|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 28/2017/TT-BCT bãi bỏ Thông tư trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu
Số hiệu:
|
28/2017/TT-BCT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Công thương
|
|
Người ký:
|
Trần Tuấn Anh
|
Ngày ban hành:
|
08/12/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Bãi bỏ một số quy định của Bộ Công thương về xuất nhập khẩu
Thông tư 28/2017/TT-BCT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số Thông tư trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu, kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp và xuất nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương.Theo đó, thực hiện bãi bỏ một số quy định và văn bản về lĩnh vực xuất nhập khẩu sau đây:
- Thông tư 20/2011/TT-BCT quy định bổ sung thủ tục nhập khẩu xe ô tô chở người loại từ 09 chỗ trở xuống.
- Thông tư 04/2017/TT-BCT sửa đổi, bổ sung Thông tư 20/2011/TT-BCT ;
- Quy định về việc thương nhân thuê kho chứa, cơ sở xay, xát thóc, gạo để đáp ứng điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo;
Ngoài ra, Thông tư 28 cũng bãi bỏ quy định về Điều kiện đối với các tổ chức được chỉ định đánh giá sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 quy định tại Điều 11, 12, 13, 14 Thông tư 48/2011/TT-BCT ngày 30/12/2011.
Thông tư 28/2017/TT-BCT có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2018.
BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 28/2017/TT-BCT
|
Hà Nội, ngày 08
tháng 12 năm 2017
|
THÔNG TƯ
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ MỘT SỐ THÔNG TƯ TRONG LĨNH VỰC KINH DOANH XĂNG DẦU, KINH
DOANH DỊCH VỤ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP VÀ XUẤT NHẬP KHẨU THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 107/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ
đánh giá sự phù hợp;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm
2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ một số Thông tư trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu, kinh doanh
dịch vụ đánh giá sự phù hợp và xuất nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Công Thương.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung
Điều 6 Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày
24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc quy định chi tiết một
số điều của Nghị định 83/2014/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu
“Điều 6. Cấp Giấy phép, Giấy xác nhận, Giấy chứng
nhận
1. Thương nhân có nhu cầu cấp mới, cấp bổ sung, sửa
đổi hoặc cấp lại Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu, Giấy xác
nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu, Giấy xác nhận đủ điều kiện
làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu, Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán
lẻ xăng dầu Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu, thương nhân
gửi 01 (một) bộ hồ sơ về Bộ Công Thương, Sở Công Thương qua đường công văn hoặc
qua mạng điện tử theo địa chỉ do Bộ Công Thương, Sở Công Thương thông báo trên
trang thông tin điện tử.
2. Thủ tục hành chính do Bộ Công Thương thực hiện
a) Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07
ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Bộ Công Thương có văn
bản yêu cầu thương nhân bổ sung;
b) Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Bộ Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định,
kiểm tra năng lực thực tế và cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng
dầu; Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu; Giấy xác nhận
đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (có hệ thống phân phối xăng dầu
trên địa bàn 02 (hai) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên) cho thương
nhân;
c) Tùy từng trường hợp cụ thể, Bộ Công Thương phối
hợp hoặc ủy quyền cho Sở Công Thương nơi thương nhân đặt trụ sở chính, Sở Công
Thương nơi thương nhân có cơ sở kinh doanh xăng dầu có trách nhiệm thẩm định,
kiểm tra năng lực thực tế của thương nhân, lập thành văn bản gửi về Bộ Công
Thương xem xét cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu,
Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu;
d) Trường hợp kết quả kiểm tra thực tế không phù hợp
với hồ sơ đề nghị của thương nhân, Bộ Công Thương thông báo bằng văn bản nêu rõ
lý do từ chối cấp Giấy phép, Giấy xác nhận cho thương nhân;
đ) Trường hợp kết quả kiểm tra thực tế phù hợp với
hồ sơ đề nghị của thương nhân, Bộ Công Thương cấp Giấy phép, Giấy xác nhận theo
Mẫu số 2, Mẫu số 6, Mẫu số 8 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP.
