Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 29/2001/TT-BVHTT quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005 hướng dẫn thực hiện Quyết định 46/2001/QĐ-TTg

Số hiệu: 29/2001/TT-BVHTT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Văn hoá-Thông tin Người ký: Lưu Trần Tiêu
Ngày ban hành: 05/06/2001 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ VĂN HOÁ-THÔNG TIN
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 29/2001/TT-BVHTT

Hà Nội, ngày 05 tháng 6 năm 2001

 

THÔNG TƯ

CỦA BỘ VĂN HOÁ THÔNG TIN SỐ 29/2001/TT-BVHTT NGÀY 5 THÁNG 6 NĂM 2001 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 46/2001/QĐ-TTG NGÀY 04/4/2001 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ THỜI KỲ 2001-2005

Thực hiện Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005, Bộ Văn hoá Thông tin hướng dẫn thực hiện Mục V (Danh mục hàng hoá thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hoá thông tin) của Phụ lục số 03 Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg như sau:

I. CÁC QUY ĐỊNH CHUNG VỀ QUẢN LÝ HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CHUYÊN NGÀNH VĂN HOÁ - THÔNG TIN

1. Hàng hoá, thiết bị xuất nhập khẩu trong danh mục quản lý chuyên ngành văn hoá thông tin thuộc lĩnh vực kinh doanh đặc thù được điều chỉnh thông qua các văn bản pháp luật như: Luật Xuất bản, Luật Báo chí, các Nghị định 48/CP, Nghị định 26/CP của Chính phủ về quản lý công tác điện ảnh.

2. Hàng hoá, thiết bị nhập khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hoá thông tin quy định trong Thông tư này phải đáp ứng đầy đủ các quy định trong công tác quản lý hoạt động văn hoá thông tin và phải phù hợp với công nghệ, quy hoạch phát triển ngành.

3. Do tính đặc thù của sản phẩm văn hoá nên các doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh với ngành hàng phù hợp mới được phép nhập khẩu các loại hàng hóa như quy định tại phần III của Thông tư này.

II. DANH MỤC HÀNG HOÁ CHUYÊN NGÀNH VĂN HOÁ THÔNG TIN CẤM XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU

1. Danh mục hàng hoá chuyên ngành văn hoá thông tin cấm xuất khẩu

a) Đồ cổ các loại.

b) Hiện vật thuộc các bảo tàng và các di tích lịch sử văn hoá.

c) Các loại tượng phật, đồ thờ cúng bằng mọi chất liệu xuất xứ từ những nơi thờ tự của các tôn giáo (đình, chùa, miếu, nhà thờ).

d) Sách, báo, phim điện ảnh, phim video, vật thể đã ghi hình, ghi tiếng hoặc dữ liệu nghe nhìn khác (CD, VCD, DVD, cát xét) và các văn hoá phẩm khác thuộc diện cấm phổ biến, lưu hành tại Việt Nam.

2. Danh mục hàng hoá chuyên ngành văn hoá thông tin cấm nhập khẩu

a) Các loại văn hoá phẩm có nội dung đồi truỵ, khiêu dâm, kích động bạo lực, phản động chống lại Nhà nước Việt Nam.

b) Các loại đồ chơi trẻ em có ảnh hưởng xấu đến giáo dục nhân cách và trật tự an toàn xã hội.

III. HÀNG HOÁ ĐƯỢC PHÉP XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH VĂN HOÁ THÔNG TIN

1. Danh mục hàng hoá chuyên ngành văn hoá thông tin xuất khẩu

a) Các loại ấn phẩm (sách, báo, tạp chí, tranh, ảnh, lịch) không thuộc diện điều chỉnh của khoản 1.d Mục II.

b) Tác phẩm điện ảnh và sản phẩm nghe nhìn khác được ghi trên mọi chất liệu và không thuộc diện điều chỉnh của khoản 1-d Mục II.

c) Các tác phẩm nghệ thuật thuộc các thể loại mới được sản xuất trên mọi chất liệu như: giấy, vải, lụa, gỗ, sơn mài, đồng, đá (có xuất xứ rõ ràng).

2. Danh mục hàng hoá chuyên ngành văn hoá thông tin nhập khẩu

a) Các loại ấn phẩm (sách, báo, tạp chí, tranh, ảnh, lịch).

b) Tác phẩm điện ảnh và sản phẩm nghe nhìn khác được ghi trên mọi chất liệu.

c) Hệ thống chế bản và sắp chữ chuyên dùng ngành in (máy quét, máy khắc phân màu, máy tráng hiện phim, bản in và thiết bị tạo mẫu).

d) Máy in các loại (máy in offset, máy in flexo, máy in ống đồng, máy in gia nhiệt, máy in tampon và máy in laser màu).

