BỘ CÔNG
THƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
49/2015/TT-BCT
|
Hà Nội, ngày
21 tháng 12 năm 2015
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, GIA CÔNG XUẤT KHẨU QUÂN PHỤC
CHO CÁC LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về
hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công
và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài;
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng
Hoàng Trung Hải tại văn bản số 5738/VPCP-KTTH ngày 23 tháng 7 năm 2015 của Văn
phòng Chính phủ về việc sản xuất, gia công xuất khẩu hàng quân trang, quân phục
cho nước ngoài;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư
quy định về hoạt động sản xuất, gia công xuất khẩu quân phục cho các lực lượng
vũ trang nước ngoài.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định thủ tục
và hồ sơ cấp giấy phép sản xuất, gia công xuất khẩu quân phục cho các lực lượng
vũ trang nước ngoài.
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với
thương nhân sản xuất, gia công xuất khẩu quân phục cho các lực lượng vũ trang
nước ngoài, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3.
Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, từ ngữ “quân
phục” được hiểu là đồng phục của quân nhân thuộc các lực lượng vũ trang nước
ngoài, được sản xuất theo kiểu mẫu, quy cách thống nhất, mang mặc theo quy định
của các lực lượng vũ trang nước ngoài.
Điều 4.
Quy định chung
1. Hoạt động sản xuất, gia
công xuất khẩu quân phục cho các lực lượng vũ trang nước ngoài được thực hiện
theo Giấy phép sản xuất, gia công xuất khẩu quân phục cho các lực lượng vũ
trang nước ngoài của Bộ Công Thương (sau đây gọi là Giấy phép) sau khi có ý kiến
của Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an.
2. Sản phẩm quân phục sản xuất,
gia công xuất khẩu cho lực lượng vũ trang nước ngoài không được tiêu thụ tại Việt
Nam.
3. Ban hành kèm theo Thông
tư này Danh mục sản phẩm quân phục trang bị cho các lực lượng vũ trang nước
ngoài (quy định tại Phụ lục I). Hàng dệt may thuộc Danh
mục này nhưng không phải là sản phẩm quân phục trang bị cho lực lượng vũ trang
nước ngoài không phải xin Giấy phép của Bộ Công Thương.
4. Nguyên liệu, phụ liệu sản
xuất, gia công xuất khẩu quân phục cho lực lượng vũ trang nước ngoài chịu sự
giám sát của cơ quan Hải quan từ khi nhập khẩu cho đến khi sản phẩm quân phục
thực xuất khỏi Việt Nam. Hoạt động gia công xuất khẩu thực hiện theo các quy định
hiện hành.
Điều 5.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
Thương nhân nộp trực tiếp hoặc
qua bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép về Bộ Công Thương theo địa
chỉ: Số 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội. Hồ sơ bao gồm:
1. 01 (một) Đơn đề nghị cấp
Giấy phép theo mẫu quy định tại Phụ lục II;
2. 01 (một) bản sao có đóng
dấu sao y bản chính của thương nhân Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư;
3. 02 (hai) bản sao có đóng
dấu sao y bản chính của thương nhân Đơn đặt hàng hoặc văn bản đề nghị giao kết
hợp đồng kèm theo 02 (hai) ảnh mầu/ một mẫu sản phẩm đặt sản xuất, gia công.
