BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 59/2014/TT-BCT
|
Hà Nội, ngày 22
tháng 12 năm 2014
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI
VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH DẦU THỰC VẬT
Căn cứ Luật an
toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định
số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật an toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định
số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về việc quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của
Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ;
Bộ trưởng Bộ
Công Thương ban hành Thông tư quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối
với cơ sở sản xuất, kinh doanh dầu thực vật.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này quy định điều kiện
bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh dầu thực vật thuộc
trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với:
a) Cơ sở sản xuất, kinh doanh dầu
thực vật;
b) Cơ quan quản lý nhà nước có
thẩm quyền và các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến sản xuất, kinh
doanh dầu thực vật.
2. Thông tư này không áp dụng đối
với:
a) Cơ sở sản xuất, kinh doanh dầu
thực vật nhỏ lẻ;
b) Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn
uống, kinh doanh thức ăn đường phố thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư số
30/2012/TT-BYT ngày 05 tháng 12 năm 2012 của Bộ Y tế quy định về điều kiện an
toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường
phố.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Cơ sở sản xuất dầu thực vật
là cơ sở thực hiện một, một số hoặc toàn bộ các hoạt động sơ chế, chế biến
(làm sạch, chưng sấy, ép, trích ly, tinh luyện), bao gói, bảo quản để tạo ra dầu
thực vật thành phẩm.
2. Cơ sở sản xuất dầu thực vật
thô là cơ sở sản xuất dầu thực vật nhưng không thực hiện quá trình tinh luyện
và chưa tạo ra dầu thực vật thành phẩm.
3. Cơ sở kinh doanh dầu thực
vật là cơ sở thực hiện các hoạt động giới thiệu, bảo quản, vận chuyển, mua,
bán các sản phẩm dầu thực vật.
4. Cơ sở sản xuất, kinh
doanh dầu thực vật nhỏ lẻ là cơ sở do cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình thực
hiện đăng ký hộ kinh doanh và cơ sở không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Quy
định chung đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh dầu thực vật
Các cơ sở sản xuất, kinh doanh
dầu thực vật phải đáp ứng các quy định tại Thông tư số 15/2012/TT-BYT ngày 12
tháng 9 năm 2012 của Bộ Y tế quy định về điều kiện chung bảo đảm an toàn thực
phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm và các quy định tại Thông tư
này.
Chương II
ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN
TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT
Điều 5. Cơ
sở sản xuất dầu thực vật
1. Địa điểm sản xuất
a) Được xây dựng theo quy hoạch
hiện hành do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
b) Phải xa nguồn ô nhiễm, độc hại,
không bị ảnh hưởng xấu bởi các tác nhân gây ô nhiễm từ môi trường xung quanh
làm ảnh hưởng đến chất lượng, an toàn thực phẩm của sản phẩm dầu thực vật;
c) Có đủ diện tích để bố trí
dây chuyền sản xuất phù hợp với công suất thiết kế của cơ sở, đảm bảo các công
đoạn sản xuất, đáp ứng yêu cầu công nghệ và các biện pháp vệ sinh công nghiệp.
2. Bố trí, thiết kế nhà xưởng
a) Bố trí mặt bằng dây chuyền sản
xuất phải phù hợp với hướng gió để tránh ảnh hưởng xấu từ các nguồn ô nhiễm
như: khí thải lò hơi, trạm xử lý nước thải, nơi tập kết chất thải rắn, các loại
bã dầu, khu vệ sinh và các nguồn ô nhiễm khác;
b) Thiết kế nhà xưởng theo quy
tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm cuối cùng là dầu thực vật;
c) Cách biệt giữa các khu vực:
kho (nguyên liệu, phụ liệu, chất hỗ trợ chế biến, bảo quản sản phẩm); sản xuất
(sơ chế, làm sạch nguyên liệu, chưng sấy, ép, trích ly, tinh luyện, chiết hoặc
rót và hoàn thiện sản phẩm, hệ thống vệ sinh công nghiệp (CIP), cơ khí động lực);
tập kết chất thải rắn, hệ thống thu gom nước thải, bã dầu và các công trình phụ
trợ để tránh lây nhiễm chéo;
d) Hệ thống đường giao thông nội
bộ phải được thiết kế, xây dựng đảm bảo bền, chắc, không gây bụi, đường di chuyển
trên cao phải có lan can hoặc vách ngăn dễ quan sát, bảo đảm an toàn lao động;
đ) Hệ thống thoát nước (nước thải
sản xuất, nước thải sinh hoạt và nước mưa) phải được thiết kế, xây dựng riêng
biệt, có nắp đậy, đảm bảo độ dốc để thoát nước, không đọng nước cục bộ.
