BỘ CÔNG
THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 32/2014/TT-BCT
|
Hà Nội,
ngày 09 tháng 10 năm 2014
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH
VỀ TRÌNH TỰ XÂY DỰNG, ÁP DỤNG BIỂU GIÁ CHI PHÍ TRÁNH ĐƯỢC VÀ BAN HÀNH HỢP ĐỒNG MUA
BÁN ĐIỆN MẪU CHO CÁC NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN NHỎ
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công
Thương;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực
ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện
lực;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Điều tiết điện lực,
Bộ trưởng Bộ Công
Thương ban hành Thông tư quy định về trình tự xây dựng, áp dụng Biểu giá chi
phí tránh được và ban hành Hợp đồng mua bán điện mẫu cho các nhà máy thủy điện
nhỏ.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy
định về trình tự xây dựng, áp dụng Biểu giá chi phí tránh được và ban hành Hợp
đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho các nhà máy thủy điện nhỏ, đấu nối với lưới
điện quốc gia.
Các nhà máy điện nhỏ
sử dụng nguồn Năng lượng tái tạo chưa có cơ chế giá điện riêng được Thủ tướng
Chính phủ quy định, được áp dụng theo cơ chế quy định tại Thông tư này khi đấu
nối với lưới điện quốc gia.
2. Thông tư này áp
dụng đối với các đối tượng sau đây:
a) Các tổ chức, cá
nhân mua, bán điện từ các nhà máy điện nhỏ quy định tại Khoản 1 Điều này;
b) Đơn vị vận hành hệ
thống điện và thị trường điện và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2.
Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này,
các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Bên bán là
tổ chức, cá nhân có giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực phát điện sở
hữu nhà máy thủy điện nhỏ.
2. Bên mua là Tập
đoàn Điện lực Việt Nam hoặc đơn vị phân phối điện có giấy phép hoạt động điện
lực trong lĩnh vực phân phối và bán lẻ điện, có lưới điện mà các nhà máy thủy
điện nhỏ sẽ đấu nối để mua điện với Bên bán.
3. Biểu giá chi
phí tránh được là biểu giá được tính toán căn cứ vào các chi phí tránh được
của hệ thống điện quốc gia khi có 01 (một) kWh công suất phát từ nhà máy thủy điện
nhỏ được phát lên lưới điện phân phối.
4. Chi phí tránh
được là chi phí sản xuất 01 (một) kWh của tổ máy phát có chi phí cao nhất
trong hệ thống điện quốc gia, chi phí này có thể tránh được nếu Bên mua mua 01kWh
từ một nhà máy thủy điện nhỏ thay thế.
5. Điện năng dư
là toàn bộ lượng điện năng sản xuất trong mùa mưa vượt quá lượng điện năng với
hệ số phụ tải trong mùa mưa là 0,85.
6. Điện năng trên thanh
cái là toàn bộ điện năng sản xuất trừ đi lượng điện tự dùng bên trong phạm
vi nhà máy.
7. Hệ số phụ tải là
tỷ số giữa lượng điện năng sản xuất thực tế với lượng điện năng có thể sản xuất
ở chế độ vận hành 100% công suất định mức trong một khoảng thời gian nhất định
(năm, mùa, tháng, ngày).
8. Hợp đồng mua
bán điện mẫu là hợp đồng mua bán điện áp dụng cho việc mua bán điện của các
nhà máy thủy điện nhỏ áp dụng Biểu giá chi phí tránh được quy định tại Phụ lục IV
Thông tư này.
9. Mùa mưa
được tính từ ngày 01 tháng 7 đến ngày 31 tháng 10.
10. Mùa khô
được tính từ ngày 01 tháng 11 đến ngày 30 tháng 6 năm sau.
11. Năm lấy số
liệu tính toán biểu giá áp dụng cho năm N được tính từ ngày 01 tháng 7 của
năm (N-2) tới ngày 30 tháng 6 của năm (N-1).
12. Năng lượng tái
tạo là năng lượng được sản xuất từ thủy điện nhỏ, gió, mặt trời, địa nhiệt,
thủy triều, sinh khối, đốt chất thải rắn trực tiếp, khí chôn lấp rác thải, khí
của nhà máy xử lý rác thải và khí sinh học.
Chương II
XÂY
DỰNG, PHÊ DUYỆT, THỰC HIỆN BIỂU GIÁ CHI PHÍ TRÁNH ĐƯỢC
Điều 3.
Cấu trúc Biểu giá chi phí tránh được
1. Biểu
giá chi phí tránh được (chưa bao gồm thuế tài nguyên nước, tiền dịch vụ môi
trường rừng và thuế giá trị gia tăng) được tính theo thời gian sử dụng trong
ngày và các mùa trong năm được quy định chi tiết tại Bảng 1 Phụ lục I ban hành
kèm theo Thông tư này, bao gồm 07 ( bảy) thành phần như sau:
a) Giờ cao điểm mùa
khô;
b) Giờ bình thường
mùa khô;
c) Giờ thấp điểm mùa
khô;
d) Giờ cao điểm mùa
mưa;
đ) Giờ bình thường
mùa mưa;
e) Giờ thấp điểm mùa
mưa;
g) Điện năng dư.
2. Các chi phí tương
ứng với 07 ( bảy) thành phần biểu giá bao gồm:
a) Chi phí điện năng
phát điện tránh được;
b) Chi phí tổn thất
truyền tải tránh được;
c) Chi phí công suất
phát điện tránh được (chỉ áp dụng trong thời gian cao điểm của mùa khô).
3. Thời
gian sử dụng điện trong ngày áp dụng cho Biểu giá chi phí tránh được phù hợp
với quy định trong biểu giá bán lẻ điện hiện hành.
Đối với các khu vực
nối lưới điện với nước ngoài, khu vực có quá tải đường dây (truyền tải điện), các
nhà máy thủy điện trên cùng bậc thang, Bên mua và Bên bán thỏa thuận thời gian áp
dụng giá giờ cao điểm theo nguyên tắc đảm bảo đủ số giờ cao điểm theo quy định.
Điều 4. Trình
tự xây dựng, phê duyệt và công bố Biểu giá chi phí tránh được
1. Biểu giá chi phí
tránh được được xây dựng và công bố hàng năm.
2. Trước ngày 31
tháng 10 hàng năm, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách
nhiệm chủ trì, phối hợp với Bên mua, Bên bán và các nhà máy điện khác để cập
nhật cơ sở dữ liệu, thực hiện tính toán, lập Biểu giá chi phí tránh được cho
năm kế tiếp theo phương pháp quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư
này, trình Cục Điều tiết điện lực.
3. Trước ngày 31
tháng 12 hàng năm, Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm:
a) Thẩm định các
thông số đầu vào, kết quả tính toán Biểu giá chi phí tránh được hàng năm do Đơn
vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện lập. Trường hợp cần thiết, có thể
mời các tổ chức, cá nhân có liên quan tham gia thẩm định;
b) Nghiên cứu, đề
xuất và trình Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét, quyết định Biểu giá chi phí
tránh được ở mức hợp lý nhằm khuyến khích sản xuất điện từ Năng lượng tái tạo,
đồng thời đảm bảo Biểu giá chi phí tránh được phù hợp với điều kiện kinh tế -
xã hội của đất nước trong từng giai đoạn;
c) Công bố Biểu giá
chi phí tránh được.
4. Trong thời hạn 02 (hai)
ngày kể từ ngày Biểu giá chi phí tránh được được ban hành, Cục Điều tiết điện
lực có trách nhiệm công bố Biểu giá chi phí tránh được cho năm tiếp theo trên
trang thông tin điện tử của Cục Điều tiết điện lực và của Bộ Công Thương.
5. Trong trường hợp Biểu
giá chi phí tránh được chưa được công bố đúng thời hạn, được phép tạm thời áp
dụng Biểu giá chi phí tránh được của năm trước cho đến khi Biểu giá chi phí
tránh được mới được công bố. Phần chênh lệch do thanh toán theo Biểu giá chi
phí tránh được cũ và Biểu giá chi phí tránh được mới sẽ được các bên hoàn lại
trong lần thanh toán đầu tiên áp dụng Biểu giá chi phí tránh được mới.
Điều 5. Cơ
chế chia sẻ rủi ro
1. Bên bán khi ký Hợp
đồng mua bán điện với Bên mua sử dụng Hợp đồng mua bán điện mẫu có quyền lựa
chọn việc áp dụng biểu giá theo cơ chế chia sẻ rủi ro quy định trong Hợp đồng
mua bán điện mẫu.
2. Cơ chế chia sẻ rủi
ro là cơ chế áp dụng Biểu giá chi phí tránh được công bố hàng năm cùng với các
mức giá sàn và giá trần xác định trước từ Biểu giá chi phí tránh được của năm
ký Hợp đồng mua bán điện. Giá bán điện của các năm sau khi ký hợp đồng sẽ bằng
giá chi phí tránh được áp dụng cho năm đó nếu giá đó nằm trong khoảng giữa giá
sàn và giá trần. Nếu giá chi phí tránh được của năm đó cao hơn giá trần thì sẽ
áp dụng giá trần và nếu giá chi phí tránh được năm đó thấp hơn giá sàn thì sẽ
áp dụng giá sàn trong thanh toán tiền điện đã phát được.
3. Giá sàn của từng
thành phần của biểu giá được tính bằng 90% giá của thành phần đó trong Biểu giá
chi phí tránh được áp dụng cho năm ký Hợp đồng mua bán điện.
4. Giá trần của từng
thành phần của biểu giá được tính bằng 110% giá của thành phần đó trong Biểu
giá chi phí tránh được áp dụng cho năm ký Hợp đồng mua bán điện.
5. Thời hạn áp dụng
tối đa biểu giá với cơ chế chia sẻ rủi ro là 12 (mười hai) năm kể từ năm ký Hợp
đồng mua bán điện. Bên bán có thể lựa chọn thời hạn áp dụng ngắn hơn. Sau thời
hạn áp dụng cơ chế chia sẻ rủi ro, giá dùng trong thanh toán tiền điện từ Hợp
đồng mua bán điện là giá chi phí tránh được được công bố áp dụng cho từng năm.
6. Khi áp dụng cơ chế
chia sẻ rủi ro, trong Hợp đồng mua bán điện cần quy định cụ thể Biểu giá chi
phí tránh được của năm ký Hợp đồng mua bán điện, thời hạn áp dụng cơ chế chia
sẻ rủi ro, giá sàn và giá trần tương ứng với từng thành phần của biểu giá theo
cơ chế chia sẻ rủi ro quy định tại Bảng 2 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư
này.
Điều 6. Trách
nhiệm đấu nối
1. Bên bán chịu trách
nhiệm đầu tư, vận hành và bảo dưỡng đường dây và trạm biến áp tăng áp (nếu có)
từ nhà máy điện của Bên bán đến điểm đấu nối với lưới điện của Bên mua.
2. Điểm đấu nối do
Bên bán và Bên mua thỏa thuận theo nguyên tắc là điểm đấu nối gần nhất vào lưới
điện hiện có của Bên mua, đảm bảo truyền tải công suất nhà máy điện của Bên
bán, phù hợp với quy hoạch lưới điện được duyệt.
3. Trường hợp điểm
đấu nối khác với điểm đặt thiết bị đo đếm, Bên bán chịu phần tổn thất điện năng
trên đường dây đấu nối và tổn thất máy biến áp tăng áp của nhà máy. Phương pháp
tính toán tổn thất trên đường dây đấu nối được thực hiện theo quy định tại Phụ
lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 7. Điều
kiện áp dụng Biểu giá chi phí tránh được đối với Bên bán
Bên bán điện được áp
dụng Biểu giá chi phí tránh được khi đáp ứng một trong các điều kiện sau:
1. Công suất đặt của
nhà máy nhỏ hơn hoặc bằng 30 MW và toàn bộ điện năng được sản xuất từ Năng
lượng tái tạo.
