Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 22/2010/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 100/2009/NĐ-CP quy định thu phụ thu phần dầu lãi được chia nhà thầu dầu khí

Số hiệu: 22/2010/TT-BTC Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành: 12/02/2010 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 22/2010/TT-BTC

Hà Nội, ngày 12 tháng 02 năm 2010

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 100/2009/NĐ-CP NGÀY 03/11/2009 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH THU PHỤ THU ĐỐI VỚI PHẦN DẦU LÃI ĐƯỢC CHIA CỦA NHÀ THẦU DẦU KHÍ KHI GIÁ DẦU THÔ BIẾN ĐỘNG TĂNG

Căn cứ Luật Dầu khí và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ
Luật Quản lý thuế và các các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị định số 100/2009/NĐ-CP ngày 03/11/2009
của Chính phủ quy định thu phụ thu đối với phần dầu lãi được chia của nhà thầu dầu khí khi giá dầu thô biến động tăng;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định thu phụ thu đối với phần dầu lãi được chia của nhà thầu dầu khí khi giá dầu thô biến động tăng như sau:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này hướng dẫn thu phụ thu đối với phần dầu lãi được chia của nhà thầu dầu khí khi giá dầu thô biến động tăng.

2. Nhà thầu dầu khí theo quy định tại Thông tư này là các tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc nước ngoài tiến hành hoạt động dầu khí tại Việt Nam theo quy định của Luật Dầu khí (sau đây gọi chung là nhà thầu).

Điều 2. Người nộp phụ thu

1. Đối với hợp đồng dầu khí được ký kết dưới hình thức hợp đồng chia sản phẩm, người nộp phụ thu là người điều hành thay mặt các nhà thầu dầu khí tham gia hợp đồng.

2. Đối với hợp đồng dầu khí được ký kết dưới hình thức hợp đồng điều hành chung, người nộp phụ thu là công ty điều hành chung thay mặt các nhà thầu dầu khí tham gia hợp đồng.

3. Đối với hợp đồng dầu khí được ký kết dưới hình thức hợp đồng liên doanh, người nộp phụ thu là doanh nghiệp liên doanh thay mặt các nhà thầu dầu khí tham gia hợp đồng.

4. Đối với trường hợp Tập đoàn Dầu khí Việt Nam hoặc các Tổng công ty, Công ty thuộc Tập đoàn Dầu khí Việt Nam tự tiến hành hoạt động dầu khí, người nộp phụ thu là Tập đoàn Dầu khí Việt Nam hoặc các Tổng công ty, Công ty thuộc Tập đoàn Dầu khí Việt Nam.

Điều 3. Đồng tiền nộp phụ thu

1. Trường hợp dầu thô được bán bằng đô la Mỹ hoặc tiền ngoại tệ tự do chuyển đổi thì đồng tiền nộp phụ thu là đô la Mỹ hoặc tiền ngoại tệ tự do chuyển đổi.

2. Trường hợp dầu thô được bán bằng tiền đồng Việt Nam thì đồng tiền nộp phụ thu là đồng Việt Nam.

3. Trường hợp dầu thô được bán vừa bằng đô la Mỹ hoặc ngoại tệ tự do chuyển đổi, vừa bằng đồng Việt Nam thì đồng tiền nộp phụ thu là đồng Việt Nam.

4. Việc quy đổi từ đô la Mỹ hoặc ngoại tệ tự do chuyển đổi sang đồng Việt Nam để nộp thuế được thực hiện theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm nộp phụ thu.

Điều 4. Địa điểm đăng ký, khai, nộp phụ thu

Địa điểm đăng ký, khai, nộp phụ thu là Cục Thuế địa phương nơi người nộp phụ thu đặt văn phòng điều hành chính, trừ trường hợp đăng ký, khai, nộp phụ thu tại địa điểm khác thực hiện theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính.

Điều 5. Đối tượng chịu phụ thu

Toàn bộ sản lượng dầu lãi được chia theo quý của nhà thầu là đối tượng chịu phụ thu. Trong đó:

1. Dầu lãi là dầu thô còn lại sau khi trừ dầu thuế tài nguyên và dầu thu hồi chi phí từ sản lượng dầu thực theo quy định của Luật Dầu khí. Trường hợp hợp đồng dầu khí không thỏa thuận về tỷ lệ thu hồi chi phí thì tỷ lệ thu hồi chi phí để làm căn cứ xác định dầu lãi quy định tại khoản này là 35%, trừ những mỏ vẫn tiếp tục khai thác sau khi kết thúc hợp đồng dầu khí.

2. Dầu lãi được chia theo quý của nhà thầu là phần dầu lãi theo quy định tại khoản 1 Điều này được phân bổ cho nhà thầu dầu khí theo hợp đồng dầu khí đã được ký kết.

3. Đối với trường hợp Tập đoàn Dầu khí Việt Nam hoặc các Tổng công ty, Công ty thuộc Tập đoàn Dầu khí Việt Nam tự tiến hành hoạt động dầu khí thì đối tượng chịu phụ thu là toàn bộ sản lượng dầu lãi thu được theo quý của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam hoặc các Tổng công ty, Công ty thuộc Tập đoàn Dầu khí Việt Nam.

