BỘ XÂY DỰNG - BỘ CÔNG THƯƠNG - BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 21/2013/TTLT-BXD-BCT-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2013
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
QUY ĐỊNH VỀ DẤU HIỆU NHẬN BIẾT CÁC LOẠI
ĐƯỜNG DÂY, CÁP VÀ ĐƯỜNG ỐNG ĐƯỢC LẮP ĐẶT VÀO CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT SỬ
DỤNG CHUNG
Căn cứ Nghị
định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm
2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị
định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm
2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị
định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm
2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị
định số 72/2012/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm
2012 của Chính phủ về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật;
Căn cứ Nghị
định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm
2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông.
Bộ trưởng Bộ
Xây dựng; Bộ trưởng Bộ Công Thương; Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban
hành Thông tư liên tịch quy định về dấu hiệu nhận biết các loại đường dây, cáp
và đường ống được lắp đặt vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư liên
tịch này quy định về dấu hiệu nhận biết các loại đường dây, cáp và đường ống
được lắp đặt vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.
2. Các tổ chức, cá
nhân có hoạt động liên quan đến việc quản lý và sử dụng chung công trình hạ
tầng kỹ thuật phải tuân thủ các quy định của Thông tư liên tịch này và các quy
định của pháp luật khác có liên quan.
Điều 2. Quy định chung về dấu hiệu nhận biết
1. Các loại đường
dây, cáp và đường ống được lắp đặt vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng
chung phải có dấu hiệu nhận biết.
2. Dấu hiệu nhận
biết phải thể hiện thống nhất về ký hiệu, màu sắc cho từng loại đường dây, cáp,
đường ống.
3. Dấu hiệu nhận
biết (thẻ nhận biết; băng, lưới, tấm cảnh báo; trụ, cọc, mốc định vị) phải được
chế tạo và thể hiện đơn giản, dễ nhận biết, bền vững theo thời gian, chịu được điều
kiện thời tiết, môi trường khắc nghiệt, dễ dàng bố trí, lắp đặt, thay thế, bảo trì,
sửa chữa và bảo đảm an toàn trong sử dụng.
4. Việc đánh dấu
dấu hiệu nhận biết phải tuân thủ các quy định tại Thông tư liên tịch này và các
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của từng chuyên ngành được áp dụng,
không được gây hư hỏng đến các công trình hạ tầng kỹ thuật khác.
Điều 3. Dấu hiệu nhận biết đường dây, cáp lắp đặt trên cột treo cáp
(dây dẫn)
1. Dấu hiệu nhận
biết đường dây, cáp lắp đặt trên cột treo cáp (dây dẫn) được thể hiện bằng ký
hiệu, màu sắc trên thẻ nhận biết có kích thước (dài x rộng) không nhỏ hơn 60x40
mm và không lớn hơn 130x80 mm.
2. Thông tin thể
hiện trên thẻ nhận biết bao gồm:
a) Thông tin về
tính chuyên ngành của đường dây, cáp;
b) Thông tin về
chủ sở hữu hoặc đơn vị được ủy quyền quản lý đường dây, cáp.
3. Vị trí lắp đặt
thẻ nhận biết.
a) Thẻ nhận biết
được gắn trên đường dây, cáp tại cột treo cáp (dây dẫn);
b) Vị trí và khoảng
cách lắp đặt thẻ nhận biết tuân thủ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia của từng chuyên ngành.
Điều 4. Dấu hiệu nhận biết đường dây, cáp và đường ống lắp đặt trong
cống cáp, hào và tuy nen kỹ thuật
1. Dấu hiệu nhận
biết đường dây, cáp và đường ống lắp đặt trong cống cáp, hào và tuy nen kỹ
thuật thể hiện bằng ký hiệu, màu sắc trên thẻ nhận biết có kích thước (dài x
rộng) không nhỏ hơn 60x40 mm và không lớn hơn 130x80 mm.
2. Thông tin thể
hiện trên thẻ nhận biết bao gồm:
a) Thông tin về
tính chuyên ngành của đường dây, cáp và đường ống;
b) Thông tin về
chủ sở hữu hoặc đơn vị được ủy quyền quản lý đường dây, cáp và đường ống.
3. Vị trí lắp đặt thẻ
nhận biết.
a) Thẻ nhận biết
được gắn trên đường dây, cáp hoặc đường ống tại bể cáp, hố ga kỹ thuật;
b) Vị trí và khoảng
cách lắp đặt thẻ nhận biết tuân thủ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia của từng chuyên ngành.