3. Kết cấu nhà xưởng
a) Nền nhà khu vực sản xuất phải
đảm bảo dễ thoát nước, được làm từ vật liệu bền, khó bong tróc, chống trơn và dễ
vệ sinh. Hệ thống thoát nước trong khu vực sản xuất phải có nắp đậy;
b) Các hố ga, hố thu nước phải
có bẫy ngăn mùi, ngăn côn trùng và hạn chế vi sinh vật từ cống thoát nước xâm
nhập vào bên trong nhà xưởng;
c) Hệ thống các đường ống (dẫn
dầu thực vật, dẫn và thu hồi dung môi, làm sạch thiết bị) phải được thiết kế,
chế tạo từ các vật liệu phù hợp, sơn màu khác nhau và phải có chỉ dẫn dễ phân
biệt.
4. Hệ thống thông gió
a) Nhà xưởng phải có các cửa
thông gió đảm bảo sự lưu thông của không khí, dễ thoát nhiệt và khí phát sinh
trong quá trình sản xuất;
b) Khu vực chưng sấy, trích ly
phải được thông gió để đảm bảo nhiệt độ môi trường làm việc và an toàn lao động
theo quy định;
c) Khu vực ép nguyên liệu phải
có hệ thống lọc bụi và thông gió phù hợp, đảm bảo vận hành tốt, không gây ô nhiễm
cho các công đoạn sản xuất khác;
d) Khu vực tinh luyện dầu phải
được thiết kế đảm bảo thông thoáng, thoát nhiệt và thoát mùi nhanh;
đ) Khu vực đặt hệ thống thiết bị
chiết rót sản phẩm phải luôn khô, thoáng, sạch sẽ.
5. Hệ thống cung cấp hơi nước,
nhiệt và khí nén
a) Nồi hơi phải được thiết kế,
chế tạo từ vật liệu phù hợp, bố trí ở khu vực riêng, ngăn cách với khu vực sản
xuất, phải được kiểm tra, kiểm định định kỳ theo quy định hiện hành;
b) Hệ thống đường ống cấp hơi
nước, khí nén phải được thiết kế, chế tạo từ các vật liệu phù hợp, lắp đặt bảo
đảm an toàn, có ký hiệu hoặc chỉ dẫn phân biệt với các hệ thống đường ống khác,
phải được kiểm tra định kỳ theo quy định hiện hành.
6. Hệ thống thu gom, xử lý chất
thải, nước thải, khí thải
a) Đối với chất thải rắn
- Bã dầu sau ép, trích ly phải
được thu gom vào khu vực riêng, có diện tích phù hợp với công suất thiết kế của
dây chuyền sản xuất, được thu dọn sạch sẽ định kỳ không quá 48 giờ/lần để tránh
lây nhiễm chéo trong quá trình sản xuất;
- Giấy, nhãn, vỏ chai, can,
thùng, nắp hỏng và các chất thải rắn khác trong quá trình sản xuất phải được
thu gom và chứa đựng trong thùng hoặc dụng cụ chứa đựng phù hợp và đặt ở vị trí
dễ quan sát để thuận tiện cho việc thu gom, xử lý và không ảnh hưởng xấu đến
quá trình sản xuất;
- Chất thải trong khu vực phụ trợ,
chất thải sinh hoạt phải được thu gom, phân loại và tập kết tại khu vực riêng để
xử lý;
- Phải được xử lý bởi tổ chức
hoặc cá nhân được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép hoạt động
trong lĩnh vực xử lý môi trường.
