BỘ
TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
204/2014/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 23 tháng 12 năm 2014
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH THẨM ĐỊNH
GIÁ
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm
2012;
Căn cứ Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
giá về thẩm định giá;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Quản lý giá;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban
hành Thông tư quy định về đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định
giá.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về đào tạo,
bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá; cấp chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ
thẩm định giá, chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá và giấy
chứng nhận bồi dưỡng kiến thức chuyên môn về thẩm định giá.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với: Người có nhu cầu dự thi để được cấp Thẻ thẩm định viên về giá,
người có Thẻ thẩm định viên về giá, Thẩm định viên về giá hành nghề; cán bộ, công chức làm công tác thẩm định giá trong các cơ quan nhà nước;
đơn vị tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá;
cơ quan quản lý nhà nước về thẩm định giá và các cơ quan, tổ chức,
cá nhân khác có liên quan đến việc đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm
định giá (sau đây gọi tắt là đào tạo, bồi dưỡng).
Điều 3. Mục
đích đào tạo, bồi dưỡng
1. Trang bị, hệ thống hóa và cập
nhật những kiến thức về giá, thẩm định giá và pháp luật có liên quan đến hoạt động
thẩm định giá nhằm nâng cao năng lực thẩm định giá cho người có nhu cầu dự thi
để được cấp Thẻ thẩm định viên về giá, cho cán bộ, công chức làm công tác thẩm
định giá trong các cơ quan nhà nước, cho đội ngũ thẩm định viên về giá
hành nghề; đồng thời, nâng cao hiểu biết kiến thức về thẩm định giá cho các đối
tượng có nhu cầu.
2. Tiêu chuẩn hóa
về chuyên môn, nghiệp vụ thẩm định giá đối với những người làm công tác thẩm định
giá.
Điều 4. Nguyên tắc đào tạo, bồi dưỡng
1. Chương trình, nội
dung, thời gian đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá phải
phù hợp với các đối tượng tham dự khóa đào tạo, bồi dưỡng theo quy định tại Thông
tư này.
2. Việc tổ chức
đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá phải thực hiện theo quy
định tại Thông tư này.
3. Nội dung đào tạo,
bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá phải đảm bảo thường xuyên cập nhật,
nâng cao chất lượng, đáp ứng yêu cầu của người tham dự các khóa đào tạo, bồi dưỡng,
hoạt động thẩm định giá của doanh nghiệp thẩm định giá và của cơ quan nhà nước.
Điều 5. Yêu cầu đối với đơn vị tổ chức đào tạo, bồi dưỡng
Đơn vị tổ chức đào
tạo, bồi dưỡng khi tổ chức đào tạo, bồi dưỡng phải đáp ứng đủ các yêu cầu sau:
1. Có đội ngũ giảng
viên tham gia đào tạo, bồi dưỡng đạt tiêu chuẩn quy định tại Điều
6 Thông tư này.
2. Có đủ cơ sở vật
chất phục vụ hoạt động đào tạo, bồi dưỡng, bao gồm phòng học, bàn ghế, bảng viết,
giáo cụ và các trang thiết bị cần thiết khác (tự có hoặc có hợp đồng thuê).
3. Có kế hoạch,
chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá phù hợp với
quy định tại Thông tư này.
Điều 6. Tiêu chuẩn giảng viên tham gia đào tạo, bồi dưỡng
Giảng viên tham
gia đào tạo, bồi dưỡng phải có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
1. Đối với đào tạo
nghiệp vụ thẩm định giá và bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá:
a) Có trình độ đại
học, sau đại học chuyên ngành phù hợp với chuyên đề giảng dạy;
b) Có thời gian
công tác từ 5 (năm) năm trở lên trong lĩnh vực nghiên cứu, giảng dạy chuyên
ngành thẩm định giá tại các Học viện, Trường Đại học hoặc làm công tác thực tiễn
quản lý nhà nước đối với các chuyên ngành phù hợp với các chuyên đề của khóa học
quy định tại Thông tư này.
2. Đối với bồi dưỡng
kiến thức chuyên môn về thẩm định giá:
a) Giảng viên đáp ứng
các tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Thẩm định viên về giá tham gia
giảng dạy có tối thiểu 7 (bảy) năm kinh nghiệm hành nghề thẩm định giá.
Điều 7. Quyền và trách nhiệm của đơn vị tổ chức đào tạo, bồi dưỡng
1. Quyền của đơn vị
tổ chức đào tạo, bồi dưỡng
a)
Chiêu sinh và chủ động triển khai thực hiện hoạt động đào tạo, bồi dưỡng theo
đúng các đối tượng quy định tại Điều 10, Điều 16 và Điều 22 Thông
tư này;
b)
Được thu tiền dịch vụ từ những học viên tham dự khóa học. Mức thu tiền dịch vụ
đào tạo, bồi dưỡng do Thủ trưởng đơn vị đào tạo, bồi dưỡng quyết định. Việc
thu, quản lý và sử dụng thực hiện theo đúng quy định của pháp luật;
c)
Cấp Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá, Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ
chuyên ngành thẩm định giá, Giấy chứng nhận bồi dưỡng kiến thức chuyên môn về
thẩm định giá theo quy định tại Điều 15, Điều 21 và Điều 26 Thông
tư này.
2. Trách nhiệm của
đơn vị tổ chức đào tạo, bồi dưỡng
a) Chấp hành các quy
định về tổ chức đào tạo, bồi dưỡng; kiểm tra đánh giá kết quả học tập và cấp
các Chứng chỉ, Giấy chứng nhận theo quy định tại Thông tư này;
b) Chấp hành
nghiêm chỉnh chế độ báo cáo theo quy định tại Thông tư này;
c) Chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính đúng đắn, hợp pháp của các Chứng chỉ, Giấy chứng nhận
do đơn vị mình cấp;
d) Không được cấp
các Chứng chỉ, Giấy chứng nhận cho những người không có tên trong danh sách học,
những người có tham gia học nhưng không đạt yêu cầu khóa học theo quy định tại Thông
tư này;
đ) Lưu trữ đầy đủ
hồ sơ liên quan đến việc tổ chức đào tạo, bồi dưỡng quy định tại Điều
9 Thông tư này;
e) Cung cấp đầy đủ,
chính xác, đúng thời hạn các thông tin, tài liệu, báo cáo theo yêu cầu của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền về việc tổ chức đào tạo, bồi dưỡng;
g) Chịu sự kiểm
tra, giám sát của Bộ Tài chính trong việc thực hiện các quy định tại Thông tư
này.
Điều 8. Trình tự tổ chức đào tạo, bồi dưỡng
1. Đơn vị tổ chức
đào tạo, bồi dưỡng khi tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định
giá phải đáp ứng đủ các yêu cầu quy định tại Điều 5 Thông tư này.
