BỘ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
17/2009/TT-BKHCN
|
Hà
Nội, ngày 18 tháng 06 năm 2009
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về
nhãn hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn trình tự, thủ tục, nội dung kiểm
tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ
Khoa học và Công nghệ như sau:
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định nội dung,
trình tự, thủ tục kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu (sau đây gọi
tắt là kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu) thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ
Khoa học và Công nghệ quy định tại khoản 4 Điều 69 Luật Chất lượng
sản phẩm, hàng hóa.
2. Thông tư này áp dụng đối với các
cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa,
các tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa (sau đây gọi chung là người nhập khẩu),
các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập
khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 2. Đối tượng
kiểm tra
1. Hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam
thuộc Danh mục hàng hóa có khả năng gây mất an toàn (dưới đây gọi tắt là Danh mục
hàng hóa nhóm 2).
Đối với hàng hóa không thuộc Danh mục
hàng hóa nhóm 2, nhập khẩu vào Việt Nam có tiềm ẩn khả năng gây mất an toàn hoặc
hàng hóa có khả năng gây mất an toàn theo thông tin cảnh báo từ các tổ chức quốc
tế, khu vực, nước ngoài, thì có thể được kiểm tra theo Thông tư này.
2. Thông tư này không áp dụng đối với
hàng hóa nhập khẩu là hành lý cá nhân, ngoại giao, hàng mẫu, hàng triển lãm hội
chợ, quà biếu; hàng hóa, vật tư thiết bị tạm nhập – tái xuất; hàng quá cảnh chuyển
khẩu; hàng gửi kho ngoại quan; hàng doanh nghiệp Việt Nam gia công cho thương
nhân nước ngoài; các vật tư thiết bị máy móc nhập khẩu phục vụ các dự án đầu
tư; hàng hóa thuộc lĩnh vực an ninh quốc phòng, bí mật quốc gia, an toàn bức xạ
hạt nhân và các loại hàng hóa khác không nhằm mục đích kinh doanh theo quy định
của pháp luật.
Điều 3. Căn cứ
kiểm tra
Căn cứ kiểm tra chất lượng hàng hóa
là quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng đối với hàng hóa, quy định về
nhãn hàng hóa và các quy định khác của pháp luật.
Điều 4. Giải
thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Lô hàng là tập hợp một chủng
loại hàng hóa được xác định về số lượng, có cùng tên gọi, công dụng, nhãn hiệu,
kiểu loại, đặc tính kỹ thuật, của cùng một cơ sở sản xuất và thuộc cùng một bộ
hồ sơ nhập khẩu.
2. Cơ quan kiểm tra là các
cơ quan được phân công, phân cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về chất lượng
đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công
nghệ:
a) Cục Quản lý chất lượng hàng hóa
thuộc Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;
b) Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có cửa khẩu hoặc có điểm kiểm tra
hàng nhập khẩu trên địa bàn quản lý.
3. Chứng chỉ chất lượng bao
gồm:
a) Giấy chứng nhận hợp quy đối với
sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng trong thời hạn còn
hiệu lực, được cấp bởi tổ chức chứng nhận được chỉ định hoặc được thừa nhận;
b) Giấy chứng nhận chất lượng, giấy
giám định chất lượng của lô hàng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn
công bố áp dụng đối với hàng hóa tương ứng, được cấp bởi tổ chức chứng nhận hoặc
tổ chức giám định được chỉ định hoặc được thừa nhận;
c) Giấy chứng nhận hệ thống quản lý
đối với sản phẩm, hàng hóa có yêu cầu về hệ thống quản lý.
Điều 5. Điều kiện
về chất lượng để hàng hóa nhập khẩu được thông quan
1. Hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng
kiểm tra nhà nước về chất lượng chỉ được thông quan khi cơ quan kiểm tra quy định
tại khoản 2 Điều 4 của Thông tư này ra Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về
chất lượng hàng hóa nhập khẩu đáp ứng yêu cầu chất lượng theo mẫu quy định tại
Phụ lục III của Thông tư này.
