|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 15/2021/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 16/2012/TT-NHNN
Số hiệu:
|
15/2021/TT-NHNN
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
|
Người ký:
|
Đoàn Thái Sơn
|
Ngày ban hành:
|
30/09/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15/2021/TT-NHNN
|
Hà Nội, ngày
30 tháng 9 năm 2021
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 16/2012/TT-NHNN
NGÀY 25 THÁNG 5 NĂM 2012 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM HƯỚNG DẪN MỘT
SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 24/2012/NĐ-CP NGÀY 03 THÁNG 4 NĂM 2012 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀNG
Căn cứ Luật
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các
tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11
năm 2017;
Căn cứ Pháp lệnh
Ngoại hối ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh
sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối ngày 18 tháng 3 năm
2013;
Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính
phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Căn cứ Nghị định số 85/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2019 của
Chính phủ quy định thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa quốc gia,
cơ chế một cửa ASEAN và kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban
hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25/5/2012 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về
quản lý hoạt động kinh doanh vàng (sau đây gọi là Thông tư 16/2012/TT-NHNN).
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN
1. Bổ sung khoản 1b vào sau
khoản 1a Điều 15 như sau:
“1b. Đối với trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài có nhu cầu nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức,
mỹ nghệ đề nghị cấp phép theo cơ chế một cửa quốc gia thì gửi hồ sơ theo quy định
tại Điều 12 Thông tư này đến cổng thông tin một cửa quốc gia để được cấp Giấy
phép nhập khẩu vàng nguyên liệu.”.
2. Bổ sung khoản 5 vào Điều 15
như sau:
“5. Thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên
liệu cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để sản xuất vàng trang sức, mỹ
nghệ theo cơ chế một cửa quốc gia được thực hiện như sau:
a) Nguyên tắc khai, gửi, tiếp nhận, trả kết quả,
trao đổi, phản hồi thông tin về hồ sơ đề nghị cấp phép nhập khẩu vàng nguyên liệu
cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ:
- Hồ sơ điện tử được sử dụng chữ ký số gửi trên
cổng thông tin một cửa quốc gia. Việc khai, gửi, tiếp nhận, trả kết quả, trao đổi,
phản hồi thông tin, sử dụng chữ ký số trên cổng thông tin một cửa quốc gia và hệ
thống xử lý chuyên ngành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thực hiện theo quy định
tại Nghị định số 85/2019/NĐ-CP ngày
14/11/2019 của Chính phủ quy định thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một
cửa quốc gia, cơ chế một cửa ASEAN và kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có);
- Trường hợp hệ thống cổng thông tin một cửa quốc
gia hoặc hệ thống xử lý chuyên ngành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam gặp sự cố
hoặc có lỗi không thể tiếp nhận, trao đổi thông tin điện tử, việc khai, gửi, tiếp
nhận, trả kết quả, trao đổi, phản hồi thông tin được thực hiện qua dịch vụ bưu
chính hoặc trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam;
- Các tài liệu trong hồ sơ điện tử là bản điện tử
quét từ bản gốc hoặc bản chính (tập tin định dạng PDF, TIF, JPG), trừ văn bản đề
nghị cấp phép nhập khẩu vàng nguyên liệu được khai trên cổng thông tin một cửa
quốc gia. Các tài liệu nộp dưới hình thức hồ sơ giấy là bản chính hoặc bản sao
được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật hoặc
bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu. Trong trường hợp người nộp hồ sơ
nộp bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu, người đối chiếu có trách nhiệm
xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.
b) Trình tự, thủ tục cấp phép nhập khẩu vàng
nguyên liệu đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để sản xuất vàng
trang sức, mỹ nghệ:
- Khi có nhu cầu thực hiện nhập khẩu vàng nguyên
liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ, doanh nghiệp lập và gửi 01 (một) bộ hồ
sơ cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo quy định tại Khoản 1b và điểm a Khoản
này;
- Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 12 Thông tư này, Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam xem xét cấp hoặc từ chối cấp phép (ghi rõ lý do) Giấy phép nhập
khẩu vàng nguyên liệu cho doanh nghiệp theo mẫu tại Phụ lục 15 ban hành kèm
theo Thông tư này và gửi cho doanh nghiệp theo quy định tại điểm a Khoản này.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có thông báo
cho doanh nghiệp.”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 6
Điều 16 như sau:
“6. Đối với thủ tục điều chỉnh Giấy phép tạm nhập
vàng nguyên liệu để tái sản xuất sản phẩm, căn cứ hợp đồng điều chỉnh và các
quy định tại Thông tư này, trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố cấp
hoặc từ chối cấp (ghi rõ lý do) Quyết định điều chỉnh Giấy phép tạm nhập vàng
nguyên liệu để tái xuất sản phẩm (theo mẫu tại Phụ lục 21 Thông tư này). Trong
trường hợp điều chỉnh thời hạn Giấy phép, thời hạn điều chỉnh được xác định căn
cứ theo hợp gia công điều chỉnh và tối đa là 12 (mười hai) tháng kể từ ngày cấp
Giấy phép điều chỉnh. Trường hợp điều chỉnh khối lượng vàng nguyên liệu nhập khẩu,
khối lượng điều chỉnh được xác định căn cứ hợp đồng gia công, phụ lục hợp đồng
và kế hoạch sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp.”.
