mẫu hợp đồng quy định tại Thông
tư số 05/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 4 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 16. Kiểm tra, đánh giá trong quá trình thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ
1. Trong
quá trình triển khai thực hiện, tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
có trách nhiệm thường xuyên kiểm tra, giám sát, kịp thời phát hiện và chấn
chỉnh những sai sót làm ảnh hưởng đến mục tiêu, nội dung, tiến độ kế hoạch, kết
quả của các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được phê duyệt.
2. Định
kỳ vào tháng 3 và tháng 9, các tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ có trách nhiệm gửi báo cáo về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Vụ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường) về tình hình thực hiện và sử dụng kinh phí
theo mẫu quy định tại Phụ lục 5a (PL5a-BCĐK).
3. Hàng
năm, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan của Bộ kiểm tra tiến độ thực hiện, kết quả đạt được, tình hình sử dụng
kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; trường hợp kiểm tra đột xuất
sẽ thông báo cho tổ chức chủ trì trước 01 ngày làm việc.
4. Vụ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp kết quả, đề xuất
phương án xử lý cần thiết. Kết quả kiểm tra là căn cứ để Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch xem xét việc đình chỉ hoặc tiếp tục triển khai thực hiện, điều
chỉnh, bổ sung và thanh lý hợp đồng khoa học và phát triển công nghệ. Biên bản
kiểm tra tình hình thực hiện nhiệm vụ được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục 5b (PL5b-BBKTĐK), lưu ở Vụ Khoa
học, Công nghệ và Môi trường, tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ.
Chương IV
KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ VÀ THANH LÝ HỢP ĐỒNG KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHỆ
Điều 17. Điều chỉnh hợp đồng khoa học và phát triển công nghệ
1. Tổ
chức chủ trì được chủ động sử dụng, quyết định điều chỉnh dự toán kinh phí (nếu
có) đối với kinh phí được giao khoán theo quy định.
2. Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định điều chỉnh về: tổ
chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm, thời gian thực hiện, kinh phí và phương thức
khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ trên cơ sở văn bản đề
xuất của tổ chức chủ trì nhiệm vụ cấp Bộ và ý kiến của Vụ Khoa học, Công nghệ
và Môi trường.
a) Tại
thời điểm trước khi kết thúc thời hạn ghi trong hợp đồng khoa học và phát triển
công nghệ, tổ chức chủ trì và cá nhân chủ nhiệm chưa hoàn thành được nội dung
khoa học và công nghệ cấp Bộ so với hợp đồng đã ký thì phải báo cáo Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch để xem xét, điều chỉnh thời gian thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp Bộ, bao gồm các văn bản sau:
- Văn bản
xin gia hạn thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của cá nhân chủ
nhiệm nhiệm vụ, trong đó cần nêu cụ thể lý do dẫn tới việc chậm tiến độ thực
hiện; báo cáo về tình hình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ tại
thời điểm xin gia hạn (hai văn bản trên phải có xác nhận của tổ chức chủ trì
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ);
- Công
văn đề nghị gia hạn thực hiện của tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp Bộ;
b) Việc điều
chỉnh thời gian thực hiện nhiệm vụ phải trước thời hạn kết thúc Hợp đồng, chỉ
được thực hiện 01 lần và không quá 12 tháng đối với nhiệm vụ có thời gian thực
hiện từ 24 tháng trở lên, không quá 06 tháng đối với nhiệm vụ có thời gian thực
hiện dưới 24 tháng. Trường hợp đặc biệt do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quyết định;
c) Quyết
định điều chỉnh và các văn bản liên quan đến việc điều chỉnh là bộ phận cấu
thành của hợp đồng.
3. Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, phê duyệt chủ trương và giao
cho Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ký văn bản về việc điều chỉnh các nội
dung khác thuộc phạm vi hợp đồng đã ký trên cơ sở văn bản đề xuất của tổ chức
chủ trì, trừ các nội dung quy định tại Khoản 2 Điều này.
4. Trong
trường hợp cần thiết, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch lấy ý kiến của chuyên gia
độc lập trước khi quyết định điều chỉnh.
Điều 18. Tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp Bộ (nghiệm thu cấp cơ sở)
1. Tổ
chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ có trách nhiệm tự đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ trước khi nộp hồ sơ đề nghị đánh giá,
nghiệm thu cho Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
Hội đồng
tự đánh giá có 07 thành viên, Chủ tịch Hội đồng là đại diện lãnh đạo tổ chức
chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ, các thành viên khác là nhà khoa
học, nhà quản lý có năng lực, uy tín, am hiểu lĩnh vực chuyên môn và không có
tên trong danh sách tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ,
trong đó có ít nhất 1/2 số thành viên không thuộc tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp Bộ.
Nội dung
tự đánh giá gồm:
a) Đánh
giá về báo cáo tổng hợp: tính đầy đủ, rõ ràng, xác thực và lôgíc của báo cáo
tổng hợp (phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng v.v.) và tài liệu cần thiết
kèm theo (các tài liệu thiết kế, tài liệu công nghệ, sản phẩm trung gian, tài
liệu được trích dẫn);
b) Đánh
giá về sản phẩm của nhiệm vụ so với đặt hàng, bao gồm: Số lượng, khối lượng sản
phẩm; chất lượng sản phẩm; chủng loại sản phẩm; tính năng, thông số kỹ thuật
của sản phẩm.
2. Yêu
cầu cần đạt đối với báo cáo tổng hợp:
a) Tổng
quan được các kết quả nghiên cứu đã có liên quan đến nhiệm vụ;
b) Số
liệu, tư liệu có tính đại diện, độ tin cậy, xác thực, cập nhật;
c) Nội
dung báo cáo là toàn bộ kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ được trình bày theo kết
cấu hệ thống, lôgíc, khoa học, với các luận cứ khoa học có cơ sở lý luận và
thực tiễn cụ thể, giải đáp những vấn đề nghiên cứu đặt ra, phản ánh trung thực
kết quả nhiệm vụ phù hợp với thông lệ chung trong hoạt động nghiên cứu khoa
học;
d) Kết
cấu nội dung, văn phong khoa học phù hợp.
3. Yêu
cầu đối với sản phẩm của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ:
Ngoài các
yêu cầu ghi trong hợp đồng khoa học và phát triển công nghệ, thuyết minh nhiệm
vụ, sản phẩm của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ cần phải đáp ứng được
các yêu cầu sau:
a) Những sản
phẩm có thể đo kiểm cần được kiểm định/khảo nghiệm/kiểm nghiệm tại cơ quan
chuyên môn có chức năng phù hợp, độc lập với tổ chức chủ trì;
b) Sản
phẩm là nguyên lý ứng dụng; phương pháp; tiêu chuẩn; quy phạm; phần mềm máy
tính; bản vẽ thiết kế; quy trình công nghệ; sơ đồ, bản đồ; số liệu, cơ sở dữ
liệu; báo cáo phân tích; tài liệu dự báo (phương pháp, quy trình, mô hình,...);
đề án, quy hoạch; luận chứng kinh tế - kỹ thuật, báo cáo nghiên cứu khả thi và
các sản phẩm khác cần được thẩm định bởi Hội đồng khoa học chuyên ngành hoặc tổ
chuyên gia do tổ chức chủ trì nhiệm vụ thành lập;
c) Có văn
bản xác nhận của cơ quan chức năng đối với các sản phẩm tham gia đào tạo;
d) Có văn
bản nhận xét của cơ quan liên quan ứng dụng kết quả nghiên cứu đã được nêu
trong thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
4. Tự
đánh giá bằng hình thức phiếu đánh giá xếp loại “Đạt” và “Không đạt” đối với
từng nội dung đánh giá và tổng thể nhiệm vụ nghiên cứu. Kết quả tự đánh giá kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ của đơn vị chủ trì được lập thành
biên bản có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị theo mẫu quy định tại Phụ lục 6a (PL6a-TĐG).
Điều 19. Hồ sơ đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp Bộ
Hồ sơ
đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ bao gồm:
1. Công
văn đề nghị đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của tổ
chức chủ trì theo mẫu quy định tại Phụ lục
6b (PL6b- CVĐNNT).
2. Báo
cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ.
3. Các
sản phẩm khoa học và công nghệ của nhiệm vụ theo hợp đồng khoa học và phát
triển công nghệ đã ký.
4. Các
văn bản xác nhận và tài liệu liên quan đến việc công bố, xuất bản, tiếp nhận và
sử dụng kết quả nghiên cứu (nếu có).
5. Báo
cáo điều tra (điều tra xã hội học, khảo sát, phân tích…).
6. Báo
cáo tình hình sử dụng kinh phí của nhiệm vụ.
7. Báo
cáo tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ theo mẫu quy định tại Phụ lục 6a (PL6a-TĐG).
8. Báo
cáo giải trình tiếp thu ý kiến của cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ theo kết luận của
Hội đồng tự đánh giá kết quả nghiên cứu khoa học công nghệ cấp Bộ.
9. Các
tài liệu khác (nếu có).
Điều 20. Nộp hồ sơ đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp Bộ
1. Việc
nộp hồ sơ đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ thực hiện
trong thời hạn 30 ngày trước khi kết thúc Hợp đồng hoặc thời điểm được gia hạn
Hợp đồng (nếu có).
2. Hồ sơ
được nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Vụ Khoa học, Công nghệ và
Môi trường gồm: 01 bộ hồ sơ gốc (có dấu và chữ ký trực tiếp) theo quy định tại Điều 19 Thông tư này, trình bày và in trên khổ giấy A4, sử dụng
phông chữ tiếng Việt của bộ mã ký tự Unicode theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN
6909:2001, cỡ chữ 14 và 01 bản điện tử lưu
trữ đầy đủ sản phẩm và các báo cáo chuyên đề của hồ sơ ghi trên đĩa quang (dạng
PDF, không đặt mật khẩu).
3. Trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường phải thông báo cho tổ chức chủ trì về tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp
hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định thì tổ chức chủ trì phải bổ sung trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường.
Điều 21. Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp Bộ
1. Sau
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 15 ngày làm việc, Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường trình Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định thành
lập Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
(sau đây gọi là Hội đồng).
2. Nội
dung đánh giá của Hội đồng theo quy định tại Điều 18 Thông tư
này.
