BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
38/2023/TT-BCT
|
Hà
Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2023
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT ĐO ĐẠC, BÁO CÁO, THẨM ĐỊNH GIẢM NHẸ PHÁT THẢI
KHÍ NHÀ KÍNH VÀ KIỂM KÊ KHÍ NHÀ KÍNH NGÀNH CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Bảo vệ
môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
96/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số
06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định về giảm nhẹ phát
thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững;
Bộ trưởng Bộ Công
Thương ban hành Thông tư quy định kỹ thuật đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ
phát thải khí nhà kính và kiểm kê khí nhà kính ngành Công Thương.
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định
về kỹ thuật đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính (KNK),
kiểm kê KNK ngành Công Thương.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Thông tư này áp dụng
đối với các cơ sở phát thải khí nhà kính phải kiểm kê khí nhà kính theo Quyết định
của Thủ tướng Chính phủ, các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động
kiểm kê KNK, đo đạc, báo cáo và thẩm định giảm nhẹ phát thải KNK ngành Công
Thương theo quy định của pháp luật.
2. Các cơ sở không
thuộc danh mục cơ sở phát thải KNK phải kiểm kê KNK theo Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ được khuyến khích áp dụng quy định tại Thông tư này.
Điều
3. Giải thích từ ngữ
1. Phát thải KNK là
hoạt động giải phóng KNK vào trong khí quyển.
2. Nguồn phát thải
KNK là nơi xảy ra các quá trình vật lý, hóa học gây phát thải ra KNK hoặc các
hoạt động sử dụng điện hoặc nhiệt trong sản xuất có nguồn gốc liên quan đến
nhiên liệu hóa thạch.
3. Phát thải KNK trực
tiếp là việc phát thải KNK sinh ra từ hoạt động đốt nhiên liệu hóa thạch, khai
thác khoáng sản trên bề mặt, trong lòng đất hoặc rò rỉ từ máy móc, trang thiết
bị lưu trữ của con người.
4. Phát thải KNK gián
tiếp là phát thải KNK do việc sử dụng các dạng năng lượng như điện, nhiệt hoặc
hơi nước tạo ra từ quá trình đốt nhiên liệu hóa thạch và các nhiên liệu khác có
liên quan.
5. Số liệu hoạt động
là số liệu định lượng của các loại nhiên liệu, vật chất sử dụng tại nguồn phát
thải KNK.
6. Hệ số phát thải của
một loại KNK là khối lượng KNK phát thải hoặc loại bỏ trên mỗi đơn vị khối lượng
của số liệu hoạt động.
7. Cơ sở là các cơ sở
phát thải KNK phải kiểm kê KNK thuộc ngành Công Thương do Thủ tướng Chính phủ
ban hành (sau đây gọi tắt là Cơ sở).
8. Đường phát thải cơ
sở là giả định có cơ sở khoa học về tổng mức phát thải KNK từng năm của một
lĩnh vực hoặc cơ sở theo kịch bản phát triển thông thường của lĩnh vực hoặc cơ
sở đó khi chưa thực hiện biện pháp giảm nhẹ phát thải KNK trong một giai đoạn
nhất định.
9. Đơn vị chủ trì kiểm
kê KNK cấp lĩnh vực, xây dựng báo cáo giảm nhẹ phát thải KNK cấp lĩnh vực là
đơn vị có đủ năng lực được Bộ Công Thương giao, đặt hàng hoặc lựa chọn thực hiện
theo quy định của pháp luật.
Điều
4. Nguyên tắc thực hiện kiểm kê KNK và đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát
thải KNK
1. Kiểm kê KNK, đo đạc,
báo cáo giảm nhẹ phát thải KNK cần tuân thủ các nguyên tắc sau:
a) Tính đầy đủ: Việc
kiểm kê KNK, đo đạc, báo cáo giảm nhẹ phát thải KNK phải thực hiện đối với tất
cả các nguồn phát thải KNK, các nguồn hấp thụ KNK. Số liệu được thu thập liên tục,
không bị gián đoạn;
b) Tính nhất quán: Việc
kiểm kê KNK, đo đạc, báo cáo giảm nhẹ phát thải KNK đảm bảo thống nhất về
phương án giám sát, số liệu tính toán, phương pháp kiểm kê KNK, phương pháp
tính toán kết quả giảm nhẹ phát thải KNK;
c) Tính minh bạch:
Các tài liệu, dữ liệu, giả định, số liệu hoạt động, hệ số áp dụng, phương pháp
tính toán được giải thích rõ ràng, trích dẫn nguồn, được lưu giữ để đảm bảo độ
tin cậy, tính chính xác cao;
d) Tính chính xác:
Tính toán kiểm kê KNK, đo đạc, báo cáo giảm nhẹ phát thải KNK đảm bảo độ tin cậy
theo phương pháp luận lựa chọn và giảm tối đa các sai lệch;
đ) Tính so sánh được:
Kết quả kiểm kê KNK, đo đạc, báo cáo giảm nhẹ phát thải KNK của một cơ sở, lĩnh
vực đảm bảo các điều kiện về số liệu, phương pháp luận có tính tương đồng để có
thể so sánh được.
2. Thẩm định giảm nhẹ
phát thải KNK cần tuân thủ các nguyên tắc sau:
a) Tính độc lập: Duy
trì tính độc lập với các bên liên quan trong quá trình thực hiện nhiệm vụ,
khách quan trong quá trình đánh giá;
b) Tính công bằng: Đảm
bảo sự trung thực, chính xác, khách quan và không thiên lệch.
Chương
II
QUY TRÌNH KỸ THUẬT KIỂM KÊ KHÍ NHÀ KÍNH
Mục
1. KIỂM KÊ KHÍ NHÀ KÍNH CẤP LĨNH VỰC THUỘC NGÀNH CÔNG THƯƠNG
Điều
5. Quy trình kỹ thuật kiểm kê KNK cấp lĩnh vực
1. Xác định phạm vi
kiểm kê KNK cấp lĩnh vực.
2. Thu thập số liệu
hoạt động phục vụ kiểm kê KNK cấp lĩnh vực.
3. Lựa chọn hệ số
phát thải KNK cấp lĩnh vực.
4. Xác định phương
pháp kiểm kê KNK cấp lĩnh vực.
5. Thực hiện kiểm
soát chất lượng và đảm bảo chất lượng kiểm kê KNK cấp lĩnh vực.
6. Đánh giá độ không
chắc chắn kiểm kê KNK cấp lĩnh vực.
7. Tính toán lại kết
quả kiểm kê KNK cấp lĩnh vực.
8. Xây dựng Báo cáo
kiểm kê KNK cấp lĩnh vực.
Điều
6. Phạm vi kiểm kê KNK cấp lĩnh vực
Kiểm kê KNK lĩnh vực
năng lượng, các quá trình công nghiệp và sử dụng sản phẩm thuộc ngành Công
Thương bao gồm:
1. Kiểm kê KNK cho
lĩnh vực năng lượng:
a) Phát thải KNK từ
các hoạt động đốt nhiên liệu trong quá trình sản xuất điện và tiêu thụ năng lượng
trong các ngành công nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương;
b) Phát thải KNK từ
các hoạt động phát tán từ khai thác khoáng sản.
2. Kiểm kê KNK cho
lĩnh vực các quá trình công nghiệp và sử dụng sản phẩm:
a) Phát thải KNK
trong các quá trình hóa học, vật lý không tiêu thụ năng lượng thuộc các ngành
công nghiệp hóa chất, luyện kim;
b) Phát thải KNK là
các dung môi chất lạnh từ thiết bị và quá trình sản xuất, kinh doanh môi chất lạnh.
Điều
7. Thu thập số liệu hoạt động phục vụ kiểm kê KNK cấp lĩnh vực
1. Số liệu hoạt động
phục vụ kiểm kê KNK cấp lĩnh vực quy định chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư này.
2. Nguồn số liệu hoạt
động được thu thập từ cơ quan thống kê ở Trung ương, địa phương, các cơ quan, tổ
chức có liên quan và từ kết quả điều tra, khảo sát của đơn vị chuyên môn.
Điều
8. Lựa chọn hệ số phát thải KNK cấp lĩnh vực
1. Đơn vị chủ trì kiểm
kê KNK cấp lĩnh vực thực hiện tính toán, xác định và sử dụng hệ số phát thải
KNK phù hợp với thực tế của ngành sau khi được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.
2. Trường hợp không
tính toán, xác định và sử dụng hệ số phát thải KNK theo quy định tại khoản 1 Điều
này, Đơn vị chủ trì kiểm kê KNK cấp lĩnh vực thực hiện áp dụng hệ số phát thải
theo Danh mục hệ số phát thải phục vụ kiểm kê KNK do Bộ Tài nguyên và Môi trường
công bố.
3. Trường hợp các hệ
số phát thải KNK chưa được quy định tại khoản 2 Điều này thì áp dụng hệ số phát
thải KNK theo hướng dẫn mới nhất của Ban Liên chính phủ về biến đổi khí hậu
(IPCC).
