BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
12/2025/TT-BCT
|
Hà
Nội, ngày 01 tháng 02 năm 2025
|
THÔNG TƯ
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ PHÁT ĐIỆN; NGUYÊN TẮC
TÍNH GIÁ ĐIỆN ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐIỆN LỰC; NỘI DUNG CHÍNH CỦA HỢP ĐỒNG MUA
BÁN ĐIỆN
Căn cứ Luật Điện lực ngày 30 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công
Thương; Nghị định số 105/2024/NĐ-CP ngày 01
tháng 8 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 96/2022/NĐ-CP và Nghị định số 26/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của
Chính phủ về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều
tiết điện lực;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban
hành Thông tư quy định phương pháp xác định giá dịch vụ phát điện; nguyên tắc
tính giá điện để thực hiện dự án điện lực; nội dung chính của hợp đồng mua
bán điện.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này hướng dẫn chi tiết khoản 3 Điều 12, khoản 5 Điều 44, điểm g khoản 1 Điều 51 của Luật
Điện lực số 61/2024/QH15 về phương pháp xác định giá dịch vụ phát điện;
nguyên tắc tính giá điện để thực hiện dự án điện lực; nội dung chính của
hợp đồng mua bán điện.
2. Thông tư này áp dụng đối với các
đối tượng sau đây:
a) Nhà máy điện hoạt động trên lãnh
thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đấu nối với hệ thống điện quốc gia;
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân
khác có liên quan.
3. Nội dung về phương pháp xác định
giá dịch vụ phát điện; nguyên tắc tính giá điện để thực hiện dự án điện
lực; nội dung chính của hợp đồng mua bán điện quy định tại Thông tư này không
áp dụng đối với các đối tượng sau: nhà máy thuỷ điện chiến lược đa mục tiêu,
nhà máy năng lượng tái tạo nhỏ áp dụng cơ chế biểu giá chi phí tránh được, nhà
máy điện độc lập được đầu tư theo hình thức Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao
(BOT), nhà máy điện và tổ máy cung cấp dịch vụ phụ trợ; nhà máy điện áp dụng cơ
chế giá mua điện tại các văn bản của cấp có thẩm quyền.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Bên bán điện là đơn vị
phát điện sở hữu nhà máy điện.
2. Bên mua điện là Tập đoàn
Điện lực Việt Nam (hoặc đơn vị đại diện theo phân cấp, ủy quyền), Tổng công ty
Điện lực miền Bắc, Tổng công ty Điện lực miền Trung, Tổng công ty Điện lực miền
Nam, Tổng công ty Điện lực Thành phố Hà Nội, Tổng công ty Điện lực Thành phố Hồ
Chí Minh, các đơn vị mua buôn điện khác theo quy định của thị trường điện cạnh
tranh.
3. Chủ đầu tư là cơ quan, tổ
chức, cá nhân sở hữu vốn, vay vốn hoặc được giao trực tiếp quản lý, sử dụng vốn
để thực hiện hoạt động đầu tư dự án điện lực.
4. Điện năng giao nhận là
toàn bộ điện năng bên bán điện giao cho bên mua điện.
5. Đơn vị phát điện là đơn
vị điện lực sở hữu một hoặc nhiều nhà máy điện.
6. Đơn vị vận hành hệ thống điện
và thị trường điện là Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Vận hành
hệ thống điện và thị trường điện Quốc gia hoặc tên gọi khác tùy thuộc theo cấp
độ phát triển thị trường điện cạnh tranh.
7. Hợp đồng mua bán nhiên liệu là
các thỏa thuận giữa đơn vị phát điện và đơn vị kinh doanh nhiên liệu để cung
cấp nhiên liệu cho nhà máy điện, được ký kết theo quy định của pháp luật có
liên quan, bảo đảm nguồn gốc nhiên liệu hợp pháp, bảo đảm giá cạnh tranh, minh
bạch.
8. Hợp đồng tồn trữ, tái hóa và
phân phối nhiên liệu khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) là các thỏa
thuận giữa đơn vị phát điện hoặc đơn vị kinh doanh nhiên liệu với đơn vị đầu
tư, quản lý kho chứa LNG để tồn trữ, tái hóa và phân phối, cung cấp nhiên liệu
khí cho nhà máy điện, được ký kết theo quy định của pháp luật có liên quan, bảo
đảm giá cạnh tranh, minh bạch.
9. Hợp đồng vận chuyển nhiên
liệu là các thỏa thuận giữa đơn vị phát điện hoặc đơn vị kinh doanh nhiên
liệu với đơn vị vận chuyển nhiên liệu để vận chuyển nhiên liệu cho nhà máy
điện, được ký kết theo quy định của pháp luật có liên quan, bảo đảm giá cạnh
tranh, minh bạch.
10. Năm cơ sở là năm tổng
mức đầu tư được phê duyệt sử dụng để tính toán giá dịch vụ phát điện.
11. Nhà máy điện mới là nhà
máy điện được đầu tư xây dựng mới hoặc phần nhà máy mở rộng đầu tư xây dựng mới
chưa ký hợp đồng mua bán điện lần đầu.
12. Suất tiêu hao nhiệt tinh
là lượng nhiệt tiêu hao để sản xuất một kWh điện năng tại điểm giao nhận điện
(BTU/kWh hoặc kJ/kWh hoặc kCal/kWh).
13. Tổng mức đầu tư là toàn
bộ chi phí đầu tư xây dựng của dự án được xác định theo quy định của pháp luật
có liên quan, phù hợp với thiết kế cơ sở và các nội dung khác của báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng.
14. Tổng mức đầu tư điều chỉnh là
tổng mức đầu tư được điều chỉnh theo quy định của pháp luật về xây dựng có hiệu
lực tại thời điểm đàm phán giá dịch vụ phát điện.
15. Vốn đầu tư quyết toán là
toàn bộ chi phí hợp pháp thực hiện trong quá trình đầu tư để đưa dự án vào khai
thác sử dụng. Chi phí hợp pháp là chi phí được thực hiện trong phạm vi dự án,
thiết kế, dự toán được phê duyệt; hợp đồng xây dựng đã ký kết phù hợp với quy
định của pháp luật; kể cả phần điều chỉnh, bổ sung được duyệt theo quy định và
đúng thẩm quyền. Vốn đầu tư được quyết toán phải thuộc giới hạn tổng mức đầu tư
được duyệt (hoặc được điều chỉnh) theo quy định của pháp luật.
Chương II
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ
DỊCH VỤ PHÁT ĐIỆN, NGUYÊN TẮC TÍNH GIÁ ĐIỆN ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐIỆN LỰC
Mục 1. PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ PHÁT ĐIỆN CHO NHÀ MÁY ĐIỆN MỚI
Điều 3. Nguyên
tắc xác định giá dịch vụ phát điện
1. Giá hợp đồng mua bán điện của
nhà máy điện được xây dựng trên cơ sở:
a) Các khoản chi phí hợp lý, hợp lệ
của chủ đầu tư trong toàn bộ đời sống kinh tế dự án;
b) Tỷ suất sinh lợi nội tại về tài
chính (IRR) không vượt quá 12%.
2. Giá hợp đồng mua bán điện do bên
bán điện và bên mua điện thỏa thuận và được xây dựng theo phương pháp quy định
tại Điều 4 Thông tư này.
3. Giá hợp đồng mua bán điện chưa
bao gồm thuế giá trị gia tăng, thuế tài nguyên nước, tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước, tiền dịch vụ môi trường rừng, phí bảo vệ môi trường đối
với chất thải rắn và đối với nước thải công nghiệp (áp dụng đối với
nhà máy nhiệt điện) và các khoản thuế, phí, các khoản thu bằng tiền
khác theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (trừ các khoản
thuế, phí đã được tính trong phương án giá dịch vụ phát điện).
4. Giá hợp đồng mua bán điện để so
với khung giá phát điện năm cơ sở:
a) Giá hợp đồng mua bán điện năm cơ
sở không vượt quá khung giá phát điện do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành tại
năm cơ sở, trong đó giá hợp đồng mua bán điện của nhà máy điện để so với khung
giá phát điện được tính toán trên cơ sở các thành phần chi phí tương ứng với
thành phần chi phí tính toán khung giá phát điện;
b) Trường hợp năm cơ sở không có
khung giá phát điện, giá hợp đồng mua bán điện được tính toán quy đổi các thành
phần chi phí tương ứng để so với khung giá phát điện gần nhất sau năm cơ sở của
loại hình nhà máy điện đó.
Điều 4. Phương
pháp xác định giá hợp đồng mua bán điện Năm cơ sở của nhà máy điện
Giá hợp đồng mua bán điện năm cơ sở
PC (đồng/kWh) được xác định theo công thức sau:
PC
= PCĐ + PBĐ
1. PCĐ (đồng/kWh) là
giá cố định năm cơ sở, được xác định theo công thức sau:
PCĐ
= FC + FOMCb
Trong đó:
FC:
|
Giá cố định bình quân được xác
định theo quy định tại Điều 5 Thông tư này (đồng/kWh);
|
FOMCb:
|
Giá vận hành và bảo dưỡng cố định
năm cơ sở được xác định theo quy định tại Điều 6 Thông tư này
(đồng/kWh).
|
2. PBĐ (đồng/kWh) là
giá biến đổi năm cơ sở được xác định như sau:
a) Đối với nhà máy nhiệt điện, PBĐ
được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

|
Thành phần giá biến đổi điều
chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu chính của nhà máy điện tại năm cơ
sở, được xác định theo phương pháp quy định tại khoản 1 Điều 7
Thông tư này (đồng/kWh);
|

|
Thành phần giá biến đổi điều
chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu phụ của nhà máy điện tại năm cơ
sở, được xác định theo phương pháp quy định tại khoản 2 Điều 7
Thông tư này (đồng/kWh);
|

|
Thành phần giá biến đổi điều
chỉnh theo biến động khác của nhà máy điện tại năm cơ sở, được xác định theo
phương pháp quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư này (đồng/kWh);
|
|
Giá vận chuyển nhiên liệu chính
cho phát điện năm cơ sở, được xác định theo phương pháp quy định tại khoản 4 Điều 7 Thông tư này (đồng/kWh).
|
b) Đối với nhà máy thủy điện, điện
mặt trời, điện gió: PBĐ bằng 0 (không).
3. Chi phí thí nghiệm, chạy thử,
nghiệm thu của nhà máy điện: Việc thanh toán chi phí thí nghiệm, chạy thử,
nghiệm thu phát sinh trước ngày vận hành thương mại do bên bán điện và bên mua
điện thỏa thuận bảo đảm không tính trùng trong tổng mức đầu tư dự án được phê
duyệt.
Điều 5. Phương
pháp xác định giá cố định bình quân của nhà máy điện
1. Giá cố định bình quân của nhà
máy điện (FC) được xác định trên cơ sở phân tích tài chính của dự án theo Biểu mẫu 1 và Biểu mẫu
2 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. Các thông số đầu
vào để xây dựng giá cố định bình quân của nhà máy điện (FC) được xác định theo
quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Thông số đầu vào chính được sử
dụng trong tính toán giá cố định bình quân của nhà máy điện (FC):
a) Chi phí đầu tư: Chi phí đầu tư
được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư (hoặc tổng mức đầu tư điều chỉnh) có
hiệu lực tại thời điểm đàm phán giá dịch vụ phát điện hoặc vốn đầu tư quyết
toán đối với các nhà máy điện đàm phán theo quy định tại Điều 15
Thông tư này được sử dụng để tính toán giá dịch vụ phát điện, bao gồm toàn
bộ chi phí thuộc trách nhiệm đầu tư của bên bán điện tính đến điểm đấu nối của
nhà máy điện gồm các hạng mục: nhà máy điện; cơ sở hạ tầng, cầu cảng cho nhà
máy điện, hệ thống lưu trữ điện (nếu có đối với nhà máy năng lượng tái tạo),
chi phí đầu tư lưới điện từ nhà máy điện đến điểm đấu nối, các chi phí liên
quan khác và các chi phí được phân bổ cho dự án (nếu có);
b) Đời sống kinh tế: Được xác định
theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư này, trừ trường hợp có văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
đời sống kinh tế của dự án khác với quy định tại Thông tư này thì áp dụng theo
văn bản đó (năm);
c) Điện năng phát bình quân nhiều
năm tại điểm giao nhận điện (AGN) được tính toán như sau:

Trong đó:
ANM:
|
Sản lượng điện phát tại đầu ra
của nhà máy điện (không bao gồm hệ thống lưu trữ điện) theo thiết kế cơ sở có
hiệu lực tại thời điểm đàm phán (kWh).
Riêng đối với nhà máy nhiệt điện,
ANM tính theo công thức sau:
ANM
= Pt x Tmax
Pt:
|
Công suất đầu cực máy phát tại
thiết kế được duyệt (kW);
|
Tmax:
|
Số giờ vận hành công suất cực
đại bình quân nhiều năm của nhà máy được áp dụng theo văn bản của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp có văn bản của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt Tmax hoặc theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. Đối
với nhà máy điện không quy định Tmax tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này, thông
số này do bên bán điện và bên mua điện thỏa thuận.
|
|
ttd:
|
Tỷ lệ điện tự dùng và tổn thất
máy biến áp tăng áp của nhà máy, tổn thất đường dây đến điểm giao nhận điện
với hệ thống điện quốc gia (nếu có) do bên bán điện và bên mua điện thỏa
thuận, xác định theo thiết kế cơ sở được duyệt hoặc theo tài liệu kỹ thuật
của nhà chế tạo thiết bị tại thời điểm đàm phán (nếu có) nhưng không vượt quá
giá trị tại thiết kế cơ sở được duyệt (%) hoặc áp dụng theo văn bản của cơ
quan có thẩm quyền (nếu có);
|
kCS:
|
Tỷ lệ suy giảm công suất được
tính bình quân cho toàn bộ đời sống kinh tế của nhà máy nhiệt điện (nếu có)
do bên bán điện và bên mua điện thỏa thuận, xác định theo thiết kế cơ sở được
duyệt hoặc các tài liệu kỹ thuật của nhà chế tạo thiết bị tại thời điểm đàm
phán (nếu có).
|
Trường hợp không xác định được AGN
theo công thức trên, bên bán điện và bên mua điện xác định theo thiết kế cơ sở,
thiết kế kỹ thuật quy đổi về điểm giao nhận điện có hiệu lực tại thời điểm đàm
phán (đối với nhà máy điện gió hai bên thỏa thuận xác định sản lượng theo mức
kỳ vọng P50). Trường hợp không xác định được theo thiết kế kỹ thuật hoặc thiết
kế cơ sở được duyệt thì xác định theo văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền. Trường hợp không xác định được theo văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền, AGN do bên bán điện và bên mua điện thỏa thuận.
d) Thời gian trích khấu hao từng
nhóm tài sản cố định chính (năm): Xác định trên cơ sở thời gian trích khấu hao
của từng nhóm tài sản cố định chính theo khung thời gian trích khấu hao theo
quy định của pháp luật có liên quan trong từng thời kỳ hoặc văn bản của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cho phép trích khấu hao khác (nếu có);
đ) Tỷ lệ vốn chủ sở hữu, vốn
vay và phân kỳ vốn đầu tư trong tổng mức đầu tư được xác định theo quyết
định phê duyệt dự án đầu tư, thực tế huy động vốn cho dự án tại thời điểm đàm
phán, phù hợp với quy định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. Tỷ lệ
vốn chủ sở hữu tối thiểu là 15% tổng mức đầu tư dự án;
e) Lãi suất vay vốn và thời gian
trả nợ vay trong thời gian vận hành: được xác định trên cơ sở vào hợp đồng vay
vốn, các văn bản, tài liệu giữa chủ đầu tư và các tổ chức tín dụng, ngân hàng
cho vay.
Trường hợp tổng vốn vay tại các
hợp đồng vay vốn hoặc các văn bản tài liệu có tính pháp lý giữa chủ đầu tư
và các tổ chức tín dụng thấp hơn tổng vốn vay trong phương án tính toán giá
điện, phần vốn vay còn thiếu được bên bán điện và bên mua điện thỏa thuận
trên cơ sở nguyên tắc: Thời gian trả nợ vay tối thiểu là 10 năm và quy định về
lãi suất vốn vay như sau:
e1) Lãi suất vốn vay ngoại tệ được
xác định bằng lãi suất bình quân SOFR (Secured Overnight Financing Rate) kỳ hạn
bình quân 180 ngày (180 Days - Average) của 36 tháng liền kề tính từ thời điểm
ngày đầu tiên của tháng 3, tháng 6, tháng 9 hoặc tháng 12 gần nhất của năm đàm
phán được công bố bởi Fed (Trang thông tin điện tử: www.newyorkfed.org) cộng
với tỷ lệ các khoản phí thu xếp khoản vay của ngân hàng là 3%/năm;
e2) Lãi suất vốn vay nội tệ được
xác định bằng trung bình của lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam kỳ hạn 12
tháng trả sau dành cho khách hàng cá nhân của 60 tháng trước liền kề tính từ
thời điểm ngày đầu tiên của tháng 3, tháng 6, tháng 9 hoặc tháng 12 gần nhất
của năm đàm phán của bốn ngân hàng thương mại (Ngân hàng thương mại cổ phần
Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam, Ngân
hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam hoặc đơn vị kế thừa hợp pháp của các ngân hàng này)
cộng với tỷ lệ dịch vụ phí của các ngân hàng là 3%/năm.
g) Thuế suất thuế thu nhập doanh
nghiệp, các loại thuế, phí khác: Xác định theo quy định của pháp luật có liên
quan.
Điều 6. Phương
pháp xác định giá vận hành và bảo dưỡng của nhà máy điện
Giá vận hành và bảo dưỡng năm cơ
sở FOMCb (đồng/kWh) được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

|
Giá vận hành và bảo dưỡng theo
chi phí sửa chữa lớn và các chi phí khác năm cơ sở, được xác định theo
quy định tại khoản 1 Điều này (đồng/kWh);
|

|
Giá vận hành và bảo dưỡng theo
chi phí nhân công năm cơ sở, được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều này
(đồng/kWh).
|
1. Giá vận hành và bảo dưỡng theo
chi phí sửa chữa lớn và các chi phí khác năm cơ sở
(đồng/kWh) được xác định theo công
thức sau:

Trong đó:
: Áp dụng phương pháp tính toán tổng chi phí
sửa chữa lớn và chi phí khác TCscl tại năm cơ sở theo công thức
sau:
TCscl
=VĐTXD+TB x kscl + Ccdk
Trong đó:
VĐTXD+TB:
|
Tổng chi phí xây dựng và chi phí
thiết bị được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư quy định tại điểm
a khoản 2 Điều 5 Thông tư này (đồng);
|
kscl:
|
Tỷ lệ chi phí sửa chữa lớn và chi
phí khác (%) của nhà máy điện do bên bán điện và bên mua điện thỏa thuận
nhưng không vượt quá quy định tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư này. Đối với nhà máy điện không quy định kscl
tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này sẽ
do bên bán điện và bên mua điện thỏa thuận;
|
Ccdk:
|
Chi phí nạo vét luồng vào cảng,
phí hạ tầng, chi phí liên quan khác do bên bán điện và bên mua điện thỏa
thuận (nếu có) (đồng). Trường hợp không có số liệu tính toán chi phí này tại
năm cơ sở, bên bán điện và bên mua điện thỏa thuận tính toán giá trị tổng chi
phí này tại thời điểm đàm phán và trượt về năm cơ sở theo tỷ lệ 2,5%/năm
(đồng);
|
AGN:
|
Điện năng phát bình quân nhiều
năm tại điểm giao nhận điện giữa bên bán điện và bên mua điện (kWh) được xác
định theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
|
2. Giá vận hành và bảo dưỡng theo
chi phí nhân công năm cơ sở
(đồng/kWh) được xác định theo công thức sau:

Trong đó:
TCnc:
|
Tổng chi phí nhân công tại năm cơ
sở gồm chi phí tiền lương, chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm
thất nghiệp và kinh phí công đoàn, các loại phụ cấp kèm theo (đồng);
Tổng chi phí nhân công TCnc
năm cơ sở được xác định trên cơ sở Tổng chi phí nhân công của nhà máy và tính
toán quy đổi về năm cơ sở như sau:
Trường hợp mức lương áp dụng tính
toán chi phí nhân công của nhà máy bằng mức lương tối thiểu vùng năm tính
toán giá điện: Tỷ lệ quy đổi về năm cơ sở xác định theo mức lương tối thiểu
vùng;
Trường hợp không xác định được
tổng chi phí nhân công theo trường hợp trên áp dụng phương pháp tính toán
tổng chi phí nhân công TCnc năm cơ sở theo công thức sau:
TCnc
=VĐTXD+TB x knc
Trong đó:
VĐTXD+TB:
|
Tổng chi phí xây dựng và chi
phí thiết bị được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư quy định tại điểm a khoản 2 Điều 5 Thông tư này (đồng);
|
knc:
|
Tỷ lệ chi phí nhân công (%) của
nhà máy điện do bên bán điện và bên mua điện thỏa thuận và không vượt quá
quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư này. Đối với nhà máy điện không quy định knc tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này sẽ do
bên bán điện và bên mua điện thỏa thuận;
|
AGN :
|
Điện năng phát bình quân nhiều
năm tại điểm giao nhận điện giữa bên bán điện và bên mua điện và được tính
toán theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 5 Thông tư này
(kWh).
|
|
Điều 7. Phương
pháp xác định giá biến đổi của nhà máy nhiệt điện
Giá biến đổi của nhà máy nhiệt điện
tại năm cơ sở PBĐ (đồng/kWh) được xác định theo công
thức sau:

Trong đó:

|
Thành phần giá biến đổi điều
chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu chính của nhà máy điện tại năm cơ
sở, được xác định theo phương pháp quy định tại khoản 1 Điều này (đồng/kWh);
|
|
Thành phần giá biến đổi điều
chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu phụ của nhà máy điện tại năm cơ
sở, được xác định theo phương pháp quy định tại khoản 2 Điều này (đồng/kWh);
|

|
Thành phần giá biến đổi điều
chỉnh theo biến động khác của nhà máy điện tại năm cơ sở, được xác định theo
phương pháp quy định tại khoản 3 Điều này (đồng/kWh);
|
|
Giá vận chuyển nhiên liệu chính
cho phát điện năm cơ sở, được xác định theo phương pháp quy định tại khoản 4 Điều
này (đồng/kWh).
|
1. Thành phần giá biến đổi điều
chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu chính của nhà máy điện tại năm cơ
sở
, được xác định
theo công thức sau:

Trong đó:

|
Suất tiêu hao nhiệt tinh bình
quân của nhà máy điện sử dụng nhiên liệu chính do bên bán điện và bên mua
điện thỏa thuận không cao hơn thiết kế cơ sở/thiết kế kỹ thuật tương ứng với
tổng mức đầu tư sử dụng để tính toán giá điện hoặc thông số của nhà chế tạo
thiết bị, được tính tương ứng với mức tải quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này (kcal/kWh
hoặc kJ/kWh hoặc BTU/kWh hoặc kg/kWh);
|
|
Giá nhiên liệu chính năm cơ sở
được tính toán bằng bình quân gia quyền của các hợp đồng mua bán nhiên liệu
hoặc các văn bản thỏa thuận (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) (đồng/kcal
hoặc đồng/kJ hoặc đồng/BTU hoặc đồng/kg).
|
2. Thành phần giá biến đổi điều
chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu phụ của nhà máy điện năm cơ sở
, được xác định theo công
thức sau:

Trong đó:

|
Suất tiêu hao nhiên liệu tinh
bình quân của nhà máy điện sử nhiên liệu phụ do bên bán điện và bên mua điện
thỏa thuận (kg/kWh hoặc kcal/kWh hoặc kJ/kWh hoặc BTU/kWh);
|

|
Giá nhiên liệu phụ năm cơ sở bằng
bình quân gia quyền của các hợp đồng mua bán nhiên liệu hoặc các văn bản thỏa
thuận (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) (đồng/kg hoặc đồng/kcal hoặc đồng/kJ
hoặc đồng/BTU).
|
3. Thành phần giá biến đổi điều
chỉnh theo biến động khác của nhà máy điện Năm cơ sở
được xác định theo công thức sau:

Trong đó:
Cvlp:
|
Tổng chi phí vật liệu phụ hàng
năm của nhà máy điện được xác định theo khối lượng và đơn giá các loại vật
liệu phụ sử dụng cho phát điện năm cơ sở (đồng). Trường hợp không có số liệu
tính toán tổng chi phí vật liệu phụ hàng năm tại năm cơ sở, cho phép sử dụng
các thành phần chi phí này tại các thời điểm có đủ số liệu và trượt về năm cơ
sở theo tỷ lệ 2,5%/năm;
|
Ckd:
|
Tổng chi phí khởi động bao gồm
chi phí nhiên liệu, chi phí khác cho khởi động (đồng); số lần khởi động cho
phép do bên bán điện và bên mua điện thỏa thuận trên cơ sở nhu cầu hệ thống
điện và đặc tính vận hành của nhà máy điện. Trường hợp không có số liệu tính
toán tổng chi phí khởi động tại năm cơ sở, cho phép tính toán giá trị tổng
chi phí này tại thời điểm đàm phán và trượt về năm cơ sở theo tỷ lệ 2,5%/năm;
|
Ck:
|
Chi phí sửa chữa bảo dưỡng thường
xuyên hàng năm bao gồm chi phí sửa chữa bảo dưỡng thường xuyên được tính trên
cơ sở tổng vốn đầu tư xây dựng và thiết bị của nhà máy điện, tỷ lệ chi phí
sửa chữa thường xuyên do bên bán điện và bên mua điện thỏa thuận nhưng không
vượt quá quy định tại Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư này; Đối với nhà máy điện không quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này sẽ do bên
bán điện và bên mua điện thỏa thuận;
|
AGN:
|
Điện năng phát bình quân nhiều
năm tại điểm giao nhận điện giữa bên bán điện và bên mua điện và được tính
toán theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 5 Thông tư này
(kWh).
|
4. Giá vận chuyển nhiên liệu chính
của nhà máy điện năm cơ sở
được xác định theo công thức sau :

Trong đó:

|
Suất tiêu hao nhiệt tinh bình
quân của nhà máy điện được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều này;
|

|
Giá vận chuyển nhiên liệu chính
cho phát điện năm cơ sở (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) (đồng/kcal hoặc
đồng/kJ hoặc đồng/BTU hoặc đồng/kg) và được xác định như sau:
Đối với nhà máy nhiệt điện than:
bằng bình quân gia quyền theo các hợp đồng vận chuyển than hoặc các văn bản
thỏa thuận;
Đối với nhà máy nhiệt điện khí
thiên nhiên: bằng bình quân gia quyền giá dịch vụ vận chuyển khí bằng đường
ống cho sản xuất điện được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật Giá và quy định khác của pháp luật có
liên quan;
Đối với nhà máy nhiệt điện khí sử
dụng nhiên liệu LNG: bằng bình quân gia quyền giá dịch vụ tồn trữ, tái hoá,
vận chuyển và phân phối khí thiên nhiên hoá lỏng cho sản xuất điện được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật
Giá và quy định khác của pháp luật có liên quan;
Đối với nhà máy điện rác, điện
sinh khối, điện năng lượng mới: do bên bán điện và bên mua điện thỏa thuận
theo điều kiện thực tế nhà máy điện;
Đối với nhà máy nhiệt điện sử
dụng kết hợp nhiều loại nhiên liệu: do bên bán điện và bên mua điện thỏa
thuận theo điều kiện thực tế nhà máy điện;
Đối với hợp đồng mua bán nhiên
liệu mà giá nhiên liệu chính đã bao gồm giá vận chuyển nhiên liệu
chính, cước phí thu gom, vận chuyển, phân phối, tồn trữ, tái hóa thì giá vận
chuyển nhiên liệu chính tương ứng bằng 0 (không).
|
Điều 8. Nhà máy
điện chưa có quy định về phương pháp xác định giá dịch vụ phát điện
Trường hợp nhà máy điện chưa có
phương pháp xác định giá dịch vụ phát điện, khung giá phát điện thì bên mua
điện và bên bán điện thỏa thuận về việc xây dựng phương pháp xác định giá dịch
vụ phát điện phù hợp với thực tế của nhà máy điện, báo cáo Bộ Công Thương xem
xét, hướng dẫn.
Điều 9. Giá
tạm thời
Trường hợp chưa thỏa thuận được giá
hợp đồng mua bán điện, bên bán điện và bên mua điện có quyền thỏa thuận mức giá
tạm thời để áp dụng cho đến khi thỏa thuận được mức giá chính thức.
Điều 10.
Phương pháp xác định giá dịch vụ phát điện đối với các nhà máy điện mặt trời,
điện gió đã ký hợp đồng mua bán điện với Tập đoàn Điện lực Việt Nam nhưng không
đáp ứng đầy đủ các điều kiện áp dụng giá điện theo các Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ
Phương pháp xác định giá dịch vụ
phát điện đối với nhà máy điện mặt trời và nhà máy điện gió đã ký kết hợp đồng
mua bán điện với Tập đoàn Điện lực Việt Nam nhưng không đáp ứng điều kiện áp
dụng giá mua điện quy định tại các Quyết định số 11/2017/QĐ-TTg
ngày 11 tháng 4 năm 2017, Quyết định số 13/2020/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 4 năm 2020, Quyết định số 37/2011/QĐ-TTg
ngày 26 tháng 6 năm 2011, Quyết định số 39/2018/QĐ-TTg
ngày 10 tháng 9 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ được quy định như sau:
1. Bên bán điện và bên mua điện căn
cứ nguyên tắc xác định giá dịch vụ phát điện tại Thông tư này, xây dựng
phương án giá dịch vụ phát điện của nhà máy điện:
a) Năm cơ sở của nhà máy điện đàm
phán giá dịch vụ phát điện là năm vận hành thương mại của nhà máy điện;
b) Đối với phần nhà máy điện chưa
có giá dịch vụ phát điện, giá dịch vụ phát điện được xác định trên cơ sở thông
số đầu vào của toàn bộ nhà máy điện.
2. Điện năng giao nhận bình quân
hằng năm được xác định như sau:
a) Trên cơ sở thiết kế cơ sở (hoặc
thiết kế kỹ thuật khi không xác định được theo thiết kế cơ sở) được thẩm định
bởi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (đối với nhà máy điện gió hai bên thỏa thuận
xác định sản lượng theo mức kỳ vọng P50);
b) Trường hợp không xác định được
theo quy định tại điểm a khoản này, bên bán điện và bên mua điện thỏa thuận
thống nhất trên cơ sở các thông số kỹ thuật trong hồ sơ thiết kế cơ sở hoặc hồ
sơ thiết kế kỹ thuật được sử dụng trong thông báo kết quả thẩm định của cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền. Trường hợp điện năng giao nhận hàng năm xác định trên
thiết kế cơ sở thì sử dụng tổng mức đầu tư theo thiết kế cơ sở, trường hợp điện
năng giao nhận hàng năm xác định trên thiết kế kỹ thuật thì sử dụng tổng mức
đầu tư theo thiết kế kỹ thuật tương ứng.
3. Giá vận hành và bảo dưỡng năm cơ
sở của nhà máy điện FOMCb được xác định như sau:

Trong đó:
TC: Tổng chi phí vận hành và bảo
dưỡng của nhà máy điện được xác định theo công thức sau: TC = VĐT x
k
Trong đó:
VĐT:
|
Chi phí đầu tư nhà máy điện
(đồng);
|
k:
|
Tỷ lệ chi phí vận hành và bảo
dưỡng (%) của nhà máy điện do bên bán điện và bên mua điện thỏa thuận nhưng
không vượt quá quy định tại Phụ lục I ban hành
kèm Thông tư này.
|
4. Các thông số khác để tính toán
giá dịch vụ phát điện, phương pháp xác định giá hợp đồng mua bán điện của nhà
máy điện tại thời điểm thanh toán, nguyên tắc xác định giá cố định từng
năm của hợp đồng mua bán điện do bên bán điện và bên mua điện thỏa thuận trên
cơ sở quy định tại Chương II Thông tư này.
5. Tài liệu phục vụ đàm phán hợp
đồng mua bán điện thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Thông
tư này.
Điều 11.
Nguyên tắc xác định giá bán điện trong đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư dự án điện
lực
Trường hợp tổ chức đấu thầu lựa
chọn nhà đầu tư dự án điện lực theo quy định tại khoản 1 Điều 19
Luật Điện lực, giá điện trong hồ sơ mời thầu được xây dựng theo nguyên tắc
tại Chương II Thông tư này. Bộ số liệu tính toán giá điện đề xuất trên cơ sở hồ
sơ mời thầu và đơn vị tư vấn.
Mục 2. PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ PHÁT ĐIỆN CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN ĐÃ VẬN HÀNH THƯƠNG MẠI
Điều 12.
Phương pháp xác định giá dịch vụ phát điện đối với nhà máy điện mà hợp đồng mua
bán điện đã hết thời hạn nhưng nhà máy điện chưa hết đời sống kinh tế
Đối với các nhà máy điện (đã thực
hiện đàm phán, ký kết hợp đồng mua bán điện theo quy định tại Thông tư số 41/2010/TT-BCT, Thông tư số 56/2014/TT-BCT, Thông tư số 57/2020/TT-BCT, Thông tư số 07/2024/TT-BCT) mà hợp đồng mua bán điện đã hết
thời hạn nhưng nhà máy điện chưa hết đời sống kinh tế, bên bán điện và bên mua
điện thống nhất giá dịch vụ phát điện áp dụng cho các năm tiếp theo đến hết đời
sống kinh tế bảo đảm giá cố định bình quân không thay đổi so với mức giá đã
được bên bán điện và bên mua điện thỏa thuận.
Điều 13.
Phương pháp xác định giá dịch vụ phát điện đối với nhà máy điện đã hết đời sống
kinh tế
1. Giá cố định của nhà máy điện đã
hết đời sống kinh tế được xác định theo nguyên tắc bảo đảm cho nhà máy điện thu
hồi các chi phí phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh điện. Thời gian tính giá
do hai bên thỏa thuận hoặc theo chu kỳ sửa chữa lớn thiết bị chính và thỏa
thuận mức lợi nhuận hợp lý. Trường hợp có văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt thời gian tính giá, áp dụng theo văn bản phê duyệt của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
2. Giá biến đổi của nhà máy nhiệt
điện đã hết đời sống kinh tế được xác định trên cơ sở quy định tại Điều 7 Thông tư này có xét đến các yếu tố phù hợp với thực tế
vận hành.
3. Sản lượng phát bình quân được
xác định trên cơ sở công suất nhà máy điện theo thiết kế được duyệt và Tmax
quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư này. Đối với nhà máy điện không quy định Tmax tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này, sản lượng
điện bình quân được xác định trên cơ sở số liệu thống kê thực tế của chu kỳ gần
nhất phù hợp thời gian chu kỳ tính giá tiếp theo.
4. Trường hợp nhà máy điện đã hết
đời sống kinh tế và có thực hiện đầu tư nâng cấp nhà máy điện thì bên bán điện
và bên mua điện thỏa thuận, đàm phán giá hợp đồng mua bán điện của nhà máy điện
theo quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6 và
Điều 7 Thông tư này và phù hợp với thời gian khấu hao của thiết bị chính
được nâng cấp.
5. Thời hạn hợp đồng mua bán điện
đối với nhà máy điện đã hết đời sống kinh tế do bên bán điện và bên mua điện
thỏa thuận căn cứ trên chu kỳ sửa chữa lớn của thiết bị chính.
Điều 14.
Phương pháp xác định giá dịch vụ phát điện đối với nhà máy điện có hợp đồng mua
bán điện còn hiệu lực nhưng giá dịch vụ phát điện hết hiệu lực hoặc nhà máy
điện hết thời hạn hợp đồng BOT đã bàn giao cho Chính phủ hoặc nhà máy điện áp
dụng cơ chế giá mua điện tại các văn bản của cấp có thẩm quyền và nhà máy điện
đã vận hành thương mại mà hợp đồng mua bán điện hết hiệu lực
1. Giá dịch vụ phát điện được xác
định theo nguyên tắc bảo đảm cho nhà máy thu hồi các chi phí đầu tư (nếu có),
chi phí sản xuất kinh doanh điện và thỏa thuận mức lợi nhuận hợp lý.
2. Thời gian tính giá dịch vụ phát
điện theo thời gian còn lại của đời sống kinh tế của nhà máy điện hoặc theo
thời hạn còn lại của hợp đồng mua bán điện hoặc do hai bên thỏa thuận.
3. Sản lượng phát bình quân được
xác định trên cơ sở công suất nhà máy điện theo thiết kế được duyệt và Tmax
quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư này. Đối với nhà máy điện không quy định Tmax quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này, sản lượng
điện bình quân được xác định trên cơ sở số liệu thống kê thực tế của chu kỳ gần
nhất phù hợp thời gian chu kỳ tính giá tiếp theo.
4. Giá biến đổi của nhà máy nhiệt
điện được xác định trên cơ sở quy định tại Điều 7 Thông tư này
có xét đến các yếu tố phù hợp với thực tế vận hành.
5. Chi phí vận hành và bảo dưỡng do
bên bán điện và bên mua điện thỏa thuận.
6. Chi phí đầu tư tính toán giá
dịch vụ phát điện được xác định theo giá trị còn lại của tài sản tại thời điểm
giá dịch vụ phát điện hết hiệu lực hoặc hợp đồng mua bán điện hết hiệu lực,
cộng thêm các chi phí cải tạo, nâng cấp (nếu có).
Điều 15.
Phương pháp xác định giá dịch vụ phát điện đối với nhà máy điện đàm phán lại
theo vốn đầu tư quyết toán
Đối với các nhà máy điện đàm phán
lại giá dịch vụ phát điện theo vốn đầu tư quyết toán quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 27 Thông tư này:
1. Sau khi xác định được vốn
đầu tư quyết toán, bên bán điện có trách nhiệm gửi cho bên mua điện hồ sơ
liên quan đến vốn đầu tư quyết toán.
2. Bên bán điện và bên mua điện
thực hiện đàm phán lại giá điện theo các nguyên tắc sau:
a) Phương pháp xác định giá hợp
đồng mua bán điện theo quy định tại Điều 4 Thông tư này;
b) Các thông số tính toán giá
hợp đồng mua bán điện theo quy định tại Điều 4 Thông tư này
và được cập nhật lại các thông số đầu vào cùng thời điểm xác định vốn
đầu tư quyết toán;
c) Giá hợp đồng mua bán điện để so
với khung giá phát điện không vượt quá khung giá phát điện của năm vận hành
thương mại của toàn nhà máy điện;
d) Giá dịch vụ phát điện áp dụng từ
ngày vận hành thương mại của nhà máy điện, giá cố định từng năm thực hiện theo
quy định tại Điều 16 Thông tư này, không thực hiện điều
chỉnh giá cố định từng năm của các năm trước thời điểm bên bán điện và
bên mua điện ký kết hợp đồng sửa đổi, bổ sung hợp đồng mua bán điện
theo giá điện xác định trên cơ sở vốn đầu tư quyết toán;
đ) Năm cơ sở của các nhà máy đàm
phán giá dịch vụ phát điện theo vốn đầu tư quyết toán là năm vận hành thương
mại của toàn nhà máy điện.
Mục 3. PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN THEO TỪNG NĂM CỦA HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN
Điều 16.
Nguyên tắc xác định giá cố định từng năm của hợp đồng mua bán điện
1. Bên bán điện và bên mua điện có
quyền áp dụng giá cố định bình quân đã thỏa thuận cho các năm trong thời hạn
hợp đồng. Trường hợp bên bán điện và bên mua điện thống nhất quy đổi giá cố
định bình quân đã thỏa thuận thành giá cố định từng năm thì việc xác định các
mức giá cố định này phải tuân thủ các nguyên tắc quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Trên cơ sở các điều kiện
vay vốn thực tế và khả năng tài chính của dự án, bên bán điện và bên mua điện
thỏa thuận giá cố định bình quân của nhà máy điện thành giá cố định từng năm (FCj
Giá cố định năm j) với điều kiện bảo đảm giá cố định bình quân không thay
đổi so với mức giá đã được bên bán điện và bên mua điện thỏa thuận và tuân thủ
theo các nguyên tắc sau:
a) Tỷ suất chiết khấu tài chính khi
tính toán giá cố định từng năm do bên bán điện và bên mua điện thỏa thuận bằng
tỷ suất sinh lợi nội tại về tài chính (IRR) của nhà máy điện;
b) Chủ đầu tư thực hiện nghĩa vụ
hoàn trả các khoản vay cho đầu tư xây dựng nhà máy điện theo thời hạn hoàn trả
vốn vay.
Điều 17.
Nguyên tắc điều chỉnh giá dịch vụ phát điện từng năm trong hợp đồng mua bán
điện
1. Các thành phần giá vận hành và
bảo dưỡng của nhà máy điện được điều chỉnh theo nguyên tắc sau:
a) Thành phần giá vận hành và bảo
dưỡng theo chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác được điều chỉnh theo tỷ lệ
trượt chi phí bình quân quy định tại Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư này. Bên bán điện và bên mua điện xem xét thỏa
thuận, thống nhất cơ chế điều chỉnh thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo
chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác đối với các hạng mục có nguồn gốc
ngoại tệ;
b) Thành phần giá vận hành và bảo
dưỡng theo chi phí nhân công được điều chỉnh theo biến động của mức lương tối
thiểu vùng tại thời điểm thanh toán hoặc theo chỉ số CPI do Cơ quan thống kê
trung ương công bố nhưng không vượt quá 2,5%/năm.
2. Hàng năm, căn cứ tổng vốn vay
ngoại tệ, kế hoạch trả nợ vốn vay ngoại tệ, số liệu trả nợ gốc vay thực tế, tỷ
giá quy đổi đã được bên bán điện và bên mua điện thỏa thuận trong phương án giá
dịch vụ phát điện, tỷ giá quy đổi thực hiện năm liền kề trước, bên bán điện
và bên mua điện thực hiện tính toán và thỏa thuận phương án thanh toán
chênh lệch tỷ giá. Chênh lệch tỷ giá FED (đồng) được tính toán theo công thức
sau:

Trong đó:
m:
|
Số loại ngoại tệ trong phương án
giá dịch vụ phát điện bên bán điện và bên mua điện thống nhất (loại);
|
n:
|
Số lần trả gốc ngoại tệ i trong
năm tính toán (lần);
|
Di,j:
|
Số nợ gốc ngoại tệ trả thực tế
lần j của loại ngoại tệ i trong năm tính toán;
|

|
Tỷ giá quy đổi lần thanh toán j
của loại ngoại tệ i trong năm (.../đồng);
|

|
Tỷ giá quy đổi cơ sở loại ngoại
tệ i bên bán điện và bên mua điện thống nhất trong phương án giá dịch vụ phát
điện (.../đồng).
|
Điều 18.
Phương pháp xác định giá hợp đồng mua bán điện của nhà máy điện tại thời
điểm thanh toán
Giá hợp đồng mua bán điện của nhà
máy điện tại thời điểm thanh toán tiền điện tháng t, năm j PC,j,t
(đồng/kWh) được xác định theo công thức sau:

Trong đó:
|
Giá cố định năm j được xác
định theo quy định tại Điều 16 Thông tư này (đồng/kWh);
|
:
|
Giá vận hành và bảo dưỡng tháng
t, năm j được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều này (đồng/kWh);
|
|
Giá biến đổi tháng t, năm j được
xác định theo khoản 2 Điều này (đồng/kWh).
|
1. Giá vận hành và bảo dưỡng tháng
t, năm j được xác định theo công thức sau:

Trong đó:
|
Thành phần giá vận hành và bảo
dưỡng theo chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác năm j được xác định theo
quy định tại điểm a khoản này (đồng/kWh);
|
|
Thành phần giá vận hành và bảo
dưỡng theo chi phí nhân công tháng t, năm j được xác định theo quy định tại điểm
b khoản này (đồng/kWh).
|
a) Thành phần giá vận hành và bảo
dưỡng theo chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác
được xác định theo công thức sau:

Trong đó:
|
Giá vận hành và bảo dưỡng theo
chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác năm cơ sở được xác định theo
phương pháp quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này;
|
i:
|
Tỷ lệ trượt giá thành phần giá
vận hành và bảo dưỡng theo chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác theo quy
định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư
này;
|
l:
|
Số thứ tự năm thanh toán tính từ
Năm cơ sở (đối với Năm cơ sở l=1).
|
b) Thành phần giá vận hành và bảo
dưỡng theo chi phí nhân công tháng t, năm j
được xác định như sau:
Trường hợp mức lương tính toán
trong phương án giá điện bằng mức lương tối thiểu vùng thì thành phần giá vận
hành và bảo dưỡng theo chi phí nhân công được xác định theo công thức sau:

Trong đó:
|
Giá vận hành và bảo dưỡng theo
chi phí nhân công năm cơ sở được xác định theo phương pháp quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này;
|
|
Mức lương tối thiểu vùng tại
thời điểm thanh toán tháng t, năm j (đồng/tháng);
|
|
Mức lương tối thiểu vùng năm cơ
sở (đồng/tháng).
|
Trường hợp tổng chi phí nhân công
TCnc được tính toán theo tỷ lệ vốn đầu tư xây lắp và thiết bị thì
thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí nhân công được xác định theo
công thức sau (đồng/kWh):

Trong đó:
|
Giá vận hành và bảo dưỡng theo
chi phí nhân công năm cơ sở được xác định theo phương pháp quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này;
|
:
|
Tỷ lệ trượt giá thành phần giá
vận hành và bảo dưỡng theo chi phí nhân công, xác định theo tỷ lệ chỉ số giá
tiêu dùng (CPI) năm (j-1) so với năm (j-2) do Cơ quan thống kê trung ương ban
hành trong tháng 12 năm (j-1) nhưng không vượt quá 2,5%/năm;
|
l:
|
Số thứ tự năm thanh toán tính từ
Năm cơ sở (đối với Năm cơ sở l = 1, i1 = 0).
|
2. Giá biến đổi của nhà máy nhiệt
điện tháng t, năm j
(đồng/kWh)
được xác định theo công thức sau:

Trong đó:
|
Thành phần giá biến đổi điều
chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu chính của nhà máy điện tháng t,
năm j, được xác định theo điểm a khoản này (đồng/kWh);
|
|
Thành phần giá biến đổi điều
chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu phụ của nhà máy điện tháng t, năm
j, được xác định theo điểm b khoản này (đồng/kWh);
|
|
Thành phần giá biến đổi điều
chỉnh theo biến động khác của nhà máy điện năm j, được xác định theo điểm c khoản
này (đồng/kWh);
|
|
Giá vận chuyển nhiên liệu chính
của nhà máy điện tháng t, năm j, được xác định theo điểm d khoản này (đồng/kWh).
|
a) Thành phần giá biến đổi điều
chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu chính của nhà máy điện tháng t, năm
j
được xác định theo
công thức sau:

Trong đó:
|
Suất tiêu hao nhiệt tinh bình
quân được xác định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư này;
|
kHR:
|
Hệ số điều chỉnh suất tiêu hao
nhiệt tinh bình quân về điều kiện thực tế vận hành theo nhiệt độ nước làm
mát, nhiệt độ môi trường, độ ẩm, mức tải do bên bán điện và bên mua điện thỏa
thuận hoặc theo thực tế đối với từng chu kỳ vận hành;
|
kHS:
|
Tỷ lệ suy giảm hiệu suất năm j
(%);
|
l:
|
Thứ tự năm vận hành thương mại
của nhà máy;
|
|
Giá nhiên liệu chính cho phát
điện tại thời điểm thanh toán tháng t, năm j, được tính bằng bình quân gia
quyền theo khối lượng của các hóa đơn theo các hợp đồng mua bán nhiên liệu
trong khoảng thời gian do bên bán điện và bên mua điện thỏa thuận.
|
b) Thành phần giá biến đổi điều
chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu phụ của nhà máy điện tháng t, năm j
được xác định theo
công thức sau:

Trong đó:
|
Thành phần giá biến đổi điều
chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu phụ của nhà máy điện năm cơ sở
được xác định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư này;
|
kHS:
|
Tỷ lệ suy giảm hiệu suất năm j
(%);
|
l:
|
Thứ tự năm vận hành thương mại
của nhà máy;
|
|
Giá nhiên liệu phụ cho phát điện
tại thời điểm thanh toán tháng t, năm j được tính bằng bình quân gia quyền
theo khối lượng của các hóa đơn theo các hợp đồng mua bán nhiên liệu trong khoảng
thời gian do bên bán điện và bên mua điện thỏa thuận.
|
|
Giá nhiên liệu phụ cho phát điện
tại năm cơ sở xác định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư này.
|
c) Thành phần giá biến đổi điều
chỉnh theo biến động khác của nhà máy điện năm j
được xác định theo công thức sau:

Trong đó:
|
Thành phần giá biến đổi điều
chỉnh theo biến động khác của nhà máy điện năm cơ sở được xác định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư này;
|
i:
|
Tỷ lệ trượt giá thành phần giá
biến đổi điều chỉnh theo biến động khác theo tỷ lệ quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
|
kHS:
|
Tỷ lệ suy giảm hiệu suất năm j
(%);
|
l:
|
Thứ tự năm vận hành thương mại
của nhà máy (tính từ ngày vận hành thương mại của nhà máy điện, năm vận hành
thương mại đầu tiên của nhà máy điện được tính từ ngày vận hành thương mại
của tổ máy đầu tiên, l=1);
|
m:
|
Số thứ tự năm thanh toán tính từ
năm cơ sở (đối với năm cơ sở m=1).
|
d) Giá vận chuyển nhiên liệu chính
của nhà máy điện tháng t, năm j
(đồng/kWh) được xác định theo công thức
sau:

Trong đó:
|
Suất tiêu hao nhiệt tinh bình
quân được xác định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư này;
|
kHR:
|
Hệ số điều chỉnh suất tiêu hao
nhiệt tinh bình quân về điều kiện thực tế vận hành theo nhiệt độ nước làm
mát, nhiệt độ môi trường, độ ẩm, mức tải do bên bán điện và bên mua điện thỏa
thuận hoặc theo thực tế đối với từng chu kỳ vận hành;
|
kHS:
|
Tỷ lệ suy giảm hiệu suất năm j
(%);
|
l:
|
Thứ tự năm vận hành thương mại
của nhà máy;
|
|
Giá vận chuyển nhiên liệu chính
tại thời điểm thanh toán tháng t, năm j được tính bằng bình quân gia quyền
theo khối lượng của các hóa đơn theo các hợp đồng vận chuyển nhiên liệu và
hợp đồng tồn trữ LNG, tái hóa khí và phân phối khí (nếu có) (chưa bao gồm
thuế giá trị gia tăng), cụ thể như sau:
Đối với nhà máy nhiệt điện than:
bằng bình quân gia quyền theo các hợp đồng vận chuyển than hoặc các văn bản
thỏa thuận;
Đối với nhà máy nhiệt điện khí
thiên nhiên: bằng bình quân gia quyền theo giá dịch vụ vận chuyển khí bằng
đường ống cho sản xuất điện được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy
định của Luật Giá và quy định khác của
pháp luật có liên quan;
Đối với nhà máy nhiệt điện sử
dụng nhiên liệu LNG: bằng bình quân gia quyền giá dịch vụ tồn trữ, tái hoá,
vận chuyển và phân phối khí thiên nhiên hoá lỏng cho sản xuất điện được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật
Giá và quy định khác của pháp luật có liên quan;
Đối với nhà máy điện rác, điện
sinh khối, điện năng lượng mới: do bên bán điện và bên mua điện thỏa thuận
theo điều kiện thực tế nhà máy điện;
Đối với nhà máy nhiệt điện sử
dụng kết hợp nhiều loại nhiên liệu: do bên bán điện và bên mua điện thỏa
thuận theo điều kiện thực tế nhà máy điện;
Đối với hợp đồng mua bán nhiên
liệu đã bao gồm giá vận chuyển nhiên liệu chính thì thành phần giá vận chuyển
nhiên liệu chính tương
ứng bằng 0 (không).
|
3. Tổng chi phí khởi động trong
tháng t của nhà máy nhiệt điện
(đồng), được xác định theo công thức sau:

Trong đó:
u:
|
Thứ tự tổ máy của nhà máy điện;
|
U:
|
Số tổ máy của nhà máy điện;
|
f:
|
Loại nhiên liệu (đối với nhiên
liệu chính f = 1; nhiên liệu phụ f = 2);
|
s:
|
Trạng thái khởi động của tổ máy;
|
S:
|
Số trạng thái khởi động của tổ
máy;
|
pu,f,s:
|
Số lần khởi động của tổ máy u, sử
dụng nhiên liệu f, ở trạng thái khởi động s trong tháng;
|
Mu,f,s:
|
Khối lượng nhiên liệu tiêu hao
(kg) hoặc lượng nhiệt tiêu hao của khí (BTU) cho một lần khởi động của tổ máy
u, sử dụng nhiên liệu f, ở trạng thái khởi động s;
|
Du,f,s:
|
Đơn giá nhiên liệu cho một lần
khởi động tổ máy u, sử dụng nhiên liệu f, ở trạng thái khởi động s, được tính
bằng đồng/kg và tính bằng đồng/BTU;
|
|
Tổng chi phí khác cho một lần
khởi động, được tính bằng đồng.
|
4. Quy định về thanh toán chi phí
khởi động:
a) Đối với nhà máy nhiệt điện: thực
hiện theo quy định về thị trường điện cạnh tranh do Bộ Công Thương ban hành;
b) Đối với nhà máy điện rác, sinh
khối, năng lượng mới: do bên bán điện và bên mua điện thỏa thuận.
Chương III
HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN
Điều 19. Nội
dung chính hợp đồng mua bán điện
1. Nội dung chính hợp đồng mua bán
điện quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông
tư này là cơ sở cho bên bán điện và bên mua điện đàm phán ký kết. Bên bán điện
và bên mua điện có quyền thỏa thuận, thống nhất bổ sung các điều khoản được quy
định cụ thể trong hợp đồng mua bán điện phù hợp quy định pháp luật của Việt
Nam.
2. Ngôn ngữ sử dụng là tiếng Việt.
Trường hợp bên bán điện có nhà đầu tư nước ngoài, bên bán điện và bên mua điện
có thể thỏa thuận sử dụng thêm hợp đồng với ngôn ngữ sử dụng bằng tiếng Anh.
Điều 20. Tài
liệu phục vụ đàm phán hợp đồng mua bán điện giữa bên bán điện và bên mua điện
1. Tài liệu đề nghị đàm phán hợp
đồng mua bán điện cho các nhà máy điện mới bao gồm:
a) Dự thảo hợp đồng mua bán điện
theo các nội dung chính quy định tại Phụ lục III
ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Chấp thuận chủ trương đầu tư
hoặc quyết định chủ trương đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của dự
án;
c) Quyết định đầu tư xây dựng công
trình kèm theo thuyết minh và báo cáo thẩm định dự án đầu tư nhà máy của tư vấn
độc lập, các tài liệu kèm theo;
d) Quyết định phê duyệt tổng mức
đầu tư lần đầu của dự án hoặc tổng mức đầu tư điều chỉnh của dự án có hiệu
lực tại thời điểm đàm phán giá dịch vụ phát điện và các nội dung chính
trong thiết kế cơ sở của dự án đầu tư có liên quan đến việc đàm phán hợp đồng
mua bán điện, báo cáo thẩm định thiết kế cơ sở và văn bản thông báo kết quả
thẩm định thiết kế cơ sở, thẩm định tổng mức đầu tư của cơ quan quản lý nhà
nước về xây dựng theo quy định (nếu có);
đ) Thỏa thuận đấu nối nhà máy điện
vào hệ thống điện quốc gia kèm theo phương án đấu nối của nhà máy điện;
e) Hợp đồng vay vốn hoặc các văn
bản, tài liệu giữa chủ đầu tư và các bên cho vay, kế hoạch hoặc thực tế giải
ngân các nguồn vốn vay;
g) Hợp đồng cung cấp nhiên liệu cho
nhà máy điện, quy định rõ giá nhiên liệu cho phát điện, giá vận chuyển nhiên
liệu, giá tồn trữ LNG, tái hóa khí và phân phối khí và các phụ phí kèm theo, điểm
giao nhận nhiên liệu và thời hạn cung cấp nhiên liệu;
h) Tài liệu tính toán tổn thất công
suất và điện năng của máy biến áp, đường dây từ máy biến áp tăng áp đến điểm
đấu nối với hệ thống điện quốc gia và tài liệu tính toán điện tự dùng trong nhà
máy điện;
i) Tài liệu tính suất tiêu hao
nhiệt tinh đối với nhà máy nhiệt điện;
k) Phương án giá bán điện được xác
định theo phương pháp quy định tại Mục 1 và Mục 3 Chương II Thông tư này;
l) Các tài liệu liên quan khác (nếu
có).
2. Tài liệu phục vụ đàm phán hợp
đồng mua bán điện của nhà máy điện đã vận hành thương mại bao gồm:
a) Dự thảo hợp đồng mua bán điện
theo các nội dung chính quy định tại Phụ lục III
ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Hợp đồng mua bán điện hiện có;
c) Hồ sơ kỹ thuật của nhà máy, số
liệu kỹ thuật hệ thống SCADA/EMS, hệ thống rơ le bảo vệ và tự động, đặc tính
vận hành P-Q các tổ máy tới thời điểm hiện tại;
d) Hợp đồng cung cấp nhiên liệu cho
nhà máy điện;
đ) Phương án giá bán điện của nhà
máy được xác định theo quy định tại Chương II Thông tư này;
e) Báo cáo tài chính hoặc các văn
bản có liên quan của nhà máy điện các năm gần nhất tính tới thời điểm đàm phán
hợp đồng mua bán điện;
g) Các tài liệu liên quan khác (nếu
có).
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 21. Trách
nhiệm của Cơ quan quản lý nhà nước về điện lực thuộc Bộ Công Thương
Hướng dẫn và kiểm tra việc thực
hiện quy định tại Thông tư này. Trong trường hợp cần thiết đề xuất việc sửa
đổi, bổ sung Thông tư để phù hợp với nhu cầu thực tiễn và đồng bộ quy định pháp
luật.
Điều 22. Trách
nhiệm của Tập đoàn Điện lực Việt Nam
1. Chủ trì, phối hợp với bên mua
điện, bên bán điện tính toán, thống nhất phương án thanh toán chênh lệch tỷ giá
trong thực hiện hợp đồng mua bán điện theo quy định tại Thông tư này.
2. Chủ trì, phối hợp với bên mua
điện, bên bán điện xem xét việc tính toán, hợp nhất các hợp đồng mua bán điện
để phù hợp với thực tế hoạt động của đơn vị phát điện, tăng hiệu quả hoạt động,
giảm chi phí chung của hệ thống điện quốc gia khi có đề nghị từ bên bán điện,
bên mua điện.
Điều 23. Trách
nhiệm của Bên mua điện
1. Đàm phán hợp đồng mua bán điện
với bên bán điện theo quy định tại Thông tư này; chịu trách nhiệm, bảo đảm tính
chính xác, hợp lý, hợp lệ của số liệu, tài liệu cung cấp.
2. Phối hợp với bên bán điện tính
toán, thống nhất chênh lệch tỷ giá trong thực hiện hợp đồng mua bán điện theo
quy định tại Thông tư này, cung cấp cho Tập đoàn Điện lực Việt Nam để xem xét
phương án thanh toán.
Điều 24. Trách
nhiệm của Bên bán điện
1. Đàm phán với bên mua điện về hợp
đồng mua bán điện theo quy định; chịu trách nhiệm, bảo đảm tính chính xác, hợp
lý, hợp lệ của số liệu, tài liệu cung cấp.
2. Cung cấp đầy đủ các thông tin,
chịu trách nhiệm, bảo đảm tính chính xác, hợp lý, hợp lệ của số liệu, tài liệu
cung cấp cho các đơn vị, cơ quan liên quan trong quá trình đàm phán và kiểm tra
hợp đồng mua bán điện.
3. Bên bán điện có trách nhiệm tổ
chức lựa chọn đơn vị cung cấp nhiên liệu, đơn vị vận chuyển nhiên liệu và ký
kết hợp đồng mua bán, vận chuyển nhiên liệu tuân thủ quy định của pháp luật,
bảo đảm công bằng, cạnh tranh, minh bạch.
4. Bên bán chịu trách nhiệm kiểm
soát các hợp đồng cung cấp, vận chuyển nhiên liệu bảo đảm nguồn gốc nhiên liệu
hợp pháp, giá cạnh tranh, minh bạch theo quy định của pháp luật có liên quan.
5. Phối hợp với bên mua điện tính
toán chênh lệch tỷ giá trong thực hiện hợp đồng mua bán điện hàng năm theo quy
định tại Thông tư này, gửi Tập đoàn Điện lực Việt Nam để xem xét phương án
thanh toán.
Điều 25.Trách
nhiệm của bên cung cấp, vận chuyển nhiên liệu
Thực hiện ký kết các hợp đồng
khung, hợp đồng cung cấp nhiên liệu, hợp đồng vận chuyển nhiên liệu và các hợp
đồng nhiên liệu có liên quan khác theo quy định của pháp luật, bảo đảm công
bằng, cạnh tranh, minh bạch.
Điều 26. Điều
chỉnh giá dịch vụ phát điện
Bên bán điện và bên mua điện thực
hiện đàm phán lại giá dịch vụ phát điện tại hợp đồng mua bán điện đã ký theo
quy định tại Khoản 4 Điều 52 Luật Điện lực.
Điều 27. Điều khoản
chuyển tiếp
1. Đối với nhà máy điện đã ký kết
hợp đồng mua bán điện theo phương pháp quy định tại Thông tư số 57/2020/TT-BCT, Thông tư số 56/2014/TT-BCT, Thông tư số 51/2015/TT-BCT và các dự án điện mới khởi công
trước ngày 19 tháng 9 năm 2017, khi có vốn đầu tư quyết toán bên bán điện và
bên mua điện có quyền đề nghị được thực hiện tính lại giá dịch vụ phát điện
theo vốn đầu tư quyết toán được duyệt theo quy định tại Điều 15
Thông tư này.
2. Đối với nhà máy điện đã ký kết
hợp đồng mua bán điện theo phương pháp quy định tại Thông tư số 41/2010/TT-BCT, khi có ý kiến của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền về việc đàm phán lại giá điện theo vốn quyết toán, bên bán
điện và bên mua điện thực hiện tính lại giá dịch vụ phát điện theo vốn đầu tư
quyết toán được duyệt theo quy định tại Điều 15 Thông tư này.
3. Đối với nhà máy điện đã ký kết
hợp đồng mua bán điện, bên bán điện và bên mua điện có quyền đàm phán, thống
nhất sửa đổi hợp đồng mua bán điện theo quy định tại Thông tư này.
4. Đối với từng giai đoạn thị
trường điện cạnh tranh, bên bán điện và bên mua điện có trách nhiệm sửa đổi, bổ
sung các điều khoản tại hợp đồng mua bán điện cho phù hợp với quy định từng cấp
độ thị trường điện cạnh tranh.
5. Đối với phần chênh lệch tỷ giá
chưa có phương án thanh toán trước thời điểm Thông tư số 07/2024/TT-BCT có hiệu lực, bên bán điện và
bên mua điện thực hiện tính toán và thỏa thuận phương án thanh toán chênh
lệch tỷ giá cho giai đoạn này theo quy định tại Thông tư số 07/2024/TT-BCT.
6. Đối với dự án điện có hạng mục
đấu nối đặc thù được đầu tư trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực được tiếp
tục áp dụng phương pháp xác định giá đấu nối đặc thù tại Thông tư số 07/2024/TT-BCT.
Điều 28. Hiệu
lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành từ ngày 01 tháng 2 năm 2025.
2. Bãi bỏ Thông tư số 07/2024/TT-BCT ngày 12 tháng 4 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định phương pháp xác định giá phát điện, hợp đồng mua
bán điện.
3. Bãi bỏ Điều 4
Thông tư số 13/2017/TT-BCT ngày 03 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 57/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định phương pháp, trình tự xây dựng và ban hành khung
giá phát điện.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu
phát sinh vướng mắc, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm phản ánh về Bộ Công Thương
để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND, HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Viện Kiểm Sát NDTC; Tòa án NDTC;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Lãnh đạo Bộ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Cục Kiểm soát TTHC (Văn phòng Chính phủ);
- Công báo;
- Website Chính phủ, Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, PC, ĐTĐL.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trương Thanh Hoài
|
PHỤ LỤC I
CÁC THÔNG SỐ ĐƯỢC SỬ DỤNG TÍNH TOÁN GIÁ HỢP ĐỒNG MUA
BÁN ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BCT ngày 01 tháng 02 năm 2025 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Bảng
1 - Các thông số được sử dụng tính toán giá hợp đồng mua bán điện
TT
|
Hạng
mục
|
Thông
số
|
I
|
Đời sống kinh tế
|
|
1
|
Nhà máy nhiệt điện than
|
30
năm
|
2
|
Nhà máy tuabin khí chu trình hỗn
hợp
|
25
năm
|
3
|
Nhà máy thuỷ điện
|
|
3.1
|
Trên 20 MW
|
40
năm
|
3.2
|
Từ 3 MW đến 20 MW
|
35
năm
|
3.3
|
Dưới 3 MW
|
25
năm
|
4
|
Nhà máy điện mặt trời
|
20
năm
|
5
|
Nhà máy điện gió
|
20
năm
|
6
|
Nhà máy điện rác
|
20
năm
|
7
|
Nhà máy điện sinh khối
|
20
năm
|
II
|
Tỷ lệ chi phí vận hành và bảo
dưỡng của nhà máy nhiệt điện (%)
|
|
1
|
Tỷ lệ chi phí sửa chữa lớn và chi
phí khác (kscl)
|
|
1.1
|
Nhà máy nhiệt điện than
|
2,5%
|
1.2
|
Nhà máy tua bin khí chu trình hỗn
hợp
|
4,37%
|
1.3
|
Nhà máy điện rác
|
1,4%
|
2
|
Tỷ lệ chi phí nhân công (knc)
|
|
2.1
|
Nhà máy nhiệt điện than
|
1,5%
|
2.2
|
Nhà máy tua bin khí chu trình hỗn
hợp
|
1,9%
|
2.3
|
Nhà máy điện rác
|
0,7%
|
III
|
Tỷ lệ chi phí vận hành và bảo
dưỡng của nhà máy thuỷ điện (%)
|
|
1
|
Tỷ lệ chi phí sửa chữa lớn và chi
phí khác (kscl)
|
|
1.1
|
Quy mô công suất từ 150 MW trở
xuống
|
1,2%
|
1.2
|
Quy mô công suất từ 151 MW đến
300MW
|
0,9%
|
1.3
|
Quy mô công suất từ 301 MW trở
lên
|
0,6%
|
2
|
Tỷ lệ chi phí nhân công (knc)
|
|
2.1
|
Quy mô công suất từ 150 MW trở
xuống
|
0,8%
|
2.2
|
Quy mô công suất từ 151 MW đến
300MW
|
0,5%
|
2.3
|
Quy mô công suất từ 301 MW trở
lên
|
0,3%
|
IV
|
Số giờ vận hành công suất cực
đại bình quân nhiều năm - Tmax (giờ)
|
|
1
|
Nhà máy nhiệt điện than
|
6.500
|
2
|
Nhà máy tua bin khí chu trình hỗn
hợp
|
6.000
|
V
|
Tỷ lệ suy giảm hiệu suất bình
quân trong đời sống kinh tế của nhà máy nhiệt điện (%)
|
|
1
|
Nhà máy nhiệt điện than
|
1,3%
|
2
|
Nhà máy tua bin khí chu trình hỗn
hợp
|
3%
|
VI
|
Tỷ lệ chi phí sửa chữa bảo
dưỡng thường xuyên hàng năm (%)
|
|
1
|
Nhà máy nhiệt điện than
|
0,8%
|
2
|
Nhà máy tua bin khí chu trình hỗn
hợp
|
0,8%
|
VII
|
Tỷ lệ trượt chi phí bình quân
(%/năm)
|
|
1
|
Tỷ lệ trượt thành phần giá vận
hành và bảo dưỡng theo chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác
|
2,5%/năm
|
2
|
Tỷ lệ trượt thành phần giá biến
đổi theo biến động khác
|
2,5%/năm
|
VIII
|
Mức tải bình quân của nhà máy
nhiệt điện
|
85%
|
Bảng
2 - Tỷ lệ chi phí vận hành và bảo dưỡng của nhà máy điện mặt trời, điện gió
theo quy định tại Điều 11 Thông tư này
I
|
Tỷ lệ chi phí vận hành và bảo
dưỡng của nhà máy điện mặt trời, điện gió (%)
|
|
1
|
Nhà máy điện mặt trời nổi
|
1,5%
|
2
|
Nhà máy điện mặt trời mặt đất
|
1,8%
|
3
|
Nhà máy điện gió trong đất liền
|
2,0%
|
4
|
Nhà máy điện gió trên biển
|
1,8%
|
PHỤ LỤC II
CÁC MẪU BIỂU PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BCT ngày 01 tháng 02 năm 2025 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Biểu 1 - Dự toán kết quả kinh
doanh
Đơn
vị tính:……………
STT
|
Nội
dung
|
Năm
N
|
Năm
N+1
|
Năm
N+2
|
…
|
Tổng
cộng
|
I
|
Tổng thu nhập
|
|
|
|
|
|
1
|
Doanh thu từ bán điện
|
|
|
|
|
|
2
|
Lợi ích khác thu được từ dự án
(nếu có)
|
|
|
|
|
|
3
|
Trợ giá (nếu có)
|
|
|
|
|
|
II
|
Tổng chi phí
|
|
|
|
|
|
1
|
Chi phí khấu hao tài sản cố định
|
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí vận hành và bảo dưỡng
|
|
|
|
|
|
3
|
Chi phí khác (nếu có)
|
|
|
|
|
|
4
|
Chi phí lãi vay
|
|
|
|
|
|
III
|
Lợi nhuận trước thuế (I)-(II)
|
|
|
|
|
|
IV
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
V
|
Lợi nhuận sau thuế (III)-(IV)
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Doanh thu từ bán điện
chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, thuế tài nguyên nước, tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước, phí môi trường rừng, phí bảo vệ môi trường đối với chất
thải rắn/ đối với nước thải công nghiệp (áp dụng đối với nhà máy nhiệt điện) và
các loại thuế phí khác (nếu có).Biểu 01 lập từ năm bắt đầu có thu nhập.
