BỘ CÔNG
THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 28/2024/TT-BCT
|
Hà Nội,
ngày 25 tháng 12 năm 2024
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT BIA VÀ ĐỒ UỐNG
KHÔNG CỒN
Căn cứ Luật
Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 17 tháng 6 năm
2010;
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công
Thương;
Căn cứ Nghị định số 105/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công
Thương và Nghị định số 26/2018/NĐ-CP ngày 28
tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Điện
lực Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tiết kiệm
năng lượng và Phát triển bền vững;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông
tư quy định định mức sử dụng năng lượng trong ngành công nghiệp sản xuất bia và
đồ uống không cồn.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định về phương pháp
xác định mức sử dụng năng lượng, định mức sử dụng năng lượng và chế độ báo cáo
trong ngành công nghiệp sản xuất bia và đồ uống không cồn.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Cơ sở sản xuất, tổ chức hoạt động
trong ngành công nghiệp sản xuất bia và đồ uống không cồn có loại hình sản xuất
và quy mô công suất thuộc quy định tại Điều 5 của Thông tư này.
2. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân
khác có liên quan.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
1. Ngành công nghiệp sản xuất bia và đồ uống
không cồn là ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm bia các loại và sản phẩm đồ uống
không cồn được quy định theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
2. Cơ sở sản xuất trong ngành công
nghiệp sản xuất bia và đồ uống không cồn thuộc đối tượng của Thông tư này (sau
đây gọi là cơ sở sản xuất) là cơ sở có loại hình sản xuất và quy mô công suất
được quy định tại Điều 5 của Thông tư này.
3. Cơ sở sản xuất là cơ sở sản xuất sản
phẩm bia, sản phẩm đồ uống không cồn theo mã sản phẩm 7 số do Thủ tướng Chính
phủ ban hành về Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam.
4. Bia không cồn là bia được sản xuất
có áp dụng công nghệ khử cồn.
5. Mức sử dụng năng lượng (SEC) là tổng
năng lượng tiêu hao để sản xuất một đơn vị sản phẩm.
6. Định mức sử dụng năng lượng là mức
sử dụng năng lượng áp dụng cho từng loại sản phẩm cụ thể quy định tại Thông tư
này.
Chương II
PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG VÀ CHẾ ĐỘ BÁO
CÁO
Điều 4. Phương pháp
xác định mức sử dụng năng lượng
1. Mức sử dụng năng lượng trong sản xuất
bia được xác định theo phương pháp tại Phụ lục I Thông
tư này.
2. Mức sử dụng năng lượng trong sản xuất
đồ uống không cồn được xác định theo phương pháp tại Phụ
lục II Thông tư này.
Điều 5. Định mức sử dụng
năng lượng
Định mức sử dụng năng lượng áp dụng
cho các cơ sở sản xuất ngành công nghiệp sản xuất bia và đồ uống không cồn như
sau:
STT
|
Ngành
công
nghiệp
|
Loại hình sản
xuất
|
Quy mô sản
xuất
(triệu
lít/năm)
|
Định mức
(MJ/1000
lít)
|
1
|
Bia
|
Sản xuất sản
phẩm bia các loại
|
> 200
|
≤ 822
|
>100 đến
≤
200
|
≤ 1299
|
> 50 đến
≤ 100
|
≤ 1486
|
> 25 đến
≤ 50
|
≤ 1711
|
>5 đến ≤ 25
|
≤ 2543
|
2
|
Đồ uống
không cồn
|
Sản xuất đồ
uống không cồn có ga hoặc cả hai loại có ga và không có ga
|
> 20
|
≤ 550
|
Sản xuất đồ
uống không cồn không có ga
|
> 10
|
≤ 1068
|
Điều 6. Chế độ báo
cáo định kỳ
1. Trước ngày 31 tháng 01 hàng năm,
các cơ sở sản xuất thuộc đối tượng tại khoản 1 Điều 2 của Thông
tư này có trách nhiệm báo cáo Sở Công Thương địa phương bằng văn bản theo
phương thức gửi trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính hoặc qua Trang thông
tin điện tử https://dataenergy.vn về kết quả
thực hiện định mức sử dụng năng lượng của năm liền kề trước đó theo Phụ lục IV của Thông tư này. Trường hợp thực hiện báo
cáo qua trang thông tin điện tử https://dataenergy.vn, cơ sở sản xuất có
trách nhiệm liên hệ với Sở Công Thương để được lập và cung cấp tài khoản.