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 18 như sau:
“ 1. Các văn bản, tài liệu trong hồ sơ quy định
tại Mục 3 Thông tư này, trừ trường hợp hồ sơ cấp phép theo cơ chế một cửa quốc
gia, phải là bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực
theo quy định của pháp luật hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu.
Trong trường hợp người nộp hồ sơ nộp bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu,
người đối chiếu có trách nhiệm xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản
chính.”.
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 1a
Điều 20 như sau:
“1a. Định kỳ hằng quý, doanh nghiệp, tổ chức tín
dụng được cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng có thực hiện thay đổi nội
dung về thông tin doanh nghiệp trên Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng hoặc
điều chỉnh địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng (bao gồm thay đổi tên, địa
chỉ của địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng, bổ sung địa điểm kinh doanh
mua, bán vàng miếng, chấm dứt hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng tại địa
điểm đã được cấp phép hoặc báo cáo với Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại
Thông tư này) gửi báo cáo về các nội dung thay đổi, điều chỉnh nêu trên phát
sinh trong kỳ báo cáo (theo Phụ lục số 10b Thông tư này), cụ thể như sau:
a) Doanh nghiệp, tổ chức tín dụng gửi báo cáo của
toàn hệ thống cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối) và Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp, tổ chức tín dụng đặt
trụ sở chính;
b) Doanh nghiệp, tổ chức tín dụng gửi báo cáo của
chi nhánh, phòng giao dịch có phát sinh thay đổi cho Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn có chi nhánh, phòng giao dịch đó.”.
Điều 2. Thay thế một số cụm
từ, Phụ lục của Thông tư 16/2012/TT-NHNN
1. Thay thế cụm từ “phiếu trừ
lùi có xác nhận của Hải quan” bằng cụm từ “Phiếu trừ lùi in từ hệ thống thông
tin nghiệp vụ Hải quan có xác nhận của doanh nghiệp về tính chính xác của tài
liệu này” tại khoản 4 Điều 10, khoản 4 Điều 11, khoản 3 Điều 11a, khoản 3 Điều 12, khoản
5 Điều 13, khoản 4 Điều 14, Phụ lục 6, Phụ lục
7, Phụ lục 8, Phụ lục 9 Thông tư 16/2012/TT-NHNN .
2. Thay thế cụm từ “nộp trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện” bằng cụm từ “nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa
hoặc qua dịch vụ bưu chính” tại khoản 1 Điều 15, khoản 1,
khoản 2 Điều 16, khoản 1 Điều 17 Thông tư 16/2012/TT-NHNN.
3. Thay thế Phụ lục 10b ban
hành kèm theo Thông tư 16/2012/TT-NHNN (đã được bổ sung bởi Thông tư số
29/2019/TT-NHNN ngày 27/12/2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN , sau đây gọi là Thông tư
29/2019/TT-NHNN) bằng Phụ lục 10b ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức
thực hiện
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối,
Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh vàng chịu
trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 20 tháng 11
năm 2021.
2. Thông tư này bãi bỏ:
a) Khoản
17 Điều 1 Thông tư số 38/2015/TT-NHNN ngày
31/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư 16/2012/TT-NHNN .
b) Khoản
1, khoản 2 và khoản 4 Điều 1 Thông tư 29/2019/TT-NHNN.
c) Phụ lục 10b ban hành kèm
theo Thông tư 29/2019/TT-NHNN ./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu: VP, PC, QLNH (05).
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đoàn Thái Sơn
|
PHỤ LỤC 10b
TÊN TỔ CHỨC TÍN DỤNG/ DOANH NGHIỆP
Số: .../...
Điện thoại: ... Fax:...
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
..., ngày
... tháng... năm...
|
Kính gửi:
........................................................
BÁO CÁO THAY ĐỔI NỘI DUNG THÔNG TIN TRÊN GIẤY PHÉP
KINH DOANH MUA, BÁN VÀNG MIẾNG VÀ ĐIỀU CHỈNH ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH MUA, BÁN VÀNG
MIẾNG
(Quý ... năm
...)
Giấy phép kinh
doanh mua, bán vàng miếng số ... ngày ...
