BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
39/2010/TT-BCT
|
Hà
Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2010
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VIỆC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
BIÊN GIỚI
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP
ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 1374/QĐ-TTg ngày 06 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính
phủ về kinh phí thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại biên giới năm 2010,
Sau khi thống nhất với Bộ Tài chính, Bộ Công Thương quy định việc thực hiện Chương
trình xúc tiến thương mại biên giới như sau:
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều
chỉnh: Thông tư này quy định việc xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình
xúc tiến thương mại biên giới (sau đây gọi tắt là Chương trình).
2. Đối tượng
áp dụng: Thông tư này áp dụng đối với các đơn vị chủ trì thực hiện các đề án của
Chương trình (sau đây gọi tắt là đơn vị chủ trì), cơ quan quản lý và các tổ chức,
cá nhân tham gia thực hiện Chương trình.
Điều 2. Nguồn kinh phí và thời gian thực hiện Chương trình
1. Kinh phí
thực hiện Chương trình theo Quyết định số 1374/QĐ-TTg ngày 06 tháng 8 năm 2010
của Thủ tướng Chính phủ về kinh phí thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại
biên giới năm 2010.
2. Thời gian
thực hiện Chương trình kể từ khi Thông tư này có hiệu lực đến hết Quý II năm
2011.
Điều 3. Đơn vị chủ trì và đơn vị tham gia thực hiện Chương
trình
1. Đơn vị chủ
trì thực hiện Chương trình phải hội đủ điều kiện sau:
a) Là các tổ
chức có tư cách pháp nhân thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập theo quy
định của pháp luật;
b) Có đề án
được Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt.
2. Đơn vị
tham gia thực hiện Chương trình là các tổ chức có tư cách pháp nhân thuộc mọi
thành phần kinh tế, thương nhân Việt Nam và hộ kinh doanh theo quy định của
pháp luật Việt Nam.
Chương II
NỘI DUNG, NGUYÊN TẮC VÀ
MỨC HỖ TRỢ
Điều 4. Nâng cao năng lực cho thương nhân tham gia xuất khẩu
qua biên giới
1. Phát hành
3 cuốn sổ tay (một cuốn bằng song ngữ Việt-Trung, một cuốn bằng song ngữ Việt-Lào
và một cuốn bằng song ngữ Việt-Khmer) cung cấp thông tin đối với mỗi tuyến biên
giới về cửa khẩu xuất khẩu hàng hoá, thủ tục hải quan, xuất nhập cảnh người và
phương tiện liên quan đến xuất khẩu hàng hoá, phương thức thanh toán, chính
sách thuế và lệ phí, quy định về mẫu mã hàng hoá, kiểm dịch y tế, động vật, thực
vật, thuỷ sản, kiểm tra chất lượng hàng hoá… và những điều cần chú ý khi kinh
doanh xuất khẩu tại các cửa khẩu biên giới. Hỗ trợ 100% các chi phí sau:
a) Chi phí điều
tra, khảo sát, thu thập tư liệu;
b) Chi phí xuất
bản;
c) Chi phí
phát hành đến các tổ chức, cá nhân có liên quan của Việt Nam và các nước có
chung biên giới theo chỉ định của Bộ Công Thương.
2. Phát hành
3 cuốn cẩm nang “hàng hoá và doanh nghiệp Việt Nam” (một cuốn bằng song ngữ Việt-Trung,
một cuốn bằng song ngữ Việt-Lào và một cuốn bằng song ngữ Việt-Khmer) cung cấp
thông tin về hàng hóa, mạng lưới phân phối và doanh nghiệp Việt Nam kinh doanh
tại Trung Quốc, Lào và Campuchia. Hỗ trợ 100% các chi phí sau:
a) Chi phí điều
tra, khảo sát, thu thập tư liệu;
b) Chi phí xuất
bản;
c) Chi phí
phát hành đến các tổ chức, cá nhân có liên quan của Việt Nam và các nước có
chung biên giới theo chỉ định của Bộ Công Thương.
