BỘ CÔNG THƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 40/2013/TT-BCT
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 12 năm 2013
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TRÌNH TỰ THỦ TỤC CHỈ ĐỊNH CƠ SỞ KIỂM NGHIỆM KIỂM CHỨNG VỀ AN TOÀN
THỰC PHẨM THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật an
toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010 và Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính
phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;
Căn cứ Luật chất
lượng, sản phẩm hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007 và Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chất lượng, sản phẩm hàng hóa;
Căn cứ Luật tiêu
chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công
nghệ;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định
điều kiện, trình tự thủ tục chỉ định cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng về an toàn thực
phẩm thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương như sau:
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này quy định các điều
kiện, trình tự thủ tục chỉ định cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng về an toàn thực phẩm
thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các cơ sở kiểm nghiệm đăng ký kiểm nghiệm kiểm
chứng;
b) Các cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng được Bộ Công
Thương chỉ định;
c) Các cơ quan quản lý liên quan đến hoạt động đánh
giá, chỉ định.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Kiểm nghiệm kiểm chứng là việc kiểm nghiệm
lại các kết quả kiểm nghiệm khi có dấu hiệu sai, khiếu nại, tranh chấp để khẳng
định kết quả kiểm nghiệm về an toàn thực phẩm đối với sản phẩm thực phẩm thuộc
trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
2. Đánh giá cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng là
hoạt động xem xét sự phù hợp của hệ thống quản lý chất lượng và năng lực phân
tích đáp ứng yêu cầu kiểm nghiệm kiểm chứng đối với các chỉ tiêu cụ thể về chất
lượng, an toàn thực phẩm;
3. So sánh đối chứng là việc đánh giá chất
lượng kết quả kiểm nghiệm kiểm chứng của cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng với một
cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng khác đã được chỉ định thử nghiệm chỉ tiêu đó hoặc
đã được công nhận theo TCVN ISO/IEC 17025:2007
hoặc ISO/IEC 17025:2005 và đang còn thời hạn được chỉ định.
Điều 3. Nguyên tắc hoạt động của
cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng
1. Cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng thực hiện kiểm nghiệm
kiểm chứng về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương
khi có tranh chấp, khiếu nại về an toàn thực phẩm của tổ chức, cá nhân hoặc
trong trường hợp Bộ Công Thương yêu cầu bằng văn bản;
2. Cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng chịu trách nhiệm
trước pháp luật, đảm bảo tính chính xác, trung thực, khách quan về kết quả kiểm
nghiệm kiểm chứng;
3. Cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng không tiếp nhận kiểm
nghiệm kiểm chứng một trong những trường hợp sau:
a) Sản phẩm thực phẩm yêu cầu kiểm nghiệm kiểm chứng
đã được cơ sở kiểm nghiệm hoặc các cơ sở kiểm nghiệm cùng hệ thống quản lý kiểm
nghiệm và trả kết quả kiểm nghiệm;
b) Cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng là một bên có liên
quan trong tranh chấp hoặc khiếu nại cần kiểm nghiệm kiểm chứng về an toàn thực
phẩm đối với sản phẩm thực phẩm có tranh chấp hoặc khiếu nại;
4. Cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng phải bảo mật kết quả
kiểm nghiệm kiểm chứng và các thông tin liên quan đến tổ chức, cá nhân đăng ký
kiểm nghiệm kiểm chứng về an toàn thực phẩm.
Chương 2.
ĐIỀU KIỆN ĐỐI VỚI CƠ SỞ
KIỂM NGHIỆM KIỂM CHỨNG
Điều 4. Điều kiện về pháp nhân
Cơ sở kiểm nghiệm được chỉ định làm kiểm nghiệm kiểm
chứng là cơ sở kiểm nghiệm của Nhà nước được thành lập theo quy định của pháp luật
Việt Nam, gồm:
1. Đơn vị sự nghiệp công lập nhà nước được thành lập
theo quy định của pháp luật và đăng ký lĩnh vực hoạt động tại cơ quan có thẩm
quyền, có chức năng kiểm nghiệm thực phẩm hoặc Quyết định giao nhiệm vụ của các
cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
2. Doanh nghiệp nhà nước theo quy định của pháp luật
về doanh nghiệp.
Điều 5. Điều kiện về năng lực
Năng lực của cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng đối với
các chỉ tiêu đăng ký chỉ định phải đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Cơ sở kiểm nghiệm đã được chỉ định kiểm nghiệm
thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước theo quy định tại Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT ngày 01 tháng 8 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ trưởng Bộ Công Thương - Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn quy định điều kiện, trình tự thủ tục chỉ định cơ sở kiểm
nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước;
2. Các phương pháp thử được cập nhật và xác nhận
giá trị sử dụng, năng lực phân tích/kiểm nghiệm các chỉ tiêu/phép thử đăng ký
chỉ định đáp ứng quy định hoặc quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, đánh giá các điều kiện
không đảm bảo đo của trang thiết bị và các yêu cầu khác có liên quan theo quy định
của Bộ Công Thương;
3. Kết quả kiểm nghiệm kiểm chứng hoặc so sánh liên
phòng đạt yêu cầu đối với các phép thử đăng ký chỉ định. Hồ sơ lưu giữ, truy xuất
kết quả và kiểm nghiệm viên thực hiện kiểm nghiệm kiểm chứng tuân thủ theo quy
trình ISO/IEC 17025:2005 hoặc TCVN ISO/IEC
17025:2007.
Chương 3.