Đơn đặt hàng hoặc văn bản đề nghị giao kết hợp đồng phải thể hiện tối thiểu các
thông tin: tên, địa chỉ và điện thoại của bên đặt hàng và bên nhận đặt hàng sản
xuất, gia công hàng quân phục cho lực lượng vũ trang nước ngoài, tên hàng, số
lượng, giá trị thanh toán hoặc giá gia công, thời hạn thanh toán và phương thức
thanh toán, địa điểm và thời gian giao hàng;
4. 01 (một) bản sao một
trong các giấy tờ được quy định sau đây:
a) Hợp đồng mua sắm (mua bán/
sản xuất/ gia công) ký giữa Bên đặt sản xuất, gia công với cơ quan chịu trách
nhiệm mua sắm, đảm bảo hậu cần cho các lực lượng vũ trang nước ngoài;
b) Xác nhận về đơn vị/ cơ
quan/ tổ chức sử dụng cuối cùng sản phẩm quân phục đặt sản xuất, gia công tại
Việt Nam, trong đó, thể hiện tối thiểu các thông tin: tên đơn vị/cơ quan/tổ chức
sử dụng sản phẩm cuối cùng sản phẩm quân phục đặt may tại Việt Nam, tên bên đặt
sản xuất, gia công, tên thương nhân
Việt Nam nhận sản xuất, gia
công xuất khẩu, nước nhập khẩu, được cấp bởi một trong các cơ quan sau đây:
- Cơ quan chịu trách nhiệm
mua sắm, đảm bảo hậu cần cho lực lượng vũ trang nước ngoài;
- Cơ quan chính quyền nước đặt
hàng;
- Cơ quan đại diện nước đặt
hàng tại Việt Nam;
Giấy tờ quy định tại khoản 4
Điều này phải được hợp pháp hóa lãnh sự tại cơ quan đại diện Việt Nam tại nước
sở tại hoặc tại Bộ Ngoại giao theo quy định tại Nghị định số 111/2011/NĐ-CP
ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa
lãnh sự.
5. Trường hợp xuất khẩu sang
Hoa Kỳ, khi lần đầu nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, thương nhân nộp thêm 01 (một)
bản sao có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân Văn bản cấp mã số Nhà sản
xuất (mã MID) hàng dệt may xuất khẩu sang Hoa Kỳ được cấp bởi Phòng Quản lý Xuất
nhập khẩu khu vực, Cục Xuất nhập khẩu, Bộ Công Thương.
Điều 6.
Quy trình cấp Giấy phép
1. Trong thời gian 05 (năm)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của thương nhân, Bộ
Công Thương gửi xin ý kiến Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an. Trường hợp hồ sơ không
hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo cho thương nhân biết để
sửa đổi và bổ sung hồ sơ.
2. Trong thời gian 05 (năm)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Bộ Quốc phòng hoặc Bộ
Công an, Bộ Công Thương cấp Giấy phép cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp
Giấy phép, Bộ Công Thương có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Điều 7.
Cấp lại, sửa đổi, bổ sung và thu hồi Giấy phép
Thương nhân nộp trực tiếp hoặc
qua bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp lại, cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép
về Bộ Công Thương theo địa chỉ: Số 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, thành phố
Hà Nội.
1. Trong trường hợp Giấy
phép bị mất, thất lạc hoặc hư hỏng, thương nhân gửi hồ sơ đề nghị Bộ Công
Thương cấp lại Giấy phép như sau:
a) 01 (một) Đơn đề nghị cấp
lại theo mẫu quy định tại Phụ lục III;
b) 01 (một) bản sao Giấy
phép đã được cấp (nếu có);
2. Trong trường hợp cần sửa
đổi, bổ sung Giấy phép đã được cấp, thương nhân gửi hồ sơ đề nghị Bộ Công
Thương sửa đổi, bổ sung Giấy phép như sau:
a) 01 (một) Đơn đề nghị sửa
đổi, bổ sung theo mẫu quy định tại Phụ lục IV;
b) 01 (một) bản sao có đóng
dấu sao y bản chính của thương nhân Giấy phép đã được cấp;
c) 01 (một) bản sao có đóng
dấu sao y bản chính của thương nhân các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ
sung.
3. Đối với trường hợp cấp lại
hoặc sửa đổi, bổ sung Giấy phép, trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc, Bộ Công
Thương xem xét cấp lại hoặc cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép cho thương nhân. Trường
hợp từ chối cấp lại, cấp sửa đổi, bổ sung, Bộ Công Thương có văn bản trả lời và
nêu rõ lý do.