2. Trường hợp hàng hóa nhập khẩu do
cơ quan Hải quan cho phép tạm thời thông quan trước, kiểm tra chất lượng sau thì
cơ quan Hải quan chỉ cho tạm thời thông quan sau khi người nhập khẩu hàng hóa
đã đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu tại cơ quan kiểm
tra theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Thông tư này. Sau khi được tạm thời
thông quan, người nhập khẩu phải liên hệ với cơ quan kiểm tra để thực hiện việc
kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo nội dung quy định tại Điều 7, trình
tự, thủ tục, xử lý quy định tại Điều 8 của Thông tư này. Cơ quan Hải quan chỉ
làm thủ tục chính thức thông quan khi hàng hóa đáp ứng yêu cầu tại khoản 1 Điều
này.
Trường hợp hàng hóa nhập khẩu do cơ
quan Hải quan cho phép tạm thời thông quan trước, kiểm tra chất lượng sau thì
người nhập khẩu không được phép đưa hàng hóa đó ra lưu thông trên thị trường nếu
chưa hoàn thành việc kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại
Thông tư này.
Điều 6. Hồ sơ
đăng ký kiểm tra chất lượng
Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng của
người nhập khẩu gồm:
1. Giấy “Đăng ký kiểm tra nhà nước
về chất lượng hàng hóa nhập khẩu” theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư này;
2. Bản photo copy các giấy tờ sau:
Hợp đồng (Contract), Danh mục hàng hóa kèm theo (Packing list);
3. Một hoặc các bản
sao chứng chỉ chất lượng (có chứng thực);
4. Các tài liệu khác có liên quan:
Bản sao (có xác nhận của người nhập khẩu) vận đơn (Bill of Lading); hóa
đơn (Invoice); tờ khai hàng hóa nhập khẩu; giấy chứng nhận xuất xứ (nếu
có) (C/O-Certificate of Origin); ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa; mẫu nhãn
hàng nhập khẩu đã được gắn dấu hợp quy và nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội
dung theo quy định).
Chương 2.
NỘI DUNG, TRÌNH TỰ, THỦ
TỤC KIỂM TRA
Điều 7. Nội
dung kiểm tra
Cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra
theo các nội dung sau:
1. Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ
đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu.
2. Kiểm tra sự phù hợp của nội dung
chứng chỉ chất lượng của lô hàng nhập khẩu so với yêu cầu quy chuẩn kỹ thuật,
tiêu chuẩn công bố áp dụng và các quy định hiện hành.
3. Kiểm tra mẫu nhãn hàng hóa và dấu
hợp quy:
a) Kiểm tra các nội dung bắt buộc
ghi trên nhãn (và nhãn phụ) bao gồm tên hàng hóa, tên địa chỉ của tổ chức cá
nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa; xuất xứ của hàng hóa và các nội dung khác
quy định cho từng loại hàng hóa; sự phù hợp của mẫu nhãn với bộ hồ sơ nhập khẩu
lô hàng;
b) Kiểm tra vị trí, mầu sắc, kích
thước và ngôn ngữ trình bày của nhãn;
c) Kiểm tra việc thể hiện dấu hợp
quy trên hàng hóa hoặc trên bao bì hàng hóa.
4. Đối với hàng hóa nhập khẩu thuộc
Danh mục hàng hóa nhóm 2 mang đặc tính mới có khả năng gây mất an toàn mà chưa
được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật tương ứng hoặc hàng hóa không thuộc Danh
mục hàng hóa nhóm 2, lần đầu tiên xuất hiện tại Việt Nam hoặc theo cảnh báo của
các tổ chức quốc tế, khu vực, nước ngoài có khả năng gây mất an toàn thì người
nhập khẩu phải đăng ký, đồng thời cung cấp các căn cứ chứng minh hàng hóa đó bảo
đảm an toàn cho người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường theo quy định và
phải được Bộ Khoa học và Công nghệ chấp nhận đăng ký.
5. Trường hợp hàng hóa nhập khẩu
lưu thông trên thị trường không bảo đảm chất lượng, cơ quan kiểm tra áp dụng biện
pháp tăng cường kiểm tra nhập khẩu đối với loại hàng hóa đó và khi có yêu cầu
thì người nhập khẩu loại hàng hóa đó phải thực hiện chứng nhận hoặc giám định sự
phù hợp đối với lô hàng nhập khẩu tại tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định.
Chi phí chứng nhận hoặc giám định do người nhập khẩu chi trả tổ chức đánh giá sự
phù hợp.