2. Bên bán có nhiều
nhà máy thủy điện bậc thang trên cùng một dòng sông được áp dụng Biểu giá chi
phí tránh được cho cụm thủy điện bậc thang khi tổng công suất đặt của các nhà
máy này nhỏ hơn hoặc bằng 60 MW. Trường hợp cụm thủy điện bậc thang có nhà máy
thủy điện có công suất lớn hơn 30 MW được đưa vào vận hành đầu tiên, Bên bán
được áp dụng Biểu giá chi phí tránh được cho cụm thủy điện bậc thang khi nhà
máy thủy điện tiếp theo vận hành thương mại.
Điều 8. Áp
dụng Hợp đồng mua bán điện mẫu
1. Việc sử dụng Hợp
đồng mua bán điện mẫu là bắt buộc trong mua bán điện áp dụng Biểu giá chi phí
tránh được giữa nhà máy điện đủ điều kiện với Bên mua.
2. Hợp đồng mua bán
điện được ký trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực tiếp tục có hiệu lực theo
thời hạn ghi trong hợp đồng. Bên bán và Bên mua có thể thỏa thuận để chuyển
sang áp dụng Biểu giá chi phí tránh được và Hợp đồng mua bán điện mẫu thay cho
Hợp đồng mua bán điện đã ký.
Điều 9. Điều
kiện tham gia thị trường điện
1. Bên bán sở hữu nhà
máy thủy điện nhỏ thuộc phạm vi và đối tượng áp dụng của Thông tư này nếu đấu
nối vào lưới điện từ cấp điện áp 110 kV trở lên có quyền lựa chọn để nhà máy
tham gia thị trường điện.
2. Điều kiện tham gia
thị trường điện:
a) Đấu nối vào lưới
điện từ 110 kV trở lên;
b) Trang bị đầy đủ cơ
sở hạ tầng tham gia thị trường điện theo quy định;
c) Cam kết tuân thủ
đầy đủ các quy định của thị trường điện, ký hợp đồng mua bán điện phù hợp
với các quy định của thị trường điện theo mẫu do Bộ Công Thương ban hành áp
dụng cho các nhà máy tham gia thị trường điện;
d) Khi lựa chọn tham
gia thị trường điện, Bên bán không được lựa chọn lại việc áp dụng Biểu giá chi
phí tránh được và Hợp đồng mua bán điện mẫu;
đ) Trường hợp Bên bán
đang áp dụng Biểu giá chi phí tránh được và đã ký Hợp đồng mua bán điện
mẫu thì Bên bán ký Thỏa thuận với Bên mua chấm dứt và thanh lý Hợp đồng trước
thời hạn theo đúng các quy định trong Hợp đồng đã ký kết giữa hai bên và các quy
định có liên quan do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành.
Chương III
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 10.
Trách nhiệm của Cục Điều tiết điện lực
1. Chỉ đạo Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện lập Biểu giá chi phí tránh được hàng năm
theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này để bảo đảm công bố
biểu giá đúng thời hạn.
2. Chỉ định các nhà
máy nhiệt điện cung cấp các số liệu cần thiết phục vụ yêu cầu lập Biểu giá chi
phí tránh được cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
3. Lựa
chọn nhà máy nhiệt điện được thay thế căn cứ Quy hoạch phát triển điện lực Quốc
gia trong từng giai đoạn trên cơ sở chi phí hợp lý về đầu tư, bảo dưỡng và vận
hành; thông báo Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện làm căn cứ
thực hiện tính toán giá công suất tránh được theo quy định tại khoản 3 Phụ lục
II ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Thẩm định, trình
Bộ Công Thương xem xét, quyết định Biểu giá chi phí tránh được hàng năm; công
bố Biểu giá chi phí tránh được hàng năm.
5. Bảo mật các thông
tin liên quan đến chi phí của nhà máy điện dùng để tính Biểu giá chi phí tránh
được.
6. Phối
hợp với Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, Tổng cục Năng lượng và
các đơn vị liên quan, kiểm tra, giám sát các đơn vị phát điện trong việc thực
hiện các quy định pháp luật hiện hành về quản lý chất lượng công trình, an toàn
đập, trồng rừng thay thế, quy trình vận hành hồ chứa, dịch vụ môi trường rừng
và các yêu cầu về môi trường khác.
7. Hướng dẫn tổ chức
thực hiện Thông tư này.
Điều 11. Trách
nhiệm của Bên bán
1. Thỏa thuận, ký kết
hợp đồng với Bên mua theo Hợp đồng mua bán điện mẫu và theo Biểu giá chi phí
tránh được.
2. Lắp đặt công tơ 3
giá phù hợp với các quy định hiện hành để đo đếm điện năng sử dụng cho thanh
toán tiền điện.
3. Bán toàn bộ lượng
điện năng trên thanh cái của nhà máy cho Bên mua khi áp dụng Biểu giá chi phí
tránh được. Trường hợp vì mục đích cung cấp điện cho các làng, xã chưa có điện
lân cận nhà máy điện theo đề nghị của chính quyền địa phương, Bên bán được bán
một phần sản lượng với giá thỏa thuận phù hợp với quy định của pháp luật cho đơn
vị phân phối điện tại địa phương nhưng phải thỏa thuận trước bằng văn bản với
Bên mua.
4. Gửi 01 bản Hợp
đồng mua bán điện đã ký về Cục Điều tiết điện lực chậm nhất là 30 ngày kể từ
ngày ký.
5. Tuân thủ quy định
vận hành hệ thống điện, quy định hệ thống điện truyền tải, hệ thống điện phân
phối do Bộ Công Thương ban hành.
6. Định kỳ
vào tháng cuối cùng hàng quý, Bên bán có trách nhiệm báo cáo Cục Điều tiết điện
lực về tình hình thực hiện nộp tiền dịch vụ môi trường rừng của quý liền kề
trước đó.
7. Định kỳ
hàng quý, hàng năm theo quy định, báo cáo Cục Điều tiết điện lực bằng văn bản
về việc thực hiện các quy định pháp luật hiện hành về quản lý chất lượng công
trình, an toàn đập, trồng rừng thay thế, quy trình vận hành hồ chứa, dịch vụ
môi trường rừng và các yêu cầu về môi trường khác.
Điều 12.
Trách nhiệm của Bên mua
1. Thỏa thuận, ký kết
hợp đồng với Bên bán theo Hợp đồng mua bán điện mẫu và theo Biểu giá chi phí
tránh được nếu Bên bán đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 7
Thông tư này và các quy định pháp luật có liên quan khác.
2. Mua toàn bộ lượng
điện năng Bên bán phát lên lưới theo khả năng truyền tải của lưới điện, trừ phần
điện năng bán cho đơn vị phân phối điện tại địa phương theo quy định tại khoản 3 Điều 11 Thông tư này.
3. Tuân thủ quy định
vận hành hệ thống điện, quy định hệ thống điện truyền tải, hệ thống điện phân
phối do Bộ Công Thương ban hành.
4. Gửi Cục Điều tiết
điện lực báo cáo kết quả thỏa thuận với Bên bán trong trường hợp thay đổi thời
gian áp dụng giá giờ cao điểm theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông
tư này trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày thỏa thuận với Bên bán.
5. Tập đoàn Điện lực
Việt Nam và các Tổng công ty điện lực có trách nhiệm xây dựng phương án xử lý
tình trạng quá tải đối với các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều
3 Thông tư này.
Điều 13.
Trách nhiệm của các đơn vị điện lực khác
1. Đơn vị vận hành hệ
thống điện và thị trường điện có trách nhiệm lập Biểu giá chi phí tránh được
hàng năm và bảo mật thông tin liên quan đến chi phí của nhà máy điện dùng để
tính Biểu giá chi phí tránh được.
2. Các nhà
máy nhiệt điện được Cục Điều tiết điện lực chỉ định có trách nhiệm cung cấp các
số liệu cần thiết phục vụ yêu cầu tính Biểu giá chi phí tránh được cho Đơn vị
vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
Điều 14. Hiệu
lực thi hành
1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 11 năm 2014, thay thế Quyết định số 18/2008/QĐ-BCT ngày 18 tháng 7 năm 2008 của Bộ
Công Thương quy định về Biểu giá chi phí tránh được và Hợp đồng mua bán điện
mẫu áp dụng cho các nhà máy thủy điện nhỏ.
2. Đối với
các hợp đồng mua bán điện được ký trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực, hai
bên có trách nhiệm thỏa thuận, ký kết phụ lục sửa đổi, bổ sung hợp đồng mua bán
điện về việc Bên mua có trách nhiệm thanh toán cho Bên bán thuế tài nguyên
nước, thuế giá trị gia tăng và tiền dịch vụ môi trường rừng theo quy định hiện
hành.
3. Trong
quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đơn vị có liên quan có trách
nhiệm phản ánh về Bộ Công Thương để bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.
Nơi
nhận:
-
Văn phòng Tổng bí thư;
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng;
- Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- Công báo;
- Website Chính phủ, Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, PC, ĐTĐL.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Cao Quốc Hưng
|
PHỤ
LỤC I
BIỂU
GIÁ CHI PHÍ TRÁNH ĐƯỢC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 32/2014/TT-BCT ngày 09 tháng 10 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
Bảng 1.
Biểu giá chi phí tránh được
Thành phần
giá
|
Mùa khô
|
Mùa mưa
|
Giờ cao điểm
|
Giờ bình
thường
|
Giờ thấp
điểm
|
Giờ cao điểm
|
Giờ bình
thường
|
Giờ thấp
điểm
|
Phần
điện năng dư
|
I. Giá điện năng
tránh được
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi phí điện năng
phát điện tránh được
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
Chi phí tổn thất
truyền tải tránh được
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
II. Giá công suất
tránh được
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi phí công suất
phát điện tránh được
|
X
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Tổng cộng
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
Ghi chú:
- X = được áp dụng,
có giá trị khác 0; 0 = không áp dụng.
- Biểu giá chi phí
tránh được chưa bao gồm thuế tài nguyên nước, tiền dịch vụ môi trường rừng và
thuế giá trị gia tăng. Bên mua có trách nhiệm thanh toán cho Bên bán các loại
thuế và tiền dịch vụ môi trường rừng nêu trên.
Bảng 2.
Biểu giá trần và giá sàn khi áp dụng cơ chế chia sẻ rủi ro
|
Mùa khô
|
Mùa mưa
|
|
Giờ cao điểm
|
Giờ bình
thường
|
Giờ thấp
điểm
|
Giờ cao điểm
|
Giờ bình
thường
|
Giờ thấp
điểm
|
Phần
phát dư
|
Biểu giá trong năm
ký hợp đồng N
|
X1
|
X2
|
X3
|
X4
|
X5
|
X6
|
X7
|
Giá trần (áp dụng
đến tháng của năm N+k )
|
1.1x1
|
1.1x2
|
1.1x3
|
1.1x4
|
1.1x5
|
1.1x6
|
1.1x7
|
Giá sàn (áp dụng
đến tháng của năm N+k )
|
0.9x1
|
0.9x2
|
0.9x3
|
0.9x4
|
0.9x5
|
0.9x6
|
0.9x7
|
- Trong đó, k là thời
hạn áp dụng cơ chế chia sẻ rủi ro tính theo năm, kể từ năm ký hợp đồng mua bán
điện (không quá 12 năm).