HỒ SƠ, TRÌNH TỰ THỦ TỤC
ĐĂNG KÝ, CHỈ ĐỊNH CƠ SỞ KIỂM NGHIỆM KIỂM CHỨNG
Điều 6. Hồ sơ đăng ký chỉ định
cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng
1. Cơ sở kiểm nghiệm đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 4 và Điều 5 Thông tư này nộp một (01) bộ hồ
sơ đăng ký chỉ định (nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện) cho Bộ Công Thương
(Vụ Khoa học và Công nghệ) theo quy định tại Khoản 3 Điều này.
2. Bộ Công Thương tổ chức đánh giá các cơ sở kiểm
nghiệm kiểm chứng về năng lực tổ chức thực hiện kiểm chứng an toàn thực phẩm
thuộc trách nhiệm được phân công quản lý.
3. Hồ sơ đăng ký chỉ định bao gồm:
a) Đơn đăng ký chỉ định cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng
theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư này;
b) Bản sao có chứng thực Quyết định thành lập đơn vị
sự nghiệp công lập nhà nước được thành lập theo quy định của pháp luật hoặc Quyết
định giao nhiệm vụ của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh;
c) Bản sao có chứng thực Quyết định chỉ định cơ sở
kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước còn hiệu lực của cơ quan có thẩm
quyền;
d) Tài liệu, hồ sơ kỹ thuật và các quy trình phân
tích liên quan đến chỉ tiêu/phép thử đăng ký chỉ định kiểm nghiệm kiểm chứng
(tài liệu có đóng dấu giáp lai của cơ sở kiểm nghiệm đăng ký chỉ định).
đ) Hồ sơ năng lực:
- Danh sách, hồ sơ trang thiết bị chính, cơ sở hạ tầng
theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông
tư này;
- Mẫu Phiếu kết quả kiểm nghiệm kiểm chứng theo quy
định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
- Kết quả hoạt động kiểm nghiệm đối với lĩnh vực
đăng ký chỉ định trong mười hai (12) tháng gần nhất theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành theo Thông tư này.
e) Đối với cơ sở kiểm nghiệm đăng ký kiểm nghiệm kiểm
chứng đã được tổ chức công nhận nước ngoài là thành viên tham gia ký thỏa thuận
thừa nhận lẫn nhau của Hiệp hội Công nhận phòng thí nghiệm Quốc tế (ILAC -
International Laboratory Accreditation Cooperation), Hiệp hội Công nhận phòng
thí nghiệm Châu Á - Thái Bình Dương (APLAC - Asian Pacific Laboratory
Accreditation Cooperation) đánh giá và cấp chứng chỉ công nhận theo Tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO/IEC 17025: 2007 hoặc Tiêu
chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025:2005, đăng ký chỉ định các chỉ tiêu/phép thử trong
phạm vi đã được công nhận phải nộp các tài liệu nêu tại Điểm a, b, c và d Khoản
3 Điều này; bản sao (có chứng thực) chứng chỉ công nhận, danh mục, phạm vi công
nhận.
Điều 7. Thủ tục chỉ định
1. Trong thời gian mười (10) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ, Bộ Công Thương tiến hành soát xét hồ sơ. Trường hợp có yêu cầu
sửa đổi, bổ sung phải có văn bản thông báo cho đơn vị nộp hồ sơ để hoàn chỉnh hồ
sơ theo đúng quy định.
2. Đối với cơ sở đăng ký kiểm nghiệm kiểm chứng
không thuộc đối tượng quy định tại Điểm e Khoản 3 Điều 6 Thông
tư này:
a) Trong thời gian mười lăm (15) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương ra quyết định thành lập đoàn đánh
giá điều kiện và năng lực của cơ sở đăng ký kiểm nghiệm kiểm chứng. Quyết định thành
lập đoàn đánh giá phải nêu rõ phạm vi, nội dung đánh giá, danh sách và phân
công trách nhiệm của từng thành viên tiến hành đánh giá tại cơ sở kiểm nghiệm
kiểm chứng;
b) Đoàn đánh giá cơ sở đăng ký kiểm nghiệm kiểm chứng
gồm các thành viên có kiến thức chuyên môn về lĩnh vực an toàn thực phẩm, phân
tích, kiểm nghiệm và kinh nghiệm đánh giá cơ sở kiểm nghiệm;
c) Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì
tiến hành đánh giá theo quy định tại Điều 8. Trong thời gian
năm (05) ngày làm việc, kể từ khi kết thúc đánh giá tại cơ sở, đoàn đánh giá phải
gửi kết luận về Bộ Công Thương theo Mẫu biên bản đánh giá cơ sở kiểm nghiệm kiểm
chứng quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông
tư này);
d) Trong thời gian mười lăm (15) ngày làm việc, kể
từ khi nhận được kết luận đạt yêu cầu của đoàn đánh giá Bộ Công Thương có trách
nhiệm xem xét và ra Quyết định chỉ định cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng (mẫu Quyết
định chỉ định quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm
theo Thông tư này). Trường hợp không đạt yêu cầu, Bộ Công Thương phải có thông
báo bằng văn bản về lý do không chỉ định cho cơ sở đăng ký kiểm nghiệm kiểm chứng;
đ) Trong trường hợp có kiến nghị của cơ sở kiểm
nghiệm đăng ký chỉ định cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng về kết luận của đoàn đánh
giá, Bộ Công Thương có thể thành lập hội đồng tư vấn để xem xét về kết luận của
đoàn đánh giá trước khi ký Quyết định chỉ định;
e) Trường hợp gia hạn chỉ định: Cơ sở kiểm nghiệm
kiểm chứng nộp hồ sơ theo quy định tại Điều 10 Thông tư này
để Bộ Công Thương thẩm định hồ sơ. Trong thời gian ba mươi (30) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Bộ Công Thương ra quyết định gia hạn chỉ định
cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng. Trường hợp không đủ hồ sơ, hợp lệ Bộ Công Thương
phải có thông báo bằng văn bản;
g) Trường hợp thay đổi, bổ sung phạm vi chỉ định:
Cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng nộp hồ sơ theo quy định tại Điều 11
Thông tư này để Bộ Công Thương thẩm định hồ sơ. Bộ Công Thương tiến hành thủ
tục chỉ định theo quy định tại Khoản 1, Điểm a, b, c, d, đ Khoản
2 Điều 7 Thông tư này.