6. Trường hợp có khiếu nại, tố cáo
hoặc có nghi ngờ về kết quả đánh giá sự phù hợp, cơ quan kiểm tra tiến hành lấy
mẫu để thử nghiệm đối với hàng hóa đó theo các quy định sau:
a) Căn cứ tiêu chuẩn về phương pháp
thử hoặc quy chuẩn kỹ thuật đối với hàng hóa, cơ quan kiểm tra lấy mẫu hàng hóa
nhập khẩu theo phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên, số lượng sao cho đủ để thử nghiệm
các chỉ tiêu cần kiểm tra;
b) Mẫu hàng hóa sau khi lấy phải được
niêm phong và lập biên bản lấy mẫu hàng hóa theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban
hành kèm theo Thông tư này;
c) Mẫu hàng hóa phải được gửi đến tổ
chức thử nghiệm được chỉ định để thử nghiệm.
Kết quả thử nghiệm của tổ chức thử
nghiệm được chỉ định là căn cứ pháp lý để cơ quan kiểm tra xử lý tiếp trong quá
trình kiểm tra.
d) Chi phí lấy mẫu hàng hóa và thử
nghiệm như sau:
Chi phí lấy mẫu và thử nghiệm để kiểm
tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu quy định tại khoản 6 Điều 7 của Thông tư này
do cơ quan kiểm tra chi trả. Chi phí lấy mẫu và thử nghiệm được bố trí trong dự
toán kinh phí hoạt động của cơ quan kiểm tra.
Trường hợp kết quả thử nghiệm cho
thấy hàng hóa nhập khẩu không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn
kỹ thuật tương ứng thì người nhập khẩu phải trả chi phí lấy mẫu và thử nghiệm
hàng hóa cho cơ quan kiểm tra.
7. Trường hợp người nhập khẩu không
nhất trí với kết quả thử nghiệm mẫu quy định tại điểm c khoản 6 Điều 7 của
Thông tư này thì trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận được kết quả thử nghiệm
mẫu, người nhập khẩu phải trả lời bằng văn bản và có thể đề nghị một tổ chức
đánh giá sự phù hợp được chỉ định thực hiện việc đánh giá chất lượng đối với lô
hàng hóa nhập khẩu đó. Kết quả đánh giá sự phù hợp này là căn cứ để cơ quan kiểm
tra xử lý, kết luận cuối cùng. Chi phí đánh giá sự phù hợp do người nhập khẩu
chi trả.
Điều 8. Trình tự,
thủ tục và xử lý trong quá trình kiểm tra
Cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra
theo các bước sau:
1. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra
chất lượng của người nhập khẩu.
2. Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ
đăng ký kiểm tra ngay khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng của người
nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này:
a) Trường hợp hồ sơ đầy đủ: Tiếp nhận
hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng của người nhập khẩu và thực hiện các bước kiểm
tra tiếp theo theo quy định;
b) Trường hợp hồ sơ không đầy đủ:
Tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng của người nhập khẩu, đồng thời xác
nhận các hạng mục hồ sơ còn thiếu và yêu cầu người nhập khẩu bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ trong thời gian quy định. Các bước kiểm tra tiếp theo chỉ được thực hiện
sau khi người nhập khẩu hoàn thiện đầy đủ hồ sơ.
Trường hợp hàng hóa nhập khẩu không
thể hoàn thiện được hồ sơ thì cơ quan kiểm tra xử lý theo quy định tại điểm b khoản
4 Điều 8 của Thông tư này.
3. Khi hồ sơ đầy đủ thì trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng, cơ
quan kiểm tra tiến hành kiểm tra theo nội dung quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều
7 của Thông tư này và xử lý như sau:
a) Trường hợp hồ sơ về chất lượng
hàng hóa đầy đủ và phù hợp, cơ quan kiểm tra phải ra thông báo kết quả kiểm tra
nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu đáp ứng yêu cầu chất lượng theo mẫu
quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này gửi tới người nhập khẩu
và cơ quan Hải quan để căn cứ làm thủ tục thông quan cho lô hàng.
b) Trường hợp hồ sơ không phù hợp
thì cơ quan kiểm tra xử lý như sau:
Trường hợp hàng hóa không đáp ứng
yêu cầu về nhãn thì cơ quan kiểm tra ra thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về
chất lượng hàng hóa nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu chất lượng theo mẫu quy định
tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này. Nội dung thông báo nêu rõ các nội
dung không đạt yêu cầu gửi tới cơ quan Hải quan và người nhập khẩu, đồng thời
yêu cầu người nhập khẩu khắc phục về nhãn hàng hóa trong thời hạn quy định. Cơ
quan kiểm tra chỉ cấp Thông báo lô hàng nhập khẩu đáp ứng yêu cầu chất lượng
khi người nhập khẩu có bằng chứng về hành động khắc phục đạt yêu cầu.
