BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
47/2018/TT-BCT
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2018
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH
VIỆC XÂY DỰNG, THẨM ĐỊNH VÀ BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VỀ DỊCH VỤ SỰ
NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ÁP DỤNG TRONG LĨNH VỰC SỰ NGHIỆP KINH TẾ
VÀ SỰ NGHIỆP KHÁC THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công
Thương;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của
Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của
Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự
nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
Theo đề
nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính và Đổi mới doanh nghiệp,
Bộ trưởng
Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định việc xây dựng, thẩm định và ban hành
định mức kinh tế - kỹ thuật về dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
áp dụng trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác thuộc lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ Công Thương.
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông
tư này quy định việc xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật
về dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước áp dụng trong lĩnh vực sự
nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công
Thương.
2. Thông
tư này áp dụng với các cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện việc xây dựng, thẩm
định và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
ngân sách nhà nước áp dụng trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
do Bộ Công Thương quản lý.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông
tư này, một số từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Định mức
kinh tế - kỹ thuật về dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước áp dụng
trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác thuộc lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ Công Thương (sau đây gọi là định mức kinh tế - kỹ thuật) bao gồm định
mức kinh tế kỹ thuật ngành Công Thương và định mức kinh tế kỹ thuật cơ sở là lượng
tiêu hao các yếu tố chi phí về lao động, vật tư, máy móc thiết bị để hoàn
thành việc thực hiện một dịch vụ sự nghiệp công đạt được các tiêu chí,
tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm
quyền ban hành. Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm ba định mức thành phần cơ bản:
định mức lao động, định mức vật tư và định mức máy móc, thiết bị.
2. Định mức
lao động là mức tiêu hao lao động cần thiết của người lao động theo chuyên môn,
nghiệp vụ để hoàn thành việc thực hiện một dịch vụ sự nghiệp công đạt được
các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ
quan có thẩm quyền ban hành.
3. Định mức
vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, nhiên vật liệu cần thiết để hoàn thành
việc thực hiện một dịch vụ sự nghiệp công đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do
cơ quan có thẩm quyền ban hành.
4. Định mức
máy móc, thiết bị là thời gian sử dụng cần thiết đối với từng loại máy móc, thiết
bị để hoàn thành việc thực hiện một dịch vụ sự nghiệp công đạt được các
tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
Điều 3. Mục tiêu xây dựng và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật
ngành Công Thương
1. Làm
căn cứ xác định giá dịch vụ sự nghiệp công trong hoạt động sự nghiệp kinh tế và
sự nghiệp khác thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương nhằm nâng cao
hiệu lực, tiết kiệm và hiệu quả.
2. Làm
căn cứ để xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản
lý chất lượng trong hoạt động sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác thuộc lĩnh vực
quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
3. Thúc đẩy
xã hội hóa lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác ngành Công Thương, tạo
môi trường hoạt động bình đẳng giữa các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân.
Điều 4. Nguyên tắc xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật ngành Công
Thương
1. Đảm bảo
tính đúng, tính đủ để hoàn thành việc thực hiện một dịch vụ sự nghiệp công
đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn,
chất lượng theo quy định hiện hành.
2. Đáp ứng
yêu cầu chung về kết cấu của các loại định mức kinh tế - kỹ thuật, đảm bảo tính
trung bình tiên tiến, ổn định và thống nhất.
Điều 5. Căn cứ xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Tiêu
chuẩn chất lượng, thông số kỹ thuật, yêu cầu cơ bản, năng lực thực hiện, trình
độ tổ chức, hạ tầng công nghệ.
2. Quy định
pháp luật hiện hành về chế độ làm việc của người lao động.
3. Điều
kiện thực tế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp về nguồn nhân lực, cơ sở vật chất
trang thiết bị, nguồn lực tài chính, đất đai.
4. Số liệu
thống kê hàng năm và các tài liệu có liên quan.
5.
Tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật, quy
trình xác định định mức kinh tế - kỹ thuật chuyên ngành và quy định đã ban hành
để xác định mức tiêu hao đối với từng công việc, trên cơ sở đó tính toán,
xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật.
Điều 6. Phương pháp xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Phương
pháp thống kê tổng hợp
Căn cứ số
liệu thống kê hàng năm hoặc trong các kỳ báo cáo (số liệu thống kê phải đảm bảo
độ tin cậy, pháp lý trong thời gian ba năm liên tục trước thời điểm xây dựng định
mức kinh tế - kỹ thuật) và dựa vào kinh nghiệm thực tế hoặc các thông số so
sánh để xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật.