Điều 6. Xác định số phụ thu phải nộp

1. Đối với dự án dầu khí khuyến khích đầu tư: Số phụ thu phải nộp theo quý theo mức 30% đối với sản lượng dầu lãi được chia theo quý của nhà thầu khi giá bán dầu thô trung bình của quý thực tế biến động tăng cao hơn giá cơ sở của năm tương ứng trên 20% xác định như sau:

Số phụ thu phải nộp theo quý

= 30% x

Giá bán dầu thô trung bình của quý

- 1,2 x

Giá cơ sở của năm tương ứng

x

Sản lượng dầu lãi được chia theo quý của nhà thầu

Trong đó:

a) Giá bán dầu thô trung bình của quý là giá do nhà thầu tự tính toán căn cứ vào số liệu thống kê giá bán thực tế hàng ngày của từng quý. Trong đó:

- Quý I tính từ ngày 1 tháng 1 đến ngày 31 tháng 3;

- Quý II tính từ ngày 1 tháng 4 đến ngày 30 tháng 6;

- Quý III tính từ ngày 1 tháng 7 đến ngày 30 tháng 9;

- Quý IV tính từ ngày 1 tháng 10 đến ngày 31 tháng 12.

b) Giá cơ sở của năm tương ứng là mức giá dự tính trong kế hoạch phát triển mỏ đã được phê duyệt tương ứng với năm thực hiện. Trường hợp kế hoạch phát triển mỏ được phê duyệt sửa đổi, bổ sung so với kế hoạch phát triển mỏ ban đầu thì giá cơ sở của năm tương ứng là mức giá dự tính trong kế hoạch phát triển mỏ đã được phê duyệt sửa đổi, bổ sung tương ứng với năm thực hiện. Đối với những mỏ vẫn tiếp tục khai thác sau khi kết thúc hợp đồng dầu khí áp dụng theo giá cơ sở của năm cuối cùng của hợp đồng dầu khí.

c) Dự án dầu khí khuyến khích đầu tư là dự án tiến hành các hoạt động dầu khí tại vùng nước sâu, xa bờ, khu vực có điều kiện địa lý đặc biệt khó khăn, địa chất phức tạp và các khu vực khác theo danh mục các lô do Thủ tướng Chính phủ quyết định.

Ví dụ: Xác định số phụ thu phải nộp đối với dự án dầu khí khuyến khích đầu tư:

Giả sử:

- Giá cơ sở của năm:                 50 USD/thùng.

- Sản lượng của mỏ:                 24 triệu thùng/năm.

- Dầu thu hồi chi phí:                 35%/Doanh thu.

- Thuế tài nguyên:                      8%/Doanh thu.

- Lãi chia cho nước chủ nhà:      50%.

- Nhà thầu được chia:                50%.

Với giả định như trên thì phần chia dầu lãi của nhà thầu dầu khí trung bình của một quý được xác định như sau:

Stt

Chỉ tiêu

%/DThu

Quy dầu

(thùng)

1

Sản lượng khai thác năm (thùng)

24.000.000

2

Sản lượng BQ 1 quý (thùng)

6.000.000

3

Dầu thu hồi chi phí

35,0%

2.100.000

4

Thuế tài nguyên

8,0%

480.000

5

Dầu lãi = (2) – (3) – (4)

57,0%

3.420.000

6

Lãi chia cho nước chủ nhà = 50% x (5)

28,5%

1.710.000

7

Nhà thầu được chia = 50% x (5)

28,5%

1.710.000

Giá dầu thô trong năm dự kiến như sau:

Chỉ tiêu

Quý I

Quý II

Quý III

Quý IV

T1

T2

T3

T4

T5

T6

T7

T8

T9

T10

T11

T12

Giá TB tháng

(USD/thùng)

48

50

51

54

56

58

61

63

65

70

80

90

Giá TB quý

(USD/thùng)

49,67

56

63

80

So với giá

cơ sở (lần)

0,99

1,12

1,26

1,6

Theo số liệu trên thì Nhà thầu phải nộp phụ thu cho quý III và quý IV, được tính toán cụ thể như sau:

Quý III:

Số phụ thu phải nộp quý III

= 30% x

Giá bán dầu thô trung bình của quý

-

1,2 x

Giá cơ sở của năm tương ứng

x

Sản lượng dầu lãi được chia theo quý của nhà thầu

= 30% x

63

-

1,2 x

50

x

1.710.000

= 30% x

63

-

60

x

1.710.000

= 30% x

3

x

1.710.000

= 1.539.500 (USD)

Quý IV:

Số phụ thu phải nộp quý IV

= 30% x

Giá bán dầu thô trung bình của quý

-

1,2 x

Giá cơ sở của năm tương ứng

x

Sản lượng dầu lãi được chia theo quý của nhà thầu

= 30% x

80

-

1,2 x

50

x

1.710.000

= 30% x

80

-

60

x

1.710.000

= 30% x

20

x

1.710.000

= 10.260.500 (USD)

Cả năm = Quý III + Quý IV = 1.539.500 + 10.260.500 = 11.800.000 (USD)