3. Thủ tục hành chính do Sở Công Thương thực hiện
a) Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vọng 03
ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương có văn
bản yêu cầu thương nhân bổ sung;
b) Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định,
kiểm tra năng lực thực tế và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý
kinh doanh xăng dầu (có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn 01 (một) tỉnh
thành phố trực thuộc Trung ương); Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ
xăng dầu; Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu;
c) Trường hợp kết quả kiểm tra thực tế không phù hợp
với hồ sơ đề nghị của thương nhân, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản nêu rõ
lý do từ chối cấp Giấy xác nhận, Giấy chứng nhận cho thương nhân;
d) Trường hợp kết quả kiểm tra thực tế phù hợp với
hồ sơ đề nghị của thương nhân, Sở Công Thương cấp Giấy xác nhận, Giấy chứng nhận
cho thương nhân;
d) Trường hợp kết quả kiểm tra thực tế phù hợp với
hồ sơ đề nghị của thương nhân, Sở Công Thương cấp Giấy xác nhận, Giấy chứng nhận
cho thương nhân theo Mẫu số 4, Mẫu số 8, Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP.
4. Thương nhân có trách nhiệm nộp phí, lệ phí theo
quy định của pháp luật Việc sử dụng phí, lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính
và Bộ Công Thương.”
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ
một số điều của Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương về việc quy định quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa nhóm
2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương
1. Bổ sung Điều 10b như sau:
“Điều 10b. Yêu cầu đối với tổ chức đánh giá sự
phù hợp được chỉ định
1. Đã đăng ký lĩnh vực hoạt động theo quy định tại Điều 5, Điều 9, Điều 13 và Điều 17 Nghị định số 107/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ
đánh giá sự phù hợp và được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động đánh giá sự phù hợp.
2. Có đủ các tài liệu kỹ thuật, các tiêu chuẩn cần
thiết, quy trình thử nghiệm phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do Bộ Công
Thương ban hành.”
2. Bãi bỏ Điều
11, Điều 12, Điều 13 và Điều 14.
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ
một số điều của Thông tư số 33/2015/TT-BCT ngày 27 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật các thiết bị, dụng cụ điện
1. Sửa đổi điểm
b khoản 2 Điều 6 như sau:
“b) Đối với các thiết bị điện không thuộc điểm a khoản
này, được kiểm định định kỳ theo quy định của nhà sản xuất, nhưng không quá 36
tháng đối với các thiết bị, dụng cụ điện quy định tại Mục II và Mục III Phụ lục
I ban hành kèm theo Thông tư số 33/2015/TT-BCT.
2. Sửa đổi Điều
7 như sau:
“1. Việc kiểm định các thiết bị, dụng cụ điện được
thực hiện bởi tổ chức kiểm định đáp ứng yêu cầu tại Điều 9 Nghị
định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp và được Bộ Công Thương cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động kiểm định theo quy định.
Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động kiểm định thực hiện theo quy định tại Điều 10, Điều
11 và Điều 12 Nghị định số 107/2016/NĐ-CP.
2. Nội dung quy trình kiểm định do tổ chức kiểm định
xây dựng cho từng loại thiết bị, dụng cụ trên cơ sở các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 33/2015/TT-BCT; tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
nước ngoài được áp dụng tại Việt Nam; quy định, hướng dẫn của nhà chế tạo. Các
hạng mục và phương pháp kiểm định phải được thể hiện trong từng quy trình cụ thể.
3. Ngay sau khi kết thúc kiểm định, thiết bị, tổ chức
thực hiện việc kiểm định thực hiện dán tem kiểm định cho thiết bị, dụng cụ điện
đạt yêu cầu.
a) Mẫu tem kiểm định theo Phụ lục III ban hành kèm
theo Thông tư số 33/2015/TT-BCT. Vị trí dán
tem không bị che khuất, dễ quan sát và tránh được tác động không có lợi của môi
trường;
b) Trường hợp thiết bị, dụng cụ điện ở vị trí hoặc
môi trường không thể thực hiện việc dán tem thì khi kết thúc kiểm định, tổ chức
thực hiện việc kiểm định cấp Giấy chứng nhận kiểm định cho thiết bị, dụng cụ điện
thay cho việc dán tem.”
3. Sửa đổi điểm
b khoản 1 Điều 10 như sau:
“b) Tiếp nhận hồ sơ đăng ký hoạt động kiểm định,
xem xét và công bố danh sách các tổ chức kiểm định trên Cổng thông tin điện tử
Bộ Công Thương”.
4. Sửa đổi điểm
h khoản 4 Điều 10 như sau:
“Tổ chức huấn luyện nghiệp vụ, cấp thẻ kiểm định
viên thực hiện kiểm định an toàn kỹ thuật thiết bị dụng cụ điện theo quy định của
pháp luật. Tài liệu huấn luyện bao gồm các nội dung về đo lường, chất lượng sản
phẩm hàng hóa theo quy định pháp luật và nội dung kiểm định theo quy định tại Thông
tư số 33/2015/TT-BCT.