4. Đối với trường hợp sửa đổi,
bổ sung về số lượng, mặt hàng hoặc nước nhập khẩu, hồ sơ, quy trình cấp thực hiện
theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.
5. Bộ Công Thương thu hồi Giấy
phép đã được cấp trong trường hợp phát hiện thương nhân khai báo thông tin liên
quan đến việc đề nghị cấp Giấy phép không trung thực, không chính xác hoặc thực
hiện không đúng Giấy phép.
Điều 8.
Thủ tục nhập khẩu hàng mẫu quân phục
1. Việc nhập khẩu hàng mẫu
quân phục để sản xuất, gia công xuất khẩu cho lực lượng vũ trang nước ngoài được
thực hiện khi có Giấy phép sản xuất, gia công xuất khẩu quân phục cho các lực
lượng vũ trang nước ngoài hoặc văn bản cho phép của Bộ Công Thương. Số lượng mẫu
nhập khẩu tối đa 05 (năm) mẫu/ 01 (một) mã sản phẩm.
2. Trường hợp thương nhân
chưa được cấp Giấy phép, thương nhân nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 (một) bộ
hồ sơ đề nghị cho phép nhập khẩu hàng mẫu quân phục để nghiên cứu sản xuất, gia
công xuất khẩu về Bộ Công Thương theo địa chỉ: Số 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm,
thành phố Hà Nội. Hồ sơ bao gồm:
a) 01 (một) Đơn đăng ký nhập
khẩu hàng mẫu quân phục theo mẫu quy định tại Phụ lục V
kèm theo 02 (hai) ảnh mầu/ một mẫu sản phẩm;
b) 01 (một) bản sao có đóng
dấu sao y bản chính của thương nhân Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư.
3. Trong thời gian 05 (năm)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của thương nhân, Bộ
Công Thương gửi xin ý kiến Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an. Trường hợp hồ sơ
không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo cho thương nhân
biết để sửa đổi và bổ sung hồ sơ.
4. Trong thời gian 05 (năm)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Bộ Quốc phòng hoặc Bộ
Công an, Bộ Công Thương có văn bản trả lời cho phép thương nhân nhập khẩu hàng
mẫu hoặc không cho phép nhập khẩu hàng mẫu có nêu rõ lý do.
Điều 9.
Trách nhiệm của thương nhân
1. Thực hiện hoạt động sản
xuất, gia công xuất khẩu và xuất khẩu toàn bộ sản phẩm quân phục theo Giấy
phép, không sử dụng quân phục vào mục đích khác và không tiêu thụ sản phẩm quân
phục tại Việt Nam.
2. Tiêu hủy hoặc tái xuất
toàn bộ hàng mẫu nhập khẩu, nguyên liệu dư thừa, vật tư dư thừa, phế liệu, phế
phẩm theo quy định hiện hành.
3. Chuẩn bị các điều kiện để
Cơ quan cấp phép và các cơ quan liên quan kiểm tra thực tế cơ sở sản xuất sau
khi thương nhân được cấp Giấy phép;
4. Chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác, trung thực đối với những khai báo liên quan đến việc
đề nghị cấp Giấy phép.
Điều
10. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2016.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư TW Đảng;
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao;
- Tòa án Nhân dân Tối cao;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Kiểm toán Nhà nước;
- Tổng cục Hải quan;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các Vụ, Cục thuộc Bộ Công Thương;
- Vụ Pháp chế;
- Các Sở Công Thương;
- Website Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, XNK (15).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh
|
Phụ lục I
(Kèm theo Thông tư số 49/2015/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Bộ
Công Thương)
DANH MỤC SẢN PHẨM QUÂN PHỤC CẤP GIẤY
PHÉP SẢN XUẤT, GIA CÔNG SỬ DỤNG CHO CÁC LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NƯỚC NGOÀI
Mã hàng
|
Mô tả hàng hoá
|
61.01
|
Áo khoác dài, áo khoác mặc
khi đi xe (car-coat), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ
(kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương
tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc, trừ các loại thuộc
nhóm 61.03.
