|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 40/2017/TT-BGTVT hướng dẫn dán nhãn năng lượng xe ô tô con loại trên 07 chỗ đến 09 chỗ
Số hiệu:
|
40/2017/TT-BGTVT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giao thông vận tải
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Thể
|
Ngày ban hành:
|
09/11/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Phải dán nhãn năng lượng ôtô con trên 7-9 chỗ từ 01/01/2018
Vừa qua, Bộ GTVT ban hành Thông tư 40/2017/TT-BGTVT hướng dẫn việc dán nhãn năng lượng đối với xe ôtô con loại trên 7 chỗ đến 9 chỗ.Theo đó, ngoài đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này thì các cơ sở sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và thực hiện việc bán, phân phối xe ra thị trường phải thực hiện đúng lộ trình theo quy định như sau:
- Từ ngày 01/01/2018, xe ôtô con loại trên 7 - 9 chỗ được sản xuất, lắp ráp từ linh kiện rời, hoàn toàn mới; xe nhập khẩu chưa qua sử dụng phải được dãn năng lượng trước khi đưa ra thị trường.
- Các trường hợp tự công bố mức tiêu thụ nhiên liệu và dán nhãn năng lượng quy định tại khoản 1 Điều 5 của Thông tư này được thực hiện đến hết ngày 31/12/2018.
Nhãn năng lượng của xe được hiểu là nhãn cung cấp các thông tin liên quan đến loại nhiên liệu sử dụng, mức tiêu thụ nhiên liệu của xe giúp người tiêu dùng nhận biết và lựa chọn xe theo nhu cầu.
Thông tư 40/2017/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
40/2017/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 09
tháng 11 năm 2017
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VIỆC DÁN
NHÃN NĂNG LƯỢNG ĐỐI VỚI XE Ô TÔ CON LOẠI TRÊN 07 CHỖ ĐẾN 09 CHỖ
Căn cứ Luật sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 21/2011/NĐ-CP
ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP
ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 04/2017/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2017 của Thủ
tướng Chính phủ quy định danh mục phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng lượng,
áp dụng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu và lộ trình thực hiện;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Môi trường và Cục
trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông
tư hướng dẫn việc dán nhãn năng lượng đối với xe ô tô con loại trên 07 chỗ đến
09 chỗ.
Điền 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn việc dán nhãn năng lượng đối
với xe ô tô con loại trên 07 cho đến 09 chỗ (sau đây viết tắt là xe) được sản
xuất, lắp ráp từ linh kiện rời hoàn toàn mới hoặc nhập khẩu chưa qua sử dụng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá
nhân có liên quan đến sản xuất lắp ráp, nhập khẩu, kinh doanh xe, kiểm tra, thử nghiệm mức tiêu thụ
nhiên liệu và chứng nhận dán nhãn năng lượng xe.
2. Thông tư này không bắt buộc áp dụng đối với:
a) Xe được sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu sử dụng trực
tiếp vào mục đích quốc phòng, an ninh của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
b) Xe tạm nhập tái xuất; xe quá cảnh, chuyển khẩu;
xe của ngoại giao, lãnh sự;
c) Xe nhập khẩu đơn chiếc và không vì mục đích kinh
doanh xe;
đ) Xe nhập khẩu theo quy định riêng của Thủ tướng
Chính phủ;
đ) Xe sử dụng nhiên liệu không phải là xăng,
điêzen, khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG), khí tự nhiên (NG).
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Một số từ ngữ quy định tại Thông tư này được hiểu
như sau:
1. Nhãn năng lượng của xe (sau đây viết tắt là nhãn
năng lượng) là nhãn cung cấp các thông tin liên quan đến loại nhiên liệu sử dụng,
mức tiêu thụ nhiên liệu của xe giúp người tiêu dùng nhận biết và lựa chọn xe tiết
kiệm nhiên liệu.
2. Mức tiêu thụ năng lượng của xe (mức tiêu thụ
nhiên liệu) là lượng nhiên liệu tiêu hao của xe trên một quãng đường, ứng với điều
kiện, chu trình thử nghiệm xác định. Đơn vị đo mức tiêu thụ nhiên liệu là lít
(1)/100 ki lô mét (km) (đối với nhiên liệu là xăng, LPG và điêzen) hoặc mét khối
(m3)/100 ki lô mét (km) (đối với nhiên liệu là NG).