PHỤ
LỤC II
PHƯƠNG
PHÁP TÍNH TOÁN BIỂU GIÁ CHI PHÍ TRÁNH ĐƯỢC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 32/2014/TT-BCT ngày 09 tháng 10 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
1. Chi phí điện năng
tránh được
Các bước tính chi phí
điện năng tránh được như sau:
a) Tính toán chi phí
nhiên liệu trung bình tháng (đồng/kWh) của từng nhà máy nhiệt điện trong hệ
thống cho năm lấy số liệu tính toán biểu giá, trừ các nhà máy điện BOT, IPP đã
ký hợp đồng bao tiêu và các nhà máy điện chạy dầu. Tổng chi phí nhiên liệu
trong tháng của các nhà máy nhiệt điện và điện năng thanh cái được cung cấp bởi
các nhà máy nhiệt điện có liên quan.
Đối với các nhà máy
điện có giá nhiên liệu biến đổi theo giá nhiên liệu thế giới, giá nhiên liệu
dùng để tính toán chi phí biến đổi sẽ chịu mức trần bằng 110% giá nhiên liệu
tính toán trung bình trong năm trước năm lấy số liệu tính toán biểu giá của nhà
máy đó (hoặc trung bình của tất cả các nhà máy điện có giá nhiên liệu biến đổi
theo giá nhiên liệu thế giới, nếu nhà máy điện này được đưa vào vận hành trong
năm lấy số liệu tính toán).
b) Với mỗi giờ của
năm lấy số liệu tính toán biểu giá, xếp hạng theo thứ tự tăng dần của chi phí
biến đổi của các nhà máy nhiệt điện chạy lưng, chạy đáy (trừ các nhà máy BOT,
IPP đã ký hợp đồng mua bán điện bao tiêu) để xác định nhà máy có chi phí biên.
Chi phí biến đổi được xác định dựa trên chi phí nhiên liệu trung bình tháng của
các nhà máy nhiệt điện.
c) Tổng công suất
phát lớn nhất của hệ thống trong năm lấy số liệu tính toán ký hiệu là (P).
d) Công suất tham
chiếu P* được tính bằng Fa x P, với Fa là hệ số điều
chỉnh phần năng lượng biên của biểu đồ phụ tải, do Đơn vị vận hành hệ thống điện
và thị trường điện đề xuất và được chọn trong khoảng Fo; 0,4.
Trong đó:
Xi là sản
lượng điện của các nhà máy điện tua bin khí chu trình hỗn hợp (trừ các nhà máy
điện BOT) có giá khí biến đổi theo giá nhiên liệu thế giới trong năm lấy số
liệu tính toán biểu giá.
X là tổng sản lượng
điện của các nhà máy điện tua bin khí chu trình hỗn hợp (trừ các nhà máy điện
BOT) trong năm lấy số liệu tính toán biểu giá.
Pi là giá
khí trung bình (USD/mmBTU) của các nhà máy điện tua bin khí chu trình hỗn hợp
có giá khí biến đổi theo giá nhiên liệu thế giới trong năm lấy số liệu tính
toán biểu giá.
đ) Với mỗi giờ của
năm lấy số liệu tính toán biểu giá, giá điện năng cMj được tính toán căn cứ vào
chi phí của các nhà máy có giá thành cao và được tính theo công suất tham chiếu
P* (đã loại trừ các nhà máy tại điểm b khoản này ở trên).
Ví dụ, nếu P* = 1000MW,
và nếu trong một số giờ j nhà máy có giá thành cao nhất được huy động 600MW với
chi phí biến đổi là c1, và nhà máy có giá thành cao thứ hai được huy động 500MW
với chi phí biến đổi là c2, chi phí (tránh được) biên trung bình cho giờ đó,
với công suất tham chiếu P*, cMj được tính theo công thức:
e) Giá điện năng được
điều chỉnh theo tốc độ tăng tương ứng của chi phí nhiên liệu trong năm tính
toán. Tốc độ tăng giá nhiên liệu hàng năm được xác định theo thứ tự ưu tiên sau:
- Theo các hợp đồng
cung cấp nhiên liệu cho các nhà máy chạy đỉnh trong hệ thống;
- Theo giá thị
trường, với nguồn tham khảo rõ ràng và đáng tin cậy, được Cục Điều tiết điện
lực cho phép áp dụng;
- Do Đơn vị vận hành
hệ thống điện và thị trường điện đề xuất và được Cục Điều tiết điện lực cho
phép áp dụng.
g) Với mỗi khoảng
thời gian tương ứng với sáu thành phần thời gian phân biệt theo mùa và theo
thời gian sử dụng điện trong ngày của biểu giá, giá trung bình hàng năm được
tính là trung bình của cMj trong mỗi khoảng thời gian đó.
h) Giá điện năng dư
được tính bằng 50% giá trong các giờ thấp điểm vào mùa mưa.
2. Tổn thất truyền
tải tránh được
Cách tính tổn thất
truyền tải tránh được như sau:
a) Với mỗi giờ trong
năm, điều kiện vận hành hệ thống được xác định trên cơ sở luồng công suất của
đường dây 500kV đi qua ranh giới phân biệt phụ tải giữa 3 miền (Bắc-Trung
và Trung-Nam).
b) Do trên đường dây
500kV luôn có một luồng công suất truyền tải nào đó, “cân bằng” không có nghĩa
là bằng 0 mà bằng một luồng công suất (bất kể theo hướng nào) trên một giá trị
ngưỡng. Ngưỡng này được quy định tùy thuộc vào điều kiện về điều chỉnh điện áp
và ổn định hệ thống điện. Khi luồng công suất trên đường dây 500kV truyền tải
qua ranh giới phân biệt phụ tải miền nhỏ hơn ngưỡng này thì được xem là cân
bằng. Giá trị ngưỡng cân bằng do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường
điện đề xuất và được Cục Điều tiết điện lực cho phép áp dụng.
c) Đối với nhà máy đủ
điều kiện kết nối với lưới điện miền Bắc, nhà máy điện được thưởng thanh toán
tổn thất truyền tải khi miền Bắc nhận điện từ miền Trung qua đường dây 500kV.
d) Đối với nhà máy đủ
điều kiện kết nối với lưới điện miền Trung, nhà máy điện được thưởng thanh toán
tổn thất truyền tải khi miền Trung nhận điện từ miền Nam qua đường dây 500kV
đ) Nhà máy bị phạt
thanh toán tổn thất truyền tải trong các trường hợp còn lại. Với mỗi giờ trong
năm, giá tổn thất truyền tải tránh được T được tính như sau:
Trường hợp nhà máy
điện nối lưới ở miền Bắc:
TB
= CM (1 + λB)(1 ± λ500) - CM
Trường hợp nhà máy
điện nối lưới ở miền Trung:
TT
= CM (1 + λT)(1 ± λ500) - CM
Trường hợp nhà máy
điện nối lưới ở miền Nam:
TN
= CM (1 + λN) - CM
Trong đó:
|
CM
|
=
|
Chi phí nhiên liệu
trung bình trong tháng của tổ máy nhiệt điện chạy khí chạy đỉnh (đắt nhất)
trong hệ thống (đồng/kWh).
|
|
λB, λT,
λN
|
=
|
Lần lượt là tỷ lệ
tổn thất trên hệ thống truyền tải điện miền Bắc, Trung, Nam đến cấp điện áp
220kV, bao gồm cả tổn thất trạm biến áp.
|
|
Λ500
|
=
|
Tỷ lệ tổn thất
trung bình trên hệ thống đường dây 500kV (gồm cả tổn thất trạm biến áp)
|
|
TB, TT,
TN
|
=
|
Lần lượt là giá tổn
thất truyền tải tránh được ở miền Bắc, Trung và Nam (đồng/kWh).
|
g) Dấu trong biểu
thức 1 ± λ500: Nếu dương là “thưởng”, âm là “phạt”.
h) Các giá trị T được
tính trung bình cho tất cả các giờ liên quan trong biểu giá.
3. Giá công suất
tránh được của biểu giá
Giá công suất tránh
được xác định bằng giá công suất của nhà máy nhiệt điện được thay thế bởi nguồn
điện nhỏ Năng lượng tái tạo. Nhà máy nhiệt điện được thay thế do Cục Điều tiết
điện lực lựa chọn căn cứ Quy hoạch phát triển điện lực Quốc gia trong từng giai
đoạn trên cơ sở chi phí hợp lý về đầu tư, bảo dưỡng và vận hành. Các thông số
tính toán chi phí công suất tránh được như sau:
- Chi phí đầu tư năm
cơ sở xác định căn cứ chi phí đầu tư hợp lý của nhà máy nhiệt điện được lựa
chọn;
- Hệ số trượt giá cho
chi phí đầu tư được lấy theo chỉ số giá thiết bị (MUV) do Ngân hàng Thế giới
công bố trên trang web www.worldbank.org;
- Đời sống kinh tế
của nhà máy nhiệt điện được lấy theo quy định về phương pháp xác định giá phát
điện do Bộ Công Thương ban hành;
- Hệ số chiết khấu i
(WACC) là 10 %/năm;
- Chi phí vận hành và
bảo dưỡng cố định năm cơ sở được xác định theo chi phí vận hành và bảo dưỡng cố
định của nhà máy nhiệt điện được lựa chọn hoặc tương đương;
- Hệ số trượt chi phí
vận hành và bảo dưỡng cố định hàng năm là 2,5%/năm;
- Chi phí vận hành và
bảo dưỡng cố định năm tính giá không bao gồm thuế tài nguyên sử dụng nước mặt,
phí bảo vệ môi trường đối với nước thải và các loại thuế, phí khác liên quan
tính theo quy định hiện hành;
- Tổn thất trạm biến
áp và suất sự cố lấy theo thông số do Tập đoàn Điện lực Việt Nam báo cáo hàng
năm;
- Tỷ giá đô la Mỹ năm
lấy số liệu tính toán biểu giá được tính bình quân theo ngày và theo tỷ giá đô
la Mỹ bán ra giờ đóng cửa của Hội sở chính - Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại
thương Việt Nam.
Chi phí công suất
tránh được điều chỉnh theo tổn thất truyền tải theo công thức sau:
AGC* = AGC
(1+λ220) (1-λ500)
Trong đó:
AGC*
|
:
|
Chi phí công suất
phát điện tránh được, điều chỉnh theo tổn thất truyền tải.
|
Λ220
|
:
|
tỷ lệ tổn thất
truyền tải trung bình trên lưới 220kV của 3 miền trong các giờ cao điểm mùa
khô;
|
λ500
|
:
|
Tỷ lệ tổn thất
trung bình trên đường dây 500kV (gồm cả tổn thất trạm biến áp) trong các giờ
cao điểm mùa khô;
|
AGC
|
:
|
Chi phí công suất
tránh được.
|
Giá trị AGC* được tính
toán và áp dụng cho các giờ cao điểm của mùa khô (hd).
Giá công suất phát
điện tránh được (đồng/kWh) xác định theo công thức:
Chi phí công suất
phát điện tránh được đồng/kWh = AGC*/hd.
PHỤ
LỤC III
PHƯƠNG
PHÁP TÍNH TOÁN TỔN THẤT TRÊN ĐƯỜNG DÂY TRONG TRƯỜNG HỢP ĐIỂM ĐO ĐẾM KHÔNG TRÙNG
VỚI ĐIỂM ĐẤU NỐI
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 32/2014/TT-BCT ngày 09 tháng 10 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
1. Trường hợp điểm đo
đếm khác với điểm đấu nối và khi các bên không có thỏa thuận khác, thì lượng
điện năng Bên mua nhận tại điểm đấu nối (đo bằng kWh) trong giai đoạn lập hóa
đơn sẽ được điều chỉnh theo hệ số tổn thất trung bình, được tính theo các công
thức dưới đây.
