BỘ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 21/2014/TT-BKHCN
|
Hà Nội, ngày
15 tháng 07 năm 2014
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ ĐO LƯỜNG ĐỐI VỚI LƯỢNG CỦA HÀNG ĐÓNG GÓI SẴN
Căn cứ Luật Đo lường ngày 11 tháng 11
năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày
19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật đo lường;
Căn cứ Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày
30 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định về nhãn hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày
26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng,
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban
hành Thông tư quy định về đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
1. Thông tư này quy định về đo lường đối
với lượng của hàng đóng gói sẵn bao gồm: yêu cầu kỹ thuật đo lường đối với
lượng của hàng đóng gói sẵn; danh mục hàng đóng gói sẵn nhóm 2; dấu định lượng;
công bố sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn nhóm 1; chứng nhận
đủ điều kiện sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn nhóm 2.
2. Thông tư này không áp dụng đối với
hàng đóng gói sẵn là: Thuốc chữa bệnh; hàng hóa được ưu đãi, miễn trừ thủ tục
hải quan; hàng tạm nhập tái xuất; hàng quá cảnh, chuyển khẩu; hàng gửi kho
ngoại quan; hàng doanh nghiệp Việt Nam gia công cho thương nhân nước ngoài; vật
tư thiết bị máy móc nhập khẩu phục vụ các dự án đầu tư; hàng hóa thuộc lĩnh vực
bí mật quốc gia; hàng hóa phục vụ các yêu cầu khẩn cấp; hàng hóa phục vụ trực
tiếp cho hoạt động đo lường đặc thù thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Tổ chức, cá nhân (sau đây viết tắt là
cơ sở) sản xuất, nhập khẩu, lưu thông, buôn bán hàng đóng gói sẵn.
2. Cơ quan nhà nước về đo lường và tổ
chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong văn bản này, các từ ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
1. Hàng đóng gói sẵn là hàng hóa
được định lượng theo đơn vị đo khối lượng, thể tích, diện tích, chiều dài hoặc
số đếm, được đóng gói và ghi định lượng trên nhãn hàng hóa mà không có sự chứng
kiến của bên mua.
2. Hàng đóng gói sẵn
nhóm 1 là hàng đóng gói sẵn không thuộc Danh mục quy định tại Khoản 3 Điều
này.
3. Hàng đóng gói sẵn
nhóm 2 là hàng đóng gói sẵn có số lượng lớn lưu thông trên thị trường hoặc
có giá trị lớn, có khả năng gây tranh chấp, khiếu kiện về đo lường giữa các bên
trong mua bán, thanh toán, gây ảnh hưởng lớn đến sức khỏe, môi trường thuộc
Danh mục hàng đóng gói sẵn nhóm 2 quy định tại Điều 6
của Thông tư này.
4. Đơn vị hàng đóng gói sẵn hoặc bao
hàng đóng gói sẵn là tập hợp gồm bao bì và lượng hàng hóa chứa trong bao
bì.
5. Bao bì là vật liệu để bao gói
phía ngoài hàng đóng gói sẵn trừ những thứ thuộc về bản chất của hàng hóa.
6. Lượng thực (Qr) là
lượng hàng đóng gói sẵn chứa trong bao bì và được xác định bằng phương tiện đo
phù hợp quy định.
7. Đơn vị hàng đóng gói sẵn không phù
hợp là đơn vị hàng đóng gói sẵn có lượng thực (Qr) nhỏ hơn lượng
tối thiểu cho phép (Qmin).
8. Lượng tối thiểu cho phép (Qmin)
là hiệu số giữa lượng danh định (Qn) và lượng thiếu cho phép (T).
Qmin
= Qn - T
Trong đó, lượng thiếu cho phép (T)
được quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông
tư này.
9. Lượng danh định (Qr)
là lượng của hàng đóng gói sẵn được ghi trên nhãn hàng hóa.
10. Giá trị trung bình (Xtb)
của lượng của hàng đóng gói sẵn là giá trị quy định tại Khoản
3 Điều 3 của Nghị định 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đo lường.
11. Lô hàng đóng gói sẵn (gọi tắt là
lô) là tập hợp các đơn vị hàng đóng gói sẵn giống nhau được sản xuất (bao
gồm một hoặc các hoạt động sản xuất, sang bao hoặc chai, đóng gói), nhập khẩu,
lưu thông, buôn bán với cùng một lượng danh định, dưới những điều kiện như nhau
mà từ đó hàng đóng gói sẵn được lấy ra để tiến hành đánh giá sự phù hợp với yêu
cầu kỹ thuật đo lường.
12. Cỡ lô (N) là con số chỉ tổng
số đơn vị hàng đóng gói sẵn trong lô và được xác định theo các yêu cầu sau đây:
a) Tại nơi sản xuất, cỡ lô được tính
bằng số đơn vị hàng đóng gói sẵn được sản xuất trong một giờ;
b) Tại nơi nhập khẩu; cỡ lô được tính
bằng số đơn vị hàng đóng gói sẵn theo từng đợt nhập hàng;
c) Tại nơi lưu thông, buôn bán, cỡ lô
được tính bằng số đơn vị hàng đóng gói sẵn trên phương tiện vận chuyển, tại nơi
chứa, tại nơi bán;
d) Cỡ lô không quá một trăm nghìn (100
000).
13. Cỡ mẫu (n) là con số chỉ số
đơn vị hàng đóng gói sẵn phải lấy mẫu ngẫu nhiên trong lô để đánh giá.
14. Số đơn vị hàng đóng gói sẵn không
phù hợp là con số chỉ số đơn vị hàng đóng gói sẵn không phù hợp yêu cầu quy
định và được xác định khi đánh giá lô hàng đóng gói sẵn.
15. Dung môi là chất lỏng, chất
khí được chứa cùng với hàng đóng gói sẵn và được bỏ đi sau khi sử dụng hàng
đóng gói sẵn đó.
16. Lượng ráo nước là lượng thực
của hàng đóng gói sẵn trong dung môi lỏng.
17. Cơ sở sản xuất hàng đóng gói sẵn
là tổ chức, cá nhân thực hiện một hoặc các hoạt động sản xuất, sang bao hoặc
chai, đóng gói tại Việt Nam.
18. Cơ sở nhập khẩu hàng đóng gói sẵn
là tổ chức, cá nhân nhập khẩu hoặc ủy thác nhập khẩu hàng đóng gói sẵn.
19. Các từ ngữ khác được hiểu theo quy
định tại Điều 3 Luật Đo lường.
