Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 152/2014/TTLT-BTC-BGTVT Loại văn bản: Thông tư liên tịch
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tài chính Người ký: Nguyễn Hồng Trường, Trần Văn Hiếu
Ngày ban hành: 15/10/2014 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Hướng dẫn mới về giá cước vận tải bằng xe ô tô

Vừa qua, Thông tư liên tịch 152/2014/TTLT-BTC-BGTVT hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải bằng xe ô tô và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ được ban hành, có một số điểm mới đáng chú ý sau:

- Linh động hơn trong các dịch vụ phải kê khai giá cước vận tải bằng xe ô tô, cụ thể chỉ bắt buộc 3 loại dịch vụ sau:

+ Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định;
+ Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt theo tuyên cố định;
+ Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi;

Ngoài ra sẽ căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phương, trong trường hợp cần thiết Sở Tài chính phối hợp Sở Giao thông vận tải trình UBND cấp tỉnh bổ sung dịch vụ kinh doanh vận tải phải thực hiện kê khai giá tại mỗi địa phương.

- Trường hợp đơn vị điều chỉnh tăng, giảm giá vượt mức 3% so với mức giá kê khai liền kề trước đó thì mới phải kê khai lại giá, còn trong phạm vi 3% chỉ phải gửi thông báo bằng văn bản trước khi áp dụng giá mới.

Thông tư này có hiệu lực từ 01/12/2014 và thay thế 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT .

BỘ TÀI CHÍNH -
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 152/2014/TTLT-BTC-BGTVT

Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2014

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN GIÁ CƯỚC VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ VÀ GIÁ DỊCH VỤ HỖ TRỢ VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải bằng xe ô tô và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn về kê khai giá cước, niêm yết giá cước vận tải bằng xe ô tô; giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan quản lý nhà nước theo thẩm quyền, các tổ chức có liên quan trong quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, kinh doanh dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.

2. Doanh nghiệp, hợp tác xã và các hộ kinh doanh tham gia kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (sau đây gọi chung là đơn vị kinh doanh vận tải) và kinh doanh dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ (sau đây gọi chung là đơn vị kinh doanh dịch vụ) trên lãnh thổ Việt Nam.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Mục 1. KÊ KHAI GIÁ CƯỚC, NIÊM YẾT GIÁ CƯỚC VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ

Điều 3. Kê khai giá cước vận tải bằng xe ô tô

1. Kê khai giá cước vận tải bằng xe ô tô (bao gồm kê khai lần đầu và kê khai lại) là việc đơn vị kinh doanh vận tải lập văn bản kê khai giá và gửi thông báo mức giá cước cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 4 Điều này khi định giá, điều chỉnh giá.

2. Danh mục dịch vụ thực hiện kê khai giá cước vận tải

a) Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định;

b) Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt theo tuyến cố định;

c) Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi;

d) Ngoài danh mục dịch vụ kê khai giá cước quy định tại các điểm a, điểm b và điểm c khoản này, căn cứ tình hình thực tế tại địa phương, trong trường hợp cần thiết, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) bổ sung dịch vụ kinh doanh vận tải (kinh doanh vận tải bằng hợp đồng, kinh doanh vận chuyển khách du lịch bằng xe ô tô, kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô) thực hiện kê khai giá tại địa phương.

3. Đối tượng thực hiện kê khai giá

a) Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo danh sách các đơn vị thực hiện kê khai giá trên địa bàn địa phương.

b) Định kỳ vào ngày 01 tháng 7 hàng năm hoặc theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh rà soát, điều chỉnh danh sách các đơn vị thực hiện kê khai giá. Danh sách được đăng tải trên trang thông tin điện tử của Sở Tài chính và Sở Giao thông vận tải.

c) Đơn vị thuộc diện kê khai giá gửi văn bản kê khai giá đến cơ quan chủ trì tiếp nhận văn bản kê khai giá quy định tại khoản 4 Điều này.

4. Cơ quan tiếp nhận văn bản kê khai giá

a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân công cho một trong các cơ quan: Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện là cơ quan chủ trì tiếp nhận văn bản kê khai giá của các đơn vị trên địa bàn tỉnh, đơn vị có trụ sở hoặc chi nhánh hạch toán độc lập trên địa bàn tỉnh.

b) Trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải có trụ sở (hoặc trụ sở Chi nhánh) đặt tại hai đầu tuyến đã thực hiện kê khai giá tại một đầu tuyến (tỉnh) theo quy định thì không phải thực hiện kê khai giá nhưng phải gửi cho cơ quan chủ trì tiếp nhận văn bản kê khai giá đầu tuyến còn lại 01 bản phô tô văn bản đã hoàn thành thủ tục kê khai giá của địa phương nơi thực hiện kê khai giá có dấu công văn đến theo quy định.

5. Thời điểm kê khai giá

a) Đơn vị thực hiện kê khai giá với cơ quan có thẩm quyền ít nhất 05 (năm) ngày làm việc trước khi thực hiện theo giá kê khai.

b) Kê khai giá lần đầu được thực hiện khi đơn vị bắt đầu tham gia kinh doanh hoặc lần đầu thực hiện kê khai giá theo quy định tại Thông tư này.

c) Kê khai lại giá được thực hiện khi đơn vị điều chỉnh tăng, giảm vượt mức 3% so với mức giá đã kê khai liền kề trước đó do các yếu tố hình thành giá thay đổi. Trường hợp tổng điều chỉnh tăng, giảm giá trong phạm vi 3% so với mức giá đã kê khai liền kề trước đó, đơn vị không phải thực hiện kê khai lại, nhưng phải gửi thông báo bằng văn bản về mức giá điều chỉnh cho cơ quan tiếp nhận văn bản kê khai giá trước khi áp dụng giá mới.