2. Phương
pháp tiêu chuẩn
Căn cứ
vào các tiêu chuẩn, quy định của nhà nước về thời gian lao động, chế độ nghỉ
ngơi để xây dựng định mức lao động cho từng công việc.
3. Phương
pháp phân tích thực nghiệm
Trên cơ sở
triển khai khảo sát, thực nghiệm theo từng quy trình, nội dung công việc để
phân tích, tính toán từng yếu tố cấu thành định mức (lựa chọn những công
việc không xác định được qua hai phương pháp trên hoặc xác định được nhưng chưa
chính xác mà cần phải kiểm nghiệm thực tế).
Điều 7. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Định mức
lao động
Định mức
lao động = Định mức lao động trực tiếp (thực hiện) + Định mức lao động gián tiếp
(quản lý, phục vụ).
a) Định mức
lao động trực tiếp là thời gian thực hiện xong một dịch vụ sự nghiệp công;
b) Định mức
lao động gián tiếp được quy định theo tỷ lệ phần trăm (%) của lao động trực tiếp.
2. Định mức
vật tư
a) Xác định
chủng loại vật tư;
b) Xác định
số lượng/khối lượng theo từng loại vật tư: Căn cứ vào chủng loại thiết bị,
thời gian máy chạy có tải (tiêu hao vật tư);
c) Xác định
tỷ lệ (%) thu hồi vật tư: Căn cứ vào đặc điểm, tính chất của vật tư để tính tỷ
lệ (%) thu hồi;
d) Xác định
yêu cầu kỹ thuật cơ bản của vật tư: Mô tả thông số kỹ thuật của từng loại vật
tư phù hợp để thực hiện một dịch vụ sự nghiệp công.
3. Định mức
máy móc, thiết bị
a) Xác định
chủng loại máy móc, thiết bị;
b) Xác định
thông số kỹ thuật cơ bản của máy móc, thiết bị;
c) Xác định
thời gian sử dụng từng chủng loại máy móc, thiết bị: Bao gồm thời gian máy chạy
có tải (tiêu hao vật tư) và máy chạy không tải (không tiêu hao vật tư);
d) Tổng hợp
định mức máy móc, thiết bị.
Chương II
QUY TRÌNH
XÂY DỰNG, THẨM ĐỊNH VÀ BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP
CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC SỰ NGHIỆP KINH TẾ VÀ SỰ NGHIỆP
KHÁC THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
Điều 8. Thẩm quyền xây dựng và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Các
đơn vị được giao xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật ngành Công Thương tại Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư này tự xây dựng định mức theo mục tiêu quản
lý, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được phân công trình Bộ trưởng Bộ Công
Thương ban hành.
2. Định mức
kinh tế - kỹ thuật cơ sở chỉ ban hành đối với các ngành, nghề thuộc chức năng,
nhiệm vụ hoặc có đăng ký hoạt động hoặc khi cần cụ thể hóa định mức kinh tế - kỹ thuật ngành cho
phù hợp với điều kiện và đặc thù của đơn vị sự nghiệp. Định mức kinh tế - kỹ
thuật cơ sở do đơn vị sự nghiệp xây dựng và chỉ áp dụng trong phạm vi đơn
vị sự nghiệp đó.
Điều 9. Xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Đơn vị được giao
chủ trì có trách nhiệm tổ chức xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật cho từng dịch
vụ sự nghiệp công hoặc cho các dịch vụ sự nghiệp công quy định tại Mục III -
Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 573/QĐ-Ttg ngày 25 tháng 4 năm
2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
2. Đơn vị được giao xây
dựng định mức kinh tế - kỹ thuật đảm bảo thực hiện các bước sau:
a) Xây dựng
đề cương tổng hợp và đề cương chi tiết. Tổ soạn thảo chủ trì triển khai:
- Xây dựng
đề cương tổng hợp và đề cương chi tiết;
- Tổ chức
các cuộc họp, thảo luận xây dựng đề cương, xây dựng kế hoạch thực hiện.
b) Khảo
sát, đánh giá về định mức kinh tế - kỹ thuật
Tổ soạn
thảo tổ chức khảo sát tại các đơn vị sự nghiệp; đơn vị sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ.