Điều 5. Dấu hiệu nhận biết đường dây, cáp và đường ống chôn ngầm
1. Dấu hiệu nhận
biết đường dây, cáp và đường ống chôn ngầm thể hiện bằng ký hiệu, màu sắc trên
băng, lưới, tấm cảnh báo hoặc trụ, cọc, mốc định vị tùy theo yêu cầu cần cảnh
báo của từng loại công trình.
2. Thông tin thể
hiện dấu hiệu nhận biết bao gồm:
a) Băng, lưới hoặc
tấm cảnh báo thể hiện thông tin về tính chuyên ngành của đường dây, cáp và
đường ống;
b) Trụ, cọc, mốc
định vị thể hiện thông tin về tính chuyên ngành và hướng, điểm giao các đường
dây, cáp và đường ống.
3. Vị trí lắp đặt.
a) Băng, lưới hoặc
tấm cảnh báo được đặt ngầm bên trên các đường dây, cáp và đường ống chôn ngầm
nằm dưới mặt hè, lòng đường;
b) Trụ, cọc, mốc
định vị được đặt trên mặt hè, lòng đường dọc theo các đường dây, cáp và đường
ống chôn ngầm;
c) Vị trí và khoảng
cách lắp đặt trụ, cọc, mốc định vị hoặc băng lưới, tấm cảnh báo tuân thủ theo
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của từng chuyên ngành.
Điều 6. Dấu hiệu nhận biết đường dây, cáp và đường ống lắp đặt vào
cầu, hầm giao thông
1. Dấu hiệu nhận
biết đường dây, cáp và đường ống lắp đặt vào cầu, hầm giao thông được thể hiện
bằng ký hiệu, màu sắc trên thẻ nhận biết theo quy định tại khoản
1, 2 Điều 4 của Thông tư liên tịch này.
2. Thẻ nhận biết
được gắn trên đường dây, cáp và đường ống tại vị trí thuận lợi cho việc nhận
biết, lắp đặt, bảo trì và tuân thủ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
của từng chuyên ngành.
Điều 7. Thể hiện thông tin trên thẻ nhận biết
1. Thông tin về
tính chuyên ngành của đường dây, cáp và đường ống được thể hiện thông qua màu
nền của thẻ nhận biết.
a) Màu đỏ để nhận
biết đường dây, cáp điện lực và chiếu sáng công cộng;
b) Màu vàng để
nhận biết đường dây, cáp viễn thông;
c) Màu xanh lam để
nhận biết đường ống cấp nước;
d) Màu trắng để
nhận biết đường ống thoát nước;
đ) Màu nâu để nhận
biết đường ống cung cấp năng lượng.
2. Thông tin về
chủ sở hữu hoặc đơn vị được ủy quyền quản lý bao gồm:
a) Số điện thoại
liên hệ của chủ sở hữu hoặc đơn vị được ủy quyền quản lý đường dây, cáp và
đường ống;
b) Tên của chủ sở
hữu hoặc đơn vị được ủy quyền quản lý (trong trường hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia của chuyên ngành quy định).
Điều 8. Thể hiện thông tin trên băng, lưới, tấm cảnh báo và trụ,
cọc, mốc định vị
1. Thông tin về
tính chuyên ngành của đường dây, cáp và đường ống được thể hiện bằng chữ, số
được viết đủ hoặc viết tắt bằng chữ in hoa.
a) Đường ống cấp
nước thể hiện bằng chữ: “Cấp nước” hoặc CN;
b) Đường ống thoát
nước thể hiện bằng chữ: “Thoát nước” hoặc TN;
c) Đường dây, cáp
điện lực thể hiện bằng chữ: “Điện lực” hoặc ĐL;
d) Đường dây, cáp
chiếu sáng thể hiện bằng chữ: “Chiếu sáng” hoặc CS;
đ) Đường dây, cáp
viễn thông hoặc thông tin thể hiện bằng chữ: “Viễn thông” hoặc VT;
e) Đường ống cấp
năng lượng (xăng, dầu, ga...) thể hiện bằng chữ: “Năng lượng (Xăng, Dầu, Ga
...)” hoặc NL.
2. Thông tin về
hướng, điểm giao các đường dây, cáp và đường ống chôn ngầm được thể hiện bằng
ký hiệu theo bảng sau:
STT
|
Nội dung
|
Ký hiệu
|
1
|
Ký hiệu hướng
tuyến
|
|
2
|
Ký hiệu điểm
chuyển hướng
|
|
3
|
Ký hiệu điểm
giao nhau
|
|
4
|
Ký hiệu quay đầu
|
|
5
|
Ký hiệu rẽ nhánh
|
|
Điều 9. Trách nhiệm đánh dấu và bảo trì dấu hiệu nhận biết
1. Chủ sở hữu
đường dây, cáp và đường ống có trách nhiệm đánh dấu dấu hiệu nhận biết vào
đường dây, cáp và đường ống do mình sở hữu.