2. Đối với dự án dầu khí không thuộc khoản 1 Điều này: Số phụ thu phải nộp theo quý theo mức thu phụ thu lũy tiến từng phần xác định như sau:

a) Trường hợp giá bán dầu thô trung bình của quý thực tế biến động tăng cao hơn giá cơ sở của năm tương ứng trên 20% đến 50%, số phụ thu phải nộp theo quý xác định như sau:

Số phụ thu phải nộp theo quý

= 50% x

Giá bán dầu thô trung bình của quý

- 1,2 x

Giá cơ sở của năm tương ứng

x

Sản lượng dầu lãi được chia theo quý của nhà thầu

Trong đó:

- Giá bán dầu thô trung bình của quý là giá do nhà thầu tự tính toán căn cứ vào số liệu thống kê giá bán thực tế hàng ngày của từng quý theo hướng dẫn tại điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư này, nhưng tối đa là 150% giá cơ sở của năm tương ứng.

- Giá cơ sở của năm tương ứng thực hiện theo hướng dẫn tại điểm b khoản 1 Điều 6 Thông tư này.

b) Trường hợp giá bán dầu thô trung bình của quý thực tế biến động tăng cao hơn giá cơ sở của năm tương ứng trên 50%, số phụ thu phải nộp theo quý được xác định như điểm a khoản này và cộng thêm phần phụ thu được tính như sau:

Số phụ thu phải nộp tương ứng với phần giá bán dầu thô trung bình của quý cao hơn giá cơ sở trên 50%

= 60% x

Giá bán dầu thô trung bình của quý

- 1,5 x

Giá cơ sở của năm tương ứng

x

Sản lượng dầu lãi được chia theo quý của nhà thầu

Trong đó:

- Giá bán dầu thô trung bình của quý là giá do nhà thầu tự tính toán căn cứ vào số liệu thống kê giá bán thực tế hàng ngày của từng quý theo hướng dẫn tại điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư này, nhưng áp dụng với mức cao hơn 150% giá cơ sở của năm tương ứng.

- Giá cơ sở của năm tương ứng thực hiện theo hướng dẫn tại điểm b khoản 1 Điều 6 Thông tư này.

Ví dụ: Xác định số phụ thu phải nộp đối với dự án dầu khí không là dự án khuyến khích đầu tư: Với giả định các chỉ tiêu như ví dụ nêu tại điểm b khoản 1 Điều 6 Thông tư này, nhưng không phải dự án đầu tư dầu khí khuyến khích đầu tư thì nhà thầu phải nộp phụ thu cho quý III và quý IV, được tính toán cụ thể như sau:

Quý III:

Số phụ thu phải nộp quý III

= 50% x

Giá bán dầu thô trung bình của quý

-

1,2 x

Giá cơ sở của năm tương ứng

x

Sản lượng dầu lãi được chia theo quý của nhà thầu

= 50% x

63

-

1,2 x

50

x

1.710.000

= 50% x

63

-

60

x

1.710.000

= 50% x

3

x

1.710.000

= 2.565.500 (USD)

Quý IV:

- Số phụ thu phải nộp theo mức 50% khi giá bán dầu thô trung bình của quý tăng cao hơn giá cơ sở đến 50%:

Số phụ thu phải nộp quý IV

= 50% x

Giá bán dầu thô trung bình của quý

-

1,2 x

Giá cơ sở của năm tương ứng

x

Sản lượng dầu lãi được chia theo quý của nhà thầu

= 50% x

150% x 50

-

1,2 x

50

x

1.710.000

= 50% x

75

-

60

x

1.710.000

= 50% x

15

x

1.710.000

= 12.825.000 (USD)

- Số phụ thu phải nộp theo mức 60% khi giá bán dầu thô trung bình của quý tăng cao hơn 50% giá cơ sở:

Số phụ thu phải nộp quý IV

= 60% x

Giá bán dầu thô trung bình của quý

-

1,5 x

Giá cơ sở của năm tương ứng

x

Sản lượng dầu lãi được chia theo quý của nhà thầu

= 60% x

80

-

1,5 x

50

x

1.710.000

= 60% x

80

-

75

x

1.710.000

= 60% x

5

x

1.710.000

= 5.130.000 (USD)

- Số phụ thu phải nộp quý IV = 12.825.000 + 5.130.000 = 17.955.000 (USD)

Cả năm = Quý III + Quý IV = 2.565.500 + 17.955.000 = 20.520.500 (USD)

Điều 7. Khai, nộp phụ thu

1. Khai, nộp phụ thu tạm tính

a) Xác định số phụ thu tạm tính:

- Đối với dự án dầu khí khuyến khích đầu tư: Số phụ thu tạm tính phải nộp theo quý xác định như sau:

Số phụ thu tạm tính phải nộp theo quý

= 30% x

Giá bán dầu thô trung bình của quý

- 1,2 x

Giá cơ sở của năm tương ứng

x

Sản lượng dầu lãi được chia theo quý tạm tính của nhà thầu

Trong đó: Sản lượng dầu lãi được chia theo quý tạm tính của nhà thầu được xác định theo quy định của pháp luật về dầu khí là tạm tính vào thời điểm lấy dầu, bằng cách dùng khối lượng ước tính sản lượng dầu thực sẵn cố để lấy cho quý đó trên cơ sở lịch trình khai thác cho quý đó. Các chỉ tiêu khác vẫn được xác định theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này.