|
61.02
|
Áo khoác dài, áo khoác mặc
khi đi xe (car-coat), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ
trùm (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại
tương tự, dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc, trừ các loại thuộc
nhóm 61.04.
|
61.03
|
Bộ com-lê, bộ quần áo đồng
bộ, áo jacket, áo blazers, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần
soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc.
|
61.04
|
Bộ com-lê, bộ quần áo đồng
bộ, áo jacket, blazers, áo váy (dress), chân váy (skirt), chân váy dạng quần,
quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi),
dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc.
|
61.05
|
Áo sơ mi nam giới hoặc trẻ
em trai, dệt kim hoặc móc.
|
61.06
|
Áo blouse, sơ mi và sơ mi
cách điệu (shirt-blouse) dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc.
|
61.10
|
Áo bó, áo chui đầu, áo cài
khuy (cardigan), gi-lê và các mặt hàng tương tự, dệt kim hoặc móc.
|
61.12
|
Bộ quần áo thể thao, bộ quần
áo trượt tuyết và bộ quần áo bơi, dệt kim hoặc móc.
|
|
- Bộ quần áo thể thao:
|
61.12.11.00
|
- - Từ bông
|
61.12.12.00
|
- - Từ sợi tổng hợp
|
61.12.19.00
|
- - Từ các vật liệu dệt
khác
|
61.12.20.00
|
- Bộ quần áo trượt tuyết
|
61.13
|
Quần áo được may từ các loại
vải dệt kim hoặc móc thuộc nhóm 59.03, 59.06 hoặc 59.07.
|
61.14
|
Các loại quần áo khác, dệt
kim hoặc móc.
|
62.01
|
Áo khoác ngoài, áo choàng
mặc khi đi xe (car-coats), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác
có mũ trùm (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các
loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, trừ các loại thuộc nhóm
62.03.
|
62.02
|
Áo khoác ngoài, áo choàng
mặc khi đi xe (car-coats), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác
có mũ (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại
tương tự, dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, trừ loại thuộc nhóm 62.04.
|
62.03
|
Bộ com-lê, bộ quần áo đồng
bộ, áo jacket, blazer, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần
soóc (trừ quần áo bơi) dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai.
|
62.04
|
Bộ com-lê, bộ quần áo đồng
bộ, áo jacket, blazer, áo váy (dress), chân váy (skirt), chân váy dạng quần,
quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi) dùng cho phụ
nữ hoặc trẻ em gái.
|
62.05
|
Áo sơ mi nam giới hoặc trẻ
em trai.
|
62.06
|
Áo blouse, sơ mi và sơ mi
cách điệu (shirt-blouses) dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái.
|
62.10
|
Quần áo may từ các loại vải
thuộc nhóm 56.02, 56.03, 59.03, 59.06 hoặc 59.07.
|
62.11
|
Bộ quần áo thể thao, bộ quần
áo trượt tuyết và quần áo bơi; quần áo khác.