3. Thành phần
Hội đồng:
a) Hội
đồng có từ 07 hoặc 09 thành viên, gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch, 02 ủy viên phản
biện và các ủy viên; trong đó có từ 05 hoặc 07 ủy viên là các nhà khoa học,
chuyên gia, nhà quản lý có uy tín, có trình độ chuyên môn phù hợp, am hiểu sâu
chuyên ngành khoa học và công nghệ liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu của nhiệm
vụ khoa học và công nghệ;
b) Thư ký
khoa học do Hội đồng bầu trong số các ủy viên Hội đồng;
c) Hội
đồng có thể có 01 ủy viên là người thuộc tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và
công nghệ, nhưng thành viên này không được làm chủ tịch, phó chủ tịch, ủy viên
phản biện hoặc thư ký khoa học của Hội đồng. Cá nhân tham gia thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ không được làm thành viên Hội đồng.
4. Thư ký
hành chính giúp việc cho Hội đồng là 02 cán bộ, công chức của Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường.
5. Trong
trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng đề nghị Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường tổ chức để Hội đồng hoặc một số thành viên Hội đồng đi kiểm tra, đánh
giá kết quả thực tế. Trên cơ sở hồ sơ, Chủ tịch Hội đồng quyết định tiến hành
phiên họp; thời gian hoàn thành nghiệm thu không quá 15 ngày sau khi có Quyết
định thành lập Hội đồng.
6. Ít
nhất 05 ngày làm việc trước ngày họp Hội đồng, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường có trách nhiệm gửi đến các thành viên Hội đồng hồ sơ đánh giá, nghiệm
thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Mỗi thành viên viết Phiếu nhận xét kết quả
nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo mẫu quy định tại Phụ lục 6c và 6d (PL6d-PNXKQ.ĐTCN, PL6c-PNXKQ.ĐTXH) gửi
về Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ít nhất 01 ngày làm việc trước ngày họp
Hội đồng.
7. Chủ
tịch Hội đồng chủ trì các phiên họp; trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng
mặt, Phó Chủ tịch Hội đồng là người chủ trì phiên họp; Hội đồng chỉ họp khi có
ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng tham dự, trong đó có sự tham gia của Chủ
tịch Hội đồng (hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng) và 02 ủy viên phản biện. Ủy viên
phản biện vắng mặt phải có văn bản đồng ý thông qua kết quả nhiệm vụ nghiên
cứu. Tùy theo từng trường hợp cụ thể, có thể mời đại diện tổ chức ứng dụng kết
quả của nhiệm vụ, cơ quan quản lý tham dự phiên họp của Hội đồng.
8. Trình
tự, thủ tục làm việc của Hội đồng:
a) Thư ký
hành chính công bố quyết định thành lập Hội đồng, giới thiệu thành phần và đại
biểu tham dự;
b) Chủ
tịch Hội đồng điều hành phiên họp; thống nhất và thông qua nội dung làm việc
của Hội đồng;
c) Hội
đồng bầu một ủy viên làm thư ký khoa học để ghi chép các ý kiến thảo luận tại
các phiên họp, xây dựng và hoàn thiện biên bản đánh giá, nghiệm thu theo ý kiến
kết luận tại phiên họp của Hội đồng;
d) Chủ
nhiệm nhiệm vụ trình bày tóm tắt quá trình tổ chức, thực hiện nhiệm vụ; báo cáo
các sản phẩm khoa học và tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ;
đ) Các
thành viên Hội đồng nêu câu hỏi đối với chủ nhiệm nhiệm vụ về kết quả và các
vấn đề liên quan đến nhiệm vụ. Chủ nhiệm nhiệm vụ trả lời các câu hỏi của Hội
đồng (nếu có); đại diện các cơ quan phát biểu ý kiến và không tiếp tục tham dự
phiên họp của Hội đồng;
e) Các ủy
viên phản biện đọc nhận xét và kết quả đánh giá, các thành viên Hội đồng nhận
xét, đánh giá trao đổi, thảo luận;
g) Thành
viên Hội đồng đánh giá kết quả theo hình thức bỏ phiếu, phiếu theo mẫu quy định
tại Phụ lục 6đ (PL6đ- PĐGKQ);
Căn cứ
vào điểm đánh giá nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ, Hội đồng tiến hành
việc xếp loại theo ba mức: Xuất sắc, Đạt và Không đạt.
- Xếp
loại "Xuất sắc" nếu đạt điểm trung bình từ 85/100 điểm trở lên, trong
đó, phần giá trị khoa học đạt từ 55/100 điểm trở lên và phần giá trị ứng dụng,
giá trị thực tiễn kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ đạt từ
20/100 điểm trở lên;
- Xếp
loại "Đạt" trong các trường hợp: Đạt điểm trung bình từ 50/100 đến
dưới 85/100;
- Mức
"Không đạt" khi kết quả đánh giá mức điểm trung bình dưới 50/100 điểm.
h) Hội
đồng bầu Ban kiểm phiếu gồm 03 thành viên Hội đồng, giúp Hội đồng tổng hợp kết
quả theo mẫu quy định tại Phụ lục 6e
(PL6e-BBHĐ.KP);
i) Kết
quả đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ được ghi vào biên bản
họp Hội đồng theo mẫu quy định tại Phụ
lục 6g (PL6g- BBHĐ.KQĐG);
Trường
hợp Hội đồng đánh giá xếp loại “Không đạt”, Hội đồng có trách nhiệm xem xét,
xác định những công việc đã thực hiện theo thuyết minh nhiệm vụ được phê duyệt
và các hợp đồng thực hiện công việc có liên quan, làm rõ nguyên nhân “Không
đạt” (chủ quan, khách quan). Hội đồng thảo luận để thống nhất từng nội dung kết
luận và thông qua biên bản.
9. Ý kiến
kết luận của Hội đồng được Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường gửi cho tổ chức
chủ trì và cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ trong thời hạn 05 ngày làm việc sau khi
kết thúc phiên họp để làm căn cứ cho việc bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Điều 22. Xử lý đối với đề tài nghiên cứu khoa học và công nghệ quá
hạn và nghiệm thu xếp loại “Không đạt”
1. Các
nhiệm vụ khoa học và công nghệ chậm tiến độ so với hợp đồng đã ký kết mà không
có văn bản đồng ý gia hạn thực hiện của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, chỉ
được đánh giá xếp loại ở mức “Đạt” hoặc “Không đạt”.
2. Đối
với nhiệm vụ khoa học và công nghệ được đánh giá “Đạt” với yêu cầu chỉnh sửa,
bổ sung hồ sơ, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày họp Hội đồng, chủ nhiệm và tổ
chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm bổ sung, hoàn chỉnh
hồ sơ nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo kết luận của Hội đồng.
3. Tổ
chức chủ trì và cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ tiến hành các
thủ tục xác lập quyền sở hữu trí tuệ để bảo hộ kết quả nghiên cứu theo quy định
hiện hành.
4. Đối
với nhiệm vụ khoa học và công nghệ bị đánh giá loại "Không đạt", Vụ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường căn cứ vào ý kiến tư vấn của Hội đồng về các
lý do chủ quan, khách quan, phối hợp với các đơn vị có liên quan gia hạn để sửa
chữa, hoàn thiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và làm lại thủ tục đánh giá
nghiệm thu cấp Bộ. Thời gian gia hạn để sửa chữa, hoàn thiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ không quá 90 ngày, kể từ ngày có kết luận của Hội đồng.
Trong
trường hợp tổ chức và cá nhân không đủ năng lực chuyên môn để chỉnh sửa hoàn
thiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường căn
cứ vào ý kiến tư vấn của Hội đồng về các lý do chủ quan, khách quan, phối hợp
với các đơn vị có liên quan xác định số kinh phí phải hoàn trả ngân sách nhà
nước theo quy định hiện hành, trình Bộ trưởng quyết định xử lý đối với các
nhiệm vụ khoa học và công nghệ không hoàn thành.
5. Công
nhận kết quả và thanh lý hợp đồng khoa học và phát triển công nghệ
a) Công
nhận kết quả:
Hồ sơ
công nhận kết quả bao gồm: Biên bản nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp Bộ; Bản sao giấy chứng nhận đăng ký và lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm vụ;
Báo cáo về việc hoàn thiện Hồ sơ đánh giá, nghiệm thu; Báo cáo quyết toán tài
chính và công văn đề nghị công nhận kết quả nghiên cứu của tổ chức chủ trì
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ.
Vụ Khoa
học, Công nghệ và Môi trường trình Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết
định công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ;
b) Thanh
lý hợp đồng khoa học và phát triển công nghệ:
Hợp đồng
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được thanh lý sau khi có văn bản công
nhận kết quả của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về khoa học và công nghệ; giấy
chứng nhận đăng ký và lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Mẫu thanh lý hợp đồng khoa học và phát triển công nghệ theo mẫu quy định tại Thông
tư số 05/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 4 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 23. Đăng ký, lưu giữ và sử dụng thông tin
1. Trong
thời gian không quá 15 ngày kể từ ngày được Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch ký Quyết định công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ, tổ chức chủ trì và các nhân chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
Bộ có trách nhiệm nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ nhiệm vụ
khoa học và công nghệ về Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, gồm: báo cáo
tổng hợp kết quả nghiên cứu, báo cáo tóm tắt (sử dụng phông chữ tiếng Việt của
bộ mã ký tự Unicode theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN
6909:2001, cỡ chữ 14) và 01 bản điện tử lưu trữ đầy đủ sản phẩm và các báo
cáo chuyên đề ghi trên đĩa quang (dạng PDF, không đặt mật khẩu).
2. Trong
thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ và báo cáo kết thúc thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường có trách nhiệm kiểm
tra tính hợp lệ của hồ sơ và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ không đúng quy định.