3. Xe ô tô con được định nghĩa tại mục 3.1.1 Tiêu
chuẩn Việt Nam TCVN 7271:2003 - Phương tiện
giao thông đường bộ - Ô tô - Phân loại theo mục đích sử dụng.
4. Kiểu loại xe được định nghĩa tại các văn bản sau
đây:
a) Mục 1.3.6 QCVN 86:2015/BGTVT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu
mới (sau đây viết tắt là QCVN 86:2015/BGTVT);
b) Mục 3.2 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7792:2015 - Phương tiện giao thông đường bộ
- Phương pháp đo phát thải CO2 và tiêu thụ nhiên liệu và/hoặc tiêu thụ năng lượng
điện cho ô tô con được dẫn động bằng động cơ đốt trong hoặc được dẫn động bằng
hệ dẫn động hybrid điện và phương pháp đo tiêu thụ năng lượng điện cho xe loại
M1 và N1 được dẫn động bằng hệ dẫn động điện - Yêu cầu và phương pháp thử trong
phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học và Công nghệ công bố (sau đây viết tắt là TCVN 7792:2015);
c) Mục 3.2 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9854:2013 - Phương tiện giao thông đường bộ
- Ô tô con - Giới hạn tiêu thụ nhiên liệu và phương pháp xác định do Bộ Khoa học
và Công nghệ công bố (sau đây viết tắt là TCVN
9854:2013;
5. Cơ sở sản xuất, lắp ráp là doanh nghiệp sản xuất,
lắp ráp (sau đây viết tắt là SXLR) xe từ linh kiện rời, hoàn toàn mới đang hoạt
động theo quy định của pháp luật;
6. Cơ sở nhập khẩu là tổ chức thực hiện việc nhập
khẩu (sau đây viết tắt là NK) xe;
7. Cơ sở kinh doanh xe là tổ chức, cá nhân thực hiện
việc bán, phân phối xe ra thị trường.
Điều 4. Hướng dẫn chung về dán nhãn năng lượng
1. Các loại xe thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông
tư này phải được dán nhãn năng lượng theo quy định trước khi đưa ra thị trường.
2. Quy định chung về dán nhãn năng lượng đối với xe
thực hiện theo các khoản 2, 3, 4, 5 và 6 của Điều 4 Thông tư liên
tịch số 43/2014/TTLT-BGTVT-BCT ngày 24/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải và Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về dán nhãn năng lượng đối với xe ô tô
con loại từ 07 chỗ trở xuống (sau đây gọi tắt là Thông tư liên tịch số 43/2014/TTLT-BGTVT-BCT).
Điều 5. Tự công bố mức tiêu thụ nhiên liệu và
dán nhãn năng lượng
1. Cơ sở SXLR và NK được tự công bố mức tiêu thụ
nhiên liệu và dán nhãn năng lượng trong các trường hợp sau:
a) Xe SXLR thuộc kiểu loại xe đã được cấp giấy chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (sau đây viết tắt là
ATKT&BVMT) theo Thông tư số 30/2011/TT-BGTVT
ngày 15/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng
ATKT&BVMT trong SXLR xe cơ giới (sau đây viết tắt là Thông tư số 30/2011/TT-BGTVT) và Thông tư số 54/2014/TT-BGTVT ngày 20/10/2014 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2011/TT-BGTVT (sau đây viết tắt là Thông tư
số 54/2014/TT-BGTVT) trước ngày 01 tháng 01
năm 2018.
b) Xe NK thuộc kiểu loại xe đã được cấp giấy chứng
nhận chất lượng ATKT&BVMT theo Thông tư số 31/2011/TT-BGTVT
ngày 15/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng
ATKT&BVMT xe cơ giới NK (sau đây viết tắt là Thông tư số 31/2011/TT-BGTVT) và Thông tư số 55/2014/TT-BGTVT ngày 20/10/2014 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 31/2011/TT-BGTVT (sau đây viết tắt là Thông tư
số 55/2014/TT-BGTVT) trước ngày 01 tháng 01
năm 2018.
2. Việc tự công bố mức tiêu thụ nhiên liệu và dán
nhãn năng lượng được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 5
của Thông tư liên tịch số 43/2014/TTLT-BGTVT-BCT.
