NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 29/2019/TT-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 27 tháng 12
năm 2019
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 16/2012/TT-NHNN NGÀY 25 THÁNG
5 NĂM 2012 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM HƯỚNG DẪN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA
NGHỊ ĐỊNH SỐ 24/2012/NĐ-CP NGÀY 03 THÁNG 4 NĂM 2012 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH VÀNG
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ
Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ
Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm
2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản
lý ngoại hối;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số
điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng (sau đây gọi
là Thông tư 16/2012/TT-NHNN).
Điều 1. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN như sau:
1. Bổ sung Điều
9a như sau:
“Điều 9a. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng
Khi có thay đổi nội dung về thông tin
doanh nghiệp, tổ chức tín dụng trên Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng,
doanh nghiệp, tổ chức tín dụng gửi hồ sơ đề nghị điều chỉnh
Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, hồ sơ bao gồm:
1. Văn bản đề nghị thay đổi nội dung về thông tin doanh nghiệp, tổ chức tín
dụng trên Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng.
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.”.
2. Bổ sung Điều
15a như sau:
“Điều 15a. Thủ tục điều chỉnh Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng
1. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể
từ khi có thay đổi nội dung về thông tin doanh nghiệp, tổ chức tín dụng trên Giấy
phép kinh doanh mua, bán vàng miếng, doanh nghiệp, tổ chức tín dụng thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng như
sau:
a) Doanh nghiệp, tổ chức tín dụng gửi
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định
tại Điều 9a Thông tư này đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
b) Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam cấp Quyết định điều chỉnh Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng.
2. Quyết định điều chỉnh Giấy phép
kinh doanh mua, bán vàng miếng là bộ phận không tách rời của Giấy phép kinh
doanh mua, bán vàng miếng.”.
3. Điều 19 được sửa đổi, bổ
sung như sau:
“Điều 19. Trách nhiệm báo cáo của
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
1. Định kỳ hàng quý, năm, Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố tổng hợp báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam (qua Vụ Quản lý ngoại hối) tình hình quản lý hoạt động kinh doanh vàng trên địa bàn (theo Phụ lục số 12 Thông tư
này).
2. Thời hạn nộp báo cáo định kỳ quy định
tại khoản 1 Điều này như sau:
a) Đối với báo cáo quý: chậm nhất vào
ngày 20 (hai mươi) của tháng đầu tiên quý tiếp theo quý
báo cáo;
b) Đối với báo cáo năm: chậm nhất vào
ngày 20 (hai mươi) tháng 01 (một) của năm tiếp theo năm báo cáo.”.
4. Bổ sung khoản
1a vào Điều 20 như sau:
“1a. Định kỳ hằng quý, doanh nghiệp, tổ chức tín dụng được cấp
Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng có thực hiện điều
chỉnh địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng (bao gồm
thay đổi tên, địa chỉ của địa điểm kinh doanh mua, bán
vàng miếng, bổ sung địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng, chấm dứt hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng tại địa điểm đã được cấp
phép hoặc báo cáo với Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Thông tư này) gửi
báo cáo về các nội dung điều chỉnh địa điểm kinh doanh
mua, bán vàng miếng phát sinh trong kỳ báo cáo (theo Phụ lục số 10b Thông tư này), cụ thể như sau:
a) Doanh nghiệp, tổ chức tín dụng gửi
báo cáo của toàn hệ thống cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp, tổ chức tín dụng đặt trụ sở chính;
b) Doanh nghiệp, tổ chức tín dụng gửi
báo cáo của chi nhánh, phòng giao dịch có phát sinh thay đổi cho Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn có chi nhánh,
phòng giao dịch đó.".
5. Điểm a khoản 2 Điều 20 (đã
được sửa đổi tại khoản 20 Điều 1 Thông tư số 38/2015/TT-NHNN
ngày 31/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN) được sửa đổi, bổ
sung như sau:
“a) Doanh nghiệp được cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ
thực hiện báo cáo hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ (theo mẫu tại Phụ lục số 11 Thông tư này).”.
6. Khoản 4 Điều 20 (đã được sửa
đổi tại khoản 20 Điều 1 Thông tư số 38/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN) được sửa đổi, bổ sung
như sau:
“4. Thời hạn nộp báo cáo định kỳ quy
định tại khoản 1, 1a, 2, 3 Điều này như sau:
a) Đối với báo cáo định kỳ hằng ngày:
chậm nhất vào 14 giờ của ngày làm việc tiếp theo ngày báo cáo;
b) Đối với báo cáo định kỳ hằng
tháng: chậm nhất vào ngày 05 (năm) của tháng tiếp theo
tháng báo cáo;
c) Đối với báo cáo định kỳ hằng quý:
chậm nhất vào ngày 15 (mười lăm) của tháng đầu tiên quý tiếp theo quý báo cáo;
d) Đối với báo cáo định kỳ hằng năm:
chậm nhất vào ngày 15 (mười lăm) tháng 01 (một) của năm tiếp theo năm báo
cáo.”.
7. Bổ sung Phụ lục số 10b vào
phần Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 16/2012/TT-NHNN .