2. Các hệ số sau được
dùng trong việc tính toán:
P là công suất đặt
của nhà máy MW;
Cos φ là hệ số công
suất của nhà máy;
A là sản lượng điện
năng trung bình hàng năm của nhà máy kWh/năm;
U là điện thế định
mức tại thanh cái nhà máy kV;
R là điện trở tổng
của đường dây truyền tải điện Ω, được xác định từ tài liệu kỹ thuật của nhà sản
xuất cho các dây dẫn sử dụng cho đường dây ở nhiệt độ 25oC;
L là hệ số tổn thất
trung bình của đường dây truyền tải;
T là hệ số tổn thất
của máy biến áp tăng áp (nếu công tơ được đặt về phía sơ cấp của máy biến áp
tăng áp); hệ số tổn thất này sẽ có giá trị bằng 0 nếu công tơ được đặt phía thứ
cấp của máy biến áp tăng áp;
X là lượng điện năng
theo chỉ số của công tơ đặt tại nhà máy trong giai đoạn lập hóa đơn kWh;
XL là lượng điện năng
nhận tại điểm đấu nối trong giai đoạn lập hóa đơn, sau khi trừ đi tổn thất trên
đường dây truyền tải và tổn thất máy biến áp tăng áp kWh.
3. Công thức tính
toán hệ số tổn thất trung bình của đường dây truyền tải như sau:
Trong đó:
4. Lượng điện năng
Bên mua phải thanh toán cho Bên bán, XL, được tính theo công thức sau:
5. Các giá trị của hệ
số tổn thất có thể tính toán theo các công thức trên hoặc có thể theo thỏa
thuận khác, các hệ số này được quy định trong Hợp đồng mua bán điện.
PHỤ
LỤC IV
HỢP
ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN MẪU ÁP DỤNG BIỂU GIÁ CHI PHÍ TRÁNH ĐƯỢC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 32/2014/TT-BCT ngày 09 tháng 10 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
MỤC LỤC
Điều 1. Định nghĩa
Điều 2. Giao nhận và
mua bán điện
Điều 3. Đấu nối, đo
đếm và vận hành
Điều 4. Lập hóa đơn
và thanh toán
Điều 5. Bất khả kháng
Điều 6. Thời hạn hợp
đồng, các sự kiện ảnh hưởng việc thực hiện hợp đồng, bồi thường thiệt hại và
đình chỉ thực hiện hợp đồng
Điều 7. Giải quyết
tranh chấp
Điều 8. ủy thác,
chuyển nhượng và tái cơ cấu
Điều 9. Tham gia thị
trường điện
Điều 10. Các thỏa
thuận khác
Điều 11. Cam kết thực
hiện
Phụ lục A: Biểu giá
mua bán điện
Phụ lục B: Thông số
kỹ thuật của nhà máy điện
Phụ lục C: Yêu cầu
đấu nối hệ thống
Phụ lục D: Yêu cầu
trước ngày vận hành thương mại
Phụ lục Đ: Thỏa thuận
khác
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
HỢP ĐỒNG
MUA BÁN ĐIỆN
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện
lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Thông tư số …/2014/TT-BCT
ngày … tháng … năm … của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự xây
dựng, áp dụng Biểu giá chi phí tránh được và ban hành Hợp đồng mua bán điện mẫu
cho các nhà máy thủy điện nhỏ;
Căn cứ nhu cầu mua,
bán điện của hai bên,
Hôm nay, ngày …….
tháng ……. năm ……., tại ……………..
Chúng tôi gồm:
Bên bán: ___________________________________________________
Địa chỉ: ____________________________________________________
Điện thoại: ____________________Fax:
__________________________
Mã số thuế: __________________________________________________
Tài khoản: ___________________
Ngân hàng ______________________
____________________________________________________________
Đại diện: ____________________________________________________
Chức vụ: ______________________(
được sự ủy quyền của _______ theo văn bản ủy quyền số ____________, ngày _____
tháng _____ năm ____)
Bên mua: ___________________________________________________
Địa chỉ: _____________________________________________________
Điện thoại: ____________________Fax:
__________________________
Mã số thuế: __________________________________________________
Tài khoản: ___________________
Ngân hàng ______________________
____________________________________________________________
Đại diện: ____________________________________________________
Chức vụ: ______________________
(được sự ủy quyền của _______ theo văn bản ủy quyền số _____________, ngày
_____ tháng _____ năm ____)
Cùng nhau thỏa thuận
ký Hợp đồng mua bán điện để mua, bán điện theo Biểu giá chi phí tránh được với
các nội dung sau:
Điều 1. Định nghĩa
Trong Hợp đồng này,
các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Bên cho vay:
các cá nhân, tổ chức cho Bên bán hoặc Bên mua vay để thực hiện Hợp đồng này.
Danh sách Bên cho vay được các bên thông báo cho nhau theo Điều 10 của Hợp đồng
này.
2. Bên hoặc các
bên: Bên bán, Bên mua hoặc cả hai bên hoặc đơn vị tiếp nhận các quyền
và nghĩa vụ của một bên hoặc các bên trong Hợp đồng này.
3. Biểu giá chi
phí tránh được: biểu giá được quy định tại Phụ lục A của Hợp đồng.
4. Điểm đấu nối:
vị trí mà đường dây của Bên bán đấu nối vào hệ thống điện của Bên mua, được
thỏa thuận tại Phụ lục C của Hợp đồng.
5. Điểm giao
nhận điện: điểm đo đếm sản lượng điện bán ra của Bên bán.
6. Điện năng dư:
toàn bộ lượng điện năng sản xuất trong mùa mưa vượt quá lượng điện năng đã xác
định với hệ số phụ tải trong mùa mưa được quy định trước.
7. Điện năng
mua bán: điện năng của nhà máy điện phát ra theo khả năng phát lớn nhất
có thể của nhà máy, trừ đi lượng điện năng cần thiết cho tự dùng và tổn thất
của nhà máy điện, được Bên bán đồng ý bán và giao cho Bên mua hàng năm, theo
quy định trong Phụ lục B của Hợp đồng (kWh).
8. Giờ bình
thường: khoảng thời gian sử dụng điện trong ngày theo quy định trong
văn bản hướng dẫn áp dụng biểu giá bán lẻ điện hiện hành.
9. Giờ cao điểm:
khoảng thời gian sử dụng điện trong ngày theo quy định trong văn bản hướng dẫn
áp dụng biểu giá bán lẻ điện hiện hành.
10. Giờ thấp điểm:
khoảng thời gian sử dụng điện trong ngày theo quy định trong văn bản hướng dẫn
áp dụng biểu giá bán lẻ điện hiện hành.
11. Hợp đồng:
bao gồm văn bản này và các Phụ lục kèm theo.
12. Lãi suất cơ
bản: lãi suất cho vay thị trường liên ngân hàng Việt Nam VNIBOR thời
hạn một tháng tại thời điểm thanh toán.
13. Mùa khô:
khoảng thời gian trong năm theo quy định trong Biểu giá chi phí tránh được.
14. Mùa mưa:
khoảng thời gian trong năm theo quy định trong Biểu giá chi phí tránh được.
15. Năm hợp
đồng: 12 (mười hai) tháng của năm dương lịch tính từ ngày đầu tiên của
tháng 01 và kết thúc vào ngày cuối cùng của tháng 12 năm đó, trừ trường hợp đối
với năm hợp đồng đầu tiên được tính bắt đầu từ ngày vận hành thương mại và kết
thúc vào ngày cuối cùng của tháng 12 của năm đó. Năm hợp đồng cuối cùng kết
thúc vào ngày cuối cùng của thời hạn Hợp đồng.
16. Ngày đến
hạn thanh toán: 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày Bên mua nhận
được hóa đơn thanh toán tiền điện hợp lệ của Bên bán.
17. Ngày vận
hành thương mại: ngày Bên bán thông báo cho Bên mua về việc bắt đầu
giao điện năng mua bán phù hợp với các nội dung của Hợp đồng này hoặc là ngày
mà Bên bán bắt đầu giao điện năng cho Bên mua phù hợp với Hợp đồng này và Bên
mua phải thanh toán cho lượng điện năng giao đó.
18. Nhà máy
điện: bao gồm tất cả các thiết bị phát điện, thiết bị bảo vệ, thiết bị
đấu nối và các thiết bị phụ trợ có liên quan; đất sử dụng cho công trình điện
lực và công trình phụ trợ để phục vụ sản xuất điện năng theo Hợp đồng này của
Bên bán.
19. Đơn vị điều
độ hệ thống điện: các đơn vị điện lực bao gồm Đơn vị vận hành hệ thống
điện và thị trường điện, các Đơn vị điều độ hệ thống điện miền và các Đơn vị điều
độ hệ thống điện phân phối, được phân cấp thực hiện hoạt động chỉ huy, điều
khiển các đơn vị phát điện, truyền tải điện, phân phối điện thực hiện quá trình
vận hành hệ thống điện quốc gia theo quy trình, quy phạm kỹ thuật và phương
thức vận hành đã được quy định.
20. Quy định
vận hành hệ thống điện: các Thông tư, Quy trình quy định các tiêu chuẩn
vận hành hệ thống điện, điều kiện và thủ tục đấu nối vào lưới điện, điều độ và
vận hành hệ thống điện, đo đếm điện năng trong hệ thống truyền tải và phân phối
điện.
21. Quy chuẩn,
tiêu chuẩn ngành điện: những quy định, tiêu chuẩn, thông lệ được áp
dụng trong ngành điện do các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam ban
hành hoặc các quy định, tiêu chuẩn của các cơ quan, tổ chức quốc tế, các nước
trong vùng ban hành phù hợp với quy định pháp luật Việt Nam, khuyến nghị của
nhà sản xuất thiết bị, có tính đến điều kiện vật tư, nguồn lực, nhiên liệu, kỹ
thuật chấp nhận được đối với ngành điện Việt Nam tại thời điểm nhất định.
22. Trường hợp
khẩn cấp: chỉ điều kiện hoặc tình huống có thể dẫn đến gián đoạn dịch
vụ cung cấp điện cho khách hàng của Bên mua, bao gồm các trường hợp có thể gây
ra hỏng hóc lớn trong hệ thống điện của Bên mua, có thể đe dọa đến tính mạng,
tài sản hoặc làm ảnh hưởng đến khả năng kỹ thuật của nhà máy điện.
Điều 2. Giao nhận và
mua bán điện
1. Giao nhận điện
Kể từ ngày vận hành
thương mại, Bên bán đồng ý giao và bán điện năng cho Bên mua, Bên mua đồng ý
mua điện năng của Bên bán theo quy định của Hợp đồng này.
2. Giá mua bán điện
Giá mua bán điện theo
Hợp đồng này được áp dụng theo Biểu giá chi phí tránh được do Cục Điều tiết
điện lực công bố hằng năm và theo quy định tại Thông tư số.../2014/TT-BCT ngày
… tháng … năm … của Bộ Công Thương quy định trình tự xây dựng, áp dụng Biểu giá
chi phí tránh được và ban hành Hợp đồng mua bán điện mẫu cho các nhà máy thủy
điện nhỏ.
