BỘ
THƯƠNG MẠI
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
15/1999/TT-BTM
|
Hà
Nội, ngày 19 tháng 5 năm 1999
|
THÔNG TƯ
CỦA BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 15/1999/TT-BTM NGÀY 19 THÁNG 5 NĂM 1999
HƯỚNG DẪN KINH DOANH KHÍ ĐỐT HOÁ LỎNG
Thi hành Nghị định số
11/1999/NĐ-CP ngày 03/3/1999 của Chính phủ quy định về hàng hoá cấm lưu thông,
dịch vụ cấm thực hiện; hàng hoá dịch vụ hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều
kiện, Bộ Thương mại hướng dẫn các điều kiện kinh doanh khí đốt hoá lỏng (L.P.G)
trên thị trường Việt Nam, như sau:
I- PHẠM VI ÁP
DỤNG
1- Khí đốt hoá lỏng quy định
trong Thông tư này là hỗn hợp khí đốt chủ yếu gồm : Propan (C3 H8)
và Butan (C4 H10) đã được hoá lỏng và đóng chai bằng kim
loại chịu áp lực, có dung tích chứa tới 150 lít theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật
quy định của Tiêu chuẩn Việt Nam - TCVN 6292 : 1997, để sử dụng làm chất đốt
trong công nghiệp và dân dụng.
2- Kinh doanh khí đốt hoá lỏng
quy định trong Thông tư này bao gồm các hoạt động:
2.1- Mua bán (kể cả đại lý, uỷ
thác mua bán) khí đốt hoá lỏng tại các cửa hàng chuyên doanh, cửa hàng bán lẻ
xăng dầu (dưới đây gọi chung là cửa hàng kinh doanh khí đốt hoá lỏng).
2.2 - Dịch vụ kho bảo quản chai
(bình) chứa khí đốt hoá lỏng.
Các hoạt động kinh doanh xuất nhập
khẩu, tiếp nhận, kho bể chứa khí đốt hoá lỏng chưa đóng chai, chiết nạp chai
khí đốt hoá lỏng và kinh doanh dịch vụ vận tải khí đốt hoá lỏng không thuộc phạm
vi điều chỉnh của Thông tư này.
3- Thương nhân, kể cả thương
nhân nước ngoài đang hoạt động thương mại hợp pháp tại Việt Nam, chỉ được hoạt
động kinh doanh khí đốt hoá lỏng khi đã đăng ký kinh doanh và được cơ quan quản
lý Nhà nước có thẩm quyền quy định tại Thông tư này cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh khí đốt hoá lỏng ; trong quá trình hoạt động kinh doanh khí đốt
hoá lỏng phải tuân thủ các quy định tại Thông tư này.
II - ĐIỀU KIỆN
KINH DOANH KHÍ ĐỐT HOÁ LỎNG
1- Điều kiện đối với các cửa
hàng kinh doanh khí đốt hoá lỏng :
1.1- Điều kiện về chủ thể kinh
doanh:
Là thương nhân đã được cấp Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký kinh doanh mặt hàng khí đốt
hoá lỏng.
1.2 - Điều kiện về cơ sở vật chất
kỹ thuật và trang thiết bị :
* Cửa hàng kinh doanh khí đốt
hoá lỏng phải có thiết kế xây dựng theo quy định của Tiêu chuẩn Việt Nam - TCVN
2622: 1995.
* Việc xây dựng cửa hàng kinh
doanh khí đốt hoá lỏng phải thực hiện các quy định về diện tích mặt bằng, yêu cầu
kết cấu xây dựng, nơi bán hàng, kho chứa hàng, khu phụ cửa hàng và cung cấp điện
tại Mục 5, Tiêu chuẩn Việt Nam - TCVN 6223 : 1996 ( Phụ lục 2 kèm theo Thông tư
này ).
