BỘ THƯƠNG MẠI
********
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
********
|
Số: 04TTLB/NN-TM
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 2 năm 1995
|
THÔNG
TƯ
LIÊN BỘ THƯƠNG MẠI - BỘ NN VÀ CNPT SỐ 04 TTLB/NN-TM NGÀY 10
THÁNG 2 NĂM 1995 ĐIỀU HÀNH NHẬP KHẨU VÀ CUNG ỨNG PHÂN BÓN NĂM 1995
Căn cứ Quyết định số 752/TTg
ngày 10/12/1994 của Thủ tướng Chính phủ về " Chính sách mặt hàng và điều
hành công tác xuất nhập khẩu năm 1995", và Công văn số 6842/KTTH ngày
6/12/1994 của Chính phủ về "Điều hành bảo đảm nhu cầu và ổn định giá phân
bón", Bộ Thương mại và Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm thống nhất
hướng dẫn việc nhập khẩu phân bón trong năn 1995 như sau:
1- Số lượng
phân bón uréa nhập khẩu trong năm 1995 là khoảng 1 triệu 300 ngàn tấn.
Các loại phân bón khác (DAP,
NPK, Kali, SA...) do bộ nghiệp và Công nghiệp thực phẩm và Bộ Thương mại xem
xét số lượng và chỉ định doanh nghiệp nhập khẩu đáp ứng nhu cầu sản xuất.
Việc nhập khẩu phân bón trước
khi có văn bản này được điều hành theo các qui định tại Quyết định 78/TTg ngày
28/2/1994.
2- Căn cứ khả
năng nhập khẩu trong năm 1993 - 1994 của các doanh nghiệp, năm 1995 chỉ định 26
doanh nghiệp nhập khẩu toàn bộ số phân bón nêu tại Điểm 1 theo nguyên tắc:
- Các tỉnh là thành việc của Câu
lạc bộ 1 triệu tấn thóc và các tỉnh thuộc Đồng bằng Sông Cửu Long có sản lượng
lúa hàng hoá lớn: mỗi tỉnh 1 (một) doanh gnhiệp (chọn trong số doanh nghiệp
liên tục trong 2 năm 1993 - 1994 có nhập khẩu uréa).
- Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội,
Hải Phòng, tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng, Phú Yên, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh: mỗi
nơi 1 (một) doanh nghiệp (chọn trong số doanh nghiệp liên tục trong 2 năm 1993
- 1994 có nhập khẩu uréa và đạt số lượng cao nhất trong địa phương). Nếu UBND tỉnh,
thành phố có văn bản giới thiệu doanh nghiệp Bộ Thương mại sẽ tham khảo ý kiến
của lãnh đạo tỉnh, thành phố.
- Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp
thực phẩm: ngoài Tổng công ty Vật tư Nông nghiệp Trung ương (Vigecam) còn thêm
3 doanh nghiệp liên tục trong 2 năm 1993 - 1994 có nhập khẩu uréa và đạt số lượng
cao nhất trong Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm.
- Bộ Thương mại: 3 doanh nghiệp
liên tục trong 2 năm 1993 - 1994 có nhập khẩu uréa và đạt số lượng cao nhất
trong Bộ Thương mại.
3- Giao chỉ
tiêu nhập khẩu phân bón:
Bộ Thương mại giao chỉ tiêu nhập
khẩu phân bón (bằng văn bản) cho từng doanh nghiệp, một lần vào đầu năm 1995
(theo mẫu A đính kèm), cụ thể:
+ Vigecam 780 ngàn tấm tương
đương 40%.
+ 25 doanh nghiệp khác 520 ngàm
tấn tương đương 40%.
Số lượng do Vigecam đảm nhiệm và
số lượng do các doanh nghiệp khác đảm nhiệm đủ đáp ứng nhu cầu trong từng vụ của
từng miền mà Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm đã xác định.
Các doanh nghiệp không được nhượng
bán chỉ tiêu được phân giao kể cả trường hợp dùng danh nghĩa liên doanh, liên kết.