Trong quá trình tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, chậm nhất 10 (mười) ngày làm việc kể
từ ngày không đáp ứng đủ các yêu cầu trên, đơn vị có trách nhiệm báo cáo bằng
văn bản về Bộ Tài chính.
2. Chậm nhất 5
(năm) ngày làm việc trước ngày mở khóa học/lớp học (từng khóa/từng lớp), đơn vị
tổ chức đào tạo, bồi dưỡng phải gửi cho Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá) thông
báo mở khóa học/lớp học, kèm theo các tài liệu sau:
a) Quyết định
mở khoá học/lớp học của Thủ trưởng đơn vị;
b) Danh sách học
viên, giảng viên theo Mẫu quy định tại Phụ lục số 1
ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Danh sách
Ban quản lý khoá học/lớp học;
d) Nội dung,
chương trình, tài liệu và lịch học của khoá học/lớp học.
3. Kết thúc mỗi
chuyên đề, đơn vị tổ chức đào tạo, bồi dưỡng thực hiện việc lấy ý kiến đánh giá
của học viên vào Phiếu đánh giá chất lượng khóa học (bao gồm cả lớp bồi dưỡng
kiến thức chuyên môn về thẩm định giá) theo Mẫu quy định tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Chậm nhất 10
(mười) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc khóa học/lớp học, đơn vị tổ chức đào tạo,
bồi dưỡng phải gửi cho Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá) báo cáo kết quả đào tạo,
bồi dưỡng, kèm theo các tài liệu sau:
a) Quyết định công
nhận kết quả đạt yêu cầu khóa học/lớp học;
b) Danh sách học
viên đạt yêu cầu khóa học/lớp học và được cấp Chứng chỉ, Giấy chứng nhận theo Mẫu
quy định tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông
tư này.
5. Định kỳ hàng
năm, đơn vị tổ chức đào tạo, bồi dưỡng gửi báo cáo một năm tình hình hoạt động
và phương hướng hoạt động đào tạo, bồi dưỡng của đơn vị về Bộ Tài chính (Cục Quản
lý giá) theo Mẫu báo cáo quy định tại Phụ lục số 4
ban hành kèm theo Thông tư này. Thời hạn gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 31
tháng 01 của năm liền kề sau năm báo cáo.
Điều 9. Lưu trữ hồ sơ đào tạo, bồi dưỡng
1. Hồ sơ đào tạo, bồi dưỡng lưu trữ bao gồm:
a) Các tài liệu
quy định tại Điều 8 và Điều 12 Thông tư này;
b) Hợp đồng giảng
dạy và thanh lý Hợp đồng (nếu có);
c) Bảng điểm danh từng học viên tham gia các buổi học và có chữ ký xác
nhận của giảng viên;
d) Đơn xin học của
học viên hoặc Quyết định của đơn vị cử đi học (nếu có);
đ) Các bài kiểm
tra của học viên;
e) Bản sao chứng thực hoặc bản sao đã được đối chiếu với bản gốc Thẻ thẩm
định viên về giá đối với học viên tham dự lớp bồi dưỡng kiến thức chuyên môn về
thẩm định giá;
g) Giấy tờ chứng minh trình độ và kinh nghiệm công tác của giảng viên
tham gia giảng dạy;
h) Phiếu đánh giá
chất lượng đào tạo, bồi dưỡng;
i) Các tài liệu
liên quan khác (nếu có).
2. Thời gian lưu
trữ tối thiểu là 10 (mười) năm.
Chương II
ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ
THẨM ĐỊNH GIÁ
Điều 10. Đối tượng đào tạo
1. Người có nhu cầu
dự thi để được cấp Thẻ thẩm định viên về giá.
2. Các đối tượng
khác có nhu cầu.
Điều 11. Đơn vị tổ chức đào tạo
Các đơn vị sau đây
đáp ứng đủ các yêu cầu tổ chức đào tạo, bồi dưỡng quy định tại Điều
5 Thông tư này thì được tổ chức đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá:
1. Các Học viện,
Trường Đại học có chuyên ngành đào tạo về thẩm định giá được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cho phép theo quy định của pháp luật.
2. Các đơn vị có
chức năng đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về thẩm định giá thuộc Bộ Tài chính.
3. Tổ chức nghề
nghiệp về thẩm định giá.
Điều 12. Đăng ký đào tạo
1. Đơn vị tổ chức
đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá quy định tại Điều 11 Thông tư
này chỉ được phép tổ chức đào tạo, cấp Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định
giá sau khi đã thực hiện đăng ký với Bộ Tài chính và được Bộ Tài chính chấp thuận
bằng văn bản về việc đào tạo của mình.
2. Hồ sơ đăng ký gồm:
a) Đơn đăng ký đào
tạo nghiệp vụ thẩm định giá theo Mẫu quy định tại Phụ lục
số 5 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Đối với các Học
viện, Trường Đại học: Bản sao chứng thực quyết định thành lập đơn vị do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cấp; Tài liệu chứng minh các chuyên ngành được đào tạo,
trong đó có chuyên ngành thẩm định giá.
Đối với các đơn vị
có chức năng đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về thẩm định giá thuộc Bộ Tài chính:
Bản sao chứng thực quyết định thành lập đơn vị do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cấp; Quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị, trong đó có chức năng, nhiệm vụ
đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về thẩm định giá.
Đối với Hội thẩm định
giá Việt Nam: Bản sao chứng thực Điều lệ Hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt.
c) Kế hoạch,
chương trình đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá được Thủ trưởng đơn vị đào tạo phê
duyệt;
d) Danh sách giảng
viên tham gia giảng dạy và dự kiến địa điểm tổ chức đào tạo;
đ) Mẫu Chứng chỉ
đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá theo quy định tại Phụ lục
số 6 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Thủ trưởng đơn
vị tổ chức đào tạo chịu trách nhiệm về các thông tin đã kê khai trong hồ sơ
đăng ký đào tạo.
4. Trong thời hạn
15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ 1 (một) bộ hồ sơ đăng ký theo
quy định, Bộ Tài chính xem xét, có văn bản chấp thuận cho đơn vị được tổ chức
đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá. Trường hợp từ chối, Bộ Tài chính trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do từ chối.