3. Tổ
chức chủ trì thực hiện việc đăng ký và lưu giữ kết quả nhiệm vụ tại Cục Thông
tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia theo quy định tại Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 02 năm 2014 của
Chính phủ quy định về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ theo quy định
hiện hành.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 24. Hiệu lực thi hành
1. Thông
tư này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
2. Thông
tư số 03/2012/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 3 năm
2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định việc quản lý nhiệm
vụ khoa học và công nghệ của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hết hiệu lực thi
hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 25. Ban hành 25 Phụ lục kèm theo Thông tư này
1. Phụ
lục 1 (PL1-PĐXNV) Phiếu đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ;
2. Phụ
lục 2a (PL2a-TVHĐ) Ý kiến nhận xét, đánh giá nhiệm vụ khoa học và công nghệ đề
xuất;
3. Phụ
lục 2b (PL2b-PĐG) Phiếu đánh giá đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ;
4. Phụ
lục 2c (PL2c-BBKP) Biên bản kiểm phiếu đánh giá đề xuất nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp Bộ;
5. Phụ
lục 2d (PL2d-BBHĐ) Biên bản họp của Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp Bộ;
6. Phụ
lục 3a (PL3a-ĐƠN ĐK) Đơn đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp Bộ;
7. Phụ
lục 3b (PL3b-TMNV.ĐTXH) Thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ (áp
dụng đối với đề tài khoa học xã hội và nhân văn);
8. Phụ
lục 3c (PL3c-TMNV.ĐTCN) Thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ (áp
dụng đối với đề tài nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ);
9. Phụ
lục 3d (PL3d-TMNV-ĐA) Thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ (áp
dụng đối với đề án khoa học);
10. Phụ
lục 3đ (PL3đ-LLTC) Tóm tắt hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức đăng ký
chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ;
11. Phụ
lục 3e (PL3e-LLCN) Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ nhiệm và cá nhân
tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ;
12. Phụ
lục 3g (PL3g-PNX) Phiếu nhận xét hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ;
13. Phụ
lục 3h (PL3h-PĐG) Phiếu đánh giá nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ đăng ký
tuyển chọn, giao trực tiếp;
14. Phụ
lục 3i (PL3i-BBKP) Biên bản kiểm phiếu đánh giá nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp Bộ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp;
15. Phụ
lục 3k (PL3k-BBHĐ) Biên bản họp Hội đồng đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn,
giao trực tiếp;
16. Phụ
lục 4 (PL4-BBTĐ) Biên bản họp thẩm định nội dung nghiên cứu và kinh phí nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ;
17. Phụ
lục 5a (PL5a-BCĐK) Báo cáo định kỳ tình hình thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp Bộ;
18. Phụ
lục 5b (PL5b-BBKTĐK) Biên bản kiểm tra tình hình thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp Bộ;
19. Phụ
lục 6a (PL6a-TĐG) Báo cáo kết quả tự đánh giá nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp Bộ;
20. Phụ
lục 6b (PL6b-CVĐNNT) Công văn đề nghị đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp Bộ;
21. Phụ
lục 6c (PL6c-PNXKQ.ĐTXH) Phiếu nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp Bộ áp dụng đối với đề tài khoa học xã hội và nhân văn;
22. Phụ
lục 6d (PL6d- PNXKQ.ĐTCN) Phiếu nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp Bộ áp dụng đối với lĩnh vực nghiên cứu ứng dụng và phát triển
công nghệ; Dự án sản xuất thử nghiệm, Đề án khoa học;
23. Phụ
lục 6đ (PL6đ-PĐGKQ) Phiếu đánh giá kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
Bộ;
24. Phụ
lục 6e (PL6e-BBHĐ.KP) Biên bản kiểm phiếu;
25. Phụ
lục 6g (PL6g-BBHĐ.KQĐG) Biên bản Hội đồng nghiệm thu cấp Bộ.
Điều 26. Tổ chức thực hiện
1. Vụ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường là đơn vị quản lý nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp Bộ của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, chịu trách nhiệm tổ chức triển
khai thực hiện Thông tư này.
2. Các cơ
quan, đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch vận dụng Thông tư này để
quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước
thuộc phạm vi quản lý của cơ quan, đơn vị.
3. Trong
quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên
quan kịp thời phản ánh bằng văn bản về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Vụ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường) để xem xét, sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- VPTW Đảng, VPCTN, VPQH;
- Văn phòng Chính phủ;
- Toà án Nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND,UBND Tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cơ quan TW của các Đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng Bộ VHTTDL;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ VHTTDL;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Lưu: VT, Vụ KH,CN&MT, PL .180.
|
BỘ
TRƯỞNG
Hoàng Tuấn Anh
|
PHIẾU ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CẤP BỘ
Năm
20...
1. Tên nhiệm vụ khoa học
và công nghệ:
2. Hình thức thực hiện (đề
tài, đề án, dự án, dự án sản xuất thử nghiệm, nhiệm vụ KH&CN tiềm năng):
3.
Mục tiêu của nhiệm vụ:
4.
Tính cấp thiết và tính mới của nhiệm vụ (về mặt khoa học và về mặt thực
tiễn):
5.
Các nội dung chính và kết quả dự kiến:
6.
Khả năng và địa chỉ ứng dụng:
7.
Dự kiến hiệu quả mang lại:
8.
Dự kiến thời gian thực hiện (thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc)
9.
Thông tin khác (áp dụng đối với dự án SXTN hoặc dự án KHCN):
a)
Xuất xứ hình thành dự án
b)
Khả năng huy động nguồn vốn ngoài NSNN.
|
...,
ngày ... tháng... năm 20…
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT
(Họ, tên và chữ ký - đóng dấu đối với tổ chức)
|
Ý
KIẾN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐỀ XUẤT
|
Chuyên gia/Ủy viên phản biện
|
|
|
Ủy viên hội đồng
|
|
Họ và tên thành viên hội đồng/chuyên gia:
Tên nhiệm vụ KH&CN đề xuất:
I. Ý KIẾN NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ
1. Tính cấp thiết, tính mới của nhiệm vụ
KH&CN
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu □; Không đạt yêu cầu □
2. Khả năng không trùng lặp của nhiệm vụ đề
xuất với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã và đang thực hiện
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu □; Không đạt yêu cầu □
3. Tính hợp lý của dự kiến nội dung chính và
các kết quả của nhiệm vụ KH&CN đề xuất
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu □; Không đạt yêu cầu □
4. Tính khả thi và địa chỉ ứng dụng
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu □; không đạt yêu cầu □
5.Khả năng huy động nguồn lực (áp dụng đối
với dự án SXTN, dự án KHCN)
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu □; không đạt yêu cầu □
Kiến nghị của thành viên hội đồng/chuyên gia: (đánh dấu X
vào 1 trong 3 ô dưới đây)
□ Đề nghị không thực hiện
□ Đề nghị thực hiện
□ Đề nghị thực hiện với các điều chỉnh nêu
dưới đây:
II. CÁC KIẾN NGHỊ ĐIỀU CHỈNH
Tên nhiệm vụ KH&CN:
Định hướng mục tiêu:
Yêu cầu đối với kết quả:
(Lưu ý:
Đối với đề tài ứng dụng và phát triển công
nghệ cần nêu rõ 2 yêu cầu:
- Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đối với công
nghệ hoặc sản phẩm khoa học và công nghệ và
- Yêu cầu đối với phương án phát triển công
nghệ hoặc sản phẩm khoa học công nghệ trong giai đoạn sản xuất thử nghiệm
Đối với Dự án SXTN: các yêu cầu đối với chỉ
tiêu kinh tế kỹ thuật cần đạt của các sản phẩm và quy mô sản xuất thử nghiệm)
|
……, ngày ... tháng
... năm 20...
(Chuyên gia đánh giá ký, ghi rõ họ tên)
|
Phụ
lục 2b
|
PL2b-PĐG
16/2015/TT-BVHTTDL
|
BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH
NHIỆM VỤ KH&CN CẤP BỘ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
..., ngày… tháng …
năm 20..
|
|
|
|
PHIẾU
ĐÁNH GIÁ
ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP
BỘ
Tên nhiệm vụ KH&CN đề xuất:
Họ và tên thành viên hội đồng/chuyên gia:
Đánh giá của thành viên hội đồng/chuyên gia: (đánh dấu X
vào 1 trong 2 ô)
1. Tính cấp thiết, tính mới của việc thực
hiện nhiệm vụ
Đánh giá: Đạt yêu cầu □; Không đạt yêu cầu □
2. Khả năng không trùng lắp của nhiệm vụ đề
xuất với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã và đang thực hiện
Đánh giá: Đạt yêu cầu □; Không đạt yêu cầu □
3. Tính hợp lý của dự kiến nội dung chính và
các kết quả của nhiệm vụ KH&CN đề xuất
Đánh giá: Đạt yêu cầu □; Không đạt yêu cầu □
4. Tính khả thi và địa chỉ ứng dụng
Đánh giá: Đạt yêu cầu □; Không đạt yêu cầu □
5. Khả năng huy động được nguồn kinh phí
ngoài ngân sách để thực hiện (chỉ áp dụng đối với dự án sản xuất thử nghiệm, dự
án KHCN)
Đánh giá: Đạt yêu cầu □ Hoặc không đạt yêu cầu □
Kết luận chung:
□ Đề nghị thực hiện □ Đề
nghị không thực hiện
|
Ngày tháng năm
20..
(Chuyên gia ký, ghi rõ họ tên)
|
Khoản II. Thuê chuyên gia trong nước
và ngoài nước phối hợp nghiên cứu (nếu có) (3)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
công việc cần thuê khoán - Sản phẩm dự kiến
|
Tổng số
ngày công lao động quy đổi
|
Tổng số tiền
|
2.1
|
|
|
|
2.2
|
|
|
|
Khoản III. Nguyên vật liệu, năng lượng
(nếu
có) và
các báo giá liên quan (4)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Nội dung
các khoản chi
|
Đơn vị đo
|
Định mức hiện hành
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Nguồn vốn
|
Sự nghiệp khoa học
|
Tự có
|
Khác
|
Tổng số
|
Năm thứ nhất
|
Năm thứ hai
|
3.1
|
Nguyên vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Nhiên liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khoản IV. Thiết bị, máy móc (nếu có) và các báo
giá liên quan (5)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Nội dung
các khoản chi
|
Đơn vị đo
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Nguồn vốn
|
Sự nghiệp khoa học
|
Tự có
|
Khác
|
Tổng số
|
Năm thứ nhất
|
Năm thứ hai
|
4.1
|
Thuê thiết bị máy móc (ghi tên thiết
bị, thời gian thuê...)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(3), (4), (5): Các nội dung này phải
giải trình cụ thể trong thuyết minh khoa học và được Hội đồng thẩm định nội
dung và kinh phí đánh giá xem xét, nhất trí thông qua, trình cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt.
Khoản V. Chi khác
TT
|
Nội dung
các khoản chi
|
Tổng Kinh phí
|
Nguồn vốn
|
Sự nghiệp khoa học
|
Tự có
|
Khác
|
Tổng số
|
Năm thứ nhất
|
Năm thứ hai
|
5.1
|
Dự toán chi hội thảo khoa học phục
vụ hoạt động nghiên cứu (6)
- Người chủ trì: ...
- Thư ký hội thảo:...
-..........