Chương II
YÊU
CẦU KỸ THUẬT ĐO LƯỜNG ĐỐI VỚI LƯỢNG CỦA HÀNG ĐÓNG GÓI SẴN, DANH MỤC HÀNG ĐÓNG
GÓI SẴN NHÓM 2
Điều 4. Yêu cầu kỹ
thuật đối với lượng của hàng đóng gói sẵn
1. Yêu cầu về ghi lượng của hàng đóng
gói sẵn trên nhãn hàng hóa
a) Lượng của hàng đóng gói sẵn được ghi
trên nhãn hàng hóa là lượng danh định;
b) Lượng danh định (Qn) của
hàng đóng gói sẵn phải được ghi bằng cách in, gắn hoặc dán trực tiếp trên hàng
đóng gói sẵn hoặc trên bao bì hoặc nhãn của hàng đóng gói sẵn;
c) Vị trí ghi lượng danh định phải dễ
thấy, dễ đọc trong điều kiện trưng bày thông thường của hoạt động buôn bán;
d) Trường hợp phía trước của lượng danh
định (Qn) ghi “khối lượng tịnh:” hoặc “thể tích thực:” thì không
được phép ghi “khoảng” hoặc “nhỏ nhất” như: khối lượng tịnh khoảng hoặc thể tích
thực nhỏ nhất;
đ) Lượng danh định (Qn) được
ghi bằng trị số và đơn vị đo pháp định hoặc theo số đếm; giữa trị số và đơn vị
đo phải cách nhau một (01) ô trống;
e) Ghi lượng danh định (Qn)
của hàng đóng gói sẵn theo đơn vị đo khối lượng hoặc thể tích được thực hiện
như sau:
- Đối với hàng đóng gói sẵn là chất rắn,
khí hóa lỏng, hàng đông lạnh, hàng đóng gói sẵn dạng bình phun, xịt (aerosols)
hoặc có hàng hóa chứa cùng khí nén: Ghi theo đơn vị đo khối lượng;
- Đối với hàng hóa là chất lỏng: ghi
theo đơn vị đo thể tích;
- Đối với hàng hóa ở dạng sệt hoặc hàng
hóa khác: ghi theo đơn vị đo khối lượng hoặc thể tích;
g) Ghi đơn vị đo theo từng phạm vi của
lượng danh định (Qn) được thực hiện theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
h) Chiều cao tối thiểu của chữ và số thể
hiện lượng danh định (Qn) phải đáp ứng yêu cầu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
i) Khi một (01) đơn vị hàng đóng gói sẵn
chứa hai (02) hay nhiều bao, gói hàng đóng gói sẵn cùng loại với cùng lượng
danh định có thể dùng để bán lẻ, phải ghi tổng lượng danh định của đơn vị hàng
đóng gói sẵn, số lượng bao, gói và lượng danh định của một (01) bao, gói hàng
đóng gói sẵn.
Ví dụ: Một (01) hộp cà phê
chứa 10 gói, mỗi gói có khối lượng là 20 g, ghi lượng danh định của hộp cà phê
như sau:
200 g (10 gói x 20 g)
k) Khi một (01) đơn vị hàng đóng gói sẵn
chứa hai (02) hay nhiều bao, gói hàng đóng gói sẵn không cùng loại, phải ghi
tên, số lượng bao hoặc gói và lượng danh định của từng loại hàng đóng gói riêng
lẻ.
Ví dụ: Một (01) túi xi đánh
giày chứa: hai (02) hộp xi đen, mỗi hộp có khối lượng 15 g; một (01) hộp xi nâu
có khối lượng 25 g; một (01) hộp xi trắng có khối lượng 15 g, ghi lượng danh
định của túi xi đánh giày nêu trên như sau:
Xi đen: 2 hộp x 15 g; xi nâu: 1 hộp x 25
g; xi trắng: 1 hộp x 15 g.
Tổng số: 4 hộp (70 g).
l) Đối với hàng đóng gói sẵn chứa trong
dung môi, phải ghi lượng ráo nước và ghi khối lượng tổng trên nhãn hàng hóa.
2. Yêu cầu về hình dáng, kích thước và
các yêu cầu khác của bao hàng đóng gói sẵn
a) Bao hàng đóng gói sẵn không được có
hình dáng, kích thước và các cấu trúc khác (như đáy phụ, vách ngăn, nắp phụ,
tấm phủ phụ) gây nhầm lẫn hoặc lừa dối người mua về lượng của hàng đóng gói sẵn
chứa trong bao hàng;
b) Hàng đóng gói sẵn phải điền đầy thể
tích của bao bì trừ trường hợp phải có sự khác biệt giữa thể tích của bao bì với
thể tích của hàng đóng gói sẵn chứa trong bao bì đó do một hoặc các nguyên nhân
sau đây:
- Để bảo vệ hàng đóng gói sẵn;
- Do yêu cầu vận hành của thiết bị được
dùng để bao gói hàng đóng gói sẵn;
- Do yêu cầu của việc vận chuyển hàng
đóng gói sẵn;
- Do bản chất của hàng đóng gói sẵn (bao
hàng đóng gói sẵn dạng bình xịt, có chứa khí nén...).
c) Trường hợp lượng của hàng đóng gói
sẵn được ghi tại nhiều vị trí trên bao hàng thì tại từng vị trí việc ghi lượng
của hàng đóng gói sẵn phải đáp ứng yêu cầu tại Khoản 1 Điều này;
d) Thông tin về lượng hàng đóng gói sẵn
bổ sung thêm hoặc miễn phí phải được ghi rõ cùng với lượng danh định (Qn)
trên nhãn, trừ trường hợp cơ sở sản xuất công bố rõ lượng bổ sung thêm hoặc
miễn phí nêu trên đã bao gồm trong lượng danh định (Qn) của hàng
đóng gói sẵn.
Điều 5. Yêu cầu về đo
lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn
1. Yêu cầu về giá trị trung bình Xtb
a) Trường hợp cỡ mẫu (n) bằng với cỡ lô
(N) (n=N), giá trị trung bình (Xtb) của lượng thực (Qr)
của các đơn vị hàng đóng gói sẵn trong lô phải thỏa mãn yêu cầu theo biểu thức
sau:
Xtb ³ Qn
b) Trường hợp cỡ mẫu (n) nhỏ hơn cỡ lô
(N) (n < N), giá trị trung bình (Xtb) phải thỏa mãn yêu cầu theo
biểu thức sau:
Xtb ³ Qn - k.s
Trong đó: s là độ lệch bình phương trung
bình của lượng thực được tính theo công thức quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
k là hệ số hiệu chính được chọn tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Yêu cầu về số đơn vị hàng đóng gói
sẵn không phù hợp
a) Trường hợp cỡ mẫu (n) bằng với cỡ lô
(N) (n=N), phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
- Số đơn vị hàng đóng gói sẵn không phù
hợp không được vượt quá 2,5 % cỡ lô;
- Không được có bất kỳ đơn vị hàng đóng
gói sẵn không phù hợp nào có lượng thiếu lớn hơn hai (02) lần lượng thiếu cho
phép T quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông
tư này.
b) Trường hợp cỡ mẫu (n) nhỏ hơn cỡ lô
(N) (n < N), phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
- Số đơn vị hàng đóng gói sẵn không phù
hợp không được vượt quá giá trị cho phép quy định tại Bảng 1, Bảng 2 (đối với
trường hợp lấy mẫu tại nơi sản xuất, nhập khẩu, lưu thông, buôn bán), tại Bảng
3 (đối với trường hợp lấy mẫu tại nơi nhập khẩu, lưu thông, buôn bán và cần
phải phá bao bì của hàng đóng gói sẵn) của Phụ lục III
ban hành kèm theo Thông tư này;
- Không được có bất kỳ đơn vị hàng đóng
gói sẵn không phù hợp nào có lượng thiếu lớn hơn hai (02) lần lượng thiếu cho
phép T quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông
tư này.