3. Đối với cơ sở đăng ký kiểm nghiệm kiểm chứng quy
định tại Điểm e Khoản 3 Điều 6 Thông tư này:
a) Trong thời gian ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Bộ Công Thương sẽ thẩm định hồ sơ. Trường hợp hồ sơ
năng lực đáp ứng theo quy định tại Điều 4, Điều 5 của Thông tư này
Bộ Công Thương ra Quyết định chỉ định cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng kèm theo
danh mục các chỉ tiêu/phép thử.
Trường hợp hồ sơ không đạt yêu cầu, Bộ Công Thương
phải có thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không chỉ định cho cơ sở kiểm nghiệm
kiểm chứng.
b) Trong trường hợp kết quả thẩm định hồ sơ chưa đủ
cơ sở kết luận năng lực phân tích, kiểm nghiệm kiểm chứng của cơ sở đáp ứng
theo quy định tại Điều 5, Bộ Công Thương sẽ thành lập
đoàn đánh giá để tiến hành đánh giá năng lực kiểm nghiệm tại cơ sở kiểm nghiệm
kiểm chứng theo quy định tại Điều 8 của Thông tư này.
c) Trường hợp gia hạn chỉ định: Cơ sở kiểm nghiệm
kiểm chứng nộp hồ sơ theo quy định tại Điều 10 Thông tư này
để Bộ Công Thương thẩm định hồ sơ. Trong thời gian ba mươi (30) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Bộ Công Thương ra quyết định gia hạn chỉ định
cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng. Trường hợp không đủ hồ sơ, hợp lệ Bộ Công Thương
thông báo bằng văn bản cho cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng đăng ký gia hạn chỉ định;
d) Trường hợp thay đổi, bổ sung phạm vi chỉ định:
Cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng nộp hồ sơ theo quy định tại Điều 11
Thông tư này để Bộ Công Thương thẩm định hồ sơ. Bộ Công Thương tiến hành thủ
tục chỉ định theo quy định tại Khoản 1, Điểm a, b, Khoản 3 Điều 7 Thông tư này.
4. Thời hạn hiệu lực của Quyết định chỉ định là ba
(03) năm kể từ ngày ký ban hành.
Điều 8. Đánh giá cơ sở kiểm
nghiệm kiểm chứng
Các bước tiến hành đánh giá như sau:
1. Đánh giá sự tuân thủ, phù hợp
của cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng đối với yêu cầu quy định tại Điều 4 và Điều 5 của Thông tư này;
2. Lập Báo cáo đánh giá cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng
theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo
Thông tư này;
3. Kết luận của đoàn đánh giá
theo mẫu quy định tai Phụ lục V ban hành kèm
theo Thông tư này. Trong trường hợp cần khắc phục để đáp ứng đầy đủ quy định tại
Điều 4 và Điều 5 của cơ sở kiểm nghiệm đăng ký kiểm nghiệm
kiểm chứng Bộ Công Thương sẽ xem xét giao Đoàn đánh giá thực tế tổ chức đánh
giá lại tại cơ sở.
Điều 9. Cấp mã số cơ sở kiểm
nghiệm kiểm chứng
1. Bộ Công Thương có trách nhiệm cấp và quản lý mã
số cho các cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng được chỉ định để theo dõi quá trình hoạt
động và định kỳ đánh giá lại, đánh giá mở rộng.
2. Cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng sẽ nhận được mã số
trong quyết định chỉ định lần đầu, mã số này sẽ duy trì trong suốt thời gian có
hiệu lực của quyết định chỉ định cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng.
3. Mã số cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng được ký hiệu
như sau:
(số thứ tự)/(năm cấp)/BCT-KNKCTP
Ví dụ:
|
001/2014/BCT-KNKCTP
|
4. Cách ghi mã số cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng:
a) Mã số cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng được trình
bày bằng chữ in hoa, phông chữ Times New Roman cỡ chữ 16, kiểu chữ đứng, đậm.
Trong đó, số thứ tự của mã số cơ sở kiểm nghiệm gồm ba (03) chữ số.
b) Mã số cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng được in ở góc
trên bên trái phiếu kết quả kiểm nghiệm kiểm chứng. Trên phiếu kết quả kiểm chứng
cần ghi rõ các chỉ tiêu đã được chỉ định của cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng.
