BỘ CƠ KHÍ VÀ LUYỆN
KIM-UỶ BAN VẬT GIÁ NHÀ NƯỚC
********
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số: 15/VGNN-CKLK/TT
|
Hà Nội , ngày 31
tháng 5 năm 1985
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA UỶ BAN VẬT GIÁ NHÀ NƯỚC - BỘ CƠ KHÍ VÀLUYỆN KIM SỐ
15/VGNN-CKLK/TT NGÀY 31-5-1985 QUY ĐỊNHDANH MỤC CÁC SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ DO BỘ
CƠ KHÍ VÀ LUYỆN KIM QUYẾT ĐỊNH GIÁ
Căn cứ Nghị định số 33-HĐBT ngày
27-2-1984 của Hội đồng Bộ trưởng ban hành Điều lệ quản lý giá; nay liên bộ quy
định danh mục các sản phẩm và dịch vụ do Bộ Cơ khí và Luyện kim quyết định giá
như sau:
I- DANH MỤC
CÁC SẢN PHẨM DO BỘ CƠ KHÍ VÀ LUYỆN KIM LẬP PHƯƠNG ÁN GIÁ TRÌNH HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
HOẶC UỶ BAN VẬT GIÁ NHÀ NƯỚC ĐƯỢC HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG UỶ QUYỀN QUYẾT ĐỊNH GIÁ
A- CÁC SẢN PHẨM TRONG NGÀNH
LUYỆN KIM:
1- Quặng các loại: Quặng crôm,
quặng bốc xít.
2- Kim loại:
- Kim loại đen: gang đúc, thép
cán và sản phẩm sau cán.
- Kim loại màu: thiếc thỏi, thiết
hàn, chì, kẽm, vàng, ăng ti moan, dây đồng, đồng cây.
3- Các sản phẩm khác: đất sét, đất
đèn, ô xy, que hàn, cấu kiện bằng sắt thép, dây tráng men, dây điện, cáp điện.
B- CÁC SẢN PHẨM TRONG NGÀNH
CƠ KHÍ
1- Máy công cụ, máy phát điện,
máy kéo, máy bơm nước phục vụ nông nghiệp, bơm công nghiệp thông dụng dùng cho
nhiều ngành, động cơ điêden, động cơ nổ, động cơ điện thông dụng và chuyên
dùng, biến thế điện thông dụng và chuyên dùng.
2- Máy móc thiết bị dùng trong
công nghiệp khai khoáng, xây dựng và trong sản xuất nông nghiệp.
3- Phương tiện vận tải, giao
thông: sà làn, tàu kéo, tàu vận tải thuỷ, tàu hút bùn, toa xe, xe lam.
4- Tàu phà, thuyền đánh cá.
5- Máy móc thiết bị nâng hạ, vận
chuyển bán ra ngoài ngành (xây dựng, vận tải...).
6- Thiết bị toàn bộ có giá trị
trên 10 triệu đồng.
7- Thiết bị toàn bộ dưới 10 triệu
đồng có trong kế hoạch Nhà nước mà Bộ Cơ khí và luyện kim sản xuất bán cho các
ngành khác.
8- Giá chuẩn các máy móc, thiết
bị và phụ tùng sau:
- Máy móc thiết bị chế biến nông
sản.
- Thiết bị làm đất theo sau máy
kéo; phay đất, cày, bừa.
- Vòng bị, hàng quy chế, đá mài,
dụng cụ cắt gọt kim loại.
- Công cụ cầm tay: cuốc bàn, cuốc
chim, xẻng.
- Phụ tùng chủ yếu của ô tô, máy
kéo (pitton, secmăng, vòi phun, bạc, bánh răng, bàn áp lực...).
- Phụ tùng máy công cụ (mâm cặp,
ê tô, măng ranh).
9- Sản phẩm cơ khí là hàng tiêu
dùng: quạt bàn, quạt trần, xe đạp và xích, líp, khung xe đạp.
10- Giá bán buôn công nghiệp những
mặt hàng tiêu dùng thuộc thẩm quyền quyết định giá bán buôn xí nghiệp của Bộ Cơ
khí và Luyện kim có ghi trong chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước do Hội đồng Bộ trưởng
hoặc Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước được Hội đồng Bộ trưởng uỷ quyền giao.