Ví dụ: Ngày 01/6/2013, Doanh nghiệp A đã thực hiện kê khai giá với Sở Tài chính. Đến ngày 01/01/2014, doanh nghiệp điều chỉnh tăng giá 2%, doanh nghiệp không phải thực hiện kê khai lại giá với Sở Tài chính, nhưng phải gửi thông báo bằng văn bản về mức giá điều chỉnh cho Sở Tài chính trước khi áp dụng giá mới. Đến ngày 01/6/2014, doanh nghiệp tiếp tục điều chỉnh tăng giá 2,5% so với lần điều chỉnh ngày 01/01/2014; tổng hai lần điều chỉnh là 4,55% (102%*(1+2,5%)) so với mức giá đã kê khai trước liền kề (ngày 1/6/2013), do vậy lần điều chỉnh này doanh nghiệp phải thực hiện kê khai lại giá với Sở Tài chính.

6. Nội dung kê khai giá

a) Vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định: kê khai giá cước trên các tuyến vận tải hành khách cố định của đơn vị (đồng/hành khách hoặc đồng/vé); giá cước vận chuyển hành lý theo xe khách vượt quá quy định (đồng/kg).

b) Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt theo tuyến cố định: kê khai giá cước (đồng/lượt hành khách), kê khai giá cước vé tháng áp dụng cho các đối tượng (đồng/vé/tháng) trên các tuyến vận tải xe buýt của đơn vị.

c) Vận tải hành khách bằng xe taxi: kê khai theo hình thức tính giá cước của đơn vị. Cụ thể: giá cước ki lô mét đầu (hoặc giá mở cửa), giá cước của từng cự ly hay ki lô mét tiếp theo; giá cước theo chuyến; giá cước thời gian chờ đợi.

d) Dịch vụ vận tải khác theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nếu có), bao gồm:

- Vận tải hành khách theo hợp đồng và vận chuyển khách du lịch bằng xe ô tô kê khai theo hình thức tính giá cước của đơn vị. Cụ thể: giá cước theo ngày xe (đồng/ngày), theo giá cước ki lô mét lăn bánh (đồng/km), giá cước thời gian chờ đợi (nếu có) hoặc đơn vị tính cước khác phù hợp với loại hình vận tải.

- Vận tải hàng hóa bằng xe ô tô kê khai theo hình thức tính giá cước của đơn vị. Cụ thể: kê khai giá cước bình quân (đồng/T.km), giá cước vận chuyển container (đồng/cont20’.km; đồng/cont40’.km; đồng/cont20’; đồng/cont40’), giá cước trên một số tuyến vận chuyển chủ yếu của đơn vị theo loại hàng và cự ly vận chuyển (đồng/tấn) hoặc đơn vị tính cước khác phù hợp với loại hình vận tải.

7. Cách thức thực hiện kê khai giá, quy trình tiếp nhận và rà soát văn bản kê khai giá

a) Cách thức thực hiện kê khai giá

Đơn vị thực hiện kê khai giá bằng việc lập văn bản kê khai giá và gửi cho cơ quan chủ trì tiếp nhận 02 văn bản kê khai giá (kèm 01 phong bì có dán tem, ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm của đơn vị) theo một trong các hình thức: gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường công văn hoặc gửi qua thư điện tử kèm chữ ký điện tử hoặc kèm bản scan văn bản kê khai giá có chữ ký và dấu đỏ theo địa chỉ đã được cơ quan tiếp nhận văn bản thông báo và gọi điện thoại thông báo cho cơ quan tiếp nhận văn bản, đồng thời gửi qua đường công văn văn bản kê khai giá đến cơ quan tiếp nhận.

b) Văn bản kê khai giá thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục số 1 (gồm Phụ lục số 1aPhụ lục số 1b) của Thông tư này. Trường hợp đơn vị đã ban hành biểu giá cụ thể của đơn vị thì gửi kèm biểu giá nói trên cùng với văn bản kê khai giá. Trường hợp đơn vị có chính sách ưu đãi, giảm giá hay chiết khấu đối với các đối tượng khách hàng thì ghi rõ tên đối tượng khách hàng và mức ưu đãi, giảm giá hay chiết khấu trong văn bản kê khai giá.

c) Quy trình tiếp nhận, rà soát văn bản kê khai giá

Thực hiện theo quy định tại Điều 16 Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Điều 4. Niêm yết giá cước vận tải bằng xe ô tô

1. Niêm yết giá cước (giá vé) vận tải bằng xe ô tô là việc đơn vị thông báo công khai bằng các hình thức thích hợp, rõ ràng và không gây nhầm lẫn cho khách hàng về mức giá cước (giá vé) bằng Đồng Việt Nam bằng cách in, dán, ghi giá trên bảng hoặc bằng hình thức phù hợp tại quầy bán vé, ở trong xe và bên ngoài xe để thuận tiện cho việc quan sát, nhận biết của khách hàng. Ngoài việc công khai giá bằng hình thức niêm yết giá, đơn vị phải công khai thông tin giá bằng hình thức khác theo quy định của pháp luật.