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được báo cáo của cơ sở sản xuất, Sở Công Thương gửi ý kiến phản hồi,
yêu cầu bổ sung thông tin (nếu có).
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được yêu cầu bổ sung thông tin của Sở Công Thương, cơ sở sản xuất có
trách nhiệm nộp lại báo cáo chỉnh sửa, bổ sung thông tin theo yêu cầu.
2. Trước ngày 31 tháng 03 hàng năm, Sở
Công Thương báo cáo kết quả thực hiện định mức sử dụng năng lượng của năm liền
kề trước đó trong ngành công nghiệp sản xuất bia và đồ uống không cồn tại địa
phương gửi Bộ Công Thương (Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững) bằng
văn bản theo phương thức gửi trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính hoặc
qua Trang thông tin điện tử https://dataenergy.vn theo mẫu Phụ lục III của Thông tư này.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm của
Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan phổ biến, tuyên truyền, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có liên quan
việc thực hiện các quy định của Thông tư này.
2. Phối hợp với Sở Công Thương các địa
phương kiểm tra tình hình thực hiện định mức sử dụng năng lượng của các kế hoạch
nhằm đảm bảo định mức sử dụng năng lượng được quy định tại Thông tư này.
3. Tổng hợp, thống kê số liệu định mức
tiêu thụ năng lượng ngành công nghiệp sản xuất bia và đồ uống không cồn từ báo
cáo của các địa phương.
Điều 8. Trách nhiệm của
Sở Công Thương
1. Hàng năm, chủ trì hướng dẫn, đôn đốc,
nhắc nhở, xây dựng kế hoạch kiểm tra và kiểm tra việc tuân thủ quy định định mức
sử dụng năng lượng của các cơ sở sản xuất thuộc đối tượng áp dụng tại Thông tư
này ở địa phương và xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật.
2. Phối hợp với Vụ Tiết kiệm năng lượng
và Phát triển bền vững hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện định mức sử
dụng năng lượng theo các nội dung của Thông tư này.
3. Thực hiện Chế độ báo cáo theo quy định
tại Điều 6 của Thông tư này.
Điều 9. Trách nhiệm của
các cơ sở sản xuất
1. Quản lý, giám sát quá trình sản xuất
để xác định lượng năng lượng đã tiêu thụ.
2. Tuân thủ định mức sử dụng năng lượng
quy định tại Điều 5 Thông tư này. Trường hợp có sự thay đổi,
biến động trong quá trình sản xuất dẫn đến cơ sở chưa đáp ứng được định mức, cơ
sở có trách nhiệm báo cáo giải trình với cơ quan chức năng nguyên nhân và kế hoạch
thực hiện để đáp ứng định mức trên cơ sở báo cáo kiểm toán năng lượng.
3. Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định
tại Điều 6 của Thông tư này.
Điều 10. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01 tháng 04 năm 2025 và thay thế Thông tư số 19/2016/TT-BCT ngày 14
tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định định mức tiêu hao năng
lượng trong ngành công nghiệp sản xuất bia và nước giải khát.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn
đề vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Công Thương
để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung Thông tư./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Tổng
bí thư;
-
Các Ủy ban của Quốc hội;
-
Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
-
Thủ tướng Chính phủ;
-
Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
-
Văn phòng Quốc hội;
-
Văn phòng Chủ tịch nước;
-
Văn phòng Chính phủ;
-
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
-
Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
-
Liên đoàn Công nghiệp và Thương mại Việt Nam;
-
HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
-
Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
-
Công báo, Cổng TTĐT của Chính phủ;
-
Các đơn vị trực thuộc Bộ Công Thương;
-
Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
-
Lưu: VT,
TKNL.
|
KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn
Hoàng Long
|
PHỤ
LỤC I
PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TRONG CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT BIA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 28/2024/TT-BCT ngày 25 tháng 12 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
1. Phạm vi đánh giá:
khu vực sản xuất sản phẩm bia bao gồm khu vực sản xuất chính và khu vực phụ trợ
(máy lạnh, máy nén, lò hơi...); không bao
gồm khu vực hành chính, vận chuyển nội bộ, xử lý thô nước cấp, xử lý nước thải
và khu vực sản xuất các sản phẩm khác ngoài sản phẩm bia được quy định tại mục 3 Điều 3 của Thông tư này.