Điều 13. Hình thức tổ chức, nội dung và chương trình đào tạo nghiệp vụ
thẩm định giá
1. Khóa đào tạo
nghiệp vụ thẩm định giá được tổ chức tập trung một kỳ liên tục hoặc nhiều kỳ
nhưng không kéo dài quá 3 (ba) tháng cho một khóa học và phải đảm bảo dạy và học
đủ thời lượng, nội dung và chương trình theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Thời lượng tối thiểu cho một khóa đào tạo được quy định là 160 giờ,
bao gồm nội dung ôn tập và kiểm tra đánh giá kết quả học tập. Một giờ được tính
là 50 phút học và 10 phút nghỉ giải lao.
|
Tên
chuyên đề
|
Số
giờ học tối thiểu
|
A.
|
PHẦN KIẾN THỨC CHUNG
|
|
-
Chuyên đề 1
|
Pháp luật áp dụng trong lĩnh vực
giá và thẩm định giá
|
25
|
-
Chuyên đề 2
|
Nguyên lý hình thành giá
cả thị trường
|
20
|
-
Chuyên đề 3
|
Nguyên lý căn bản về thẩm định
giá
|
20
|
B.
|
PHẦN KIẾN THỨC NGHIỆP VỤ
|
|
-
Chuyên đề 4
|
Thẩm định giá bất động sản
|
25
|
-
Chuyên đề 5
|
Thẩm định giá máy, thiết bị
|
25
|
-
Chuyên đề 6
|
Thẩm định giá doanh nghiệp
|
25
|
-
Chuyên đề 7
|
Thẩm định giá tài sản vô hình
|
20
|
|
TỔNG CỘNG PHẦN A VÀ B
|
160
|
3. Một lớp học của
khoá đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá tối đa không quá 70 học viên.
4. Đơn vị tổ chức
đào tạo sử dụng Tài liệu đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá do Bộ Tài chính phát
hành thống nhất trong cả nước theo quy định tại Điều 28 Thông tư
này; đồng thời, có trách nhiệm cập nhật những nội dung, quy định mới của
nhà nước liên quan đến lĩnh vực giá và thẩm định giá trong quá trình giảng dạy.
Điều 14. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập
1. Kết thúc khóa
đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá, đơn vị tổ chức đào tạo phải tổ chức kiểm tra
đánh giá kết quả học tập. Việc kiểm tra được thực hiện bằng 2 (hai) bài viết;
trong đó, bài kiểm tra cho phần kiến thức chung là 120 phút, cho phần kiến thức
nghiệp vụ là 150 phút. Nội dung các bài kiểm tra phải thể hiện được những kiến
thức cơ bản của các chuyên đề trong chương trình học.
2. Điểm các bài kiểm
tra được chấm theo thang điểm 10 (mười). Bài kiểm tra dưới 5 (năm) điểm là bài
kiểm tra không đạt yêu cầu.
3. Học viên tham dự
khóa học không đảm bảo tối thiểu 80% thời gian học tại khóa theo quy định cho mỗi
học phần thì không được tham dự kiểm tra đánh giá kết quả học tập cho học phần
đó và phải học lại học phần còn thiếu.
4. Trường hợp vì
lý do thai sản, tai nạn, ốm đau có giấy chứng nhận của bệnh viện (sau đây gọi tắt
là lý do đặc biệt), học viên không tham dự kiểm tra đánh giá kết quả học tập được
thì học viên phải có đơn đề nghị hoãn kiểm tra và phải được Thủ trưởng đơn vị tổ
chức khóa học chấp thuận.
5. Học viên có bài
kiểm tra không đạt yêu cầu và học viên chưa dự kiểm tra vì lý do đặc biệt quy định
tại khoản 4 Điều này có quyền dự kiểm tra lại một lần. Thời gian tổ chức kiểm
tra lại cho những học viên trên do Thủ trưởng đơn vị tổ chức đào tạo quyết định
nhưng không quá 6 (sáu) tháng kể từ ngày kết thúc khóa đào tạo.
Điều 15. Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá
1. Học viên có kết
quả các bài kiểm tra từ 5 (năm) điểm trở lên là học viên đạt yêu cầu khóa học
và được cấp Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá.
2. Thủ trưởng đơn
vị tổ chức đào tạo (hoặc cấp phó được Thủ trưởng đơn vị tổ chức đào tạo ủy quyền)
ký, cấp Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá.
Chứng chỉ đào tạo
nghiệp vụ thẩm định giá theo Mẫu quy định tại Phụ lục
số 6 ban hành kèm theo Thông tư này và phải được đóng dấu giáp lai ảnh của
học viên.
3. Chứng chỉ đào tạo
nghiệp vụ thẩm định giá là một trong những điều kiện để đăng ký dự thi cấp Thẻ
thẩm định viên về giá.
4. Các trường hợp
cấp lại Chứng chỉ vì bị mất, bị rách, bị cháy, bị hủy hoại do thiên tai, địch họa
hoặc lý do bất khả kháng khác sẽ do đơn vị tổ chức đào tạo xem xét, quyết định
nhưng phải ghi rõ Chứng chỉ cấp lại và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc
cấp lại này.
Chương III
BỒI DƯỠNG NGHIỆP
VỤ CHUYÊN NGÀNH THẨM ĐỊNH GIÁ
Điều 16. Đối tượng bồi dưỡng
1. Cán bộ, công chức
làm công tác thẩm định giá trong các cơ quan nhà nước.
2. Cán bộ, công chức
khác có nhu cầu bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá.
Điều 17. Đơn vị tổ chức bồi dưỡng
Các đơn vị sau đây đáp ứng đủ các
yêu cầu tổ chức đào tạo, bồi dưỡng quy định tại Điều 5 Thông tư
này thì được tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá:
1. Trường Bồi dưỡng
cán bộ tài chính thuộc Bộ Tài chính.
2. Trung tâm Dữ liệu
quốc gia và Dịch vụ về giá trực thuộc Cục Quản lý giá (Bộ Tài chính).
Điều 18. Hình thức tổ chức, nội dung và chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ
chuyên ngành thẩm định giá
1. Khóa bồi dưỡng
nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá được tổ chức tập trung một kỳ liên tục
nhưng không kéo dài quá 2 (hai) tuần cho một khóa học và phải đảm bảo dạy và học
đủ thời lượng, nội dung và chương trình theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Thời lượng tối thiểu cho một khóa bồi dưỡng được quy định là 44 giờ,
bao gồm nội dung ôn tập và kiểm tra đánh giá kết quả học tập. Một giờ được tính
là 50 phút học và 10 phút nghỉ giải lao.
|
Tên
chuyên đề
|
Số
giờ học tối thiểu
|
A.
|
PHẦN KIẾN THỨC CHUNG
|
|
-
Chuyên đề 1
|
Pháp luật áp dụng trong lĩnh vực
giá và thẩm định giá, hoạt động thẩm định giá nhà nước
|
8
|
-
Chuyên đề 2
|
Nguyên lý hình thành giá
cả thị trường và Nguyên lý căn bản về thẩm định giá
|
8
|
B.
|
PHẦN KIẾN THỨC NGHIỆP VỤ
|
|
-
Chuyên đề 3
|
Thẩm định giá bất động sản
|
8
|
-
Chuyên đề 4
|
Thẩm định giá máy, thiết bị
|
8
|
-
Chuyên đề 5
|
Thẩm định giá doanh nghiệp
|
8
|
-
Chuyên đề 6
|
Thẩm định giá tài sản vô hình
|
4
|
|
TỔNG CỘNG PHẦN A VÀ B
|
44
|
3. Một lớp học của khoá bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá
tối đa không quá 70 học viên.