2. Tất cả các đơn vị kinh doanh vận tải phải thực hiện niêm yết giá theo quy định. Trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải ký hợp đồng ủy thác cho đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe (hoặc đại lý bán vé) bán vé cho hành khách đi xe của đơn vị mình thì đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe (hoặc đại lý bán vé) phải thực hiện niêm yết giá vé tại bến xe (hoặc đại lý bán vé) và niêm yết tại quầy bán vé của tuyến do bến xe (hoặc đại lý bán vé) nhận ủy thác.

3. Trong các hình thức niêm yết giá cước quy định tại khoản 1 Điều này, đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hành khách bằng xe buýt phải thực hiện hình thức niêm yết giá theo mẫu quy định tại Phụ lục số 2 của Thông tư này, cụ thể như sau:

a) Đối với vận tải hành khách theo tuyến cố định: niêm yết tại quầy bán vé, ở trong xe và bên ngoài xe nơi hành khách dễ quan sát.

b) Đối với vận tải hành khách bằng xe taxi: niêm yết ở mặt ngoài cánh cửa xe và ở trong xe, phía dưới vị trí gắn đồng hồ tính tiền.

c) Đối với vận tải hành khách bằng xe buýt: niêm yết ở mặt ngoài thành xe phía bên trái gần cánh cửa trước và bên trong xe nơi hành khách dễ quan sát.

4. Giá cước niêm yết

a) Đối với giá cước do đơn vị kinh doanh vận tải quy định: các đơn vị thuộc đối tượng kê khai giá thì niêm yết theo mức giá đã kê khai; các đơn vị không thuộc đối tượng kê khai giá thì thực hiện niêm yết giá theo mức giá do đơn vị kinh doanh vận tải quy định bảo đảm nguyên tắc bù đắp chi phí sản xuất, kinh doanh thực tế hợp lý, có lợi nhuận phù hợp với mặt bằng giá thị trường và chủ trương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của đất nước trong từng thời kỳ.

b) Đối với giá cước vận tải bằng xe ô tô do Nhà nước quy định, đơn vị kinh doanh vận tải niêm yết đúng mức giá do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định.

c) Các đơn vị kinh doanh vận tải không được thu cao hơn giá cước niêm yết.

Mục II. GIÁ DỊCH VỤ HỖ TRỢ VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ

Điều 5. Danh mục dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ

1. Dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ bao gồm: dịch vụ tại bến xe ô tô, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, đại lý vận tải, đại lý bán vé, dịch vụ thu gom hàng, dịch vụ chuyển tải, dịch vụ kho hàng, dịch vụ cứu hộ vận tải đường bộ.

2. Quy định cụ thể về dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ thực hiện theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

Điều 6. Giá dịch vụ tại bến xe ô tô

1. Dịch vụ tại bến xe ô tô

a) Dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô;

b) Dịch vụ cho thuê nơi đỗ xe ô tô qua đêm;

c) Dịch vụ cho thuê mặt bằng kinh doanh trong bến xe;

d) Dịch vụ khác tại bến xe.

2. Dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô

a) Thẩm quyền quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào loại bến xe ô tô để quy định khung giá hoặc mức giá cụ thể đối với dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn.

b) Đơn vị tính giá dịch vụ là đồng/chuyến-xe hoặc đồng/tháng-xe hoặc đồng/lượt xe. Mức giá dịch vụ có phân biệt theo số ghế thiết kế của xe, theo hình thức kinh doanh (xe chạy tuyến cố định có tính đến cự ly tuyến vận chuyển, xe buýt, xe trung chuyển hành khách, xe vận chuyển hàng hoá, xe taxi ra, vào bến xe để đón trả hành khách hoặc bốc, dỡ hàng hoá…).

c) Nguyên tắc, căn cứ xác định giá dịch vụ: căn cứ phương pháp tính giá chung do Bộ Tài chính ban hành và quy định của pháp luật chuyên ngành giao thông vận tải đường bộ.

d) Trình tự, thủ tục lập phương án giá, thẩm định và ban hành giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô: Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe trên cơ sở phương án giá do doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh, khai thác bến xe lập theo quy định tại Phụ lục số 3 (gồm Phụ lục số 3aPhụ lục số 3b) của Thông tư này. Thời hạn thẩm định phương án giá và thời hạn quyết định giá, điều chỉnh giá thực hiện theo quy định tại Điều 9 và Điều 10 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá và các văn bản pháp luật có liên quan.

3. Dịch vụ cho thuê nơi đỗ xe ô tô qua đêm: trường hợp nơi đỗ xe ô tô qua đêm do tổ chức, cá nhân đầu tư hoặc do Nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho tổ chức, cá nhân thực hiện theo nguyên tắc hạch toán thu hồi vốn đầu tư thực hiện theo quy định pháp luật về giá.

Điều 7. Giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ

Giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ (trừ dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô quy định tại điểm a khoản 1 và khoản 2 Điều 6 của Thông tư này và các dịch vụ thuộc phạm vi điều chỉnh của Pháp lệnh Phí và lệ phí) thực hiện như sau:

1. Đơn vị kinh doanh dịch vụ quy định giá dịch vụ bảo đảm nguyên tắc bù đắp chi phí sản xuất, kinh doanh thực tế hợp lý, có lợi nhuận phù hợp với mặt bằng giá thị trường địa phương và chủ trương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của đất nước trong từng thời kỳ. Thực hiện niêm yết giá dịch vụ theo quy định tại Điều 8 của Thông tư này.