1. Báo cáo nội dung thay đổi thông tin trên Giấy
phép kinh doanh mua, bán vàng miếng
STT
|
Nội dung
thông tin trên Giấy phép
|
Trước thay đổi
|
Sau thay đổi
|
Số, ngày
đăng ký kinh doanh/đăng ký doanh nghiệp
|
1
|
Tên TCTD/doanh nghiệp
|
|
|
|
2
|
Địa chỉ trụ sở chính
|
|
|
|
3
|
Vốn điều lệ
|
|
|
|
2. Báo cáo mạng lưới kinh doanh mua, bán vàng miếng
STT
|
Nội dung
|
Số lượng
|
1
|
Tổng số địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng
quý trước
|
|
2
|
Số địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng
thay đổi tên, địa chỉ
|
|
3
|
Số địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng bổ
sung trong quý báo cáo
|
|
4
|
Số địa điểm chấm dứt hoạt động kinh doanh mua,
bán vàng miếng trong quý báo cáo
|
|
5
|
Tổng số địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng
đến hết quý báo cáo
|
|
3. Danh sách địa điểm kinh doanh mua, bán vàng
miếng thay đổi tên, địa chỉ
STT
|
Trước thay đổi
|
Sau thay đổi
|
Số, ngày
đăng ký kinh doanh của địa điểm thay đổi
|
|
Tên
|
Địa chỉ
|
Tên
|
Địa chỉ
|
1
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
4. Danh sách địa
điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng bổ sung
STT
|
Tên địa điểm
|
Địa chỉ
|
Số, ngày
đăng ký kinh doanh của địa điểm bổ sung
|
1
|
|
|
|
…
|
|
|
|
5. Danh sách địa điểm kinh doanh mua, bán vàng
miếng chấm dứt hoạt động
STT
|
Tên địa điểm
|
Địa chỉ
|
Số, ngày
đăng ký kinh doanh của địa điểm chấm dứt
|
1
|
|
|
|
...
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại)
|
Đại diện có
thẩm quyền
của tổ chức tín dụng/doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Thông tư 15/2021/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 16/2012/TT-NHNN hướng dẫn Nghị định 24/2012/NĐ-CP về quản lý hoạt động kinh doanh vàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
STATE BANK OF
VIETNAM
--------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
No.
15/2021/TT-NHNN
|
Hanoi, September
30, 2021
|
CIRCULAR AMENDMENT
TO CIRCULAR NO. 16/2012/TT-NHNN DATED MAY 25, 2012 OF THE GOVERNOR OF THE STATE
BANK OF VIETNAM (SBV) PROVIDING GUIDELINES FOR SOME ARTICLES OF THE
GOVERNMENT’S DECREE NO. 24/2012/ND-CP DATED APRIL 03, 2012 ON GOLD BUSINESS Pursuant to the Law on State Bank of Vietnam
dated June 16, 2010; Pursuant to the Law on Credit Institutions dated
Jun 16, 2010 and the Law dated November 20, 2017 on amendments to the Law on
Credit Institutions; Pursuant to the Ordinance on Foreign Exchange
Control dated December 13, 2005 and the Ordinance dated March 18, 2013 on
amendments to the Ordinance on Foreign Exchange Control; Pursuant to the Government's Decree No.
24/2012/ND-CP dated April 03, 2012 on management of gold business; Pursuant to he Government's Decree No.
85/2019/ND-CP dated November 14, 2019 on handling of administrative procedures
via National Single Window and ASEAN Single Window and specialized inspection
for exports and imports; Pursuant to the Government's Decree No.