2. Thời gian xác định mức
sử dụng năng lượng là một năm (từ 01/01 tới 31/12). Trong trường hợp cần kiểm tra mức
sử dụng năng lượng, thời gian kiểm tra là thời gian cần thiết để thực hiện hết
một chu trình sản xuất.
3. Các thông số để xác
định mức sử dụng năng lượng trong các cơ sở sản xuất bia được quy định tại Bảng
1.1, áp dụng với phạm vi và thời gian theo Khoản 1, 2 Phụ lục I của Thông tư
này.
Bảng 1.1. Các
dữ liệu xác định mức sử dụng năng lượng cho cơ sở sản xuất bia
STT
|
Ký hiệu
|
Mô tả
|
Đơn
vị
|
Nguồn số liệu
|
1
|
e
|
Lượng điện
sử dụng sản xuất bia (tất cả các nguồn điện sử dụng trong phạm vi đánh
giá)
|
kWh
|
Đồng hồ đo,
hóa đơn
|
2
|
t
|
Lượng hơi sử
dụng
|
Tấn
|
Đồng hồ đo,
hóa đơn
|
3
|
p_chai
|
Sản lượng
bia đóng chai thủy tinh (tất cả các loại bia chưa khử cồn đóng chai thủy tinh)
|
1000
lít
|
Đồng hồ đo,
hóa đơn
|
4
|
p_kcồn
|
Sản lượng
bia không cồn (tất cả các loại bia đã khử cồn)
|
1000
lít
|
Đồng hồ đo,
hóa đơn
|
5
|
p_khác
|
Sản lượng
bia khác (ngoài bia đóng chai thủy tinh và bia không cồn)
|
1000
lít
|
Đồng hồ đo,
hóa đơn
|
6
|
p_nước*
|
Sản lượng
nước tinh khiết, nước khoáng
|
1000
lít
|
Đồng hồ đo,
hóa đơn
|
* Chỉ yêu cầu khai báo
và áp dụng đối với cơ sở sản xuất không tách được điện tiêu thụ cho sản xuất nước
tinh khiết, nước khoáng.
4. Sản phẩm quy đổi là
bia đóng chai thủy tinh. Sản lượng các sản phẩm bia còn lại sẽ được quy đổi về
sản phẩm bia đóng chai thủy tinh theo hệ số sử dụng điện và hệ số sử dụng nhiệt
để tính toán mức sử dụng năng lượng.
5. Mức sử dụng năng lượng
(SEC) của cơ sở sản xuất bia được xác định theo công thức dưới đây:
|
[MJ/1000 lít]
|
(Công thức 1.1)
|
Trong đó:
- SEC: mức sử dụng năng
lượng, MJ/1000
lít;
- E: năng lượng điện
tiêu thụ sản xuất bia, MJ;
- T: năng lượng nhiệt
tiêu thụ sản xuất bia, MJ;
- P(e): sản lượng bia quy đổi
theo thành phần điện, 1000 lít;
- P(t): sản lượng
bia quy đổi theo thành phần nhiệt, 1000 lít.
6. Xác định các giá trị E, T, P(e) và
P(t):
a) Xác định năng lượng điện E
Năng lượng điện (E) được xác định từ
lượng điện sử dụng để sản xuất bia (e) và quy đổi ra đơn vị đo MJ như
sau:
E = e x 3,6 [MJ]
|
(Công thức
1.2)
|
e = ∑ ei [kWh]
|
(Công thức
1.3)
|
Trong đó:
- E: năng lượng điện sản xuất bia, MJ;
- e: lượng điện sử dụng
để sản xuất bia từ tất cả các nguồn điện ei (điện tự sản xuất,
điện mua ngoài), kWh;
- 3,6: hệ số chuyển đổi
điện, MJ/kWh.