3. Phát hành
chuyên đề giới thiệu chủ trương, chính sách của Đảng, Chính phủ liên quan đến
thương mại biên giới, miền núi và hải đảo; các bài viết phân tích, phản ánh chủ
đề phát triển thương mại biên giới, miền núi và hải đảo; cung cấp thông tin,
kinh nghiệm, mô hình của các doanh nghiệp, hộ kinh doanh, tình hình thị trường
và sản xuất hàng hoá của các vùng biên giới, miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng
đồng bào dân tộc và hải đảo. Hỗ trợ 100% các chi phí sau:
a) Chi phí điều
tra, khảo sát, thu thập tư liệu;
b) Chi phí xuất
bản;
c) Chi phí
phát hành đến các tổ chức, cá nhân có liên quan theo chỉ định của Bộ Công
Thương.
4. Điều tra,
khảo sát, đánh giá tình hình tiêu thụ hàng Việt Nam qua hệ thống chợ biên giới,
qua các Khu kinh tế cửa khẩu và các cửa khẩu. Hỗ trợ 100% các chi phí sau:
a) Chi phí điều
tra, khảo sát, thu thập tư liệu (xây dựng phương án, xây dựng đề cương, lập phiếu
điều tra, in ấn tài liệu, phiếu điều tra, biểu mẫu, tập huấn nghiệp vụ điều
tra, xử lý kết quả điều tra...)
b) Chi phí tổng
hợp, đánh giá kết quả điều tra, báo cáo kết quả điều tra, công bố kết quả điều
tra theo chỉ đạo của Bộ Công Thương.
5. Tổ chức tập
huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cho cán bộ, các chủ nhiệm hợp tác xã và
thương nhân vùng biên giới, miền núi và hải đảo về công tác quản lý chợ, khu
kinh tế cửa khẩu, tổ chức mua bán, tiêu thụ sản phẩm ở vùng biên giới, miền núi
và hải đảo và tổ chức thực hiện các chính sách của Chính phủ. Hỗ trợ 100% các
chi phí sau:
a) Chi phí
thuê giảng viên;
b) Chi phí
biên soạn tài liệu giảng bài, tài liệu cung cấp cho học viên;
c) Chi phí
thuê thiết bị giảng dạy.
Điều 5. Tổ chức phân phối hàng Việt đến khu vực miền núi, biên
giới, vùng sâu, vùng xa
Tổ chức các
phiên bán hàng Việt từ 2-3 ngày theo quy mô vừa và nhỏ (khoảng 30 doanh nghiệp)
tại các huyện biên giới, miền núi vùng sâu, vùng xa. Hỗ trợ các chi phí:
a) Chi phí tổ
chức (bao gồm các chi phí thuê địa điểm, tuyên truyền, quảng cáo, khánh tiết,
điện nước, vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ, bảo đảm an ninh, trật tự,
công tác quản lý, nhân công phục vụ,…) với mức khoán theo hướng dẫn của Bộ Tài
chính.
b) Chi phí
gian hàng, vận chuyển hàng hóa của doanh nghiệp với mức khoán theo hướng dẫn của
Bộ Tài chính.
Điều 6. Xã hội hoá, khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư phát
triển dịch vụ hỗ trợ xuất khẩu tại khu vực cửa khẩu biên giới
Hỗ trợ các
chi phí phát sinh trong năm 2010 (có hợp đồng và hóa đơn chứng từ hợp pháp) của
các doanh nghiệp có các đề án, dự án đầu tư bến bãi vận tải, giao nhận, hệ thống
kho tập kết hàng hoá, hệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ xuất khẩu tại các cửa khẩu
khu vực biên giới đã được phê duyệt. Hỗ trợ 100% các chi phí sau:
a) Chi phí
thu thập số liệu, tài liệu, khảo sát địa hình, địa chất phục vụ lập dự án đầu
tư xây dựng;
b) Chi phí lập
dự án đầu tư xây dựng;
c) Chi phí
cho các thủ tục hành chính, thẩm tra, phê duyệt…;
d) Chi phí khảo
sát, thiết kế.