Điều 10. Hồ sơ đăng ký gia hạn
chỉ định cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng
Trước khi Quyết định chỉ định cơ sở kiểm nghiệm kiểm
chứng hết hiệu lực sáu mươi (60) ngày, cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng gửi một
(01) bộ hồ sơ xin gia hạn chỉ định cho Bộ Công Thương. Hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đăng ký gia hạn chỉ định cơ sở kiểm nghiệm
kiểm chứng theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư này;
2. Kết quả so sánh liên phòng, thử nghiệm thành thạo
đối với chỉ tiêu/phép thử đăng ký chỉ định do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền hoặc từ các nhà cung cấp thử nghiệm thành thạo tổ chức, kết quả này phải còn
giá trị trong 03 năm (bao gồm cả thời gian xin gia hạn);
3. Báo cáo kết quả thực hiện công tác kiểm nghiệm
kiểm chứng trong thời gian được chỉ định theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 11. Hồ sơ đăng ký thay đổi,
bổ sung phạm vi chỉ định kiểm nghiệm kiểm chứng
1. Cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng đã được chỉ định
khi có thay đổi, bổ sung phạm vi chỉ định phải thực hiện việc đăng ký thay đổi,
bổ sung gửi Bộ Công Thương.
2. Hồ sơ đăng ký thay đổi, bổ sung phạm vi chỉ định
gồm:
a) Đơn đăng ký thay đổi, bổ sung cơ sở kiểm nghiệm
kiểm chứng theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư này;
b) Báo cáo kết quả thực hiện công tác kiểm nghiệm
kiểm chứng trong thời gian được chỉ định theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Bản sao có chứng thực Quyết định chỉ định cơ sở
kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước còn hiệu lực của cơ quan có thẩm
quyền;
d) Tài liệu, hồ sơ kỹ thuật và các quy trình phân
tích liên quan đến chỉ tiêu/phép thử đăng ký chỉ định kiểm nghiệm kiểm chứng
(tài liệu có đóng dấu giáp lai của cơ sở kiểm nghiệm đăng ký chỉ định);
đ) Danh sách, hồ sơ trang thiết bị chính, cơ sở hạ
tầng đáp ứng được yêu cầu thay đổi, bổ sung (phù hợp nội dung báo cáo năng lực
hoạt động cơ sở kiểm nghiệm theo mẫu quy định tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư này);
Chương 4.
KIỂM TRA, GIÁM SÁT SAU
CHỈ ĐỊNH CƠ SỞ KIỂM NGHIỆM KIỂM CHỨNG
Điều 12. Phương thức kiểm tra,
giám sát
1. Kiểm tra, giám sát định kỳ: Một (01) lần/một
(01) năm.
2. Kiểm tra, giám sát đột xuất khi có yêu cầu của Bộ
Công Thương trong trường hợp cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng bị khiếu nại, tố cáo,
tranh chấp về hoạt động kiểm nghiệm kiểm chứng.
Điều 13. Kiểm tra, giám sát hoạt
động
Áp dụng cho các cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng được
chỉ định với tần suất một (01) lần/một (01) năm. Kiểm tra, giám sát hoạt động
bao gồm các hình thức sau:
1. Đánh giá sơ bộ qua báo cáo hoạt động do cơ sở kiểm
nghiệm kiểm chứng gửi về theo quy định (sáu (06) tháng và hàng năm).
2. Kiểm tra giám sát hoạt động tại
cơ sở:
Bộ Công Thương sẽ thông báo trước khi thực hiện
giám sát mười lăm (15) ngày cho Cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng về kế hoạch kiểm
tra giám sát hoạt động tại cơ sở. Bộ Công Thương quyết định thành lập đoàn kiểm
tra để thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Đánh giá việc duy trì sự tuân thủ và phù hợp của
hệ thống quản lý; năng lực của cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng theo Điều
5 của Thông tư này;
b) Kiểm tra quy trình thực hiện các phép thử được
chỉ định theo phương pháp đã đăng ký. Phương pháp phải đáp ứng yêu cầu của Quy
chuẩn kỹ thuật tương ứng hoặc quy định hiện hành;
c) Kiểm tra việc tuân thủ hệ thống tài liệu, quy
trình, quy định trong kiểm nghiệm kiểm chứng;
d) Kiểm tra hồ sơ của quá trình kiểm nghiệm kiểm chứng;
đ) Báo cáo kết quả giám sát theo mẫu tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này;
e) Đoàn giám sát thẩm định kết quả khắc phục và báo
cáo Bộ Công Thương. Căn cứ báo cáo kết quả khắc phục, Bộ Công Thương sẽ tiến
hành kiểm tra thực tế tại cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng trong trường hợp cần thiết.
Điều 14. Miễn kiểm tra giám
sát
1. Miễn kiểm tra giám sát đối với
cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng quy định tại Điểm e Khoản 3 Điều
6 đáp ứng đầy đủ các quy định tại Điều
4, Điều 5 của Thông tư này.
2. Cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng đáp ứng yêu cầu quy
định tai Khoản 1 Điều này nộp một (01) bộ hồ sơ đề nghị miễn kiểm tra giám sát
về Bộ Công Thương. Hồ sơ gồm:
a) Công văn đề nghị miễn kiểm tra;
b) Biên bản giám sát của cơ quan công nhận hợp chuẩn
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025: 2007
hoặc Tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025:2005 (trong vòng mười hai (12) tháng kể từ
ngày nộp hồ sơ);
c) Báo cáo kết quả hoạt động trong vòng mười hai
(12) tháng kể từ ngày nộp hồ sơ, trong đó nêu rõ kết quả tự đánh giá năng lực
phân tích của cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng.
3. Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương thẩm định hồ sơ và trả lời
kết quả bằng văn bản cho cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng.
4. Hằng năm, các cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng được
miễn kiểm tra được quy định tại Khoản 1 Điều này vẫn phải chịu sự kiểm tra,
giám sát đột xuất của Bộ Công Thương.
Điều 15. Thông báo kết quả kiểm
tra, giám sát
Căn cứ kết quả kiểm tra, giám sát; mức độ vi phạm
các quy định của Thông tư này, trong thời gian không quá năm (05) ngày đoàn kiểm
tra, giám sát gửi văn bản đề xuất với Bộ Công Thương hình thức xử lý sau:
1. Yêu cầu khắc phục và gửi báo cáo khắc phục về Bộ
Công Thương.