Điều 6. Danh mục hàng
đóng gói sẵn nhóm 2
1. Danh mục hàng đóng gói sẵn nhóm 2 gồm
tên các loại hàng đóng gói sẵn cụ thể.
2. Trên cơ sở đề xuất của các Bộ, ngành
và yêu cầu quản lý nhà nước về đo lường, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng tổng hợp, trình Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định hàng đóng
gói sẵn nhóm 2 thuộc Danh mục quy định tại Khoản 1 Điều này.
Chương III
DẤU
ĐỊNH LƯỢNG
Điều 7. Dấu định lượng
1. Dấu định lượng là ký hiệu được sử
dụng để thể hiện lượng của hàng đóng gói sẵn phù hợp với quy định tại Điều 4 và Điều 5 của Thông tư này.
2. Dấu định lượng là chữ V, kiểu
chữ in hoa, chữ đứng và đậm, phông chữ “Times New Roman”. Chiều cao chữ lớn hơn
hoặc bằng ba milimét (3 mm).
Điều 8. Sử dụng dấu
định lượng
1. Hàng đóng gói sẵn nhóm 1 được mang
dấu định lượng trên nhãn hàng hóa nếu đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 4 và Điều 5 và được cơ sở đáp ứng yêu cầu quy định tương
ứng tại Điều 10 hoặc Điều 11 tự công bố theo quy định tại
Mục 2 Chương IV của Thông tư này.
2. Hàng đóng gói sẵn nhóm 2 phải mang
dấu định lượng trên nhãn hàng hóa sau khi cơ sở sản xuất, nhập khẩu được chứng
nhận đủ điều kiện sử dụng dấu định lượng theo quy định tại Mục 3 Chương IV của Thông
tư này.
Điều 9. Thể hiện dấu
định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn
1. Dấu định lượng được thể hiện bằng
cách in, gắn hoặc dán trực tiếp trên hàng hóa hoặc trên bao bì hoặc nhãn gắn
trên hàng hóa ở vị trí dễ thấy, dễ đọc.
2. Dấu định lượng được thể hiện cùng mầu
với lượng danh định và đặt ở vị trí trước lượng danh định của hàng đóng gói
sẵn. Giữa dấu định lượng và lượng danh định phải có một (01) ô trống.
Ví dụ: V 800 g hoặc V
500 ml.
Chương IV
CÔNG
BỐ SỬ DỤNG DẤU ĐỊNH LƯỢNG, CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG DẤU ĐỊNH LƯỢNG
Mục 1: YÊU CẦU ĐỐI VỚI
CƠ SỞ SỬ DỤNG DẤU ĐỊNH LƯỢNG
Điều 10. Yêu cầu đối
với cơ sở sản xuất hàng đóng gói sẵn
1. Được thành lập theo quy định của pháp
luật.
2. Có đủ cơ sở vật chất kỹ thuật đáp ứng
các yêu cầu sau đây:
a) Có đủ phương tiện định lượng hàng
đóng gói sẵn (đối với cơ sở sản xuất hàng đóng gói sẵn), phương tiện đo để tự
đánh giá sự phù hợp về lượng của hàng đóng gói sẵn (đối với cơ sở thực hiện tự
đánh giá sự phù hợp về lượng của hàng đóng gói sẵn); các phương tiện đo được
định kỳ kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định;
b) Có mặt bằng làm việc, điều kiện môi
trường và điều kiện khác theo yêu cầu quy định tại Khoản 4 Điều này.
3. Có đủ nhân viên kỹ thuật thực hiện
các biện pháp kiểm soát về đo lường quy định tại Khoản 4 Điều này.
4. Ban hành và thực hiện các biện pháp
kiểm soát về đo lường đối với phương tiện đo, phương tiện định lượng, việc thực
hiện phép đo (sau đây viết tắt là biện pháp kiểm soát về đo lường) để bảo đảm
yêu cầu kỹ thuật đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn.
5. Lưu giữ đầy đủ hồ sơ kết quả kiểm
định, hiệu chuẩn phương tiện đo, hồ sơ đánh giá kỹ thuật đo lường đối với lượng
của hàng đóng gói sẵn (do cơ sở tự đánh giá hoặc do cơ quan chứng nhận quy định
tại Điều 16 của Thông tư này được cơ sở thuê thực hiện).
Điều 11. Yêu cầu đối
với cơ sở nhập khẩu hàng đóng gói sẵn
1. Phải thể hiện dấu định lượng trên
nhãn hàng đóng gói sẵn nhóm 2.
2. Ban hành và thực hiện các biện pháp
kiểm soát về đo lường để bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đo lường đối với lượng của
hàng đóng gói sẵn.
Mục 2: CÔNG BỐ SỬ DỤNG
DẤU ĐỊNH LƯỢNG
Điều 12. Trình tự, thủ
tục công bố sử dụng dấu định lượng
1. Cơ sở đáp ứng yêu cầu quy định tương
ứng tại Điều 10, Điều 11 của Thông tư này lập hai (02) bản
công bố sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn (sau đây viết tắt là
bản công bố) (theo Mẫu 1. CBDĐL tại Phụ lục V ban
hành kèm theo Thông tư này) gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây
viết tắt là Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) nơi cơ sở đăng ký trụ sở chính.
2. Trong thời gian ba (03) ngày làm việc
kể từ khi nhận được bản công bố, nếu bản công bố chưa đầy đủ, chưa đúng quy
định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo bằng văn bản cho cơ sở
những nội dung cần bổ sung, hoàn chỉnh.
Sau thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ
ngày Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng gửi thông báo, nếu cơ sở không bổ
sung bản công bố đầy đủ, đúng quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với bản công bố này.
3. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc
kể từ ngày nhận các bản công bố, nếu các bản công bố đầy đủ, đúng quy định, Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ký xác nhận, đóng dấu tiếp nhận vào hai (02)
bản công bố của cơ sở và gửi lại một (01) bản cho cơ sở đó.
4. Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng lập sổ theo dõi, quản lý tiếp nhận công bố.