Điều
9. Phương pháp kiểm kê KNK cấp lĩnh vực
1. Phương pháp kiểm
kê KNK cho các hoạt động thuộc lĩnh vực năng lượng và các quá trình công nghiệp
áp dụng theo Hướng dẫn kiểm kê KNK quốc gia của IPCC phiên bản năm 2006 (sau
đây gọi tắt là Hướng dẫn IPCC 2006) và Hướng dẫn kiểm kê KNK quốc gia phiên bản
năm 2019 hoàn thiện cho Hướng dẫn IPCC 2006.
2. Công thức tính
toán kiểm kê KNK cấp lĩnh vực
a) Công thức tính lượng
phát thải của từng loại KNK cho tiểu lĩnh vực
Trong đó:
- i
là loại KNK;
-
t là tiểu lĩnh vực t;
- KNKi,t
là tổng lượng phát thải KNK của tiểu lĩnh vực t với KNK i
(tấn);
- ADi,t
là số liệu hoạt động của tiểu lĩnh vực t với KNK i;
- EFi,t
là hệ số phát thải của loại KNK i đối
với loại số liệu hoạt động của tiểu lĩnh vực t (tấn/đơn vị của AD).
b) Công thức tính lượng
phát thải CO2
tương đương của KNK i trong tiểu lĩnh vực t
TPTi,t
= KNKi,t * GWPi
Trong đó:
- TPTi,t
là lượng phát thải CO2
tương đương của khí KNK i trong tiểu lĩnh vực t (tấn CO2tđ);
- GWPi
là hệ số tiềm năng nóng lên toàn cầu của KNK i,
áp dụng theo hướng dẫn mới nhất của IPCC.
c) Công thức tính tổng
phát thải KNK của tiểu lĩnh vực t
Tổng lượng phát thải
KNK là TPTt (tấn CO2tđ)
của tiểu lĩnh vực t trong một giai đoạn bằng tổng lượng phát thải từ tất
cả nguồn phát thải các KNK i trong giai đoạn
báo cáo, công thức tính như sau:
d) Tính toán kiểm kê
KNK cấp lĩnh vực
Tổng lượng phát thải
KNK là TPT (tấn CO2tđ)
của lĩnh vực trong một giai đoạn bằng tổng lượng phát thải KNK từ tất cả các tiểu
lĩnh vực t trong giai đoạn báo cáo, công thức tính như sau:
Điều
10. Kiểm soát chất lượng và đảm bảo chất lượng kiểm kê KNK cấp lĩnh vực
1. Đơn vị chủ trì kiểm
kê KNK cấp lĩnh vực thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm kê KNK đối với các nội
dung sau:
a) Các giả định, cách
thức lựa chọn số liệu hoạt động, hệ số phát thải và hệ số chuyển đổi;
b) Độ chính xác của
việc nhập số liệu;
c) Kết quả tính toán
phát thải KNK;
d) Sự minh bạch và
tính nhất quán của số liệu;
đ) Tính liên tục của
số liệu;
e) Rà soát, đánh giá
sự đầy đủ của tài liệu lưu trữ nội bộ.
2. Cơ quan, đơn vị
không tham gia vào quá trình kiểm kê KNK thực hiện đảm bảo chất lượng kiểm kê
KNK cấp lĩnh vực đối với các nội dung sau:
a) Các giả định tính
toán, tiêu chuẩn lựa chọn số liệu hoạt động, hệ số phát thải và hệ số chuyển đổi;
b) Phương pháp kiểm
kê được áp dụng và quy trình, cách thức triển khai kiểm kê KNK, chất lượng của
số liệu đầu vào trong quá trình tính toán, kiểm kê;
c) Kết quả tính toán
phát thải KNK;
d) Sự phù hợp lựa chọn
hệ số chuyển đổi trong các công thức tính toán;
đ) Tính minh bạch của
dữ liệu;
e) Tính nhất quán của
dữ liệu;
f) Tính liên tục của
dữ liệu;
g) Sự sai lệch trong
quá trình nhập số liệu;
h) Độ không chắc chắn
của báo cáo kiểm kê;
i) Rà soát hệ thống
lưu trữ tài liệu nội bộ.
Điều
11. Đánh giá độ không chắc chắn kiểm kê KNK cấp lĩnh vực
1. Đánh giá độ không
chắc chắn của kết quả kiểm kê KNK thực hiện đối với các nội dung sau:
a) Tính hoàn thiện của
báo cáo;
b) Tính phù hợp thực
tế của mô hình, phương pháp kiểm kê;
c) Tính đầy đủ của dữ
liệu tính toán;
d) Tính đại diện của
số liệu;
đ) Tính bất thường của
số liệu;
e) Sự thiếu minh bạch,
sai phạm vi kiểm kê.
2. Định lượng độ
không chắc chắn kiểm kê KNK thực hiện theo hướng dẫn tại Chương 3, Quyển 1, Hướng
dẫn IPCC 2006, Hướng dẫn IPCC 2019.
Điều
12. Tính toán lại kết quả kiểm kê KNK cấp lĩnh vực
1. Việc tính toán lại
kết quả kiểm kê KNK cấp lĩnh vực của các kỳ kiểm kê trước được thực hiện khi xảy
ra một trong các trường hợp sau:
a) Thay đổi về phương
pháp kiểm kê KNK dẫn đến sự thay đổi đáng kể trong kết quả kiểm kê KNK gần
nhất;
b) Có sự thay đổi về
nguồn phát thải KNK, hệ số phát thải KNK.
2. Đơn vị chủ trì kiểm
kê KNK cấp lĩnh vực có trách nhiệm bổ sung nội dung phần tính toán lại kết quả
kiểm kê KNK của kỳ kiểm kê trước vào trong Báo cáo kiểm kê KNK cấp lĩnh vực của
kỳ báo cáo.
Điều
13. Xây dựng Báo cáo kiểm kê KNK cấp lĩnh vực
Đơn vị chủ trì kiểm
kê KNK cấp lĩnh vực xây dựng Báo cáo kiểm kê KNK thuộc phạm vi quản lý của Bộ
Công Thương theo Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định số
06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải
KNK và bảo vệ tầng ô-dôn
(Nghị định số 06/2022/NĐ-CP).
Điều
14. Thẩm định và báo cáo kiểm kê KNK cấp lĩnh vực
1. Vụ Tiết kiệm năng
lượng và Phát triển bền vững chủ trì tổ chức thẩm định Báo cáo kiểm kê KNK cấp
lĩnh vực thuộc ngành Công Thương theo quy trình tại Điều 10
Thông tư số 01/2022/TT-BTNMT ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết thi hành Luật bảo vệ môi trường về ứng phó với biến
đổi khí hậu (Thông tư số 01/2022/TT-BTNMT).
2. Đơn vị chủ trì kiểm
kê KNK cấp lĩnh vực hoàn thiện Báo cáo kiểm kê KNK theo kết luận của Hội đồng
thẩm định, gửi báo cáo Bộ Công Thương thông qua Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát
triển bền vững để tổng hợp.
3. Vụ Tiết kiệm năng
lượng và Phát triển bền vững chủ trì thực hiện trách nhiệm báo cáo phục vụ kiểm
kê KNK cấp quốc gia của Bộ Công Thương theo quy định tại điểm a khoản
3 Điều 11 Nghị định số 06/2022/NĐ-CP.
Mục
2. KIỂM KÊ KHÍ NHÀ KÍNH CẤP CƠ SỞ THUỘC NGÀNH CÔNG THƯƠNG
Điều
15. Quy trình kỹ thuật kiểm kê KNK cấp cơ sở
1. Xác định phạm vi
kiểm kê KNK cấp cơ sở.
2. Thu thập số liệu
hoạt động kiểm kê KNK cấp cơ sở.
3. Lựa chọn hệ số
phát thải KNK cấp cơ sở.
4. Xác định phương
pháp kiểm kê KNK cấp cơ sở.
5. Thực hiện kiểm
soát chất lượng kiểm kê KNK cấp cơ sở.
6. Đánh giá độ không
chắc chắn kiểm kê KNK cấp cơ sở.
7. Tính toán lại kết
quả kiểm kê KNK cấp cơ sở.
8. Xây dựng Báo cáo kết
quả kiểm kê KNK cấp cơ sở.
Điều
16. Phạm vi kiểm kê KNK cấp cơ sở
Kiểm kê KNK cấp cơ sở
được thực hiện đối với các nguồn phát thải thuộc phạm vi quản lý của Cơ sở, cụ
thể như sau:
1. Nguồn phát thải trực
tiếp:
a) Phát thải từ nguồn
cố định gồm hoạt động đốt nhiên liệu trong các thiết bị lắp đặt cố định như nồi
hơi, lò nung, đầu đốt, tua-bin, lò sưởi, lò đốt, v.v...;
b) Phát thải từ nguồn
di động gồm hoạt động đốt nhiên liệu của các thiết bị vận tải;
c) Phát thải từ các
quá trình công nghiệp gồm phát thải từ các quá trình vật lý hoặc hóa học tạo ra
KNK trong dây chuyền sản xuất của cơ sở;
d) Phát thải do phát
tán từ trong máy móc, thiết bị hoặc trong quá trình khai thác, chế biến khoáng
sản,..;
đ) Phát thải KNK là
các dung môi chất lạnh từ thiết bị và quá trình sản xuất, kinh doanh môi chất lạnh;
e) Phát thải từ thu
gom, quản lý và xử lý chất thải.