Trong trường hợp cơ sở sản xuất đồng
thời bia, nước tinh khiết, nước khoáng trong cùng một khu vực và không thể tách
được điện tiêu thụ riêng biệt cho lọc tinh, lượng điện sử dụng
để sản xuất bia (e) trong
công thức 1.2 được áp dụng hệ số bù trừ 2,2 kWh/1000 lít nước tinh khiết, nước khoáng.
b) Xác định năng lượng nhiệt T
Năng lượng nhiệt (T) được xác định từ
lượng hơi sử dụng (t) để sản xuất bia như sau:
T = t x 2768,4
|
[MJ]
|
(Công thức
1.4)
|
Trong đó:
- T: năng lượng nhiệt
sản xuất bia, MJ;
- t: lượng hơi tiêu thụ
để sản xuất bia, tấn;
- 2768,4: hệ số chuyển đổi từ
hơi nước sang nhiệt, MJ/tấn hơi.
c) Xác định sản lượng
bia quy đổi theo thành phần điện P(e)
Sản lượng quy đổi P(e) được
tính như sau:
P(e) = p_chai +
0,83 x p_khác + 1,15 x p_kcồn [1000 lít] (Công thức
1.5)
Trong đó:
- P(e): sản lượng bia quy đổi
theo thành phần điện, 1000 lít;
- p_chai: sản lượng bia đóng chai thủy
tinh, 1000 lít;
- p_khác: sản lượng bia khác ngoài bia
đóng chai thủy tinh và bia không cồn, 1000 lít;
- p_kcồn: sản lượng bia không cồn,
1000 lít;
- 0,83: hệ số chuyển đổi từ các loại
bia khác về bia đóng chai thủy tinh theo thành phần điện;
- 1,15: hệ số chuyển đổi từ bia không
cồn về bia đóng chai thủy tinh theo thành phần điện.
d) Xác định sản lượng bia quy đổi theo
thành phần nhiệt P(t)
Sản lượng quy đổi P(t) được tính như sau:
P(t) = p_chai + 0,83 x p_khác
+ 1,21 x p_kcồn
[1000
lít] (Công thức
1.6)
Trong đó:
- P(t): sản lượng
bia quy đổi theo thành phần nhiệt, 1000 lít;
- p_chai: sản lượng bia đóng chai thủy
tinh, 1000 lít;
- p_khác: sản lượng bia
khác ngoài bia đóng chai thủy tinh và bia không cồn, 1000 lít;
- p_kcồn: sản lượng bia
không cồn, 1000 lít;
- 0,83: hệ số chuyển đổi
từ bia khác về bia đóng chai thủy tinh theo thành phần nhiệt;
- 1,21: hệ số chuyển đổi từ bia không
cồn về bia đóng chai thủy tinh theo thành phần nhiệt.
PHỤ
LỤC II
PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TRONG CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT ĐỒ UỐNG KHÔNG CỒN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 28/2024/TT-BCT ngày 25 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương)
1. Phạm vi đánh giá:
khu vực sản xuất sản phẩm đồ uống không cồn bao gồm khu vực sản xuất chính và
khu vực phụ trợ (máy lạnh, máy nén, lò hơi, thổi chai nhựa PET); không bao gồm
khu vực hành chính, vận chuyển nội bộ, xử lý thô nước cấp, xử lý nước thải và
khu vực sản xuất các sản phẩm khác ngoài sản phẩm đồ uống không cồn được quy định
tại khoản 3 Điều 3 của Thông tư này.
2. Thời gian xác định mức
sử dụng năng lượng là một năm (từ 01/01 tới 31/12). Trong trường hợp cần kiểm
tra mức sử dụng năng lượng, thời gian kiểm tra là thời gian cần thiết để thực
hiện hết một chu trình sản xuất.