Trường hợp hàng hóa nhập khẩu có chứng
chỉ chất lượng không phù hợp với hồ sơ của lô hàng nhập khẩu hoặc chứng chỉ chất
lượng không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng
thì cơ quan kiểm tra ra thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng
hóa nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu chất lượng theo mẫu quy định tại Phụ lục
III ban hành kèm theo Thông tư này. Nội dung thông báo nêu rõ các nội dung
không đạt yêu cầu gửi tới cơ quan Hải quan và người nhập khẩu. Người nhập khẩu
có thể thực hiện chứng nhận hoặc giám định sự phù hợp đối với lô hàng nhập khẩu
đó tại tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định. Chi phí chứng nhận hoặc giám
định cho lô hàng hóa nhập khẩu đó do người nhập khẩu chi trả cho tổ chức đánh
giá sự phù hợp.
Trường hợp kết quả đánh giá sự phù
hợp đạt yêu cầu chất lượng thì cơ quan kiểm tra xử lý theo quy định tại điểm a khoản
4 Điều 8 của Thông tư này.
Trường hợp kết quả đánh giá sự phù hợp
không đạt yêu cầu chất lượng thì cơ quan kiểm tra xử lý theo quy định tại điểm
b khoản 4 Điều 8 của Thông tư này.
4. Khi kiểm tra hồ sơ, phát hiện thấy
hàng hóa nhập khẩu phải kiểm tra theo nội dung quy định tại khoản 5, 6 Điều 7 của
Thông tư này thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ
đăng ký kiểm tra chất lượng, cơ quan kiểm tra ra thông báo kết quả kiểm tra nhà
nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban
hành kèm theo Thông tư này. Trong Thông báo cần nêu rõ các nội dung cần tiếp tục
phải kiểm tra và gửi tới cơ quan Hải quan và người nhập khẩu, đồng thời tiến
hành kiểm tra theo nội dung quy định tại khoản 5, 6 Điều 7 của Thông tư này. Kết
quả được xử lý như sau:
a) Trường hợp kết quả đánh giá sự phù
hợp của hàng hóa nhập khẩu phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ
thuật tương ứng thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả đánh
giá sự phù hợp, cơ quan kiểm tra ra thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất
lượng hàng hóa nhập khẩu đáp ứng yêu cầu chất lượng theo mẫu quy định tại Phụ lục
III ban hành kèm theo Thông tư này gửi tới người nhập khẩu, cơ quan Hải quan để
căn cứ làm thủ tục thông quan cho lô hàng.
b) Trường hợp người nhập khẩu không
hoàn thiện đầy đủ được hồ sơ trong thời gian quy định hoặc kết quả đánh giá sự
phù hợp của hàng hóa nhập khẩu không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng,
quy chuẩn kỹ thuật tương ứng thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày hết
hạn thời gian bổ sung hồ sơ hoặc kể từ ngày có kết quả đánh giá sự phù hợp, cơ
quan kiểm tra ra thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập
khẩu không đáp ứng yêu cầu chất lượng theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban
hành kèm theo Thông tư này gửi tới người nhập khẩu và cơ quan Hải quan. Đồng thời
báo cáo cơ quan quản lý cấp trên theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm
theo Thông tư này để xử lý theo thẩm quyền quy định tại các điểm
a, b, c khoản 2 Điều 8 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách
nhiệm của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
1. Hướng dẫn nghiệp vụ, kiểm tra hoạt
động của các tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định, các cơ quan kiểm tra
trong việc kiểm tra chất lượng hàng nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa
học và Công nghệ.