2. Căn cứ tình hình thực tế tại địa phương, trong trường hợp cần thiết, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định việc bổ sung danh mục dịch vụ hỗ trợ vận tải vào danh mục dịch vụ phải thực hiện kê khai giá tại địa bàn địa phương. Việc thực hiện kê khai giá thực hiện theo quy định tại các khoản 3, 4, 5 và khoản 7 Điều 3 của Thông tư này.

3. Đối với dịch vụ đại lý bán vé: doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh khai thác bến xe khi thực hiện dịch vụ bán vé cho các đơn vị kinh doanh vận tải được hưởng hoa hồng bán vé theo số lượng vé, phù hợp với quy định của pháp luật.

Điều 8. Niêm yết giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ

1. Đối tượng thực hiện niêm yết giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ là tất cả các đơn vị kinh doanh dịch vụ phải thực hiện niêm yết giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do đơn vị cung cấp.

2. Hình thức niêm yết giá dịch vụ: đơn vị kinh doanh dịch vụ thực hiện thông báo công khai bằng các hình thức thích hợp, rõ ràng và không gây nhầm lẫn cho khách hàng về giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ bằng Đồng Việt Nam bằng cách in, dán, ghi giá trên bảng, trên giấy hoặc các hình thức khác phù hợp tại quầy bán vé, nơi giao dịch, đảm bảo thuận tiện cho việc quan sát, nhận biết của khách hàng. Ngoài công khai giá bằng hình thức niêm yết giá, đơn vị phải công khai thông tin giá cước dịch vụ bằng hình thức khác theo quy định của pháp luật.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 9. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức

1. Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện

a) Thực hiện và chịu trách nhiệm về quản lý giá cước vận tải bằng xe ô tô và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ theo phân công của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

b) Hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện giá cước vận tải bằng xe ô tô, giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ theo quy định tại Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

c) Định kỳ vào tháng 01 hàng năm hoặc trường hợp đột xuất khi có biến động về giá cước vận tải và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ tại địa phương hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: Sở Tài chính tổng hợp mức giá kê khai của các đơn vị thuộc địa phương quản lý, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tài chính và Bộ Giao thông vận tải.

2. Đơn vị kinh doanh vận tải, đơn vị kinh doanh dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ

a) Chấp hành quy định về giá cước vận tải bằng xe ô tô và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ tại Thông tư này, quy định của pháp luật về quản lý giá và quy định khác của pháp luật có liên quan.

b) Thực hiện kê khai giá cước vận tải, giá dịch vụ; niêm yết giá theo quy định tại Thông tư này. Chịu trách nhiệm giải trình hoặc kê khai lại giá theo yêu cầu của cơ quan chủ trì tiếp nhận văn bản kê khai giá.

c) Thực hiện cung cấp dịch vụ vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải theo mức giá đã kê khai theo quy định của pháp luật, công bố công khai thông tin về giá và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và sự phù hợp đối với các mức giá đã kê khai.

d) Cung cấp đầy đủ tài liệu, thông tin có liên quan đến mức giá đã kê khai, niêm yết và mức giá thực hiện cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu.

Điều 10. Kiểm tra tình hình thực hiện kê khai giá, niêm yết giá cước vận tải và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ

1. Việc kiểm tra chấp hành các quy định về thực hiện kê khai giá, niêm yết giá cước vận tải và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ thực hiện theo quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan.

2. Các đơn vị không chấp hành việc kê khai giá, niêm yết giá hoặc có hành vi vi phạm quy định về lập phương án giá, kê khai giá, niêm yết giá, thu cước sai quy định thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

3. Thẩm quyền xử phạt, trình tự, thủ tục xử phạt thực hiện theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

Điều 11. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 12 năm 2014 và thay thế Thông tư liên tịch số 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.

2. Cục trưởng Cục Quản lý Giá (Bộ Tài chính), Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Vận tải (Bộ Giao thông vận tải), trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình chỉ đạo, hướng dẫn và phối hợp kiểm tra việc thực hiện các quy định tại Thông tư này và pháp luật có liên quan.

3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ quy định của pháp luật về quản lý giá và tình hình thực tế tại địa phương chỉ đạo, hướng dẫn việc thực hiện các quy định tại Thông tư này và pháp luật có liên quan.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính và Bộ Giao thông vận tải để nghiên cứu, giải quyết./.

KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Hồng Trường

KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG




Trần Văn Hiếu

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Toà án Nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng;
- UBND, Sở TC, Sở GTVT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Hiệp hội Vận tải ô tô VN;
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải;
- Website Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải;
- Lưu: Bộ Tài chính (VT, Cục QLG); Bộ GTVT (VT, Vụ Vận tải, Tổng cục Đường bộ VN) (Ng20b).

PHỤ LỤC SỐ 1: MẪU VĂN BẢN KÊ KHAI GIÁ

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 152./2014/TTLT/BTC-BGTVT ngày 15/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Phụ lục số 1a

Tên đơn vị thực hiện
kê khai giá
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số ........./.....
V/v kê khai giá ...

....., ngày ... tháng ... năm .....

Kính gửi: ....(tên cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu kê khai giá....)

Thực hiện quy định tại Thông tư liên tịch số ........./TTLT-BTC-BGTVT ngày ... tháng năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải bằng xe ô tô và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;

... (tên đơn vị kê khai giá) gửi Bảng kê khai mức giá ... (đính kèm).