- Đối với dự án không phải là dự án dầu khí khuyến khích đầu tư: Số phụ thu tạm tính phải nộp theo quý theo mức thu phụ thu luỹ tiến từng phần được xác định như sau:

+ Trường hợp giá bán dầu thô trung bình của quý thực tế biến động tăng cao hơn giá cơ sở của năm tương ứng trên 20% đến 50%:

Số phụ thu tạm tính phải nộp theo quý

= 50% x

Giá bán dầu thô trung bình của quý

- 1,2 x

Giá cơ sở của năm tương ứng

x

Sản lượng dầu lãi được chia theo quý tạm tính của nhà thầu

+ Trường hợp giá bán dầu thô trung bình của quý thực tế biến động tăng cao hơn giá cơ sở của năm tương ứng trên 50%:

Số phụ thu tạm tính phải nộp theo quý

= 60% x

Giá bán dầu thô trung bình của quý

- 1,5 x

Giá cơ sở của năm tương ứng

x

Sản lượng dầu lãi được chia theo quý tạm tính của nhà thầu

Trong đó: Sản lượng dầu lãi được chia theo quý tạm tính của nhà thầu được xác định theo quy định của pháp luật về dầu khí là tạm tính vào thời điểm lấy dầu, bằng cách dùng khối lượng ước tính sản lượng dầu thực sẵn cố để lấy cho quý đó trên cơ sở lịch trình khai thác cho quý đó. Các chỉ tiêu khác vẫn được xác định theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này.

b) Khai, nộp phụ thu tạm tính:

- Căn cứ sản lượng dầu thô, dự kiến khai thác hàng năm, sản lượng dầu lãi được chia theo quý tạm tính, giá cơ sở của năm và giá bán dầu thô trung bình của quý trước, người nộp phụ thu tự xác định số phụ thu tạm tính phải nộp của quý theo Tờ khai phụ thu tạm tính theo mẫu số 01/PTHU-DK ban hành kèm theo Thông tư này và nộp hồ sơ cho cơ quan thuế địa phương nơi đăng ký thuế chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo. Trường hợp ngày thứ 30 là ngày thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ, ngày tết (sau đây gọi chung là ngày nghỉ) thì thời hạn nộp hồ sơ khai phụ thu tạm tính là ngày tiếp theo của ngày nghỉ đó. Trường hợp thời gian tính phụ thu của quý đầu tiên hoặc quý cuối cùng có thời gian nhỏ hơn hoặc bằng 01 tháng thì được cộng vào quý tính phụ thu tiếp theo hoặc quý tính phụ thu cuối cùng để hình thành một quý tính phụ thu.

- Thời hạn nộp phụ thu tạm tính: Như thời hạn nộp hồ sơ khai phụ thu tạm tính quy định tại điểm này.

2. Quyết toán phụ thu

a) Xác định số phụ thu phải nộp: Thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 6 Thông tư này.

b) Xác định số phụ thu nộp thiếu (hoặc thừa) trong năm:

Số phụ thu nộp thiếu (hoặc thừa) trong năm

=

Số phụ thu phải nộp theo quý của cả năm

-

Số phụ thu tạm tính đã nộp của cả năm

-

Số phụ thu nộp thừa của năm trước (nếu có)

c) Hồ sơ khai quyết toán phụ thu gồm:

- Tờ khai quyết toán phụ thu theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này: Mẫu số 02/PTHU-DK áp dụng đối với dự án dầu khí khuyến khích đầu tư; mẫu số 03/PTHU-DK áp dụng đối với các dự án dầu khí khác;

- Bảng kê sản lượng và giá bán dầu thô khai thác theo mẫu số 04/PTHU-DK ban hành kèm theo Thông tư này;

- Bảng kê số phụ thu tạm tính đã nộp theo mẫu số 05/PTHU-DK ban hành kèm theo Thông tư này.

d) Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán phụ thu:

- Chậm nhất là ngày thứ 90, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.

- Chậm nhất là ngày thứ 45, kể từ ngày kết thúc hợp đồng dầu khí.

Trường hợp ngày thứ 90 hoặc ngày thứ 45 là ngày nghỉ thì thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán phụ thu là ngày tiếp theo của ngày nghỉ đó.

đ) Nộp phụ thu theo hồ sơ khai quyết toán phụ thu:

- Nếu số phụ thu tạm tính trong năm lớn hơn số phụ thu phải nộp thì số phụ thu nộp thừa được trừ vào số phụ thu phải nộp của lần nộp phụ thu tạm tính tiếp theo hoặc làm thủ tục hoàn phụ thu nộp thừa theo quy định về hoàn thuế của pháp luật về quản lý thuế hiện hành.

- Nếu số phụ thu tạm tính trong năm ít hơn số phụ thu phải nộp thì người nộp phụ thu phải nộp đủ số phụ thu còn thiếu vào Kho bạc nhà nước cùng với thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán phụ thu.