Điều 19. Tổ chức biên soạn, thẩm định Tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ
chuyên ngành thẩm định giá
1. Đơn vị tổ chức
khóa bồi dưỡng thực hiện biên soạn Tài liệu bồi dưỡng trên cơ sở Tài liệu đào tạo
nghiệp vụ thẩm định giá do Bộ Tài chính phát hành thống nhất trong cả nước; đồng
thời phải bao gồm các nội dung về quản lý nhà nước trong lĩnh vực giá, thẩm định
giá và thực hiện thẩm định giá nhà nước.
2. Bộ Tài chính tổ chức thẩm định Tài liệu bồi dưỡng do đơn vị tổ chức
bồi dưỡng biên soạn.
3. Thành phần, nhiệm vụ, chế độ làm việc của Hội đồng thẩm định; quy
trình tổ chức thẩm định Tài liệu bồi dưỡng thực hiện theo quy định của pháp luật
về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.
Điều 20. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập
1. Kết thúc khóa bồi
dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá, đơn vị tổ chức bồi dưỡng phải tổ chức
kiểm tra đánh giá kết quả học tập. Việc kiểm tra được thực hiện bằng 1 (một)
bài viết trong thời gian 150 phút. Nội dung bài kiểm tra phải thể hiện được những
kiến thức cơ bản của các chuyên đề trong chương trình học.
2. Điểm bài kiểm
tra được chấm theo thang điểm 10 (mười). Bài kiểm tra dưới 5 (năm) điểm là bài
kiểm tra không đạt yêu cầu.
3. Học viên tham dự
khóa học không đảm bảo tối thiểu 80% thời gian học tại khóa theo quy định cho mỗi
học phần thì không được tham dự kiểm tra đánh giá kết quả học tập và phải học lại
học phần còn thiếu.
4. Trường hợp vì
lý do đặc biệt, học viên không tham dự kiểm tra đánh giá kết quả học tập được
thì học viên phải có đơn đề nghị hoãn kiểm tra và phải được Thủ trưởng đơn vị tổ
chức khóa học chấp thuận.
5. Học viên có bài
kiểm tra không đạt yêu cầu và học viên chưa dự kiểm tra vì lý do đặc biệt quy định
tại khoản 4 Điều này có quyền dự kiểm tra lại một lần. Thời gian tổ chức kiểm
tra lại cho những học viên trên do Thủ trưởng đơn vị tổ chức bồi dưỡng quyết định
nhưng không quá 06 (sáu) tháng kể từ ngày kết thúc khóa bồi dưỡng.
Điều 21. Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá
1. Học viên có kết
quả bài kiểm tra từ 5 (năm) điểm trở lên là học viên đạt yêu cầu khóa học và được
cấp Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá.
2. Thủ trưởng đơn
vị tổ chức bồi dưỡng (hoặc cấp phó được Thủ trưởng đơn vị tổ chức bồi dưỡng ủy
quyền) ký, cấp Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá.
Chứng chỉ bồi dưỡng
nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá theo Mẫu quy định tại Phụ lục số 6 kèm theo Thông tư này và phải đóng dấu
giáp lai ảnh của học viên.
3. Các trường hợp
cấp lại Chứng chỉ vì bị mất, bị rách, bị cháy, bị hủy hoại do thiên tai, địch họa
hoặc lý do bất khả kháng khác do đơn vị tổ chức bồi dưỡng xem xét, quyết định
nhưng phải ghi rõ Chứng chỉ cấp lại và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc
cấp lại này.
4. Cán bộ, công chức
có Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá; cán bộ, công chức
có Thẻ thẩm định viên về giá do Bộ Tài chính cấp và cán bộ, công chức đã có bằng
tốt nghiệp cao đẳng, đại học, sau đại học chuyên ngành vật giá, thẩm định giá
được tham gia Hội đồng thẩm định giá theo quy định tại khoản 2
Điều 28 Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06/8/2013 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật giá về
thẩm định giá.
Chương IV
BỒI DƯỠNG KIẾN
THỨC CHUYÊN MÔN VỀ THẨM ĐỊNH GIÁ
Điều 22. Đối
tượng bồi dưỡng kiến thức
Bồi dưỡng kiến thức chuyên môn về
thẩm định giá (sau đây gọi là cập nhật kiến thức về thẩm định giá) cho các đối
tượng sau:
1. Thẩm định viên về giá hành nghề.
2. Người có Thẻ thẩm định viên về
giá nhưng chưa đăng ký hành nghề trong thời gian 12 tháng tính từ ngày được cấp
Thẻ hoặc thẩm định viên về giá đã chấm dứt đăng ký hành nghề quá 12 tháng.
3. Các đối tượng khác có nhu cầu.
Điều 23. Đơn
vị tổ chức cập nhật kiến thức
Các đơn vị sau đây đáp ứng đủ các
yêu cầu tổ chức đào tạo, bồi dưỡng quy định tại Điều 5 Thông tư
này thì được tổ chức cập nhật kiến thức về thẩm định giá:
1. Trung tâm Dữ liệu quốc gia và Dịch
vụ về giá trực thuộc Cục Quản lý giá (Bộ Tài chính).
2. Tổ chức nghề nghiệp về thẩm định
giá.
Điều 24. Hình
thức, nội dung, tài liệu và thời gian cập nhật kiến thức về thẩm định giá
1. Hình thức cập
nhật kiến thức
a) Tham dự lớp
cập nhật kiến thức;
b) Tham gia giảng
dạy các lớp cập nhật kiến thức cho thẩm định viên về giá quy định tại điểm a
khoản 1 Điều này;
c) Tham dự Hội
nghị chính thức Hiệp hội các thẩm định viên về giá ASEAN (AVA) mà trong Hội nghị
có nội dung Hội thảo chuyên đề về thẩm định giá.
2. Nội dung cập
nhật kiến thức
a) Các quy định
của pháp luật về giá, thẩm định giá và pháp luật khác có liên quan đến hoạt động
thẩm định giá của Việt Nam và quốc tế được cập nhật trong năm cập nhật;
b) Kỹ năng quản
lý, kinh nghiệm thẩm định giá, các trường hợp, ví dụ về thẩm định giá; Tiêu chuẩn
thẩm định giá Việt Nam, tiêu chuẩn thẩm định giá quốc tế và đạo đức nghề nghiệp;
c) Các kiến thức
và thông tin khác liên quan đến thẩm định giá.