b) Đối với nước thải sản xuất
và nước thải sinh hoạt
- Khu vực xử lý nước thải sản
xuất và nước thải sinh hoạt phải bố trí cách biệt với khu vực sản xuất và đặt ở
cuối hướng gió;
- Công suất, công nghệ xử lý phải
phù hợp với lưu lượng thải tại công suất đỉnh của cơ sở sản xuất và đảm bảo nước
thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn quy định về môi trường;
c) Khí thải từ khu vực sản xuất
và hệ thống lò hơi phải được xử lý để tránh ảnh hưởng xấu đến khu vực sản xuất
khác;
d) Đối với chất thải nguy hại
- Phải được thu gom, lưu trữ, vận
chuyển và xử lý riêng theo quy định hiện hành;
- Phải được quản lý và xử lý bởi
tổ chức hoặc cá nhân được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép hoạt
động trong lĩnh vực xử lý môi trường đối với chất thải nguy hại.
7. Hệ thống kho
a) Yêu cầu chung đối với các
kho (nguyên liệu, bảo quản dầu thực vật thô, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế
biến, vật tư, bao bì, thành phẩm) phải:
- Đảm bảo đủ sức chứa theo công
suất thiết kế của dây chuyền sản xuất;
- Có chế độ bảo dưỡng và làm vệ
sinh định kỳ theo quy định của cơ sở;
- Đáp ứng các điều kiện bảo quản
theo hướng dẫn hoặc quy định của nhà sản xuất;
- Phòng chống được sự xâm hại của
côn trùng, loài gặm nhấm và các tác nhân gây hại khác;
- Có thông tin để nhận biết từng
loại nguyên liệu, bảo quản dầu thực vật thô, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế
biến, vật tư, bao bì, thành phẩm chứa trong kho, có hồ sơ theo dõi xuất và nhập
tại từng kho.
b) Kho hóa chất phải phù hợp với
yêu cầu, điều kiện bảo quản theo quy định của nhà sản xuất và quy định hiện hành
về bảo quản hóa chất;
c) Kho thành phẩm
Ngoài việc thực hiện các quy định
tại điểm a Khoản 7 của Điều này, kho thành phẩm phải:
- Đảm bảo độ ẩm, nhiệt độ phù hợp
với từng loại dầu thực vật, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm;
- Có đầy đủ các thông tin về:
tên sản phẩm, lô sản xuất, ngày sản xuất, ca sản xuất và các thông tin khác
theo quy định của cơ sở;
- Có khu vực riêng để lưu giữ tạm
thời các sản phẩm không đạt chất lượng trong quá trình chờ xử lý.
8. Khu vực sản xuất dầu thực vật
thô
a) Nguyên liệu phải được bảo quản
trong kho hoặc xi-lô để đảm bảo an toàn chất lượng nguyên liệu;
b) Các loại hóa chất sử dụng để
bảo quản nguyên liệu và sản xuất dầu thực vật phải thuộc danh mục cho phép theo
quy định hiện hành, không ảnh hưởng xấu đến chất lượng và an toàn thực phẩm của
sản phẩm;
c) Giai đoạn làm sạch và sơ chế
nguyên liệu
- Nguyên liệu trước khi đưa vào
sản xuất phải được kiểm soát dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, nấm mốc gây độc,
kim loại nặng; chỉ được sử dụng nguyên liệu đạt yêu cầu chất lượng và an toàn
thực phẩm để sản xuất dầu thực vật;
- Nguyên liệu trước khi đưa vào
ép, trích ly phải được tách hết đất, đá, cát, kim loại và các tạp chất khác.
d) Giai đoạn ép, trích ly và
thu hồi dầu thực vật thô đảm bảo không bị tạp nhiễm bởi côn trùng, bụi bẩn, nhiễm
chéo từ bã dầu và các nguồn gây nhiễm khác, kiểm soát được chất lượng và dư lượng
dung môi.