4- Bộ Nông nghiệp
và Công nghiệp thực phẩm và Bộ Thương mại chịu trách nhiệm trước Nhà nước về vấn
đề nhập khẩu và cung ứng phân bón theo phân công dưới đây:
4.1 Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp
thực phẩm có trách nhiệm:
Xây dựng kế hoạch, cân đối cung
cầu phân bón trong từng vụ của từng miền trong cả nước. Cùng Bộ Thương mại theo
dõi và kiểm tra tiến độ hàng về, tình hình cung ứng và giá cả phân bón trong cả
nước. Đề xuất ý kiến điều chuyển kịp thời lượng phân nhập khẩu.
4.2 - Bộ Thương mại có trách nhiệm:
Điều hành nhập khẩu phân bón
theo kế hoạch chung và cân đối của Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm. Chỉ
định doanh nghiệp nhập khẩu phân bón. Thông báo chỉ tiêu nhập khẩu phân bón cho
từng doanh nghiệp và gửi cho Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm các thông
báo này.
5- Các Sở Nông
nghiệp có trách nhiệm:
Quản lý Nhà nước về phân bón sử
dụng trên địa bàn tỉnh, thành phố. Xác nhận lượng phân bón do các doanh nghiệp
thuộc địa phương nhập về và giúp các doanh nghiệp này tổ chức màng lưới tiêu thụ
phân bón trên địa bàn.
6- Tổng công ty
vật tư nông nghiệp có trách nhiệm:
Ngoài việc thực hiện đầy đủ
trách nhiệm như các doanh nghiệp khác còn phải:
Từng bước tổ chức lại màng lưới
bán buôn, đại lý bán phân bón trực tiếp đến nông dân; quản lý chặt chẽ quỹ dự
trữ lưu thông bằng ngoại tệ và bằng hiện vật ở cả 3 miền Bắc, Trung, Nam, theo
qui định. Khi xảy ra đột biến giá và mất cân đối trong quan hệ cung cầu, phải kịp
thời đưa lực lượng dự trữ lưu thông can thiệp thị trường theo chỉ đạo của Bộ
Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm và Bộ Thương mại, nhằm ổn định cung cấp và
giá bán phân bón trong cả nước.
7- Các doanh
nghiệp có trách nhiệm, vào ngày 20 hàng tháng, gửi tới Bộ Thương mại (Vụ Xuất
nhập khẩu), Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm (Vụ Kế hoạch) báo cáo nhanh
tình hình thực hiện, trong đó có tình hình giao dịch, ký kết hợp đồng ngoại
thương, mở L/C, tình hình xếp hàng ở bến đi, lịch trình của tầu, dự kiến hàng đến
cửa khẩu Việt Nam (theo mẫu 3 đính kèm).
Hai tháng trước khi đến hạn (qui
định cho từng vụ), nếu chưa ký được hợp đồng ngoại thương, doanh nghiệp phải trả
lại Bộ Thương mại điều chuyển cho doanh nghiệp khác thực hiện.
Thời điểm hàng về qui định trong
tông báo là lúc hàng đã thực sự tới cửa khẩu Việt Nam, đã được đội kiểm tra
liên ngành làm thủ tục.
8- Thànn lập tổ
điều hành việc nhập khẩu phân bón (dưới đây gọi tắt là Tổ Điều hành), gồm đại
diện Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm, Bộ Thương mại, UBKH Nhà nước, Ban
Vật giá Chính phủ. Đại diện Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm làm tổ trưởng.
Mỗi tháng Tổ Điều hành hội ý 01 lần vào cuối tháng. Tổ Điều hành có trách nhiệm
tham mưu cho lãnh đạo Bộ Thương mại và lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp
thực phẩm trong việc điều hành nhập khẩu và cung ứng phân bón.
PHỤ LỤC SỐ 01
DANH SÁCH CÁC DOANH NGHIỆP NHẬP KHẨU PHÂN BÓN NĂM 1995
1 - CTy Vật tư nông nghiệp TW
(VIGECAM) Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm .
Ngoài ra, còn có các doanh nghiệp
sâu đây ở từng miền:
I - Miền Bắc
2 - CT Xuất nhập khẩu Tổng hợp I
Bộ Thương mại
3 - CT Vật tư tổng hợp Hà Anh Hà
Nội Phó Chủ tịch UBND
thành phố có văn bản
giới thiệu.
4 - CT Thương mại dịch vụ và xuất
nhập Chủ tịch UBND thành phố
khẩu (TRADIMEXCO) Hải Phòng phố
có văn bản giới thiệu.
5 - CT Xuất nhập khẩu (IMEXCO)
Thanh Hoá Chủ tịch UBND tỉnh có
văn bản giới thiệu.
6 - CT Xuất nhập khẩu (UNIMEX)
Thái Bình Chủ tịch UBND tỉnh có
văn bản giới thiệu.
II - Miền Trung
7 - CT Xuất nhập khẩu Lương thực
TW 3
VINAFOOD III) Bộ NN & CNTP
8 - CT Xuất nhập khẩu Tổng hợp
III Bộ Thương
mại
9 - CT Vật tư Kỹ thuật Nông nghiệp
(TAMCO)
Phú Yên
10 - CT Vật tư Nông nghiệp
(AMEXCO) Quảng Phó Chủ tịch UBND tỉnh
Nam-Đà Nẵng có văn bản giới thiệu.
III - Miền Nam
11 - TCT Xuất nhập khẩu Lương thực
TW 2
(VINAFOOD) Bộ NN & CNTP
12 - CT XNK Ngũ cốc & Đầu tư
phát triển NN
(GRAINCO) Bộ NN & CNTP
13 - CT Sản xuất nhập khẩu &
dịch vụ bao bì
(PACKSIMEX) Bộ Thương mại
14 - CT Xuất nhập khẩu Nông lâm
hải sản
(AGIMEXCO) TP. Hồ Chí Minh
15 - CT Xuất nhập khẩu Nông thuỷ
sản Phó Chủ tịch UBND tỉnh
An Giang có văn bản giới thiệu.
16 - CT XNK Nông sản và tiểu thủ
công Phó Chủ tịch UBND tỉnh
nghiệp (SINHANCO) Bà Rịa - VT có
văn bản giới thiệu.
17 - CT Vật tư kỹ thuật nông
nghiệp Phó Chủ tịch UBND tỉnh
Cần Thơ có văn bản giới thiệu.
18 - CT XNK Lương thực, vật tư
nông Phó Chủ tịch UBND tỉnh
nghiệp (DAGRIMEX) Đồng Tháp có
văn bản giới thiệu.
19 - CT Lương thực Long An Phó
Chủ tịch UBND tỉnh
có văn bản giới thiệu.
20 - CT Xuất nhập khẩu tổng hợp
Giá rai Phó Chủ tịch UBND tỉnh
(GIRIMEX) Minh Hải có văn bản giới
thiệu.
21 - CT Lương thực - Thực phẩm
Vinh Long Chủ tịch UBND tỉnh có
văn bản giới thiệu.
22 - CT Thương mại Sóc trăng Phó
Chủ tịch UBND tỉnh
có văn bản giới thiệu.
23 - CT Lâm sản (TANIFO) Tây
Ninh Phó Chủ tịch UBND tỉnh
có văn bản giới thiệu.
24 - CT Lương thực Tiền Giang
Phó Chủ tịch UBND tỉnh
có văn bản giới thiệu.
25 - CT Xuất nhập khẩu Trà Vinh
Phó Chủ tịch UBND tỉnh có
văn bản giới thiệu.
26 - CT trách nhiệm hữu hạn sản
xuất theo văn bản số
kinh doanh - xuất nhập khẩu tổng
hợp 324/KTTH ngày
(LADFECO) Long An 20/1/1995 của
Văn phòng
Chính phủ và công văn
số 02/CV-UB ngày
4/1/1995 của UBND tỉnh
Long An.