2. Đình chỉ việc thực hiện Quyết định chỉ định. Sau
khi cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng hoàn thành và báo cáo việc khắc phục theo yêu
cầu của đoàn kiểm tra, giám sát, Bộ Công thương tiến hành xem xét phục hồi Quyết
định chỉ định.
3. Thu hồi, hủy bỏ Quyết định chỉ định khi cơ sở
thuộc một trong các trường hợp sau: bị giải thể; không còn hoạt động trong phạm
vi đã được chỉ định; quá thời hạn khắc phục; các vi phạm không khắc phục được.
Điều 16. So sánh liên phòng
1. Đơn vị tổ chức so sánh liên phòng phải đáp ứng
yêu cầu của Tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17043:2010.
2. Trên cơ sở năng lực của các đơn vị tổ chức so sánh
liên phòng đủ điều kiện, Bộ Công Thương chỉ định đơn vị tiến hành tổ chức so
sánh liên phòng, so sánh đối chứng.
Chương 5.
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN
QUẢN LÝ VÀ CƠ SỞ KIỂM NGHIỆM KIỂM CHỨNG
Điều 17. Trách nhiệm của cơ
quan quản lý nhà nước
1. Thực hiện tiếp nhận hồ sơ đăng ký chỉ định, gia
hạn đăng ký chỉ định, đăng ký thay đổi bổ sung; tổ chức đánh giá, chỉ định cơ sở
kiểm nghiệm kiểm chứng.
2. Kiểm tra, giám sát cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng
được chỉ định.
3. Bảo đảm tính khách quan và công bằng trong hoạt
động đánh giá, chỉ định, kiểm tra, giám sát.
4. Bảo mật các thông tin, số liệu liên quan đến cơ
sở kiểm nghiệm kiểm chứng.
5. Cấp, đình chỉ, hủy bỏ, phục hồi, thu hồi Quyết định
chỉ định.
6. Công bố danh sách cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng
được chỉ định, bị đình chỉ, hủy bỏ, phục hồi, thu hồi Quyết định chỉ định trên
trang mạng cổng thông tin điện tử Bộ Công Thương.
7. Tổ chức kiểm tra, giải quyết khiếu nại tố cáo
liên quan đến cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng theo quy định của pháp luật.
8. Lưu hồ sơ cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng.
9. Thu, sử dụng phí, lệ phí đánh giá, chỉ định,
giám sát hoạt động cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng thực hiện theo quy định của
pháp luật về phí và lệ phí.
Điều 18. Trách nhiệm của cơ sở
kiểm nghiệm kiểm chứng
1. Thực hiện việc báo cáo định kỳ, đột xuất về Bộ
Công Thương:
a) Báo cáo định kỳ: Báo cáo hoạt động sáu (06)
tháng trước ngày 10 tháng 7 và báo cáo năm trước ngày 30 tháng 12 hằng năm
(theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông
tư này).
b) Báo cáo đột xuất: Theo yêu cầu của Bộ Công
Thương.
2. Trường hợp cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng đã được
chỉ định có thay đổi tư cách pháp nhân hoặc địa chỉ cơ sở phải có văn bản nêu
rõ các nội dung thay đổi. Báo cáo khi có thay đổi liên quan đến phạm vi hoạt động
kiểm nghiệm kiểm chứng được chỉ định, trong thời hạn không quá ba mươi (30)
ngày kể từ ngày có thay đổi. Các nội dung thay đổi phải báo cáo bao gồm:
a) Tư cách pháp nhân;
b) Cơ cấu tổ chức và lãnh đạo;
c) Chính sách và thủ tục;
d) Địa chỉ, điện thoại, Fax, E-mail;
đ) Nhân sự, cán bộ chủ chốt, thiết bị, cơ sở vật chất,
môi trường làm việc hoặc các nguồn lực khác (nếu có) tác động đến hệ thống quản
lý;
e) Các biện pháp khắc phục khi được yêu cầu theo mẫu
quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Ngoài việc đáp ứng các quy định tại Khoản 1, Khoản
2 Điều này, cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng còn phải thực hiện các nội dung sau:
a) Chịu sự kiểm tra, giám sát về hoạt động kiểm
nghiệm kiểm chứng của các đoàn thanh tra khi có yêu cầu bằng văn bản của Bộ
Công Thương;
b) Tạo điều kiện thuận lợi cho đoàn đánh giá trong
quá trình đánh giá tại cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng;
c) Nộp phí, lệ phí cho việc đánh giá, chỉ định,
giám sát hoạt động cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng thực hiện theo quy định của
pháp luật về phí và lệ phí.
4. Thực hiện các nghĩa vụ khác quy định tại Điều 20 Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa.
Chương 6.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 19. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 3 năm
2014.
Điều 20. Tổ chức thực hiện
Bộ Công Thương giao Vụ Khoa học và Công nghệ có
trách nhiệm tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát và hướng dẫn thực hiện Thông
tư này.