2. Chỉ đạo, xử lý các trường hợp
hàng hóa nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu chất lượng do Cục Quản lý chất lượng
hàng hóa báo cáo.
Điều 10. Trách
nhiệm của Cục Quản lý chất lượng hàng hóa thuộc Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng.
1. Tổ chức thực hiện việc kiểm tra
chất lượng đối với hàng hóa nhập khẩu là xăng, nhiên liệu điêzen và các loại
hàng hóa khác theo sự chỉ đạo của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng. Xử
lý theo thẩm quyền quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
2. Là đầu mối tiếp nhận, xử lý
thông tin, báo cáo từ các cơ quan kiểm tra ở Trung ương, các tỉnh, thành phố để
tổng hợp trình Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng báo cáo Bộ Khoa học và
Công nghệ tình hình và kết quả kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo mẫu
quy định tại Phụ lục VI của Thông tư này.
Điều 11. Trách
nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ
1. Chỉ đạo, xử lý các trường hợp
hàng hóa nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu chất lượng do Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng báo cáo.
2. Tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ (Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) tình
hình và kết quả kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu trên địa bàn tỉnh.
Điều 12. Trách
nhiệm của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
1. Tổ chức thực hiện việc kiểm tra
chất lượng đối với các hàng hóa (trừ xăng, nhiên liệu điêzen) thuộc trách nhiệm
quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ tại các cửa khẩu trên địa bàn. Xử lý theo
thẩm quyền quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
2. Báo cáo Sở Khoa học và Công nghệ
tình hình và kết quả kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu trên địa bàn tỉnh
theo mẫu quy định tại Phụ lục VI của Thông tư này.
Điều 13. Trách
nhiệm của Tổ chức đánh giá sự phù hợp được yêu cầu
1. Tổ chức đánh giá sự phù hợp được
yêu cầu có trách nhiệm cung cấp kết quả đánh giá sự phù hợp cho cơ quan kiểm
tra và người nhập khẩu trong thời gian quy định.
2. Chấp hành các nghĩa vụ khác theo
quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Điều 14. Trách
nhiệm các bên liên quan trong việc xử lý hàng hóa nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu
chất lượng
1. Người nhập khẩu có trách nhiệm:
a) Đăng ký và thực hiện quy định về
kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu thuộc nhóm 2
hoặc khi có yêu cầu của cơ quan kiểm tra;
b) Thực hiện các yêu cầu của cơ
quan có thẩm quyền quyết định tái xuất hoặc tiêu hủy đối với hàng hóa bị buộc
phải tái xuất hoặc tiêu hủy;
c) Chấp hành các nghĩa vụ khác theo
quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
2. Đối với hàng hóa bị buộc phải
tái chế thì cơ quan kiểm tra chủ trì việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng
hóa sau tái chế và báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền kết quả kiểm tra để
ra thông báo cho cơ quan Hải quan và cơ quan khác có liên quan.
Chương 4.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 15. Hiệu
lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực sau 45
ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Điều 16. Trách
nhiệm các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực
Căn cứ Thông tư này các Bộ quản lý
ngành, lĩnh vực hướng dẫn kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu
thuộc phạm vi được phân công quản lý.
Điều 17. Trách
nhiệm thi hành
Các cơ quan kiểm tra chất lượng sản
phẩm, hàng hóa, người nhập khẩu, cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Thông tư này. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hướng dẫn, kiểm tra thực
hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có
khó khăn vướng mắc, Cơ quan kiểm tra phản ánh kịp thời về Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng để tổng hợp, đề xuất báo cáo Bộ hướng dẫn, sửa đổi.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Các Phó Thủ tướng CP (để báo cáo);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP (để phối hợp);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW (để phối hợp);
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Lưu VT, PC, TĐC.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quốc Thắng
|
PHỤ LỤC I
MẪU ĐĂNG KÝ KIỂM TRA NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP
KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 17/2009/TT-BKHCN ngày 18 tháng 6 năm 2009 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
ĐĂNG
KÝ KIỂM TRA
NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
Kính gửi: …………………….. (Tên Cơ quan
kiểm tra) ...............................................................
Người nhập khẩu:
.................................................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………… Fax:
...................................................................