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Dự toán chi điều tra, khảo sát thu
thập số liệu (7)
|
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Dự toán chi họp hội đồng tự đánh giá
kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN (8)
|
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ
KH&CN (tối đa không quá 5% tổng kinh phí đề tài)
|
|
|
|
|
|
|
CÁ NHÂN CHỦ NHIỆM
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
(Ký
tên và đóng dấu)
|
(7): Áp dụng định mức theo Thông tư số
58/2011/TT-BTC ngày 11 tháng 5 năm 2011 của
Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các
cuộc điều tra thống kê;
(6), (8): Áp dụng định mức quy định
tại Quyết định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Về việc ban hành định
mức chi trong xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ
khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
TÓM TẮT HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA
TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
1. Tên tổ chức:
Năm
thành lập:
Địa chỉ:
Website:
Điện
thoại: Fax:
E-mail:
|
2. Chức năng, nhiệm
vụ và loại hình hoạt động KH&CN hoặc sản xuất kinh doanh liên quan đến
nhiệm vụ KH&CN.
|
3. Tổng số cán bộ
có trình độ đại học trở lên của tổ chức
|
TT
|
Cán bộ có trình độ
đại học trở lên
|
Tổng số
|
1
|
Tiến sỹ
|
|
|
2
|
Thạc sỹ
|
|
|
3
|
Đại học
|
|
|
4. Số cán bộ nghiên cứu của tổ chức trực
tiếp tham gia thực hiện nhiệm vụ
|
TT
|
Cán bộ có trình độ
đại học trở lên
|
Số trực tiếp tham
gia thực hiện nhiệm vụ
|
1
|
Tiến sỹ
|
|
|
2
|
Thạc sỹ
|
|
|
3
|
Đại học
|
|
|
5. Kinh nghiệm và thành tựu KH&CN
trong 5 năm gần nhất liên quan đến nhiệm vụ KH&CN tuyển chọn/giao trực
tiếp của các cán bộ trong tổ chức trực tiếp tham gia đã kê khai ở mục 4 trên
đây (Nêu lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm, số năm kinh nghiệm,
tên các đề tài/dự án/đề án đã chủ trì hoặc tham gia, những công trình đã áp
dụng vào sản xuất và đời sống, thành tựu hoạt động KH&CN và sản xuất kinh
doanh khác, ...)
|
6. Cơ sở vật chất kỹ thuật hiện có
liên quan đến nhiệm vụ KH&CN:
- Nhà xưởng:
- Trang thiết bị chủ yếu:
|
7. Khả năng huy động các nguồn vốn
khác (ngoài ngân sách SNKH) cho việc thực hiện nhiệm vụ KH&CN đăng ký.
• Vốn tự có: ..................... triệu
đồng (văn bản chứng minh kèm theo).
• Nguồn vốn khác: .....................
triệu đồng (văn bản chứng minh kèm theo).
|
............, ngày
...... tháng ...... năm 20...
THỦ TRƯỞNG
TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ KH&CN
(Họ,
tên và chữ ký của người lãnh đạo tổ chức, đóng dấu)
LÝ LỊCH KHOA HỌC
CỦA CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM VÀ CÁ NHÂN THAM GIA THỰC
HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ3
Đăng
ký Chủ nhiệm nhiệm vụ:
|
|
|
Đăng
ký tham gia thực hiện nhiệm vụ:
|
|
|
1. Họ và tên:
|
2. Năm
sinh: 3. Nam/Nữ:
|
4. Học
hàm: Năm được phong
học hàm:
Học
vị: Năm đạt
học vị:
|
5. Chức danh
nghiên cứu:
Chức vụ:
|
6. Địa chỉ
nhà riêng:
|
7. Điện
thoại: CQ: ; NR:
; Mobile:
8. Fax:
E-mail:
|
9. Tổ chức - nơi làm việc của
cá nhân đăng ký chủ nhiệm:
Tên tổ chức:
Tên người Lãnh đạo:
Điện thoại người Lãnh đạo:
Địa chỉ tổ chức:
|
10. Quá trình đào tạo
|
Bậc đào tạo
|
Nơi đào tạo
|
Chuyên môn
|
Năm tốt nghiệp
|
Đại học
|
|
|
|
Thạc sỹ
|
|
|
|
Tiến sỹ
|
|
|
|
Thực tập sinh khoa học
|
|
|
|
11. Quá trình công tác
|
Thời
gian
(Từ năm ... đến năm...)
|
Vị trí
công tác
|
Tổ
chức công tác
|
Địa chỉ
Tổ chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12. Các công trình công bố chủ
yếu
(liệt
kê tối đa 05 công trình tiêu biểu đã công bố liên quan đến nhiệm vụ KH&CN
đăng ký trong 5 năm gần nhất)
|
TT
|
Tên
công trình
(bài báo, công trình...)
|
Là tác
giả hoặc là đồng tác giả công trình
|
Nơi
công bố
(tên tạp chí đã đăng công trình)
|
Năm
công bố
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13. Số lượng văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, giống cây
trồng đã được cấp…
(liên quan đến đề tài, dự án đăng ký - nếu có)
|
TT
|
Tên và
nội dung văn bằng
|
Năm
cấp văn bằng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14. Số công trình được áp dụng trong thực tiễn
(liên quan đến nhiệm vụ KH&CN đăng ký - nếu có)
|
TT
|
Tên
công trình
|
Hình
thức, quy mô, địa chỉ áp dụng
|
Thời
gian
(bắt đầu - kết thúc)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15. Các
nhiệm vụ KH&CN đã chủ trì hoặc tham gia
(trong
5 năm gần đây thuộc lĩnh vực nghiên cứu của đề tài/đề án, dự án đăng ký -
nếu có)
|
Tên
đề tài/đề án, dự án,nhiệm vụ khác đã chủ trì
|
Thời
gian
(bắt đầu - kết thúc)
|
Thuộc
Chương trình
(nếu có)
|
Tình
trạng đề tài
(đã nghiệm thu, chưa nghiệm thu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên
đề tài/đề án, dự án, nhiệm vụ khác đã tham gia
|
Thời
gian
(bắt đầu - kết thúc)
|
Thuộc
Chương trình (nếu có)
|
Tình
trạng đề tài
(đã nghiệm thu, chưa nghiệm thu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16.
Giải thưởng
(về
KH&CN, về chất lượng sản phẩm,... liên quan đến đề tài/đề án,
dự án đăng ký - nếu có)
|
TT
|
Hình
thức và nội dung giải thưởng
|
Năm
tặng thưởng
|
|
|
|
|
|
|
17. Thành tựu hoạt động KH&CN và sản xuất kinh doanh khác
(liên quan đến đề tài, dự án đăng ký - nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
............,
ngày ....... tháng ....... năm 20...
TỔ CHỨC - NƠI LÀM
VIỆC CỦA CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM (HOẶC THAM GIA THỰC HIỆN CHÍNH) ĐỀ TÀI/ĐỀ
ÁN, DỰ ÁN4
(Xác
nhận và đóng dấu)
Đơn vị
đồng ý và sẽ dành thời gian cần thiết để Ông, Bà ... chủ trì (tham gia) thực
hiện đề tài/đề án, dự án
|
CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ
NHIỆM
(HOẶC THAM GIA THỰC HIỆN CHÍNH)
ĐỀ TÀI/ĐỀ ÁN, DỰ ÁN
(Họ, tên và chữ ký)
|
PHIẾU
NHẬN XÉT
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP NHIỆM VỤ KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
|
Chuyên gia/Ủy viên phản biện
|
|
|
Ủy viên hội đồng
|
|
Họ và tên chuyên gia:
1. Tên đề tài:
|
|
2. Tên tổ chức và cá nhân đăng ký chủ trì:
Tên tổ chức:
Họ và tên cá nhân:
|
Tiêu chí đánh giá
|
Nhận xét của chuyên
gia
|
4
|
3
|
2
|
1
|
0
|
1. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài [Định hướng mục
tiêu theo đặt hàng]
|
□ □ □ □ □
|
- Mục tiêu của đề tài đáp ứng được yêu cầu
đặt hàng và làm rõ được sự cần thiết phải nghiên cứu; cụ thể hóa định hướng mục
tiêu
|
Ý kiến nhận xét đối với tiêu chí 1:
|
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu của
đề tài [Mục
13]
|
□ □ □ □ □
□ □ □ □ □
|
- Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước.
|
- Luận giải sự cần thiết, cấp bách, ý nghĩa
lý luận và thực tiễn mới của đề tài
|
Ý kiến nhận xét đối với tiêu chí 2:
|
3. Nội dung, phương án tổ chức thực
hiện [Mục
15, 16, 18, 19]
|
□ □ □ □ □
□ □ □ □ □
□ □ □ □ □
□ □ □ □ □
|
- Tính hệ thống, logic, đầy đủ, rõ ràng của
các nội dung nghiên cứu
|
- Tính hợp lý, khả thi của phương án tổ
chức nghiên cứu
|
- Phương án phối hợp các tổ chức, cá nhân
trong/ngoài nước
|
- Tính hợp lý trong việc sử dụng kinh phí
cho các nội dung nghiên cứu
|
Ý kiến nhận xét đối với tiêu chí 3:
|
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu [Mục 17]
|
□ □ □ □ □
□ □ □ □ □
|
- Cách tiếp cận đề tài với đối tượng nghiên
cứu
|
- Phương pháp nghiên cứu phù hợp với đối
tượng nghiên cứu
|
Ý kiến nhận xét đối với tiêu chí 4:
|
5. Sản phẩm, lợi ích của đề tài và phương
án chuyển giao kết quả [Mục 21, 22]
|
□ □ □ □ □
□ □ □ □ □
|
- Sản phẩm của đề tài phù hợp với mục tiêu và
nội dung nghiên cứu
|
- Tác động tốt đến xã hội, ngành, lĩnh vực;
nâng cao năng lực nghiên cứu của tổ chức, cá nhân (bài báo quốc tế, đào tạo
sau đại học)
|
Ý kiến nhận xét đối với tiêu chí 5:
|
6. Năng lực tổ chức và cá nhân [Hồ sơ năng lực kèm
theo]
|
□ □ □ □ □
□ □ □ □ □
|
- Cơ quan chủ trì đề tài và tổ chức phối hợp
chính thực hiện đề tài.
|
- Năng lực và thành tích nghiên cứu của chủ
trì và của các thành viên tham gia nghiên cứu.
|
Ý kiến nhận xét đối với tiêu chí 6:
|
Ý kiến đánh giá
tổng hợp
|
□ □ □ □ □
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Điểm nhận xét của
chuyên gia theo thang điểm:
4 = Rất tốt; 3 = Tốt; 2 = Trung bình; 1 =
Kém; 0 = Rất kém
Kiến nghị của chuyên gia: (đánh dấu X)
□ 1. Đề nghị thực hiện:
1.1 Khoán chi đến sản phẩm cuối cùng □ 1.2 Khoán từng phần
□
□ 2. Đề nghị thực hiện với các điều chỉnh nêu
dưới đây.