II- DANH MỤC
CÁC SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ DO BỘ CƠ KHÍ VÀ LUYỆN KIM QUYẾT ĐỊNH GIÁ
A- CÁC SẢN PHẨM TRONG NGÀNH
LUYỆN KIM:
1- Phe rô tự dùng, quặng ti tan,
quặng volfram, đất hiếm, đất chịu lửa, gạch chịu lửa.
2- Chi tiết thép đúc, khuôn kéo
dây, hồ điện cực, sắt xốp, bạc xốp.
3- Sản phẩm chế thử, sản phẩm
làm bằng phế liệu, phế phẩm.
4- Sản phẩm thuộc thẩm quyền quyết
định giá của Hội đồng bộ trưởng và Uỷ ban Vật giá Nhà nước được sản xuất chủ yếu
bằng nguồn vật tư do xí nghiệp tự kiếm nhưng không có trong chỉ tiêu kế hoạch
Nhà nước giao.
B- CÁC SẢN PHẨM TRONG NGÀNH
CƠ KHÍ:
1- Căn cứ vào giá chuẩn máy móc
thiết bị chế biến nông sản, thiết bị làm đất theo sau máy kéo, nông cụ cầm tay,
vòng bi, hàng quy chế, đá mài, dụng cụ cắt gọt kim loại để quyết định giá các sản
phẩm tương tự khác hoặc các sản phẩm cùng loại nhưng có quy cách, phẩm chất
khác nhau.
2- Quyết định giá các sản phẩm:
- Máy móc thiết bị dùng trong
ngành công nghiệp nhẹ, công nghiệp thực phẩm, y tế.
- Thiết bị toàn bộ tiêu dùng
trong nội bộ ngành có giá trị dưới 10 triệu đồng. Đối với các loại thiệt bị
khác thuộc thẩm quyền quyết định giá của Uỷ ban Vật giá Nhà nước thì do Bộ Cơ
khí và Luyện kim quyết định giá tạm tính để ký hợp đồng sản xuất với khách
hàng; khi hoàn thành sản phẩm và có đủ điều kiện để tính giá chính thức thì Bộ
Cơ khí và luyện kim phải lập phương án giá trình cơ quan có thẩm quyền quyết định
giá theo điểm 6, điểm 7 phần B mục I trong Thông tư liên bộ này.
- Máy móc thiết bị nâng hạ, vận
chuyển dùng trong nội bộ các xí nghiệp trực thuộc Bộ.
- Dụng cụ đồ nghề (kìm, chìa vặn,
khoan tay, lưỡi cưa gỗ).
- Các sản phẩm khác: quạt công
nghiệp, van công nghiệp, khí cụ điện, dụng cụ đo điện, vật liệu cách điện.
- Phụ tùng sửa chữa thay thế cho
những sản phẩm cơ khí do Bộ sản xuất (trừ phụ tùng chủ yếu của ô tô, máy kéo,
phụ tùng đi theo máy công cụ đã được quy định trong điểm 8 mục B trong Thông tư
này); phụ tùng xe đạp (trừ xích, líp, khung).
3- Quyết định giá bán buôn xí
nghiệp những sản phẩm là hàng tiêu dùng (trừ quạt bàn, quạt trần, xe đạp và
xích líp, khung xe đạp) do các xí nghiệp trực thuộc Bộ sản xuất.
4- Sản phẩm mới công nghệ sản xuất
chưa ổn định, thiết bị sản xuất đơn chiếc và loại nhỏ thuộc danh mục sản phẩm
do Hội đồng Bộ trưởng và Uỷ ban Vật giá Nhà nước quyết định giá nhưng không có
trong chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước giao.
5- Sản phẩm thuộc thẩm quyền quyết
định giá của Hội đồng Bộ trưởng và Uỷ ban Vật giá Nhà nước được sản xuất chủ yếu
bằng nguồn vật tư do xí nghiệp tự kiếm nhưng không có trong chỉ tiêu kế hoạch
Nhà nước giao.
6- Sản phẩm chế thử, sản phẩm
làm bằng phế liệu, phế phẩm.
7- Các dịch vụ: sửa chữa máy thiết
bị, gia công cơ khí, mạ, sơn, đánh bóng.
Trong quá trình sản xuất kinh
doanh, nếu phát sinh sản phẩm mới hoặc cần thay đổi quyền quyết định giá thì
liên bộ sẽ tiếp tục bổ sung.
Nguyễn
Ngọc Lê
(Đã
ký)
|
Trần
Xuân Giá
(Đã
ký)
|