Mức giá kê khai này thực hiện từ ngày ..../.... / ......

... (tên đơn vị kê khai giá) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của mức giá mà chúng tôi đã kê khai./.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký tên, đóng dấu)

- Họ tên người nộp Biểu mẫu:

- Số điện thoại liên lạc:

- Số fax:

Ghi nhận
của cơ quan tiếp nhận

(Cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu kê khai giá ghi ngày, tháng, năm nhận được Biểu mẫu kê khai giá và đóng dấu công văn đến)

Phụ lục số 1b

Tên đơn vị thực hiện
kê khai giá
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

....., ngày ... tháng ... năm 20.....

BẢNG KÊ KHAI MỨC GIÁ

(Kèm theo công văn số ………/……….. ngày …../……./…….. của ……. )

1. Tên đơn vị thực hiện kê khai giá: ......................................................................

2. Trụ sở (nơi đơn vị đăng ký kinh doanh): ............................................................

3. Giấy chứng nhận kinh doanh số … do … cấp ngày … tháng …năm ....

4. Nội dung kê khai theo từng loại hình vận tải, loại hình dịch vụ:

STT

Tên dịch vụ cung ứng

Quy cách, chất lượng

Đơn vị tính

Mức giá kê khai hiện hành

Mức giá kê khai mới hoặc kê khai lại

% tăng hoặc giảm giá

Ghi chú

Ghi chú: Đơn vị có thể bổ sung các chỉ tiêu khác phù hợp với từng loại hình vận tải, dịch vụ như: điều kiện áp dụng các mức giá...

5. Các yếu tố chi phí cấu thành giá (đối với kê khai lần đầu); phân tích nguyên nhân, nêu rõ biến động của các yếu tố hình thành giá tác động làm tăng hoặc giảm giá (đối với kê khai lại).

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

6. Các trường hợp ưu đãi, giảm giá; điều kiện áp dụng giá (nếu có).

Ghi chú: Mỗi loại hình kinh doanh vận tải, kinh doanh dịch vụ kê khai 01 bản riêng.

PHỤ LỤC SỐ 2. MẪU THÔNG TIN NIÊM YẾT GIÁ CƯỚC BẮT BUỘC

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 152./2014/TTLT/BTC-BGTVT ngày 15/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

1. Mẫu Bảng niêm yết giá cước vận tải hành khách theo tuyến cố định:

1.1. Bảng niêm yết tại nơi bán vé:

BẢNG GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNH KHÁCH THEO TUYẾN CỐ ĐỊNH

Bến xe khởi hành:.................................

Địa danh đến (Tỉnh, thành phố)

Bến đến

Gía cước (đồng/HK)

......

......

Ghi chú: giá cước đã bao gồm thuế GTGT và Bảo hiểm hành khách

1.2. Bảng niêm yết mặt ngoài thành xe:

GIÁ CƯỚC

Tuyến đường: .......................................................

Bến đi ..................................., Bến đến:................

Giá cước 1 lượt:

............ đồng/ HK

Giá cước đã bao gồm thuế GTGT và Bảo hiểm hành khách

2. Mẫu Bảng niêm yết giá cước vận tải hành khách bằng xe buýt:

GIÁ CƯỚC

Số hiệu tuyến: ......................................................

Giá cước 1 lượt:

............ .…đồng/ HK

Giá vé tháng:

............. …đồng/HK

Ghi chú: Giá cước đó bao gồm Bảo hiểm hành khách

3. Mẫu Bảng niêm yết giá cước vận tải hành khách bằng xe taxi:

Giá cước - Taxi Fare

(Giá cước đã bao gồm thuế GTGT)

........................(đồng)/...

(Đơn vị tính)

....................... (đồng)/...

(Đơn vị tính)

...........................

Bảng niêm yết giá cước vận tải hành khách bằng xe taxi ở mặt ngoài cánh cửa xe có diện tích tối thiểu là 400 cm2.

Bảng niêm yết giá cước vận tải hành khách bằng xe tuyến cố định và xe buýt ở mặt ngoài thành xe có kích thước tối thiểu là 250 cm2

4. Ngoài những thông tin nêu trên, đơn vị niêm yết giá cước có thể bổ sung các thông tin cần thiết khác./.

PHỤ LỤC SỐ 3: MẪU PHƯƠNG ÁN GIÁ

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 152./2014/TTLT/BTC-BGTVT ngày 15/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Tên đơn vị đề nghị
định giá, điều chỉnh giá
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

........., ngày ......tháng ....... năm .....

HỒ SƠ PHƯƠNG ÁN GIÁ

Tên dịch vụ:.......................................................................................

Tên đơn vị kinh doanh:......................................................................

Địa chỉ:...............................................................................................

Số điện thoại:.....................................................................................

Số Fax: ………………………………………………………………….

Phụ lục số 3a

Tên đơn vị đề nghị
định giá, điều chỉnh giá
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số ........./.....
V/v thẩm định phương án giá ......

........., ngày ......tháng ....... năm .....

Kính gửi: (tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định phương án giá, quy định giá)

Thực hiện quy định tại Thông tư liên tịch số ........./TTLT-BTC-BGTVT ngày ... tháng ... năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải bằng xe ô tô và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;

... (tên đơn vị đề nghị định giá, điều chỉnh giá) đã lập phương án giá dịch vụ…. (tên dịch vụ) (có phương án giá kèm theo).