Điều 7. Phát triển hệ thống phân phối hàng Việt sang các nước
có chung biên giới
1. Tổ chức
bán hàng Việt từ 3-5 ngày theo quy mô vừa và nhỏ (khoảng 30 doanh nghiệp) tại
các trung tâm đông dân cư tại các tỉnh biên giới với Việt Nam của các nước có
chung biên giới. Hỗ trợ 100% các chi phí như sau:
a) Chi phí
xin giấy phép chính quyền sở tại;
b) Chi phí tổ
chức (bao gồm chi phí thuê mặt bằng, điện nước, an ninh, phục vụ…) với mức
khoán theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;
c) Chi phí
tuyên truyền quảng cáo.
2. Hỗ trợ các
doanh nghiệp thiết lập và mở rộng phân phối hàng Việt tại các tỉnh, thành phố
có chung biên giới. Hỗ trợ 100% các chi phí như sau:
a) Chi phí
hành chính mở văn phòng đại diện tại các tỉnh thuộc nước ngoài có biên giới
chung với Việt Nam.
b) Chi phí thực
hiện quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng tại địa bàn có biên giới
chung.
3. Hỗ trợ chi
phí tổ chức các đoàn doanh nghiệp sang giao thương, khảo sát thị trường tại các
tỉnh của các nước có chung biên giới do Bộ Công Thương chủ trì thực hiện. Hỗ trợ
100% các chi phí sau:
a) Chi phí tổ
chức: giao dịch, in ấn tài liệu, phiên dịch, tổ chức giao thương;
b) Chi phí đi
lại, ăn ở.
Điều 8. Các hoạt động truyền thông
Hỗ trợ 100%
chi phí bài viết và phát hành về thương mại biên giới trên các phương tiện
thông tin đại chúng của Việt Nam và các tỉnh biên giới (của Việt Nam và nước có
chung biên giới với Việt Nam).
Chương III
QUY TRÌNH, THỦ TỤC THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Điều 9. Hội đồng thẩm định Chương trình
1. Hội đồng
thẩm định Chương trình được thành lập theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Công
Thương.
2. Chức năng,
nhiệm vụ của Hội đồng thẩm định do Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định.
Điều 10. Quy trình tiếp nhận, xử lý hồ sơ
1. Đơn vị chủ
trì lập và gửi đề án theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này đến Vụ Thương mại
miền núi – Bộ Công Thương, số 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội – Điện
thoại: 04.22205447 – Fax: 04.22205521 – Email: [email protected] trước ngày 31
tháng 12 năm 2010.
2. Vụ Thương
mại miền núi - Bộ Công Thương căn cứ vào tiêu chí lựa chọn đề án xúc tiến
thương mại biên giới, đánh giá nội dung các đề án và tổng hợp gửi Hội đồng thẩm
định.
Điều 11. Tiêu chí lựa chọn đề án
1. Phù hợp với
nhu cầu thực tế của các tổ chức có tư cách pháp nhân thuộc mọi thành phần kinh
tế, thương nhân Việt Nam và hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Phù hợp với
định hướng thiết lập và phát triển hệ thống kênh phân phối hàng Việt Nam từ
vùng sản xuất đến khu vực biên giới, miền núi, vùng sâu, vùng xa, đồng thời đẩy
mạnh xuất khẩu hàng hoá sang khu vực biên giới và thị trường của các nước láng
giềng.
3. Phù hợp với
chiến lược, quy hoạch phát triển các vùng kinh tế, ngành, địa phương đã được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt.
4. Phù hợp với
nội dung Chương trình quy định tại Thông tư này.
5. Đảm bảo
tính khả thi về: phương thức triển khai; thời gian, tiến độ triển khai; nguồn
nhân lực, tài chính và cơ sở vật chất kỹ thuật.
Chương IV
PHÊ DUYỆT, KIỂM TRA,
GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
Điều 12. Phê duyệt các đề án
1. Trên cơ sở
đánh giá của Hội đồng thẩm định, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành quyết định
phê duyệt và giao cho các đơn vị chủ trì thực hiện đề án.