Điều 8. Miễn thu phụ thu

Đối với các dự án dầu khí cần khuyến khích đầu tư cao hơn ưu đãi thu phụ thu theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 100/2009/NĐ-CP, chủ đầu tư dự án hoặc người nộp phụ thu phải đề nghị bằng văn bản kèm theo bản thuyết minh (nêu rõ sự cần thiết trình Thủ tướng Chính phủ quyết định miễn thu phụ thu đối với dự án; số liệu tính toán cụ thể và sự tác động của việc thu phụ thu đối với dự án theo quy định của Nghị định số 100/2009/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này) về Bộ Tài chính để Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

Điều 9. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký.

2. Khoản phụ thu đối với phần dầu lãi được chia của nhà thầu dầu khí khi giá dầu thô biến động tăng được hạch toán vào tiểu mục mới 3706 “Phụ thu về lãi dầu, khí của nhà thầu” nằm trong Mục 3700 “Thu chênh lệch giá hàng xuất khẩu, nhập khẩu và các khoản phụ thu”.

3. Trường hợp giá bán dầu thô trung bình của quý thực tế biến động tăng không quá 20% của giá cơ sở của năm tương ứng thì người nộp phụ thu vẫn thực hiện khai hồ sơ phụ thu tạm tính và quyết toán phụ thu theo hướng dẫn tại Thông tư này.

4. Các hợp đồng dầu khí đã ký hoặc chưa được ký nhưng đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trước ngày 01 tháng 01 năm 2010 thì không áp dụng thu phụ thu theo quy định tại Nghị định số 100/2009/NĐ-CPhướng dẫn tại Thông tư này. Đối với dự án dầu khí thực hiện đàm phán ký kết hoặc ký kết lại hợp đồng dầu khí kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 thì áp dụng thu phụ thu theo quy định tại Nghị định số 100/2009/NĐ-CPhướng dẫn tại Thông tư này.

5. Khoản phụ thu đối với phần dầu lãi được chia của nhà thầu dầu khí khi giá dầu thô biến động tăng đã nộp của nhà thầu được xác định là khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế nếu nhà thầu thực hiện nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp trên cơ sở kê khai doanh thu, chi phí để xác định thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Trường hợp nhà thầu thực hiện nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ % tính trên doanh thu thì doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp là toàn bộ doanh thu không bao gồm thuế giá trị gia tăng mà nhà thầu nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp (nếu có) và khoản phụ thu này.

6. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để được giải quyết kịp thời./.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư TW Đảng;
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó TTCP;
- VP Quốc hội;
- VP Chủ tịch nước;
- Toà án nhân dân TC;
- Viện Kiểm sát nhân dân TC;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Văn phòng BCĐTW về phòng chống tham nhũng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Tập đoàn Dầu khí VN;
- Sở TC, Cục Thuế, Kho bạc NN các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ;

- Lưu: VT, CST (PXNK).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

THE MINISTRY OF FINANCE
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------

No. 22/2010/TT-BTC

Hanoi, February 12, 2010

 

CIRCULAR

GUIDING THE GOVERNMENT'S DECREE NO. 100/2009/ND-CP OF NOVEMBER 3, 2009, PROVIDING FOR THE COLLECTION OF A SURCHARGE ON THE VOLUME OF OIL DIVIDED AS PROFIT TO PETROLEUM CONTRACTORS WHEN THE PRICE OF CRUDE OIL INCREASES

THE MINISTRY OF FINANCE

Pursuant to the Petroleum Law and guiding documents;
Pursuant to the Tax Administration Law and guiding documents;
Pursuant to the Government's Decree No. 100/2009/ND-CP of November 3, 2009, guiding the collection of a surcharge on the volume of oil divided as profit to petroleum contractors when the price of crude oil increases;
Pursuant to the Government's Decree No. 118/2008/ND-CP of November27, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
The Ministry of Finance guides the collection of a surcharge on the volume of oil divided as profit to petroleum contractors when the price of crude oil increases as follows:

Article 1. Scope of regulation and subjects of application

1. This Circular guides the collection of a surcharge on the volume of oil divided as profit to petroleum contractors when the price of crude oil increases.

2. Petroleum contractors defined in this Circular are Vietnamese or foreign organizations or individuals conducting petroleum activities in Vietnam under the Petroleum Law (below collectively referred to as contractors).

Article 2. Surcharge payers

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. For petroleum contracts signed in the form of joint-execution contracts, surcharge payers are joint-execution companies that enter into these contracts on behalf of petroleum contractors.

3. For petroleum contracts signed in the form of joint-venture contracts, surcharge payers are joint-venture enterprises that enter into these contracts on behalf of petroleum contractors.

4. In case the Vietnam Oil and Gas Group or corporations and companies of the Vietnam Oil and Gas Group conduct petroleum activities on its/their own, surcharge payers are the Vietnam Oil and Gas Group or corporations and companies of the Vietnam Oil and Gas Group.

Article 3. Currency for surcharge payment

1. In case crude oil is sold for US dollar or a freely convertible foreign currency, the currency for surcharge payment is US dollar or such freely convertible foreign currency.