8. Thay thế Phụ lục số 11 và Phụ lục số 13 ban
hành kèm theo Thông tư 16/2012/TT-NHNN (đã được thay thế tại khoản
3 Điều 2 Thông tư số 38/2015/TT-NHNN ngày
31/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư 16/2012/TT-NHNN) bằng Phụ lục số 11
và Phụ lục số 13 ban
hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Điều khoản
chuyển tiếp
Kể từ ngày Thông
tư này có hiệu lực thi hành, các doanh nghiệp, tổ chức tín dụng đã được cấp Giấy
phép kinh doanh mua, bán vàng miếng trước ngày Thông tư
này có hiệu lực thi hành khi thực hiện thay đổi tên, địa
chỉ của địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng, bổ sung địa điểm kinh doanh
mua, bán vàng miếng, chấm dứt hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng tại địa
điểm đã được cấp phép không cần làm thủ tục điều chỉnh Giấy
phép kinh doanh mua, bán vàng miếng mà thực hiện theo quy
định tại khoản 4 Điều 1 Thông tư này.
Điều 3. Trách nhiệm
tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng,
Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng
Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp có
hoạt động kinh doanh vàng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Điều 4. Hiệu lực
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 12 tháng 2 năm 2020.
2. Bãi bỏ khoản 7, khoản 14 Điều 1 và
Phụ lục số 3a, Phụ lục số 3b, Phụ lục số 12a, Phụ lục số 22 ban
hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN .
3. Bãi bỏ khoản 3, khoản 4 Điều 1 Thông tư số 03/2017/TT-NHNN
ngày 06/6/2017 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN ./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu: VP, PC, QLNH (3b).
|
KT.
THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Thị Hồng
|
PHỤ LỤC 10B
TÊN TỔ
CHỨC TÍN DỤNG/DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
Điện thoại: … Fax: …
|
…,
ngày ... tháng ... năm …
|
Kính
gửi: ………………………………………………
BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐIỀU CHỈNH ĐỊA ĐIỂM
KINH DOANH MUA, BÁN VÀNG MIẾNG
(Quý
... năm ...)
Giấy
phép kinh doanh mua, bán vàng miếng số ... ngày ...
1. Báo cáo tình hình mạng lưới kinh doanh mua, bán vàng miếng
TT
|
Nội dung
|
Số lượng
|
1
|
Tổng số địa điểm kinh
doanh mua, bán vàng miếng quý trước
|
|
2
|
Số địa điểm
kinh doanh mua, bán vàng miếng thay đổi tên, địa chỉ
|
|
3
|
Số địa điểm kinh
doanh mua, bán vàng miếng bổ sung trong quý báo cáo
|
|
4
|
Số địa điểm chấm
dứt hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng trong quý báo cáo
|
|
5
|
Tổng số địa điểm
kinh doanh mua, bán vàng miếng đến hết quý báo cáo
|
|
2. Danh sách địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng thay đổi tên, địa chỉ
STT
|
Trước thay đổi
|
Sau thay đổi
|
Số/ ngày đăng ký kinh doanh của địa điểm thay đổi
|
|
Tên
|
Địa chỉ
|
Tên
|
Địa chỉ
|
1
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
3. Danh sách địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng bổ sung
STT
|
Tên địa điểm
|
Địa chỉ
|
Số/ ngày đăng ký kinh doanh của địa điểm bổ sung
|
1
|
|
|
|
...
|
|
|
|
4. Danh sách địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng chấm
dứt hoạt động
STT
|
Tên địa điểm
|
Địa chỉ
|
Số/ ngày đăng ký kinh doanh của địa điểm chấm dứt
|
1
|
|
|
|
...
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại)
|
Đại
diện có thẩm quyền của
tổ chức tín dụng/ doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 11
TÊN DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Điện thoại: … Fax: …
Số: …
|
…
ngày … tháng … năm …
|
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh ….
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT VÀNG TRANG
SỨC, MỸ NGHỆ
(Áp
dụng cho doanh nghiệp thực hiện hoạt động sản xuất
vàng trang sức, mỹ nghệ theo Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ do chi nhánh
NHNN cấp)
Báo cáo quý …/
năm …
Loại vàng
(phân toại theo kara vàng)
|
Khối lượng sản xuất
(kilôgam)
|
Trị giá
(triệu đồng)
|
Lũy kế từ đầu kỳ
(kilôgam)
|
Thay đổi so kỳ trước
(%)
|
Dự kiến kỳ tiếp theo
(kilôgam)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
...
|
...
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên, điện thoại liên hệ)
|
Đại
diện có thẩm quyền của
doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 13
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GP-NHNN
|
Hà
Nội, ngày … tháng …
năm …
|
GIẤY PHÉP KINH DOANH MUA, BÁN VÀNG MIẾNG
THỐNG
ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ
Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Căn cứ
Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm
2012 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012
của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng; được sửa đổi, bổ
sung bởi Thông tư số
38/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015, Thông tư số 03/2017/TT-NHNN ngày 06
tháng 6 năm 2017 và Thông tư số ... ngày ... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam bổ sung, sửa đổi một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN ;
Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Cho phép:
1. Tên tổ chức tín dụng/doanh nghiệp:
2. Địa chỉ trụ sở chính:
3. Vốn điều lệ:
hoạt động kinh doanh mua, bán vàng
miếng.
Điều 2.
Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Giấy phép này được lập thành năm (05) bản chính: một (01) bản cấp cho tên tổ chức
tín dụng/doanh nghiệp, ba (03) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, một
(01) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh ... ./.
Nơi nhận:
- Như Điều 1;
- NHNN chi nhánh...;
- Cơ quan TTGSNH;
- Lưu: VP, QLNH (2).
|
THỐNG ĐỐC
|