Điều 13. Lưu giữ hồ sơ
công bố
1. Cơ sở chịu trách nhiệm lập và lưu giữ
hồ sơ công bố tại cơ sở như sau:
a) Bản công bố có xác nhận và đóng dấu
tiếp nhận của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;
b) Văn bản của người đứng đầu cơ sở quy
định các biện pháp kiểm soát để bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đo lường đối với lượng
của hàng đóng gói sẵn;
c) Hồ sơ kết quả kiểm định, hiệu chuẩn
phương tiện đo, hồ sơ đánh giá kỹ thuật đo lường đối với lượng của hàng đóng
gói sẵn, hồ sơ kết quả thực hiện các biện pháp kiểm soát về đo lường khác theo
quy định.
2. Thời hạn lưu giữ: hai (02) năm sau
khi hồ sơ bị thay thế hoặc bị hủy bỏ hoặc hết thời hạn có giá trị.
Điều 14. Điều chỉnh nội
dung của bản công bố
1. Khi có bất kỳ sự thay đổi nào về nội
dung của bản công bố đã được tiếp nhận hoặc trường hợp bản công bố đã được tiếp
nhận bị thất lạc, hư hỏng và cơ sở có nhu cầu tiếp nhận lại, cơ sở thực hiện
công bố lại theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều 12 của Thông
tư này.
2. Số thứ tự lần tiếp nhận trong bản
công bố được đánh liên tục từ lần xác nhận và đóng dấu tiếp nhận đầu tiên đến
các lần tiếp nhận công bố lại tiếp theo.
Điều 15. Hủy bỏ công bố
1. Hủy bỏ công bố sử dụng dấu định lượng
trên nhãn hàng đóng gói sẵn được áp dụng đối với các trường hợp sau đây:
a) Cơ sở vi phạm nghiêm trọng quy định
tại Điều 25 của Thông tư này;
b) Cơ sở có văn bản thông báo hủy bỏ
công bố gửi Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng nơi cơ sở đăng ký hoạt động;
c) Cơ sở bị phá sản, giải thể theo quy
định của pháp luật.
2. Trường hợp quy định tại Điểm b Khoản
1 Điều này, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ký và đóng dấu tiếp nhận vào
bản thông báo hủy bỏ công bố, gửi lại cho cơ sở và ghi vào sổ theo dõi, quản lý
tiếp nhận công bố.
Mục 3: CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU
KIỆN SỬ DỤNG DẤU ĐỊNH LƯỢNG
Điều 16. Cơ quan chứng
nhận
1. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng chứng nhận đủ điều kiện sử dụng dấu định lượng đối với cơ sở có đề nghị
và đáp ứng các yêu cầu quy định thực hiện sản xuất, nhập khẩu hàng đóng gói sẵn
trên phạm vi cả nước.
2. Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng chứng nhận đủ điều kiện sử dụng dấu định lượng đối với cơ sở có đề nghị
và đáp ứng các yêu cầu quy định thực hiện sản xuất, nhập khẩu hàng đóng gói sẵn
trên địa bàn địa phương.
Điều 17. Hồ sơ đề nghị
chứng nhận
Cơ sở đề nghị đáp ứng các điều kiện quy
định tương ứng tại Điều 10, Điều 11 của Thông tư này lập một
(01) bộ hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan chứng nhận. Bộ
hồ sơ gồm:
1. Đề nghị chứng nhận đủ điều kiện sử
dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn (theo Mẫu 2. ĐNCN tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông
tư này).
2. Bản sao (có xác nhận sao y bản chính
của cơ sở sản xuất) quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
3. Văn bản của người đứng đầu cơ sở quy
định các biện pháp kiểm soát về đo lường để bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đo lường
đối với lượng của hàng đóng gói sẵn.
4. Hồ sơ kết quả kiểm định, hiệu chuẩn
phương tiện đo, hồ sơ đánh giá kỹ thuật đo lường đối với lượng của hàng đóng
gói sẵn, hồ sơ kết quả thực hiện các biện pháp kiểm soát về đo lường khác theo
quy định.
Điều 18. Xử lý hồ sơ
1. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, cơ quan chứng nhận
thông báo bằng văn bản cho cơ sở đề nghị những nội dung cần bổ sung, hoàn
chỉnh.
Sau thời hạn chín mươi (90) ngày kể từ
ngày cơ quan chứng nhận gửi thông báo, nếu cơ sở đề nghị không bổ sung hồ sơ
đầy đủ theo quy định, cơ quan chứng nhận có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ
sơ này.
2. Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chứng nhận ra quyết định
thành lập đoàn đánh giá tại cơ sở và tiến hành đánh giá theo quy định tại Điều 19 của Thông tư này (đối với cơ sở sản xuất hàng đóng gói
sẵn);
3. Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chứng nhận cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn (sau đây
viết tắt là giấy chứng nhận) theo quy định tại Điều 20 của Thông
tư này cho cơ sở đề nghị.
Điều 19. Đánh giá tại
cơ sở
1. Đánh giá tại cơ sở được tổ chức theo
hình thức đoàn đánh giá và thực hiện đánh giá theo nguyên tắc chuyên gia.
2. Đoàn đánh giá do Thủ trưởng cơ quan
chứng nhận quyết định thành lập để đánh giá tại cơ sở, báo cáo kết quả và tư
vấn cho Thủ trưởng cơ quan chứng nhận về sự phù hợp của cơ sở đề nghị với các
yêu cầu quy định tại Thông tư này.
3. Thành phần đoàn đánh giá và trách
nhiệm của thành viên đoàn đánh giá
a) Đoàn đánh giá gồm trưởng đoàn và
thành viên khác. Số lượng người của đoàn đánh giá tùy thuộc vào đề nghị chứng
nhận và không ít hơn hai (02) người; Trưởng đoàn và thành viên khác phải có
giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo nghiệp vụ đánh giá về đo lường đối với
lượng của hàng đóng gói sẵn do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức;
b) Trưởng đoàn có trách nhiệm: Tổ chức
thực hiện nhiệm vụ của đoàn đánh giá; trực tiếp đánh giá về hệ thống quản lý;
phân công trách nhiệm cụ thể cho các thành viên; triệu tập và chủ trì các buổi
họp của đoàn đánh giá; thông qua hồ sơ kết quả đánh giá trước khi trình Thủ
trưởng cơ quan chứng nhận;
c) Thành viên khác có trách nhiệm thực
hiện nhiệm vụ được phân công và chịu trách nhiệm trước Trưởng đoàn về nội dung,
kết quả thực hiện nhiệm vụ.
4. Nội dung đánh giá: Đánh giá sự phù
hợp của cơ sở đề nghị với các yêu cầu quy định tại Điều 10, Điều
11 của Thông tư này.
5. Phương pháp, phương
tiện đánh giá và trình tự đánh giá tại cơ sở thực hiện theo hướng dẫn của Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
6. Chi phí và các điều kiện khác phục vụ
việc đánh giá tại cơ sở của đoàn đánh giá do cơ sở đề nghị bảo đảm.
Điều 20. Giấy chứng
nhận
1. Nội dung, hình thức của giấy chứng
nhận theo Mẫu 4.GCN tại Phụ lục V ban hành kèm
theo Thông tư này.
2. Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận
là năm (05) năm kể từ ngày ký.
3. Giấy chứng nhận được gửi tới cơ sở đề
nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng nơi cơ sở đề nghị thực hiện sản xuất, nhập khẩu hàng đóng gói sẵn và đăng
trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
Điều 21. Lưu giữ hồ sơ
chứng nhận
1. Hồ sơ chứng nhận được lưu giữ gồm: bộ
hồ sơ đề nghị chứng nhận quy định tại Điều 17, hồ sơ đánh
giá tại cơ sở quy định tại Điều 19 và giấy chứng nhận quy
định tại Điều 20 của Thông tư này.
2. Một (01) bộ hồ sơ chứng nhận được lưu
giữ tại cơ quan chứng nhận.
3. Cơ sở được chứng nhận chịu trách
nhiệm lập và lưu giữ một (01) bộ hồ sơ đề nghị chứng nhận tại trụ sở của cơ sở
hoặc nơi thực hiện sản xuất bảo đảm thuận lợi cho hoạt động thanh tra, kiểm
tra.
4. Thời hạn lưu giữ: hai (02) năm sau
khi giấy chứng nhận hết thời hạn hiệu lực hoặc bị đình chỉ hoặc bị hủy bỏ hiệu
lực.
Điều 22. Chứng nhận
lại, điều chỉnh nội dung của giấy chứng nhận
1. Không ít hơn ba (03) tháng trước khi
hết thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận đã cấp hoặc khi có nhu cầu điều chỉnh
nội dung của giấy chứng nhận, cơ sở đề nghị lập một (01) bộ hồ sơ theo quy định
tại Điều 17 của Thông tư này đối với nội dung đề nghị chứng
nhận lại, chứng nhận điều chỉnh gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ
quan chứng nhận.
2. Tùy từng trường hợp cụ thể, cơ quan
chứng nhận xem xét, quyết định kiểm tra trên hồ sơ hoặc đánh giá tại cơ sở và
xử lý hồ sơ theo quy định tại Điều 18 của Thông tư này.
3. Giấy chứng nhận lại, giấy chứng nhận điều
chỉnh được gửi tới cơ sở được chứng nhận, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng nơi cơ sở được chứng nhận thực
hiện sản xuất, nhập khẩu hàng đóng gói sẵn và đăng trên Cổng thông tin điện tử
của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
4. Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận
lại là năm (05) năm kể từ ngày ký. Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận điều
chỉnh lấy theo thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận còn thời hạn hiệu lực đã
cấp cho cơ sở được chứng nhận.
5. Việc lưu giữ hồ sơ chứng nhận lại,
chứng nhận điều chỉnh, được áp dụng theo quy định tại Điều 21
của Thông tư này.
Điều 23. Đình chỉ hiệu
lực của giấy chứng nhận
1. Đình chỉ hiệu lực của giấy chứng nhận
được áp dụng đối với các trường hợp sau đây:
a) Cơ sở được chứng nhận không duy trì
được các yêu cầu quy định tương ứng tại Điều 10, Điều 11 của Thông
tư này gây hậu quả nghiêm trọng;
b) Cơ sở được chứng nhận có văn bản đề
nghị được đình chỉ phạm vi được chứng nhận.
2. Tùy từng trường hợp cụ thể, cơ quan
chứng nhận ra thông báo đình chỉ hiệu lực một phần hoặc toàn bộ giấy chứng nhận
đã cấp (sau đây gọi tắt là thông báo đình chỉ). Thời hạn đình chỉ không được
quá sáu (06) tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của thông báo đình chỉ.
3. Thông báo đình chỉ được gửi cho cơ sở
bị đình chỉ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Chi cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng nơi cơ sở bị đình chỉ thực hiện sản xuất, nhập khẩu hàng đóng
gói sẵn và được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng.
4. Trong thời hạn bị đình chỉ và sau khi
đã hoàn thành việc khắc phục hậu quả, cơ sở bị đình chỉ có quyền lập một (01)
bộ hồ sơ đề nghị bãi bỏ hiệu lực của thông báo đình chỉ gửi trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện đến cơ quan chứng nhận. Bộ hồ sơ gồm: Công văn đề nghị bãi bỏ
hiệu lực của thông báo đình chỉ; hồ sơ chứng minh đã hoàn thành việc khắc phục
hậu quả.
5. Tùy từng trường hợp cụ thể, cơ quan
chứng nhận quyết định kiểm tra trên hồ sơ hoặc kiểm tra tại cơ sở về nội dung
đã khắc phục hậu quả và xử lý hồ sơ theo quy định tại Điều 18
của Thông tư này.
6. Thông báo hủy bỏ hiệu lực được gửi
cho cơ sở được chứng nhận, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng nơi cơ sở được chứng nhận thực hiện sản xuất,
nhập khẩu hàng đóng gói sẵn và được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
7. Thông báo đình chỉ, thông báo hủy bỏ
hiệu lực và các hồ sơ liên quan được lưu giữ theo quy định tại Điều
21 của Thông tư này.
Điều 24. Hủy bỏ hiệu
lực của giấy chứng nhận
1. Hủy bỏ hiệu lực của giấy chứng nhận
được áp dụng đối với các trường hợp sau đây:
a) Cơ sở vi phạm nghiêm trọng quy định
tại Điều 25 của Thông tư này;
b) Cơ sở bị đình chỉ không hoàn thành
việc khắc phục hậu quả trong thời hạn bị đình chỉ ghi trong thông báo đình chỉ;
c) Cơ sở được chứng nhận có văn bản đề
nghị không tiếp tục sử dụng dấu định lượng trong phạm vi đã được chứng nhận;
d) Cơ sở được chứng nhận bị phá sản,
giải thể theo quy định của pháp luật.
2. Tùy từng trường hợp cụ thể, cơ quan
chứng nhận ra quyết định hủy bỏ hiệu lực một phần hoặc toàn bộ giấy chứng nhận
đã cấp (gọi tắt là quyết định hủy bỏ hiệu lực).