Điều 6. Thực hiện dán nhãn năng lượng
1. Các quy định về kiểm tra, chứng nhận mức tiêu thụ
nhiên liệu và dán nhãn năng lượng thực hiện theo quy định tại Chương
II và Chương III Thông tư liên tịch số 43/2014/TTLT-BGTVT-BCT.
2. Trách nhiệm của cơ sở SXLR, NK, kinh doanh xe và
cơ quan có liên quan thuộc đối tượng áp dụng của Thông tư này thực hiện theo
quy định tại Điều 15, Điều 16 và Điều 17 Thông tư liên tịch số
43/2014/TTLT-BGTVT-BCT.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01
năm 2018.
2. Lộ trình thực hiện dán nhãn năng lượng:
a) Xe SXLR, NK kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 phải
thực hiện dán nhãn năng lượng.
b) Các trường hợp tự công bố mức tiêu thụ nhiên liệu
và dán nhãn năng lượng quy định tại khoản 1 Điều 5 của Thông tư này được thực
hiện đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018.
3. Trường hợp các văn bản, tài liệu, tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật dẫn chiếu trong Thông tư này có sửa đổi, bổ sung, thay thế
thì áp dụng theo văn bản đã được sửa đổi, bổ sung, thay thế.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ
trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thực hiện Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát
sinh, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Bộ Giao
thông vận tải để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền./.
Nơi nhận:
- Như Điều 8;
- Ủy ban KHCN&MT của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ;
- Các Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Công báo;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, Vụ MT(9b).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Thể
|
Thông tư 40/2017/TT-BGTVT về hướng dẫn việc dán nhãn năng lượng đối với xe ô tô con loại trên 07 chỗ đến 09 chỗ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
MINISTRY OF
TRANSPORT
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
--------------
|
No.40/2017/TT-BGTVT
|
Hanoi, November
09, 2017
|
CIRCULAR ON
GUIDELINES FOR ENERGY LABELLING FOR PASSENGER CARS WITH 7 - 9 SEATS Pursuant to the Law on Economical and Efficient
Use dated June 17, 2010; Pursuant to Decree No.21/2011/ND-CP dated March
29, 2011 of the Government on methods for enforcing the Law on Economical and
Efficient Use of Energy; Pursuant to Decree No.12/2017/ND-CP dated
February 10, 2017 of the Government on functions, duties, rights and
organizational structure of the Ministry of Transport; Pursuant to Decision No.04/2017/QD-TTg dated
March 09, 2017 of the Prime Minister on the list of vehicles and equipment
required to which mandatory energy labeling and minimum energy efficiency
standards are applied and implementation roadmap; At the request of Directors of Department of
Environment and Departments of Vietnam Register; The Minister of Transport promulgates a Circular
on energy labeling for full-size SUV passenger cars with 8 - 9 seats. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 This Circular provides for energy labeling for
unused passengers cars with 8 - 9 seats (hereinafter referred to as
"full-size SUV") which are manufactured or assembled from completely
new spare parts or imported. Article 2. Regulated entities
1. This Circular applies to organizations and
individuals relating to full-size SUVs manufacture, assembly, import or
trading, inspection and testing of fuel consumption and energy labeling
certification. 2. This Circular does not apply to: a) Full-size SUVs manufactured, assembled or
imported serving national defense and security purposes of the Ministry of
National Defense, Ministry of Public Security; b) Full-size SUVs temporarily imported for
re-export, transited; full-size SUVs serving foreign affairs or consul; c) Full-size SUVs imported solely not for trading
purpose; d) Full-size SUVs imported as specially regulated
by the Prime Minister; dd) Full-size SUVs run on fuel other than petrol,
diesel, liquefied petroleum gas (LPG) or natural gas (NG). ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 For the purposes of this Circular, the terms below
shall be construed as follows: 1. “energy label” means a label presenting information
concerning the type of fuel used and fuel consumption of a full-size SUV with
the aim of helping consumers to identify and choose the energy-efficient
full-size SUV. 2. “fuel consumption” means an amount of fuel used
by a full-size SUV per unit of distance in a defined testing period. The
unit of measurement of fuel consumption is liter (l)/100 km (for petrol, LPG
and diesel) or cubic meter (m3)/100 km (for NG). 3. “passenger car” is defined in section 3.3.1 of
Vietnam Standards TCVN 7271:2003 – Road vehicles- Motor vehicles –