5. Bãi bỏ khoản
2 Điều 3, khoản 9 Điều 5, Điều 8, Điều 9, điểm a khoản 4 Điều 10 Mục I Phụ lục I, Phụ lục IV, V, VI, VII, VIII ban hành
kèm theo Thông tư số 33/2015/TT-BCT.
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 12/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 41/2012/TT-BCT ngày 21
tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất khẩu khoáng sản
1. Bỏ cụm từ “có xác nhận của cơ quan Hải quan cửa
khẩu nhập khẩu” tại khoản 2 Điều 1.
2. Thay cụm từ “Bản sao có chứng thực theo quy định”
bằng cụm từ “Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất
trình kèm bản chính để đối chiếu” tại khoản 3 Điều 1.
Điều 5. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 15/2013/TT-BCT ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương quy định về xuất khẩu than
Bổ sung khoản 2a Điều 5 như
sau:
“2a. Các giấy tờ được quy định tại điểm a, điểm b khoản
2 Điều 5 Thông tư này là bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản
sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu”.
Điều 6. Bãi bỏ một số Thông tư
1. Bãi bỏ Chương
IV của Thông tư số 44/2010/TT-BCT ngày 31 tháng 12
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định
số 109/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ về kinh
doanh xuất khẩu gạo.
2. Bãi bỏ Thông tư số 20/2011/TT-BCT
ngày 12 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định bổ sung thủ tục
nhập khẩu xe ô tô chở người loại từ 09 chỗ trở xuống và Thông tư số 04/2017/TT-BCT ngày 09 tháng 3 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung Thông tư 20/2011/TT-BCT
ngày 12 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định bổ sung thủ tục
nhập khẩu xe ô tô chở người loại từ 09 chỗ ngồi trở xuống.
Điều 7. Điều khoản chuyển tiếp
Các hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận,
Giấy xác nhận đã được cơ quan thực hiện thủ tục hành chính tiếp nhận trước ngày
Thông tư này có hiệu lực thì trình tự, thủ tục được thực hiện theo quy định hiện
hành tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
Điều 8. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01
năm 2018.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát
sinh hoặc vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Công Thương để xem
xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chính phủ;
- Lãnh đạo BCT;
- Các đơn vị thuộc BCT (Vụ: KHCN, TTTN, DK&T; VPB; Cục: CN, XNK ATMT,
HC);
- SCT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (BTP);
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Website: Chính phủ, BCT;
- Công báo;
- Lưu: VT, PC.
|
BỘ TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh
|
Thông tư 28/2017/TT-BCT về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ Thông tư trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu, kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp và xuất nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công thương
MINISTRY OF
INDUSTRY AND TRADE
--------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
--------------
|
No.:
28/2017/TT-BCT
|
Hanoi, December
08, 2017
|
CIRCULAR AMENDMENTS
TO AND ABROGATION OF CIRCULARS PRESCRIBING PETROLEUM TRADING, PROVISION OF
CONFORMITY ASSESSMENT SERVICES, IMPORT AND EXPORT UNDER THE STATE MANAGEMENT OF
MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE Pursuant to the Government’s Decree No. 98/2017/ND-CP
dated August 18, 2017 defining the functions, tasks, powers and organizational
structure of the Ministry of Industry and Trade; Pursuant to the Government’s Decree No.
83/2014/ND-CP dated September 03, 2014 on petroleum trading; Pursuant to the Government’s Decree No.
132/2008/ND-CP dated December 31, 2008 elaborating certain articles of the Law
on quality of goods and products; Pursuant to the Government’s Decree No.
107/2016/ND-CP dated July 01, 2016 on eligibility requirements to be satisfied
by conformity assessment service providers; Pursuant to the Government’s Decree No.
34/2016/ND-CP dated May 14, 2016 providing guidelines for implementation of the
Law on promulgation of legislative documents; Pursuant to the Government’s Decree No. 63/2010/ND-CP
dated June 08, 2010 on control of administrative procedures and the
Government’s Decree No. 48/2013/ND-CP dated May 14, 2013 on amendments to
Decrees on control of administrative procedures and the Government’s Decree No.