3. Quyết định hủy bỏ hiệu lực được gửi
cho cơ sở được chứng nhận, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng nơi cơ sở được chứng nhận thực hiện sản xuất,
nhập khẩu hàng đóng gói sẵn và được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
Chương V
TRÁCH
NHIỆM CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Điều 25. Trách nhiệm
của tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, lưu thông, buôn bán hàng đóng gói sẵn
1. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sản
xuất, nhập khẩu hàng đóng gói sẵn:
a) Duy trì các yêu cầu quy định tương
ứng tại Điều 10, Điều 11 của Thông tư này;
b) Thông tin trung thực về lượng của
hàng đóng gói sẵn;
c) Thông báo với khách hàng, người sử
dụng về điều kiện phải thực hiện khi vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng
hàng đóng gói sẵn;
d) Bảo đảm lượng của hàng đóng gói sẵn
đáp ứng yêu cầu kỹ thuật đo lường theo quy định tại Thông tư này;
đ) Khi tiếp nhận thông báo của tổ chức,
cá nhân khác hoặc tự phát hiện sự không phù hợp của hàng đóng gói sẵn do cơ sở
sản xuất, nhập khẩu so với yêu cầu kỹ thuật đo lường, cơ sở tiến hành các biện
pháp khắc phục đồng thời thông báo với các cơ quan nhà nước về đo lường có thẩm
quyền về sự không phù hợp, biện pháp khắc phục và kết quả khắc phục sự không phù
hợp;
e) Thực hiện chứng nhận, duy trì điều
kiện và việc sử dụng, thể hiện dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn nhóm
2 theo quy định tại Thông tư này;
g) Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra
nhà nước về đo lường của cơ quan, người có thẩm quyền;
h) Định kỳ hằng năm trước ngày 31 tháng
01 hoặc đột xuất khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cơ sở lập
báo cáo tình hình sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn (theo Mẫu 3.BCTH tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông
tư này) gửi về Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đã tiếp nhận công bố hoặc
cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sử dụng dấu định lượng cho cơ sở.
2. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân lưu
thông, buôn bán hàng đóng gói sẵn:
a) Thông tin trung thực về lượng của
hàng đóng gói sẵn;
b) Thông báo với khách hàng, người sử
dụng về điều kiện phải thực hiện khi vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng
hàng đóng gói sẵn;
c) Tiếp nhận kiến nghị của khách hàng về
sự không phù hợp của hàng đóng gói sẵn so với yêu cầu kỹ thuật đo lường và
thông báo kịp thời tới cơ sở sản xuất, nhập khẩu hàng đóng gói sẵn đó;
d) Chỉ được lưu thông, buôn bán hàng
đóng gói sẵn bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đo lường. Đối với hàng đóng gói sẵn nhóm
2 phải có dấu định lượng theo quy định của Thông tư này;
đ) Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra
nhà nước về đo lường của cơ quan, người có thẩm quyền.
Điều 26. Trách nhiệm
của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
1. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sử
dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn theo quy định của Thông tư này.
2. Ban hành hướng dẫn phương pháp,
phương tiện đánh giá, trình tự đánh giá của đoàn đánh giá tại chỗ, văn bản kỹ
thuật đo lường Việt Nam, phê duyệt chương trình đào tạo, tài liệu đào tạo và tổ
chức đào tạo nghiệp vụ đánh giá về đo lường đối với lượng của hàng đóng gói
sẵn.
3. Kiểm tra nhà nước về đo lường đối với
lượng của hàng đóng gói sẵn trong phạm vi trách nhiệm quy định của pháp luật về
đo lường.
4. Hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ kiểm
tra, đánh giá về đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn; thông tin, tuyên
truyền các quy định của Thông tư này cho các tổ chức, cá nhân có liên quan.
5. Định kỳ hai (02) năm một (01) lần
hoặc đột xuất khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, thực hiện kiểm
tra việc tiếp nhận công bố sử dụng dấu định lượng, việc cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn của Chi cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng.
6. Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố
cáo và xử lý vi phạm về đo lường theo quy định của pháp luật.
Điều 27. Trách nhiệm
của Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Chỉ đạo Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng thực hiện kiểm tra nhà nước về đo lường đối với lượng của hàng đóng
gói sẵn trong phạm vi trách nhiệm được quy định tại Khoản 3 Điều
13 của Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19/10/2012 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đo lường và quy định tại
Thông tư số 28/2013/TT-BKHCN ngày 17/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định kiểm tra nhà nước về đo lường.
2. Chỉ đạo thanh tra, kiểm tra việc chấp
hành pháp luật về đo lường trên địa bàn.
Điều 28. Trách nhiệm
của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương
1. Tuyên truyền, phổ
biến Thông tư này cho các tổ chức, cá nhân liên quan.
2. Tiếp nhận và xác nhận vào bản công bố
sử dụng dấu định lượng, lập và ghi chép vào sổ theo dõi, quản lý tiếp nhận công
bố; cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng
gói sẵn theo quy định tại Thông tư này.
3. Kiểm tra nhà nước về đo lường đối với
lượng của hàng đóng gói sẵn trên địa bàn theo quy định của pháp luật về đo
lường.
4. Phối hợp thanh tra, giải quyết khiếu
nại, tố cáo và xử lý vi phạm về đo lường theo quy định của pháp luật.
5. Định kỳ hằng năm trước ngày 31 tháng
3 hoặc đột xuất khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, tổng hợp báo
cáo Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng về kết quả hoạt động tiếp nhận công
bố, chứng nhận đủ điều kiện sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn;
tình hình và kết quả kiểm tra lượng của hàng đóng gói sẵn trên địa bàn.
Chương VI
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 29. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 30 tháng 8 năm 2014.
2. Bãi bỏ hiệu lực của các văn bản quy phạm
pháp luật sau đây:
a) Quyết định số 02/2008/QĐ-BKHCN ngày
25 tháng 02 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành “Quy định
về việc kiểm tra đo lường đối với hàng đóng gói sẵn theo định lượng”;
b) Quyết định số 07/2008/QĐ-BKHCN ngày 8
tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành “Danh mục hàng
đóng gói sẵn phải quản lý nhà nước về đo lường”.
Điều 30. Tổ chức thực
hiện
1. Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng chịu trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Thông tư
này.