3. Mua bán điện
Bên bán đồng ý vận
hành nhà máy điện với công suất khả dụng của thiết bị và phù hợp với Quy chuẩn,
tiêu chuẩn ngành điện, Quy định vận hành hệ thống điện và các quy định khác có
liên quan. Bên bán không phải chịu trách nhiệm pháp lý đối với thiệt hại trực
tiếp của Bên mua do Bên bán không cung cấp đủ điện năng mua bán trong trường
hợp không do lỗi của Bên bán. Trường hợp nếu không có sự đồng ý bằng văn bản
của Bên mua mà Bên bán giảm điện năng mua bán với mục đích bán điện cho bên thứ
ba, hoặc với mục đích sản xuất các dạng năng lượng khác tại nhà máy điện thay
vì sản xuất điện năng mua bán thì Bên bán không được miễn trách nhiệm pháp lý.
4. Kế hoạch vận hành
a) Trước hoặc vào
ngày thực hiện Hợp đồng này, Bên bán cung cấp cho Bên mua biểu đồ khả năng phát
trung bình năm tại thanh cái nhà máy theo từng tháng phù hợp với thiết kế cơ sở
của nhà máy điện. Đối với nhà máy thủy điện, Bên bán cung cấp thêm các biểu đồ
khả năng phát của các năm trong chuỗi số liệu thủy văn tại thiết kế cơ sở của
nhà máy điện.
b) Trước ngày 01
tháng 12 của năm hợp đồng, Bên bán cung cấp cho Bên mua dự báo năm về tình hình
vận hành, bao gồm:
- Dự báo sản lượng
điện và công suất khả dụng hàng tháng;
- Lịch ngừng máy.
c) Trường hợp công
suất, điện năng cung cấp thực tế và thời gian giao nhận điện cho Bên mua khác
so với dự báo (trong khoảng nhỏ hơn hoặc bằng 5%) thì Bên bán không phải chịu
trách nhiệm pháp lý với Bên mua và không bị giảm các khoản thanh toán hoặc bị
phạt. Trường hợp dự báo năm do Bên bán cung cấp cho Bên mua sai khác nhiều hơn
5% so với biểu đồ khả năng phát theo từng tháng theo điểm a Khoản này thì Bên
bán phải giải trình bằng văn bản cho Bên mua về sự sai khác đó, kể cả các số
liệu thủy văn hoặc các số liệu khác có liên quan làm cơ sở cho dự báo trên.
d) Bên bán phải cung
cấp dự báo điện năng ngày cho Đơn vị điều độ hệ thống điện khi Đơn vị điều độ
hệ thống điện yêu cầu.
5. Ngừng máy
a) Bên bán thông báo
cho Bên mua dự kiến lịch ngừng máy và thời gian ngừng máy để sửa chữa định kỳ
trước ba tháng. Bên mua phải trao đổi với Bên bán trước thời điểm ngừng máy nếu
có yêu cầu thay đổi thời gian ngừng máy. Bên bán có trách nhiệm trao đổi và
thống nhất với Bên mua, phù hợp với Quy chuẩn, tiêu chuẩn ngành điện và tuân
thủ Quy định vận hành hệ thống điện.
b) Bên bán phải thông
báo sớm nhất cho Bên mua việc ngừng máy không theo lịch, kể cả dự kiến thời
gian ngừng và tuân thủ Quy định vận hành hệ thống điện.
6. Vận hành lưới điện
Bên mua và Bên bán
vận hành và bảo dưỡng lưới điện và các thiết bị đấu nối với nhà máy điện theo
phạm vi quản lý tài sản phù hợp với Quy định về lưới điện phân phối, lưới điện
truyền tải theo cấp điện áp đấu nối của nhà máy, Quy chuẩn, tiêu chuẩn ngành
điện và Quy định vận hành hệ thống điện để đảm bảo việc mua, bán điện năng theo
Hợp đồng. Bên mua phải trao đổi và thống nhất với Bên bán về cân bằng phụ tải
và ổn định điện áp cho lưới điện phân phối để đảm bảo khả năng tải tối đa của
lưới điện phân phối, lưới điện truyền tải.
Đối với các khu vực
nối lưới điện với nước ngoài, khu vực có quá tải đường dây (truyền tải điện),
Bên mua và Bên bán thỏa thuận thời gian áp dụng giá giờ cao điểm theo nguyên
tắc đảm bảo đủ số giờ cao điểm theo quy định.
7. Gián đoạn trong
hoạt động nhận và mua điện
Bên mua không phải
thực hiện nghĩa vụ mua hoặc nhận điện trong các trường hợp sau đây:
a) Nhà máy điện vận
hành, bảo dưỡng không phù hợp với Quy định về lưới điện phân phối, lưới điện
truyền tải, Quy định vận hành hệ thống điện và Quy chuẩn, tiêu chuẩn ngành điện.
b) Trong thời gian
Bên mua lắp đặt thiết bị, sửa chữa, thay thế, kiểm định hoặc kiểm tra lưới điện
phân phối, lưới điện truyền tải có liên quan trực tiếp tới đấu nối của nhà máy
điện.
c) Lưới điện phân
phối, lưới điện truyền tải hoặc các hệ thống đấu nối trực tiếp với lưới điện
phân phối, lưới điện truyền tải của Bên mua có sự cố.
d) Lưới điện phân
phối, lưới điện truyền tải của Bên mua cần hỗ trợ để phục hồi khả năng hoạt
động phù hợp với Quy định về lưới điện phân phối, lưới điện truyền tải, Quy
định vận hành hệ thống điện và Quy chuẩn, tiêu chuẩn ngành điện.
8. Gián đoạn trong
hoạt động giao và bán điện
Bên bán có thể ngừng
hoặc giảm lượng điện bán và giao cho Bên mua trong trường hợp lắp đặt thiết bị,
sửa chữa, thay thế, kiểm định, kiểm tra hoặc thực hiện sửa chữa Nhà máy điện mà
ảnh hưởng trực tiếp đến việc giao điện năng cho Bên mua.
Trước khi tiến hành
ngừng hoặc giảm lượng điện giao cho Bên mua, Bên bán phải thông báo trước cho
Bên mua ít nhất 10 (mười) ngày, trong thông báo phải nêu rõ lý do, dự tính thời
gian bắt đầu và thời gian gián đoạn giao điện.
9. Phối hợp
Bên mua có trách
nhiệm giảm thiểu thời gian giảm hoặc ngừng việc nhận điện trong các trường hợp
tại điểm b, c, d khoản 7 Điều này. Trừ trường hợp khẩn cấp, khi thực hiện tạm
giảm hoặc ngừng việc nhận điện, Bên mua phải thông báo trước cho Bên bán ít
nhất 10 (mười) ngày, nêu rõ lý do, thời điểm dự kiến bắt đầu và thời gian gián
đoạn. Trong trường hợp cần thiết, Bên mua phải chuyển cho Bên bán các lệnh điều
độ về vận hành nhận được từ đơn vị điều độ hệ thống điện liên quan đến vận hành
nhà máy và Bên bán phải tuân thủ các lệnh đó, trừ trường hợp các lệnh đó làm
thay đổi đặc điểm phải huy động của nhà máy.
10. Hệ số công suất
Bên bán đồng ý vận
hành nhà máy điện đồng bộ với lưới điện của Bên mua để giao điện tại điểm giao
nhận, tại mức điện áp và hệ số công suất từ 0,85 (ứng với chế độ phát công suất
phản kháng) đến 0,90 (ứng với chế độ nhận công suất phản kháng) như quy định
trong Phụ lục C. Trừ khi Bên mua yêu cầu khác, nhà máy điện của Bên bán phải
vận hành với hệ số công suất xác định theo Quy định về lưới điện phân phối tại điểm
giao nhận cho Bên mua.
11. Vận hành đồng bộ
Bên bán có trách
nhiệm thông báo cho Bên mua bằng văn bản ít nhất 30 (ba mươi) ngày trước khi
hòa đồng bộ lần đầu tiên các tổ máy phát điện tại nhà máy điện của Bên bán với
lưới điện của Bên mua. Bên bán phải phối hợp vận hành với Bên mua tại lần hòa đồng
bộ đầu tiên và các lần hòa đồng bộ sau.
12. Tiêu chuẩn
Bên bán và Bên mua
phải tuân thủ các quy định có liên quan đến giao, nhận điện theo các Quy định về
lưới điện phân phối, Quy định về đo đếm điện và các văn bản quy phạm pháp luật
có liên quan đến ngành điện.
13. Thay đổi ngày vận
hành thương mại
Trong thời hạn từ 06 (sáu)
tháng đến 12 (mười hai) tháng trước ngày vận hành thương mại được ghi trong Phụ
lục B, Bên bán phải xác nhận lại chính thức việc thay đổi ngày vận hành thương
mại.
Điều 3. Đấu nối, đo
đếm và vận hành
1. Trách nhiệm tại điểm
giao nhận điện
Bên bán có trách
nhiệm đầu tư, lắp đặt các trang thiết bị để truyền tải và giao điện cho Bên mua
tại điểm giao nhận điện phù hợp với Quy định về lưới điện phân phối và các quy
định khác có liên quan. Bên mua có trách nhiệm hợp tác với Bên bán thực hiện
việc lắp đặt này.
2. Đấu nối
a) Bên bán có trách
nhiệm đầu tư, xây dựng, vận hành và bảo dưỡng các thiết bị đấu nối để đấu nối
nhà máy với lưới điện phân phối và hệ thống SCADA phù hợp với Quy định về lưới
điện phân phối và các quy định khác có liên quan. Bên bán phải chịu chi phí để
nâng cấp hệ thống đo đếm tại trạm biến áp để đo điện năng tác dụng và phản
kháng theo 2 chiều trên đường dây phân phối nối với nhà máy điện theo quy định
tại Phụ lục C của Hợp đồng này.
b) Bên mua có quyền
xem xét thiết kế, kiểm tra tính đầy đủ của thiết bị bảo vệ. Bên mua phải thông
báo cho Bên bán kết quả thẩm định bằng văn bản trong thời hạn ba 30 (ba mươi)
ngày kể từ ngày nhận được toàn bộ hồ sơ kỹ thuật liên quan đến thiết kế. Bên
mua phải thông báo bằng văn bản tất cả các lỗi thiết kế được phát hiện. Bên bán
phải thực hiện các sửa đổi bổ sung do Bên mua đề xuất phù hợp với Quy định về
lưới điện phân phối, lưới điện truyền tải theo cấp điện áp đấu nối của nhà máy.
c) Bên mua có trách
nhiệm cho nhà máy điện của Bên bán đấu nối vào lưới điện của Bên mua sau khi
Bên bán đã thực hiện xong các yêu cầu bổ sung sửa đổi của Bên mua và hợp tác
với Bên bán để hoàn tất việc chạy thử, nghiệm thu nhà máy điện.
3. Tiêu chuẩn đấu nối
Các thiết bị của Bên
bán và của Bên mua phải được lắp đặt, vận hành và đấu nối theo Quy định về lưới
điện phân phối.
4. Kiểm tra việc thực
hiện tiêu chuẩn đấu nối
Khi có thông báo
trước theo quy định, mỗi bên có quyền kiểm tra thiết bị đấu nối của bên kia để
đảm bảo việc thực hiện theo Quy định về lưới điện phân phối. Việc kiểm tra này
không được làm ảnh hưởng đến hoạt động của bên được kiểm tra. Trong trường hợp
thiết bị của bên được kiểm tra không đáp ứng các điều kiện vận hành và bảo
dưỡng, bên kiểm tra phải thông báo cho bên được kiểm tra những điểm cần hiệu
chỉnh. Bên được kiểm tra có trách nhiệm thực hiện các biện pháp khắc phục cần
thiết khi có yêu cầu hiệu chỉnh hợp lý từ bên kiểm tra.