□ 3. Không thực hiện (có kết quả đánh giá tổng
hợp là “Kém” hoặc “Rất kém”).
Nhận xét, giải thích cho kiến nghị trên:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày.....tháng.....năm
20...
(Chuyên gia nhận xét ký, ghi rõ họ tên)
|
BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH
HỘI ĐỒNG KH&CN TƯ VẤN TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ
TRÌ NHIỆM VỤ KH&CN CẤP BỘ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
...........,
ngày.....tháng.....năm 20...
|
PHIẾU
ĐÁNH GIÁ
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP
1. Tên đề tài:
|
|
2. Tên tổ chức và cá nhân đăng ký chủ trì:
Tên tổ chức:
Họ và tên cá nhân:
|
Tiêu chí đánh giá
|
Chuyên giá đánh giá
|
Hệ số
|
Điểm
|
∑
|
Điểm tối đa
|
4
|
3
|
2
|
1
|
0
|
1. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
|
□ □ □ □ □
|
|
|
|
4
|
- Mục tiêu của đề tài đáp ứng được yêu cầu
đặt hàng và làm rõ được sự cần thiết phải nghiên cứu; cụ thể hóa định hướng mục
tiêu
|
1
|
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu [Mục 13]
|
□ □ □ □ □
□ □ □ □ □
|
|
|
|
16
|
- Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước.
|
2
|
- Luận giải sự cần thiết, cấp bách, ý nghĩa
lý luận và thực tiễn mới của đề tài
|
2
|
3. Nội dung, phương án tổ chức thực
hiện [Mục
15, 16, 18, 19]
|
□ □ □ □ □
□ □ □ □ □
□ □ □ □ □
□ □ □ □ □
|
|
|
|
24
|
- Tính hệ thống, logic, đầy đủ, rõ ràng của
các nội dung nghiên cứu
|
2
|
- Tính hợp lý, khả thi của phương án tổ
chức nghiên cứu
|
2
|
- Phương án phối hợp các tổ chức, cá nhân
trong/ngoài nước
|
1
|
- Tính hợp lý trong việc sử dụng kinh phí
cho các nội dung nghiên cứu
|
1
|
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu [Mục 17]
|
□ □ □ □ □
□ □ □ □ □
|
|
|
|
12
|
- Cách tiếp cận đề tài với đối tượng nghiên
cứu
|
1
|
- Phương pháp nghiên cứu phù hợp với đối
tượng nghiên cứu
|
2
|
5. Sản phẩm, lợi ích của đề tài và phương
án chuyển giao kết quả [Mục 21, 22]
|
□ □ □ □ □
□ □ □ □ □
|
|
|
|
24
|
- Sản phẩm của đề tài phù hợp với mục tiêu và
nội dung nghiên cứu
|
3
|
- Tác động tốt đến xã hội, ngành, lĩnh vực;
nâng cao năng lực nghiên cứu của tổ chức, cá nhân (bài báo trong nước/quốc
tế, đào tạo sau đại học)
|
3
|
6. Năng lực tổ chức và cá nhân [Hồ sơ năng lực kèm
theo]
|
□ □ □ □ □
□ □ □ □ □
|
|
|
|
20
|
- Cơ quan chủ trì đề tài và tổ chức phối hợp
chính thực hiện đề tài.
|
2
|
- Năng lực và thành tích nghiên cứu của chủ
trì và của các thành viên tham gia nghiên cứu.
|
3
|
Ý kiến đánh giá
tổng hợp
|
|
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Điểm đánh giá của
chuyên gia theo thang điểm:
4 = Rất tốt; 3 = Tốt; 2 = Trung bình; 1 =
Kém; 0 = Rất kém
Kiến nghị của chuyên gia: (đánh dấu X)
□ 1. Đề nghị thực hiện:
1.1 Khoán chi đến sản phẩm cuối cùng □ 1.2
Khoán từng phần □
□ 2. Đề nghị thực hiện với các điều chỉnh nêu
dưới đây.
□ 3. Không thực hiện (có kết quả đánh giá
tổng hợp là “Kém” hoặc “Rất kém”).
(Hồ sơ trúng tuyển là hồ sơ có tổng số điểm của
các tiêu chí đánh giá lớn hơn 70 điểm)
Lưu ý: Người đề
xuất nhiệm vụ KHCN được xét ưu tiên giao làm chủ
nhiệm nhiệm vụ hoặc tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Nhận xét, kiến nghị:
|
Ngày.....tháng.....năm
20...
(Chuyên gia đánh giá ký, ghi rõ họ tên)
|
BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH
HỘI ĐỒNG KH&CN TƯ VẤN TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ
TRÌ NHIỆM VỤ KH&CN CẤP BỘ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
...........,
ngày.....tháng.....năm 20...
|
BIÊN
BẢN KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP
Tên nhiệm vụ:
|
|
Tên tổ chức và cá nhân đăng ký chủ trì:
Tên tổ chức:
Họ và tên cá nhân:
|
|
1. Số phiếu phát
ra:
|
2. Số phiếu thu về:
|
3. Số phiếu hợp lệ:
|
4. Số phiếu không
hợp lệ:
|
TT
|
Ủy viên
|
Tiêu chí
đánh giá
|
Tổng số điểm
|
Tiêu chí
1
|
Tiêu chí
2
|
Tiêu chí
3
|
Tiêu chí
4
|
Tiêu chí
5
|
Tiêu chí
6
|
1
|
Ủy viên thứ nhất
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Ủy viên thứ hai
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Ủy viên thứ ba
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
......................
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số điểm trung
bình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thành
viên ban kiểm phiếu
(ký,
ghi rõ họ và tên)
|
Trưởng
ban kiểm phiếu -
Thư ký khoa học
(Họ,
tên và chữ ký)
|
BỘ VĂN HÓA,
THỂ THAO VÀ DU LỊCH
HỘI
ĐỒNG KH&CN TƯ VẤN TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ
NHIỆM VỤ KH&CN CẤP BỘ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
………, ngày
tháng năm 20...
|
A. Thông tin chung
1. Tên nhiệm vụ:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
2. Quyết định thành lập
Hội đồng
.............../QĐ-BVHTTDL ngày
...../...../20... của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3. Địa điểm và thời
gian
.......................................,
ngày ......./..... /20...
4. Số thành viên hội
đồng có mặt trên tổng số thành viên ......./......người. Vắng mặt .......người,
gồm các thành viên:
.................................................................
.................................................................
5. Khách mời tham dự
họp hội đồng:
TT
|
Họ và tên
|
Đơn vị công
tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Hội đồng nhất trí cử
Ông/Bà ............................................................ là thư ký
khoa học của hội đồng.
B. Nội dung làm việc của hội đồng (ghi chép của
thư ký khoa học):
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
C. Bỏ phiếu đánh giá
1. Hội đồng đã cử ban
kiểm phiếu với các thành viên sau:
- Trưởng ban – Thư ký khoa học:
..................................................................
- Thành viên – Thư ký hành chính:
................................................................
2. Hội đồng đã bỏ phiếu
đánh giá từng hồ sơ đăng ký.
Kết quả kiểm phiếu đánh giá các hồ sơ
đăng ký tuyển chọn/giao trực tiếp tổ chức và cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
trong biên bản kiểm phiếu kèm theo.
3. Kết quả bỏ phiếu
Căn cứ kết quả kiểm phiếu, hội đồng
kiến nghị tổ chức, cá nhân sau đây trúng tuyển chủ trì đề tài/dự án SXTN/đề án
nêu trên:
Tên tổ chức:
............................................................................................................
Họ và tên cá nhân:
.................................................................................................
D. Kết luận, kiến nghị của hội đồng (kiến nghị về
các nội dung cần sửa đổi)
1. Kiến nghị
phương thức khoán chi:
1.1 Khoán chi
đến sản phẩm cuối cùng □
1.2 Khoán chi
từng phần □
2. Kiến nghị
những nội dung cần sửa đổi:
Hội đồng đề
nghị Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét và quyết định.
THƯ KÝ KHOA HỌC
(Họ,
tên và chữ ký)
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Họ,
tên và chữ ký)
|
BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH
TỔ THẨM ĐỊNH NHIỆM VỤ KHCN CẤP BỘ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Căn cứ Thông tư số 16/2015/TT-BVHTTDL
ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định về quản lý nhiệm vụ KHCN của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Trên cơ sở hồ sơ
thuyết minh nhiệm vụ KH&CN và hồ sơ đánh giá của Hội đồng tư vấn tuyển
chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ KH&CN.
Tổ thẩm định nhiệm vụ
KH&CN tiến hành thẩm định nội dung và kinh phí, lập biên bản thẩm định với
những nội dung sau:
A. Thông tin chung
1. Tên nhiệm vụ:
Mã số …………………(nếu
có)
Thuộc: - Chương trình cấp Bộ: □
- Độc lập: □
- Dự án KH&CN: □
- Khác: □
2. Cơ quan chủ trì:
3. Cá nhân chủ nhiệm
nhiệm vụ:
4. Địa điểm và thời
gian họp Tổ thẩm định:
- Địa điểm:………………………………………………..
- Thời gian:……giờ,
ngày……..tháng……năm………….
5. Số thành viên tham
gia tổ thẩm định: ……/…..
Vắng mặt:
người; Họ và tên: …………………………………………
6. Đại biểu tham dự:
B. Các ý kiến của
thành viên tổ thẩm định:
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
C. Kết luận của Tổ
thẩm định
1. Nội dung chuyên môn:
1.1. Mục tiêu chính của nhiệm vụ (Ghi cụ
thể):
1.2 Các nội dung nghiên cứu chính (Ghi tên
của từng nội dung, tiến độ và thời gian thực hiện):
1.3. Các hoạt động khác phục vụ nội dung
nghiên cứu:
a. Hội thảo khoa học (số lượng và quy mô,
địa điểm tổ chức):
b. Khảo sát, công tác trong nước (Nội dung
khảo sát, số đợt khảo sát, số người tham gia, thời gian, địa điểm):
c. Hợp tác quốc tế (Nội dung dự kiến hợp
tác, số đoàn ra, đoàn vào, số người tham gia, thời gian, địa điểm):
d. Thiết bị, máy móc (thiết bị, máy móc
cần mua: tên, số lượng):
1.4. Dạng sản phẩm, yêu cầu kĩ thuật, chỉ
tiêu chất lượng đối với sản phẩm (Ghi cụ thể các sản phẩm chính):
1.5. Tiến độ và thời gian thực hiện:…. tháng:
2. Về kinh phí thực hiện:
2.1. Tổng kinh phí cần thiết:
.................... triệu đồng
Trong đó:
+ Kinh phí từ ngân sách nhà nước:
.................................. triệu đồng
(Bằng chữ: ..................................................................................