2. Nguồn phát thải
gián tiếp:
a) Phát thải do tiêu
thụ năng lượng điện;
b) Phát thải do sử dụng
năng lượng hơi.
Điều
17. Thu thập số liệu hoạt động kiểm kê KNK cấp cơ sở
1. Cơ sở thực hiện việc
thu thập, quản lý và lưu giữ số liệu hoạt động liên quan đến các nguồn phát thải
trong phạm vi quản lý.
2. Số liệu hoạt động
cần thu thập phục vụ kiểm kê KNK cấp cơ sở quy định tại Mục 1 Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư này.
Điều
18. Lựa chọn hệ số phát thải KNK cấp cơ sở
1. Các cơ sở tính
toán, xác định hệ số phát thải KNK phù hợp với hiện trạng công nghệ, quy trình
sản xuất theo Hướng dẫn IPCC 2006 và được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.
2. Trường hợp không
áp dụng khoản 1 Điều này thì áp dụng hệ số phát thải theo Danh mục hệ số phát
thải phục vụ kiểm kê KNK do Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố.
3. Trường hợp các hệ
số phát thải KNK chưa được quy định tại khoản 2 Điều này thì áp dụng hệ số phát
thải KNK theo hướng dẫn mới nhất của IPCC.
Điều
19. Phương pháp kiểm kê KNK cấp cơ sở
1. Phương pháp tính
toán cho các hoạt động phát thải KNK hướng dẫn tại Mục 2 Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư này.
2. Công thức tính lượng
phát thải KNK:
KNKi
= ADi * EFi
Trong đó:
- i
là loại KNK;
- KNKi
là lượng phát thải của KNK i (tấn);
- ADi
là số liệu hoạt động của KNK i;
- EFi
là hệ số phát thải của KNK i.
3. Công thức tính tổng
lượng phát thải KNK của một cơ sở:
Trong đó:
- TPT là tổng
lượng phát thải KNK của Cơ sở (tấn CO2tđ);
- GWPi
là hệ số tiềm năng nóng lên toàn cầu của KNK i, áp dụng theo hướng dẫn mới
nhất của IPCC.
Điều
20. Kiểm soát chất lượng kiểm kê KNK cấp cơ sở
Quy trình kiểm soát
chất lượng kiểm kê KNK cấp cơ sở được thực hiện theo tiểu mục 6.1.2 Mục 6 Tiêu
chuẩn quốc gia TCVN ISO 14064-1:2011 , Phần 1: Quy định kỹ thuật và hướng dẫn định
lượng và báo cáo phát thải và loại bỏ KNK ở cấp độ cơ sở.
Điều
21. Đánh giá độ không chắc chắn kiểm kê KNK cấp cơ sở
Đánh giá độ không chắc
chắn kiểm kê KNK cấp cơ sở thực hiện theo hướng dẫn quy định tại Điều
11 của Thông tư này.
Điều
22. Tính toán lại kết quả kiểm kê KNK cấp cơ sở
1. Cơ sở có trách nhiệm
giải trình và tính toán lại kết quả kiểm kê KNK của các kỳ kiểm kê trước khi xảy
ra một trong các trường hợp sau:
a) Có sự thay đổi về
phạm vi kiểm kê KNK;
b) Có sự thay đổi về
phương pháp kiểm kê KNK dẫn đến sự thay đổi trong kết quả kiểm kê KNK gần nhất;
c) Có sự thay đổi về
nguồn và hệ số phát thải KNK.
2. Cơ sở có trách nhiệm
bổ sung nội dung phần tính toán lại kết quả kiểm kê KNK của kỳ kiểm kê trước
vào trong Báo cáo kiểm kê KNK cấp cơ sở của kỳ báo cáo.
Điều
23. Xây dựng Báo cáo kiểm kê KNK cấp cơ sở
Cơ sở xây dựng Báo
cáo kiểm kê KNK cấp cơ sở theo Mẫu số
06 Phụ lục II Nghị định số 06/2022/NĐ-CP .
Điều
24. Thẩm định và báo cáo kết quả kiểm kê KNK cấp cơ sở
1. Quy trình thẩm định
kết quả kiểm kê KNK cấp cơ sở thực hiện theo quy định tại khoản 4
và khoản 6 Điều 11 Nghị định số 06/2022/NĐ-CP và Điều 12
Thông tư số 01/2022/TT-BTNMT.
2. Cơ sở tổ chức hoàn
thiện báo cáo kết quả kiểm kê KNK theo thông báo kết quả thẩm định và báo cáo kết
quả kiểm kê KNK theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 11 Nghị định
số 06/2022/NĐ-CP và khoản 4 Điều 12 Thông tư số
01/2022/TT-BTNMT.
3. Vụ Tiết kiệm năng
lượng và Phát triển bền vững chủ trì tiếp nhận, tổng hợp báo cáo kiểm kê KNK cấp
cơ sở để cập nhật vào cơ sở dữ liệu trực tuyến về kiểm kê KNK trong phạm vi quản
lý của Bộ Công Thương.
Chương
III
ĐO ĐẠC, BÁO CÁO, THẨM ĐỊNH GIẢM NHẸ PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH
Mục
1. HƯỚNG DẪN ĐO ĐẠC, BÁO CÁO, THẨM ĐỊNH GIẢM NHẸ PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH CẤP
LĨNH VỰC THUỘC NGÀNH CÔNG THƯƠNG
Điều
25. Căn cứ thực hiện đo đạc, báo cáo và thẩm định giảm nhẹ phát thải KNK cấp
lĩnh vực
Việc đo đạc, báo cáo
và thẩm định giảm nhẹ phát thải KNK được thực hiện theo Kế hoạch giảm nhẹ phát
thải KNK cấp lĩnh vực và Phương án giám sát thực hiện Kế hoạch giảm nhẹ phát thải
KNK cấp lĩnh vực, cụ thể:
1. Kế hoạch giảm nhẹ
phát thải KNK cấp lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương xây dựng
theo Mẫu số 01 Phụ lục IV của Nghị định số 06/2022/NĐ-CP , gồm các nội dung
chính sau:
a) Kết quả kiểm kê
KNK của lĩnh vực của kỳ kiểm kê gần nhất;
b) Đường phát thải cơ
sở theo kịch bản phát triển thông thường cho các lĩnh vực và tiểu lĩnh vực theo
hướng dẫn tại Mục 1 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Tiềm năng, mục
tiêu giảm nhẹ phát thải KNK;
d) Các biện pháp, hoạt
động giảm nhẹ phát thải KNK;
đ) Tổ chức thực hiện;
2. Phương án giám sát
thực hiện Kế hoạch giảm nhẹ phát thải KNK cấp lĩnh vực gồm các nội dung sau:
a) Thông tin về hệ thống
giám sát;
b) Các phương pháp
tính toán mức giảm phát thải KNK cho các giải pháp giảm nhẹ phát thải KNK;
c) Các biện pháp giám
sát, đánh giá các mục tiêu giảm phát thải khí nhà kính của lĩnh vực.
Điều
26. Đo đạc, tính toán kết quả giảm nhẹ phát thải KNK cấp lĩnh vực thuộc ngành
Công Thương
1. Việc đo đạc giảm
nhẹ phát thải KNK cấp lĩnh vực phải phù hợp với phương án giám sát kế hoạch giảm
nhẹ phát thải KNK của lĩnh vực đó.
2. Tính toán kết quả
giảm nhẹ phát thải KNK cấp lĩnh vực thuộc ngành Công Thương hàng năm theo công
thức:
Trong đó:
- GPTCT
là tổng lượng giảm phát thải KNK các lĩnh vực ngành Công Thương trong một năm
(tấn CO2tđ);
- t là tiểu
lĩnh vực t;
- GPTt
là mức giảm phát thải trong một năm của tiểu lĩnh vực t (tấn CO2tđ). GPTt được
tính như sau:
Trong đó:
- PTCSi,t
là mức phát thải KNK trong một năm theo kịch bản phát triển thông thường đối với
tiểu lĩnh vực t và nguồn phát thải i
(tấn CO2tđ);
- KNKi,t
là mức phát thải KNK trong một năm của tiểu lĩnh vực t và nguồn phát thải
i (tấn CO2tđ).
Điều
27. Báo cáo giảm nhẹ phát thải KNK cấp lĩnh vực
Đơn vị chủ trì xây dựng
Báo cáo giảm nhẹ phát thải KNK cấp lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công
Thương thực hiện theo Mẫu số 01 Phụ lục III Nghị định số
06/2022/NĐ-CP .
Điều
28. Thẩm định và báo cáo giảm nhẹ phát thải KNK cấp lĩnh vực
1. Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững chủ trì tổ chức thẩm định
giảm nhẹ phát thải KNK cấp lĩnh vực thuộc ngành Công Thương theo quy trình tại Điều 11 Thông tư số 01/2022/TT-BTNMT.