1.3 - Điều kiện về trình độ
chuyên môn của cán bộ, nhân viên :
Cán bộ quản lý, nhân viên cửa
hàng kinh doanh khí đốt hoá lỏng phải được học tập kiến thức về khí đốt hoá lỏng,
huấn luyện về phòng độc, phòng cháy chữa cháy và được Công an tỉnh, thành phố
kiểm tra, cấp chứng chỉ về phòng cháy chữa cháy.
1.4- Điều kiện về sức khoẻ:
* Cán bộ, nhân viên làm việc tại
các cửa hàng kinh doanh khí đốt hoá lỏng phải có đủ sức khoẻ để đảm nhiệm công
việc kinh doanh, được cơ quan Y tế cấp quận, huyện, thị xã hoặc tương đương trở
lên kiểm tra và xác nhận.
1.5- Điều kiện về bảo vệ môi trường,
phòng chống cháy nổ :
* Cửa hàng kinh doanh khí đốt
hoá lỏng phải có đủ các phương tiện, thiết bị phòng cháy chữa cháy theo quy định
tại Mục 6 Tiêu chuẩn Việt Nam - TCVN 6223 : 1996 ( Phụ lục 1 kèm theo Thông tư
này ) và được cơ quan Công an phòng cháy chữa cháy tỉnh, thành phố kiểm tra, cấp
Giấy chứng nhận đảm bảo an toàn phòng cháy chữa cháy .
2 - Điều kiện kinh doanh dịch vụ
kho bảo quản chai chứa khí đốt hoá lỏng:
Các điều kiện kinh doanh dịch
kho bảo quản chai chứa khí đốt hoá lỏng thực hiện theo các quy định tại Khoản 1
trên đây. Riêng điều kiện về cơ sở vật chất và trang thiết bị phải đảm bảo các
quy định tại Khoản 5.6 Mục 5 Tiêu chuẩn Việt Nam - TCVN 6223: 1996 (Phụ lục 2
kèm theo Thông tư này).
III- THẨM QUYỀN,
THỦ TỤC VÀ TRÌNH TỰ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH KHÍ ĐỐT HOÁ LỎNG
1- Sở Thương mại tỉnh, thành phố
là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí đốt
hoá lỏng.
2- Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh khí đốt hoá lỏng ( kể cả kinh doanh dịch vụ kho bảo
quản chai (bình) chứa khí đốt hoá lỏng), gồm có:
2.1- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh khí đốt hoá lỏng ( theo mẫu đính kèm).
2.2- Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh ( bản sao hợp lệ ).
2.3- Giấy chứng nhận đủ điều kiện
về an toàn phòng cháy chữa cháy do Công an tỉnh, thành phố cấp.
Nếu thương nhân có nhiều cửa
hàng kinh doanh khí đốt hoá lỏng (hoặc có nhiều kho bảo quản) phải lập đủ hồ sơ
như trên cho từng cửa hàng, từng kho.
3- Sở Thương mại tỉnh, thành phố
có trách nhiệm:
3.1- Niêm yết công khai tại nơi
tiếp nhận hồ sơ các nội dung: các điều kiện kinh doanh khí đốt hoá lỏng, hồ sơ,
trình tự, thời hạn cấp Giấy chứng nhận, mức lệ phí.
3.2- Kiểm tra tính hợp lệ và tiếp
nhận hồ sơ của thương nhân.
3.3- Thẩm tra thực tế các điều
kiện kinh doanh theo quy định và lập biên bản để làm cơ sở cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh.
3.4- Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh khí đốt hoá lỏng cho những cửa hàng, kho đủ các điều kiện quy định
tại Thông tư này. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
Thời hạn cấp hoặc từ chối cấp tối
đa là 15 ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
4- Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh khí đốt hoá lỏng theo mẫu tại Phụ lục 5 kèm theo Thông tư này, có thời
hạn hiệu lực phù hợp với thời hạn ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
của thương nhân.
5- Thương nhân được cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh phải nộp một khoản lệ phí theo quy định của Bộ Tài
chính.