2. In case crude oil is sold for Vietnam dong, the currency for surcharge payment is Vietnam dong.

3. In case crude oil is sold for both US dollar or a freely convertible foreign currency and Vietnam dong. the currency for surcharge payment is Vietnam dong.

4. The conversion of US dollar or a freely convertible foreign currency into Vietnam dong for tax payment shall be made at the average inter-bank exchange rate announced by the State Bank of Vietnam at the time of surcharge payment.

Article 4. Places for surcharge registration, declaration and payment

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 5. Objects to be surcharged

The whole oil volume divided as profit on a quarterly basis to a contractor is liable to a surcharge, in which:

1. Profit oil is the crude oil volume left after subtraction of royalty oil and oil for cost recovery from the net oil volume under the Petroleum Law. In case a petroleum contract contains no agreement on cost recovery rate which serves as a basis for determining the profit oil volume specified in this Clause, such rate will be 35%, except for oilfields to be further exploited after the petroleum contract expires.

2. Profit oil to be divided to a petroleum contractor on a quarterly basis means the profit oil volume specified in Clause 1 of this Article shared to that contractor under a signed petroleum contract.

3. In case the Vietnam Oil and Gas Group or corporations and companies of the Vietnam Oil and Gas Group conduct petroleum activities on its/their own. to be liable to a surcharge is the whole profit oil volume generated on a quarterly basis by the Vietnam Oil and Gas Group or corporations and companies of the Vietnam Oil and Gas Group.

Article 6. Determination of payable surcharge amounts

1. For petroleum projects eligible for investment promotion: A quarterly payable surcharge amount is equal to 30% of the profit oil volume divided to a contractor on a quarterly basis when the average sale price of crude oil in a quarter increases by over 20% compared to the base price in the corresponding year. The surcharge amount shall be determined as follows:

Quarterly payable surcharge amount

= 30% x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- 1.2 x

Base price in the corresponding year

x

Volume of oil divided as profit to contractor on a quarterly basis

In which:

a/ The average sale price of crude oil in the quarter is the price calculated by the contractor based on statistical data on actual daily sale prices of crude oil in each quarter, in which:

- The first quarter is the period from January 1 to March 31:

- The second quarter is the period from April 1 to June 30;

- The third quarter is the period from July 1 to September 30;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b/ The base price in the corresponding year is the price estimated for the corresponding year which is stated in the approved oilfield development plan. In case the approved oilfield development plan is modified or supplemented, the base price in the corresponding year is the price estimated in the approved oilfield development plan which has been modified or supplemented for the year of implementation. For oilfields planned for further exploitation after the expiration of petroleum contracts, the base price of the last year of the petroleum contract will apply.

c/ Petroleum projects eligible for investment promotion are those under which petroleum activities will be conducted offshore, in deep-water seas or areas with extremely difficult geographical conditions or complex geological conditions or other listed areas to be decided by the Prime Minister.

For example: Determination of the payable surcharge amount for a petroleum project in which investment is encouraged:

Presuming that:

- Base price of a year: USD 50/barrel

- Oilfield output: 24 million barrels/year

- Oil for cost recovery: 35% of turnover

- Royalty: 8% of turnover

- Profit divided to the host country: 50%

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

With the above presumption, the oil volume divided as profit to the petroleum contractor on a quarterly average shall be determined as follows:

No

Item

Percentage of turnover (%)

Converted into oil (barrel)

1

Annual exploitation output (barrel)

 

24,000,000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Average quarterly output (barrel)

 

6,000,000

3

Oil for cost recovery

50%

2,100,000

4

Royalty

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

480,000

5

Profit oil = (2) -(3) - (4)

57%

3,420,000

6

Profit divided to the host country = 50% x (5)

28.5%

1,710,000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Profit divided to the contractor = 50% x (5)

28.5%

1,710,000

The crude oil price in a year is estimated as follows:

Items

Quarter I

Quarter II

Quarter HI

Quarter IV

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Feb

Mar

Apr

May

June

July

Aug

Sep

Oct

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dec

Average monthly price (USD/barrel)

48

50

51

54

56

58

61

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

65

70

80

90

Average quarterly price (USD/barrel)

49.67

56

63

80

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0.99

1.12

1.26

1.6

According to the above figures, the contractor shall pay a surcharge for the third and fourth quarters, which shall be specifically calculated as follows:

For the third quarter:

Surcharge amount payable for the third quarter

= 30% x

Average sale price of crude oil in the quarter

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Base price in the corresponding year

x

Volume of oil divided as profit to contractor on a quarterly basis

= 30% x [ 63 - 1.2 x 50 ] x 1,710,000

= 30% x [63-60] x 1,710,000

= 30%x3x 1,710,000

= USD 1,539,500

For the fourth quarter:

Surcharge amount payable for the fourth quarter

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Average sale price of crude oil in the quarter

- 1.2 x

Base price in the corresponding year

x

Volume of oil divided as profit to contractor on a quarterly basis

= 30% x [ 80 - 1.2 x 50 ] x 1,710,000

= 30% x [ 80 - 60 ] x 1,710,000

= 30% x 20 x 1,710,000

= USD 10,260,500

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. For petroleum projects not specified in Clause 1 of this Article: Surcharge amounts payable on a quarterly basis at partially progressive rates shall be determined as follows:

a/ In case the average sale price of crude oil in the quarter increases by between more than 20% and 50% over the corresponding base price, the surcharge amount payable on a quarterly basis shall be determined as follows:

Surcharge amount payable on a quarterly basis

= 50% x

Average sale price of crude oil in the quarter

- 1.2 x

Base price in the corresponding year

x

Volume of oil divided as profit to contractor on a quarterly basis

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- The average sale price of crude oil in the quarter is the price calculated by contractors themselves based on statistical data on actual daily sale prices of crude oil in each quarter under the guidance of Point a. Clause 1, Article 6 of this Circular, but must not exceed 150% of the base price in the corresponding year.