92/2017/ND-CP dated August 07, 2017 on amendments to Decrees on control of
administrative procedures; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 The Minister of Industry and Trade promulgates a
Circular providing amendments to and abrogation of Circulars prescribing petroleum
trading, provision of conformity assessment services, import and export under
the state management of the Ministry of Industry and Trade. Article 1. Amendments to
Article 6 of the Circular No. 38/2014/TT-BCT dated October 24, 2014 of the
Minister of Industry and Trade elaborating the Government's Decree No.
83/2014/ND-CP dated September 03, 2014 on petroleum trading “Article 6. Issuance of licenses and
certificates 1. The trader that wishes to apply for issuance,
modification or re-issuance of the license to import/export petroleum, the
certificate of eligibility for petroleum distribution, the certificate of
eligibility to act as petroleum general agent or petroleum retailing agent or
the certificate of eligibility to retail petroleum shall submit an application
to the Ministry of Industry and Trade or the Provincial Department of Industry
and Trade in the form of official document or electronically to the email
address published on the website of Ministry of Industry and Trade or the
Provincial Department of Industry and Trade. 2. Administrative procedures followed by the
Ministry of Industry and Trade a) If the application is invalid, the Ministry of
Industry and Trade shall, within 07 business days from the receipt of the
application, request the applicant in writing to modify it; b) Within 30 business days from the receipt of the
sufficient and valid application, the Ministry of Industry and Trade shall
examine and appraise the received application as well as the actual capacity of
the applicant, and then issue the license to import/export petroleum, the
certificate of eligibility for petroleum distribution or the certificate of
eligibility to act as petroleum general agent (if the applicant’s distribution
system involves 02 provinces or more) to the qualified applicant; c) Depending on the specific case, the Ministry of
Industry and Trade shall cooperate or authorize the Department of Industry and
Trade of the province where the applicant’s headquarters or its petroleum
trading establishment is located to appraise and evaluate the actual capacity
of the applicant and send report thereof to the Ministry of Industry and Trade
for considering granting the certificate of eligibility for petroleum
distribution or the certificate of eligibility to act as petroleum general
agent; d) If the results of the inspection visit to the
applicant’s premises do not match with the submitted application, the Ministry
of Industry and Trade shall refuse to grant the license or certificate and
provide reasons for refusal in writing to the applicant. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3. Administrative procedures followed by each
Provincial Department of Industry and Trade a) If the application is invalid, the Provincial
Department of Industry and Trade shall, within 03 business days from the
receipt of the application, request the applicant in writing to modify it; b) Within 20 business days from the receipt of the
sufficient and valid application, the Provincial Department of Industry and
Trade shall examine and appraise the received application as well as the actual
capacity of the applicant, and then issue the certificate of eligibility to act
as petroleum general agent (if the applicant has a distribution system in a
province only), the certificate of eligibility to act as petroleum retailing
agent or the certificate of eligibility to retail petroleum to the qualified
applicant; c) If the results of the inspection visit to the
applicant’s premises do not match with the submitted application, the Provincial
Department of Industry and Trade shall refuse to grant the certificate and
provide reasons for refusal in writing to the applicant; d) If the results of the inspection visit to the
applicant’s premises match with the submitted application, the Provincial
Department of Industry and Trade shall grant the certificate to the applicant; d) If the results of the inspection visit to the
applicant’s premises match with the submitted application, the Provincial
Department of Industry and Trade shall grant the certificate to the applicant
according to Form No. 4, Form No. 8 or Form No. 10 provided in the Appendix
enclosed with the Decree No. 83/2014/ND-CP. 4. Applicants shall pay application processing fees
in accordance with laws. The collected fees shall be used in accordance with
regulations promulgated by the Ministry of Finance and the Ministry of Industry
and Trade.” Article 2. Amendments to and
abrogation of certain Articles of the Circular No. 48/2011/TT-BCT dated
December 30, 2011 of the Minister of Industry and Trade providing for quality
control of group-2 products and goods under the management of the Ministry of
Industry and Trade 1. Article 10b is added as follows: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. The conformity assessment body has completed
procedures for registration of operations as regulated in Article 5, Article 9,
Article 13 and Article 17 of the Government’s Decree No. 107/2016/ND-CP dated