Trong quá trình thực hiện có vướng mắc, tổ chức, cá
nhân cần kịp thời phản ánh về Bộ Công Thương để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng
Chính phủ (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX, Công báo, Cổng TTĐT);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Sở Y tế, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố trực
thuộc TW;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, KHCN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Cẩm Tú
|
PHỤ LỤC I
ĐƠN
ĐĂNG KÝ CHỈ ĐỊNH CƠ SỞ KIỂM NGHIỆM KIỂM CHỨNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013
của Bộ Công Thương)
TÊN CƠ SỞ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …../………
|
…….., ngày ….
tháng …. năm …
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ CHỈ ĐỊNH/GIA
HẠN CHỈ ĐỊNH/THAY ĐỔI, BỔ SUNG CƠ SỞ KIỂM NGHIỆM KIỂM CHỨNG
Kính gửi: Bộ
Công Thương
1. Tên cơ sở đăng ký:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
2. Họ tên, chức danh người phụ trách cơ sở:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
3. Hình thức đề nghị:
Đăng ký lần đầu
□ Đăng ký thay đổi, bổ sung
□ Đăng ký gia hạn □
4. Phạm vi đề nghị chỉ định
TT
|
Lĩnh vực
|
Tên phép thử
|
Phương pháp thử
|
Giới hạn phát hiện
của phép thử (nếu có)/phạm vi đo
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
|
|
|
|
|
Chú ý: ghi (*) đối với phép thử đã được công nhận
và tại cột (6) ghi tên cơ quan công nhận tương ứng.
5. Thời gian đề nghị bắt đầu đánh giá: ngày.... tháng....năm...
(áp dụng đối với trường hợp quy định tại khoản 3, Điều 7 Thông
tư này)
6. Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ quy định tại Thông
tư số 40/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công Thương.
Thủ trưởng đơn
vị
(Ký tên và đóng dấu)
|
Phụ trách cơ sở
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC II
MẪU
BÁO CÁO NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG CƠ SỞ KIỂM NGHIỆM KIỂM CHỨNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013
của Bộ Công Thương)
TÊN CƠ SỞ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …../………
|
…….., ngày ….
tháng …. năm …
|
BÁO CÁO
NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG
1. Tên cơ sở:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
2. Họ tên, chức danh người phụ trách cơ sở:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
3. Cán bộ, nhân viên của cơ sở:
TT
|
Họ và tên
|
Chứng chỉ đào tạo
chuyên môn
|
Chứng chỉ đào tạo
hệ thống quản lý
|
Công việc được
giao hiện tại
|
Thâm niên trong
lĩnh vực kiểm nghiệm kiểm chứng
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Trang thiết bị
4.1. Trang thiết bị cần kiểm định/hiệu chuẩn
TT
|
Tên phương tiện đo
lường
|
Phạm vi đo, cấp
chính xác
|
Chu kỳ kiểm định,
hiệu chuẩn
|
Ngày kiểm định, hiệu
chuẩn lần cuối
|
Đơn vị kiểm định/hiệu
chuẩn
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2. Trang thiết bị khác
TT
|
Tên thiết bị
|
Đặc trưng kỹ thuật
|
Ngày đưa vào sử dụng
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
5. Diện tích và môi trường của cơ sở kiểm nghiệm kiểm
chứng
5.1. Sơ đồ mặt bằng và diện tích của từng bộ phận của
cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng
5.2. Điều kiện môi trường các bộ phận của cơ sở kiểm
nghiệm kiểm chứng
- Điều hòa nhiệt độ;
- Khả năng thông khí và thoát hơi độc;
- Các điều kiện bảo đảm khác (chống rung, bụi, ồn,
ánh sáng, phóng xạ...).
5.3. Các điều kiện bảo hộ và an toàn lao động cho
cán bộ và nhân viên của cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng.
6. Danh mục các lĩnh vực và phép thử cơ sở kiểm nghiệm
đề nghị chỉ định
STT
|
Lĩnh vực
|
Tên phép thử
|
Phương pháp thử
|
Giới hạn phát hiện
(nếu có)
|
Công suất kiểm
nghiệm (số mẫu /năm)
|
Kết quả thử nghiệm
thành thạo/so sánh liên phòng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: cột (7)
ghi rõ tên chương trình, chỉ tiêu và nền mẫu tham gia, kết quả.
7. Kết quả hoạt động cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng
thực hiện 03 (ba) năm gần nhất
STT
|
Lĩnh vực
|
Tên phép thử
|
Phương pháp thử
|
Tổng số mẫu
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
8. Danh sách, hồ sơ kiểm nghiệm viên tương ứng với
lĩnh vực đăng ký chỉ định kèm theo bản sao có chứng thực các chứng chỉ chuyên
môn;
9. Các tài liệu chứng minh về bảo đảm chất lượng kết
quả kiểm nghiệm kiểm chứng: kế hoạch, kết quả thử nghiệm thành thạo hoặc so
sánh liên phòng; Báo cáo kết quả kiểm tra tay nghề của kiểm nghiệm viên đối với
chỉ tiêu/phép thử đăng ký chỉ định;
10. Cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng cam kết
- Thực hiện Quyết định chỉ định và quản lý hoạt động
cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng;
- Đáp ứng các yêu cầu của cơ quan đánh giá khi tiến
hành đánh giá cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng.