c) Xây dựng
định mức kinh tế - kỹ thuật; Xây dựng các tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự
nghiệp công, quy trình cung cấp dịch vụ cho từng dịch
vụ sự nghiệp công thuộc ngành, nhóm ngành được giao và thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của đơn vị; Xây dựng cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất
lượng dịch vụ sự nghiệp công.
d) Lấy ý
kiến cho dự thảo Quyết định về định mức kinh tế - kỹ thuật
- Tổ chức
hội thảo để hoàn thiện định mức kinh tế - kỹ thuật;
- Lấy ý
kiến chuyên gia độc lập về định mức kinh tế - kỹ thuật.
đ) Hoàn
thiện dự thảo trình Hội đồng thẩm định
Trên
cơ sở ý kiến chuyên gia và kết quả khảo sát, đánh giá thực tiễn, Tổ soạn
thảo chỉnh sửa, hoàn thiện dự thảo Quyết định về định mức kinh tế - kỹ thuật
theo mẫu tại Phụ lục II, III ban hành kèm theo Thông tư này, trình Hội đồng thẩm
định.
- Nội
dung thẩm định: Thẩm định về quy trình ban hành định mức, quy định các tiêu
chí, tiêu chuẩn, chất lượng định mức được xây dựng.
- Đơn vị
được giao nhiệm vụ xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật tổ chức việc thẩm định
dự thảo Quyết định về định mức kinh tế - kỹ thuật
- Lập kế
hoạch thẩm định và gửi tài liệu đến các thành viên Hội đồng thẩm định.
- Các
thành viên Hội đồng thẩm định nghiên cứu dự thảo Quyết định về định mức kinh tế
- kỹ thuật và các tài liệu liên quan để chuẩn bị
ý kiến nhận xét, đánh giá (bằng văn bản) đối với dự thảo Quyết định và báo cáo
Chủ tịch Hội đồng thẩm định.
- Họp thẩm
định
+ Tổ soạn
thảo báo cáo dự thảo Quyết định về định mức kinh tế - kỹ thuật;
+ Tổ soạn
thảo giải đáp các câu hỏi của Hội đồng thẩm định;
+ Các
thành viên Hội đồng thẩm định thảo luận, đánh giá công khai về dự thảo Quyết định
về định mức kinh tế - kỹ thuật;
+ Các
thành viên Hội đồng thẩm định đánh giá chất lượng của dự thảo Quyết định về định
mức kinh tế - kỹ thuật bằng phương pháp bỏ phiếu kín theo các mức sau:
Mức 1: Đạt
yêu cầu đề nghị ban hành;
Mức 2: Đạt
yêu cầu nhưng phải chỉnh sửa trước khi đề nghị ban hành;
Mức 3:
Không đạt yêu cầu phải xây dựng lại.
- Chủ tịch
Hội đồng thẩm định tổng hợp các ý kiến đánh giá của các thành viên Hội đồng và kết
luận về chất lượng của dự thảo Quyết định trên cơ sở đồng thuận của đa số thành
viên Hội đồng thẩm định tham gia cuộc họp (theo một trong ba mức quy định
trên). Nếu dự thảo Quyết định về định mức kinh tế - kỹ thuật phải chỉnh sửa thì
Chủ tịch Hội đồng sẽ yêu cầu chi tiết việc chỉnh sửa. Trường hợp dự thảo Quyết
định không đạt yêu cầu phải xây dựng lại thì Chủ tịch Hội đồng sẽ quyết định
phương án tổ chức thẩm định lại để Tổ soạn thảo hoàn chỉnh hồ sơ theo kết luận
của Chủ tịch Hội đồng thẩm định;
- Hội đồng
thẩm định tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng kết quả thẩm định việc ban hành Quyết định
về định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
áp dụng trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác thuộc lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ Công Thương.
e) Ban
hành định mức kinh tế - kỹ thuật.
Căn cứ
biên bản thẩm định, kết luận thẩm định và báo cáo chỉnh sửa (nếu có), Bộ trưởng
Bộ Công Thương ký ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật theo thẩm quyền tại Phụ
lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 10. Điều chỉnh, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Việc
điều chỉnh, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật được thực hiện trong trường hợp
định mức kinh tế - kỹ thuật đã ban hành không còn phù hợp với điều kiện mới về
tổ chức thực hiện và tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quy định.