16/2017/ND-CP dated February 17, 2017 on functions, tasks, entitlements and
organizational structure of SBV; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 The Governor of SBV promulgates a Circular on
amendment to Circular No. 16/2012/TT-NHNN dated May 25, 2012 of the Governor of
the State Bank of Vietnam (SBV) providing guidelines for some Articles of the
Government’s Decree No. 24/2012/ND-CP dated April 03, 2012 on gold business
(hereinafter referred to as “Circular No. 16/2012/TT-NHNN”). Article 1. Amendments to some
Articles of Circular No. 16/2012/TT-NHNN 1. Clause 1b below is added after Clause 1a Article
15: “1b. In case a foreign-invested enterprise
wishes to import gold material for manufacture of jewellery and applies for licensing
using the national single-window system, the application for licensing import
of gold material prescribed in Article 12 of this Circular shall be sent to the
National Single-window Information Portal.”. 2. Clause 5 below is added to Article 15: “5. Procedures for issuing the license to import
gold material to a foreign-invested enterprise for manufacture of jewellery
using the national single-window system: Rules for declaring, sending, receiving, returning,
exchanging, providing information about the application for issuing the license
to import gold material to a foreign-invested enterprise for manufacture of
jewellery - Digital signature shall be used for the
electronic application submitted to the National Single-window Information
Portal. Information shall be sent using digital signature on the National
Single-window Information Portal and the specialized processing system of SBV
according to Decree No. 85/2019/ND-CP and its amending or replacing documents
(if any); - In case the National Single-window Information
Portal or SBV’s specialized processing system is not functional or otherwise
cannot receive or send electronic information, information shall be exchanged
by post or in person at the reception department of SBV. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 b) Procedures for issuing the license to import gold
material to a foreign-invested enterprise for manufacture of jewellery: - The enterprise shall prepare and submit 01
application to SBV according to Clause 1b and Point a of this Clause; - Within 15 working days from the day on which the
satisfactory application is received according to Article 12 of this Circular,
SBV shall decide whether to issue the license or reject the application (and
provide explanation) according to the form in Appendix No. 15 hereof and send
it to the enterprise according to Point a of this Clause. In case the
application is unsatisfactory, SBV shall notify the enterprise.”. 3. Clause 6 of Article 16 is amended as follows: “6. Regarding procedures for revising the license
for temporary import of gold material for re-export of products, on the basis
of the revised contract and regulations of this Circular, within 30 working
days from the receipt of the satisfactory application, the Director of SBV’s
provincial branch shall decide whether to issue the decision to revise the license
or reject the application (and provide explanation) according to the form in
Appendix No. 21 hereof). In case of extension of the license, the revised
duration shall be conformable with the revised processing contract and not
exceeding 12 months from the issuance date of the revised license. In case of
change to the amount of imported gold material, the revised amount shall be
conformable with the processing contract, its Appendices and the enterprise’s
jewellery production plan.”. 4. Clause 1 of Article 18 is amended as follows: “1. The documents specified in Section 3 of this
Circular, unless the application is submitted through the national
single-window system, shall be originals or copies that are extracted from
master registers or certified true copies prescribed by law or copies enclosed
with originals for comparison. In case the applicant submits copies enclosed
with originals for comparison, the comparing person shall be responsible for
the authenticity of the copies.”. 5. Clause 1a of Article 20 is amended as follows: “1a. Every quarter, enterprises and credit
institutions that are granted the license for gold bar trading shall submit
reports on the changes (according to Appendix No. 10b hereof) including:
license holder’s information on the license; change of tradng location
(including change of name, address of the trading location, addition of trading
location, termination of gold bar trading at a licensed location). To be
specific: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 b) Enterprises and credit institutions shall submit
reports of their branches and transaction offices that have changes to SBV’s
provincial branches of the provinces the branches and transaction offices are
located.”. Article 2. Replacement of some
phrases and appendices of Circular No. 16/2012/TT-NHNN 1. The phrase “phiếu trừ lùi có xác
nhận của Hải quan” is replaced with “Phiếu trừ lùi in từ hệ
thống thông tin nghiệp vụ Hải quan có xác nhận của doanh nghiệp về tính chính
xác của tài liệu này” in Clause 4 Article 10, Clause 4 Article 11,
Clause 3 Article 11a, Clause 3 Article 12, Clause 5 Article 13, Clause 4
Article 14, Appendices 6, 7, 8, 9 of Circular No. 16/2012/TT-NHNN. 2. The phrase “nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện” is replaced with the phrase “nộp trực
tiếp tại Bộ phận một cửa hoặc qua dịch vụ bưu chính” in Clause 1 Article
15, Clause 1 and Clause 2 Article 16, Clause 1 Article 17 of Circular No.
16/2012/TT-NHNN. 3. Appendix 10b of Circular No. 16/2012/TT-NHNN,
which is amended by Circular No. 29/2019/TT-NHNN, is replaced with Appendix 10b
enclosed with this Circular. Article 3. Organization of
implementation Chief of Office, Director of Foreign Exchange
Department, Chief of Banking Inspectorate, heads of units of SBV, Directors of
SBV’s provincial branches, gold-trading enterprises and credit institutions are
responsible for organizing the implementation of this Circular. Article 4. Implementation
clause 1. This Circular comes into force from November 20,
2021. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Clause 17 Article 1 of Circular No. 38/2015/TT-NHNN
dated 31/12/2015 of the Governor of SBV on amendments to Circular No. 16/2012/TT-NHNN. b) Clause 1, Clause 2 and Clause 4 Article 1 of
Circular No. 29/2019/TT-NHNN. c) Appendix 10b of Circular No. 29/2019/TT-NHNN./. PP GOVERNOR
DEPUTY GOVERNOR
Doan Thai Son
Thông tư 15/2021/TT-NHNN ngày 30/09/2021 sửa đổi Thông tư 16/2012/TT-NHNN hướng dẫn Nghị định 24/2012/NĐ-CP về quản lý hoạt động kinh doanh vàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
7.624
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|