|
62.11.20.00
|
- Bộ quần áo trượt tuyết
|
|
- Quần áo khác, dùng cho
nam giới hoặc trẻ em trai:
|
62.11.32
|
- - Từ bông:
|
62.11.32.90
|
- - - Loại khác
|
62.11.33
|
- - Từ sợi nhân tạo:
|
62.11.33.20
|
- - - Quần áo chống cháy
|
62.11.33.30
|
- - - Quần áo chống các chất
hóa học hoặc phóng xạ
|
62.11.33.90
|
- - - Loại khác
|
62.11.39
|
- - Từ vật liệu dệt khác:
|
62.11.39.20
|
- - - Quần áo chống cháy
|
62.11.39.30
|
- - - Quần áo chống các chất
hóa học hoặc phóng xạ
|
62.11.39.90
|
- - - Loại khác
|
|
- Quần áo khác dùng cho phụ
nữ hoặc trẻ em gái:
|
62.11.42
|
- - Từ bông:
|
62.11.42.90
|
- - - Loại khác
|
62.11.43
|
- - Từ sợi nhân tạo:
|
62.11.43.30
|
- - - Bộ quần áo bảo hộ chống
nổ
|
62.11.43.50
|
- - - Quần áo chống các chất
hóa học, phóng xạ hoặc chống cháy
|
62.11.43.90
|
- - - Loại khác
|
62.11.49
|
- - Từ vật liệu dệt khác:
|
62.11.49.20
|
- - - Quần áo chống các chất
hóa học, phóng xạ hoặc chống cháy
|
62.11.49.40
|
- - - Loại khác, từ lông động
vật loại mịn hoặc thô
|
62.11.49.90
|
- - - Loại khác
|
65.04
|
Các loại mũ và các vật đội
đầu khác, được làm bằng cách tết hoặc ghép các dải làm bằng chất liệu bất kỳ,
đã hoặc chưa có lót hoặc trang trí.
|
65.05
|
Các loại mũ và các vật đội
đầu khác, dệt kim hoặc móc, hoặc làm từ ren, nỉ hoặc vải dệt khác, ở dạng mảnh
(trừ dạng dải), đã hoặc chưa lót hoặc trang trí; lưới bao tóc bằng vật liệu bất
kỳ, đã hoặc chưa có lót hoặc trang trí.
|
6505.00.90
|
- Loại khác
|
65.06
|
Mũ và các vật đội đầu khác,
đã hoặc chưa lót hoặc trang trí.
|
Phụ lục II
(Kèm theo Thông tư số 49/2015/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Bộ
Công Thương)
TÊN THƯƠNG
NHÂN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
............., ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT, GIA
CÔNG XUẤT KHẨU QUÂN PHỤC CHO CÁC LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Bộ Công Thương
Tên thương nhân:..........................................................................................................
Trụ sở giao dịch:.......................................................
Điện thoại:................Fax:............
Người liên hệ:...............................Chức
danh:............................Điện thoại:.................
Địa điểm sản xuất:.........................................................................................................
Số xưởng sản xuất:
.....................................Số chuyền sản xuất:.................................
Số lượng lao động:...............
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số...........
do.................................. cấp ngày..... tháng........năm......
Mã MID:
...........................(1)
Đề nghị Bộ Công Thương xem
xét cấp Giấy phép sản xuất, gia công xuất khẩu hàng quân phục cho các lực lượng
vũ trang nước ngoài thực hiện Đơn đặt hàng số .............. .ngày .......
tháng ....... năm....... /Văn bản giao kết hợp đồng số .................. ngày
..... tháng .... năm..... cụ thể như sau:.
- Người nhập khẩu:.....................................có
địa chỉ tại:..............................................
- Nước đặt hàng:............................................................................................................
- Nước nhập khẩu:
........................................................................................................
- Đơn vị sử dụng cuối cùng
hàng quân phục: ...............................................................
- Tên hàng:
....................................................................................................................
- Số lượng: ....................................................................................................................
- Trị giá:
.........................................................................................................................
- Cảng đến:....................................................................................................................
- Mẫu nhập khẩu
......... (2) xin cam đoan
thực hiện đúng các quy định tại Thông tư số
/2015/TT-BCT ngày tháng năm 2015, các
quy định hiện hành có liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của thương nhân
(Họ và tên,
ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Nếu thương nhân xuất khẩu
sang Hoa Kỳ.
(2): Ghi tên Thương nhân.
Phụ lục III
(Kèm theo Thông tư số 49/2015/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Bộ
Công Thương)
TÊN THƯƠNG
NHÂN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
............., ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP SẢN XUẤT,
GIA CÔNG
XUẤT KHẨU QUÂN PHỤC CHO CÁC LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Bộ Công Thương
Tên thương
nhân:...........................................................................................................
Trụ sở giao dịch:.......................................................
Điện thoại:................Fax:.............