IV- CÁC QUY ĐỊNH
PHẢI THỰC HIỆN KHI KINH DOANH KHÍ ĐỐT HOÁ LỎNG
1- Thương nhân kinh doanh khí đốt
hoá lỏng phải thường xuyên đảm bảo các điều kiện quy định tại Mục II của Thông
tư này và phải thực hiện các quy định sau :
1.1- Việc xếp dỡ, tồn chứa và
bày bán chai chứa khí đốt hoá lỏng tại cửa hàng phải tuân thủ các quy định tại
Mục 7 Tiêu chuẩn Việt Nam - TCVN 6223: 1996 (Phụ lục 3 kèm theo Thông tư này).
2.2- Việc tự vận chuyển khí đốt
hoá lỏng từ cơ sở sản xuất, chiết nạp về cửa hàng kinh doanh khí đốt hoá lỏng
và từ cửa hàng đến các hộ tiêu thụ phải tuân thủ các quy định tại Mục 8 Tiêu
chuẩn Việt Nam - TCVN 6223: 1996 (Phụ lục 4 kèm theo Thông tư này).
2-3- Phải niêm yết Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh khí đốt hoá lỏng, giá bán lẻ của từng chủng loại chai
khí đốt hoá lỏng đang có bán.
2.4- Có trách nhiệm hướng dẫn trực
tiếp hoặc cung cấp bản hướng dẫn cho khách hàng sử dụng an toàn chai khí đốt
hoá lỏng, kể cả khi sử dụng bếp gas.
2.5- Không được kinh doanh các mặt
hàng dễ cháy, dễ nổ, các mặt hàng ăn uống, lương thực, thực phẩm tại cửa hàng
kinh doanh khí đốt hoá lỏng.
V- XỬ LÝ VI
PHẠM
1- Thương nhân vi phạm các quy định
tại Thông tư này, tuỳ theo mức độ vi phạm bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu
trách nhiệm hình sự theo quy định cuả pháp luật.
2- Cán bộ, công chức Nhà nước nếu
lạm dụng chức vụ, quyền hạn không thực hiện đúng các quy định của Thông tư này,
tuỳ theo mức độ vi phạm bị xử lý kỷ luật, xử lý hành chính hoặc truy cứu trách
nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
VI- ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
1- Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01- 8 - 1999 ; bãi bỏ các quy định trước đây về kinh doanh khí
đốt hoá lỏng.
2- Sở Thương mại tỉnh, thành phố
có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này ; sắp xếp, quy hoạch, hướng dẫn
thương nhân các thành phần kinh tế kinh doanh khí đốt hoá lỏng ; kiểm tra, xử
lý các vi phạm đảm bảo trật tự, an toàn xã hội và văn minh thương nghiệp.
Báo cáo tình hình tổ chức thực
hiện theo quy định về Bộ Thương mại và phản ảnh kịp thời các khó khăn, vướng mắc
để Bộ xem xét bổ sung, sửa đổi .
PHỤ LỤC 1
YÊU CẦU VỀ PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁYĐỐI VỚI CỬA HÀNG KHÍ ĐỐT
HOÁ LỎNG
(Trích mục 6 - TCVN 6223 : 1996)
1. Nhân viên cửa hàng phải được
huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng chỉ về PCCC.
2. Cửa hàng phải có biển "cấm
lửa", "cấm hút thuốc", tiêu lệch, nội quy PCCC dễ thấy, dễ đọc.