3. Tài liệu cập
nhật kiến thức
a) Tài liệu cập
nhật kiến thức phải chứa đựng các nội dung cơ bản theo quy định tại khoản 2 Điều
này và được trình bày dưới dạng văn bản hoặc dữ liệu điện tử;
b) Tài liệu cập
nhật kiến thức được biên soạn cho từng
lớp cập nhật và do đơn vị tổ chức lớp cập
nhật thực hiện. Tài liệu phải được gửi
cho Bộ Tài chính kèm theo thông báo mở
lớp cập nhật đầu tiên trong năm cập nhật theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông
tư này để Bộ Tài chính xem xét, điều chỉnh nội dung (nếu cần thiết).
4. Thời gian
cập nhật kiến thức tối thiểu là 20 giờ trong thời hạn một năm trước liền kề
tính đến thời điểm đăng ký hành nghề thẩm định giá.
Điều 25. Tính
giờ cập nhật kiến thức
1. Việc cập
nhật kiến thức về thẩm định giá được tổ chức thành nhiều lớp trong một năm. Mỗi
lớp được tổ chức tập trung một kỳ liên tục và phải đảm bảo đủ thời gian, nội
dung và tài liệu theo các quy định tại khoản
2, khoản 3 và khoản 4 Điều 24 Thông tư này. Mỗi lớp
cập nhật kiến thức không quá 70 học viên.
2. Thẩm định viên về giá tham dự lớp
cập nhật kiến thức về thẩm định giá được tính giờ cập nhật kiến thức theo tỷ lệ
1 giờ học bằng 1 giờ cập nhật kiến thức. Thời lượng được tính giờ cập nhật kiến
thức không quá 4 (bốn) giờ/buổi học và không quá 8 (tám) giờ/ngày học. Thẩm định
viên về giá phải tham dự đủ thời lượng của một chuyên đề học thì mới được tính
số giờ cập nhật kiến thức của chuyên đề đó.
3. Thẩm định viên về giá tham gia
giảng dạy các lớp cập nhật kiến thức cho thẩm định viên về giá được tính giờ cập
nhật kiến thức theo tỷ lệ 1 giờ giảng bằng 1,5 giờ cập nhật kiến thức. Thời lượng
được tính giờ giảng không quá 4 (bốn) giờ/buổi giảng và không quá 8 (tám) giờ/ngày
giảng.
4. Thẩm định viên về giá đã tham dự
lớp cập nhật hoặc tham gia giảng dạy lớp cập nhật nhưng chưa đủ số giờ cập nhật
kiến thức theo quy định tại khoản 4 Điều 24 Thông tư này phải
tham dự tiếp các lớp cập nhật khác của cùng một đơn vị tổ chức cập nhật để bổ
sung đủ số giờ cập nhật theo quy định nhưng tối đa không quá 2 (hai) lớp/năm.
5. Trường hợp
vì lý do thai sản, tai nạn, ốm đau có giấy chứng nhận của bệnh viện nghỉ trên 2
(hai) tháng, Thẩm định viên về giá hành nghề không dự đủ thời gian cập nhật kiến
thức theo quy định tại khoản 4 Điều 24
Thông tư này thì được hoãn giờ cập nhật kiến thức
trong năm nếu đáp ứng đủ 3 (ba) điều kiện sau:
a) Có đơn xin hoãn giờ cập nhật kiến
thức trong năm gửi Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá);
b) Có giấy chứng nhận của đơn vị tổ
chức cập nhật về việc thẩm định viên đã cập nhật kiến thức ít nhất 10 giờ;
c) Có giấy tờ chứng minh cho những
lý do đặc biệt nêu trên (bản chính).
Sau 10 (mười) ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ đơn xin hoãn giờ cập nhật kiến thức và các tài liệu liên quan, Bộ
Tài chính (Cục Quản lý giá) có văn bản trả lời về việc hoãn giờ cập nhật kiến
thức.
6. Thẩm định
viên về giá hành nghề được hoãn giờ cập nhật kiến thức trong năm theo quy định
tại khoản 5 Điều này được tiếp tục đăng ký hành nghề trong năm tiếp theo nhưng
phải hoàn thành lượng thời gian cập nhật kiến thức chưa đủ của năm đó vào năm
tiếp theo chậm nhất là 6 (sáu) tháng sau kể từ thời điểm được chấp thuận đăng
ký hành nghề thẩm định giá.
Trường hợp sau 6 (sáu) tháng không
cập nhật đủ số giờ theo quy định thì Thẩm định viên về giá đó không được phép
hành nghề thẩm định giá cho đến khi hoàn thành đủ số giờ cập nhật kiến thức
theo quy định tại khoản 4 Điều 24 Thông tư này.
7. Thẩm định viên về giá hành nghề
tham dự Hội nghị chính thức Hiệp hội các thẩm định viên về giá ASEAN (AVA) mà
trong chương trình Hội nghị có nội dung Hội thảo chuyên đề về thẩm định giá được
tính là đã tham dự đủ 20 giờ cập nhật kiến thức.
Điều 26. Giấy
chứng nhận cập nhật kiến thức về thẩm định giá
1. Thẩm định viên về giá đã tham dự
đủ số giờ cập nhật kiến thức theo quy định tại khoản 4 Điều 24 Thông
tư này được cấp Giấy chứng nhận cập nhật kiến thức về thẩm định giá.
2. Thủ trưởng đơn vị tổ chức cập nhật
kiến thức (hoặc cấp phó được Thủ trưởng đơn vị tổ chức cập nhật kiến thức ủy
quyền) ký, cấp Giấy chứng nhận cập nhật kiến thức về thẩm định giá.
Giấy chứng nhận cập
nhật kiến thức về thẩm định giá theo Mẫu quy định tại Phụ
lục số 6 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Giấy chứng
nhận cập nhật kiến thức về thẩm định giá là một trong những điều kiện để thẩm định
viên về giá đăng ký hành nghề thẩm định giá.
Trường hợp thẩm định viên về giá
hành nghề tham dự Hội nghị chính thức Hiệp hội các thẩm định viên về giá ASEAN
(AVA) mà trong chương trình Hội nghị có nội dung Hội thảo chuyên đề về thẩm định
giá thì Giấy chứng nhận tham dự Hội nghị là tài liệu thay thế Giấy chứng nhận cập
nhật kiến thức về thẩm định giá khi đăng ký hành nghề thẩm định giá.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 27.
Trách nhiệm của Bộ Tài chính trong việc quản lý đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ
chuyên ngành thẩm định giá
1. Tiếp nhận, xem xét hồ sơ đăng
ký tổ chức đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá. Ra văn bản chấp thuận hoặc không chấp
thuận cho các đơn vị được tổ chức đào tạo theo quy định.
2. Giám sát, kiểm tra việc tổ chức
đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá; kịp thời phát hiện và
xử lý các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
3. Tiếp nhận, xử lý và lưu trữ hồ
sơ, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá quy định tại
Điều 8, Điều 12 và khoản 5 Điều 25 Thông tư này trong thời
hạn tối thiểu là 10 (mười) năm kể từ năm thực hiện.