2. Khi có
nhu cầu điều chỉnh, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật, đơn vị chủ trì triển
khai điều chỉnh, bổ sung theo quy định của Thông tư này.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều 11. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Vụ Tài
chính và Đổi mới doanh nghiệp là đơn vị đầu mối tổng hợp, đôn đốc các đơn vị thực
hiện xây dựng và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật theo quy định tại Thông
tư này.
2. Các
đơn vị được giao chủ trì xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật có trách nhiệm
trình Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quyết định về định mức kinh tế - kỹ thuật
cho từng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc ngành, nhóm
ngành quy định tại Mục III
- Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 573/QĐ-Ttg thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và phạm vi quản lý nhà
nước của đơn vị.
Điều 12. Kinh phí thực hiện
1. Kinh
phí xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật ngành Công Thương được bố trí trong định
mức chi thường xuyên đối với các đơn vị hành chính và tự cân đối trong nguồn
thu của đơn vị sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác.
2. Kinh
phí xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật cơ sở được bố trí trong kinh phí tự đảm
bảo của đơn vị sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác.
Điều 13. Hiệu lực thi hành
Việc ban
hành các định mức kinh tế - kỹ thuật về dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân
sách nhà nước áp dụng trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác thuộc
lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương phải hoàn thành chậm nhất đến ngày 01
tháng 01 năm 2020.
Thông tư này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
Trong quá
trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Công Thương
để hướng dẫn, phối hợp giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, Tp trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban Đảng;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Sở Công Thương các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Website Chính phủ, Website Bộ Công Thương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, TC (01.I).
|
BỘ TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh
|
PHỤ LỤC I
BẢNG PHÂN
CÔNG ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VỀ DỊCH VỤ
SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ÁP DỤNG TRONG LĨNH VỰC SỰ NGHIỆP KINH
TẾ VÀ SỰ NGHIỆP KHÁC THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 47/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương )
TT
|
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực sự nghiệp kinh tế,
sự nghiệp khác (Quyết định số 573/QĐ-Ttg)
|
Đơn vị chủ trì
xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật
|
Ghi chú (theo CV 19438/BTC-HCSN)
|
|
|
1
|
2
|
3
|
|
1
|
Hoạt động thuộc
lĩnh vực môi trường công nghiệp
|
Cục Kỹ thuật
an toàn và Môi trường công nghiệp
|
03 danh mục dịch vụ
|
|
2
|
Hoạt động thuộc
lĩnh vực hóa chất, quản lý hóa chất
|
Cục Hóa chất
|
07 danh mục dịch vụ
|
|
3
|
Hoạt động thuộc
lĩnh vực quản lý cạnh tranh
|
Cục Cạnh tranh
và Bảo vệ người tiêu dùng
|
04 danh mục dịch vụ
|
|
Cục Phòng vệ
thương mại
|
|
4
|
Hoạt động thuộc
lĩnh vực khuyến công quốc gia
|
Cục Công
Thương địa phương
|
05 danh mục dịch vụ
|
|
5
|
Hoạt động thuộc
lĩnh vực xúc tiến thương mại
|
Cục Xúc tiến
thương mại
|
07 danh mục dịch vụ
|
|
6
|
Hoạt động về sản
xuất và tiêu dùng bền vững; hoạt động thực hiện đồng bộ phát triển và nâng cấp
cụm ngành và chuỗi giá trị sản xuất các sản phẩm có lợi thế cạnh tranh
|
Cục Xúc tiến
thương mại
|
03 danh mục dịch vụ
|
|
Cục Cạnh tranh
và Bảo vệ người tiêu dùng
|
|
Cục Công
Thương địa phương
|
|
Trung tâm
Thông tin Công nghiệp và Thương mại
|
|
|
7
|
Hoạt động thuộc
lĩnh vực thương mại điện tử