Đăng ký kiểm tra chất lượng lô hàng
hóa sau:
Số
TT
|
Tên
hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại
|
Đặc
tính kỹ thuật
|
Xuất
xứ, Nhà sản xuất
|
Khối
lượng/số lượng
|
Cửa
khẩu nhập
|
Thời
gian nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ kèm theo gồm có các bản sao
sau đây:
........................................................................
□ Hợp đồng (Contract) số:
□ Danh mục hàng hóa (Packing
list):
......................................................................................
□ Giấy chứng nhận hợp quy hoặc Giấy
chứng nhận chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu hoặc Giấy giám định chất lượng lô
hàng hóa nhập khẩu: ………. do Tổ chức ……… cấp ngày: …. /…./ ……../ tại:
.................................
□ Giấy chứng nhận Hệ thống quản lý
số:
................................................................................
do Tổ chức chứng nhận: ……….. cấp
ngày: ….. /….. / ……… tại: ............................................
□ Hóa đơn (Invoice) số:
.........................................................................................................
□ Vận đơn (Bill of Lading) số:
................................................................................................
□ Tờ khai hàng hóa nhập khẩu số:
.........................................................................................
□ Giấy chứng nhận xuất xứ C/O số:
.......................................................................................
□ Ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa, mẫu
nhãn hàng nhập khẩu, nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định).
Chúng tôi xin cam đoan và chịu
trách nhiệm lô hàng hóa nhập khẩu phù hợp với tiêu chuẩn ………………………….. hoặc quy
chuẩn kỹ thuật
......................................................................................................................
(TÊN
CƠ QUAN KIỂM TRA)
vào sổ đăng ký: số …./ Cơ quan KT
Ngày … tháng … năm 200 …
(Đại diện Cơ quan kiểm tra ký tên đóng dấu)
|
…..,
ngày … tháng … năm … 200…
(NGƯỜI
NHẬP KHẨU)
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II
MẪU PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 17/2009/TT-BKHCN ngày 18 tháng 6 năm 2009 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
(Tên
cơ quan chủ quản)
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
/TN-
|
,
ngày tháng năm 200 …
|
PHIẾU
TIẾP NHẬN HỒ SƠ
ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
STT
|
HẠNG
MỤC KIỂM TRA
|
Có/Không
|
Ghi
chú
|
1
|
Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về
chất lượng hàng hóa nhập khẩu.
|
□
|
|
2
|
Hợp đồng (Contract) (bản
photocopy)
|
□
|
|
3
|
Danh mục hàng hóa (Packing
list) kèm theo hợp đồng (bản photocopy)
|
□
|
|
4
|
Bản sao có chứng thực giấy chứng
chỉ chất lượng
|
□
|
|
|
4.1. Giấy chứng nhận hợp quy
|
□
|
|
|
4.3. Giấy chứng nhận chất lượng
lô hàng
|
□
|
|
|
4.2. Giấy giám định chất lượng lô
hàng
|
□
|
|
|
4.4. Giấy chứng nhận hệ thống quản
lý chất lượng
|
□
|
|
5
|
Hóa đơn (Invoice)
|
□
|
|
6
|
Vận đơn (Bill of Lading)
|
□
|
|
7
|
Tờ khai hàng hóa nhập khẩu
|
□
|
|
8
|
Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O-Certificate
of Origin)
|
□
|
|
9
|
Ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa
|
□
|
|
10
|
Mẫu nhãn hàng nhập khẩu đã được gắn
dấu hợp quy
|
□
|
|
11
|
Nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ
nội dung theo quy định).
|
□
|
|
KẾT
LUẬN
Hồ sơ đầy đủ về số lượng:
□ tiếp nhận
hồ sơ để kiểm tra các bước tiếp theo.
Hồ sơ không đầy đủ về số lượng □ tiếp nhận hồ sơ nhưng cần bổ
sung các mục: .........
……………………… trong thời gian ………….. ngày. Sau khi hồ sơ đầy đủ thì kiểm tra các bước
tiếp theo theo quy định.
Người
nộp hồ sơ
|
Người
kiểm tra
|
PHỤ LỤC III
MẪU THÔNG BÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG
HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 17/2009/TT-BKHCN ngày 18 tháng 6 năm 2009 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
(Tên
cơ quan chủ quản)
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
/TB-
|
,
ngày tháng năm 200 …
|
THÔNG
BÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA
NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
1. Tên hàng hóa:
2. Nhãn hiệu, kiểu loại:
..........................................................................................................