2. Thủ trưởng cơ quan nhà nước, tổ chức
và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện,
nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời
bằng văn bản về Bộ Khoa học và Công nghệ để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho
phù hợp./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng CP;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở KHCN, Chi cục TCĐLCL các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo VPCP;
- Lưu: VT, TĐC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Việt Thanh
|
PHỤ
LỤC I
GHI
ĐƠN VỊ ĐO
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày 15 tháng 7 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Lượng danh
định (Qn)
|
Ghi đơn vị đo
|
Giá trị
|
Theo đơn vị
đo
|
Qn < 1 g
|
Khối lượng
|
mg
|
1 g £ Qn < 1000 g
|
g
|
Qn ³ 1000 g
|
kg
|
Qn
£ 999 mL
|
Thể tích
(lỏng)
|
mL (ml) hoặc cL (cl)
|
Qn ³ 1L
|
L (l)
|
Qn
≤ 1000 cm3 (1 dm3)
|
Thể tích
(rắn)
|
cm3,
mL (ml)
|
1 dm3
< Qn < 1000 dm3
|
dm3,
L (l)
|
Qn ³ 1000 dm3
|
m3
|
Qn
< 1 mm
|
Chiều dài
|
mm hoặc mm
|
1 mm £ Qn < 100 cm
|
mm hoặc cm
|
Qn
³ 100 cm
|
m
|
Qn
< 100 cm2 (1 dm2)
|
Diện tích
|
mm2 hoặc cm2
|
1 dm2
£ Qn < 100 dm2
(1 m2)
|
dm2
|
Qn
³ 1 m2
|
m2
|
PHỤ
LỤC II
CHIỀU
CAO TỐI THIỂU CỦA CHỮ VÀ SỐ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày 15 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
Lượng danh
định (Qn)
|
Chiều cao tối
thiểu của chữ và số
(mm)
|
Theo đơn vị
đo g (hoặc mL)
|
|
Đến 50
|
2
|
Trên 50 đến 200
|
3
|
Trên 200 đến 1000
|
4
|
Theo đơn vị
đo kg (hoặc L)
|
|
Trên 1
|
6
|
Theo đơn vị đo
chiều dài, diện tích, số đếm
|
2
|
PHỤ
LỤC III
CÔNG
THỨC TÍNH s VÀ HỆ SỐ HIỆU CHÍNH k
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày 15 tháng 7 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Công thức tính s
Độ lệch bình phương trung bình của lượng
thực s được tính theo công thức sau:
Với là lượng thực của đơn vị hàng đóng
gói sẵn thứ i (i = 1,2,...,n);
2. Hệ số hiệu chính k
Hệ số hiệu chính k được chọn tương ứng
với cỡ lô (N), cỡ mẫu n, nơi lấy mẫu, đơn vị đo (khối lượng, thể tích, chiều
dài, diện tích hoặc số đếm) và được xác định như sau:
+ Trường hợp lấy mẫu hàng đóng gói sẵn
định lượng theo đơn vị đo khối lượng, thể tích tại nơi sản xuất, nhập khẩu, lưu
thông, buôn bán, hệ số hiệu chính k được chọn theo Bảng 1.
Bảng 1
Cỡ lô (N)
|
Cỡ mẫu (n)
|
Hệ số hiệu
chính (k)
|
Số lượng đơn vị
hàng đóng gói sẵn không phù hợp cho phép (m)
|
Từ 1 đến 10
|
N
|
-
|
-
|
Từ 11 đến 50
|
10
|
1,028
|
0
|
Từ 51 đến 99
|
13
|
0,848
|
1
|
Từ 100 đến
500
|
50
|
0,379
|
3
|
Từ 501 đến 3 200
|
80
|
0,295
|
5
|
Trên 3 200
|
125
|
0,234
|
7
|
+ Trường hợp lấy mẫu hàng đóng gói sẵn
định lượng theo đơn vị đo chiều dài, diện tích hoặc số đếm tại nơi sản xuất,
nhập khẩu, lưu thông, buôn bán, hệ số hiệu chính k được chọn theo Bảng 2.
Bảng 2
Cỡ lô (N)
|
Cỡ mẫu (n)
|
Hệ số hiệu
chính (k)
|
Số lượng đơn
vị hàng đóng gói sẵn không phù hợp cho phép (m)
|
1 đến 25
|
N
|
-
|
-
|
26 đến 50
|
3
|
1,00
|
0
|
51 đến 150
|
5
|
0,35
|
0
|
151 đến 500
|
8
|
0,20
|
1
|
501 đến 3 200
|
13
|
0,15
|
1
|
Trên 3 200
|
20
|
0,10
|
1
|
+ Trường hợp lấy mẫu hàng đóng gói sẵn
định lượng theo đơn vị đo khối lượng, thể tích tại nơi nhập khẩu, lưu thông,
buôn bán và cần phải phá bao bì của hàng đóng gói sẵn đó, hệ số hiệu chính k
được chọn theo Bảng 3.
Bảng 3
Cỡ lô (N)
|
Cỡ mẫu (n)
|
Hệ số hiệu
chính (k)
|
Số đơn vị
hàng đóng gói sẵn không phù hợp cho phép (m)
|
Từ 100 trở
lên
|
20
|
0,640
|
1
|
PHỤ
LỤC IV
LƯỢNG
THIẾU CHO PHÉP T
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày 15 tháng 7 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ)
TT
|
Lượng danh
định (Qn)
|
Lượng thiếu cho phép T
|
1
|
theo đơn vị
đo khối lượng
(hoặc thể tích)
g (hoặc mL)
|
T (1)
|
theo % của Qn
|
theo g
(hoặc
mL)
|
Lớn hơn 0 đến
5 (2)
|
-
|
-
|
Trên 5 đến 50
|
9
|
-
|
Trên 50 đến 100
|
-
|
4,5
|
Trên 100 đến
200
|
4,5
|
-
|
Trên 200 đến
300
|
-
|
9
|
Trên 300 đến
500
|
3
|
-
|
Trên 500 đến
1 000
|
-
|
15
|
Trên 1 000 đến
10 000
|
1,5
|
-
|
Trên 10 000
đến 15 000
|
-
|
150
|
Trên 15 000
|
1,0
|
-
|
2
|
theo đơn vị
đo chiều dài (m)
|
theo % của Qn
|
Qn
£ 5
|
Không cho
phép có đơn vị hàng đóng gói sẵn không phù hợp
|
Qn
> 5
|
2
|
3
|
theo đơn vị
đo diện tích (m2)
|
theo % của Qn
|
Tất cả Qn
|
3
|
4
|
theo số đếm
(cái, chiếc...)
|
theo % của Qn
|
Qn
£ 50
|
Không cho
phép có đơn vị hàng đóng gói sẵn không phù hợp
|
Qn
> 50
|
1(3)
|
Ghi chú:
(1): Đối với mục 1 trong Bảng
nêu trên, T được làm tròn lên đến phần mười tiếp theo của g (hoặc mL) đối với Qn
£ 1000 g (hoặc
1000 mL) và đến hàng đơn vị tiếp theo của g (hoặc mL) đối với Qn
> 1000 g (hoặc 1000 mL);
(2): Chỉ phải thỏa mãn yêu
cầu về giá trị trung bình Xtb;
(3): T được làm tròn lên đến
số nguyên tiếp theo.
PHỤ
LỤC V
CÁC
MẪU BIỂU
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày 15 tháng 7 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Mẫu 1. CBDĐL: Bản công bố sử
dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn.
2. Mẫu 2. ĐNCN: Đề nghị chứng
nhận đủ điều kiện sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn.
3. Mẫu 3. BCTH: Báo cáo tình hình
sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn.
4. Mẫu 4. GCN: Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn.
Mẫu 1. CBDĐL
21/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢN CÔNG BỐ SỬ DỤNG DẤU
ĐỊNH LƯỢNG
TRÊN
NHÃN HÀNG ĐÓNG GÓI SẴN
Số: ………………
Tên cơ sở sản xuất, nhập khẩu:
Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại: ………………………; Fax: ……………………;
Email: ……………………………
Địa chỉ văn phòng giao dịch (nếu có):
……………………………………………………………
Địa chỉ nơi sản xuất (nếu khác với trụ
sở chính) hoặc nơi nhập khẩu: ………………………
………………………………………………………………………………………………………..