3. Các thông số để xác
định mức sử dụng năng lượng trong các cơ sở sản xuất đồ uống không cồn được quy
định tại Bảng 2.1, áp dụng với phạm vi và thời gian được quy định tại khoản 1,
2 Phụ lục II của Thông tư này.
Bảng 2.1. Các
dữ liệu xác định mức sử dụng năng lượng cho cơ sở sản xuất đồ uống không cồn
STT
|
Ký hiệu
|
Mô tả
|
Đơn vị
|
Nguồn số liệu
|
1
|
e
|
Lượng điện
sử dụng sản xuất đồ uống không cồn (tất cả các nguồn điện sử dụng trong phạm
vi đánh giá)
|
kWh
|
Đồng hồ đo,
hóa đơn
|
2
|
t
|
Lượng hơi sử
dụng để sản xuất đồ uống không cồn
|
Tấn
|
Đồng hồ đo,
hóa đơn
|
3
|
p_PET
|
Sản lượng đồ
uống không cồn đóng chai PET
|
1000 lít
|
Đồng hồ đo,
hóa đơn
|
4
|
p_tt
|
Sản lượng đồ
uống không cồn đóng chai thủy tinh
|
1000 lít
|
Đồng hồ đo,
hóa đơn
|
5
|
p_khac
|
Sản lượng đồ
uống không cồn bao gói khác (ngoài chai PET và thủy tinh)
|
1000 lít
|
Đồng hồ đo,
hóa đơn
|
6
|
p_ga
|
Sản lượng đồ
uống không cồn có ga
|
1000 lít
|
Đồng hồ đo,
hóa đơn
|
7
|
p_kga
|
Sản lượng đồ
uống không cồn không có ga
|
1000 lít
|
Đồng hồ đo,
hóa đơn
|
8
|
p_nước*
|
Sản lượng
nước tinh khiết, nước khoáng
|
1000 lít
|
Đồng hồ đo,
hóa đơn
|
* Chỉ yêu cầu khai báo và áp dụng đối với
cơ sở sản xuất không tách được điện tiêu thụ cho sản xuất nước tinh khiết, nước
khoáng
4. Sản phẩm quy đổi là
sản phẩm đồ uống không cồn đóng chai PET. Trong trường hợp cơ sở sản xuất cả
hai loại sản phẩm đồ uống không cồn có ga và không có ga, sản phẩm đóng chai
PET có ga sẽ được chọn là sản phẩm quy đổi. Sản phẩm đồ uống đóng chai thủy
tinh và các loại bao gói khác sẽ được quy đổi về sản phẩm quy đổi theo hệ số sử dụng điện
và hệ số sử dụng nhiệt để tính toán mức sử dụng năng lượng.
5. Mức sử dụng năng lượng
SEC của cơ sở sản xuất đồ uống không cồn được xác định như sau:
|
(Công thức
2.1)
|
Trong đó:
E: năng lượng điện sản xuất đồ uống
không cồn, MJ;
T: năng lượng nhiệt sản xuất đồ uống
không cồn, MJ;
P(e): sản lượng đồ uống không cồn
quy đổi theo thành phần điện, 1000 lít;
P(t): sản lượng đồ uống
không cồn quy đổi theo thành phần nhiệt, 1000 lít.
6. Xác định các giá trị E, T, P(e) và
P(t):
a. Xác định năng lượng điện E
Năng lượng điện (E) được xác định từ
lượng điện sử dụng để sản xuất đồ uống không cồn (e) và quy đổi ra đơn vị
đo MJ như sau:
E = e x 3,6 [MJ]
|
(Công thức
2.2)
|
e = ∑ ei [kWh]
|
(Công thức
2.3)
|
Trong đó:
E: năng lượng điện sản xuất đồ uống
không cồn, MJ;
e: lượng điện sử dụng để sản xuất đồ uống
không cồn từ tất cả các nguồn điện ei (điện tự sản xuất, điện mua ngoài) kWh;
3,6: hệ số chuyển đổi điện, MJ/kWh.
Trong trường hợp cơ sở sản xuất đồng
thời đồ uống không cồn, nước tinh khiết, nước
khoáng trong cùng một khu vực và không thể tách được điện tiêu thụ riêng biệt
cho lọc tinh, lượng điện
sử dụng để sản xuất đồ uống không cồn (e) trong công thức
2.2. được áp dụng hệ số bù trừ 2,2 kWh/1000 lít nước
tinh khiết, nước khoáng.
b. Xác định năng lượng nhiệt T
Năng lượng nhiệt (T) được xác định từ
lượng hơi sử dụng (t_hơi) để sản xuất bia như sau:
T = t x 2768,4
|
[MJ]
|
(Công thức
2.4)
|
Trong đó:
- T: năng lượng nhiệt
sản xuất đồ uống không cồn, MJ;
- t: lượng hơi tiêu thụ để sản xuất đồ uống
không cồn, tấn;
- 2768,4: hệ số chuyển đổi từ hơi nước
sang nhiệt, MJ/tấn hơi.