3. Đặc tính kỹ thuật:
..............................................................................................................
4. Xuất xứ/ Nhà sản xuất:
......................................................................................................
5. Khối lượng/ Số lượng:
.......................................................................................................
6. Cửa khẩu nhập:
................................................................................................................
7. Thời gian nhập khẩu:
.........................................................................................................
8. Thuộc lô hàng có các chứng từ
sau:
...................................................................................
- Hợp đồng số:
......................................................................................................................
- Danh mục hàng hóa số:
.......................................................................................................
- Hóa đơn số:
.......................................................................................................................
- Giấy chứng nhận xuất xứ số (C/O):
......................................................................................
- Vận đơn số: .......................................................................................................................
- Tờ khai hàng nhập khẩu số:
.................................................................................................
9. Người nhập khẩu:
.............................................................................................................
10. Giấy đăng ký kiểm tra số: ……………
ngày ……… tháng ……….. năm 200 .........................
11. Căn cứ Kiểm tra: Tiêu chuẩn
công bố áp dụng:
..................................................................
Quy chuẩn kỹ thuật:
.............................................................................
Quy định khác:
.....................................................................................
12. Giấy chứng nhận hợp quy hoặc Giấy
chứng nhận/giám định chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu số: ………. do tổ chức ……………
cấp ngày: ………/…......../.....................................................................................
tại:
.......................................................................................................................................
KẾT
QUẢ KIỂM TRA
Lô
hàng (Số lượng / tên, nhãn hiệu, kiểu loại hàng hóa)
Đáp
ứng yêu cầu chất lượng hàng hóa nhập khẩu
(hoặc Không đáp ứng yêu cầu chất lượng hàng hóa nhập khẩu thì nêu lý do hoặc
các yêu cầu khác nếu có)
Nơi nhận:
- Người nhập khẩu;
- Hải quan cửa khẩu;
- Lưu VT: Cơ quan kiểm tra.
|
CƠ
QUAN KIỂM TRA
(Ký tên đóng dấu)
|
PHỤ LỤC IV
MẪU BÁO CÁO LÔ HÀNG NHẬP KHẨU KHÔNG ĐẠT YÊU CẦU QUY ĐỊNH
VỀ CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 17/2009/TT-BKHCN ngày 18 tháng 6 năm 2009 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
(Tên
cơ quan chủ quản)
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
/BC-…
|
,
ngày tháng năm 200 …
|
BÁO
CÁO LÔ HÀNG NHẬP KHẨU
KHÔNG ĐẠT YÊU CẦU QUY ĐỊNH VỀ CHẤT LƯỢNG
Kính
gửi: (Cơ quan chủ quản cấp trên)
1. Tên hàng hóa:
...................................................................................................................
2. Nhãn hiệu/ Kiểu loại:
..........................................................................................................
3. Đặc tính kỹ thuật:
..............................................................................................................
4. Xuất xứ/ Nhà sản xuất:
......................................................................................................
5. Số lượng khai báo:
............................................................................................................
6. Cửa khẩu nhập:
................................................................................................................
7. Thời gian nhập khẩu:
.........................................................................................................
8. Thuộc lô hàng có các chứng từ
sau: ...................................................................................
- Hợp đồng số:
......................................................................................................................
- Danh mục hàng hóa số:
.......................................................................................................
- Hóa đơn số:
.......................................................................................................................
- Giấy chứng nhận xuất xứ số (C/O):
......................................................................................
- Vận đơn số:
.......................................................................................................................
- Tờ khai hàng nhập khẩu số: .................................................................................................
9. Người nhập khẩu:
.............................................................................................................
10. Giấy đăng ký kiểm tra số: ……………
ngày ……… tháng ……….. năm 200 .........................
11. Căn cứ kiểm tra: Tiêu chuẩn
công bố áp dụng:
...................................................................
Quy chuẩn kỹ thuật: .............................................................................
Quy định khác:
.....................................................................................
12. Kết quả thử nghiệm/ chứng nhận/
giám định hàng hóa nhập khẩu số: ……….. do Tổ chức Đánh giá sự phù hợp:
……………………………………………. cấp ngày: ……./……./…............. tại: ………………………………………………
13. Kết luận:
a. Lô hàng (Số lượng/tên, nhãn hiệu):
không đạt yêu cầu quy định về chất lượng;
b. Lý do không đạt (không phù hợp về
chất lượng, ghi nhãn, dấu hợp quy, ….............................