Đề nghị …. (tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định phương án giá, quy định giá) xem xét phê duyệt giá… (tên dịch vụ) theo quy định của pháp luật./.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký tên, đóng dấu)

Phụ lục số 3b

Tên đơn vị kinh doanh
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

........., ngày ......tháng ....... năm 20.....

PHƯƠNG ÁN GIÁ

Tên dịch vụ: ......................................................................................................

Đơn vị cung ứng: ..............................................................................................

I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ

STT

Nội dung chi phí

Đơn vị tính

Thành tiền

Ghi chú

A

Sản lượng tính giá (Q)

B

Chi phí sản xuất, kinh doanh

I

Chi phí trực tiếp:

1

Chi phí nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, nhiên liệu, năng lượng trực tiếp

2

Chi phí nhân công trực tiếp

3

Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp (trường hợp được trích khấu hao)

4

Chi phí sản xuất, kinh doanh (chưa tính ở mục 1,2,3) theo đặc thù

II

Chi phí chung

5

Chi phí sản xuất chung

6

Chi phí tài chính (nếu có)

7

Chi phí bán hàng

8

Chi phí quản lý

Tổng chi phí sản xuất, kinh doanh (TC)

C

Chi phí phân bổ cho dịch vụ khác (nếu có) (CP)

D

Giá thành toàn bộ (TC-CP)

Đ

Giá thành toàn bộ 01 (một) đơn vị sản phẩm, dịch vụ (TC-CP)/Q

II. GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁCH TÍNH CÁC KHOẢN CHI PHÍ (từ mục 1 đến mục 8 bảng tổng hợp tính giá)

MINISTRY OF FINANCE -
MINISTRY OF TRANSPORT
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No.: 152/2014/TTLT-BTC-BGTVT

Hanoi, October 15, 2014

 

JOINT CIRCULAR

PROVIDING GUIDANCE ON AUTO TRANSPORT FARES AND ROAD TRANSPORT SUPPORT SERVICE CHARGES

Pursuant to the Law on Road Traffic No.23/2008/QH12 dated November 13, 2008;

Pursuant to the Law on Prices No. 11/2012/QH13 dated June 20, 2012;

Pursuant to the Government’s Decree No.86/2014/NĐ-CP dated September 10, 2014 on business and conditions for business in auto transportation;

Pursuant to the Government’s Decree No. 177/2013/NĐ-CP dated November 14, 2013 defining in detail and guiding the implementation of some articles of the Law on Prices;

Pursuant to the Government's Decree No. 215/2013/NĐ-CP dated December 23, 2013 defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Finance;

Pursuant to the Government's Decree No. 107/2012/NĐ-CP dated December 20, 2012 defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Transport;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Governing scope

This Circular provides guidance on declaration and listing of auto transport fares, and road transport support service charges

Article 2. Regulated entities

1. Regulatory agencies and organizations in connection with management of auto transport and road transport support services.

2. Enterprises, cooperatives and business households who take part in auto transport business (hereinafter referred to as transport enterprises) and in road transport support service business (hereinafter referred to as road transport service providers) in the territory of Vietnam.

Chapter II

PARTICULAR PROVISIONS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 3. Declaration of auto transport fares

1. When setting and adjusting fares, transport enterprises shall carry out declaration of auto transport fares (initial and repeat declaration) including formulation and dispatch of the declaration of fares to regulator agencies according to the provisions set out in Clause 4 of this Article.

2. List of services for declaration of transport fares

a) Fixed-route auto passenger services;

a) Fixed-route buses passenger services;

a) Taxis passenger transport services;

d) In addition to services defined in Points a, b and c of this Clause, based on real-life situations in localities and in case of necessity, the Services of Finance shall collaborate with the Services of Transport on making proposal to People’s Committee of central-affiliated provinces (hereinafter referred to as province-level People’s Committees) for supplementing transport services (contracted transport services, auto transport services for tourists and cargo) and declaration of fares shall be made in the locality.

3. Enterprises to execute declaration of fares

a) The Services of Finance shall collaborate with the Services of Transport on acting as an advisor to province-level People’s Committees on putting forth a list of enterprises executing the declaration of fares in the administrative division.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Enterprises to execute the declaration of fares shall submit the declaration sheet of fares (hereinafter referred to as the declaration sheet) to the receiving body as defined in Clause 4 hereof.

4. The receiving body

a) Province-level People’s Committees shall assign one of the following agencies the Services of Finance, the Services of Transport and district-level People’s Committee as the receiving body to receive the declaration sheet submitted by enterprises in the province-level administrative divisions, or enterprises with headquarters or branches doing independent cost-accounting in the province-level administrative divisions.

b) In case a transport enterprise with a headquarter (or branch) being located at two ends of the route has made declaration of fares at one end of the route (provincial) according to the provisions of law, declaration of fares shall not be required at the other end but a copy of the document of fulfillment of declaration procedures at the other end issued by local authority bearing a mark of incoming dispatch as regulated should be sent to the receiving body.

5. Date of declaration of fares

a) Enterprises must execute declaration of fares with competent agencies at least 5 (five) working days before applying new fares.

b) Initial declaration of fares is done when the enterprise starts its business or carries out such declaration of fares for the first time according to the provisions of this Circular.

c) Repeat declaration is done when the adjustment of increase or decrease in fares exceeds 3% compared to the preceding declaration due to changes of price components. In case total increase or decrease in fares falls within 3% compared with the preceding declaration, repeat declaration is not required but a written notice of adjusted fares should be sent to the receiving body before new fares are applied.