9. Khu vực sản xuất dầu thực vật
thành phẩm
a) Giai đoạn tinh luyện dầu thực
vật phải đảm bảo tách được các chất có hại hòa tan trong dầu thô, đảm bảo an
toàn thực phẩm, không làm biến đổi các chất dinh dưỡng và chất lượng dầu thực vật;
b) Giai đoạn chiết hoặc rót dầu
thực vật
- Khu vực chiết hoặc rót phải
tách biệt với các khu vực sản xuất khác; có chế độ kiểm soát các thiết bị trước
mỗi lần sản xuất hoặc ca sản xuất để đảm bảo thiết bị luôn hoạt động tốt;
- Quá trình chiết hoặc rót phải
được giám sát bởi thiết bị hoặc người lao động để đảm bảo định lượng, chất lượng,
an toàn thực phẩm của sản phẩm.
c) Giai đoạn hoàn thiện sản phẩm
- Dầu thực vật thành phẩm được
ghi và phân lô theo ca hoặc theo chu kỳ sản xuất, mỗi lô sản phẩm phải được kiểm
tra chất lượng, cảm quan, bao bì, nhãn mác trước khi nhập hoặc xuất kho để sản
phẩm bảo đảm chất lượng và an toàn thực phẩm trước khi phân phối và lưu thông
trên thị trường;
- Dầu thực vật thành phẩm phải
được bảo quản ở nhiệt độ phù hợp với đặc tính của từng loại theo quy định của
cơ sở sản xuất, tránh ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm.
10. Vận chuyển nội bộ
a) Chủ cơ sở quy định cụ thể (bằng
văn bản) đối với phương tiện, phương thức, điều kiện bảo quản và quản lý an
toàn thực phẩm của sản phẩm trong quá trình vận chuyển dầu thực vật thuộc phạm
vi nội bộ;
b) Không vận chuyển dầu thực vật
cùng các loại vật tư, nguyên liệu, hóa chất có thể gây nhiễm chéo ảnh hưởng xấu
đến chất lượng và an toàn thực phẩm của sản phẩm.
11. Hệ thống kiểm soát chất lượng
nguyên liệu và sản phẩm
a) Khu vực kiểm soát chất lượng
được bố trí riêng biệt, thuận tiện cho việc kiểm soát chất lượng trong quá
trình sản xuất; được trang bị hệ thống máy móc, thiết bị, dụng cụ tối thiểu để
đo đạc, kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng cơ bản đối với các nguyên liệu chính
và thành phẩm. Bộ phận kiểm tra vi sinh vật phải đảm bảo vô trùng và cách biệt
với các bộ phận kiểm tra khác;
b) Trường hợp không có phòng kiểm
soát chất lượng thì cơ sở phải có hợp đồng thuê khoán với đơn vị kiểm tra, phân
tích có năng lực và chuyên môn phù hợp để kiểm soát các chỉ tiêu cơ bản của
nguyên liệu chính và thành phẩm;
c) Có khu vực lưu mẫu, hồ sơ
lưu mẫu và bảo đảm thực hiện chế độ lưu, hủy mẫu theo yêu cầu bảo quản của từng
loại mẫu.
12. Quản lý hồ sơ
a) Có đầy đủ hồ sơ quản lý (hợp
đồng, hóa đơn, chứng từ, phiếu kiểm nghiệm chất lượng, hồ sơ công bố hợp quy hoặc
công bố phù hợp an toàn thực phẩm và các tài liệu khác có liên quan) đối với
nguyên liệu, phụ liệu, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến, vật tư, bao bì,
hóa chất phục vụ truy xuất nguồn gốc, kiểm soát chất lượng và an toàn thực phẩm;
b) Có đầy đủ hồ sơ quản lý an
toàn thực phẩm theo quy định (Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm, Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận bản công bố phù hợp
quy định an toàn thực phẩm) đối với các sản phẩm dầu thực vật được sản xuất tại
cơ sở.