c. Xác định sản lượng quy đổi theo
thành phần điện P(e), P(t) đối với cơ sở chỉ sản xuất một loại đồ uống không cồn
(có ga hoặc không có ga)
Sản lượng quy đổi P(e)
được tính như sau:
P(e) =
p_PET + p_tt + p_khác
|
[1000 lít]
|
(Công thức
2.5)
|
Trong đó:
- P(e): sản lượng đồ uống không cồn
quy đổi theo thành phần điện, 1000 lít;
- p_PET: sản lượng đồ uống không cồn
được đóng chai PET, 1000 lít;
- p_tt: sản lượng đồ uống không cồn được
đóng chai thủy tinh, 1000 lít;
- p_khac: sản lượng đồ
uống không cồn được đóng bao gói khác ngoài PET và chai thủy tinh, 1000 lít.
Sản lượng quy đổi P(t) được tính như sau:
P(t) =
p_PET + 3,89 x p_tt + p_khác
|
[1000 lít]
|
(Công thức
2.6)
|
Trong đó:
- P(t): sản lượng đồ uống không cồn
quy đổi theo thành phần nhiệt, 1000 lít;
- p_PET: sản lượng đồ uống không cồn
được đóng chai PET, 1000 lít;
- p_tt: sản lượng đồ uống không cồn được
đóng chai thủy tinh, 1000 lít;
- p_khac: sản lượng đồ
uống không cồn được đóng bao gói khác, 1000 lít;
- 3,89: Hệ số chuyển đổi
nhiệt từ chai thủy tinh sang chai PET.
d. Xác định sản lượng quy đổi theo
thành phần điện P(e), P(t) đối với cơ sở sản xuất cả hai loại đồ uống không cồn
có ga và không có ga
Sản lượng quy đổi P(e) được
tính như sau:
P(e) = 0,5
x (p_ga + 1,31 x p_kga + p_PET + p_tt + p_khác)
|
[1000 lít]
|
(Công thức
2.7)
|
Trong đó:
- P(e): sản lượng đồ uống không cồn
quy đổi theo thành phần điện, 1000 lít;
- p_ga: sản lượng đồ uống
không cồn có ga, 1000 lít;
- p_kga: sản lượng đồ uống không cồn không có
ga, 1000 lít;
- p_PET: sản lượng đồ uống không cồn được đóng
chai PET, 1000 lít;
- p_tt: sản lượng đồ uống không cồn được
đóng chai thủy tinh, 1000 lít;
- p_khac: sản lượng đồ
uống không cồn được đóng bao gói khác, 1000 lít;
- 1,31: Hệ số chuyển đổi điện từ đồ uống
không cồn không có ga sang đồ uống không cồn có ga.
Sản lượng quy đổi P(t) được tính
như sau:
P(t) = 0,5
x (p_ga + p_kga + p_PET + 3,89 x p_tt + p_khác)
|
[1000 lít]
|
(Công thức
2.8)
|
Trong đó:
- P(e): sản lượng đồ uống không cồn
quy đổi theo thành phần nhiệt, 1000 lít;
- p_ga: sản lượng đồ uống không cồn có
ga, 1000 lít;
- p_kga: sản lượng đồ uống không cồn
không có ga, 1000 lít;
- p_PET: sản lượng đồ uống không cồn
được đóng chai PET, 1000 lít;
- p_tt: sản lượng đồ uống không cồn được
đóng chai thủy tinh, 1000 lít;
- p_khac: sản lượng đồ uống không cồn
được đóng bao gói khác, 1000 lít;
- 3,89: Hệ số chuyển đổi nhiệt từ chai
thủy tinh sang chai PET.
PHỤ
LỤC III
BIỂU
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TRONG SẢN XUẤT BIA VÀ
ĐỒ UỐNG KHÔNG CỒN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 28/2024/TT-BCT ngày 25 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương)
(Dùng cho Sở
Công Thương)
UBND ...
SỞ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……
|
………., ngày tháng năm ..….
|
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH THỰC
HIỆN ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TRONG SẢN XUẤT BIA VÀ ĐỒ UỐNG KHÔNG CỒN
NĂM …..