3. Cửa hàng chuyên doanh khí đốt
hoá lỏng và cửa hàng khí đốt hoá lòng tại các cửa hàng bán xăng dâù ít nhất phải
có các thiết bị chữa cháy sau:
- 01 bình chữa cháy CO2, loại
5kg
- 02 bình chữa cháy bằng bột loại
8 kg;
- 02 bao tải gai hoặc chăn
chiên;
- 01 thùng nước 20 lít;
- 01 chậu nước xà phòng 2 lít;
4. Cửa hàng không chuyên kinh
doanh khí đốt hoá lỏng ít nhất phải có các thiết bị sau :
- 02 bình chữa cháy bằng bột loại
4 kg;
- 02 bao tải gai hoặc chăn
chiên;
- 01 thùng nước 20 lít;
- 01 chậu xà phòng 2 lít;
5.Tất cả thiết bị chữa cháy phải
để ở nơi thuận tiện gần cửa ra vào hoặc tại vị trí an toàn trên các đường giữa
các chồng chai chứa khí đốt hoá lỏng để sẵn sàng sử dụng khi cần thiết.
6. Có cầu dao để ngắt toàn bộ hệ
thống điện của cửa hàng khi ra về.
7. Phát hiện và xử lý chai khí đốt
hoá lỏng bị rò rỉ :
- Phải thường xuyên kiểm tra để
phát hiện rò rỉ. Khi phát hiện mùi Gas hoặc thiết bị báo động có tín hiệu, phải
nhanh chóng phát hiện nơi rò rỉ. Dùng nước xã phòng bôi lên những nơi nghi rò rỉ
để xác định có rò rỉ hay không. Tuyệt đối không được dùng ngọn lửa để tìm chỗ
rò rỉ.
- Đánh dấu chai bị rò rỉ và chỗ
bị rò rỉ;
- Phải loại trừ ngay bất kỳ nguồn
gây cháy nào gần khu vực chứa chai khí đốt hoá lỏng;
- Bịt chặt chỗ rò rỉ lại và kịp
thời di chuyển chai bị rò rỉ ra ngoài, đặt xa nguồn lửa và nơi đồng người;
- Phải thông báo tiếp cấm hút
thuốc và các nguồn gây cháy;
- Không được tháo bỏ hoặc sửa chữa
van chai đã bị hư hỏng, mà chuyển cho cơ quan nạp xử lý;
- Khoanh vùng xếp đặt các chai
rò rỉ, có treo biển cấm người qua lại và thông báo ngày sự cố cho người cung cấp
hàng.
8. Cấm tiến hành việc sửa chưũa
báo quản chai khí đốt hoá lỏng tại cửa hàng.
9 Cấm mọi hình thức nạp bình khí
đốt tại các cửa hàng.
PHỤ LỤC 2
YÊU CẦU AN TOÀN ĐỐI VỚI THIẾT KẾ, XÂY DỰNG CỬA HÀNG KHÍ
ĐỐT HOÁ LỎNG
(Trích mục 5-TCVN 6223 : 1996)
5.1. Nguyên tắc chung:
5.1.1. Việc thiết kế, xây dựng cửa
hàng khí đốt hoá lỏng phải tuân theo các qui định của TCVN 2622: 1995.
5.1.2. Cửa hàng khí đốt hoá lỏng
tại điểm bán xăng dầu phải cách nguồn gây cháy ít nhất 20 mét.
5.1.3. Cửa hàng chuyên doanh và
không chuyên doanh khí đốt hoá lỏng phải cách nguồn gây cháy ít nhất :
- 03 mét về phía không có tường
chịu lửa.
- 0 mét về phía có tường chịu lửa.
5.2. Diện tích mặt bằng :
5.2.1. Đối với cửa hàng chuyên
doanh khí đốt hoá lỏng.
- Tổng diện tích : Tối thiểu
12m2
- Diện tích kho chứa hàng (nếu
có) : tối thiếu 10m2
- Diện tích khu phụ (nếu có) : tối
thiếu 3m2
5.2.2. Đối với cửa hàng tại các
điểm bán xăng dầu :
- Diện tích toàn cửa hàng không
nhỏ hơn diện tích tối thiểu của cửa hàng chuyên doanh khí đốt hoá lỏng;
- Có phần dành riêng bán khí đốt
hoá lỏng hợp lý, phù hợp với qui mô cửa hàng.