July 01, 2016 and has been issued with the certificate of eligibility to
provide conformity assessment services by a competent authority. 2. It has sufficient technical documents, necessary
standards and testing procedures conformable with corresponding technical regulations
promulgated by the Ministry of Industry and Trade.” 2. Article 11, Article 12, Article 13 and Article
14 are abrogated. Article 3. Amendments to and
abrogation of certain Articles of the Circular No. 33/2015/TT-BCT dated October
27, 2015 of the Minister of Industry and Trade prescribing technical safety
inspection for electrical tools and equipment 1. Point b Clause 2 Article 6 is amended as
follows: “b) The inspection of electrical equipment which is
not subject to Point a of this Clause shall be carried out on a periodical
basis according to the manufacturer's instructions but the maximum interval
between inspections of electrical tools and equipment in Section II and Section
III Appendix I enclosed with the Circular No. 33/2015/TT-BCT shall not exceed
36 months. 2. Article 7 is amended as follows: “1. Inspections of electrical tools and equipment
shall be carried out by inspection bodies that meet the requirements in Article
9 of the Government's Decree No. 107/2016/ND-CP dated July 01, 2016 and have
been issued with the certificate of eligibility to provide inspection services
by the Ministry of Industry and Trade. Application and procedures for grant of certificate
of eligibility to provide inspection services shall comply with Article 10,
Article 11 and Article 12 of the Decree No. 107/2016/ND-CP. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3. Upon completion of inspection, the inspection
body shall stick inspection stamps on electrical tools and equipment that meet
the inspection requirements. a) Inspection stamp is prescribed in the Appendix
III enclosed with the Circular No. 33/2015/TT-BCT. The inspection stamp must be
stuck at a place which is noticeable and free from adverse impacts of the
environment; b) If the electrical equipment or tool is located
at a place or in an environment where inspection stamps cannot be stuck, upon
completion of inspection, the inspection body shall issue the certificate of
inspection as replacement for stamps.” 3. Point b Clause 1 Article 10 is amended as
follows: “b) Receive and consider applications for
certificate of eligibility to provide inspection services, and publish list of
inspection bodies on the website of the Ministry of Industry and Trade”. 4. Point h Clause 4 Article 10 is amended as
follows: “Provide professional training and grant inspector
cards to qualified persons in accordance with laws. The training
documents include those about measurement and quality of products and goods as
prescribed by law and inspection contents prescribed in the Circular No.
33/2015/TT-BCT. 5. Clause 2 Article 3, Clause 9 Article 5, Article
8, Article 9, Point a Clause 4 Article 10, Section I Appendix I, Appendixes IV,
V, VI, VII, VIII enclosed with the Circular No. 33/2015/TT-BCT are abrogated. Article 4. Amendments to the
Circular No. 12/2016/TT-BCT dated July 05, 2016 of the Minister of Industry and
Trade providing amendments to the Circular No. 41/2012/TT-BCT dated December
21, 2012 of the Minister of Industry and Trade prescribing export of minerals ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. The phrase “Bản sao có chứng thực theo quy định”
(“certified true copy”) in Clause 3 Article 1 is replaced by the phrase “Bản
sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính
để đối chiếu” (“copy from the master register or certified true copy or copy
presented with its original for verification purpose”). Article 5. Amendments to the
Circular No. 15/2013/TT-BCT dated July 15, 2013 of the Minister of Industry and
Trade prescribing coal export Clause 2a is added to Article 5 as follows: “2a. Documents prescribed in Point a, Point b
Clause 2 Article 5 of this Circular are copies from the master register or
certified true copies or copies presented with their originals for verification
purpose”. Article 6. Abrogation of some
Circulars The following shall be abrogated: 1. Chapter IV of the Circular No. 44/2010/TT-BCT
dated December 31, 2010 of the Minister of Industry and Trade elaborating the
Government's Decree No. 109/2010/ND-CP dated November 04, 2010 on rice export. 2. The Circular No. 20/2011/TT-BCT dated May 12,
2011 of the Minister of Industry and Trade on procedures for import of
passenger cars of up to 09 seats and the Circular No. 04/2017/TT-BCT dated
March 09, 2017 of the Minister of Industry and Trade providing amendments to
the Circular No. 20/2011/TT-BCT. Article 7. Transition
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Article 8. Implementation
1. This Circular comes into force as from January
01, 2018. 2. Difficulties that arise during the implementation
of this Circular should be promptly reported to the Ministry of Industry and
Trade for consideration./. MINISTER
Tran Tuan Anh
Thông tư 28/2017/TT-BCT ngày 08/12/2017 về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ Thông tư trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu, kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp và xuất nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công thương
24.796
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|