Điều 6. Dụng
cụ, trang thiết bị, bao bì chứa đựng dầu thực vật
1. Dụng cụ, bao bì chứa đựng dầu
thực vật thực hiện theo các quy định tại Thông tư số 34/2011/TT-BYT ngày 30
tháng 8 năm 2011 của Bộ Y tế ban hành các quy chuẩn Quốc gia về an toàn vệ sinh
đối với bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm.
2. Thiết bị trung hòa (tách
axit béo tự do) phải kiểm soát được nhiệt độ, tốc độ khuấy để tách triệt để cặn
xà phòng, đảm bảo chất lượng dầu thực vật theo quy định.
3. Thiết bị lắng phải có đủ
dung tích, được thiết kế và chế tạo phù hợp để kiểm soát được quá trình lắng của
từng loại sản phẩm.
4. Thiết bị chiết hoặc rót và
đóng nắp dầu thành phẩm phải được sắp xếp để tránh các vật lạ hoặc côn trùng
xâm nhập vào sản phẩm.
5. Các thiết bị, dụng cụ sản xuất
phải được định kì bảo dưỡng, kiểm tra, sửa chữa hoặc thay mới khi bị hư hỏng hoặc
có dấu hiệu hư hỏng.
6. Các thiết bị kiểm tra đo lường,
thử nghiệm, thiết bị có quy định an toàn nghiêm ngặt phải được hiệu chuẩn, kiểm
định theo quy định.
7. Có hệ thống kiểm soát báo động
khi các thông số chế biến (nhiệt độ, áp suất) vượt quá quy định.
8. Dụng cụ đựng phế thải và hóa
chất độc hại được thiết kế đặc biệt dễ nhận biết, có cấu trúc phù hợp, làm từ vật
liệu bền, t hư hỏng và có thể khóa được để tránh sự nhiễm bẩn.
9. Chỉ tiến hành việc sửa chữa
và bảo dưỡng máy móc trong phạm vi ngoài khu vực sản xuất hoặc khi ngừng sản xuất.
Trường hợp tiến hành sửa chữa tại chỗ hoặc bảo dưỡng máy móc theo định kì sau
khi hoàn thành phải tiến hành làm vệ sinh thiết bị và khu vực xung quanh.
10. Dầu mỡ để bôi trơn các bộ
phận của trang thiết bị, máy móc tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm phải thuộc loại
được phép sử dụng trong sản xuất thực phẩm.
Điều 7. Chủ
cơ sở, người trực tiếp sản xuất và khách thăm quan
1. Chủ cơ sở và người trực tiếp
sản xuất phải có Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm còn hiệu lực do
các cơ quan, đơn vị có chức năng được cơ quan có thẩm quyền chỉ định thực hiện.
2. Chủ cơ sở phải có trách nhiệm
tổ chức khám sức khỏe cho chủ cơ sở và người trực tiếp tham gia sản xuất theo định
kỳ ít nhất 01 (một) lần trong 01 (một) năm tại các cơ sở y tế cấp quận hoặc huyện
trở lên. Hồ sơ theo dõi sức khỏe của tất cả các cá nhân và được lưu trữ đầy đủ
tại cơ sở.
3. Chỉ tuyển dụng những người
có đủ tiêu chuẩn về sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế đối với những người trực
tiếp tham gia sản xuất, chế biến thực phẩm.
4. Người trực tiếp sản xuất khi
mắc bệnh phải báo cáo với người có thẩm quyền để bố trí làm việc khác hoặc nghỉ
điều trị theo chế độ và chỉ được làm việc trở lại khi có chứng nhận đã khỏi bệnh
và có đủ tiêu chuẩn sức khỏe để tham gia sản xuất, chế biến thực phẩm của cơ
quan y tế có thẩm quyền.