- Tại kho chứa hàng, phải xếp
riêng các chai chứa khí đốt hoá lỏng với các chai chứa khí hoá lỏng rỗng, không
được để lẫn với các mặt hàng kinh doanh khác.
5.2.3. Đối với các cửa hàng
không chuyên doanh khí đốt hoá lỏng phải tuân theo các qui định đối với các cưả
hàng tại các điểm bán xăng dầu.
5.3. Yêu cầu kết cấu xây dựng
chung :
5.3.1. Khu vực nhà thuộc cửa
hàng chỉ được xây bằng gạch hoặc bê tông có bậc chịu lửa II.
5.3.2. Nền nhà bằng phẳng, không
gồ ghề, lồi lõm... đảm bảo an toàn khi mua bán và di chuyển hàng hoá; cao hơn mặt
bằng xung quanh, không được bố trí đường ống, cống thoát nước tại nền nhà hoặc
nếu có thì phải được trát nín mạc; Mọi hầm hố phải nằm cách khu vực cửa hàng ít
nhất 2 mét. Nếu có rãnh nước hoặc mương máng không thể tránh khỏi nằm trong khoảng
cách 2m theo qui định trên thì phải có tấm che, chụp để hơi khí đốt hoá lỏng
không thể tích tụ hoặc kop thể đi vào hệ thống cống được.
5.3.3. Tường nhà :
- Mặt tường bằng phẳng, nhẵn,
không có khe hở, vết lồi lõm;
- Sơn hoặc quét vôi máu sáng;
5.3.4. Mái và trần nhà :
- Chống được mưa, bão, có kết cấu
mái chống nóng;
- Kết cấu mái nhà phải được
thông gió tự nhiên
- Trần nhà phải nhẵn, phẳng và
quét vôi màu sáng
5.3.5- Cửa nhà và cửa thông gió
phải đảm bảo các yêu cầu sau :
- Bố trí cửa ra vào tại bức tường
ngoài, cửa có chiều cao ít nhất 2,2m và chiều rộng cửa ít nhất 1,2m;
- Cửa ra vào phải được làm bằng
vật liệu có giới hạn chịu lửa ít nhất 30 phút, đảm bảo đi lại và di chuyển hàng
hoá dễ dàng, tránh chen chúc;
- Ngoài cửa chính, phải có ít nhất
01 lối thoát dự phòng, có cửa mở ra phía ngoài để người ở trong dễ thoát ra ngoài
khi có sự cố;
- Cửa thông gió trên tường, mái
hoặc ví trí thấp ngang sàn nhà và các cửa này phải được làm bằng vật liệu có giới
hạn chịu lửa ít nhất 30 phút.
5.3.6- Đường bãi, lồng xe ra vào
phải được lót bê tổng với độ dày và khả năng chịu tải phù hợp với các phương tiện
chuyên chở hàng hoá.
5.4- Biển hiệu cửa hàng
5.4.1- Vật liệu, màu sắc, kích cỡ,
cách trình bày theo quy định của đơn vị quản lý kinh doanh
5.4.2- Lắp đặt theo quy định của
cơ quan có thẩm quyền.
5.5- Thiết kế phòng bán hàng phải
đảm bảo các yêu cầu cơ bản sau:
a) Thuận tiện cho việc mua bán,
giao nhận và di chuyển hàng hoá;
b) Bố trí cân đối, hợp lý, mỹ
quan, vệ sinh và an toàn lao động;
c) Có ít nhất 01 cửa ra vào và
01 cửa phụ để di chuyển hàng ra ngoài dễ dàng phòng khi có sự cố;
d) ánh sáng :
- Phải sử dụng thiết bị chiếu
sáng bảo đảm về an toàn cháy, nổ;
- Tận dụng tới mức tối đa ánh
sáng tự nhiên trong suốt thời gian bán hàng bằng hệ thống cửa kính, hoặc ánh
sáng nhân tạo;
- Không được dùng ánh đèn màu để
tránh cho người mua không bị nhầm lẫn khi chọn lựa và kiểm tra hàng hoá;
- Phải có hệ thống chiếu sáng dự
phòng sự cố;
5.6- Yêu cầu thiết kế kho chứa
hàng :
5.6.1- Không được bố trí kho
trong phòng kín, hầm kín, hang sâu.