|
Cục Thương mại
điện tử và Kinh tế số
|
04 danh mục dịch vụ
|
|
8
|
Hoạt động thuộc
lĩnh vực công nghệ thông tin
|
Cục Thương mại
điện tử và Kinh tế số
|
04 danh mục dịch vụ
|
|
Trung tâm
Thông tin Công nghiệp và Thương mại
|
|
9
|
Hoạt động
thông tin truyền thông của ngành công thương
|
Trung tâm
Thông tin Công nghiệp và Thương mại
|
02 danh mục dịch vụ
|
|
Báo Công
Thương
|
|
Tạp chí Công
Thương
|
|
Nhà Xuất
bản Công Thương
|
|
|
10
|
Hoạt động sản
xuất sạch
|
Cục Kỹ thuật
an toàn và Môi trường công nghiệp
|
04 danh mục dịch vụ
|
|
Trung tâm
Thông tin Công nghiệp và Thương mại
|
|
11
|
Hoạt động
tăng trưởng xanh
|
Cục Điện
lực và Năng lượng tái tạo
|
02 danh mục dịch vụ
|
|
|
12
|
Hoạt động thuộc
lĩnh vực tiết kiệm năng lượng, hiệu quả
|
Cục Điện lực
và Năng lượng tái tạo
|
02 danh mục dịch vụ
|
|
13
|
Hoạt động thuộc
lĩnh vực điều tiết điện lực và thị trường điện lực
|
Cục Điều tiết
điện lực
|
02 danh mục dịch vụ
|
|
BỘ CÔNG
THƯƠNG
BẢNG TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG MỚI PHÁT SINH SAU NGHỊ ĐỊNH SỐ 98/2017/NĐ-CP
NGÀY 18/8/2017 CỦA CHÍNH PHỦ CẦN XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT VỀ DỊCH VỤ
SỰ NGHIỆP CÔNG ÁP DỤNG TRONG LĨNH VỰC SỰ NGHIỆP KINH TẾ VÀ SỰ NGHIỆP KHÁC THUỘC
LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
TT
|
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực sự nghiệp kinh tế,
sự nghiệp khác cần bổ sung
|
Đơn vị chủ trì thực hiện
|
Ghi chú
|
|
1
|
2
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú ý:
- Cột 1:
Các dịch vụ mới phát sinh kể từ sau khi Nghị định số 98/2017 ngày 18/8/2017 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công
Thương có hiệu lực, ngoài danh mục DVSNC mà đơn vị đã đề xuất trước đây, ngoài
các dịch vụ SNC tại Công văn số 8369/BCT-TC ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính.
PHỤ LỤC
II
MẪU ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT THEO TỪNG CÔNG VIỆC
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 47/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương )
BẢNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ
THUẬT THEO TỪNG CÔNG VIỆC
Tên dịch
vụ: ………………………….
Tên công
việc:………….. Mã số: …………………..
Lĩnh vực
áp dụng: …………………………………..
I. ĐỊNH MỨC
LAO ĐỘNG
STT
|
Định mức lao động
|
Định mức (giờ)
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Định mức
lao động trực tiếp
|
|
|
1
|
Định mức
giờ công của lao động có chuyên môn
|
|
|
|
Trình độ....
|
……….
|
|
|
…
|
………...
|
|
2
|
Định mức
giờ công của lao động phổ thông
|
|
|
|
Bậc...
|
………
|
|
|
…
|
………
|
|
II
|
Định mức
lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ)
|
………
|
|
|
Trình độ....
|
|
|
|
…
|
|
|
II. ĐỊNH
MỨC THIẾT BỊ
STT
|
Tên thiết bị
|
Thông số kỹ thuật cơ bản
|
Định mức thiết bị (giờ)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Thiết bị 1
|
|
|
2
|
Thiết bị 2
|
|
|
|
…
|
|
|
Ghi chú: (3)
thông số cơ bản (đặc trưng) của thiết bị; (4) thời gian sử dụng thiết bị
để hoàn thành việc thực hiện 1 dịch vụ sự nghiệp công đạt được các tiêu
chí, tiêu chuẩn, chất lượng quy định.
III. ĐỊNH
MỨC VẬT TƯ
STT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị tính
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Định mức vật tư
|
Sử dụng
|
Tỷ lệ (%) thu hồi
|
Tiêu hao
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
1
|
Vật tư
1
|
|
|
|
|
|
2
|
Vật tư
2
|
|
|
|
|
|
|
……..
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (5)
số lượng vật tư cần có; (6) tỷ lệ vật tư thu hồi (còn lại) sau khi sử dụng; (7)
số lượng vật tư tiêu hao sau khi sử dụng.
PHỤ LỤC
III
MẪU ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CHO MỘT DỊCH VỤ
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 47/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương )
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ -
KỸ THUẬT
CHO DỊCH VỤ
Tên dịch
vụ: ………………………………………….
Mã dịch vụ: …………………………………………..