2. Việc bảo trì
dấu hiệu nhận biết.
a) Chủ sở hữu hoặc
đơn vị được ủy quyền quản lý đường dây, cáp và đường ống có trách nhiệm quản
lý, bảo trì dấu hiệu nhận biết theo các quy định của Thông tư liên tịch này và
các quy định pháp luật khác có liên quan;
b) Đơn vị quản lý
vận hành công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung thực hiện quản lý, bảo trì
dấu hiệu nhận biết theo hợp đồng sử dụng chung được ký kết.
3. Chủ sở hữu hoặc
đơn vị được ủy quyền quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung có trách
nhiệm phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc tổ chức thực hiện, kiểm tra
việc đánh dấu và bảo trì dấu hiệu nhận biết.
Điều 10. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước
1. Bộ Xây dựng, Bộ
Công Thương và Bộ Thông tin và Truyền thông trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn
của mình có trách nhiệm nghiên cứu, rà soát và điều chỉnh, bổ sung các quy định
có liên quan để phù hợp với các quy định tại Thông tư liên tịch này.
2. Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh:
a) Tổ chức thực
hiện và phân cấp trách nhiệm cho Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan chuyên môn
trực thuộc để thực hiện các quy định tại Thông tư liên tịch này;
b) Chỉ đạo việc
xây dựng kế hoạch, triển khai từng bước và kiểm tra quá trình thực hiện việc
đánh dấu dấu hiệu nhận biết các đường dây, cáp và đường ống lắp đặt vào công
trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trên địa bàn thuộc thẩm quyền quản lý.
3. Sở Xây dựng:
a) Chủ trì, phối
hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Công Thương và các đơn vị liên quan
soạn thảo văn bản quản lý dấu hiệu nhận biết các loại đường dây, cáp và đường
ống trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, ban hành trong trường hợp cần
thiết;
b) Chủ trì, phối
hợp với các đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn hướng dẫn,
kiểm tra và xử lý vi phạm các quy định về quản lý dấu hiệu nhận biết các loại
đường dây, cáp và đường ống trên địa bàn theo thẩm quyền.
4. Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Công Thương:
a) Hướng dẫn và tổ
chức thực hiện các quy định của Thông tư liên tịch này về các lĩnh vực thuộc
phạm vi quản lý của mình;
b) Phối hợp với
các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện kiểm tra và xử lý vi phạm các quy
định của Thông tư liên tịch này theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Quy định chuyển tiếp
1. Dấu hiệu nhận
biết hiện hữu của đường dây, cáp và đường ống lắp đặt vào công trình hạ tầng kỹ
thuật sử dụng chung trước ngày Thông tư liên tịch này có hiệu lực được giữ
nguyên.
2. Dấu hiệu nhận
biết hiện hữu không phù hợp theo quy định tại Thông tư liên tịch này phải thay
thế khi sửa chữa, cải tạo, nâng cấp đường dây, cáp và đường ống hoặc được thay
thế từng bước theo kế hoạch hàng năm về bảo trì đường dây, cáp và đường ống lắp
đặt vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.
Điều 12. Điều khoản thi hành
1. Thông tư liên
tịch này có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 02 năm 2014.
2. Kể từ ngày Thông
tư liên tịch này có hiệu lực, việc lắp đặt mới đường dây, cáp và đường ống lắp
đặt vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung phải tuân thủ các quy định
tại Thông tư liên tịch này.
3. Trong quá trình
thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về
Bộ Xây dựng; Bộ Công Thương; Bộ Thông tin và Truyền thông để được xem xét, giải
quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ CÔNG THƯƠNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Dương Quang
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Nam Thắng
|
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ XÂY DỰNG
THỨ TRƯỞNG
Cao Lại Quang
|
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng CP;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng chống tham nhũng;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Sở XD, CT, TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các đơn vị thuộc BXD - BCT - BTTTT;
- Công báo, Cổng TTĐT của Chính phủ, Cổng TTĐT BXD, BCT, BTTTT;
- Lưu: VT BXD-BCT-BTTTT, Cục HTKT, Cục VT, Cục KTAT&MTCN.
|
|
|
|
|
|