5.6.2- Được phép bố trí kho gần
phòng bán hàng hoặc cạnh phòng bán hàng (tuỳ theo diện tích và quy mô toàn bộ cửa
hàng).
5.6.3- Nền kho :
- Làm bằng gạch hoặc bê tông và
không có cống rãnh, đường nước thải trên sàn kho;
- Tạo các khe hở và lỗ thông hơi
trên tường, sàn kho đảm bảo thông thoáng. Vị trí đáy các khe hở và lỗ thông hơi
không được cao hơn sàn nhà 150mm.
5.6.4- Tường, trần, mái phải được
thiết kế gọn, nhẹ và làm bằng vật liệu có giới hạn chịu lửa ít nhất 30 phút.
5.6.5- Tường hoặc mái phải có lỗ
thông hơi, diện tích lỗ không ít hơn 2,5% tổng diện tích tường và mái, nhưng
không ít hơn 12,5% tổng diện tích tường.
Trường hợp kho không đảm bảo
thông gió tự nhiên thì phải thiết kế thông gió cưỡng bức (nhân tạo). Hệ thống
thông gió phải đảm bảo khí thải ra môi trường thấp hơn nồng độ an toàn cho
phép. Hệ thống thông gió phải làm bằng vật liệu không cháy, các thiết bị phải
phù hợp với mức độ an toàn cháy nổ.
5.6.6- Kho chứa chai khí đốt hoá
lỏng phải có ít nhất 01 cửa chính và 01 cửa phụ, các cánh cửa phải làm bằng vật
liệu có giới hạn chịu lửa ít nhất 30 phút.
5.6.7- Đường di chuyển từ kho ra
quầy phải ngắn nhất và thông suốt.
5.6.8- Diện tích xếp đặt, tồn chứa
chai khí đốt hoá lỏng phải thông thoáng, đảm bảo bất kỳ rò rỉ khí đốt hoá lỏng
nào cũng không có khả năng gây cháy.
5.7- Yêu cầu thiết kế khu phụ cửa
hàng :
5.7.1- Toàn bộ diện tích trong
khu phụ phải đảm bảo thoáng mát, vệ sinh, đủ ánh sáng, có hệ thống cấp thoát nước
...
5.7.2- Khu phụ phải có cửa ra
vào riêng biệt, không được đi chung với khách hàng.
Các đường đi lại trong khu phụ
phải nối leìen với phòng bán hàng.
5.7.3- Tuyệt đối không được tồn
chứa hàng trong khu phụ.
5.7.4- Hệ thống cấp, thoát nước
phải :
- Đảm bảo cung cấp đủ nước chữa
cháy;
- Đầu ra của hệ thống nước thải
phải đi qua cơ cấu chắn thuỷ lực;
- Vật liệu dùng trong hệ thống
thoát nước phải là vật liệu không cháy.
5.8- Cung cấp điện :
5.8.1- Việc lắp đặt hệ thống điện
và các thiết bị dùng điện phải tuân theo các tiêu chuẩn, quy phạm kỹ thuật hiện
hành.
5.8.2- Toàn bộ thiết bị điện
trong trạm phải được khống chế chung bằng một thiết bị đóng ngắt điện (áp tô
mát hoặc cầu dao kiêm cầu chì có hộp kín).
5.8.3- Hệ thống điện phải là hệ
thống phòng nổ; dây dẫn đi trong ống kín; đèn và công tắc là loại phòng nổ;
5.8.4- Các dây dẫn không được nối
đầu nối giữa chừng trên đây, chỉ được đấu nối tại các hộp phòng nổ.