MẪU A
THÔNG BÁO CHỈ TIÊU NHẬP KHẨU PHÂN BÓNCHO TỪNG DOANH
NGHIỆP ĐẦU MỐI
Bộ
Thương mại
Số:....../TM-XNK ------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Hà Nội, ngày tháng năm199....
Kính gửi:
...........................................
...........................................
Bộ Thương mại thông báo chỉ tiêu
nhập khẩu phân bón cả năm (tính từ 31/3/1995) cho doanh nghiệp như sau:
|
Thời
điểm hàng về
|
Chủng
loại
|
Vụ
hè thu trước
1/7/1995
|
Vụ
mùa trước
1/9/1995
|
Vụ
đông xuân
1/3/1996
|
|
Cửa
khẩu
|
Số
lượng
|
Cửa
khẩu
|
Số
lượng
|
Cửa
khẩu
|
Số
lượng
|
URE
...........
...........
...........
...........
...........
...........
|
|
|
|
|
|
|
DAP
...........
...........
...........
...........
...........
...........
|
|
|
|
|
|
|
NPK
...........
...........
...........
...........
...........
...........
KALI
...........
...........
...........
...........
...........
...........
|
|
|
|
|
|
|
SA
...........
...........
...........
...........
...........
...........
|
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp không được hàng về
sau thời điểm và hoặc ngoài địa điểm qui định trên nếu không có văn bản của Bộ
Thương mại cho phép điều chỉnh.
Doanh nghiệp hoàn toàn chịu
trách nhiệm về việc vi phạm các qui định trong Thông tư liên Bộ Thương mại -
Nông nghiệp và Công nghiệp Thực phẩm số 04/TTLB/NN-TM ngày 10/2/1995.
KT
BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
Thứ trưởng
Hải quan xác nhận số lượng thực
nhập
Chủng loại
Trước..../..../.....
Trước..../..../.....
Trước..../..../.....
..................... Tấn
(Ký tên, đóng dấu)
..................... Tấn
(Ký tên, đóng dấu)
..................... Tấn
(Ký tên, đóng dấu)
..................... Tấn
(Ký tên, đóng dấu)
..................... Tên
(Ký tên, đóng dấu)
..................... Tấn
(Ký tên, đóng dấu)
..................... Tấn
(Ký tên, đóng dấu)
..................... Tấn
(Ký tên, đóng dấu)
..................... Tấn
(Ký tên, đóng dấu)
..................... Tấn
(Ký tên, đóng dấu)
..................... Tấn
(Ký tên, đóng dấu)
..................... Tấn
(Ký tên, đóng dấu)
MẪU B
BÁO CÁO NHANH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CỦA DOANH NGHIỆP ĐẦU
MỐI
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
.............(1)
.......................(2) Số ......../TM -XNK
-------------------------------------------------
Hà Nội, ngày tháng năm 199
Kính gửi: Bộ Thương mại
Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực
phẩm
(v/v báo cáo nhập khẩu phân bón)
Căn cứ Thông báo chỉ tiêu nhập
khẩu phân bón cả năm (tính từ 1/4/1995) số..../TM-XNK ngày...../...../199
...............................(3)
xin báo cáo hai Bộ về việc nhập khẩu phân bón như sau:
1 - Tình hình giao dịch:
2 - Ký kết hợp đồng ngoại
thương, mở L/C (nếu thanh toán theo phương thức mở tính dụng thư):
- Tên hàng:
- Số lượng:
- Đơn giá:
- Thời điểm giao hàng:
- Điều kiện giao hàng:
- Điều kiện thanh toán:
3 - Tình hình xếp hàng ở bến đi,
lịch trình của tầu:
4 - Dự kiến thời điểm hàng đến cửa
khẩu:
- Thời điểm:
- Cửa khẩu:
Giám
đốc
(Ký tên, đóng dấu)
Hướng dẫn
(1) Tên Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ hoặc tên UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (là cơ
quan ký quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập doanh nghiệp).
(2), (3) Tên đầy đủ của doanh
nghiệp