- The base price in the corresponding year is that guided at Point b, Clause 1, Article 6 of this Circular.

b/ In case the average sale price of crude oil in the quarter increases by more than 50% over the corresponding base price, the surcharge amount payable on a quarterly basis shall be determined as guided at Point a of this Clause plus an additional surcharge calculated as follows:

Payable surcharge amount corresponding to crude oil sale price on a quarterly average which is over 50% higher than base price

= 60% x

Average sale price of crude oil in the quarter

-1.2 x

Base price in the corresponding year

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

In which:

- The average sale price of crude oil in the quarter is the price calculated by contractors themselves based on statistical data on actual daily sale prices of crude oil in each quarter under the guidance of Point a. Clause 1. Article 6 of this Circular, but may be applied at a rate exceeding 150% of the base price in the corresponding year.

- The base price in the corresponding year is that guided at Point b. Clause 1, Article 6 of this Circular.

For example: The surcharge amount to be paid for the third and fourth quarters by the contractor of a petroleum project ineligible for investment promotion, with a presumption like that in the example provided at Point b, Clause 1, Article 6 of this Circular, shall be specifically calculated as follows:

For the third quarter:

Surcharge amount payable for the third quarter

= 50% x

Average sale price of crude oil in the quarter

-1.2 x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

x

Volume of oil divided as profit to contractor on a quarterly basis

= 50% x [ 63 - 1.2 x 50 ] x 1,710,000

= 50%x[63 - 60]x 1,710,000

= 50%x3x 1,710,000

= USD 2,565,500

For the fourth quarter:

- The surcharge amount payable at the rate of 50% when the average sale price of crude oil in the quarter increases by up to 50% over the base price:

Surcharge amount payable for the fourth quarter

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Average sale price of crude oil in the quarter

- 1.2 x

Base price in the corresponding year

x

Volume of oil divided as profit to contractor on a quarterly basis

= 50% x [ 150% x 50 - 1.2 x 50 ] x 1,710,000

= 50%x[75 -60]x 1,710,000

= 50%x 15 x 1,710,000

= USD 12,825.000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Surcharge amount payable for the fourth quarter

= 60% x

Average sale price of crude oil in the quarter

-1.5 x

Base price in the corresponding year

x

Volume of oil divided as profit to contractor on a quarterly basis

= 60% x [ 80 - 1.5 x 50 ] x 1,710,000

= 60%x[ 80- 75 ]x 1,710,000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

= USD 5,130,000

- The surcharge amount payable for the fourth quarter is: USD 12,825,000 + USD 5,130,000 = USD 17,955.000

The whole year = third quarter + fourth quarter = USD 2,565,500 + USD 17,955,000 = USD 20,520,500

Article 7. Surcharge declaration and payment

1. Declaration and payment of temporarily calculated surcharge amounts: a/ Determination of temporarily calculated surcharge amounts:

- For a petroleum project eligible for investment promotion, the temporarily calculated surcharge amount payable on a quarterly basis shall be determined as follows:

Temporarily calculated surcharge amount payable on a quarterly basis

= 3% x

Average sale price of crude oil in the quarter

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Base price in the corresponding year

x

Volume of oil divided as temporarily calculated profit to contractor on a quarterly basis

In which: The volume of oil divided as temporarily calculated profit to the contractor on a quarterly basis determined under the petroleum law is that temporarily calculated at the time of taking the oil share, using the net oil output available for taking in the quarter estimated on the basis of the quarter's exploitation plan. Other items shall still be determined under the guidance in Clause 1, Article 6 of this Circular.

- For a petroleum project ineligible for investment promotion, the temporarily calculated surcharge amount payable on a quarter basis at a partially progressive rate shall be determined as follows:

+ In case the average sale price of crude oil in the quarter actually increases by between more than 20% and 50% over the base price:

Temporarily calculated surcharge amount payable on a quarterly basis

= 50% x

Average sale price of crude oil in the quarter

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Base price in the corresponding year

x

Volume of oil divided as temporarily calculated profit to contractor on a quarterly basis

+ In case the average sale price of crude oil in the quarter actually increases by more than 50% over the base price:

Temporarily calculated surcharge amount payable on a quarterly basis

= 60% x

Average sale price of crude oil in the quarter

-1.5 x

Base price in the corresponding year

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Volume of oil divided as temporarily calculated profit to contractor on a quarterly basis