2. Đơn vị chủ trì xây dựng Báo cáo giảm nhẹ phát thải KNK cấp lĩnh vực hoàn
thiện báo cáo theo kết luận của Hội đồng thẩm định, gửi báo cáo Bộ Công Thương
thông qua Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững để tổng hợp.
3. Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững chủ trì tổng hợp Báo cáo
giảm nhẹ phát thải KNK cấp lĩnh vực của Bộ Công Thương hàng năm thực hiện theo
quy định tại điểm b khoản 3 Điều 10 Nghị định số 06/2022/NĐ-CP.
Mục
2. HƯỚNG DẪN ĐO ĐẠC, BÁO CÁO, THẨM ĐỊNH GIẢM NHẸ PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH CẤP CƠ
SỞ THUỘC NGÀNH CÔNG THƯƠNG
Điều
29. Căn cứ thực hiện đo đạc, báo cáo và thẩm định giảm nhẹ phát thải KNK cấp cơ
sở
Việc đo đạc, báo cáo
và thẩm định giảm nhẹ phát thải KNK căn cứ theo Kế hoạch giảm nhẹ phát thải KNK
cấp cơ sở và Phương án giám sát kế hoạch giảm nhẹ phát thải KNK của cơ sở, cụ
thể:
1. Kế hoạch giảm nhẹ phát thải KNK cấp cơ sở xây dựng theo Mẫu số 02 Phụ lục
IV Nghị định số 06/2022/NĐ-CP .
2. Phương án giám sát thực hiện kế hoạch giảm nhẹ phát thải KNK của cơ sở
theo quy định tại Mục 2 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều
30. Đo đạc, tính toán kết quả giảm nhẹ phát thải KNK cấp cơ sở
1. Việc đo đạc giảm nhẹ phát thải KNK của cơ sở phải phù hợp với phương án
giám sát thực hiện kế hoạch giảm nhẹ phát thải KNK của cơ sở đó.
2. Tính toán kết quả giảm nhẹ phát thải KNK của cơ sở trong một năm theo
công thức sau:
Trong đó:
- GPT là lượng
giảm phát thải KNK của Cơ sở trong một năm (tấn CO2tđ);
- d là biện
pháp giảm nhẹ phát thải KNK của Cơ sở;
- GPTd
là mức giảm phát thải KNK của Cơ sở trong một năm khi thực hiện biện pháp giảm
nhẹ d (tấn CO2tđ).
GPTd được tính như sau:
GPTd
= PTCSd -
PTd
Trong đó:
- PTd
là mức phát thải KNK của Cơ sở trong một năm khi thực hiện biện pháp giảm nhẹ d
(tấn CO2tđ);
- PTCSd
là mức phát thải KNK dự kiến của Cơ sở trong một năm khi không thực hiện biện
pháp giảm nhẹ phát thải d theo kịch bản phát triển thông thường (tấn CO2tđ).
3. Phương pháp xác định mức phát thải dự kiến và phương pháp tính toán kết
quả giảm phát thải KNK của Cơ sở phải thống nhất với Kế hoạch giảm nhẹ phát thải
KNK và Phương án giám sát kế hoạch giảm nhẹ phát thải KNK của Cơ sở.
Điều
31. Báo cáo giảm nhẹ phát thải KNK cấp cơ sở
Cơ sở xây dựng Báo
cáo giảm nhẹ phát thải KNK cấp cơ sở theo Mẫu số 02 Phụ lục III Nghị định số
06/2022/NĐ-CP .
Điều
32. Thẩm định và báo cáo giảm nhẹ phát thải KNK cấp cơ sở
1. Thẩm định giảm nhẹ phát thải KNK cấp cơ sở thực hiện theo quy trình kỹ
thuật tại Mục 3 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Báo cáo thẩm định giảm nhẹ phát thải KNK cấp cơ sở được xây dựng theo mẫu
tại Phụ lục II.2 Thông tư số 01/2022/TT-BTNMT .
3. Cơ sở gửi báo cáo giảm nhẹ phát thải KNK theo quy định tại điểm a, khoản 3 Điều 10 Nghị định số 06/2022/NĐ-CP và khoản 4 Điều 13 Thông tư số 01/2022/TT-BTNMT.
Chương
IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều
33. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 02 năm
2024.
Điều
34. Tổ chức thực hiện
1. Vụ Tiết
kiệm năng lượng và Phát triển bền vững có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám
sát việc thực hiện Thông tư này.
2. Khi các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu áp dụng tại Thông tư
này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định mới.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan,
tổ chức, cá nhân liên quan kịp thời phản ánh về Bộ Công Thương (qua Vụ Tiết kiệm
năng lượng và Phát triển bền vững) để kịp thời xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Liên đoàn Công nghiệp và Thương mại Việt Nam;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng TTĐT của Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Công Thương;
- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Lưu: VT, TKNL.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Sinh Nhật Tân
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC SỐ LIỆU HOẠT ĐỘNG PHỤC VỤ KIỂM KÊ KNK CẤP LĨNH VỰC
THUỘC NGÀNH CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư
số: 38/2023/TT-BCT
ngày 27 tháng
12 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
1. Số liệu hoạt động đối với lĩnh vực năng lượng
1.1 Số liệu liên quan đến lượng nhiên liệu dạng lỏng
- Dầu thô;
- Khí tự nhiên hóa lỏng;
- Khí đồng hành;
- Các loại dầu hỏa
khác;
- Dầu DO;
- Dầu FO;
- Dầu nhờn;
- LPG;
- Ethan;
- Nguyên liệu nhà máy
lọc dầu;
- Sáp Parafin;
- Các sản phẩm dầu mỏ
khác.
1.2. Số liệu liên quan đến lượng nhiên liệu rắn và khí công nghiệp
- Than anthracite;
- Than cốc;
- Than bitum;
- Than bitum khác;
- Than cốc luyện kim;
- Khí nhà máy lọc dầu;
- Khí than cốc;
- Nhựa than;
- Khí công nghiệp;
- Khí lò luyện than cốc;
- Khí lò cao.
1.3. Số liệu liên quan đến dầu và
khí tự nhiên
- Lượng đốt đuốc;
- Lượng xả vent;
- Lượng condensate;
- Lượng nhiên liệu được
lưu chứa;
- Lượng hoạt động
phát tán khác;
- Lượng khí tự nhiên
(khô);
- Các dạng nhiên liệu
khác.
1.4. Số
liệu liên quan đến các dạng nhiên liệu khác có thành phần nguồn gốc hóa thạch
- Chất thải đô thị
(thành phần có nguồn gốc hóa thạch);
- Chất thải công nghiệp
(thành phần có nguồn gốc hóa thạch);
- Dầu thải.
1.5. Số liệu liên quan đến lượng nhiên liệu sinh khối
- Gỗ hoặc các phế phẩm
từ gỗ;
- Dịch đen (dịch kiềm
thải,...);
- Than củi;
- Than bùn;
- Xăng sinh học;
- Dầu sinh học;
- Nhiên liệu sinh học
lỏng khác;
- Khí bãi chôn lấp;
- Khí từ bùn;
- Khí sinh học khác;
- Các nhiên liệu sinh
khối khác.
1.6. Số liệu liên quan đến quá
trình khai thác than
- Lượng than được sản
xuất trong giai đoạn khai thác;
- Lượng than được sản
xuất trong giai đoạn sau khai thác;
- Lượng khí Mê-tan
(CH4) được thu hồi;
- Khoảng thời gian
đóng cửa mỏ;
- Số lượng mỏ bỏ
hoang.
2. Số liệu hoạt động đối
với các quá trình công nghiệp
2.1. Số liệu liên quan đến lượng
khai khoáng và hóa chất
- Đá vôi hoặc các muối
các-bon-nát;
- A-mô-ni-ắc;
- A-xít nitơ ric;
- Các loại a-xít
khác;
- Các-bua;
- Ti-tan;
- Rutile tổng hợp;
- Rutile TiO2;
- Trona;
- Acrylonitrile;
- Các-bon đen;
- Hóa chất huỳnh
quang;
- Hợp
chất flour;
- Sáp parafin (có hàm
lượng carbon);
- Chất bôi trơn (có
hàm lượng carbon);
- Các nhiên liệu gốc
dầu mỏ, hóa thạch khác.
2.2. Số liệu liên quan đến lượng sản phẩm sản xuất
- Thép thô;
- Gang;
- Sắt hoàn nguyên trực
tiếp;
- Quặng thiêu kết hoặc
quặng vê viên;
- Hợp
kim sắt;
- Nhôm;
- Ma-giê;
-
Chì;
- Kẽm.
3. Số liệu hoạt động liên quan đến quá trình sử dụng các sản phẩm gây phá
hủy tầng ô-dôn và gây hiệu ứng
nhà kính
-
SF6;
- HFCs, HCFCs;
- PFCs;
-
NF3.
4. Các số liệu hoạt động khác có liên quan đến việc
tính toán, kiểm kê phát thải KNK cấp lĩnh vực thuộc ngành Công Thương.