Kính gửi: Bộ
Công Thương (Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững)
Thực hiện quy định của Thông tư số.../.../TT-BCT
ngày.... tháng.... năm 2024 của Bộ Công Thương quy định về định mức sử dụng
năng lượng trong ngành công nghiệp sản xuất bia và đồ uống không cồn, Sở Công
Thương (tỉnh, thành phố) báo cáo tình hình thực hiện mức sử dụng năng lượng của
các đơn vị sản xuất bia và đồ uống không cồn thuộc địa bàn quản lý năm (ghi
năm) như sau:
I. Tình hình thực hiện định mức sử dụng
năng lượng tại các cơ sở sản xuất bia
1. Đánh giá chung: (tổng
hợp kết quả thực hiện, mức độ hoàn thành quy định trong thông tư so với năm trước)
2. Danh sách đơn vị đã hướng
dẫn, đôn đốc, kiểm tra
TT
|
Tên cơ sở
|
Công suất (1000
lít)
|
Sản lượng (1000
lít)
|
Mức sử dụng
năng lượng
(MJ/1000
lít)
|
Đánh giá
(đạt/không
đạt)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
3. Danh sách các đơn vị
cần tiếp tục hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra năm (ghi năm tiếp theo)
TT
|
Tên cơ sở
|
Nội dung hướng
dẫn, đôn đốc, kiểm tra
|
1
|
|
|
2
|
|
|
…
|
|
|
II. Tình hình thực hiện định mức sử dụng năng
lượng tại các cơ sở sản xuất đồ uống không cồn
1. Đánh giá chung: {tổng hợp kết quả thực hiện,
mức độ hoàn thành quy định trong thông tư so với năm trước}
2. Danh sách đơn vị đã hướng dẫn, đôn đốc, kiểm
tra
TT
|
Tên cơ sở
|
Loại hình sản xuất
|
Sản lượng (1000
lít)
|
Mức sử dụng năng
lượng (MJ/1000 lít)
|
Đánh giá
(đạt/không đạt)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
3. Danh sách các đơn vị cần tiếp tục hướng
dẫn, đôn đốc, kiểm tra năm (ghi năm tiếp theo)
TT
|
Tên cơ sở
|
Nội dung hướng dẫn,
đôn đốc, kiểm tra
|
1
|
|
|
2
|
|
|
…
|
|
|
III. Các đề xuất, kiến nghị:
Các kiến nghị nâng cao hiệu quả hoạt động
hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra tại địa phương đối với Bộ Công Thương
IV. Liên hệ:
Đầu mối phụ trách triển khai thực hiện thông
tư tại địa phương (Tên, chức vụ, phòng ban, điện thoại, email)
|
(Địa điểm, ngày/tháng/năm)
Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC IV
MẪU
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG HÀNG NĂM
(Dùng cho các cơ sở sản xuất trong ngành sản xuất bia và đồ uống không cồn)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2024/TT-BCT ngày 25 tháng 12 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Tên cơ sở sản xuất
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……
|
………., ngày tháng năm .....
|
BÁO CÁO THỰC HIỆN
ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG
Kính gửi: Sở Công
Thương tỉnh/thành phố (ghi tên tỉnh, thành phố)
I. Thông tin chung
1. Tên cơ sở: (ghi như trong giấy đăng ký
kinh doanh): ...........................................
2. Địa chỉ: (địa điểm đặt nhà máy sản xuất): ............................................................
3. Tỉnh, thành phố: .................................................................................................
4. Chủ sở hữu: (Nhà nước/tư nhân/liên danh/100%
vốn nước ngoài) ........................
5. Năm bắt đầu hoạt động: ....................................................................................
6. Website: ...........................................................................................................
7. Người đại diện pháp luật: (Tên, chức vụ) ............................................................
8. Người lập báo cáo (Tên, chức vụ) ......................................................................
9. Điện thoại liên hệ ...............................................................................................
10. Email: .............................................................................................................
II. Sản phẩm và sản lượng
1. Loại hình sản xuất (chọn)
...Bia
...Đồ uống không cồn có ga và không có
ga
...Đồ uống không cồn không có ga
2. Công suất thiết kế: (Theo quyết định phê
duyệt đầu tư, triệu lít/năm).....................
3. Sản phẩm khác ngoài bia và đồ uống không
cồn (nước khoáng, nước tinh khiết...):
.............................................................................................................................
