BỘ
NÔNG NGHIỆP
UỶ BAN VẬT GIÁ NHÀ NƯỚC
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
19/VGNN/TT
|
Hà
Nội, ngày 02 tháng 7 năm 1985
|
THÔNG TƯ LIÊN BỘ
UỶ BAN VẬT GIÁ NHÀ NƯỚC - BỘ NÔNG NGHIỆP SỐ 19/VGNN/TT NGÀY
2-7-1985 QUY ĐỊNH DANH MỤC SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ DO UỶ BAN VẬT GIÁ NHÀ NƯỚC ĐƯỢC
HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG UỶ QUYỀN QUYẾT ĐỊNH GIÁ VÀ BỘ NÔNG NGHIỆP QUYẾT ĐỊNH GIÁ
Căn cứ Nghị định số 33-HĐBT ngày
27-2-1984 của Hội đồng Bộ trưởng, ban hành Điều lệ quản lý giá, nay liên bộ quy
định danh mục sản phẩm và dịch vụ do Uỷ ban Vật giá Nhà nước và Bộ Nông nghiệp
quyết định giá như sau:
I- DANH MỤC SẢN
PHẨM DO UỶ BAN VẬT GIÁ NHÀ NƯỚC QUYẾT ĐỊNH GIÁ
1- Quyết định giá bán buôn xí
nghiệp nông nghiệp những sản phẩm do các đơn vị trực thuộc Bộ Nông nghiệp sản
xuất có ghi trong chỉ tiêu kế hoạch pháp lệnh của Nhà nước:
a) Sản phẩm thuộc điểm 1 mục I
danh mục số 1 (kèm theo điều lệ quản lý giá do Nghị định số 33-HĐBT ngày
27-2-1984 ban hành):
- Lương thực: thóc tẻ, ngô, sắn
lát khô, khoan lang khô.
- Thịt lợn hơi.
- Sản phẩm cây công nghiệp: đậu
tương, lạc vỏ, mía cây, đường thủ công, thuốc lá lá, cà phê, chè búp tươi, cói,
đay, quế, hoa hồi, cao su, anh túc, nhựa anh túc, dừa quả, sơn ta.
b) Sản phẩm thuộc điểm 2 mục I
danh mục số 2 (kèm theo Điều lệ quản lý giá do Nghị định số 33-HĐBT ngày
27-2-1984 ban hành).
- Trâu, bò thịt, cơm dừa và dầu
dừa, đậu xanh, tinh dầu quế, chè sơ chế, bông, cam và dứa xuất khẩu ở những
vùng sản xuất tập trung.
2- Quyết định giá bán buôn công
nghiệp (giá giao sản phẩm) - những sản phẩm do các đơn vị trực thuộc Bộ Nông
nghiệp sản xuất ghi trong chỉ tiêu kế hoạch pháp lệnh của Nhà nước.
- Sản phẩm thuộc điểm 2, mục I
danh mục số 2, (đã ghi trong điểm b mục 1 trên đây).
- Sản phẩm thuộc điểm 1 mục I
danh mục số 1 (đã ghi trong điểm a mục 1 trên đây) nếu được Hội đồng Bộ trưởng
uỷ quyền.
3- Quyết định giá bán buôn xí
nghiệp, giá bán buôn công nghiệp, giá ban buôn vật tư (nếu có), những máy móc,
thiết bị, phụ tùng sau:
a) Máy móc, thiết bị: máy cày, bừa,
phay.
b) Phụ tùng (phụ tùng máy kéo):
- Hệ thống động cơ: Blốc xi
lanh, nắp xi lanh, tay biên, quả nén, xi lanh, trục cơ, trục cam, móng đệm tây
truyền, móng đệm trục khuỷu, bọc ắc pít tông, vòng găng, gioăng nắp xi lanh, bạc
cổ chính, bạc cổ biên, bạc đầu trên biên, ác pít tông, supát hút, supát xả.
- Hệ thống nhiên liệu: bơm cao
áp, bơm đẩy vòi phun, bộ đôi bơm cao áp, kim phun và cối kim phun, xi lanh bơm
cao áp, quả nén bơm cao áp, bình lọc tinh nhiên liệu, trục quả đào bơm cao áp.
- Hệ thống làm mát: Bơm nước,
két nước, két dầu, van nhiệt.
- Hệ thống bôi trơn: bơm dầu nhờn,
bình lọc dầu nhờn.