In which: The volume of oil divided as temporarily calculated profit to the contractor on a quarterly basis determined under the petroleum law is that temporarily calculated at the time of taking the oil share, using the net oil output available for taking in the quarter estimated on the basis of the quarter's exploitation plan. Other items shall still be determined under the guidance in Clause 2. Article 6 of this Circular.

b/ Declaration and payment of temporarily calculated surcharge amounts:

- Based on the crude oil output planned to be exploited annually and volume of oil divided as temporarily calculated profit on a quarterly basis, the base price of a year and the average sale price of crude oil in the previous quarter, a surcharge payer shall assess the temporarily calculated surcharge amount payable for the quarter according to the declaration of temporarily calculated surcharge, made according to a set form (not printed herein), and submit the dossier to the local tax office where its tax registration is made no later than the 30,h day of the subsequent quarter. In case such deadline falls on a Saturday. Sunday, public holiday or new year festival (below collectively referred to as weekend or holiday), the deadline for submitting the dossier of declaration of temporarily calculated surcharge is the day following such weekend or holiday. In case the period for calculating the surcharge payable for the first quarter or the last quarter is equal to or less than I month, such period may be added to the subsequent quarter or the last quarter for surcharge calculation to make up a full quarter for surcharge calculation.

- The deadline for payment of temporarily calculated surcharge is that for submission of the dossier of declaration of the temporarily calculated surcharge specified at this Point.

2. Surcharge finalization

a/ Payable surcharge amounts shall be determined under the guidance in Article 6 of this Circular.

b/ Determination of surcharge amounts underpaid (or overpaid) in a year:

Surcharge amount underpaid (or overpaid) in a year

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Surcharge amount payable on a quarterly basis for the whole year

-

Temporarily calculated surcharge amount paid for the whole year

-

Surcharge amount overpaid in the previous year (if any) 

c/ A completed declaration form for surcharge finalization. made according to a form applicable to petroleum projects eligible for investment promotion or other petroleum projects as provided in this Circular (not printed herein);

- A list of exploited crude oil outputs and sale prices, made according to a form provided in this Circular (not printed herein);

- A list of temporarily calculated surcharge amounts already paid, made according to a form provided in this Circular (not printed herein).

d/ The deadline for submission of dossiers of declaration for surcharge finalization:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- The 45th day after the expiration of a petroleum contract.

In case that deadline falls on a weekend or holiday, it will be the working day following that weekend or holiday.

e/ Payment of surcharge according to dossiers of declaration for surcharge finalization:

- If the temporarily calculated surcharge amount in a year is larger than the payable one, the overpaid amount may be cleared against the payable surcharge amount of the next payment of temporarily calculated surcharge or refunded under tax refund regulations of the current tax administration law.

- If the temporarily calculated surcharge amount in a year is smaller than the payable one. the surcharge payer shall fully remit the deficit into the State Treasury before the deadline for submission of the dossier of declaration of surcharge finalization.

Article 8. Surcharge exemption

For petroleum projects which need investment incentives higher than surcharge incentives provided in Clause 1, Article 4 of Decree No. 100/2009/ND-CB project investors or surcharge payers shall send their written requests enclosed with written explanations (clearly stating the necessity of proposal on surcharge exemption for projects to be decided by the Prime Minister; specific calculation figures and impacts of surcharge collection on projects under Decree No. 100/2009/ND-CP and this Circular) to the Ministry of Finance for subsequent submission to the Prime Minister for consideration and decision.

Article 9. Organization of implementation

1. This Circular takes effect 45 days from the date of its signing.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. If the average sale price of crude oil in a quarter actually increases by up to 20% of the base price of the corresponding year, surcharge payers shall still fill in dossiers of temporarily calculated surcharges and finalize surcharges under this Circular.

4. For petroleum contracts signed or not yet signed but approved by the Prime Minister before January 1, 2010, surcharge will not be collected under Decree No. 100/2009/ND-CP and this Circular. For petroleum projects with negotiation and signing or re-signing of petroleum contracts from January 1, 2010, surcharge shall be collected under Decree No. 100/2009/ND-CP and this Circular.

5. Surcharge amounts already paid by petroleum contractors on oil volumes divided as profit to them when the crude oil price increases shall be regarded as expenses deductible upon determination of their taxable incomes if they pay value-added tax by the credit method and pay enterprise income tax based on their declarations of turnover and expenses for determination of taxed incomes. In case contractors pay value-added tax by the method of calculation directly based on added value and pay enterprise income tax in proportion to turnover, their taxed turnover will be the whole turnover they have earned, exclusive of value-added tax. other payable tax amounts (if any) and this surcharge.

6. Any problems arising in the course of implementation should be promptly reported to the Ministry of Finance for timely settlement.-

 

 

FOR THE MINISTER OF FINANCE
DEPUTY MINISTER




Do Hoang Anh Tuan

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 22/2010/TT-BTC ngày 12/02/2010 hướng dẫn Nghị định 100/2009/NĐ-CP quy định thu phụ thu đối với phần dầu lãi được chia của nhà thầu dầu khí khi giá dầu thô biến động tăng do Bộ Tài chính ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


6.344

DMCA.com Protection Status
IP: 3.145.103.169
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!