đồng)
+ Kinh phí từ các nguồn khác:
........................... triệu đồng
2.2. Dự kiến nội dung
chi từ ngân sách nhà nước:
Đơn vị:
triệu đồng
Số TT
|
Nội dung
Các khoản chi
|
Kinh phí NSNN
|
Ghi chú
|
Kinh phí
|
Tỷ lệ
(%)
|
1
|
Trả công lao động (khoa học, phổ thông)
|
|
|
|
2
|
Nguyên vật liệu, năng lượng
|
|
|
|
3
|
Thiết bị, máy móc
|
|
|
|
4
|
Xây dựng, sửa chữa nhỏ
|
|
|
|
5
|
Chi khác:
Trong đó: chi đoàn
ra
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C. Kiến nghị:
1. Phương thức thực hiện:
□ Khoán đến sản phẩm cuối cùng
□ Khoán từng phần, trong đó:
- Kinh phí khoán: ……………… triệu đồng;
- Kinh phí không khoán: ……….triệu đồng.
2. Các kiến nghị khác (nếu có):
Biên bản được lập
xong lúc…….giờ, ngày ……tháng……năm…… và đã được Tổ thẩm định nhất trí thông qua.
Đại
diện Vụ Kế hoạch, Tài chính
|
Đại
diện thành viên hội đồng
|
Đại
diện Lãnh đạo Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
|
Nơi nhận báo cáo:
1. Phòng Quản lý Nghiên cứu khoa học, Vụ Khoa
học, Công nghệ và Môi trường
1
|
Tên nhiệm vụ:
|
2
|
Ngày báo cáo
|
|
|
|
Kỳ:
|
3
|
Cơ quan chủ trì:
|
Cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ:
|
4
|
Thời gian thực hiện: tháng, từ đến
|
5
|
Tổng kinh phí thực hiện: … triệu đồng
|
6
|
Công việc chính đã thực hiện tính từ ngày /
/20… đến kỳ báo cáo
|
|
|
7
|
Số lượng (cộng luỹ kế)* sản phẩm khoa học
công nghệ (kết quả KHCN) cụ thể đã hoàn thành đến ngày báo cáo
|
|
Bảng 1
|
TT
|
Tên sản phẩm
|
Đơn vị đo
|
Số lượng
|
Kế hoạch theo hợp
đồng
|
Thực hiện
|
Trước kỳ báo cáo
|
Trong kỳ báo cáo
|
Tổng số
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Số lượng sản phẩm đã được sử dụng hoặc tiêu
thụ và doanh thu bán sản phẩm (nếu có)
|
|
Bảng 2
|
TT
|
Tên sản phẩm
|
Đơn vị đo
|
Số lượng
|
Doanh thu. tr.đ.
|
Đơn vị sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Cộng luỹ kế các kỳ báo cáo trước
9
|
Chất lượng, yêu cầu kỹ thuật đối với sản
phẩm trong kỳ báo cáo Dạng 1)
|
|
Bảng 3
|
TT
|
Tên sản phẩm và chỉ
tiêu chất lượng chủ yếu
|
Đơn vị đo
|
Mức chất lượng
|
Kế hoạch
|
Thực hiện
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Yêu cầu khoa học đối với sản phẩm tạo ra
(dạng kết quả II.III)
|
|
Bảng 4
|
TT
|
Tên sản phẩm
|
Yêu cầu khoa học
|
Chú thích
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Nhận xét và đánh giá kết quả đạt được
(trong thời gian liên quan đến báo cáo)
|
|
12
|
Kinh
phí
Bảng 5
|
a) Kinh phí luỹ kế đã được cấp trước kỳ báo
cáo là 1000 triệu đồng
b) Kinh phí đã được cấp trong kỳ báo cáo
|
Đợt 1
|
Thời gian
|
Số tiền (triệu
đồng)
|
1
|
/20…
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng luỹ
kế (a và b)
|
|
13
|
Tình hình sử dụng kinh phí để thực hiện đề
tài /Dự án tính đến kỳ báo cáo (tr. đồng)
|
|
Bảng 6
|
TT
|
Thời gian sử dụng
|
Tổng số tiền đã sử
dụng
|
Trong đó
|
Thuê khoán chuyên
môn
|
Nguyên vật liệu
năng lượng
|
Thiết bị máy móc
|
Xây dựng nhỏ, sửa
chữa
|
Khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
Tổng kinh phí (a và
b)
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Ngân sách SNKH
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tính đến kỳ báo cáo
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trong kỳ báo cáo
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Các nguồn vốn khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí đã được sử dụng tính đến kỳ báo
cáo
|
|
Tổng kinh phí đã được cấp:
Tổng kinh phí đã sử dụng:
Số kinh phí đã quyết toán:
|
triệu đồng
triệu đồng
triệu đồng
|
Các khoản chi lớn trong thời gian liên quan
đến báo cáo
|
|
14
|
Những vấn đề tồn tại cần giải quyết
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Dự kiến những công việc cần triển khai tiếp
trong thời gian tới
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Kết luận và kiến nghị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cá nhân chủ nhiệm
nhiệm vụ
(Họ, tên và chữ ký)
|
Thủ trưởng cơ quan
chủ trì nhiệm vụ
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày
tháng năm 20…
|
BIÊN
BẢN KIỂM TRA TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
1. Tên nhiệm vụ:
2. Mã số (nếu có):
3. Thời gian thực hiện:
4. Tổng kinh phí:
5. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
6. Cơ quan chủ trì:
7. Họ và tên, chức trách thành viên đoàn kiểm
tra:
8. Các nội dung nghiên cứu đã thực hiện:
9. Các sản phẩm đã hoàn thành:
10. Tình hình sử dụng kinh phí:
11. Kiến nghị của chủ nhiệm nhiệm vụ và cơ
quan chủ trì:
12. Kết luận và đánh giá chung về tình hình
thực hiện nhiệm vụ:
Cơ quan chủ trì
(Họ,tên
và chữ ký)
|
Đại diện các cơ
quan phối hợp tham gia kiểm tra
(Họ,tên
và chữ ký)
|
Trưởng đoàn Đoàn
kiểm tra
(Họ,tên
và chữ ký)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..............,
ngày tháng năm 201…
BÁO
CÁO KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
I. Thông tin chung về
nhiệm vụ:
1. Tên nhiệm vụ:
- Mã số (nếu có):
- Thuộc Chương trình (tên, mã số
chương trình):
- Độc lập
- Khác (ghi cụ thể):
2. Mục tiêu
nhiệm vụ:
3. Cá nhân
chủ nhiệm nhiệm vụ:
4. Tổ chức
chủ trì nhiệm vụ:
5. Tổng kinh phí thực
hiện: triệu
đồng.
Trong đó, kinh phí từ
ngân sách SNKH: triệu đồng.
Kinh phí từ nguồn
khác: triệu đồng.
6. Thời gian thực
hiện theo Hợp đồng:
Bắt đầu:
Kết thúc:
Thời gian thực hiện
theo văn bản điều chỉnh của cơ quan có thẩm quyền (nếu có):
7. Danh sách thành viên chính thực
hiện nhiệm vụ nêu trên gồm:
Số TT
|
Họ và tên
|
Chức danh khoa học, học vị
|
Cơ quan công tác
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
II. Nội dung tự đánh
giá về kết quả thực hiện nhiệm vụ:
1. Về sản phẩm khoa học:
1.1. Danh mục sản phẩm đã hoàn thành:
Số TT
|
Tên sản phẩm
|
Số lượng
|
Khối lượng
|
Chất lượng
|
Xuất sắc
|
Đạt
|
Không đạt
|
Xuất sắc
|
Đạt
|
Không đạt
|
Xuất sắc
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2. Danh mục sản phẩm khoa học dự kiến
ứng dụng, chuyển giao (nếu có):
Số TT
|
Tên sản phẩm
|
Thời gian dự kiến
ứng dụng
|
Cơ quan dự kiến ứng
dụng
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
1.3. Danh mục sản phẩm khoa học đã được ứng dụng (nếu
có):
Số TT
|
Tên sản phẩm
|
Thời gian ứng dụng
|
Tên cơ quan ứng
dụng
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
2. Về những đóng góp mới của nhiệm vụ:
3. Về hiệu quả của nhiệm vụ:
3.1. Hiệu quả kinh tế
3.2. Hiệu quả xã hội
III. Tự đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện
nhiệm vụ
1. Về tiến độ thực hiện: (đánh dấu Ö vào ô tương ứng):
- Nộp hồ sơ đúng hạn
|
□
|
- Nộp chậm từ trên 30 ngày đến 06
tháng
|
□
|
- Nộp hồ sơ chậm trên 06 tháng
|
□
|
2. Về kết quả thực hiện nhiệm vụ:
- Đạt □
- Không đạt □
Giải thích lý
do:............................................................................................................................
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
Cam đoan nội dung của Báo cáo là trung
thực; Chủ nhiệm và các thành viên tham gia thực hiện nhiệm vụ không sử dụng kết
quả nghiên cứu của người khác trái với quy định của pháp luật.
CÁ NHÂN CHỦ
NHIỆM NHIỆM VỤ
(Học
hàm, học vị, Họ, tên và chữ ký)
|
THỦ TRƯỞNG
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
(Họ,
tên, chữ ký và đóng dấu)
|
Phụ lục 6b
|
PL6b-CVĐNNT
16/2015/TT-BVHTTDL
|
TÊN TỔ CHỨC
CHỦ TRÌ
NHIỆM
VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ........
/........
V/v:
Đề nghị đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp Bộ
|
........, ngày
tháng năm 201...
|
|
|
|
Kính gửi: ………..
Căn cứ Thông tư số 16/TT-BVHTTDL ngày 25
tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về
quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
……….………. (Tên Tổ
chức chủ trì nhiệm vụ) đề nghị ……. xem xét và tổ chức đánh giá, nghiệm thu
cấp Bộ kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sau đây:
Tên nhiệm vụ: ………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
Mã số:
…………………………………………………………………………………………………..
Hợp đồng số:
…………………………………………………………………………………………
Thời gian thực hiện
theo hợp đồng: từ đến
Thời gian được điều chỉnh,
gia hạn (nếu có) đến:
Chủ nhiệm nhiệm vụ:
……………………………………………………………………………..
Kèm theo công văn này là hồ sơ đánh giá nhiệm
vụ cấp Bộ, gồm:
1. Báo cáo tổng hợp
và báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ.