PHỤ LỤC II
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: 38/2023/TT-BCT ngày 27 tháng
12 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Mục
1. SỐ LIỆU HOẠT ĐỘNG PHỤC VỤ KIỂM KÊ KNK CẤP CƠ SỞ
1.
Số liệu hoạt động cho quá trình đốt nhiên liệu
1.1. Nhiên liệu sử dụng
trong quá trình đốt từ nguồn cố định
STT
|
Loại
nhiên liệu
|
Lượng
tiêu thụ
|
Đơn
vị tính
(lít/tấn/m3,
BTU...)
|
Hệ
số nhiệt trị
(TJ/đơn
vị nhiên liệu)
|
Tổng
tiêu thụ
(TJ)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
1.2. Nhiên liệu sử dụng
trong quá trình đốt nhiên
liệu từ nguồn di động
STT
|
Loại
phương tiện
(ôtô/xe máy)
|
Thông
tin phương tiện
(nhãn hiệu, kiểu xe, biển số,...)
|
Loại
nhiên liệu
(xăng hoặc dầu diesel)
|
Lượng
tiêu thụ
(lít)
|
Quãng
đường di chuyển trong năm
(km)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
2.
Số liệu về sử dụng môi chất lạnh
2.1. Lượng môi chất lạnh
nạp hàng năm
STT
|
Loại
môi chất lạnh
|
Lượng
môi chất nạp (kg)
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
2.2 Thông tin về các
thiết bị lạnh sử dụng
STT
|
Thông
tin thiết bị
(Nhãn hiệu và kiểu máy)
|
Vị
trí lắp đặt
|
Ngày
bắt đầu sử dụng (lắp đặt)
|
Loại
môi chất lạnh được sử dụng
(R22, R410a, R134a,...)
|
Công
suất lạnh
(BTU/giờ)
|
Khối
lượng môi chất lạnh khi nạp đầy
(kg)
|
Lượng
nạp gần
nhất
(kg)
|
Thời
gian nạp
gần nhất
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
Số liệu hoạt động trong khai thác, sản xuất, chế biến khoáng sản
STT
|
Loại
khoáng sản
|
Sản
lượng khai thác
(tấn
hoặc m3)
|
Tên,
vị trí khai thác, đặc điểm công nghệ khai thác
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4.
Số liệu hoạt động về sử dụng điện, hơi
4.1. Số
liệu sử dụng điện
STT
|
Lượng
điện tiêu thụ
(MWh)
|
Nguồn
sử dụng
(Điện lưới/tự sản xuất/mua trực tiếp)
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4.2. Số liệu về sử dụng
hơi
STT
|
Áp
suất hơi nước
(P)
|
Nhiệt
độ hơi nước (°C)
|
Khối
lượng hơi
(tấn/giờ)
|
Entanpi
của hơi nước (kJ/kg)
|
Tỷ
lệ các loại nhiên liệu của lò hơi
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
Mục
2. PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ KNK CẤP CƠ SỞ
1.
Phát thải KNK trực tiếp từ hoạt động đốt nhiên liệu
Phát thải KNK liên
quan đến việc đốt các nhiên liệu với mục đích tạo ra năng lượng (điện, nhiệt
hơi nóng...) được tính theo công thức sau:
Trong đó:
- TPTF
là tổng phát thải CO2
tương đương của KNK i trực tiếp từ hoạt động đốt nhiên liệu F
(tấn CO2tđ);
- i
là loại KNK được kiểm kê;
- F là loại
nhiên liệu sử dụng cho hoạt động đốt tạo ra năng lượng;
- ADF
là lượng tiêu thụ nhiên liệu F (TJ);
- EFF,i
là hệ số phát thải của KNK i đối
với loại nhiên liệu F (kg/TJ);
- GWPi
là hệ số tiềm năng nóng lên toàn cầu của KNK i,
áp dụng theo hướng dẫn mới nhất của IPCC.
2.
Phát thải KNK rò rỉ từ thiết bị và quá trình sản xuất kinh doanh môi chất lạnh
(khí nhà kính HFC và HCFC)
Phương pháp kiểm kê
phát thải KNK từ rò rỉ các môi chất lạnh HFC và HCFC có thể lựa chọn một trong
hai phương pháp sau:
2.1. Phương pháp tính toán dựa vào lượng môi chất lạnh mua bổ sung hàng năm
(khuyến nghị áp dụng)
Tổng lượng phát thải
KNK là các môi chất lạnh rò rỉ tính toán dựa vào lượng môi chất lạnh mua bổ
sung hàng năm theo công thức sau:
Trong đó:
- TPTmcl
là tổng lượng phát thải KNK từ rò rỉ các môi chất lạnh j (tấn CO2tđ);
- j là môi chất
lạnh j;
- ADj
là lượng môi chất lạnh j mua bổ sung hàng năm (kg);
- GWPj
là hệ số tiềm năng nóng lên toàn cầu của môi chất lạnh j, áp dụng theo
hướng dẫn mới nhất của IPCC.
2.2. Phương pháp tính toán dựa vào các hệ số phát thải theo hướng dẫn của
IPCC
Tổng lượng phát thải
từ rò rỉ các môi chất lạnh tính toán dựa vào các hệ số phát thải được phân tách
cho từng giai đoạn gồm: Giai đoạn lắp đặt, vận hành và thải bỏ các thiết bị làm
lạnh. Công thức tính như sau:
Ej
= EA + EO + ED
Trong đó:
- Ej
là tổng lượng môi chất lạnh j rò rỉ
(kg);
- EA
là lượng môi chất lạnh j rò rỉ trong giai đoạn lắp đặt các thiết bị làm lạnh
(kg), EA được tính theo công thức:
EA
= CA * k/100
Trong đó:
+ CA
là lượng môi chất lạnh được nạp vào thiết bị mới (kg);
+ k là tỷ lệ phần
trăm rò rỉ môi chất lạnh trên lượng nạp (%).
- EO
là lượng môi chất lạnh j rò rỉ trong giai đoạn vận hành các thiết bị làm
lạnh (kg), EO được tính theo công thức:
EO
= CO *
x/100
Trong đó:
+ CO
là lượng môi chất lạnh định mức của thiết bị (kg);
+ x
là lượng môi chất lạnh rò rỉ hàng năm trên lượng
định mức.
- ED
là lượng môi chất lạnh j rò rỉ trong giai đoạn thải bỏ các thiết bị làm lạnh
(kg), ED được tính theo công thức:
Trong đó:
+ CD
là lượng môi chất lạnh định mức của thiết bị loại bỏ (kg);
+ y là tỷ lệ phần
trăm lượng môi chất lạnh còn lại trong thiết bị (%);
+ z là tỷ lệ phần
trăm lượng môi chất lạnh được thu hồi (%).
Tổng lượng phát thải
KNK là các môi chất lạnh rò rỉ dựa vào các hệ số phát thải được tính theo công
thức sau:
Trong đó:
- TPTmcl
là tổng lượng phát thải KNK từ rò rỉ các
môi chất lạnh j (tấn CO2tđ);
- GWPj
là hệ số tiềm năng nóng lên toàn cầu của môi chất lạnh j, áp dụng theo
hướng dẫn mới nhất của IPCC.
3.
Phát thải KNK gián tiếp do sử dụng điện năng mua từ bên ngoài
Phát thải KNK gián tiếp
do sử dụng điện năng mua từ bên ngoài được tính theo công thức sau:
TPTĐ
= ADn * EFn
Trong đó:
- TPTĐ
là tổng phát thải CO2
gián tiếp từ hoạt động sử dụng điện năng mua từ nguồn n (tấn CO2tđ);
- n là nguồn
mua điện của Cơ sở, các nguồn gồm: điện lưới, điện tự sản xuất và điện mua trực
tiếp;
- ADn
là tổng lượng điện năng tiêu thụ mua từ nguồn n (MWh);
- EFn
là hệ số phát thải CO2 từ
nguồn n (tấn CO2tđ/MWh)
do đơn vị bán điện cung cấp kèm theo tài liệu minh chứng. Trường hợp điện mua từ
điện lưới, EFn là hệ số phát thải của lưới điện quốc gia do Bộ
Tài nguyên và Môi trường công bố cho năm tính toán.
4.
Phát thải KNK gián tiếp do sử dụng hơi mua từ bên ngoài
Phát thải gián tiếp
do sử dụng hơi được mua từ bên ngoài để phục vụ cho các hoạt động của Cơ sở được
tính theo công thức sau:
TPTH,p
= ADH,p
* EFH,p
Trong đó:
- TPTH,p
là tổng phát thải CO2 gián tiếp từ hoạt động mua hơi từ bên ngoài ở
áp suất p (tấn CO2tđ);
- ADH,p
là tổng lượng hơi mua từ bên ngoài ở áp suất p (tấn);
- EFH,p
là hệ số phát thải CO2 của hơi nước ở áp suất p (tấn CO2tđ/tấn
hơi). Hệ số EFH,p được lấy trực tiếp từ đơn vị cung cấp hơi
được tính theo công thức sau:
Trong đó:
+ EnthalpyH,p
là entanpi của hơi ở áp suất p (kJ/kg);
+ ηlò
là hiệu suất của nồi hơi (%);
+ EFnhiên liệu
là hệ số phát thải KNK mặc định của một loại nhiên liệu
(kg/TJ).