5. Máy phát kích từ
Nếu nhà máy điện của
Bên bán có máy phát kích từ, Bên bán phải lắp đặt tụ điện hiệu chỉnh hệ số công
suất riêng cho từng máy phát. Các tụ điện đó phải được đóng và cắt đồng thời
với mỗi máy phát kích từ. Trị số định mức KVAr của các tụ điện phải đảm bảo giá
trị tiêu chuẩn cao nhất nhưng không vượt quá yêu cầu không tải KVAr của các máy
phát. Bên bán phải thanh toán cho Bên mua chi phí điện tiêu thụ để vận hành máy
phát kích từ trong trường hợp điện tiêu thụ lấy từ lưới điện của Bên mua theo
giá điện bán lẻ ở cấp điện áp tương ứng. Khoản thanh toán này được quy định tại
Điều 4 của Hợp đồng này.
6. Đo đếm
a) Bên bán phải:
- Lắp đặt và bảo
dưỡng thiết bị đo đếm chính và thiết bị đo đếm dự phòng được sử dụng để đo đếm
điện năng và lập hóa đơn;
- Cung cấp địa điểm
lắp đặt thiết bị đo đếm nếu điểm đấu nối tại nhà máy điện.
b) Thiết bị đo đếm
phải:
- Phù hợp với Quy
định về đo đếm và các quy định liên quan khác;
- Có khả năng lưu giữ
và ghi lại điện năng tác dụng và phản kháng và theo hai chiều;
- Có khả năng truyền
các dữ liệu đến các địa điểm theo yêu cầu của Bên mua;
- Được niêm phong kẹp
chì, có khả năng ghi và lưu trữ dữ liệu lớn.
7. Đọc chỉ số công tơ
Hàng tháng (hoặc theo
chu kỳ ghi chỉ số do hai bên thỏa thuận), Bên mua và Bên bán cùng đọc chỉ số
công tơ.
Sau khi đã thông báo
theo quy định, Bên mua được vào nhà máy điện hoặc nơi lắp đặt thiết bị đo đếm
để đọc chỉ số, kiểm tra công tơ và thực hiện các hoạt động khác liên quan đến
việc thực hiện các nghĩa vụ của Hợp đồng này. Việc Bên mua vào nhà máy phải đảm
bảo không ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của Bên bán. Các nhân viên hoặc
Kiểm tra viên điện lực do Bên mua cử đến khi vào nhà máy điện phải tuân thủ các
quy định về an toàn và nội quy của nhà máy điện.
8. Độ chính xác của
thiết bị đo đếm
Tất cả các thiết bị
đo đếm điện năng mua bán của nhà máy điện phải được kiểm định định kỳ phù hợp
với quy định về chu kỳ kiểm định phương tiện đo lường, chi phí kiểm định do bên
Bán chi trả. Trường hợp cần thiết, một bên có thể đề xuất kiểm định độ chính
xác của bất cứ thiết bị đo đếm nào, chi phí kiểm định sẽ do bên đề xuất thanh
toán. Kết quả kiểm định thiết bị đo đếm phải được thông báo cho bên kia biết
khi được yêu cầu. Trường hợp thiết bị đo đếm có sai số lớn hơn mức cho phép
trong các quy định về đo đếm, Bên bán chịu trách nhiệm hiệu chỉnh hoặc thay thế
và hoàn trả khoản tiền thu thừa cho Bên mua cộng với tiền lãi của khoản tiền
thu thừa tính theo lãi suất cơ bản và chi phí kiểm định thiết bị đo đếm điện.
Mỗi bên được thông báo trước và có quyền cử người tham gia dỡ niêm phong, kiểm
tra, kiểm định và niêm phong kẹp chì công tơ. Trường hợp một bên cho rằng công
tơ bị hỏng hoặc không hoạt động thì bên đó phải thông báo ngay cho bên kia, bên
có công tơ phải kiểm tra và sửa chữa.
9. Kiểm định thiết bị
đo đếm
Việc kiểm tra, kiểm
định thiết bị đo đếm hoặc xác nhận độ chính xác của thiết bị đo đếm phải thực
hiện theo Quy định về đo đếm do tổ chức có thẩm quyền hoặc được chỉ định thực
hiện. Việc kiểm định được tiến hành trước khi sử dụng thiết bị đo đếm lần đầu
để ghi điện năng mua bán của nhà máy điện. Tất cả thiết bị đo đếm được niêm
phong, kẹp chì và khóa lại sau khi kiểm định và Bên mua có quyền chứng kiến quá
trình này.
10. Chuyển quyền sở
hữu điện
Tại điểm giao nhận
điện, quyền sở hữu điện được chuyển từ Bên bán sang Bên mua. Tại điểm này, Bên
mua có quyền sở hữu, kiểm soát và chịu trách nhiệm về lượng điện đã nhận. Điện
năng được truyền tải bằng dòng điện xoay chiều 3 pha, tần số 50 Hz với mức điện
áp quy định trong Phụ lục C của Hợp đồng này.
11. Vận hành
Bên bán phải vận hành
nhà máy điện phù hợp với Quy định về lưới điện phân phối, lưới điện truyền tải,
Quy chuẩn, tiêu chuẩn ngành điện, Quy định vận hành hệ thống điện và các quy
định có liên quan.
Điều 4. Lập hóa đơn và
thanh toán
1. Lập hóa đơn
Hàng tháng (hoặc theo
chu kỳ ghi chỉ số do hai bên thỏa thuận), Bên mua và Bên bán cùng đọc chỉ số
công tơ vào ngày đã thống nhất để xác định lượng điện năng giao nhận trong
tháng. Bên bán sẽ ghi chỉ số công tơ theo mẫu quy định có xác nhận của đại diện
Bên mua và gửi kết quả đọc chỉ số công tơ cùng hóa đơn (kể cả giá phân phối mà
Bên bán có trách nhiệm thanh toán cho Bên mua) bằng văn bản (hoặc bằng fax có
công văn gửi sau hoặc bằng bản sao công văn gửi qua thư) cho Bên mua trong vòng
10 (mười) ngày làm việc sau khi đọc chỉ số công tơ.
2. Thanh toán
Bên mua thanh toán
cho Bên bán toàn bộ lượng điện năng đã nhận không muộn hơn ngày đến hạn thanh
toán quy định tại khoản 16 Điều 1 và theo biểu giá quy định tại Phụ lục A của
Hợp đồng này. Đối với bất cứ khoản tiền nào đã được các bên thống nhất mà không
được thanh toán trong thời hạn nêu trên thì phải trả lãi bằng lãi suất cơ bản
được tính hàng tháng cho toàn bộ khoản tiền chậm trả tính từ ngày sau ngày đến
hạn thanh toán (trừ trường hợp có tranh chấp về hóa đơn thanh toán).
Trường hợp Bên mua
không cùng đọc chỉ số công tơ theo quy định tại khoản 1 của Điều này, Bên mua
vẫn phải thực hiện nghĩa vụ thanh toán cho Bên bán lượng điện năng giao và nhận
theo quy định”.
Bên bán phải thanh toán
cho Bên mua giá phân phối điện theo Hợp đồng (nếu có).
3. Ước tính lượng
điện năng bán
Trường hợp không có
đủ dữ liệu cần thiết để xác định lượng điện năng hoặc khoản thanh toán Bên mua
nợ Bên bán, trừ các trường hợp nêu tại khoản 4 Điều này, Bên bán phải ước tính
các dữ liệu đó và điều chỉnh khoản thanh toán đúng với thực tế trong các lần
thanh toán tiếp theo.
4. Thứ tự áp dụng và
thay thế chỉ số công tơ
Để xác định lượng
điện năng Bên mua đã nhận và chấp nhận trong một kỳ thanh toán, việc ghi sản
lượng điện, lập hóa đơn và thanh toán phải dựa trên các số liệu ước tính theo
thứ tự sau:
a) Chỉ số công tơ
chính tại nhà máy điện trong kỳ thanh toán, có cấp chính xác phù hợp với quy
định tại khoản 8 Điều 3 của Hợp đồng này.
b) Chỉ số công tơ dự
phòng tại nhà máy điện, khi công tơ dự phòng được sử dụng để đo đếm lượng điện
năng giao nhận phải có cấp chính xác phù hợp với quy định tại khoản 8 Điều 3
của Hợp đồng này.
c) Khi tất cả các
công tơ không ghi lại chính xác lượng điện năng giao nhận, phải ước tính sản
lượng điện giao nhận theo các số liệu trung bình tháng (nếu có) của nhà máy
điện trong cùng kỳ thanh toán của năm trước năm hợp đồng và phải được điều
chỉnh hợp lý cho giai đoạn lập hóa đơn cụ thể theo các số liệu có sẵn tương ứng
ảnh hưởng đến việc phát điện của nhà máy điện như lượng mưa, lưu lượng nước về,
lượng nhiên liệu tiêu thụ thực tế, suất hao nhiệt trung bình, số giờ vận hành,
thời gian vận hành của tổ máy phát điện và lượng điện tự dùng (gọi chung là
“các Thông số vận hành") trong thời gian công tơ bị hỏng.
Khi không có các số
liệu tin cậy, phải ước tính sản lượng điện giao nhận theo lượng điện năng trung
bình tháng của nhà máy điện của 06 (sáu) kỳ thanh toán ngay trước khi công tơ
hư hỏng (hoặc ít hơn nếu nhà máy điện vận hành chưa được sáu tháng) và phải
được điều chỉnh theo thời gian ngừng máy hoặc theo các Thông số vận hành.
5. Tranh chấp hóa đơn
Trường hợp một bên
không đồng ý với toàn bộ hoặc một phần của hóa đơn về sản lượng điện hoặc lượng
tiền thanh toán thì có quyền thông báo bằng văn bản tới bên kia trong thời hạn 01
(một) năm kể từ khi nhận được hóa đơn hợp lệ.
Trường hợp việc giải
quyết tranh chấp theo Điều 7 của Hợp đồng này mà Bên bán đúng thì Bên mua phải
thanh toán cho Bên bán khoản tiền tranh chấp cộng với phần lãi tính theo lãi suất
cơ bản, ghép lãi hàng tháng từ ngày đến hạn thanh toán đến ngày thanh toán số
tiền tranh chấp.
Nếu Bên mua đúng thì
Bên bán phải hoàn lại số tiền tranh chấp đã nhận trước đó cộng với phần lãi
tính theo lãi suất cơ bản, ghép lãi hàng tháng từ ngày nhận được khoản thanh
toán đến ngày thanh toán khoản tiền tranh chấp, trừ trường hợp Bên mua chưa
thanh toán khoản tiền tranh chấp cho Bên Bán.
Tất cả các thanh toán
trong mục này phải được thực hiện trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày
có quyết định giải quyết tranh chấp cuối cùng theo Điều 7 của Hợp đồng này.
Điều 5. Bất khả kháng
1. Bất khả kháng
Bất khả kháng theo
Hợp đồng này là các sự kiện xảy ra nằm ngoài khả năng kiểm soát và không phải
do không thực hiện, vô ý, thiếu trách nhiệm trong thực hiện nghĩa vụ Hợp đồng
của một bên, bao gồm các sự kiện sau:
a) Quyết định của cơ
quan có thẩm quyền ảnh hưởng đến khả năng thực hiện nghĩa vụ của một Bên.
b) Sau ngày vận hành
thương mại, Bên bán không thể có được các giấy phép hoặc phê duyệt của cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền mặc dù đã nỗ lực hợp lý.
c) Thiên tai, hỏa hoạn,
cháy nổ, lũ lụt, sóng thần, bệnh dịch hay động đất.
d) Bạo động, nổi
loạn, chiến sự, chống đối, phá hoại, cấm vận, bao vây, phong tỏa, bất cứ hành
động chiến tranh nào hoặc hành động thù địch cộng đồng cho dù chiến tranh có
được tuyên bố hay không.