4. Định kỳ hoặc đột xuất, Bộ Tài
chính (Cục Quản lý giá) tiến hành kiểm tra việc tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp
vụ chuyên ngành thẩm định giá của các đơn vị đào tạo, bồi dưỡng.
Điều 28. Tài liệu đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá
1. Bộ Tài chính chủ
trì, phối hợp với Tổ chức nghề nghiệp về thẩm định giá và các đơn vị có liên
quan tổ chức biên soạn Tài liệu đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá sử dụng thống
nhất trong cả nước.
2. Tài liệu đào tạo
nghiệp vụ thẩm định giá phải phù hợp với nội dung và chương trình đào tạo nghiệp
vụ thẩm định giá quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 13 Thông
tư này. Giảng viên phải thường xuyên cập nhật các chính sách, pháp luật và
tình hình thực tế đến thời điểm tổ chức khóa học để giảng dạy cho học viên.
3. Bộ Tài chính quản
lý thống nhất việc phát hành Tài liệu đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá có thu tiền
để đảm bảo bù đắp chi phí biên soạn, in ấn và phát hành.
Điều 29. Xử lý vi phạm hành chính trong việc tổ chức đào tạo, bồi dưỡng
nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá.
1. Tổ chức, cá
nhân có hành vi vi phạm hành chính trong việc đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ
chuyên ngành thẩm định giá quy định tại Thông tư này thì tùy theo tính chất, mức
độ vi phạm mà bị xử phạt vi phạm hành chính từ hình thức cảnh cáo đến đình chỉ
hoạt động đào tạo, bồi dưỡng, hủy các chứng chỉ, giấy chứng nhận đào tạo, bồi dưỡng
đã cấp.
2. Thẩm quyền xử
phạt, hình thức xử phạt, mức phạt tiền, biện pháp xử phạt bổ sung, biện pháp khắc
phục hậu quả đối với hành vi vi phạm được thực hiện theo quy định tại Nghị định
số 109/2013/NĐ-CP ngày 24/9/2013 của Chính phủ
quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí,
hóa đơn và văn bản hướng dẫn.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 30. Điều khoản chuyển tiếp
1. Chứng
chỉ đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá được
cấp theo quy định tại Quyết định số 87/2008/QĐ-BTC
ngày 22/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính trước ngày Thông tư này có hiệu lực
thi hành tiếp tục có hiệu lực và được sử dụng để đăng ký dự thi cấp Thẻ thẩm định
viên về giá.
2. Chậm
nhất là 6 (sáu) tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, các đơn vị đào tạo,
bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá theo quy định tại Quyết định số 87/2008/QĐ-BTC ngày 22/10/2008 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính phải thực hiện lại việc đăng ký đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá theo quy
định tại Thông tư này để được tiếp tục tổ chức đào tạo.
Điều 31. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2015 và thay thế Quyết định số 87/2008/QĐ-BTC ngày 22/10/2008 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính về việc ban hành Quy chế đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm
định giá.
2. Trong quá trình
thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời để Bộ Tài
chính nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các Đoàn thể;
- UBND, Sở Tài chính các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- Phòng Thương mại và công nghiệp Việt Nam;
- Hội Thẩm định giá Việt Nam;
- Các doanh nghiệp thẩm định giá;
- Website Bộ Tài chính; Website Cục QLG;
- Lưu: VT; QLG (VT, CSG).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Hiếu
|
Phụ lục
số 1/ĐTBD: Danh sách học viên và giảng viên (kèm theo Thông
tư số 204/2014/TT-BTC ngày 23 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính)
TÊN ĐƠN VỊ
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ....................
|
|
Kính gửi: Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá)
DANH SÁCH HỌC VIÊN, GIẢNG VIÊN
(Khóa/Lớp: .... )
Thời gian khoá học/lớp học từ ngày... tháng... năm... đến ngày ....
tháng... năm...
(Kèm theo Quyết định mở khóa/lớp số... ngày.... tháng ... năm ....)
I. Danh sách học
viên
TT
|
Họ tên
|
Năm
sinh
|
Quê quán
|
Chức vụ, đơn vị công tác
|
Bằng cấp
|
Chuyên ngành đào tạo
|
Số Thẻ TĐV về giá
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Danh sách
giảng viên
TT
|
Chuyên đề
|
Số giờ
|
Họ tên
|
Học hàm, học vị
|
Chức vụ
|
Đơn vị công tác
|
Thời gian công tác thực tế
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
- Giữa các trang của
Danh sách phải có dấu giáp lai của đơn vị
- Cột 9 Danh sách
học viên chỉ áp dụng đối với lớp cập nhật kiến thức về thẩm định giá.
|
........, ngày ..... tháng .... năm .......
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Phụ lục số 2/ĐTBD: Phiếu đánh giá chất lượng khóa học (kèm theo Thông tư số 204/2014/TT-BTC ngày
23 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính)
TÊN ĐƠN VỊ
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
--------
|
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG KHÓA HỌC
(Dành cho học viên tham dự đào tạo, bồi dưỡng)
1. Tên khóa học:
(Khóa đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá/ Khóa bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành
thẩm định giá/ Lớp cập nhật kiến thức về thẩm định giá)
2. Khóa/lớp số:
............từ ngày..... tháng.... năm...... đến ngày.... tháng.... năm.....
3. Tên chuyên
đề (1):................................................................................................
4. Số giờ học:
..........................................................................................................
5. Giảng viên (2):......................................................................................................
6. Địa điểm tổ
chức:................................................................................................
7. Đánh giá về
chất lượng khóa/lớp học:
TT
|
Nội dung
|
Đánh giá
|
Tốt
|
Khá
|
TB
|
1
|
Thực hiện các quy định của
Bộ Tài chính về (đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá/bồi dưỡng nghiệp vụ
chuyên ngành thẩm định giá/cập nhật kiến thức chuyên môn về thẩm định giá)
|
|
|
|
2
|
Chuyên đề học đã đạt được
mục tiêu đào tạo, bồi dưỡng
|
|
|
|
3
|
Học viên đã được đào tạo,
bồi dưỡng và nâng cao kiến thức và kỹ năng cần thiết về thẩm định giá
|
|
|
|
4
|
Nội dung chuyên đề phù hợp
với nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng của học viên tham dự
|
|
|
|
5
|
Giảng viên giảng dễ hiểu,
nhiệt tình, trách nhiệm cao; giải đáp tốt các câu hỏi của học viên
|
|
|
|
6
|
Giảng viên thực hiện đúng theo
kế hoạch giảng dạy về nội dung và thời gian
|
|
|
|
5. Ý kiến khác:
........................................................................................................
..., ngày ... tháng ... năm ..