5.
Phát thải KNK phát tán trong quá trình khai thác
5.1. Phát thải CH4 phát tán từ hoạt động khai thác than hầm lò
ECH4,hl
= (PQhl * EFCH4,hl
* CFCH4)/1000
Trong đó:
- ECH4,hl
là tổng phát thải CH4 phán tán trong quá trình khai thác than hầm lò
(tấn);
- PQhl
là lượng than được khai thác hầm lò (tấn);
- EFCH4,hl
là hệ số phát thải CH4 cho một tấn than khai thác hầm lò (m3/tấn);
- CFCH4
là hệ số chuyển đổi thể tích sang khối lượng của CH4 (Gg CH4/m3).
5.2. Phát thải CO2 do đốt CH4 thu gom từ hoạt động
khai thác than
ECO2(CH4)
= (ABCH4
* CFCH4
*CECH4
* MFCO2)/1000
Trong đó:
- ECO2(CH4)
là tổng phát thải CO2 do đốt CH4 (tấn);
- ABCH4
là lượng khí CH4 đưa vào đốt (m3);
- CFCH4
là hệ số chuyển đổi thể tích sang khối lượng của CH4 (Gg CH4/m3);
- CECH4
là hiệu suất quá trình đốt CH4 (%);
- MFCO2
là hệ số khối lượng Stoichio của CO2 từ CH4 và bằng
44/16.
5.3. Phát thải CH4 không cháy hết từ quá
trình đốt CH4
ECH4,kc
= (ABCH4
* CFCH4
* (1 - CECH4)/1000
Trong đó:
- ECH4,kc
là tổng phát thải CH4 do không cháy hết (tấn);
- ABCH4
là lượng khí CH4 đưa vào đốt (m3);
- CFCH4
là hệ số chuyển đổi thể tích sang khối lượng của CH4 (Gg CH4/m3);
- CECH4
là hiệu suất quá trình đốt CH4 (%).
5.4. Phát thải CH4 từ hoạt động khai thác than lộ thiên
ECH4,lt
= (PQlt
* EFCH4,lt
* CFCH4)/1000
Trong đó:
- ECH4,lt
là tổng phát thải CH4 phán tán trong quá trình khai thác than lộ thiên
(tấn);
- PQlt
là lượng than được khai thác lộ thiên (tấn);
- EFCH4,hl
là hệ số phát thải CH4 cho một tấn than khai thác lộ thiên (m3/tấn);
- CFCH4
là hệ số chuyển đổi thể tích sang khối lượng của CH4 (Gg CH4/m3).
5.5. Phát thải CO2 từ hoạt động khai thác than lộ thiên
ECO2,lt
= (PQlt
* EFCO2
* CFCO2)/1000
Trong đó:
- ECO2,lt
là tổng phát thải CO2 phán tán trong quá trình khai thác than lộ thiên
(tấn);
- PQlt
là lượng than được khai thác lộ thiên (tấn);
- EFCO2,hl
là hệ số phát thải CO2 cho một tấn than khai thác lộ thiên (m3/tấn);
- CFCO2
là hệ số chuyển đổi thể tích sang khối lượng của CO2 (Gg CO2/m3).
6.
Phát thải KNK từ hoạt động quản lý và xử lý chất thải tại Cơ sở
Thực hiện theo mục 2, Chương 2 Thông tư số 17/2022/TT-BTNMT ngày 15 tháng 11
năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật đo đạc, báo cáo, thẩm
định giảm nhẹ phát thải KNK và kiểm kê phát thải KNK lĩnh vực quản lý chất thải.
PHỤ LỤC III
HƯỚNG DẪN ĐO ĐẠC, BÁO CÁO, THẨM ĐỊNH GIẢM NHẸ PHÁT THẢI KHÍ
NHÀ KÍNH NGÀNH CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 38/2023/TT-BCT
ngày 27 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Mục
1. XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG PHÁT THẢI CƠ SỞ CHO CÁC LĨNH VỰC VÀ TIỂU LĨNH VỰC
1.
Nguyên tắc chung
- Đường phát thải cơ
sở của lĩnh vực được tính bằng tổng các đường phát thải cơ sở của các tiểu lĩnh
vực thuộc lĩnh vực đó.
- Xác định đường phát
thải cơ sở cho các tiểu lĩnh vực được thực hiện theo quy trình tại mục 2 của Phụ
lục này.
- Năm cơ sở được tham
chiếu theo Báo cáo Đóng góp do quốc gia tự quyết định của Việt Nam.
2.
Quy trình xác định đường phát thải cơ sở của lĩnh vực/tiểu lĩnh vực
- Bước 1: Xác định
lĩnh vực/tiểu lĩnh vực và năm cơ sở.
- Bước 2: Chọn mô
hình, phương pháp tính toán xây dựng đường phát thải cơ sở.
- Bước 3: Chọn khung
thời gian cho dự báo phát thải.
- Bước 4: Xác định
các yếu tố về kinh tế, xã hội và công nghệ ảnh hưởng đến thay đổi của xu hướng
phát thải trong tương lai.
- Bước 5: Xác định
các biện pháp giảm phát thải tại năm cơ sở trong tính toán đường phát thải cơ sở
của tiểu lĩnh vực.
- Bước 6: Ước tính đường
phát thải cơ sở theo mô hình, phương pháp tính toán đã lựa chọn từ các thông
tin đầu vào của kịch bản phát triển thông thường và các yếu tố ảnh hưởng xác định
trong Bước 4.
- Bước 7: Đánh giá
không chắc chắn và phân tích độ nhạy.
- Bước 8: Xây dựng
các kịch bản phát thải dựa trên các giả định khác nhau về các yếu tố kinh tế,
xã hội và công nghệ như GDP, giá năng lượng, dân số, thay đổi công nghệ,...
- Bước 9: Tính toán
cường độ phát thải năm cơ sở và xu hướng thay đổi của các năm kế tiếp trong kỳ
dự báo.
Mục
2. PHƯƠNG ÁN GIÁM SÁT THỰC HIỆN KẾ HOẠCH GIẢM PHÁT THẢI KNK CỦA CƠ SỞ
1.
Thông tin chung
1.1. Thông tin về lịch
sử thay đổi cập nhật Phương án giám sát thực hiện Kế hoạch giảm phát thải KNK của
cơ sở (Phương án giám sát)
TT
|
Ngày
cập nhật
|
Tình
trạng phê duyệt
|
Mô
tả ngắn gọn về nội dung hay đổi
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
1.2. Thông tin chung của Cơ sở
- Tên đơn vị chủ quản:
- Tên Cơ sở:
- Địa chỉ Cơ sở:
1.3. Thông tin người lập Phương án giám sát
- Họ và tên:
- Chức vụ:
- Số điện thoại:
- Địa chỉ email:
2.
Nội dung cụ thể
- Mô tả vị
trí, phạm vi hoạt động của Cơ sở
- Thông tin về đặc điểm,
vị trí địa lý.
- Thiết lập và mô tả
sơ dòng nguyên, nhiên vật liệu liên quan đến phát thải KNK của Cơ sở
- Tóm tắt phạm vi, vị
trí các nguồn phát thải KNK chính tại Cơ sở và các bộ phận kỹ thuật, quản lý
các hoạt động có liên quan.
- Xác định các nguồn
phát thải KNK khó kiểm soát trong phạm vi của Cơ sở.
- Phương pháp thu thập
số liệu hoạt động và thống kê kết quả số liệu hoạt động cần thu thập.
2.2 Các dữ liệu cần thu thập
a. Danh sách các hoạt động có phát thải KNK:
Ký
hiệu hoạt động phát thải *
|
Tên
hoạt động**
|
Số
liệu hoạt động
|
Đơn
vị tính
|
Loại
KNK phát thải (CO2,
CH4, N2O,...)
|
A1
|
|
|
|
|
A2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Ghi chú:
* Ký hiệu hoạt động
phát thải do đơn vị tự xác định, thông thường đặt từ A1,2,3...