đ) Quốc hữu hóa, sung
công hoặc tịch thu tài sản của Bên bán theo quyết định của cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền.
e) Những nguyên nhân
khác nằm ngoài khả năng kiểm soát và không phải do lỗi của bên viện dẫn sự kiện
bất khả kháng.
2. Những trường hợp
không được viện dẫn bất khả kháng:
Các sự kiện sau đây
sẽ không được coi là sự kiện bất khả kháng
a) Sự vi phạm các
nghĩa vụ Hợp đồng của một Bên xảy ra trước thời điểm xảy ra sự kiện bất khả
kháng.
b) Việc chậm thanh
toán cho sản lượng điện năng.
c) Một Bên
không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng này có nguyên nhân
trực tiếp từ việc Bên đó không thực hiện đúng Quy chuẩn ngành điện và các quy định
về lưới điện phân phối.
3. Thỏa thuận về sự
kiện bất khả kháng
Trong trường hợp có
sự kiện bất khả kháng, bên viện dẫn bất khả kháng phải:
a) Nhanh chóng gửi
thông báo bằng văn bản tới bên kia về sự kiện bất khả kháng, nêu rõ lý do, đưa
ra những bằng chứng đầy đủ chứng minh về sự kiện bất khả kháng đó và đưa ra dự
kiến về thời gian và tầm ảnh hưởng của sự kiện bất khả kháng tới khả năng thực
hiện các nghĩa vụ của mình.
b) Nỗ lực với tất cả
khả năng của mình để thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng.
c) Nhanh chóng thực
hiện các hành động cần thiết để khắc phục sự kiện bất khả kháng và cung cấp
bằng chứng để chứng minh việc đã nỗ lực hợp lý để khắc phục sự kiện bất khả
kháng.
d) Thực hiện các biện
pháp cần thiết để giảm thiểu tác hại tới các bên trong Hợp đồng.
đ) Nhanh chóng thông
báo tới các bên về sự chấm dứt của sự kiện bất khả kháng.
4. Hệ quả của sự kiện
bất khả kháng
Trường hợp sau khi đã
thực hiện tất cả các biện pháp tại khoản 3 Điều này mà không thể thực hiện một phần
hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này vì sự kiện bất khả kháng, bên
vi phạm sẽ được miễn phần trách nhiệm liên quan tới việc không thực hiện được
nghĩa vụ theo Hợp đồng do sự kiện bất khả kháng gây ra.
5. Thời hạn của sự
kiện bất khả kháng
Trường hợp do sự kiện
bất khả kháng mà một bên không thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng này trong thời
hạn 01 (một) năm, bên kia có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng sau 60 (sáu
mươi) ngày kể từ ngày thông báo bằng văn bản, trừ khi nghĩa vụ đó được thực
hiện trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày nêu trên; miễn là Bên mua không lựa chọn
chấm dứt Hợp đồng theo sự kiện bất khả kháng được nêu tại điểm b và điểm đ khoản
1 Điều này.
Điều 6. Thời hạn hợp
đồng, các sự kiện ảnh hưởng việc thực hiện Hợp đồng, bồi thường thiệt hại và
đình chỉ thực hiện Hợp đồng
1. Thời hạn của Hợp
đồng
Hợp đồng này có hiệu
lực từ ngày…. tháng…năm… và chấm dứt sau 20 (hai mươi) năm kể từ ngày vận hành
thương mại. Sau khi chấm dứt Hợp đồng, các bên có nghĩa vụ tiếp tục thực hiện
việc lập hóa đơn lần cuối, điều chỉnh hóa đơn, thanh toán, hoàn tất các quyền
và nghĩa vụ trong Hợp đồng này
2. Các sự kiện làm
ảnh hưởng việc thực hiện Hợp đồng của Bên mua
a) Bên bán không thực
hiện được ngày vận hành thương mại như quy định trong Phụ lục B trong thời hạn 03
(ba) tháng, trừ trường hợp bất khả kháng.
b) Bên bán bị rơi vào
tình trạng giải thể hoặc phá sản.
c) Bên bán không thực
hiện hoặc tuân thủ các nội dung của Hợp đồng trong thời gian 60 (sáu mươi) ngày
kể từ khi có thông báo bằng văn bản của Bên mua.
Trường hợp Bên bán
hoặc Bên cho vay của Bên bán đã cố gắng khắc phục sự kiện làm ảnh hưởng việc
thực hiện Hợp đồng trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày trên nhưng việc khắc phục
không thể hoàn thành trong thời hạn đó thì Bên bán hoặc Bên cho vay của Bên bán
được kéo dài thời hạn khắc phục tới tối đa là 01 (một) năm kể từ ngày có thông
báo bằng văn bản về sự kiện làm ảnh hưởng việc thực hiện Hợp đồng. Bên bán phải
tiếp tục hoàn thành khắc phục sự kiện trong thời gian ngắn nhất, trừ các trường
hợp được nêu tại Điều 5 của Hợp đồng này.
d) Bên bán không
thanh toán khoản tiền thanh toán không tranh chấp theo Hợp đồng khi đến hạn và
việc không thanh toán này tiếp tục kéo dài hơn 90 (chín mươi) ngày mà không có
lý do chính đáng.
đ) Bên bán phủ nhận
hiệu lực của một phần hoặc toàn bộ Hợp đồng.
e) Vi phạm nghiêm
trọng các cam kết của Bên bán theo Điều 10 của Hợp đồng này.
3. Các sự kiện làm
ảnh hưởng việc thực hiện Hợp đồng của Bên bán
a) Bên mua bị rơi vào
tình trạng phá sản, giải thể hoặc bị phát mãi tài sản;
b) Bên mua không thực
hiện hoặc tuân thủ các nội dung của Hợp đồng trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày
kể từ khi có thông báo bằng văn bản của Bên bán.
Trường hợp Bên mua
hoặc Bên cho vay của Bên mua đã cố gắng khắc phục hợp lý sự kiện làm ảnh hưởng
việc thực hiện Hợp đồng trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày nhưng việc khắc phục
không thể hoàn thành trong thời hạn đó thì Bên mua hoặc bên cho vay của Bên mua
được phép kéo dài thời hạn khắc phục tối đa là 01 (một) năm kể từ ngày có thông
báo bằng văn bản về sự kiện làm ảnh hưởng việc thực hiện Hợp đồng. Bên mua phải
tiếp tục hoàn thành khắc phục sự kiện trong thời gian ngắn nhất, trừ các trường
hợp được nêu tại Điều 5 của Hợp đồng này.
c) Bên mua không
thanh toán khoản tiền thanh toán không tranh chấp theo Hợp đồng khi đến hạn và
việc không thanh toán này tiếp tục kéo dài hơn 90 (chín mươi) ngày mà không có
lý do chính đáng.
d) Bên mua phủ nhận
hiệu lực của một phần hoặc toàn bộ Hợp đồng.
đ) Vi phạm nghiêm
trọng các cam kết của Bên mua tại Điều 10 của Hợp đồng này.
4. Quy trình khắc
phục và giải quyết sự kiện làm ảnh hưởng việc thực hiện Hợp đồng
a) Trường hợp có sự
kiện làm ảnh hưởng việc thực hiện hợp đồng, bên bị ảnh hưởng phải gửi thông báo
bằng văn bản cho bên gây ra ảnh hưởng và Bên cho vay của bên gây ra ảnh hưởng.
Trường hợp bên bị ảnh hưởng không thể gửi thông báo bằng văn bản cho Bên cho
vay của bên gây ra ảnh hưởng, bên bị ảnh hưởng có quyền yêu cầu bên gây ra ảnh
hưởng gửi thông báo sự kiện làm ảnh hưởng việc thực hiện hợp đồng cho Bên cho
vay. Bên gây ra ảnh hưởng và Bên cho vay của bên gây ra ảnh hưởng phải hợp tác
để giải quyết sự kiện làm ảnh hưởng việc thực hiện hợp đồng.
b) Bên cho vay của bên
gây ra ảnh hưởng có quyền chỉ định bên thứ ba hoặc thay thế bên gây ra ảnh
hưởng để khắc phục sự kiện làm ảnh hưởng việc thực hiện hợp đồng nhưng phải
thông báo bằng văn bản đến bên bị ảnh hưởng. Trong trường hợp này, việc thay
thế không được làm tăng gánh nặng tài chính của bên bị ảnh hưởng. Bên bị ảnh
hưởng phải chấp nhận việc thay thế hoặc chỉ định bên thứ ba của Bên cho vay để
khắc phục sự kiện làm ảnh hưởng việc thực hiện hợp đồng. Bên cho vay của bên gây
ra ảnh hưởng sẽ thông báo bằng văn bản đến bên bị ảnh hưởng về dự kiến khắc
phục sự kiện thay bên gây ra ảnh hưởng và thỏa thuận với bên bị ảnh hưởng một khoảng
thời gian hợp lý tính từ khi có thông báo để thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng
thay bên gây ra ảnh hưởng.
5. Bồi thường thiệt
hại
a) Bên gây ra ảnh
hưởng có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại do sự kiện gây ra cho bên bị ảnh hưởng.
Giá trị bồi thường bao gồm giá trị tổn thất thực tế, trực tiếp mà bên bị ảnh
hưởng phải chịu do bên kia gây ra và khoản lợi trực tiếp mà bên bị ảnh hưởng
được hưởng nếu không có sự kiện.
b) Bên bị ảnh hưởng
phải chứng minh tổn thất, mức độ tổn thất do sự kiện gây ra và khoản lợi trực
tiếp mà bên bị ảnh hưởng đáng lẽ được hưởng nếu không có sự kiện.
6. Đình chỉ thực hiện
Hợp đồng
Trường hợp sự kiện
làm ảnh hưởng thực hiện hợp đồng không giải quyết được theo khoản 4 Điều này,
bên bị ảnh hưởng có thể tiếp tục yêu cầu bên gây ra ảnh hưởng khắc phục sự kiện
hoặc có thể đình chỉ thực hiện Hợp đồng bằng cách gửi thông báo đến bên gây ra
ảnh hưởng. Sau khi bên bị ảnh hưởng lựa chọn đình chỉ thực hiện hợp đồng theo điều
kiện của Hợp đồng này, các bên không phải thực hiện nghĩa vụ Hợp đồng, trừ các
trường hợp được nêu trong khoản 1 của Điều này và bên bị ảnh hưởng có quyền yêu
cầu bên gây ra ảnh hưởng bồi thường thiệt hại.
Trường hợp Bên bán là
bên bị ảnh hưởng lựa chọn đình chỉ thực hiện Hợp đồng, giá trị bồi thường thiệt
hại được tính bằng giá trị sản lượng điện phát thực tế của Bên bán trong thời
gian một năm trước đó tính đến thời điểm đình chỉ thực hiện Hợp đồng.
Điều 7. Giải quyết
tranh chấp
1. Trường hợp xảy ra
tranh chấp giữa các bên trong Hợp đồng, bên tranh chấp phải thông báo bằng văn
bản cho bên kia về nội dung tranh chấp. Các bên có trách nhiệm trao đổi để giải
quyết tranh chấp trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày có thông báo của
bên đưa ra tranh chấp. Đối với các tranh chấp về thanh toán các khoản chi phí,
các bên có trách nhiệm trao đổi trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày. Các bên có
quyền thỏa thuận bằng văn bản về việc kéo dài thời hạn trao đổi để giải quyết
tranh chấp.