Ghi chú: (1) Nếu
khóa/lớp học có nhiều chuyên đề thì đánh giá cho từng chuyên đề.
(2) Nếu khóa/lớp học có nhiều giảng viên thì đánh giá cho từng giảng
viên.
Phụ lục số 3/ĐTBD: Danh sách học viên đạt yêu cầu khóa học/lớp học và
được cấp các Chứng chỉ, Giấy chứng nhận (kèm theo Thông tư số 204/2014/TT-BTC ngày 23 tháng 12 năm 2014 của Bộ
Tài chính)
A. Đối với
đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá và bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định
giá
TÊN ĐƠN VỊ
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ................
|
|
Kính gửi: Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá)
DANH SÁCH HỌC VIÊN ĐẠT YÊU CẦU KHÓA HỌC VÀ ĐƯỢC CẤP
CHỨNG CHỈ ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ/
CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH THẨM ĐỊNH GIÁ
(Khóa: .... )
Thời gian khoá học từ ngày... tháng... năm... đến ngày .... tháng...
năm...
(Kèm theo Quyết định công nhận kết quả đạt yêu cầu khóa học số... ngày ...
tháng... năm....)
TT
|
Họ tên
|
Năm sinh
|
Quê quán
|
Chức vụ, đơn vị công tác
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Giữa
các trang của Danh sách phải có dấu giáp lai của đơn vị.
|
........, ngày ... tháng ... năm .....
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
B. Đối với cập
nhật kiến thức về thẩm định giá
TÊN ĐƠN VỊ
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .....................
|
|
Kính gửi: Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá)
DANH SÁCH HỌC VIÊN ĐẠT YÊU CẦU LỚP HỌC VÀ ĐƯỢC CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN CẬP NHẬT KIẾN THỨC VỀ THẨM ĐỊNH GIÁ
(Lớp: ..... )
Thời gian lớp học từ ngày... tháng... năm... đến ngày .... tháng...
năm...
(Kèm theo Quyết định công nhận kết quả đạt yêu cầu lớp học số... ngày ...
tháng... năm....)
TT
|
Họ tên
|
Năm sinh
|
Quê quán
|
Số Thẻ thẩm định viên về giá
|
Chức vụ, đơn vị công tác
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Giữa các
trang của Danh sách phải có dấu giáp lai của đơn vị.
|
........, ngày ... tháng ... năm .....
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Phụ lục số 4/ĐTBD: Báo cáo tình hình hoạt động và phương hướng hoạt động
đào tạo, bồi dưỡng (kèm
theo Thông tư số 204/2014/TT-BTC ngày 23 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính)
A. Đối với
đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá và bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định
giá
TÊN ĐƠN VỊ
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .................
|
…..,
ngày… tháng ... năm …
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG NĂM…..1,
PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG NĂM……2
Kính gửi: Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá)
(Tên đơn vị đào tạo, bồi
dưỡng) báo cáo tình hình tổ chức đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá/bồi dưỡng
nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá năm…. như sau:
1. Thông tin chung về đơn
vị đào tạo, bồi dưỡng
1.1. Tên đơn vị đào tạo, bồi
dưỡng (bao gồm tên tiếng Anh, tiếng Việt và tên viết tắt);
1.2. Quyết định thành lập đơn
vị đào tạo, bồi dưỡng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
1.3. Văn bản của Bộ Tài
chính v/v chấp thuận cho đơn vị được tổ chức đào tạo nghiệp
vụ thẩm định giá;3
1.4. Thủ trưởng đơn vị đào tạo,
bồi dưỡng, gồm: họ tên, năm sinh, giới tính, quê quán, số CMND/Hộ chiếu và ngày
cấp;
1.5. Địa chỉ cơ sở chính đơn
vị đào tạo, bồi dưỡng; điện thoại; fax; website.
2. Tình hình tổ chức đào
tạo nghiệp vụ thẩm định giá/bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá
2.1. Năm bắt đầu mở khóa đào
tạo, bồi dưỡng (thường xuyên/không thường xuyên, lý do);
2.2. Số khóa đào tạo, bồi dưỡng
mở trong kỳ báo cáo; số học viên được chiêu sinh trung bình mỗi khóa;
2.3. Kiểm tra đánh giá kết
quả học tập và cấp Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá/Chứng chỉ bồi dưỡng
nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá (kèm theo các Quyết định liên quan đến
việc cấp các Chứng chỉ do đơn vị ban hành trong năm báo cáo);
2.4. Giảng viên khóa đào tạo,
bồi dưỡng
- Số giảng viên tham gia giảng dạy;
- Học hàm, học vị giảng viên;
2.5. Chương trình, nội dung đào
tạo, bồi dưỡng;
2.6. Hợp tác quốc tế trong lĩnh
vực đào tạo, bồi dưỡng thẩm định giá.
2.7. Các nội dung liên quan khác
(nếu có).
3. Thống kê chi tiết tình
hình tổ chức khóa đào tạo, bồi dưỡng trong kỳ báo cáo
TT
|
Khóa học
|
Ngày bắt đầu
|
Ngày kết thúc
|
Số học viên tham dự
|
Số học viên được cấp Chứng chỉ
|
1
|
Khóa I
|
|
|
|
|
2
|
Khóa II
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
Tổng
số
|
(Khóa)
|
|
|
(Học
viên)
|
(Học
viên)
|
4. Thuận lợi, khó khăn và
kiến nghị:………............................................
5. Phương hướng hoạt động
năm tiếp theo: …………………………….
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
____________________
1 Ghi rõ kỳ báo cáo, ví dụ năm 2015.
2 Năm liền kề của kỳ báo cáo, ví dụ năm 2016.
3 Chỉ áp dụng cho
đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá.
B. Đối với cập
nhật kiến thức về thẩm định giá
TÊN ĐƠN VỊ
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .................
|
…..,
ngày… tháng ... năm …
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG NĂM…..1,
PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG NĂM……2
Kính gửi: Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá)
(Tên đơn vị đào tạo, bồi
dưỡng) báo cáo tình hình tổ chức lớp cập nhật kiến thức về thẩm
định năm ... như sau:
1. Thông
tin chung về đơn vị đào tạo, bồi dưỡng
1.1. Tên đơn vị đào tạo, bồi
dưỡng (bao gồm tên tiếng Anh, tiếng Việt và tên viết tắt);
1.2. Quyết định thành lập
đơn vị đào tạo, bồi dưỡng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
1.3. Thủ trưởng đơn vị đào tạo,
bồi dưỡng, gồm: họ tên, năm sinh, quê quán, số CMND/Hộ chiếu và ngày cấp;
1.4. Địa chỉ cơ sở chính đơn
vị đào tạo, bồi dưỡng; điện thoại; fax; website.