** Miêu tả tên của hoạt
động như đốt nhiên liệu, rò rỉ môi chất lạnh, tiêu thụ năng lượng như điện, hơi
nóng, lạnh,...
b. Các nguồn phát thải
KNK của Cơ sở:
Ký
hiệu nguồn phát thải*
|
Nguồn
phát thải (tên và mô tả)
|
Thuộc
hoạt
động (A1,2,…)
|
S1
|
|
|
S2
|
|
|
.....
|
|
|
Ghi chú:
* Ký
hiệu nguồn phát thải KNK do đơn vị tự xác định, thông thường đặt từ S1,2,3...
c. Thông tin về vị
trí điểm phát thải KNK của Cơ sở:
Ký
hiệu điểm phát thải*
|
Mô
tả vị trí phát thải
|
Thuộc
hoạt động (A1,...)
|
Thuộc
nguồn thải (S1,2,..)
|
Loại
KNK phát thải (CO2,
CH4, N2O,...)
|
EP1
|
|
|
|
|
EP2
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
Ghi chú:
* Ký hiệu điểm
phát thải KNK do đơn vị tự xác định, thông thường đặt từ EP1,2,3
…
d. Thông tin về nhiên
liệu, nguyên liệu và sản phẩm cần được giám sát ở Cơ
sở:
Tên
nguyên nhiên vật liệu
|
Ký
hiệu loại nhiên liệu
(F1,2...)*
|
Ước
tính phát thải khí nhà kính
(tấn CO2td
/năm)
|
Thuộc
hoạt
động
(Ví dụ: A1,2..)
|
Thuộc
nguồn
thải
(Ví dụ: S2...)
|
Thuộc
điểm phát thải
(Ví dụ: EP2...)
|
|
F1
|
|
|
|
|
|
F2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Ghi chú:
* Ký hiệu nhiên liệu
do đơn vị tự xác định, thông thường đặt từ F1,2,3...
2.3. Mô tả phương pháp đo đạc, giám
sát mức phát thải KNK của Cơ sở
- Mô tả ngắn gọn về
phương pháp, công thức tính toán phát thải KNK, bậc kiểm kê đã áp dụng trong
báo cáo kiểm kê KNK.
- Trong trường hợp có
nhiều thông tin cần mô tả, Cơ sở có thể kèm theo tài liệu hay bảng biểu dạng
đính kèm.
2.4. Thông tin về
danh mục các trang thiết bị, dụng cụ đo lường sử dụng đo đạc, phân tích.
Loại
thiết bị đo lường
|
Ký
hiệu thiết bị đo lường
|
Vị
trí lắp
đặt
|
Loại
nguyên liệu đo
(F1,2...)
|
Thuộc
nguồn phát
thải
|
Bộ
phận (bảo
trì, khai
thác...)
|
Phạm
vi đo lường
|
Phạm
vi sử dụng điển hình
|
Mức
độ không
chắc chắn
|
Đơn
vị đo lường
|
thấp
nhất
|
cao
nhất
|
thấp
nhất
|
cao
nhất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khi các hệ số tính
toán được xác định bằng phương pháp phân tích phòng thí nghiệm, đơn vị thực hiện
báo cáo KNK phải chuẩn bị kế hoạch lấy mẫu cho từng nhiên liệu hoặc vật liệu. Kế
hoạch lấy mẫu gồm các thông tin về phương pháp luận lấy mẫu và chuẩn bị mẫu và
thông tin về địa điểm, tần suất, số lượng và phương pháp luận để lưu trữ và vận
chuyển mẫu.
- Đơn vị thực hiện
báo cáo KNK phải đảm tính đại diện của mẫu. Kế hoạch lấy mẫu phải được thống nhất
với đơn vị thực hiện phân tích mẫu.
- Kế hoạch lấy mẫu phải
được cập nhật nhằm đảm bảo phản ánh tính phức tạp của nhiên liệu hoặc vật liệu.
3.
Thiết lập hồ sơ kiểm soát nội bộ và triển khai thực hiện
3.1. Hồ sơ phân công
trách nhiệm
- Quy trình, thủ tục
quản lý công tác giám sát và báo cáo tại Cơ sở.
- Quyết định phân
công người chịu trách nhiệm giám sát và báo cáo phát thải KNK.
- Quy trình, thủ tục
đánh giá thường xuyên Phương án giám sát nhằm cải thiện chất lượng giám sát.
3.2. Hồ sơ quản lý cơ sở dữ liệu
- Mô tả quy trình, thủ
tục quản lý công tác lưu giữ hồ sơ và tài liệu.
- Sơ đồ mô tả luồng dữ
liệu của các hoạt động phát thải KNK trực tiếp và gián tiếp.
- Số liệu về quản lý,
sử dụng các loại số liệu, dữ liệu của quá trình đo đạc, tính toán kết quả giảm
phát thải KNK.
- Quy trình, thủ tục
đánh giá rủi ro trong luồng dữ liệu.
- Quy trình, thủ tục
và hồ sơ đảm bảo chất lượng của các thiết bị đo lường liên quan.
- Quy trình, thủ tục
đảm bảo chất lượng hệ thống công nghệ thông tin phục vụ quản lý dữ liệu và
trang thiết bị.
3.3. Hồ sơ đảm bảo chất lượng của số
liệu
- Quy trình, thủ tục
đánh giá nội bộ thường xuyên về hiện trạng số liệu.
- Phương án khắc phục
đối với các sự cố, rủi ro khi thực hiện Phương án giám sát và phương án xử lý sự
cố về mất hoặc sai dữ liệu.
Mục
3. QUY TRÌNH KỸ THUẬT THẨM ĐỊNH GIẢM NHẸ PHÁT THẢI KNK CẤP CƠ SỞ
1.
Giai đoạn chuẩn bị
Trước khi tiến hành
các hoạt động thẩm định, đơn vị thẩm định cần tiến hành các hoạt động sau:
- Phân tích rủi ro
khi thực hiện thẩm định giảm nhẹ phát thải KNK của Cơ sở;
- Xác định nhu cầu về
số lượng, chất lượng đội ngũ thẩm định viên và nhu cầu mời thêm chuyên gia tham
gia hoạt động thẩm định;
- Xác định thời gian
hoàn thành hoạt động thẩm định dựa trên quy mô, độ phức tạp và khối lượng công
việc cần thẩm định.
Trong quá trình thẩm
định, đơn vị thẩm định hoặc thẩm định viên có thể yêu cầu gia hạn thời gian thực
hiện trong trường hợp sau:
- Số liệu hoạt động lớn
hơn so với dự kiến ban đầu;
- Phát hiện các sai
sót về số liệu như thiếu dữ liệu hoặc lỗi truy xuất dữ liệu và cần phải thực hiện
khảo sát bổ sung.
Đơn vị thẩm định phải
lưu giữ đầy đủ hồ sơ, biên bản, tài liệu về các nội dung và nguyên nhân của việc
phát sinh thêm thời gian thẩm định.
2.
Danh mục hồ sơ, tài liệu phục vụ hoạt động thẩm định
- Kế hoạch giảm nhẹ
phát thải KNK và Phương án giám sát và các biên bản sửa đổi,
bổ sung trong kỳ báo cáo (nếu có);
- Báo cáo kiểm kê KNK
của kỳ báo cáo gần nhất và kết quả thẩm định Báo cáo kiểm kê KNK này (nếu có);
- Báo cáo giảm nhẹ
phát thải KNK và Báo cáo thẩm định giảm nhẹ phát thải KNK của kỳ báo cáo gần nhất;
- Các tài liệu khác.
3.
Quy trình kỹ thuật thẩm định giảm nhẹ phát KNK của Cơ sở
3.1. Phân tích chiến
lược
- Phân tích bản chất,
quy mô và mức độ phức tạp của hoạt động thẩm định.
- Rà soát các tài liệu
có liên quan tại mục 2 và đánh giá khả năng thực hiện:
+ Các hoạt động thẩm
định;
+ Quy mô, mức độ phức
tạp của các nguồn phát thải, trang thiết bị, dây chuyền công nghệ liên quan đến
quá trình phát thải khí nhà kính và các dữ liệu, giả định, hệ số áp dụng tính
toán.
- Kiểm tra Kế hoạch
giảm nhẹ phát thải KNK và Phương án giám sát của Cơ
sở.
3.2
Phân tích rủi ro
- Thẩm định viên phải
tiến hành phân tích, đánh giá rủi ro và đề xuất biện pháp kiểm soát và giảm thiểu
rủi ro. Việc phân tích rủi ro cần đánh giá thông qua kết quả báo cáo phân tích
chiến lược tại mục 3.1.
3.3
Xây dựng Kế hoạch thẩm định
Đơn vị thẩm định phải
xây dựng kế hoạch thẩm định với các nội dung chính sau:
- Phạm vi, thời gian
và phương thức thực hiện kế hoạch thẩm định;
- Phạm vi và phương
pháp thử nghiệm đối với các hoạt động, quy trình kiểm soát phát thải KNK của cơ
sở;
- Phạm vi, phương
pháp lấy mẫu, lựa chọn mẫu và phân tích, đánh giá;
- Phương án, giải
pháp giảm thiểu rủi ro trong quá trình thẩm định.
3.4
Hoạt động thẩm định
a. Thẩm
định sự tuân thủ Kế hoạch giảm nhẹ phát thải KNK và Phương án giám sát, bao gồm:
- Quy trình phân
tích, xác thực số liệu và phương pháp giám sát các nguồn phát thải KNK;
- Kiểm tra số liệu và
hệ thống quản lý dữ liệu;
- Kiểm tra các hoạt động
kiểm soát rủi ro đối với luồng dòng dữ liệu nêu trong Báo cáo thẩm định kỳ báo
cáo trước;
- Kiểm tra các quy
trình trong Phương án giám sát;
Trường hợp phát hiện
các sai sót ở các nội dung nêu trên làm ảnh hưởng đến kết quả thẩm định, thẩm định
viên có thể đề xuất điều chỉnh quy trình kiểm soát các nguồn phát thải KNK của
Cơ sở hoặc đề nghị lấy mẫu kiểm nghiệm bổ sung.
b.