For example: On June 01, 2013, Enterprise A executed declaration of fares with the Services of Finance. On January 01, 2014, the enterprise adjusted an increase of 2% and repeat declaration is not required but a written notice of adjusted fares should be sent to the Services of Finance before new fares are applied. On June 01, 2014, the enterprise continued to adjust another increase of 2.5% compared with the adjustment made in June 01, 2014; both adjustments create an aggregate increase of 4.55% (102%*(1+2.5%)) compared with the declaration made in June 01, 2013. Thus, the enterprise should execute repeat declaration of fares with the Services of Finance.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Fixed-route auto passenger services: declare fares on fixed-routes (amount in VND per passenger or ticket); charges for delivery of cargo on passenger service autos exceeding the defined limit (Amount in VND per kilogram).

b) Fixed-route bus services: fares declared in the following manners: amount in VND per trip, amount in VND per monthly pass (reduced-rate monthly pass applied to some special participants) on the routes operated by the enterprise.

c) Taxis passenger services: fares declared in accordance with the enterprise’ price schedule. Specifically, fares for the first kilometers, fares for subsequent distances or kilometers; fares per trip or for waiting.

d) Other passenger services as defined by province-level People’s Committee (if any), including:

- Contracted passenger services or auto transport services for tourists with fares declared in accordance with the enterprise’s price schedule. Specifically, fares for a day of car service (amount in VND/day), fares for kilometers traveled (amount in VND/kilometer), waiting charge (if any) or other fare measurements as appropriate according to type of transport services.

- Auto cargo transportation services with fares being declared in accordance with the enterprise’s price schedule. Specifically, fares averaged (amount in VND/ton-kilometer), fares for container shipping (amount in VND/container 20 feet.km; VND/container 40 feet.km; VND/container 20 feet; VND/container 40 feet), fares for main routes according to each specific cargo and distance (VND/ton) or other fare measurements as appropriate according to type of transport services.

7. Manner of declaration of fares, process of receiving and checking the declaration sheet.

a) Manner of declaration

The enterprises shall execute declaration of fares including formulation and dispatch of the declaration sheet to the receiving body (02 declaration sheets enclosed with an envelop bearing a stamp, full name and address of organizations, individuals and telephone number of a person responsible) in one of the following manners: make direct delivery, via official dispatches or emails accompanied by an electronic signature, or scanned declaration sheet bearing signature and legal seal stamp to the address notified by the receiving body, make phone call for confirmation and at the same time enclose the declaration sheet to the receiving body.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Process of receiving and checking declaration sheet

The process is done according to the provisions set out in Article 16 of the Circular No.56/2014/TT-BTC dated April 28, 2014 of the Minister of Finance.

Article 4. Posting auto transport fares

1. The entity shall post fares of auto transport fares (tickets) appropriately and clearly without causing misunderstanding to customers about the price. Fares should be made in Vietnam dong by means of printing, sticking or writing on boards or in ticket counters, inside or outside of cars as appropriate for visibility to passengers. In addition to declaration of fares in the form of posting, the enterprise should publicize fares in other ways according to the provisions of law.

2. All transport enterprises must carry out posting fares according to the provisions. In case a transport enterprise signs an entrustment contract with a ticket agency (or an enterprise operating public transport stops) for selling tickets to passengers using its cars, such agencies must carry out posting the fares in public transport stops (or ticket agencies) or in ticket counters for the entrusted routes.

3. For manners of posting as defined in Clause 1 of this Article, fixed-route passenger service, taxis passenger service and bus passenger service enterprises should carry out posting fares according to the forms as defined in Appendix 2 hereof, specifically as follows:

a) For fixed-route passenger services: fares shall be posted in ticket counters, inside and outside of cars for visibility to passengers.

b) Taxi passenger services: prices should be posted outside and inside of taxis or underneath taximeters.

c) For buses passenger services: fares shall be posted at the left side in the outside of buses near front doors and inside of buses where visibility to passengers is favorable.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) For fares set by transport enterprises: enterprises subject to declaration shall carry out the posting according to the declared fares; Enterprises not subject to declaration shall carry out the posting according to the fares defined by transport service enterprises ensuring compensation for production cost, profitability and suitability for market price as well as policies of socio-economic development of the country in each period of time.

b) For auto transport fares as set by the State, transport enterprises shall carry out the posting according to the fares decided by regulatory agencies.

c) Transport enterprises are not permitted to charge higher than posted fares.

Section 2. ROAD TRANSPORT SUPPORT SERVICE CHARGES

Article 5. List of road transport support services

1. Road transport support services comprise any service provided in public transport stops, transit stations, forwarding agencies, ticket agencies, cargo collection and transportation, bonded warehousing, road rescue.

2. Specific provisions on road transport support services shall be executed under the instructions by the Minister of Transport.