5.8.5- Tất cả các thiết bị điện
trong cửa hàng phải lắp đặt cách lớp chai khí đốt hoá lỏng tối thiểu 1,5m.
PHỤ LỤC 3
7. YÊU CẦU AN TOÀN ĐỐI VỚI VIỆC XẾP DỠ, TỒN CHỨA VÀ BÀY
BÁN CHAI KHÍ ĐỐT HOÁ LỎNG TẠI CỬA HÀNG
(Trích mục 7 TCVN-6223 : 1996)
7.1- Xếp dỡ chai chứa khí đốt
hoá lỏng phải được tiến hành thứ tự theo từng lô, từng dãy.
7.2- Các chai chứa khí đốt hoá lỏng
có thể được xếp chồng lên nhau ở tư thế thẳng đứng, vững chắc. Độ cao tối đa mỗi
chồng là 1,5m. Khi xếp chồng chai chưa khí đốt hoá lỏng có các loại kích thước
khác nhau thì xếp theo nguyên tắc lớp chai nhỏ xếp chồng lên lớp chai lớn hơn.
Khoảng cách giữa các dẫy không nhỏ hơn 1,5m.
7.3- Lượng khí đốt hoá lỏng
trong tất cả các chai được phép tồn chứa tại cửa hàng là 500 kg đối với diện
tích tối thiểu là 12m2 theo quy định ở 5.2.1 và được phép chứa thêm 60 kg cho mỗi
mét vuông diện tích tăng thêm của khu vực tồn kho chứa hoặc cửa hàng nói chung,
không của khu phụ.
7.4- Các chai chứa khí đốt hoá lỏng,
khi bán cho khách hàng phải còn nguyên niêm phong, tuyệt đối kín, bảo đảm chất
lượng, khối lượng và nhãn mác đăng ký.
7.5- Chi cho phép trưng bày lâu
dài trên quầy hoặc trên giá quảng cáo những chai khí đốt hoá lỏng rỗng hoặc
chai khí đốt hoá lỏng giả.
7.6- Khi tồn chứa cũng như khi
bày bán, van chai luôn vặn chặt.
7.7- Không được cất giữ chai khí
đốt hoá lỏng ở khu vực cửa ra vào, ở nơi hay có người qua lại.
7.8- Chỉ cho phép tồn chứa chai
khí đốt hoá lỏng rỗng ở ngoài trời với điều kiện trong nhà không còn diện tích.
Nghiêm cấm tồn chứa chai khí đốt hoá lỏng rỗng trên mái nhà.
7.9- Nghiêm cấm tồn chứa, sử dụng,
kinh doanh khí oxy trong các cửa hàng chứa khí đốt hoá lỏng.
PHỤ LỤC 4
8. YÊU CẦU AN TOÀN ĐỐI VỚI VIỆC VẬN CHUYỂN CHAI CHỨA
KHÍ ĐỐT HOÁ LỎNG
(Trích mục 8 TCVN - 6223 : 1996)
8.1- Xe vận chuyển chai chứa khí
đốt hoá lỏng phải có sàn bằng vật liệu không bắt lửa và không phát luửa do ma
sát hoặc được lót bằng vật liệu trên. Xe phải được trang bị ít nhất 01 bình chữa
cháy bột khô loại 5 kg.
8.2- Xe phải có thùng chắc chắn,
có thể có mui hoặc bạt che mà vẫn đảm bảo thông thoáng tốt.
8.3- Chai khí đốt hoá lỏng có
dung tích chứa trên 100 lít chỉ được chất đứng một lớp. Chai có dung tích chứa
đến 100 lít có thể chồng đứng 2-4 lớp, nhưng không vượt quá chiều cao thùng xe
và chiều cao quy định trong giao thông, phải được neo buộc chắc chắn, và cứ giữa
02 lớp phải có 01 lớp ván lót.