Phân tích, đánh giá số liệu gồm:
- Đánh giá nhanh các
số liệu dị biệt, sai số hệ thống, số liệu bị thiếu;
- Đánh giá khả năng
giảm nhẹ các rủi ro đã được nêu trong báo cáo trước đó;
- Đánh giá độ tin cậy
của dữ liệu;
Trường hợp phát hiện
các sai sót trong quá trình phân tích đánh giá số liệu ở các nội dung trên, thẩm
định viên yêu cầu Cơ sở làm rõ và cung cấp các bằng chứng có liên quan.
c. Thẩm
định dữ liệu gồm:
- Độ tin cậy và độ
chính xác của số liệu đầu vào;
- Kiểm tra tính đầy đủ
số liệu và các nguồn phát thải;
- Kiểm tra tính nhất
quán của số liệu.
d. Thẩm
định việc tuân thủ Phương án giám sát thực hiện gồm:
- Kiểm tra việc áp dụng
và thực hiện biện pháp giám sát nguồn thải, kế hoạch lấy mẫu, phân tích và kiểm
chứng (nếu có);
- Kiểm tra việc tuân
thủ tiêu chuẩn phòng thử nghiệm, phân tích mẫu nêu trong Phương án giám sát và
phương pháp đo kiểm của Cơ sở đã thực hiện;
- Thẩm định các điều
chỉnh, bổ sung trong quá trình thực hiện Phương án giám sát và các lý do điều
chỉnh;
Đối với trường hợp thực
hiện không đúng với nội dung của Phương án giám sát, cần thẩm định các nội dung
sau:
+ Lý do kỹ thuật làm
sai lệch so với phương án giám sát và đánh giá sự phù hợp;
+ Sự phù hợp của
Phương án giám sát đã điều chỉnh đang được áp dụng;
+ Các biện pháp khắc
phục sự cố trong quá trình thực hiện Phương án giám sát và kết quả thực hiện
các biện pháp này.
đ. Thẩm định phương
pháp xử lý số liệu bị thiếu
- Trường hợp số liệu
trong quá trình tính toán phát thải bị thiếu và đã được xử lý, cần thẩm định
các nội dung sau:
+ Sự phù hợp với điều
kiện và thời gian cụ thể của số liệu bị thiếu;
+ Phương án xử lý phù
hợp đảm bảo độ tin cậy của kết quả tính toán.
- Đối với trường hợp
áp dụng các phương pháp chưa được quy định, thẩm định viên yêu cầu Cơ sở đưa ra
các bằng chứng về hồ sơ, quy trình kỹ thuật đã sửa đổi trong Phương án giám
sát. Trường hợp Cơ sở không tuân thủ, nội dung này phải được
nêu trong báo cáo thẩm định.
e. Lấy
mẫu
- Việc lấy mẫu phân
tích kiểm chứng số liệu chỉ thực hiện khi Báo cáo phân tích rủi ro yêu cầu.
- Trong trường hợp
phát hiện sự không phù hợp và sai sót trong thủ tục lấy mẫu, thẩm định viên cần
chỉ ra sự không phù hợp và khuyến nghị về việc lấy mẫu bổ sung hoặc điều chỉnh
số liệu báo cáo (nếu cần thiết).
g. Kiểm
tra thực địa tại Cơ sở
- Hoạt động kiểm tra
thực địa nhằm đánh giá tình trạng hoạt động của hệ thống thiết bị đo lường, hệ
thống giám sát và đánh giá nhanh ranh giới hoạt động của Cơ sở.
- Kiểm tra thực địa
thêm các địa điểm khác trong phạm vi của Cơ sở chỉ thực hiện khi Báo cáo phân
tích rủi ro yêu cầu.
- Hoạt động kiểm tra
thực địa không tiến hành trong trường hợp hoạt động kiểm tra số liệu và hiện trạng
trang thiết bị có thể thực hiện từ xa.
- Hoạt động kiểm tra
thực địa bắt buộc đối với một trong các trường hợp:
+ Thẩm định lần đầu đối
với Cơ sở;
+ 04 năm liên tục
không tiến hành kiểm tra thực địa.
h. Xử
lý các sai sót trong quá trình thẩm định
- Mọi sai sót phát hiện
trong quá trình thẩm định phải được thông báo và yêu cầu Cơ sở khắc phục.
- Thẩm định viên phải
ghi chép, lưu giữ các bằng chứng về kết quả khắc phục, sửa chữa hoặc không thực
hiện các khuyến nghị của thẩm định viên.
Trường hợp không khắc
phục sửa chữa sai sót hoặc không tuân thủ khuyến nghị trong quá trình thẩm định,
cần yêu cầu Cơ sở giải thích lý do và đánh giá tác động của việc không tuân thủ
đến kết quả.
i.
Đánh giá mức trọng yếu
- Các sai sót dẫn đến
thay đổi từ 5% tổng phát thải trở lên được xem là mức trọng yếu.
- Thẩm định viên có
thể đánh giá sai sót là trọng yếu trong trường hợp từng sai sót riêng lẻ hoặc kết
hợp các sai sót có tổng mức sai sót dưới mức trọng yếu khi xem xét các bằng chứng
liên quan đến quy mô và điều kiện cụ thể của sai sót đó.
k. Rà soát kết quả thẩm
định
Thẩm định viên phải
thực hiện:
- Kiểm tra dữ liệu cuối
cùng trong báo cáo phát thải định kỳ của Cơ sở, bao gồm cả dữ liệu đã được sửa
đổi;
- Rà soát các giải
trình của Cơ sở về sự khác biệt giữa dữ liệu cuối cùng và dữ liệu đã cung cấp
trước đó;
- Rà soát kết quả
đánh giá đối với sự tuân thủ Phương án giám sát;
- Đảm bảo đã thu thập
đủ bằng chứng để có thể đưa ra kết quả thẩm định và các phát hiện trong quá
trình thẩm định không dẫn đến sai sót trọng yếu;
- Đảm bảo quá trình
thẩm định được ghi chép đầy đủ trong tài liệu thẩm định nội bộ và có thể đưa ra
đánh giá cuối cùng trong báo cáo thẩm định.
l. Tài
liệu thẩm định nội bộ
- Thẩm định viên phải
lập hồ sơ tài liệu thẩm định nội bộ gồm:
+ Kế hoạch và Báo cáo
phân tích chiến lược, phân tích rủi ro và Báo cáo thẩm định;
+ Kết quả các hoạt động
thẩm định đã thực hiện;
+ Tập hợp tài liệu,
thông tin, bằng chứng đối với các ý kiến thẩm định;
+ Kết quả rà soát,
đánh giá độc lập.
- Hồ sơ tài liệu thẩm
định nội bộ phải lưu giữ và báo cáo các cơ quan quản lý nhà nước khi được yêu cầu.
m. Rà soát độc lập
- Thẩm định viên phải
gửi tài liệu thẩm định nội bộ và Báo cáo thẩm định cho người rà soát độc lập
trước khi phát hành Báo cáo thẩm định cho Cơ sở.
- Người rà soát độc lập
tiến hành rà soát, đánh giá các nội dung sau:
+ Sự tuân thủ của thẩm
định viên theo quy trình kỹ thuật tại Phụ lục III.3 của Thông tư này;
+ Sự đầy
đủ, tin cậy của tài liệu, bằng chứng đi kèm với Báo cáo thẩm định.
- Người rà soát độc lập
phải đảm bảo không tham gia bất kỳ hoạt động nào trong quá trình thẩm định.
Trường hợp phát hiện
sai sót và được sửa chữa cập nhật Báo cáo thẩm định, người rà soát độc lập phải
đánh giá kết quả sửa chữa và các bằng chứng liên quan đến những thay đổi này.
n. Báo cáo thẩm định
- Các nội dung sau cần
được thể hiện trong Báo cáo thẩm định:
+ Xác nhận đạt hay
không đạt yêu cầu đối với Báo cáo giảm nhẹ phát thải KNK của Cơ sở;
+ Báo cáo giảm nhẹ
phát thải KNK của Cơ sở có chứa các sai sót trọng yếu chưa được khắc phục trước
khi phát hành Báo cáo thẩm định;
+ Khó khăn trong việc
thu thập thông tin tài liệu của Cơ sở làm ảnh hưởng đến kết luận của thẩm định
viên đối với các sai sót trọng yếu.
- Đối với các nội
dung sai sót, thẩm định viên phải thể hiện đầy đủ chi tiết trong Báo cáo thẩm định,
trong đó phải chỉ ra:
+ Quy mô và bản chất
của các sai sót, không phù hợp hoặc không tuân thủ;
+ Nguyên nhân dẫn đến
các sai sót trọng yếu;
+ Các nội dung vi phạm
của Cơ sở đối với các quy định của Thông tư này.
- Báo cáo giảm nhẹ
phát thải KNK của Cơ sở được đánh giá đạt yêu cầu khi Báo cáo thẩm định không
chỉ ra các sai sót trọng yếu./.