2. Trường hợp hai bên
không thể giải quyết tranh chấp bằng thông qua trao đổi trong thời hạn quy định
tại khoản 1 Điều này, hai bên thống nhất chuyển vụ việc tranh chấp đến Cục Điều
tiết điện lực hoặc cơ quan giải quyết tranh chấp khác do hai bên thống nhất lựa
chọn để giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 8. Ủy thác,
chuyển nhượng và tái cơ cấu
1. Ủy thác và chuyển
nhượng
Trong trường hợp Hợp
đồng này được ủy thác hoặc chuyển nhượng thực hiện, quy định về quyền và nghĩa
vụ trong Hợp đồng tiếp tục có hiệu lực đối với đại diện theo pháp luật, đại
diện theo ủy quyền của các bên.
Trong trường hợp Bên
bán chuyển nhượng hoặc ủy thác việc thực hiện Hợp đồng phải được sự chấp thuận
bằng văn bản của Bên mua, trừ trường hợp Bên bán ủy quyền một phần hoặc toàn bộ
cho Bên cho vay nhằm mục đích vay, mua trang thiết bị hoặc xây dựng nhà máy
điện. Nếu phần ủy thác của Bên bán có giá trị xấp xỉ giá trị các thiết bị có
thể vận hành thì đó là việc ủy thác hợp lệ theo Hợp đồng này.
Trong vòng 05 (năm)
ngày làm việc kể từ khi hai bên hoàn tất thủ tục ủy thác chuyển nhượng, Bên ủy
thác hay chuyển nhượng phải thông báo bằng văn bản tới bên kia về việc ủy thác
hay chuyển nhượng.
2. Tái cơ cấu
Trong trường hợp tái
cơ cấu ngành điện ảnh hưởng tới các quyền hoặc nghĩa vụ của Bên bán hoặc Bên
mua trong Hợp đồng này, thì việc thực hiện hợp đồng sẽ được chuyển sang cho các
đơn vị tiếp nhận. Bên mua có trách nhiệm xác nhận và bảo đảm bằng văn bản về
việc các đơn vị tiếp nhận sẽ tiếp tục thực hiện nghĩa vụ mua điện hoặc phân
phối điện và các quyền lợi và nghĩa vụ khác theo Hợp đồng này.
Điều 9. Tham gia thị
trường điện
1. Lựa chọn tham gia
thị trường điện
Bên bán sở hữu nhà
máy thủy điện nhỏ đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 9 Thông
tư Quy định về trình tự xây dựng, áp dụng Biểu giá chi phí tránh được và ban
hành Hợp đồng mua bán điện mẫu cho các nhà máy thủy điện nhỏ và thuộc đối tượng
áp dụng của Thông tư này có quyền lựa chọn để nhà máy tham gia thị trường điện.
2. Chấm dứt và thanh
lý Hợp đồng để tham gia thị trường điện
Đối với Bên bán đang
áp dụng Biểu giá chi phí tránh được và đã ký Hợp đồng mua bán điện mẫu, khi
tham gia thị trường điện, Bên bán phải ký Thỏa thuận với Bên mua chấm dứt và
thanh lý Hợp đồng trước thời hạn theo đúng các quy định trong Hợp đồng đã
ký kết giữa hai bên và các quy định có liên quan do cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền ban hành.
Điều 10. Các thỏa
thuận khác
1. Sửa đổi Hợp đồng
Các bên không được tự
ý sửa đổi, bổ sung Hợp đồng này, trừ trường hợp có thỏa thuận bằng văn bản được
người có thẩm quyền của hai Bên ký xác nhận.
2. Trách nhiệm hợp
tác
Bên bán có nghĩa vụ
thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan tới nhà máy điện. Bên mua có trách
nhiệm hợp tác với Bên bán để có được giấy phép, sự phê chuẩn, sự cho phép và
phê duyệt cần thiết từ các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền liên quan tới địa điểm
nhà máy, nhiên liệu, kiểm soát những nguồn tài nguyên, đầu tư, truyền dẫn hoặc
bán điện năng, sở hữu và vận hành nhà máy điện, kể cả việc cung cấp các tài
liệu bổ sung hoặc các tài liệu ở dạng lưu trữ và thực hiện các hoạt động cần
thiết hợp lý khác để thực hiện thỏa thuận của các bên.
3. Hợp đồng hoàn
chỉnh
Hợp đồng này là thỏa
thuận hoàn chỉnh cuối cùng giữa các bên tham gia và thay thế các nội dung đã
thảo luận, thông tin, thư tín trao đổi trước khi ký kết liên quan tới Hợp đồng
này.
4. Luật áp dụng
Việc giải thích và
thực hiện Hợp đồng này được thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam.
5. Sự không thực hiện
quyền
Việc một bên không
thực hiện quyền của mình theo Hợp đồng này tại bất kì thời điểm nào sẽ không
làm ảnh hưởng việc thực thi các quyền theo Hợp đồng về sau. Các bên đồng ý rằng
việc tuyên bố không thực hiện quyền của một bên đối với bất kỳ cam kết hoặc điều
kiện nào theo Hợp đồng, hoặc bất kỳ sự vi phạm hợp đồng, sẽ không được xem như
là bên đó từ bỏ quyền tương tự về sau.
6. Tính độc lập của
các nội dung hợp đồng
Trường hợp có nội
dung nào trong Hợp đồng này được cho là không phù hợp với quy định của pháp luật
hoặc vô hiệu theo phán quyết của tòa án, thì các nội dung khác của Hợp đồng vẫn
có hiệu lực, nếu phần còn lại thể hiện đầy đủ nội dung mà không cần tới phần bị
vô hiệu.
7. Thông báo
Bất kỳ thông báo, hóa
đơn hoặc các trao đổi thông tin khác cần thiết trong quá trình thực hiện Hợp
đồng này phải nêu rõ ngày lập và sự liên quan đến Hợp đồng. Các thông báo, hóa đơn
hoặc trao đổi thông tin phải được lập bằng văn bản và được chuyển bằng các dịch
vụ bưu điện hoặc fax. Trường hợp gửi bằng fax thì phải gửi bản gốc đến sau bằng
dịch vụ bưu điện với bưu phí đã được trả trước. Thông báo, hóa đơn hoặc các
trao đổi thông tin phải được gửi tới các địa chỉ sau:
a) Bên bán: Tổng giám
đốc, ________________,________, Việt Nam;
b) Bên mua: _______________,
____________________, Việt Nam
c) Trong các thông
báo, kể cả thông báo chỉ định bên cho vay, các bên có thể nêu rõ địa chỉ người
gửi hoặc người nhận khác theo hình thức quy định tại Khoản này.
d) Mỗi thông báo, hóa
đơn hoặc các loại trao đổi thông tin khác được gửi bằng thư, giao nhận căn cứ
theo dấu bưu điện hoặc xác nhận đã nhận đối với fax tại thời điểm chúng được
giao tới địa chỉ người nhận hoặc tại thời điểm bị từ chối nhận bởi bên nhận với
địa chỉ nêu trên.
8. Bảo mật
Bên mua đồng ý bảo
mật các thông tin của nhà máy trong phụ lục Hợp đồng, trừ trường hợp các thông
tin này đã được Bên bán hoặc Cục Điều tiết điện lực công bố trước đó.
9. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng này được
chấm dứt trong các trường hợp sau:
a) Sau 20 (hai mươi)
năm kể từ ngày vận hành thương mại;
b) Một bên có quyền
chấm dứt Hợp đồng trong trường hợp do sự kiện bất khả kháng mà bên kia không
thực hiện nghĩa vụ Hợp đồng trong thời gian kéo dài hơn 01 (một) năm. Trong
trường hợp này, việc chấm dứt hợp đồng phải được thực hiện theo trình tự tại khoản
5 Điều 5 Hợp đồng này.
c) Khi Bên bán tham
gia thị trường điện.
Điều 11. Cam kết thực
hiện
Hai bên cam kết thực
hiện Hợp đồng này như sau:
1. Mỗi bên được thành
lập hợp pháp để hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.
2. Việc ký kết và
thực hiện Hợp đồng này của mỗi bên được thực hiện đúng theo điều kiện và nội
dung của Giấy phép hoạt động điện lực do cơ quan có thẩm quyền cấp và các quy
định của pháp luật có liên quan.
3. Các bên không có
hành vi pháp lý hoặc hành chính ngăn cản hoặc làm ảnh hưởng bên kia thực hiện
Hợp đồng này.
4. Hợp đồng này quy
định nghĩa vụ hợp pháp và bắt buộc đối với các bên theo các nội dung của Hợp
đồng.
5. Việc ký kết và
thực hiện của một bên trong Hợp đồng này không vi phạm với bất kỳ điều khoản
nào của Hợp đồng khác hoặc là một phần văn bản của một Hợp đồng khác mà bên đó
là một bên tham gia.
Hợp đồng này được lập
thành 09 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 04 bản, Bên bán có trách nhiệm
gửi một bản Hợp đồng mua bán điện tới Cục Điều tiết điện lực.
ĐẠI DIỆN
BÊN BÁN
(Chức
danh)
(Đóng
dấu và chữ ký)
(Họ tên
đầy đủ)
|
ĐẠI DIỆN
BÊN MUA
(Chức
danh)
(Đóng
dấu và chữ ký)
(Họ tên
đầy đủ)
|
PHỤ LỤC A
BIỂU GIÁ
MUA BÁN ĐIỆN
(Được Cục Điều tiết điện lực công bố hàng năm)
PHỤ LỤC B
THÔNG SỐ
KỸ THUẬT CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN
Phần A. Các thông số
chung
1. Tên nhà máy điện: __________________________________________
2. Địa điểm nhà máy
điện: ______________________________________
3. Công suất định mức:
______________________________________kW
4. Công suất bán cho
Bên mua: tối thiểu _______kW; tối đa ________kW
5. Công suất tự dùng
của nhà máy điện: tối thiểu ____kW; tối đa ____ kW
6. Điện năng sản xuất
hàng năm dự kiến: _______________________kWh
7. Ngày hoàn thành
xây dựng nhà máy điện: ________________________
8. Ngày vận hành
thương mại dự kiến của nhà máy điện: ______________
9. Điện áp phát lên
lưới phân phối: ______________________________V
10. Điểm đấu nối vào
lưới phân phối: ______________________________
11. Điểm đặt thiết bị
đo đếm: ____________________________________
Phần B. Thông số vận
hành của công nghệ cụ thể
1. Loại nhiên liệu: _____________________________________________
2. Công nghệ phát
điện: ________________________________________
3. Đặc tính vận hành
thiết kế: ____________________________________
4. Lưu lượng về hoặc
lượng nhiên liệu/tháng: ________________________
5. Thể tích bồn chứa
nhiên liệu (hoặc thể tích hồ chứa): ________________
6. Thời gian không có
lưu lượng về/nhiên liệu: _______________________
PHỤ LỤC C
THỎA THUẬN
ĐẤU NỐI HỆ THỐNG
(Được áp
dụng riêng lẻ cho từng dự án phụ thuộc vào đặc điểm kỹ thuật của dự án, bao gồm
sơ đồ một sợi của thiết bị đấu nối, liệt kê đặc điểm của hệ thống đo đếm, điện
áp và các yêu cầu đấu nối)
PHỤ LỤC D
THỎA THUẬN
ĐO ĐẾM
PHỤ LỤC Đ
YÊU CẦU
TRƯỚC NGÀY VẬN HÀNH THƯƠNG MẠI
(Cam kết ngày vận hành thương mại, thỏa thuận các thủ tục chạy thử, nghiệm
thu và đưa nhà máy vào vận hành thương mại...)
PHỤ LỤC E
THỎA THUẬN
KHÁC