IV. NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ XUẤT NHẬP KHẨU

1. Đối với danh mục hàng hoá chuyên ngành văn hoá thông tin xuất khẩu

Các loại hàng hoá nêu tại khoản 1 Mục III được phép xuất khẩu theo nhu cầu. Bộ Văn hoá Thông tin không cấp giấy phép xuất khẩu, không phê duyệt nội dung, số lượng, trị giá sản phẩm xuất khẩu. Thủ tục xuất khẩu giải quyết tại Hải quan:

a) Đối với hàng hoá thuộc khoản 1-a và 1-b Mục III với điều kiện được phép sản xuất và lưu hành tại Việt Nam.

b) Đối với hàng hoá thuộc khoản 1-c Mục III có giấy tờ chứng minh nguồn gốc rõ ràng về năm sản xuất và chủ sở hữu hợp pháp của tác phẩm.

2. Đối với hàng hoá chuyên ngành văn hoá thông tin nhập khẩu

a) Hàng hoá nhập khẩu là các loại ấn phẩm (sách, báo, tạp chí, tranh, ảnh, lịch) phải được Bộ Văn hoá Thông tin phê duyệt nội dung và kế hoạch nhập khẩu trước khi doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu.

b) Hàng hoá là tác phẩm điện ảnh phải được Bộ Văn hoá Thông tin phê duyệt nội dung và kế hoạch nhập khẩu theo quy định tại Thông tư số 28/2000/TT-BVHTT ngày 31/10/2000 hướng dẫn Nghị định số 26/2000/NĐ-CP ngày 3/8/2000 của Chính phủ về hoạt động điện ảnh (được gửi kèm theo Thông tư này).

Đối với sản phẩm nghe - nhìn (ghi trên mọi chất liệu) không phải là tác phẩm điện ảnh, Bộ Văn hoá Thông tin uỷ quyền cho các Sở Văn hoá Thông tin phê duyệt nội dung trước khi nhập khẩu. Người nhập khẩu được quyền đề nghị phê duyệt tại Sở Văn hoá Thông tin nào thuận tiện.

c) Hàng hoá là hệ thống chế bản và sắp chữ chuyên ngành in (máy quét, máy khắc phân màu, máy tráng hiện phim, bản in và thiết bị tạo mẫu) phải được Bộ Văn hoá Thông tin cấp giấy phép trước khi nhập khẩu.

d) Hàng hóa là máy in offset, máy in flexo, máy in ống đồng, máy in gia nhiệt, máy in tampon và máy in laser màu phải được Bộ Văn hoá Thông tin cấp giấy phép trước khi nhập khẩu.

Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ xin nhập khẩu của doanh nghiệp Bộ Văn hoá Thông tin hoặc Sở Văn hoá Thông tin có văn bản phê duyệt danh mục mặt hàng, nội dung chương trình hoặc giấy phép nhập khẩu để doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu. Trong trường hợp từ chối cấp phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

V. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành, được áp dụng cho hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá chuyên ngành Văn hoá Thông tin mậu dịch (có mục đích kinh doanh). Và thay thế Thông tư số 07/2000/TT-BVHTT ngày 18-04-2000 hướng dẫn thực hiện Quyết định số 242/1999/QĐ-TTg.

Đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá chuyên ngành Văn hoá Thông tin phi mậu dịch (không nhằm mục đích kinh doanh) vẫn được thực hiện theo bản quy định về việc xuất nhập khẩu văn hoá phẩm không thuộc phạm vi kinh doanh ban hành theo Quyết định số 893/QĐ-PC ngày 20/07/1992 của Bộ Văn hoá Thông tin.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan và các đối tượng thực hiện xuất nhập khẩu hàng hoá chuyên ngành văn hoá thông tin phản ảnh kịp thời về Bộ Văn hoá Thông tin xem xét, giải quyết.

 

Lưu Trần Tiêu

(Đã ký)

 

THE MINISTRY OF CULTURE AND INFORMATION
------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------

No: 29/2001/TT-BVHTT

Hanoi, June 05, 2001

 

CIRCULAR

GUIDING THE IMPLEMENTATION OF THE PRIME MINISTER�S DECISION No. 46/2001/QD-TTg OF APRIL 4, 2001 ON THE MANAGEMENT OF GOODS EXPORT AND IMPORT IN THE 2001-2005 PERIOD

In furtherance of the Prime Minister’s Decision No. 46/2001/QD-TTg of April 4, 2001 on the management of goods export and import in the 2001-2005 period, the Ministry of Culture and Information hereby guides the implementation of Section V (List of goods subject to the specialized management by the culture and information service) of Appendix 03 issued together with Decision No. 46/2001/QD-TTg as follows:

I. GENERAL PROVISIONS ON THE MANAGEMENT OF SPECIALIZED CULTURE AND INFORMATION IMPORT/EXPORT GOODS

1. Import/export goods and equipment on the list of those subject the specialized management by the culture and information service, which fall under peculiar business lines, shall be governed by such legal documents as the Publication Law, the Press Law and the Government’s Decrees No. 48/CP and No. 26/CP on the management of cinematographic activities.

2. Import goods and equipment subject to the specialized management by the culture and information service defined in this Circular must fully meet the provisions on the management of culture and information activities and comply with the service’s technology and development planning.