5. Người tham gia sản xuất, chế
biến phải có trách nhiệm đảm bảo vệ sinh cá nhân, trước khi vào làm việc, thay
trang phục bảo hộ lao động phù hợp với vị trí làm việc.
6. Khách tham quan cơ sở phải
thay trang phục bảo hộ lao động và thực hiện đầy đủ các quy định về vệ sinh cá
nhân của cơ sở.
Chương
III
ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN
TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ KINH DOANH SẢN PHẨM
Điều 8. Cơ
sở kinh doanh dầu thực vật
1. Khu vực bày bán, bảo quản,
chứa đựng sản phẩm phải luôn khô ráo, sạch sẽ, bảo đảm không làm thay đổi đặc
tính của sản phẩm, không bị ô nhiễm bởi các hóa chất độc hại, tạp chất hay các
vi sinh vật gây ảnh hưởng tới sức khỏe người sử dụng.
2. Tuân thủ độ cao xếp lớp lưu
kho theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
3. Có quy trình vệ sinh cơ sở
và ghi nhật ký vệ sinh do chủ cơ sở quy định.
Điều 9. Dụng
cụ, trang thiết bị kinh doanh dầu thực vật
Cơ sở kinh doanh phải có đầy đủ
trang thiết bị, dụng cụ đảm bảo đáp ứng các điều kiện về nhiệt độ, độ ẩm, ánh
sáng và các điều kiện khác theo yêu cầu của nhà sản xuất đối với từng loại sản
phẩm trong suốt quá trình bảo quản và kinh doanh sản phẩm dầu thực vật.
Điều 10.
Quản lý hồ sơ
Cơ sở kinh doanh dầu thực vật
phải lưu giữ đầy đủ các hồ sơ, chứng từ pháp lý chứng minh nguồn gốc xuất xứ và
chất lượng sản phẩm phục vụ truy xuất nguồn gốc, quản lý chất lượng và an toàn
thực phẩm của sản phẩm.
Điều 11. Vận
chuyển dầu thực vật
1. Phương tiện vận chuyển phải
đảm bảo tránh côn trùng xâm nhập, tránh nhiễm bẩn từ các nguồn gây nhiễm khác
và dễ làm sạch.
2. Trong quá trình vận chuyển
phải phân loại và sắp xếp riêng các sản phẩm dầu thực vật khác nhau, bảo đảm
duy trì các điều kiện bảo quản sản phẩm theo yêu cầu của nhà sản xuất trong suốt
quá trình vận chuyển.
3. Không vận chuyển sản phẩm dầu
thực vật cùng các loại hàng hóa độc hại hoặc có thể gây nhiễm chéo ảnh hưởng đến
chất lượng, an toàn thực phẩm của sản phẩm.
4. Phương tiện vận chuyển và
các loại trang thiết bị, dụng cụ dùng để chứa đựng sản phẩm trong quá trình vận
chuyển phải được vệ sinh sạch sẽ thường xuyên.
5. Cơ sở phải có nội quy quy định
về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong quá trình vận chuyển sản phẩm dầu
thực vật.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12. Tổ
chức thực hiện
1. Bộ Công Thương giao Bộ Khoa
học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức phổ biến,
hướng dẫn việc thực hiện Thông tư này.
2. Sở Công Thương các tỉnh/thành
phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm hướng dẫn và thực hiện Thông tư này tại
địa phương.
3. Trong quá trình thực hiện,
căn cứ yêu cầu quản lý và tình hình thực tế, Bộ Khoa học và Công nghệ có trách
nhiệm kiến nghị Bộ Công Thương bổ sung, sửa đổi Thông tư này khi cần thiết.
Điều 13.
Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ
ngày 06 tháng 02 năm 2015./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Tổng Bí Thư;
- Văn phòng Chính Phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Các Lãnh đạo Bộ Công Thương;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, PC, KHCN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hồ Thị Kim Thoa
|