Tiêu chí
của dịch vụ: ………………………………………….
Tiêu chuẩn
của dịch vụ: ………………………………………….
I. ĐỊNH MỨC
LAO ĐỘNG
STT
|
Định mức lao động
|
Định mức (giờ)
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Định mức
lao động trực tiếp
|
|
|
1
|
Định mức
giờ công của lao động có chuyên môn
|
|
|
|
Trình độ....
|
………
|
|
|
….
|
………
|
|
2
|
Định mức
giờ công của lao động phổ thông
|
|
|
|
Bậc...
|
………
|
|
|
…
|
………
|
|
II
|
Định mức
lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ)
|
………
|
|
|
Trình độ....
|
|
|
|
…
|
|
|
II. ĐỊNH
MỨC THIẾT BỊ
STT
|
Tên thiết bị
|
Thông số kỹ thuật cơ bản
|
Định mức thiết bị (giờ)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Thiết bị
1
|
|
|
2
|
Thiết bị
2
|
|
|
|
...
|
|
|
III. ĐỊNH
MỨC VẬT TƯ
STT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị tính
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Định mức vật tư
|
Sử dụng
|
Tỷ lệ (%) thu hồi
|
Tiêu hao
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
1
|
Vật tư
1
|
|
|
|
|
|
2
|
Vật tư
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC IV
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 47/2018/TT-BCT
ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương )
BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-BCT
|
Hà
Nội, ngày tháng năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ
THUẬT
tên dịch vụ/các dịch vụ
………. trong hoạt động …………..
BỘ
TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công
Thương;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của
Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của
Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự
nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
Căn cứ Thông tư số……/2018/TT-BCT
ngày ... tháng …. năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định việc xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật
về dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước áp dụng trong lĩnh vực sự
nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công
Thương;
Theo đề
nghị của…………………………,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật tên dịch
vụ/các dịch vụ ……… trong hoạt động ……….
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ,
Tổng Cục trưởng/Cục trưởng …., Vụ trưởng…, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Giám
đốc Trung tâm … và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cổng thông tin điện tử;
- Lưu: VT, …. .
|
BỘ
TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh
|
QUY
ĐỊNH
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
(Tên dịch vụ ban hành định mức trong hoạt động…………..)
PHẦN
I: QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
2. Đối tượng áp dụng
3. Cơ sở xây dựng và
chỉnh lý định mức kinh tế - kỹ thuật
4. Quy định chữ viết
tắt
5. Tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng (Tên dịch vụ ban hành định mức)
6. Quy trình cung cấp dịch vụ (Tên dịch vụ ban hành định mức)
7. Cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng (Tên dịch vụ ban hành định mức)
8. Trong quá trình áp
dụng định mức kinh tế - kỹ thuật, nếu có vướng mắc, phát hiện bất hợp lý hoặc
các quy định mới phát sinh đề nghị phản ánh về Bộ Công Thương (đơn vị trình ban
hành định mức) để tổng hợp, điều chỉnh, bổ sung kịp thời.
PHẦN
II: ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT
Tên dịch
vụ: ………………………………………….
Mã dịch vụ: …………………………………………..
I. ĐỊNH MỨC
LAO ĐỘNG
STT
|
Định mức lao động
|
Định mức (giờ)
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Định mức
lao động trực tiếp
|
|
|
1
|
Định mức
giờ công của lao động có chuyên môn
|
|
|
|
Trình độ....
|
………
|
|
|
….
|
………
|
|
2
|
Định mức
giờ công của lao động phổ thông
|
|
|
|
Bậc...
|
………
|
|
|
…
|
………
|
|
II
|
Định mức
lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ)
|
………
|
|
|
Trình độ....
|
|
|
|
…
|
|
|
II. ĐỊNH
MỨC THIẾT BỊ
STT
|
Tên thiết bị
|
Thông số kỹ thuật cơ bản
|
Định mức thiết bị, công cụ dụng cụ (giờ)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Định mức
thiết bị
|
|
|
1.1
|
Thiết bị
1
|
|
|
1.2
|
Thiết bị
2
|
|
|
|
...
|
|
|
III. ĐỊNH
MỨC VẬT TƯ
STT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị tính
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Định mức vật tư
|
Sử dụng
|
Tỷ lệ (%) thu hồi
|
Tiêu hao
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
1
|
Vật tư
1
|
|
|
|
|
|
2
|
Vật tư
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|