|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 156/2012/TT-BTC quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí
Số hiệu:
|
156/2012/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
21/09/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Lệ phí cấp GPKD vũ trường lên đến 15 triệu
Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vũ trường là 15 triệu đồng/giấy. Đây là một trong những nội dung được Bộ Tài chính quy định tại Thông tư 156/2012/TT-BTC về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vũ trường.Theo đó, mức thu này được áp dụng tại các thành phố trực thuộc trung ương (Hà Nội, Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Cần Thơ, Đà Nẵng) và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh. Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke tại khu vực này chia thành hai mức, tùy thuộc vào số phòng karaoke doanh nghiệp đăng ký kinh doanh: với mức 6 triệu đồng/giấy cho từ 01 đến 05 phòng, 12 triệu đồng/giấy cho 06 phòng trở lên. Tại những khu vực khác ngoài khu vực kể trên mức phí cấp phép kinh doanh vũ trường là 10 triệu đồng/giấy; giấy phép kinh doanh karaoke là 3 triệu đồng/giấy cho từ 01 đến 05 phòng, 6 triệu cho 06 phòng trở lên. Cơ quan thu lệ phí được trích lại 30% số tiền thu lệ phí hàng năm để trang trải chi phí cho việc thu lệ phí. Số tiền còn lại 70% cơ quan thu lệ phí phải nộp vào ngân sách Nhà nước. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 05/11/2012.
BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
156/2012/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày
21 tháng 9 năm 2012
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ
CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH KARAOKE, LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH VŨ TRƯỜNG
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số
38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày
03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị
định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày
27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày
06/11/2009 của Chính phủ ban hành quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh văn
hoá công cộng;
Thực hiện Nghị quyết số 69/NQ-CP ngày
27/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hoá thủ tục hành chính thuộc phạm vị
chức năng quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh
doanh karaoke, lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vũ trường, như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định việc thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke và lệ phí cấp giấy phép kinh
doanh vũ trường.
2. Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh karaoke, giấy phép kinh doanh vũ
trường theo quy định tại Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ
ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng thì
phải nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
Điều 2. Thẩm quyền thu lệ
phí
Cơ quan được phép thực hiện cấp giấy phép kinh
doanh karaoke, cấp giấy phép kinh doanh vũ trường là cơ quan được quyền thu lệ
phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vũ trường
(sau đây được gọi tắt là cơ quan thu lệ phí).
Điều 3. Mức thu lệ phí
Mức thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke
và lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vũ trường như sau:
1. Tại các thành phố trực thuộc trung ương (Hà Nội,
Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Cần Thơ, Đà Nẵng) và tại các thành phố, thị xã trực thuộc
tỉnh:
a) Mức thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh
karaoke:
- Từ 01 đến 05 phòng, mức thu lệ phí là
6.000.000 đồng/giấy;
- Từ 06 phòng trở lên, mức thu lệ phí là
12.000.000 đồng/giấy.
b) Mức thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vũ
trường là 15.000.000 đồng/giấy.
2. Tại khu vực khác (trừ các khu vực quy định tại
Khoản 1 Điều này):
a) Mức thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh
karaoke:
- Từ 01 đến 05 phòng, mức thu lệ phí là
3.000.000 đồng/giấy;
- Từ 06 phòng trở lên, mức thu lệ phí là
6.000.000 đồng/giấy.
b) Mức thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vũ
trường là 10.000.000 đồng/giấy.
Điều 4. Quản lý và sử dụng lệ
phí
Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, lệ phí
cấp giấy phép kinh doanh vũ trường là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được
quản lý và sử dụng như sau:
1. Cơ quan thu lệ phí được trích lại 30% (ba
mươi phần trăm) số tiền thu lệ phí hàng năm để trang trải chi phí cho việc thu
lệ phí theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí, Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC và
chi kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định trong giấy phép.
2. Số tiền còn lại 70% (bảy mươi phần trăm) cơ
quan thu lệ phí phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản tương ứng
của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 05
tháng 11 năm 2012.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp,
quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu lệ phí không đề cập tại
Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày
24/7/2002; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư
số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định
pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi
hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP
ngày 28/10/2010 của Chính phủ.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc,
đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để
nghiên cứu, hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Kiểm toán nhà nước;
- Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu VT, CST (CST5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
Thông tư 156/2012/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vũ trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 156/2012/TT-BTC ngày 21/09/2012 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vũ trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
22.053
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|