CÔNG BỐ
Sử dụng dấu định lượng “V” trên
nhãn hàng đóng gói sẵn sau đây:
TT
|
Tên hàng
đóng gói sẵn
|
Lượng danh định (Qn)
|
Khối lượng bao
bì
|
|
|
|
|
Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng tỉnh ……..
đã
tiếp nhận bản
công bố. Lần tiếp nhận: ……………
………..,
ngày ... tháng ... năm ...
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
……….., ngày
... tháng ... năm ...
Người đứng đầu cơ sở sản xuất (nhập khẩu)
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Ghi chú: Bản
công bố này gồm 02 bản, Cơ sở giữ 01 bản và Chi cục lưu 01 bản.
|
Mẫu 2. ĐNCN
21/2014/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN
CHỦ QUẢN
TÊN
CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
……….., ngày
tháng năm
20…
|
ĐỀ NGHỊ CHỨNG
NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG DẤU ĐỊNH LƯỢNG TRÊN NHÃN HÀNG ĐÓNG GÓI SẴN
Kính gửi: (Tên
cơ quan chứng nhận)
1. Cơ sở đề nghị: …………………. (tên cơ sở
đề nghị) ………………………………….. thuộc: ………………………………………………………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính([1]):
………………………………………………………………………………..
- Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………
- Fax: ………………………………………..; E-mail: ………………………………………………..
- Địa chỉ văn phòng giao dịch (nếu có):
…………………………………………………………….
- Địa chỉ nơi sản xuất (nếu khác với
trụ sở chính) hoặc nơi nhập
khẩu: .....................................
- Đăng ký kinh doanh số…………... Ngày cấp ……………
Nơi cấp …………………..
2. Đề nghị chứng nhận đủ điều kiện sử
dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn sau đây khi (sản xuất hoặc
nhập khẩu) ([2]):
TT
|
Tên hàng đóng
gói sẵn
|
Lượng danh
định (Qn)
|
Khối lượng
bao bì
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
3. Danh sách phương tiện đo dùng để xác
định lượng của hàng đóng gói sẵn:
TT
|
Tên thiết bị,
phương tiện đo
|
Nơi sản xuất
|
Số sản xuất
|
Phạm vi đo
|
Cấp/độ chính xác
|
Nơi KĐ/HC
|
Hiệu lực
KĐ/HC đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Mặt bằng làm việc và điều kiện môi
trường:
Tổng diện tích dùng cho đóng gói, xác
định lượng hàng đóng gói sẵn: ………………………..
Điều kiện môi trường: (nhiệt độ, độ
ẩm,...)
Các điều kiện khác: (nếu có)
5. Danh sách nhân viên kỹ thuật
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Trình độ học vấn
|
Kinh nghiệm
công tác
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
6. (Tên cơ sở đề nghị) cam kết
bảo đảm lượng của hàng đóng gói sẵn phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật đo lường
và chấp hành đầy đủ các quy định về việc chứng nhận đủ điều kiện sử dụng dấu
định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn theo Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN./.
Hồ sơ kèm theo:
Bản sao (có xác nhận sao y bản chính của cơ sở)
giấy chứng nhận hiệu chuẩn, kiểm định của phương tiện đo, thiết bị định lượng.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: VT;…
|
Người đứng
đầu cơ sở đề nghị
(Họ
tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Mẫu 3. BCTH
21/2014/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN
CHỦ QUẢN
TÊN CƠ SỞ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……..
|
………, ngày … tháng … năm 20…
|
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH SỬ
DỤNG DẤU ĐỊNH LƯỢNG TRÊN NHÃN HÀNG ĐÓNG GÓI SẴN
(Thời gian từ
ngày…… đến ngày……)
Kính gửi: ……………………
(1) …………………..
Tên cơ sở lập báo cáo: ………………. (tên
cơ sở) ………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………… Fax: …………………. Email:
……………………………………
Địa chỉ văn phòng giao dịch (nếu có): ……………………………………………………………..
Địa chỉ nơi sản xuất (nếu khác với
trụ sở chính): ………………………………………………..
Số tiếp nhận công bố (2):
Giấy chứng nhận số (3): ……… ngày
... tháng ... năm … do ...(tên cơ quan cấp giấy chứng nhận)... cấp. Thời
hạn hiệu lực đến: ………………………………………………………………..
1. Sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng
đóng gói sẵn:
TT
|
Tên hàng đóng
gói sẵn
|
Lượng danh định
(Qn)
|
Khối lượng
bao bì
|
Số lượng sản xuất/
nhập khẩu
|
Số lượng đã bán
|
Số lượng tồn
kho
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chấp hành việc thanh
tra, kiểm tra:
Biên bản kiểm tra, thanh tra trong thời
hạn báo cáo (nếu có): …………………………
3. Tình hình giải quyết khiếu nại, tố
cáo (nếu có): ……………………………………………..
4. Kiến nghị: …………………………………………………………………………………………..
Nơi nhận:
-
Như
trên;
- Lưu:
VT;...
|
Người đứng
đầu cơ sở
(Họ
tên, chữ ký, đóng dấu)
|
(1): Ghi tên cơ quan tiếp
nhận công bố hoặc cơ quan chứng nhận.
(2): Áp dụng đối với cơ sở
đã được tiếp nhận công bố.
(3): Áp dụng đối với cơ sở
đã được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sử dụng dấu định lượng.
Mẫu 4. QĐCN
21/2014/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN
CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN CHỨNG NHẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GCN-.(1)..
|
………, ngày … tháng … năm …
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG DẤU ĐỊNH LƯỢNG TRÊN NHÃN HÀNG ĐÓNG GÓI SẴN
Căn cứ Luật Đo lường ngày 11 tháng 11
năm 2011;
Căn cứ ..(2)..;
Căn cứ Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày
15 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường
đối với lượng của hàng đóng gói sẵn;
Xét đề nghị của ...(3)….,
(Tên cơ quan chứng nhận) chứng nhận:
1. Tên cơ sở đề nghị: …………………………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………; Fax: ……………………..; E-mail: ……………………………….
Địa chỉ văn phòng giao dịch (nếu có):
………………………………………………………………..
Địa chỉ nơi sản xuất (nếu khác với
trụ sở chính) hoặc nơi nhập khẩu: …………………………..
Đủ điều kiện sử dụng dấu định lượng "V" trên
nhãn hàng đóng gói sẵn sau đây:
TT
|
Tên hàng đóng
gói sẵn
|
Lượng danh
định (Qn)
|
Khối lượng bao
bì
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
2. Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến hết
ngày ..../..../20....
Nơi nhận:
-
Cơ sở đề nghị;
- Lưu: VT, (Đơn vị được giao xử lý).
|
Thủ trưởng cơ
quan chứng nhận
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1): Ký hiệu cơ
quan chứng nhận.
(2): Văn bản quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chứng nhận.
(3): Thủ trưởng
đơn vị được giao xử lý.