2. Báo cáo về sản
phẩm khoa học và công nghệ của nhiệm vụ.
3. Bản sao hợp đồng và thuyết minh
nhiệm vụ.
4. Các văn bản xác
nhận và tài liệu liên quan đến việc công bố, xuất bản, đào tạo, tiếp nhận và sử
dụng kết quả nghiên cứu (nếu có).
5. Các số liệu (điều tra,
khảo sát, phân tích…), sổ nhật ký của nhiệm vụ.
7. Báo cáo tình hình
sử dụng kinh phí của nhiệm vụ.
8. Báo cáo tự đánh
giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
9. Các tài liệu khác
(nếu có).
Số lượng hồ sơ gồm:
- 01 bộ (bản gốc) đầy đủ tài liệu kể
trên;
- 01 bản điện tử về các file báo cáo ghi trên
đĩa quang (dạng PDF, không cài đặt bảo mật).
Đề nghị Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét và tổ chức đánh giá, nghiệm thu kết quả
nhiệm vụ./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- ……
|
THỦ TRƯỞNG
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN
ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU
NHIỆM VỤ KH&CN CẤP BỘ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…..….., ngày
tháng năm 201…..
|
PHIẾU NHẬN
XÉT KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
(Áp dụng đối với đề tài trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn)
I. PHẦN THÔNG
TIN CHUNG:
1. Tên nhiệm vụ:
2. Cá nhân chủ nhiệm
nhiệm vụ:
3. Tổ chức chủ trì:
4. Mã số nhiệm vụ
(nếu có):
2. Chuyên gia nhận Hồ sơ: ngày tháng năm 201
3. Họ và tên người chuyên gia nhận xét
(chức danh khoa học, học vị):
II.
PHẦN NHẬN XÉT:
(Trình bày quan điểm và ý kiến riêng
của người nhận xét theo các tiêu chí tương ứng với từng sản phẩm cụ thể)
1. Ý kiến nhận xét báo cáo tổng hợp, báo
cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ:
a) Về thành công và hạn chế:
- Tổng quan các kết quả nghiên cứu đã
có liên quan đến nhiệm vụ:
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
- Tính đại diện, độ tin cậy, xác thực,
cập nhật của các số liệu qua kết quả điều tra, khảo sát và các nguồn tư liệu
khác được sử dụng vào các báo cáo khoa học của nhiệm vụ:
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
- Về khái niệm, thuật ngữ và văn phong
trong báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu nhiệm vụ:
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
- Về cấu trúc nội dung của báo cáo
tổng hợp kết quả nghiên cứu nhiệm vụ:
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
- Về phân tích, lập luận khoa học của
báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu nhiệm vụ:
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
b) Về nội dung hoặc vấn đề cần điều chỉnh,
bổ sung và hoàn thiện:
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
2. Ý kiến nhận xét về sản phẩm khoa
học của nhiệm vụ:
2.1. Ý kiến nhận xét về từng sản phẩm (Kiến
nghị khoa học; dự báo khoa học; giải pháp khoa học; đề án quy hoạch, tổ chức,
phát triển kinh tế - xã hội; mô hình tổ chức, quản lý, phát triển xã hội; hình
thức khác):
a)
Về mức độ đáp ứng yêu
cầu cần đạt đối với sản phẩm:
- Xác định tên, nội dung của sản phẩm
rõ ràng, cụ thể;
- Xác định đối tượng, địa chỉ và nơi
tiếp nhận rõ ràng, cụ thể;
- Có cơ sở khoa học và thực tiễn;
- Có ý nghĩa tác động đến phát triển
kinh tế-xã hội;
- Xác định rõ phương án, lộ trình về
tổ chức, thực hiện.
- Có tính hiện thực và khả thi trong
việc ứng dụng, chuyển giao;
b) Về giá trị khoa học; về giá trị
thực tiễn của từng sản phẩm:
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
2.2. Ý kiến nhận xét về từng sách khoa
học xuất bản (nếu có):
(Về tính mới; đánh giá đạt yêu cầu
khoa học hoặc không đạt yêu cầu khoa học)
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
2.3. Ý kiến nhận
xét về từng bài báo trên tạp chí khoa học (nếu có):
(Về tính mới; đánh giá đạt yêu cầu
khoa học hoặc không đạt yêu cầu khoa học)
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
2.4. Ý kiến nhận xét về từng kết quả
đào tạo cán bộ khoa học (nếu có):
(Đánh giá đạt yêu cầu khoa học hoặc
không đạt yêu cầu khoa học)
3. Ý kiến nhận xét về tiến độ thực
hiện nhiệm vụ:
(Căn cứ thời điểm
kết thúc hợp đồng hoặc thời điểm được gia hạn và thời điểm nộp hồ sơ đánh giá,
nghiệm thu)
4. Nhận xét chung về
kết quả thực hiện nhiệm vụ
a) Về những đóng góp
khoa học mới của nhiệm vụ:
- Cơ sở khoa học và tính trung thực
của từng kết quả nghiên cứu mới:
- Giá trị khoa học và đóng góp của kết
quả nghiên cứu mới vào việc phát triển lý thuyết, lý luận hiện có:
- Giá trị thực tiễn và dự kiến triển
vọng tác động xã hội từ kết quả nghiên cứu mới của nhiệm vụ:
b) Xếp loại kết quả thực hiện nhiệm
vụ:
□ Kết quả thực
hiện nhiệm vụ được xếp loại đạt bởi những lý do cụ thể dưới đây:
□ Kết quả thực
hiện nhiệm vụ được xếp loại không đạt bởi những lý do cụ thể dưới đây và Nêu cụ
thể những nội dung đã thực hiện so với hợp đồng, những nội dung chưa thực hiện
so với hợp đồng :
5. Kiến nghị của
thành viên Hội đồng:
a) Đề nghị Hội đồng khoa học kiến nghị
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch nghiệm thu các sản phẩm khoa học dưới đây:
b) Đề nghị Hội đồng khoa học đề xuất
(địa chỉ) cơ quan tiếp nhận và sử dụng kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ:
(Nêu cụ thể nội dung kết quả nghiên
cứu, tên sản phẩm sẽ chuyển giao đến những cơ quan, địa chỉ áp dụng cụ thể)
|
CHUYÊN GIA
NHẬN XÉT
(Họ,
tên và chữ ký
|
Phụ lục 6d
|
PL6d-
PNXKQ.ĐTCN
16/2015/TT-BVHTTDL
|
BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN
ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU
NHIỆM VỤ KH&CN CẤP BỘ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………………, ngày
tháng năm 201……
|
|
|
|
PHIẾU NHẬN XÉT KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
(Áp dụng đối với lĩnh vực nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ, dự án SXTN, đề án khoa học)
|
Ủy
viên phản biện:
|
|
|
Ủy viên:
|
|
1. Tên nhiệm vụ:
Mã số (nếu có):
- Thuộc Chương trình:
- Độc lập:
-
Khác:
Cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ:
Tổ chức chủ
trì nhiệm vụ:
2. Chuyên gia
nhận xét:
Họ và tên
chuyên gia (chức danh khoa học, học vị):
Chuyên gia
nhận Hồ sơ: ngày ………… tháng ………… năm 201…
3. Nhận xét:
3.1. Về báo cáo
tổng hợp và báo cáo tóm tắt kết quả:
Nhận xét cụ
thể, chi tiết về mức độ rõ ràng, lô-gíc của báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt;
tổng quan các vấn đề liên quan đến nội dung của nhiệm vụ, mức độ tiên tiến,
hiện đại của phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng; tác động của kết quả đối
với kinh tế, xã hội; mức độ sẵn sàng chuyển giao kết quả nghiên cứu và tài liệu cần
thiết kèm theo (các bản vẽ thiết kế, tài liệu công nghệ, sản phẩm trung gian,
tài liệu trích dẫn...) v.v. Để kết luận, chuyên gia chỉ rõ bản báo cáo đã hoàn
thiện chưa? Cần phải sửa chữa, bổ sung những điểm gì hoặc không đạt yêu cầu.
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
3.2. Về chủng
loại sản phẩm so với đặt hàng:
(Căn cứ vào
đặt hàng của Bộ, chuyên gia cần phân tích, đánh giá mức độ đầy đủ về chủng loại
sản phẩm so với hợp đồng đã ký kết)
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
3.3. Về số
lượng, khối lượng sản phẩm so với đặt hàng:
(Căn cứ vào
đặt hàng của Bộ , chuyên gia cần phân tích, đánh giá mức độ đầy đủ về số lượng,
khối lượng sản phẩm so với hợp đồng đã ký kết)
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
3.4. Về chất
lượng sản phẩm so với đặt hàng:
(Căn cứ vào
đặt hàng của Bộ , chuyên gia cần phân tích, đánh giá chi tiết, cụ thể đối với
từng chỉ tiêu về chất lượng đối với mỗi sản phẩm theo đặt hàng, có nhận xét
chính xác, khách quan)
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
3.5. Về tiến
độ thực hiện:
(Căn cứ thời điểm
kết thúc hợp đồng hoặc thời điểm được gia hạn và thời điểm nộp hồ sơ đánh giá,
nghiệm thu)
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
4. Nhận xét
chung về kết quả thực hiện nhiệm vụ:
Đạt □
Lý do cụ thể:
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
Không đạt □
Lý do cụ thể (cần ghi rõ những nội
dung đã/chưa thực hiện so với hợp đồng)
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
5. Các tồn tại và đề xuất hướng/biện
pháp giải quyết (bắt buộc):
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
|
CHUYÊN GIA
NHẬN XÉT
(Họ,
tên và chữ ký)
|
Phụ lục 6đ
|
PL6đ- PĐGKQ
16/2015/TT-BVHTTDL
|
|
BỘ VĂN HÓA,
THẺ THAO VÀ DU LỊCH
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN
ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU
NHIỆM VỤ KH&CN CẤP BỘ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……………….., ngày tháng
năm 201…..