Thủ trưởng đơn
vị
(Ký tên và đóng dấu)
|
Phụ trách cơ sở
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC III
MẪU
PHIẾU KIỂM NGHIỆM KIỂM CHỨNG
(Ban hành kèm theo Thông tư sổ 40/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013
của Bộ Công Thương)
TÊN CƠ SỞ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …../………
|
…….., ngày ….
tháng …. năm …
|
PHIẾU KIỂM NGHIỆM
KIỂM CHỨNG
(Kết quả kiểm
nghiệm kiểm chứng chỉ có giá trị với mẫu đem thử)
1. Tên mẫu: (Ghi tên của mẫu kiểm nghiệm kiểm chứng)
2. Mã số mẫu:
3. Mô tả mẫu: (tình trạng mẫu khi nhận, khối lượng
mẫu, ngày sản xuất, hạn sử dụng, tình trạng lưu mẫu)
4. Thời gian lưu mẫu:
5. Ngày lấy mẫu/nhận mẫu:
6. Ngày trả kết quả kiểm nghiệm kiểm chứng:
7. Thời gian kiểm nghiệm kiểm chứng:
8. Tên tổ chức/cá nhân gửi mẫu kiểm nghiệm kiểm chứng:
9. Tài liệu kèm theo: (ghi rõ nội dung, số,
ngày, tháng năm của công văn hay giấy tờ kèm theo)
10. Kết quả kiểm nghiệm kiểm chứng (các chỉ tiêu đã
được chỉ định của cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng):
TT
|
Chỉ tiêu kiểm
nghiệm kiểm chứng
|
Phương pháp kiểm
nghiệm kiểm chứng
|
Đơn vị
|
Kết quả
|
So với
QCVN.../ TCVN.../QĐ...
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
…………
|
……………
|
…..
|
……….
|
……………
|
11. Kết luận:
(Ghi cụ thể mẫu có đạt yêu cầu hay không)
12. Ghi chú: (nếu có)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)
|
……, ngày ….
tháng …. năm ….
Phụ trách cơ sở
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC IV
MẪU
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013
của Bộ Công Thương)
TÊN CƠ SỞ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …../………
|
…….., ngày ….
tháng …. năm …
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG CƠ SỞ KIỂM NGHIỆM KIỂM CHỨNG
1. Tên cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
2. Họ tên, chức danh người phụ trách cơ sở kiểm
nghiệm kiểm chứng:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
3. Kết quả nâng cao trình độ chuyên môn của cán bộ
tham gia kiểm nghiệm kiểm chứng trong 6 tháng (hoặc 12 tháng) năm ....
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Khóa đào tạo tham
gia
|
Thời gian
|
Kết quả đạt được
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Trang thiết bị
4.1. Trang thiết bị được kiểm định/hiệu chuẩn trong
6 tháng (hoặc 12 tháng) năm …
TT
|
Tên phương tiện đo
lường
|
Phạm vi đo, cấp
chính xác
|
Chu kỳ kiểm định,
hiệu chuẩn
|
Ngày kiểm định, hiệu
chuẩn lần cuối
|
Đơn vị kiểm định/hiệu
chuẩn
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2. Trang thiết bị mới được bổ sung trong 6 tháng
(hoặc 12 tháng) năm …
TT
|
Tên thiết bị
|
Đặc trưng kỹ thuật
|
Ngày đưa vào sử dụng
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
5. Lĩnh vực và phép thử cơ sở kiểm nghiệm thực hiện
trong 6 tháng (hoặc 12 tháng) năm ….
STT
|
Lĩnh vực
|
Tên phép thử
|
Phương pháp thử
|
Công suất kiểm
nghiệm kiểm chứng (tổng số mẫu/ 6 tháng (hoặc 12 tháng))
|
Giới hạn phát hiện
(nếu có)
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Kết quả tham
gia thử nghiệm thành thạo/so sánh liên phòng thực hiện 6 tháng (hoặc 12 tháng)
năm ............:
STT
|
Tên phép thử
|
Phương pháp thử
|
Nền mẫu
|
Đơn vị tổ chức
|
Thời gian tham gia
|
Kết quả
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Kết quả hoạt động
cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng thực hiện 6 tháng (hoặc 12 tháng) năm
STT
|
Lĩnh vực
|
Loại thực phẩm
|
Tên phép thử
|
Phương pháp thử
|
Tổng số mẫu
|
Số mẫu không đạt
yêu cầu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng đơn
vị
(Ký tên và đóng dấu)
|
Phụ trách cơ sở
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC V
BIÊN
BẢN ĐÁNH GIÁ CƠ SỞ KIỂM NGHIỆM KIỂM CHỨNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013
của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…….., ngày …. tháng
…. năm …
BIÊN BẢN
ĐÁNH GIÁ CƠ SỞ KIỂM NGHIỆM KIỂM CHỨNG
Đoàn đánh giá cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng …………… được
thành lập theo Quyết định số ... /QĐ-.... ngày ... tháng ... năm ... của Bộ trưởng
Bộ Công Thương, gồm:
(Họ, tên trưởng đoàn đánh giá, thư ký, các thành
viên)
1. Tên cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng:
Địa chỉ:
Điện
thoại:
Fax:
E-mail:
2. Kết luận của Trưởng đoàn đánh giá
2.1. Các điểm phù hợp:
2.2. Các điểm không phù hợp:
TT
|
Các điểm không phù
hợp
|
Mức 1
|
Mức 2
|
Căn cứ/chuẩn mực
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
|
|
|
|
|
2.3. Đề nghị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
chỉ định (tên cơ sở kiểm nghiệm), thuộc …….. là cơ sở kiểm nghiệm được
chỉ định đối với các lĩnh vực và phép thử sau khi cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng
hoàn thành việc khắc phục toàn bộ các điều không phù hợp nêu trên:
TT
|
Lĩnh vực
|
Tên phép thử hoặc
loại phép thử
|
Phương pháp thử
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
|
|
|
|
|
3. Biên bản này được thông qua với sự đồng ý của
........ thành viên đoàn đánh giá.