Article 6. Service charges in public transport stops

1. Services in public transport stops

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Overnight parking services;

c) Retail space renting services in public transport stops;

d) Other services in public transport stops

2. Services at entrances/exits of public transport stops

a) Powers to define charges for services at entrances/exits of public transport stops

Province-level People’s Committee shall rely on type of public transport stops to define charges for services at entrances and exits of such public transport stops.

b) Units used for measuring service charges are VND/trip, VND/month or VND/turn Service charges are classified according to number of seats designed in cars or types of business (fixed-route cars with distances being taken into account, transit buses, coaches, and cargo transport vehicles, taxies entering and leaving public transport stops for delivery of passengers or loading/unloading cargo...).

c) Common pricing method issued by the Ministry of Finance and the provisions of the Law on road transport shall be served as principles and grounds for determining service charges.

d) The Services of Finance shall carry out appraisal of service charges at entrances and exits of public transport stops and make submission to province-level People’s Committees for decision based on a price plan made by enterprises, cooperatives operating public transport stops according to the provisions set out in Appendix 3 (including appendices 3a and 3b) hereof. Time limit for appraisal of price plan and decision about prices, adjustment of prices shall conform to the provisions set out in Articles 9 and 10 of the Decree No. 177/2013/NĐ-CP dated November 14, 2013 of the Government defining in detail and guiding the implementation of some articles of the Law on Prices and other relevant legal documents.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 7. Road transport support service charges

Road transport support service charges (except services at entrances and exits of public transport stops in Point a, Clauses 1 and 2. Article 6 hereof and services as defined in the Governing Scope of the Ordinance on Fees and Charges) are applied as follows:

1. Road transport service providers upon setting service charges must ensure compensation for production cost, profitability and suitability for market price as well as policies of socio-economic development of the country in each period of time. Posting service charges shall be done according to Article 8 hereof.

2. Based on real-life situations in the locality, in case of necessity, the Services of Finance shall actively collaborate with the Services of Transport on making proposal to province-level People’s Committee for adding the list of transport support services to the list subject to declaration in the locality. Charges shall be posted according to the provisions set out in Clauses 3, 4, 5 and 7 of Article 3 hereof.

3. For ticket agencies: enterprises and cooperatives operating public transport stops upon selling tickets on behalf of transport enterprises shall enjoy a commission on number of tickets sold in accordance with the provisions of law.

Article 8. Posting road transport support service charges

1. Subjects required carrying out the posting of road transport service charges shall be all road transport service providers.

2. Road transport service providers shall carry out posting service charges appropriately and clearly without causing misunderstanding to customers about the price. Charges should be expressed in Vietnam dong by means of printing, sticking or writing on boards, papers, in ticket counters or transaction places ensuring visibility to passengers. In addition to the declaration of fares in the form of posting, road transport service providers should publicize the fares in other manners as appropriate according to the provisions of law.

Chapter III

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 9. Responsibilities of agencies and organizations

1. The Services of Finance, the Services of Transport and district-level People’s Committee

a) Be responsible for controlling auto transport fares and road transport support service charges as assigned by province-level People’s Committees.

b) Guide and inspect the application of auto transport fares and road transport support service charges according to the provisions set out in this Joint Circular and other relevant provisions.

c) In January annually, in case of sudden change in auto transport fares and road transport support service charges in the locality or at the request of competent agencies, the Services of Finance shall work out the declaration sheet submitted by enterprises under local regulatory management and send a report to province-level People’s Committees, the Ministry of Finance and the Ministry of Transport.

2. Transport enterprises and road transport support service providers shall.

a) Comply with provisions on auto transport fares and road transport support service charges set out in this Joint Circular, provisions on price management and other relevant regulations.

b) Carry out the declaration of transport fares, service charges, the posting of fares according to the provisions hereof. Be responsible for explaining or re-declaring fares at the request of the receiving body.

c) Provide transport services, road transport support services according to the declared fares under the provisions of law, publicize information of fares and take responsibility to the law for accuracy and suitability for the declared fares.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 10. Inspect declaration and posting of transport fares and road transport support service charges

1. Inspection of compliance with provisions on declaration and posting of transport fares and road transport support service charges shall be carried out according to the provisions hereof and other relevant provisions.

2. Any enterprise fails to comply with the provisions on declaration and posting of fares, or commits violations of the provisions on formulation, declaration and posting of fares and collection of fares, depending on the nature and severity of violations, shall incur administrative penalty or face a criminal prosecution, or pay compensation for any damage or loss caused according to the provisions of law.

3. Authorities, sequence and procedures of punishment shall follow the provisions of the law on handling of administrative violations.

Article 11. Execution provisions

1. This Joint Circular shall come into force since December 01, 2014 and replace the Joint Circular No. 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT dated August 27, 2010 of the Ministry of Finance and the Ministry of Transport providing guidance on auto transport fares and road transport support service charges.

2. General Director of the Department of Price Management (the Ministry of Finance), General Director of Vietnam Road Administration, General Director of the Department of Transport (the Ministry of Transport), within their own functions, duties and authorities, shall direct, instruct and coordinate the inspection of application of the provisions set out hereof and other relevant provisions.

3. Presidents of the province-level People’s Committees shall rely on the provisions of the Law on price management and local actual situations to direct and guide the execution of the provisions set out hereof and other relevant provisions.

Difficulties that arise during the implementation of this Joint Circular should be reported to the Ministry of Finance and the Ministry of Transport for consideration and handling./.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PP THE MINISTER OF TRANSPORT
DEPUTY MINISTER




Nguyen Hong Truong

PP THE MINISTER OF FINANCE
DEPUTY MINISTER




Tran Van Hieu

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư liên tịch 152/2014/TTLT-BTC-BGTVT ngày 15/10/2014 hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải bằng xe ô tô và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


34.546

DMCA.com Protection Status
IP: 18.119.166.34
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!