3. Due to cultural products peculiarity, only enterprises having registered suitable business lines are entitled to import goods prescribed in Part III of this Circular.

II. LIST OF GOODS SUBJECT TO THE SPECIALIZED MANAGEMENT BY THE CULTURE AND INFORMATION SERVICE, WHICH ARE BANNED FROM IMPORT/EXPORT

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



a) Assorted antiques;

b) Artifacts belonging to museums and cultural-historical relics;

c) Assorted Buddha statues and worshiping objects made of all kinds of material, originated from worshiping places of different religions (temples, pagodas, shrines or churches);

d) Books, newspapers, motion pictures, video films, objects already visually and/or audio recorded or other audio-visual data (CD, VCD, DVD, cassette tapes) and other cultural products banned from dissemination and circulation in Vietnam.

2. List of specialized culture and information goods banned from import:

a) Assorted cultural products with depraved, obscene, violence-inciting, or reactionary contents.

b) Children’s toys of various kinds, badly affecting the personality education and social order and safety.

III. GOODS SUBJECT TO THE SPECIALIZED MANAGEMENT By THE CULTURE AND INFORMATION SERVICE, WHICH ARE ALLOWED TO BE IMPORTED/EXPORTED

1. List of export specialized cultural and informational goods:

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



b) Cinematographic works and other audio-visual products, recorded on all materials and not regulated by Clause 1-d, Section II.

c) Art works of all genres, newly produced on all materials like paper, fabric, silk, wood, lacquer, copper, gypsum (with clear origins)

2. List of import specialized cultural and information goods:

a) Assorted publications (books, newspapers, magazines, photos, calendars)

b) Cinematographic works and other audio-visual products, recorded on all materials.

c) Lay-out and type setting used exclusively for the printing industry (scanners, color distributors, film developers and prints, design makers).

d) Assorted printers (offset printers, flexo printers, copper-tube printers, thermal printers, tampon printers and color laser printers).

IV. IMPORT/EXPORT MANAGEMENT PRINCIPLES

1. For goods on the list of export specialized culture and information goods

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



a) For goods defined in Clauses 1-a and 1-b of Section III, provided that they are permitted to be produced and circulated in Vietnam.

b) For goods defined in Clause 1.c of Section III, there must be papers clearly proving their origins in terms of production year and lawful owners.

2. For goods on the list of import specialized culture and information goods:

a) For import goods being publications of various types (books, newspapers, magazines, paintings, photos, calendars), their contents and import plans must be approved by the Ministry of Culture and Information before the enterprises carry out import procedures.

b) For goods being cinematographic works, their contents and import plans must be approved by the Ministry of Culture and Information according the provisions in Circular No. 28/2000/TT-BVHTT of October 31, 2000 guiding the implementation of the Government’s Decree No. 26/2000/ND-CP of August 3, 2000 on cinematographic activities.

For audio-visual products (recorded on all materials) other than cinematographic works, the Ministry of Culture and Information shall authorize the provincial/municipal Culture and Information Services to approve their contents before the importation. The importers may apply for the approval at convenient provincial/municipal Culture and Information Services.

c) For goods being lay-out and type-setting systems used exclusively for the printing industry (scanners, color distributors, film developers and prints, design makers), before being imported, they must be granted permits by the Ministry of Culture and Information.

d) For goods being offset printers, flexo printers, copper-tube printers, thermal printers, tampon printers and color laser printers, before being imported, they must be granted permits by the Ministry of Culture and Information.

Within 7 days as from the date of receiving import-applying dossiers from enterprises, the Ministry of Culture and Information or the provincial/municipal Culture and Information Services shall issue either documents approving the list of goods items and programs contents, or the import permits for the enterprises to carry out import procedures. In cases of refusal, they must issue written reply, clearly stating the reasons therefor.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



This Circular takes effect after its signing, applies to the activities of importing and exporting specialized culture and information goods by commercial mode (for business purposes) and replaces Circular No. 07/2000/TT-BVHTT of April 18, 2000 guiding the implementation of Decision No. 242/1999/QD-TTg.

Activities of importing and exporting specialized cultural and informational goods by non-commercial mode (for non-business purposes) shall still comply with the Regulation on the import/export of cultural products for non-business purposes, issued together with Decision No. 893/QD-PC of July 20, 1992 of the Ministry of Culture and Information.

In the course of implementation, if any troubles arise, the concerned State management agencies and subjects that import and/or export specialized culture and information goods should promptly report them to the Ministry of Culture and Information for consideration and settlement.

 

 

FOR THE MINISTER OF CULTURE AND INFORMATION
VICE MINISTER




Luu Tran Tieu

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 29/2001/TT-BVHTT ngày 05/06/2001 hướng dẫn Quyết định 46/2001/QĐ-TTg về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005 do Bộ Văn hóa-Thông ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


6.598

DMCA.com Protection Status
IP: 18.118.137.96
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!