4. Ý kiến khác nếu có (nêu rõ nội dung và tên
người có ý kiến khác)
5. Tài liệu khác kèm theo biên bản gồm:
………………………………………………
Đại diện cơ sở
kiểm nghiệm kiểm chứng
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Thư ký đoàn
đánh giá
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Trưởng đoàn
đánh giá
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHỤ LỤC VI
MẪU
QUYẾT ĐỊNH CHỈ ĐỊNH CƠ SỞ KIỂM NGHIỆM KIỂM CHỨNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013
của Bộ Công Thương)
BỘ CÔNG THƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …../QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày ….
tháng …. năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chỉ định cơ
sở kiểm nghiệm kiểm chứng về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước
của Bộ Công Thương
Căn cứ Luật an toàn
thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP
ngày 25 tháng 4 năm 2012 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an
toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số ... /2013/TT-BCT ngày ... tháng
... năm 2013 của Bộ Công Thương quy định điều kiện, trình tự thủ tục chỉ định
cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý nhà
nước của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chỉ định ……………… (tên cơ sở kiểm
nghiệm kiểm chứng), địa chỉ ………………… được chỉ định kiểm nghiệm kiểm chứng về
an toàn thực phẩm đối với các chỉ tiêu kỹ thuật có tên trong danh mục chỉ tiêu
kỹ thuật được chỉ định kèm theo Quyết định này.
- Mã số cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng:
..../20..../BCT-KNKCTP.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực ba (03)
năm, kể từ ngày ký.
Điều 3. (Tên cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng)
…………….. có trách nhiệm thực hiện công tác kiểm nghiệm kiểm chứng phục vụ quản
lý nhà nước thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ
Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổ chức liên quan (để biết);
- Lưu: VT, KHCN.
|
Lãnh đạo Bộ
Công Thương
(Ký tên, đóng dấu)
|
DANH MỤC CHỈ TIÊU
KỸ THUẬT ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định
chỉ định cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng số ……/QĐ-BCT ngày... tháng.... năm …… của
Bộ Công Thương)
TT
|
Tên chỉ tiêu được
chỉ định
|
Phạm vi áp dụng
|
Giới hạn phát
hiện (nếu có)/phạm vi đo
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
5
|
|
|
|
6
|
|
|
|
7
|
|
|
|
8
|
|
|
|
9
|
|
|
|
10
|
|
|
|
11
|
|
|
|
12
|
|
|
|
13
|
|
|
|
14
|
|
|
|
15
|
|
|
|
16
|
|
|
|
17
|
|
|
|
18
|
|
|
|
19
|
|
|
|
20
|
|
|
|
…
|
…………………………
|
………………………..
|
……………………………
|
PHỤ LỤC VII
MẪU
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ CƠ SỞ KIỂM NGHIỆM KIỂM CHỨNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013
của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…….., ngày …. tháng
…. năm …
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ CƠ SỞ KIỂM
NGHIỆM KIỂM CHỨNG
1. Tên cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng được đánh giá:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
2. Phạm vi đề nghị chỉ định: Các lĩnh vực và phép
thử đề nghị chỉ định trong đơn đăng ký và hồ sơ kèm theo.
3. Đoàn đánh giá hoặc thành viên đoàn đánh giá: (ghi
rõ họ, tên)
4. Thời gian đánh giá
5. Các căn cứ để đánh giá
- Hệ thống quản lý chất lượng cơ sở kiểm nghiệm kiểm
chứng;
- Các quy trình kỹ thuật của cơ sở kiểm nghiệm kiểm
chứng;
- Tiêu chuẩn, quy định yêu cầu về năng lực cơ sở kiểm
nghiệm kiểm chứng.
6. Nội dung đánh giá:
- TCVN ISO/IEC 17025:2007 hoặc các tiêu chuẩn tương
đương khác;
- Sự tuân thủ và phù hợp của cơ sở kiểm nghiệm kiểm
chứng theo quy định tại Điều 5 Thông tư này (các điểm
không phù hợp của cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng).
7. Kết quả đánh giá
Kết luận về từng nội dung đánh giá (có hồ sơ, biên
bản đánh giá kèm theo).
8. Kết luận và kiến nghị của trưởng đoàn đánh giá
- Đạt:
- Không đạt:
- Chờ hoàn thiện:
9. Ý kiến khác (nếu có):
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
|
Trưởng đoàn
đánh giá
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHỤ LỤC VIII
MẪU
BÁO CÁO KẾT QUẢ GIÁM SÁT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013
của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…….., ngày …. tháng
…. năm …
BÁO CÁO
KẾT QUẢ GIÁM SÁT
Tên cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng được giám sát:
Mã số:
Phạm
vi được chỉ định:
Họ và tên các cán bộ giám sát:
1. Nội dung giám sát
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
II. Các điểm không phù hợp
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
III. Thời hạn báo cáo kết quả khắc phục các điểm
không phù hợp
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương;
- Cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng được giám sát.
|
Trưởng đoàn
giám sát
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC IX
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN HÀNH ĐỘNG KHẮC PHỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013
của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…….., ngày …. tháng
…. năm …
Kính gửi: Bộ
Công Thương
BÁO CÁO
KẾT QUẢ THỰC HIỆN
BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC
1 .Tên cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng được giám sát:
2. Mã số chỉ định:
3. Điểm không phù hợp:
Mức
độ:
4. Nguyên nhân:
5. Biện pháp khắc phục:
6. Những thay đổi kèm theo để hoàn chỉnh hệ thống
quản lý (nếu có):
Thủ trưởng đơn
vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Người báo cáo
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
7. Ý kiến thẩm định của Trưởng đoàn giám sát
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
8. Kết luận của Trưởng đoàn giám sát
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Thư ký đoàn giám sát
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……, ngày …
tháng … năm …
Trưởng đoàn giám sát
(Ký, ghi rõ họ tên)
|