8.4- Cho phép xe lam chở chai
khí dốt hoá lỏng nhưng không quá 05 chai có dung tích chứa đến 100 lít.
8.5- Các loại xe thô sơ chỉ được
phép chở các loại chai khí đốt hoá lỏng có dung tích chứa đến 100 lít, với số
lượng tối đa là :
- 01 chai dung tích chứa đến 50
lít đối với xe hai bánh và được neo buộc chắc chắn;
- 02 chai đối với xe xích lô và
phải được neo buộc chắc chắn;
- 04 chai đối với xe ba gác.
8.6- Nghiêm cấm chuyên chở chai
khí đốt hoá lỏng bằng xe súc vật kéo.
8.7- Lái xe cơ giới phải có chứng
chỉ đã qua huấn luyện PCCC.
8.8- Khi có phương tiện vận chuyển
của khách hàng đến nhận hàng tại các cửa hàng bán khí đốt hoá lỏng, nhân viên
bán hàng phải có trách nhiệm kiểm tra kỹ tình trạng kỹ thuật xe, an toàn về
hàng hoá trước khi cấp hàng. Không cấp quá số chai theo quy định ở điều 8.4,
8.5.
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH KHÍ ĐỐT HOÁ LỎNG
(Dùng cho thương nhân kinh doanh khí đốt hoá
lỏng theo qui định tại Thông tư số 15/1999/TT-BTM ngày 19/5/1999 của Bộ Thương
mại)
Kính gửi: Sở Thương mại tỉnh
(TP).........................................
Họ và tên người làm đơn:..........................................................................
Ngày tháng năm sinh:
......................................Nam, Nữ:..........................
Chức danh (Giám đốc/Chủ DN):
...............................................................
Địa chỉ thường trú (hoặc tạm
trú): .............................................................
Tên doanh nghiệp hoặc cơ sở KD:
............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số: .................................................
do
.............................................. Cấp ngày
......................................
Nơi đặt trụ sở chính/Địa điểm
kinh doanh khí đốt hoá lỏng .......................
.........................................................................................................
Đề nghị Sở Thương mại xem xét cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí đốt hoá lỏng theo qui định tại
Thông tư số 15/1999/TT-BTM ngày 19/5/1999 của Bộ Thương mại .
Ngày
tháng năm
Người làm đơn ký tên
(Đóng dấu nếu là CTy, DN)
Hồ sơ kèm theo :
1. Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh
2. Tài liệu việc thực hiện các
điều
kiện kinh doanh theo qui định
3. Các giấy tờ liên quan khác.
XÁC
NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG
Về địa chỉ thường trú hoặc tạm trú của người làm đơn
(Chỉ yêu cầu đối với cá nhân, hộ kinh doanh)
PHỤ LỤC 5
UỶ
BAN NHÂN DÂN
Tỉnh
(TP)......
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
SỞ
THƯƠNG MẠI ............., ngày.........tháng ..... năm ..........
Số: /
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH KHÍ ĐỐT
HOÁ LỎNG
(Cấp cho thương nhân kinh doanh khí đốt
hoá lỏng theo qui định tại Thông tư số 15/1999/TT-BTM ngày 19/5/1999 của Bộ
Thương mại)
SỞ
THƯƠNG MẠI TỈNH (TP)........................
Cấp cho Doanh nghiệp/ Hộ kinh
doanh :....................................................
Có giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số : .............................................
do................................................
Cấp ngày ........................................
Nơi đặt trụ sở chính/Địa điểm
kinh doanh .................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
........................................................................................................................
Doanh nghiệp/ Hộ kinh doanh được
phép kinh doanh mặt hàng khí đốt hoá lỏng theo qui định tại Thông tư số
15/1999/TT-BTM ngày 19/5/1999 của Bộ Thương mại .
SỞ
THƯƠNG MẠI
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)