Người liên hệ:...............................Chức
danh:............................Điện thoại:..................
Địa điểm sản xuất:...........................................................................................................
Đã được cấp Giấy phép sản xuất,
gia công xuất khẩu hàng quân phục cho các lực lượng vũ trang nước ngoài số
................ ngày ..... tháng..... năm....
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi,
bổ sung) Giấy phép sản xuất, gia công xuất khẩu hàng quân phục cho các lực lượng
vũ trang nước ngoài số..........ngày..... tháng.....năm..... (nếu có).
Đề nghị Bộ Công Thương xem
xét cấp lại Giấy phép sản xuất, gia công xuất khẩu hàng quân phục cho các lực
lượng vũ trang nước ngoài, với lý do cụ thể như sau (nêu lý do cụ thể):
….. (tên thương nhân)
xin cam đoan lý do trình bày trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy
định tại Thông tư số /2015/TT-BCT
ngày tháng năm 2015 và các quy
định hiện hành có liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của thương nhân
(Họ và tên,
ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục IV
(Kèm theo Thông tư số 49 /2015/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Bộ
Công Thương)
TÊN THƯƠNG
NHÂN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
............., ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY
PHÉP SẢN XUẤT, GIA CÔNG
XUẤT KHẨU QUÂN PHỤC CHO CÁC LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Bộ Công Thương
Tên thương
nhân:........................................................................................................
Trụ sở giao dịch:.......................................................
Điện thoại:................Fax:..........
Người liên hệ:...............................Chức
danh:............................Điện thoại:...............
Địa điểm sản xuất:.......................................................................................................
Đã được cấp Giấy phép sản xuất,
gia công xuất khẩu hàng quân phục cho các lực lượng vũ trang nước ngoài số
................ ngày ..... tháng..... năm....
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung
(hoặc cấp lại) Giấy phép sản xuất, gia công xuất khẩu hàng quân phục cho các lực
lượng vũ trang nước ngoài số............... ngày ..... tháng ...... năm
......(nếu có).
Đề nghị Bộ Công Thương xem
xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất, gia công xuất khẩu hàng quân phục
cho các lực lượng vũ trang nước ngoài các nội dung sau:
- Thông tin
cũ:....................................................................................................................
- Thông tin mới:...................................................................................................................
với lý do cụ thể như sau(nêu
lý do cụ thể):
……(tên thương nhân) xin
cam đoan lý do trình bày trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định
tại Thông tư số /2015/TT-BCT
ngày tháng năm 2015 và các quy
định hiện hành có liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của thương nhân
(Họ và tên,
ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục V
(Kèm theo Thông tư số 49/2015/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Bộ
Công Thương)
TÊN THƯƠNG
NHÂN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
............., ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP NHẬP KHẨU HÀNG MẪU
QUÂN PHỤC ĐỂ NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT, GIA
CÔNG XUẤT KHẨU
Kính gửi: Bộ Công Thương
Tên thương
nhân:........................................................................................................
Trụ sở giao dịch:.......................................................
Điện thoại:................Fax:..........
Người liên hệ:...............................Chức
danh:............................Điện thoại:...............
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số...........
do.................................. cấp ngày..... tháng........năm......
Đề nghị Bộ Công Thương xem
xét cho phép nhập khẩu hàng mẫu để nghiên cứu sản xuất, gia công xuất khẩu sử dụng
cho lực lượng vũ trang nước ngoài, cụ thể như sau:.
- Người xuất khẩu:.....................................có
địa chỉ tại:...............................................
- Nước đặt hàng: ...........................................................................................................
- Đơn vị sử dụng cuối cùng
hàng quân phục: ...............................................................
- Tên hàng:
....................................................................................................................
- Số lượng:
....................................................................................................................
- Trị giá:
.........................................................................................................................
......... (tên thương
nhân) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Thông tư số
/2015/TT-BCT ngày tháng năm 2015.
Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của thương nhân
(Họ và tên,
ký tên, đóng dấu)
|