............................................................................................................................................
14. Đề xuất biện pháp xử lý:
..................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT, Cơ quan kiểm tra.
|
Cơ
quan kiểm tra
(Ký tên đóng dấu)
|
PHỤ LỤC V
MẪU BIÊN BẢN LẤY MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 17/2009/TT-BKHCN ngày 18 tháng 6 năm 2009 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
(Tên
cơ quan chủ quản)
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
/BC-…
|
,
ngày tháng năm 200 …
|
BIÊN
BẢN LẤY MẪU
Số
………
1. Tên cơ sở được lấy mẫu
2. Đại diện cơ sở được lấy mẫu: (Họ
tên, chức vụ, đơn vị)
3. Người lấy mẫu: (Họ tên, chức
danh, đơn vị)
4. Phương pháp lấy mẫu:
STT
|
Tên
hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại
|
Tên
cơ sở và địa chỉ NSX, NK
|
Đơn
vị tính
|
Lượng
mẫu
|
Ngày
sản xuất, số lô (nếu có)
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Tình trạng mẫu:
Mẫu được niêm phong có sự chứng kiến
của đại diện cơ sở lấy mẫu.
Mẫu có thể được chia làm 2 đơn vị: 1
đơn vị đưa đi thử nghiệm, 1 đơn vị được lưu tại cơ quan kiểm tra khi cần thiết.
Biên bản được lập thành 02 bản có
giá trị như nhau, đã được các bên thông qua, mỗi bên giữ 01 bản.
Đại
diện cơ sở được lấy mẫu
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Người
lấy mẫu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC VI
MẪU BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HÀNG
HÓA NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 17/2009/TT-BKHCN ngày 18 tháng 6 năm 2009 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
(Tên
cơ quan chủ quản)
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
/BC-…
|
,
ngày tháng năm 200 …
|
BÁO
CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
(số liệu Quý … năm 200 …. tính từ ngày ……. đến ngày ……)
Kính
gửi:....................................................................
1. Tổng số lô hàng đã đăng ký kiểm
tra: ……………………. lô, trong đó:
- Số lô đã qua kiểm tra đạt yêu cầu:
……………… lô (chi tiết xem bảng 1)
- Số lô không đạt yêu cầu:
…………………………. lô (chi tiết xem bảng 2)
- Số lô trốn tránh kiểm tra:
…………………………. lô (chi tiết xem bảng 3)
2. Tình hình khiếu nại: (lô
hàng, doanh nghiệp nhập khẩu, tình hình khiếu nại và giải quyết …)
3. Kiến nghị:
BẢNG
1. Kết quả kiểm tra chất lượng các lô hàng đạt yêu cầu nhập khẩu
TT
|
Tên,
nhóm hàng hóa (thuộc trách nhiệm của Bộ KH&CN)
|
Tổng
số (lô)
|
Đơn
vị tính
|
Khối
lượng
|
Nguồn
gốc, xuất xứ
|
Chi
cục kiểm tra1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG
2. Kết quả kiểm tra chất lượng các lô hàng không đạt yêu cầu nhập khẩu.
TT
|
Số
hồ sơ
|
Tên
Người NK
|
Địa
chỉ ĐT/Fax
|
Tên
& nhóm hàng hóa NK
|
Số
lượng
|
Xuất
xứ
|
Lý
do không đạt
|
Các
biện pháp đã được xử lý
|
Chi
cục xử lý2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG
3. Các doanh nghiệp trốn tránh kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu.
TT
|
Giấy
đăng ký kiểm tra số
|
Tên
Người NK
|
Địa
chỉ ĐT/Fax
|
Tên
& nhóm hàng hóa NK
|
Số
lượng
|
Tờ
khai HHNK số
|
Thời
gian nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT, Cơ quan kiểm tra.
|
Cơ
quan kiểm tra
(Ký tên đóng dấu)
|
1 Báo cáo của Chi cục gửi
về theo định kỳ không cần phải ghi cột này.
2 Báo cáo của Chi cục gửi
về theo định kỳ không cần phải ghi cột này.