4. Sản lượng
STT
|
Sản phẩm
|
Đơn vị
|
Sản lượng
|
Năm báo cáo -1
|
Năm báo cáo
|
1
|
Bia
|
1000 lít
|
|
|
a
|
Bia đóng chai thủy
tinh (tất cả các loại bia chưa khử cồn đóng chai thủy tinh)
|
1000 lít
|
|
|
b
|
Bia không cồn (tất
cả các loại bia đã khử cồn)
|
1000 lít
|
|
|
c
|
Bia khác (ngoài
bia đóng chai thủy tinh và bia không cồn)
|
1000 lít
|
|
|
2
|
Đồ uống không cồn
có ga
|
1000 lít
|
|
|
a
|
Đồ uống không cồn
có ga đóng chai PET
|
1000 lít
|
|
|
b
|
Đồ uống không cồn
có ga đóng chai thủy tinh
|
1000 lít
|
|
|
c
|
Đồ uống không cồn
có ga dạng bao gói khác
|
1000 lít
|
|
|
3
|
Đồ uống không cồn
không có ga
|
1000 lít
|
|
|
a
|
Đồ uống không cồn
không có ga đóng chai PET
|
1000 lít
|
|
|
b
|
Đồ uống không cồn
không có ga đóng chai thủy tinh
|
1000 lít
|
|
|
c
|
Đồ uống không cồn
không có ga dạng bao gói khác
|
1000 lít
|
|
|
4
|
Nước khoáng, nước
tinh khiết*
|
|
|
|
5
|
Sản lượng quy đổi
|
|
|
|
a
|
Sản lượng quy đổi
theo thành phần điện P(e)
|
1000 lít
|
|
|
b
|
Sản lượng quy đổi
theo thành phần nhiệt P(t)
|
1000 lít
|
|
|
* Chỉ yêu cầu đối với các đơn vị sản xuất
đồng thời, bia/đồ uống không cồn và nước khoáng, nước tinh khiết mà không tách
được điện sử dụng cho lọc tinh cho nước khoáng, nước tinh khiết.
III. Sử dụng năng lượng
1. Nguồn điện:(chọn)
...Điện tự sản xuất
...Điện mua ngoài
2. Nguồn hơi: (Chọn)
... Hơi tự sản xuất
... Hơi mua ngoài
3. Năng lượng tiêu thụ
STT
|
Thông số
|
Đơn vị
|
Lượng tiêu thụ
|
Năm báo cáo -1
|
Năm báo cáo
|
1
|
Điện tiêu thụ
|
kWh
|
|
|
|
Điện tự sản xuất
|
kWh
|
|
|
|
Điện mua ngoài
|
kWh
|
|
|
2
|
Hơi
|
tấn
|
|
|
|
Áp suất hơi
|
Bar
|
|
|
IV. Mức sử dụng năng lượng
1. Mức sử dụng năng lượng (SEC) (xác định
theo phụ lục I, II)
STT
|
Thông số
|
Đơn vị
|
Năm
|
2025
|
2026
|
2027
|
…
|
…
|
…
|
1
|
Định mức sử dụng
năng lượng áp dụng (Điều 5 Thông tư này)
|
MJ/1000
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Mức sử dụng năng
lượng thực tế (từ năm 2025 đến năm báo cáo)
|
MJ/1000 lít
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Mức sử dụng năng
lượng dự kiến (tất cả các năm)
|
MJ/1000 lít
|
|
|
|
|
|
|
2. Tỷ lệ thay đổi mức sử dụng năng lượng so
với năm trước:……%
[(SECnăm báo cáo-1- SECnăm
báo cáo)/SECnăm báo cáo -1] x 100%
V. Giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả được thực hiện trong năm báo cáo
STT
|
Tên giải pháp
|
Tiềm năng giảm mức
sử dụng năng lượng (MJ/1000
lít)
|
Kết quả giảm được
thực tế (MJ/1000
lít)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI. Nguyên nhân và kế hoạch thực hiện đáp ứng
định mức quy định (chỉ áp dụng với các cơ sở không đạt định mức quy định)
VII. Đề xuất, kiến nghị đảm bảo sử dụng năng
lượng tiết kiệm và hiệu quả
Người lập báo cáo
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
Giám đốc
(Ký
tên và đóng dấu)
|