- Hệ thống truyền lực: cầu trước,
cầu sau, ly hợp, hộp số (toàn bộ), trục đứng cầu trước, trục thứ cấp, các loại
bánh răng hộp số, trục số lùi, cơ cấu tăng mô men quay cho bánh xích, trục sơ cấp,
bán trục cầu sau.
- Hệ thống điện: máy phát điện,
rơle điều chỉnh, máy đề.
- Hệ thống thuỷ lực: bơm thuỷ lực,
hộp phân phối thuỷ lực, pít tông lực, xi lanh lực, ắc quy thuỷ lực.
- Hệ thống điều khiển: tay lái,
bơm trợ lực tay lái, bộ phận trợ lực lái thuỷ lực, mỏ và cơ cấu hình thang của
cơ cấu lái.
II- DANH MỤC
SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ DO BỘ NÔNG NGHIỆP QUYẾT ĐỊNH GIÁ
1- Giá bán buôn xí nghiệp nông
nghiệp, giá bán buôn công nghiệp (giá giao sản phẩm) của những sản phẩm do các
đơn vị trực thuộc Bộ sản xuất (ngoài những thứ ghi trong điểm 1 mục I danh mục
số 1 và Điều 2 mục I danh mục số 2 ban hành kèm theo Điều lệ quản lý giá):
- Sản phẩm ngành chăn nuôi trâu
bò sữa.
- Sản phẩm của ngành nuôi ong.
- Sản phẩm của ngành chăn nuôi
gia cầm.
- Sản phẩm là thức ăn hỗn hợp
gia súc, gia cầm; các loại thuốc thu y.
- Sản phẩm của ngành nuôi tằm
(trứng tằm giống, tơ, kén...)
- Các loại giống cây trồng và
gia súc.
- Các sản phẩm khác: chanh quả
tươi; cam; dứa tiêu thụ trong nước...
- Kiểm dịch động thực vật và phí
khử trùng kho tàng.
2- Khung giá bán thoả thuận của
phần sản phẩm do các nông trường giao vượt kế hoạch cho Nhà nước thuộc thẩm quyền
quyết định giá bán buôn xí nghiệp, giá bán buôn công nghiệp của Bộ.
3- Khoản phụ giá cộng vào giá
bán buôn công nghiệp (giá giao sản phẩm) của những sản phẩm do các nông trường
(cơ sở) trực thuộc Bộ sản xuất thuộc các danh mục số 1 và số 2 trồng trên vùng
đất mới khai hoang hoặc đang sản xuất thử...
4- Cụ thể hoá giá bán buôn xí
nghiệp nông nghiệp, giá bán buôn công nghiệp (giá giao sản phẩm) của những sản
phẩm do các nông trường (cơ sở) trực thuộc Bộ sản xuất thuộc thẩm quyền quyết định
giá của Hội đồng Bộ trưởng, Uỷ ban Vật giá Nhà nước khi Hội đồng Bộ trưởng, Uỷ
ban Vật giá Nhà nước quyết định giá chuẩn.
5- Giá bán buôn xí nghiệp, giá
bán buôn công nghiệp, giá bán buôn vật tư những sản phẩm do các xí nghiệp (cơ sở)
trực thuộc Bộ sản xuất và tiêu thụ trong ngành ngoài những sản phẩm do Uỷ ban Vật
giá Nhà nước quyết định giá tại điểm 3 mục I trong Thông tư liên bộ này.
- Các loại thuốc thú y.
- Các loại máy móc nông nghiệp,
bánh lồng, thuyền phao, máy chế biến nông sản và máy chế biến thức ăn gia súc,
máy xay, máy xát...
- Các loại phụ tùng máy kéo, máy
nông nghiệp và các máy chế biến nông sản, thức ăn gia súc...
6- Giá sửa chữa máy kéo, giá phục
hồi động cơ của các xưởng sữa chữa cơ khí do Bộ Nông nghiệp quản lý.
7- Giá khai hoang cơ giới, trong
phạm vi Bộ Nông nghiệp.
8- Căn cứ vào mức chiết khấu lưu
thông vật tư toàn ngành của Hội đồng Bộ trưởng để quyết định chiết khấu lưu
thông vật tư trong ngành.
Trong quá trình sản xuất, kinh
doanh nếu phát sinh sản phẩm mới hoặc cần thay đổi quyền quyết định giá thì
liên bộ sẽ tiếp tục bổ sung.
Tống
Trần Đào
(Đã
ký)
|
Trần
Xuân Giá
(Đã
ký)
|