2. Tình
hình tổ chức lớp cập nhật kiến thức về thẩm định giá
2.1. Năm bắt đầu
mở lớp cập nhật (thường xuyên/không thường xuyên, lý do)
2.2. Số lớp cập
nhật mở trong kỳ báo cáo; số học viên được chiêu sinh trung bình mỗi
khóa;
2.3. Cấp Giấy
chứng nhận cập nhật kiến thức về thẩm định giá;
2.4. Giảng
viên lớp cập nhật:
- Số giảng viên tham gia giảng dạy;
- Học hàm, học vị của giảng
viên;
2.5. Chương trình, nội dung, tài
liệu cập nhật;
2.6. Các nội dung liên quan khác
(nếu có).
3. Thống kê chi tiết tình
hình tổ chức lớp cập nhật kiến thức về thẩm định giá trong kỳ báo cáo
TT
|
Lớp học
|
Ngày bắt đầu
|
Ngày kết thúc
|
Số học viên là thẩm định viên
|
Số học viên
là các đối tượng khác
|
Số thẩm định viên được cấp Giấy chứng nhận cập nhật kiến thức
|
1
|
Lớp I
|
|
|
|
|
|
2
|
Lớp II
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
Tổng
số
|
(Lớp)
|
|
|
(Học
viên)
|
(Học
viên)
|
(Thẩm
định viên)
|
4. Thuận lợi, khó
khăn và kiến nghị:................................................................
5. Phương hướng hoạt động
năm tiếp theo: …………………………………
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
___________________
1 Ghi rõ kỳ báo cáo,
ví dụ năm 2015.
2 Năm liền kề của kỳ báo
cáo, ví dụ năm 2016.
Phụ lục số 5/ĐTBD: Đơn đăng ký đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá (kèm theo Thông tư số 204/2014/TT-BTC ngày 23 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài
chính)
TÊN ĐƠN VỊ
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .................
|
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ
Kính gửi: Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá)
Sau khi xem xét các quy định
về tổ chức đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá tại Thông tư số 204/2014/TT-BTC ngày
23/12/2014 của Bộ Tài chính, (đơn vị đào tạo, bồi dưỡng) đăng ký tổ chức
đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá như sau:
1. Thông tin về đơn vị
đào tạo, bồi dưỡng
Tên đơn vị viết bằng tiếng
Việt (ghi bằng chữ in hoa): …………………….
Tên đơn vị viết bằng tiếng
nước ngoài (nếu có): ……………………………
Tên đơn vị viết tắt:
………………………………………………………….
Quyết định thành lập đơn vị
đào tạo, bồi dưỡng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: ………………………………………………………………………
Thủ trưởng đơn vị đào tạo, bồi
dưỡng: họ tên, năm sinh, quê quán, số CMND/Hộ chiếu và ngày cấp………………………………………….................
Địa chỉ cơ sở
chính:………………………………………………………….
Điện thoại:……………………..… Fax:
……………………………………
Website: ………………………….Email:
………………………………….
2. Chương trình đào tạo
nghiệp vụ thẩm định giá
Số khóa đào tạo dự kiến mở
trung bình một năm …………………………..
Số học viên được chiêu sinh
trung bình mỗi khóa ………………………….
Thời lượng tổ chức đào tạo
…………………………………………………
Địa điểm tổ chức
……………………………………………………………
Nội dung chương trình đào tạo
……………………………………………..
Khóa đào tạo đầu tiên (dự kiến
tổ chức) ……………………………………
3. Các tài liệu gửi kèm
theo (theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Thông tư số
204/2014/TT-BTC)
4. (Đơn vị đào tạo, bồi
dưỡng) cam kết:
a) Có đủ cơ sở vật
chất phục vụ hoạt động đào tạo, bồi dưỡng, bao gồm phòng học, bàn ghế, bảng viết,
giáo cụ và các trang thiết bị cần thiết khác.
b) Bố trí giảng
viên tham gia giảng dạy các khóa đào tạo đạt tiêu chuẩn theo quy định của Bộ
Tài chính.
c) Thực hiện đúng
nghĩa vụ báo cáo và các quy định của Bộ Tài chính về tổ chức đào tạo nghiệp vụ
thẩm định giá./.
|
….,
ngày…tháng….năm
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Phụ lục số 6/ĐTBD: Mẫu Chứng chỉ, Giấy chứng nhận (kèm theo Thông tư số 204/2014/TT-BTC ngày
23 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính)
A. Chứng chỉ
đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá
Đơn vị: ..............................
(Tên đơn vị tổ chức khoá học ĐTTĐG)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Ảnh
4x6cm
(đóng dấu giáp lai)
|
|
CHỨNG CHỈ
ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ
Chứng nhận:
Ông (Bà): ...……………………………
Ngày
sinh:…….……….......Quê quán........................
Số CMTND/Hộ chiếu:..............cấp
ngày...........tại......
|
|
Đơn vị công
tác:………………………...……….........
Đã hoàn thành
Khoá đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá
Từ ngày
..............................đến ngày.........................
Tại ............................................................................
|
QĐ công nhận kết
quả khóa học số ....
ngày
..../..../...
Số chứng chỉ:
.............
|
........, ngày …. tháng … năm …
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
|
B. Chứng chỉ bồi
dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá
Đơn vị: ..............................
(Tên đơn vị tổ chức khoá học BDTĐG)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Ảnh
4x6cm
(đóng dấu giáp lai)
|
|
CHỨNG CHỈ
BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH THẨM ĐỊNH GIÁ
Chứng nhận:
Ông (Bà): ...……………………………
Ngày
sinh:…….……….......Quê quán........................
Số CMTND/Hộ
chiếu:..............cấp ngày...........tại......
|
|
Đơn vị công tác:………………………...……….........
Đã hoàn thành
Khoá bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá
Từ ngày
..............................đến ngày.........................
Tại
............................................................................
|
QĐ công nhận kết
quả khóa học số ....
ngày
..../..../...
Số chứng chỉ:
.............
|
........, ngày …. tháng … năm …
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
|
C. Giấy chứng
nhận cập nhật kiến thức về thẩm định giá
Đơn vị: ..............................
(Tên đơn vị tổ chức lớp học CNKTTĐG)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
CẬP NHẬT KIẾN THỨC VỀ THẨM ĐỊNH GIÁ
NĂM ........
Chứng nhận:
Ông (Bà): ...……………………………
Ngày
sinh:…….……….......Quê quán........................
Đơn vị công
tác:………………………...……….........
Số thẻ thẩm định
viên về giá: ............... ngày cấp: ..............
Đã hoàn thành
Lớp cập nhật kiến thức về thẩm định giá
Từ ngày ..............................
đến ngày......................
Tại
............................................................................
|
QĐ công nhận kết
quả lớp học số ....
ngày
..../..../...
Số giấy chứng
nhận: .............
|
........, ngày …. tháng … năm …
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
|