2. Trong trường
hợp có nhiều đơn vị đăng ký tổ chức cùng một hoạt động, Bộ Công Thương xem xét
lựa chọn đơn vị chủ trì thực hiện phù hợp.
Điều 13. Kiểm tra, giám sát
1. Bộ Công
Thương chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan giám sát, kiểm tra việc
thực hiện các đề án, bảo đảm Chương trình được thực hiện đúng yêu cầu, mục
tiêu, nội dung, tiến độ, hiệu quả và theo đúng quy định của pháp luật.
2. Đơn vị chủ
trì có trách nhiệm cung cấp đầy đủ tài liệu, thông tin liên quan đến tình hình
thực hiện đề án và tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra, giám sát theo quy
định.
Điều 14. Đánh giá kết quả thực hiện đề án
1. Đơn vị chủ
trì lập báo cáo kết quả thực hiện đề án gửi về Bộ Công Thương chậm nhất 15 ngày
sau khi kết thúc đề án.
2. Trong phạm
vi 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo kết quả thực hiện đề án của đơn
vị chủ trì, Bộ Công Thương lập Biên bản đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện đề
án.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Hiệu lực thi hành
Thông tư này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 16. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ Công
Thương (Vụ Thương mại miền núi) chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan
xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai, phê duyệt, kiểm tra, giám sát và tổng hợp
báo cáo kết quả thực hiện Chương trình.
2. Đơn vị chủ
trì có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện đề án được Bộ trưởng Bộ Công
Thương phê duyệt theo đúng mục tiêu, nội dung, tiến độ, dự toán và báo cáo kết
quả về Bộ Công Thương và Bộ Tài chính theo quy định.
3. Trong quá
trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, phản ánh về Bộ Công Thương để kịp
thời xử lý./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia;
- Website Chính phủ, Website Bộ Công Thương;
- Công báo;
Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
Lưu: VT các Bộ, Ban CĐ TMBG.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Cẩm Tú
|
Mẫu số 01: Hồ sơ đơn vị chủ trì
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 39/2010/TT-BCT ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Bộ Công
Thương)
HỒ
SƠ ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
XÚC
TIẾN THƯƠNG MẠI BIÊN GIỚI
TÊN
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
Tên đơn vị:
|
Năm thành lập:
|
Địa chỉ:
|
Điện thoại:
|
Email:
|
Fax:
|
Website:
|
Lãnh đạo
đơn vị
|
Ông/Bà
|
Chức vụ
|
Tel:
|
Lãnh đạo phụ
trách
|
Ông/Bà
|
Chức vụ
|
Tel:
|
Người điều
phối
|
Ông/Bà
|
Chức vụ
|
Tel:
|
Tổng số cán
bộ công nhân viên:
|
Điều kiện
cơ sở vật chất:
|
Kinh nghiệm
về hoạt động xúc tiến thương mại:
|
Các nguồn lực
khác:
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký
tên và đóng dấu)
Họ
và tên
|
Mẫu số 02: Đề án xúc tiến thương mại biên giới
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 39/2010/TT-BCT ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Bộ Công
Thương)
ĐỀ
ÁN
XÚC
TIẾN THƯƠNG MẠI BIÊN GIỚI
TÊN
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
(Tỉnh/Thành
phố), ngày…….tháng 12 năm 2010
Tên đề án:
………………………………………
1. Sự cần thiết:
2. Mục tiêu:
3. Yêu cầu:
- Thời gian:
- Địa điểm:
- Đối tượng
tham gia:
- Mặt hàng:
- Quy mô:
4. Nội dung
hoạt động chính:
5. Phương thức
triển khai:
6. Kế hoạch
triển khai:
7. Dự toán
kinh phí:
8. Dự báo rủi
ro và các biện pháp khắc phục:
9. Hiệu quả dự
kiến:
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký
tên và đóng dấu)
Họ
và tên
|