|
|
|
|
|
1. Thông tin chung về nhiệm vụ:
- Tên nhiệm vụ:
- Mã số nhiệm vụ (nếu có):
- Tổ chức chủ
trì nhiệm vụ:
- Cá nhân chủ
nhiệm nhiệm vụ:
2. Chuyên gia
đánh giá:
- Họ và tên
chuyên gia (chức danh khoa học, học vị):
- Ngày nhận
hồ sơ: ngày … tháng …… năm 201…
3. Đánh giá:
A. Đánh giá
báo cáo tổng hợp:
Đạt: Báo cáo tổng hợp đã
hoàn thiện, đáp ứng yêu cầu; hoặc Báo cáo tổng hợp cần chỉnh sửa, bổ sung và có
thể hoàn thiện □
Không đạt: Không thuộc 2 trường
hợp trên □
B. Đánh giá về
số lượng, khối lượng sản phẩm
STT
|
Tên
sản phẩm
|
Số
lượng, khối lượng sản phẩm
|
Ghi
chú
(Giải thích về kết quả đánh giá của chuyên gia)
|
Theo
đặt hàng
|
Thực
tế đạt được
|
Đánh
giá của chuyên gia
|
Đạt
|
Không
đạt
|
1
|
Sản phẩm thứ 1
|
|
|
|
|
|
2
|
Sản phẩm thứ 2
|
|
|
|
|
|
…
|
…..
|
|
|
|
|
|
C. Đánh giá về chất
lượng sản phẩm
STT
|
Tên
sản phẩm
|
Chất
lượng
|
Ghi
chú
(Giải thích về kết quả đánh giá của chuyên gia)
|
Theo
đặt hàng
|
Thực
tế đạt được
|
Đánh
giá của chuyên gia
|
Đạt
|
Không
đạt
|
1
|
Sản phẩm thứ 1
|
|
|
|
|
|
2
|
Sản phẩm thứ 2
|
|
|
|
|
|
…
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D. Đánh giá
về chủng loại sản phẩm:
Đạt: Khi số lượng chủng loại, vượt
hoặc đủ theo đặt hàng □
Không đạt: Khi không đáp ứng đặt hàng □
E. Đánh giá
về thời gian nộp hồ sơ:
Nộp đúng hạn: □
Nộp chậm từ 30 ngày đến 06 tháng: □
Nộp chậm trên 06 tháng: □
4. Xếp loại nhiệm vụ (đánh dấu X vào ô tương
ứng phù hợp):
|
|
• Đạt yêu cầu: đáp ứng
đồng thời các yêu cầu sau
+ Tất cả các tiêu chí về chất lượng,
chủng loại sản phẩm ở mức đạt trở lên.
+ Ít nhất 3/4 tiêu chí về khối
lượng, số lượng sản phẩm ở mức “Đạt” trở lên (những sản phẩm không đạt về
khối lượng, số lượng thì vẫn phải đảm bảo đạt ít nhất 3/4 so với đặt hàng).
+ Báo cáo tổng hợp đạt mức “Đạt” trở
lên
|
□
|
• Không đạt: không
thuộc hai trường hợp trên hoặc nộp hồ sơ chậm trên 06 tháng
|
□
|
5. Ý kiến
đánh giá khác (nếu có):
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Họ,
tên và chữ ký)
|
Phụ lục 6e
|
PL6e-BBHĐ.KP
16/2015/TT-BVHTTDL
|
BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN
ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU
NHIỆM VỤ KH&CN CẤP BỘ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày
tháng năm 201….
|
|
|
|
1. Thông tin chung về nhiệm vụ:
-
Tên nhiệm vụ:
-
Mã số nhiệm vụ (nếu có):
- Tổ chức chủ
trì nhiệm vụ:
- Cá nhân chủ
nhiệm nhiệm vụ:
2. Kết quả
đánh giá:
- Số phiếu
phát ra: - Số phiếu thu
về:
- Số phiếu
hợp lệ: - Số phiếu
không hợp lệ:
Họ
và tên
thành
viên Hội đồng
|
Kết
quả đánh giá
|
Ghi
chú
|
Đạt
|
Không
đạt
|
Thành
viên 1
|
|
|
|
……..
|
|
|
|
Tổng số:
|
|
|
|
3. Xếp loại
nhiệm vụ (đánh
dấu Ö vào ô tương
ứng phù hợp):
• Đạt: Nếu nhiệm
vụ có ít nhất 3/4 thành viên hội đồng có mặt nhất trí đánh giá mức “Đạt”;
|
□
|
• Không đạt: Nếu nhiệm
vụ có nhiều hơn 1/3 số thành viên hội đồng có mặt đánh giá mức “Không đạt”.
|
□
|
Thành viên ban kiểm
phiếu
(Họ,
tên và chữ ký)
|
Trưởng ban kiểm
phiếu –
(Họ,
tên và chữ ký)
|
Phụ lục 6g
|
PL6g-BBHĐ.KQĐG
16/2015/TT-BVHTTDL
|
BỘ VĂN HÓA,
THỂ THAO VÀ DU LỊCH
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN
ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU
NHIỆM VỤ KH&CN CẤP BỘ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………….., ngày
tháng năm 201…..
|
|
|
|
I. Những thông tin chung
1. Tên nhiệm vụ:
Mã
số nhiệm vụ (nếu có):
Tổ chức chủ
trì nhiệm vụ:
Cá nhân chủ
nhiệm nhiệm vụ:
2. Quyết định thành lập Hội đồng và Tổ
chuyên gia (nếu có)
Số: /QĐ- ngày …/…./201…
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
3. Địa điểm và thời gian họp Hội đồng:
- Địa điểm:
- Thời gian:
4. Số thành viên Hội đồng có mặt trên
tổng số thành viên:
Vắng mặt: người, gồm:
5. Khách mời tham dự họp Hội đồng
TT
|
Đơn vị công tác
|
Họ và tên
|
1
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.
Nội dung làm việc của HHội đồng
Sau khi Ông/Bà
........................................đại diện cơ quan nghiệm thu công bố quyết
định thành lập hội đồng đánh giá, nghiệm thu, danh sách các thành viên hội đồng
và giới thiệu các đại biểu tham dự phiên họp,
1. Chủ tịch (hoặc phó Chủ tịch) điều khiển
phiên họp hội đồng:
- Thông qua chương trình làm việc của hội
đồng;
- Bầu ……….. ……….. ……….. là thư ký khoa học
- Cử .……….. ……….. ……….. là thành viên ban
kiểm phiếu;
2. Hội đồng đã nghe chủ nhiệm nhiệm vụ trình
bày báo cáo tóm tắt quá trình tổ chức thực hiện, báo cáo các sản phẩm khoa học
và tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
3. Hội đồng đã trao đổi nêu câu hỏi đối với
chủ nhiệm nhiệm vụ;
4. Chủ nhiệm nhiệm vụ trả lời các câu hỏi của
các thành viên Hội đồng; cung cấp thông tin, giải trình và bảo vệ kết quả tự
đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
5. Hội đồng họp riêng:
5.1. Hội đồng đã nghe:
- Báo cáo thẩm định của Tổ chuyên gia (nếu
có);
- Phiếu nhận xét của ủy viên phản biện;
- Phiếu nhận xét của thành viên vắng mặt (nếu
có).
5.2. Hội đồng đã trao đổi,
thảo luận:
- Hội đồng đã nêu câu
hỏi đối với các ủy viên phản biện và thành viên tổ chuyên gia về từng chỉ tiêu
đánh giá đã được quy định.
- Trên cơ sở đã xem xét, nghiên cứu toàn bộ
hồ sơ đánh giá và các tài liệu, văn bản liên quan; kết quả đo đạc kiểm định lại
những thông số kỹ thuật (nếu có); Hội đồng đã tham khảo Báo cáo thẩm định của
Tổ chuyên gia (nếu có) và các Phiếu nhận xét đánh giá của các ủy viên phản
biện; trao đổi thảo luận, nhận định về các kết quả của nhiệm vụ theo từng nội
dung theo quy định; Hội đồng đã thực hiện đánh giá kết quả của nhiệm vụ theo mẫu.
5.3. Hội đồng đã
bỏ phiếu đánh giá. Kết quả kiểm phiếu đánh giá được trình bày trong biên bản
kiểm phiếu gửi kèm theo.
6. Kết luận
của Hội đồng về các nội dung đánh giá:
6.1. Về mức
độ đáp ứng được yêu cầu số lượng, khối lượng, chủng loại sản phẩm theo đặt hàng
và hợp đồng NCKH của các kết quả thực hiện nhiệm vụ:
a) Về chủng loại sản phẩm so với đặt hàng:
b) Về số lượng, khối lượng sản phẩm so với
đặt hàng:
c) Về sản phẩm khoa học đạt vượt hợp
đồng; những
đóng góp khoa học mới của nhiệm vụ (nếu có):
6.2. Về chất
lượng sản phẩm và giá trị khoa học, giá trị thực tiễn của các kết quả thực hiện
nhiệm vụ
6.3. Kết quả
đánh giá xếp loại chung của nhiệm vụ:
a) Kết quả
đánh giá, xếp loại của Hội đồng ở mức sau (đánh Ö vào ô tương
ứng):
□ Đạt □ Không đạt
b) Phần luận
giải của hội đồng khoa học về kết quả đánh giá, xếp loại (chọn Ö vào ô tương
ứng và luận giải):
□ Kết quả thực
hiện nhiệm vụ được xếp loại “đạt” bởi những lý do cụ thể dưới đây:
□ Kết quả thực
hiện nhiệm vụ được xếp loại “không đạt” bởi những lý do cụ thể dưới đây:
-
-
Những nội
dung đã thực hiện và chưa thực hiện theo hợp đồng:
-
-
6.4. Kiến
nghị của Hội đồng:
a) Chủ nhiệm
nhiệm vụ điều chỉnh, bổ sung và hoàn thiện Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu,
báo cáo tóm tắt ở những vấn đề sau (nếu có):
b) Đề nghị Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch nghiệm thu các sản phẩm dưới đây:
Danh mục sản phẩm khoa học đáp ứng
được yêu cầu đặt hàng và hợp đồng:
c) Chuyển giao, sử dụng kết quả thực hiện
nhiệm vụ:
(nêu cụ thể cơ quan, địa chỉ áp dụng, sử dụng
từng kết quả thực hiện nhiệm vụ)
d) Công bố, xuất bản kết quả thực hiện nhiệm
vụ:
đ) Không công bố, xuất bản kết quả thực hiện
nhiệm vụ:
Biên bản họp hội đồng được thông qua với sự
thống nhất của các thành viên Hội đồng dự họp vào ........ ngày ..... tháng
..... năm....
THƯ
KÝ KHOA HỌC HỘI ĐỒNG
(Họ,
tên và chữ ký)
|
CHỦ
TỊCH HỘI ĐỒNG
(Họ,
tên và chữ ký)
|
CHI TIẾT Ý KIẾN CỦA TỪNG THÀNH VIÊN
HỘI ĐỒNG KH&CN ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU CẤP BỘ
THƯ KÝ KHOA HỌC HỘI
ĐỒNG
(Họ,
tên và chữ ký)