Classification in purpose of use. 4. Various types of vehicles are defined in the
following documents: a) Section 1.3.6 of National Regulation QCVN
86:2015/BGTVT – National technical on the fourth
level of gaseous pollutants emission for new assembled, manufactured and
imported automobiles (hereinafter referred to as “QCVN 86:2015/BGTVT”); b) Section 3.2 of Vietnam Standards TCVN 7792:2015
- Road vehicles - The emission of carbon dioxide
(CO2) and fuel consumption of passenger cars powered by an internal combustion
engine - Requirements and test methods in Type Approval published by the Ministry
of Science and Technology (hereinafter referred to as “TCVN 7792:2015”); c) Section 3.2 of Vietnam Standards TCVN 9854:2013
- Road vehicles - Passenger cars - Limit of fuel
consumption and method for determination published by the Ministry of
Science and Technology (hereinafter referred to as “TCVN 9854:2013”); 5. “manufacturing/assembling facility" means
any enterprise manufacturing or assembling full-size SUVs from completely new
spare parts which currently operates as per law provisions; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 7. "seller" means any organization or
individual selling or distributing full-size SUVs. Article 4. General guidelines
for energy labeling 1. The vehicles regulated by this Circular
shall have energy labels as regulated before put on sale. 2. General regulations on energy labeling are enforced
as specified in Clause 2, 3, 4, 5 and 6 Article 4 of Joint Circular
No.43/2014/TTLT-BGTVT-BCT dated September 24, 2014 of the Minister of Transport
and Minister of Industry and Trade on energy labeling for motor vehicles having
no more than 7 seats (hereinafter referred to as “Joint Circular
No.43/2014/TTLT-BGTVT-BCT”). Article 5. Self-declaration of
fuel consumption and energy labeling 1. The manufacturing/assembling facility and
importer shall declare the fuel consumption and energy labeling for the
full-size SUVs below: a) Domestically manufactured/assembled full-size
SUVs issued with a certificate of technical safety and environmental protection
according to Circular No.30/2011/TT-BGTVT dated April 15, 2011 of the Minister
of Transport on inspection of technical safety and environmental safety in
motor vehicle manufacture and assembly (hereinafter referred to as “Circular
No.30/2011/TT-BGTVT) and Circular No.54/2014/TT-BGTVT dated October 20, 2014 of
the Minister of Transport which amends Circular No.30/2011/TT-BGTVT
(hereinafter referred to as “Circular No.54/2014/TT-BGTVT) before January 01,
2018. b) Imported full-size SUVs issued with a
certificate of technical safety and environmental safety according to Circular
No.31/2011/TT-BGTVT dated April 15, 2011 of the Minister of Transport on
inspection of technical safety and environmental safety for imported motor
vehicles (hereinafter referred to as “Circular No.31/2011/TT-BGTVT) and
Circular No.55/2014/TT-BGTVT dated October 20, 2014 of the Minister of
Transport which amends Circular No.31/2011/TT-BGTVT (hereinafter referred to as
“Circular No.55/2014/TT-BGTVT) before January 01, 2018. 2. Self-declaration of fuel consumption and energy
labeling shall comply with regulations provided in Clause 2 Article 5 of Joint
Circular No.43/2014/TTLT-BGTVT-BCT. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. Regulations on inspection and certification of
fuel consumption and energy labeling are specified in Chapter II and III of
Joint Circular No.43/2014/TTLT-BGTVT-BCT. 2. Responsibilities of full-size SUV
manufacturing/assembling facilities, sellers and relevant agencies regulated by
this Circular are specified in Article 15, 16 and17 of Joint Circular
No.43/2014/TTLT-BGTVT-BCT. Article 7. Entry into force
1. This Circular comes into force from January 01,
2018. 2. Roadmap for energy labeling: a) Full-size SUVs manufactured, assembled or
imported before January 01, 2018 must have energy labels. b) Self-declaration of fuel consumption and energy
labeling specified in Clause 1 Article 5 hereof may be done until the end of
December 31, 2018. 3. If any document, regulation or technical
regulation mentioned herein is replaced or amended, the newest one shall
prevail. Article 8. Implementation
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. Should any question arise during implementation,
entities concerned shall inform the Ministry of Transport for further
instructions./. MINISTER
Nguyen Van The
Thông tư 40/2017/TT-BGTVT ngày 09/11/2017 về hướng dẫn việc dán nhãn năng lượng đối với xe ô tô con loại trên 07 chỗ đến 09 chỗ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
9.126
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|