Biểu 2 - Dòng tích lũy tài chính
và các chỉ tiêu tài chính
Đơn
vị tính:……………
STT
|
Nội
dung
|
…
|
Năm
N-1
|
Năm
N
|
Năm
N+1
|
…
|
Tổng
cộng
|
I
|
Nguồn
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Doanh thu từ bán điện
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lợi ích khác thu được từ dự án
(nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trợ giá (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Giá trị còn lại của Tài sản cố
định (tính vào năm cuối dự án)
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Giá trị thu hồi vốn lưu động
(tính vào năm cuối dự án)
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Vốn chủ sở hữu, vốn vay (phân bổ
theo tiến độ dự án)
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí khác (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trả gốc vay
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Chi phí lãi vay
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Tích lũy tài chính (I)-(II)
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tích lũy tài chính chiết khấu
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Tích lũy tài chính chiết khấu
lũy kế
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Doanh thu từ bán điện
chưa bao gồm thành phần vận hành và bảo dưỡng, thuế giá trị gia tăng, thuế tài
nguyên nước, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, phí môi trường rừng, phí
bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn/ đối với nước thải công nghiệp (áp dụng
đối với nhà máy nhiệt điện) và các loại thuế phí khác (nếu có). Biểu 02 lập từ
năm bắt đầu xây dựng.
PHỤ LỤC III
NỘI DUNG CHÍNH HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BCT ngày 01 tháng 02 năm 2025 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
HỢP
ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN
NHÀ
MÁY ĐIỆN …………………………………….
Giữa
CÔNG
TY [tên công ty]
(BÊN
BÁN ĐIỆN)
-
và -
(tên
công ty)
(BÊN
MUA ĐIỆN)
HỢP
ĐỒNG SỐ: ……./20…/HĐ-NMĐ-[tên Nhà máy điện]
(Địa
danh) …, tháng …/20..…
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
HỢP
ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN
Căn cứ Luật Điện lực ngày 30 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Luật
Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Bộ
luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số ... của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định vận hành thị trường bán buôn điện cạnh tranh;
Căn cứ Thông tư số …của Bộ trưởng
Bộ Công Thương quy định phương pháp xác định giá dịch vụ phát điện, hợp đồng
mua bán điện; 1
Căn cứ nhu cầu mua, bán điện của Bên
bán điện và Bên mua điện,
Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm …….
, tại ……………. .
Chúng tôi gồm:
Bên bán điện:_________________________________________________
Địa chỉ:
__________________________________________________
Điện thoại:
____________________Fax: _______________________
Mã số thuế:
_______________________________________________
Tài khoản: ___________________ Ngân
hàng ___________________
________________________________________________________
Đại diện:
_________________________________________________
Chức vụ:
___________________________ được sự ủy quyền của ___________________
__________________________________ theo văn bản ủy quyền số
_______________________, ngày _____ tháng _____ năm ____
Bên mua điện:(tên công ty)
Địa chỉ: __________________________________________________
Điện thoại:
____________________Fax: _______________________
Mã số thuế:
_______________________________________________
Tài khoản: ___________________ Ngân
hàng ___________________
________________________________________________________
Đại diện:
_________________________________________________
Chức vụ:
___________________________ được sự ủy quyền của _________________
__________________________________ theo văn bản ủy quyền số
_______________________, ngày _____ tháng _____ năm _______
Cùng nhau thống nhất Hợp đồng mua
bán điện cho Nhà máy điện…(Tên nhà máy) theo các nội dung sau:
Điều 1. Định nghĩa
Trong Hợp đồng này, các thuật ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Bên bán điện là Công ty
(….) sở hữu Nhà máy điện.
2. Bên mua điện là (…).
3. Điểm đấu nối (…).
[Các bên đàm phán thống nhất sửa
đổi, bổ sung các điều khoản phù hợp với pháp luật Việt Nam]
Điều 2. Hiệu lực và thời hạn Hợp
đồng
1. Hiệu lực Hợp đồng
Hợp đồng có hiệu lực từ ngày được
đại diện có thẩm quyền của Bên bán điện và Bên mua điện ký chính thức, trừ
trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
2. Thời hạn Hợp đồng
Trừ trường hợp gia hạn hoặc chấm
dứt Hợp đồng trước thời hạn, thời hạn hợp đồng được tính từ ngày hợp đồng có
hiệu lực đến hết […] năm kể từ Ngày vận hành thương mại Nhà máy điện.
[Các bên đàm phán thống nhất sửa
đổi, bổ sung các điều khoản phù hợp với pháp luật Việt Nam]
Điều 3. Mua bán điện năng
1. Giá Hợp đồng: Theo Phụ lục V của Hợp đồng.
2. Sản lượng hợp đồng: Theo Phụ lục V của Hợp đồng.
3. Tiền điện thanh toán: Hàng
tháng, Bên mua điện có nghĩa vụ thanh toán cho Bên bán điện các khoản tiền theo
quy định tại Phụ lục V Hợp đồng.
Bên bán điện và Bên mua điện thỏa
thuận, thống nhất thực hiện các khoản thanh toán phát sinh do giải quyết tranh
chấp theo quy định tại Điều 8 của Hợp đồng.
(Đối với các nhà máy điện có bao
tiêu nhiên liệu, bao tiêu sản lượng, Bên bán điện và Bên mua điện có quyền đàm
phán, thống nhất bổ sung các nội dung cho phù hợp).
[Các bên đàm phán thống nhất sửa
đổi, bổ sung các điều khoản phù hợp với pháp luật Việt Nam]
Điều 4. Cam kết thực hiện
[Các bên đàm phán thống nhất sửa
đổi, bổ sung các điều khoản phù hợp với Pháp luật Việt Nam]
Điều 5. Nghĩa vụ của Bên bán
điện trước ngày vận hành thương mại
1. Yêu cầu về các loại giấy phép và
văn bản phê duyệt
…
2. Báo cáo các mốc thời gian thực
hiện dự án
…
3. Đấu nối, thử nghiệm và vận hành
…
4. Ngày vận hành thương mại
…
[Các bên đàm phán thống nhất sửa
đổi, bổ sung các điều khoản phù hợp với Pháp luật Việt Nam]
Điều 6. Trách nhiệm đấu nối và
hệ thống đo đếm
[Các bên đàm phán thống nhất sửa
đổi, bổ sung các điều khoản phù hợp với Pháp luật Việt Nam]
Điều 7. Điều độ và vận hành Nhà
máy điện
[Các bên đàm phán thống nhất sửa
đổi, bổ sung các điều khoản phù hợp với Pháp luật Việt Nam]
Điều 8. Lập hoá đơn và thanh
toán
[Các bên đàm phán thống nhất sửa
đổi, bổ sung các điều khoản phù hợp với Pháp luật Việt Nam]
Điều 9. Sự kiện ảnh hưởng việc
thực hiện Hợp đồng và chế tài áp dụng
[Các bên đàm phán thống nhất sửa
đổi, bổ sung các điều khoản phù hợp với Pháp luật Việt Nam]
Điều 10. Chấm dứt Hợp đồng
[Các bên đàm phán thống nhất sửa
đổi, bổ sung các điều khoản phù hợp với Pháp luật Việt Nam]
Điều 11. Bồi thường thiệt hại
[Các bên đàm phán thống nhất sửa
đổi, bổ sung các điều khoản phù hợp với Pháp luật Việt Nam]
Điều 12. Các trường hợp miễn
trách nhiệm đối với hành vi vi phạm
[Các bên đàm phán thống nhất sửa
đổi, bổ sung các điều khoản phù hợp với Pháp luật Việt Nam]
Điều 13. Giải quyết tranh chấp
[Các bên đàm phán thống nhất sửa
đổi, bổ sung các điều khoản phù hợp với Pháp luật Việt Nam]
Điều 14. Tái cơ cấu ngành điện
và chuyển giao quyền và nghĩa vụ
1. Tái cơ cấu ngành điện và chuyển
giao quyền và nghĩa vụ tại Bên mua điện
Bên bán điện và Bên mua điện thống
nhất chấp nhận trường hợp Bên mua điện có thể phải tổ chức lại, tái cơ cấu hoặc
giải thể hoặc bị loại bỏ dần chức năng mua điện để thực hiện kế hoạch chuyển
đổi mô hình hoạt động của ngành điện trong các cấp độ thị trường điện cạnh
tranh theo lộ trình đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc các văn bản thay
thế sau này. Khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quyết định về việc tổ chức
lại, tái cơ cấu hoặc giải thể, Bên mua điện có quyền chuyển giao toàn bộ hay
một phần các quyền và nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng mà không cần có sự chấp
thuận của Bên bán điện cho một hoặc nhiều đơn vị kế thừa do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền quyết định và các đơn vị này có trách nhiệm thực hiện các quyền,
nghĩa vụ pháp lý của Bên mua điện theo quy định của pháp luật.
Bên bán điện phải có văn bản chấp
thuận mọi sự chuyển giao hoặc ủy quyền thực hiện các quyền, nghĩa vụ theo Hợp
đồng này của Bên mua điện.
2. Chuyển giao quyền và nghĩa vụ
của Bên bán điện
Bên bán điện chỉ có quyền chuyển
giao quyền và nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng cho một hoặc nhiều đơn vị kế thừa
khi có sự thỏa thuận trước bằng văn bản của Bên mua điện. Văn bản thỏa thuận
của Bên mua điện không được từ chối không có lý do việc thực hiện chuyển giao
hoặc ủy quyền này của Bên bán điện, trừ trường hợp Bên bán điện có thể ủy quyền
hay chuyển nhượng mà không cần có thỏa thuận với Bên mua điện về một số hoặc
tất cả các quyền và nghĩa vụ theo Hợp đồng của Bên bán điện liên quan đến cấp
vốn hoặc các thu xếp tài chính khác cho Nhà máy điện. Hợp đồng này tiếp tục có
hiệu lực để mang lại lợi ích và việc thực hiện các nghĩa vụ của các đơn vị kế
thừa hoặc đơn vị được ủy thác hoặc đơn vị được chuyển giao của Bên bán điện.
3. Giai đoạn chuyển tiếp của thị
trường điện cạnh tranh
Trong thời hạn Hợp đồng, trường hợp
thị trường bán buôn điện cạnh tranh được thay thế bằng loại hình thị trường
khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, trong trường hợp cần thiết
các bên có nghĩa vụ đàm phán để sửa đổi hoặc thay thế Hợp đồng này phù hợp với
cấu trúc thị trường điện mới với điều kiện giá dịch vụ phát điện của Hợp đồng
đối với các bên không thay đổi.
[Các bên đàm phán thống nhất sửa
đổi, bổ sung các điều khoản phù hợp với Pháp luật Việt Nam]
Điều 15. Lưu giữ hồ sơ và cung
cấp thông tin
[Các bên đàm phán thống nhất sửa
đổi, bổ sung các điều khoản phù hợp với Pháp luật Việt Nam]
Điều 16. Các chi phí khác
Mỗi bên có trách nhiệm nộp các khoản
thuế và phí hoặc thanh toán các khoản nợ phát sinh của mình khi thực hiện Hợp
đồng. Bên bán điện và Bên mua điện thống nhất Hợp đồng này không bao gồm chi
phí truyền tải điện, chi phí phân phối điện hoặc các chi phí tương tự khác và
mỗi bên phải có trách nhiệm thanh toán các loại chi phí đó theo quy định của
pháp luật.
[Các bên đàm phán thống nhất sửa
đổi, bổ sung các điều khoản phù hợp với Pháp luật Việt Nam]
Điều 17. Đại diện có thẩm quyền
và trao đổi thông tin
[Các bên đàm phán thống nhất sửa
đổi, bổ sung các điều khoản phù hợp với Pháp luật Việt Nam]
Điều 18. Bảo mật thông tin
[Các bên đàm phán thống nhất sửa
đổi, bổ sung các điều khoản phù hợp với Pháp luật Việt Nam]
Điều 19. Luật áp dụng và ngôn
ngữ hợp đồng mua bán điện
Việc giải thích và thực hiện Hợp
đồng này được thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Ngôn ngữ hợp đồng sử dụng là tiếng
Việt. Bên bán điện và Bên mua điện có thể thỏa thuận sử dụng thêm hợp đồng với
ngôn ngữ sử dụng bằng tiếng Anh.
Điều 20. Các thoả thuận khác
[Các bên đàm phán thống nhất sửa
đổi, bổ sung các điều khoản phù hợp với Pháp luật Việt Nam]
Hợp đồng được lập thành 09 bản có
giá trị như nhau, mỗi bên giữ 04 bản. Bên mua điện có trách nhiệm gửi 01 (một)
bản tới Cơ quan quản lý nhà nước về điện lực thuộc Bộ Công Thương./.
ĐẠI
DIỆN BÊN MUA ĐIỆN
(Chức danh)
(Đóng dấu và chữ ký)
(Họ tên đầy đủ)
|
ĐẠI
DIỆN BÊN BÁN ĐIỆN
(Chức danh)
(Đóng dấu và chữ ký)
(Họ tên đầy đủ)
|
___________________
[1] Đối với các luật, văn bản là
căn cứ đã nêu, các bên hiệu chỉnh theo tên văn bản có hiệu lực tại thời điểm ký
Hợp đồng
Phụ
lục I
CÁC
THÔNG SỐ CHÍNH CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN
(Kèm
theo Hợp đồng số …ngày … tháng … năm…)
Bao
gồm các mô tả, biểu đồ và đặc điểm kỹ thuật của Nhà máy điện
(Thông số chính của Nhà máy điện
sẽ được chuẩn xác lại sau khi ký kết hợp đồng mua sắm thiết bị chính của Nhà
máy điện.)
[Các bên đàm phán thống nhất sửa
đổi, bổ sung các điều khoản phù hợp với Pháp luật Việt Nam]
Phụ
lục II
HỆ
THỐNG ĐO ĐẾM VÀ THU THẬP SỐ LIỆU
(Kèm
theo Hợp đồng số …ngày … tháng … năm…)
I. VỊ TRÍ LẮP ĐẶT VÀ TÍNH NĂNG
CỦA HỆ THỐNG ĐO ĐẾM
1. Vị trí lắp đặt hệ thống đo đếm:
2. Tính năng của hệ thống đo đếm
phải phù hợp với quy định về đo đếm điện năng do Bộ Công Thương ban hành.
II. YÊU CẦU KỸ THUẬT CỦA HỆ
THỐNG ĐO ĐẾM
Các yêu cầu kỹ thuật của thiết
bị đo đếm, yêu cầu kỹ thuật mạch đo đếm, biện pháp niêm phong kẹp chì và yêu
cầu về hệ thống thu thập và đọc số liệu công tơ phải phù hợp với quy
định về đo đếm điện năng do Bộ Công Thương ban hành.
III. VỊ TRÍ ĐO ĐẾM
Bên bán điện và Bên mua điện thống
nhất sử dụng các vị trí đo đếm hiện tại của Nhà máy điện như sau:
Vị trí đo đếm chính:
Vị trí đo đếm dự phòng 1:
Vị trí đo đếm dự phòng 2:
Vị trí đo đếm phục vụ vận hành và
đối soát số liệu thị trường điện:
IV. PHƯƠNG THỨC XÁC ĐỊNH SẢN
LƯỢNG ĐIỆN NĂNG GIAO NHẬN
1. Sản lượng điện giao nhận
a) Sản lượng điện Bên bán điện
trong tháng thanh toán được tính theo công thức:
AG =
AG: Lượng điện năng Bên
mua điện thanh toán cho Bên bán điện trong tháng thanh toán, (kWh).
b) Sản lượng điện Bên bán điện
nhận từ hệ thống điện quốc gia trong tháng thanh toán được tính theo công
thức:
AN =
Trong đó:
AN: Lượng điện năng nhận
từ lưới của các điểm đo trong tháng (kWh).
2. Trong giai đoạn thị trường điện cạnh
tranh, phương thức giao nhận điện năng hàng tháng phải phù hợp với quy định về
thị trường điện cạnh tranh do Bộ Công Thương ban hành.
[Các bên đàm phán thống nhất sửa
đổi, bổ sung các điều khoản phù hợp với Pháp luật Việt Nam]
Phụ
lục III
THỎA
THUẬN CÁC ĐẶC TÍNH VẬN HÀNH
(Kèm
theo Hợp đồng số …ngày … tháng … năm…)
[Các bên đàm phán thống nhất sửa
đổi, bổ sung các nội dung phù hợp với Pháp luật Việt Nam]
Phụ
lục IV
THỎA
THUẬN HỆ THỐNG SCADA/EMS,
THÔNG TIN LIÊN LẠC, RƠ LE BẢO VỆ VÀ TỰ ĐỘNG
(Kèm
theo Hợp đồng số …ngày … tháng … năm…)
[Các bên đàm phán thống nhất sửa
đổi, bổ sung các nội dung phù hợp với Pháp luật Việt Nam]
Phụ
lục V
GIÁ
MUA BÁN ĐIỆN, TIỀN ĐIỆN THANH TOÁN
(Kèm
theo Hợp đồng số …ngày … tháng … năm…)
I. GIÁ DỊCH VỤ PHÁT ĐIỆN
1. Giá hợp đồng mua bán điện
Giá hợp đồng mua bán điện của Nhà
máy điện tại thời điểm thanh toán tiền điện tháng t, năm j PC,j,t
được xác định theo công thức sau:

Trong đó:
FCj:
|
Giá cố định năm j (đồng/kWh);
|
FOMCj,t:
|
Giá vận hành và bảo dưỡng tháng
t, năm j (đồng/kWh);
|
:
|
Giá biến đổi tháng t, năm j (đồng/kWh).
|
Đối với nhà máy thủy điện, điện
gió, điện mặt trời,
bằng
0 (không).
1.1. Giá cố định:
Giá cố định bình quân (chưa bao gồm
thuế giá trị gia tăng) là ... (đồng/kWh);
Giá cố định từng năm FCj
(đồng/kWh) từ ngày vận hành thương mại đến hết đời sống kinh tế nhà máy điện
(chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) áp dụng theo bảng sau:
Năm thứ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
...
|
...
|
Giá cố định (đồng/kWh)
|
|
|
|
|
|
|
1.2. Giá vận hành và bảo dưỡng:
Giá vận hành và bảo dưỡng tháng t,
năm j được xác định theo công thức sau:

Trong đó:
:
|
Thành phần giá vận hành và bảo
dưỡng theo chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác năm j (đồng/kWh);
|
:
|
Thành phần giá vận hành và bảo
dưỡng theo chi phí nhân công tháng t, năm j (đồng/kWh).
|
a) Thành phần giá vận hành và bảo
dưỡng theo chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác năm j
(đồng/kWh) được xác định theo công
thức sau:

Trong đó:
|
Thành phần giá vận hành và bảo
dưỡng theo chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác Năm cơ sở là … (đồng/kWh);
|
i:
|
Tỷ lệ trượt giá thành phần giá
vận hành và bảo dưỡng theo chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác theo quy định
tại Thông tư này;
|
l:
|
Số thứ tự năm thanh toán tính từ
Năm cơ sở (đối với Năm cơ sở l=1).
|
b) Thành phần giá vận hành và bảo
dưỡng theo chi phí nhân công tháng t, năm j
(đồng/kWh) được xác định theo công thức sau:
- Trường hợp mức lương tính toán
trong phương án giá điện bằng mức lương tối thiểu vùng thì:

Trong đó:

|
Thành phần giá vận hành và bảo
dưỡng theo chi phí nhân công năm cơ sở là ... (đồng/kWh);
|
Lmin,j,t :
|
Mức lương tối thiểu vùng tại thời
điểm thanh toán tháng t, năm thứ j (đồng/tháng);
|
Lmin,b :
|
Mức lương tối thiểu vùng Năm cơ
sở là... (đồng/tháng).
|
- Trường hợp tổng chi phí nhân công
TCnc được tính toán theo tỷ lệ vốn đầu tư xây dựng và thiết bị thì
thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí nhân công được xác định theo
công thức sau (đồng/kWh):

Trong đó:
:
|
Thành phần giá vận hành và bảo
dưỡng theo chi phí nhân công năm cơ sở (đồng/kWh);
|
i1:
|
Tỷ lệ trượt giá thành phần giá
vận hành và bảo dưỡng theo chi phí nhân công, xác định theo tỷ lệ chỉ số giá
tiêu dùng (CPI) năm (j-1) so với năm (j-2) do Cơ quan thống kê trung ương
công bố trong tháng 12 năm (j-1) nhưng tối đa không vượt quá 2,5%/năm;
|
l:
|
Số thứ tự năm thanh toán tính từ
năm cơ sở (đối với năm cơ sở l = 1, i1 = 0).
|
1.3. Giá biến đổi:
Giá biến đổi tháng t, năm j
(đồng/kWh) được xác định
theo công thức sau:

Trong đó:
:
|
Thành phần giá biến đổi điều
chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu chính của nhà máy điện tháng t,
năm j (đồng/kWh);
|
:
|
Thành phần giá biến đổi điều
chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu phụ của nhà máy điện tháng t, năm
j (đồng/kWh);
|
:
|
Thành phần giá biến đổi điều
chỉnh theo biến động khác của nhà máy điện năm j (đồng/kWh);
|
:
|
Giá vận chuyển nhiên liệu chính
của nhà máy điện tháng t, năm j (đồng/kWh).
|
a) Thành phần giá biến đổi điều
chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu chính:
Thành phần giá biến đổi điều chỉnh
theo biến động của chi phí nhiên liệu chính của nhà máy điện tháng t, năm j
(đồng/kWh) được xác định
theo công thức sau:

Trong đó:
:
|
Suất tiêu hao nhiệt tinh bình
quân (HHV) là ............. kcal/kWh hoặc kJ/kWh hoặc BTU/kWh hoặc kg/kWh;
|
:
|
là giá nhiên liệu chính của kỳ
thanh toán được tính toán bằng bình quân gia quyền theo khối lượng của các
hóa đơn theo các Hợp đồng mua bán nhiên liệu trong [...] tháng gần nhất (chưa
bao gồm thuế giá trị gia tăng), đơn vị tính bằng đồng/kcal hoặc đồng/kJ hoặc
đồng/BTU hoặc đồng/kg;
Trường hợp Hợp đồng mua bán nhiên
liệu không tách được giá vận chuyển nhiên liệu thì giá nhiên liệu chính của
kỳ thanh toán bao gồm giá vận chuyển nhiên liệu chính
|
kHR:
|
Hệ số điều chỉnh suất tiêu hao
nhiệt tinh bình quân về điều kiện thực tế vận hành theo nhiệt độ nước làm
mát, nhiệt độ môi trường, độ ẩm, mức tải do Bên bán điện và Bên mua điện thỏa
thuận hoặc theo thực tế đối với từng chu kỳ vận hành;
|
kHS:
|
Tỷ lệ suy giảm hiệu suất năm j
(%);
|
l:
|
Thứ tự năm vận hành thương mại,
tính tròn năm kể từ thời điểm vận hành thương mại toàn nhà máy.
|
b) Thành phần giá biến đổi điều
chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu phụ:
Thành phần giá biến đổi điều chỉnh
theo biến động của chi phí nhiên liệu phụ của nhà máy điện tháng t, năm j
(đồng/kWh) được xác định
theo công thức sau:

Trong đó:
:
|
Thành phần giá biến đổi điều
chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu phụ của nhà máy điện Năm cơ sở là
… (đồng/kWh);
|
kHS :
|
Tỷ lệ suy giảm hiệu suất năm j
(%);
|
l:
|
Thứ tự năm vận hành thương mại,
tính tròn năm kể từ thời điểm vận hành thương mại toàn nhà máy;
|
:
|
Giá nhiên liệu phụ cho phát điện
tính đến nhà máy tại thời điểm thanh toán tháng t, năm j được tính bằng bình
quân gia quyền theo khối lượng của các hóa đơn theo các hợp đồng mua bán
nhiên liệu trong khoảng thời gian do bên bán điện và bên mua điện thỏa thuận
là … (đồng/kg hoặc đồng/kcal hoặc đồng/kJ hoặc đồng/BTU);
|
:
|
Giá nhiên liệu phụ cho phát điện
tại Năm cơ sở là … (đồng/kg hoặc đồng/kcal hoặc đồng/kJ hoặc đồng/BTU).
|
c) Thành phần giá biến đổi điều
chỉnh theo biến động khác:
Thành phần giá biến đổi điều chỉnh
theo biến động khác của nhà máy điện năm j
(đồng/kWh) được xác định theo công thức sau:

Trong đó:
:
|
Thành phần giá biến đổi điều
chỉnh theo biến động khác của nhà máy điện Năm cơ sở là … (đồng/kWh);
|
kHS :
|
Tỷ lệ suy giảm hiệu suất năm j
(%);
|
l:
|
Thứ tự năm vận hành thương mại
của nhà máy (tính từ ngày vận hành thương mại của Nhà máy điện, Năm vận hành
thương mại đầu tiên của Nhà máy điện được tính từ Ngày vận hành thương mại
của tổ máy đầu tiên đến hết Năm vận hành thương mại đầu tiên của nhà máy
điện, l=1);
|
m:
|
Số thứ tự năm thanh toán tính từ
Năm cơ sở (đối với Năm cơ sở m=1);
|
i:
|
Tỷ lệ trượt thành phần giá biến
đổi điều chỉnh theo biến động khác theo quy định tại Thông tư này.
|
d) Giá vận chuyển nhiên liệu
chính:
Giá vận chuyển nhiên liệu chính
của nhà máy điện tháng t, năm j
(đồng/kWh) được xác định theo công thức sau:

Trong đó:
:
|
Suất tiêu hao nhiệt tinh bình
quân (HHV) là ............. kcal/kWh hoặc kJ/kWh hoặc BTU/kWh hoặc kg/kWh.
|
kHR:
|
Hệ số điều chỉnh suất tiêu hao
nhiệt tinh bình quân về điều kiện thực tế vận hành theo nhiệt độ nước làm
mát, nhiệt độ môi trường, độ ẩm, mức tải do Bên bán điện và Bên mua điện thỏa
thuận hoặc theo thực tế đối với từng chu kỳ vận hành;
|
kHS:
|
Tỷ lệ suy giảm hiệu suất năm j
(%);
|
l:
|
Thứ tự năm vận hành thương mại
của nhà máy;
|
:
|
Giá vận chuyển nhiên liệu chính
tại thời điểm thanh toán tháng t, năm j, được tính bằng bình quân gia quyền
theo khối lượng của các hóa đơn theo các Hợp đồng vận chuyển nhiên liệu và
Hợp đồng tồn trữ LNG, tái hóa khí và phân phối khí (nếu có) (chưa bao gồm
thuế giá trị gia tăng), giá vận chuyển nhiên liệu tính bằng đồng/kcal hoặc
đồng/kJ hoặc đồng/BTU hoặc đồng/kg;
|
Trường hợp Hợp đồng mua bán nhiên
liệu không tách được thành phần giá vận chuyển, thành phần giá tồn trữ LNG, tái
hóa khí và phân phối khí thì giá nhiên liệu chính sẽ bao gồm giá vận chuyển
nhiên liệu chính. Khi đó, giá vận chuyển nhiên liệu chính bằng (không).
Trường hợp trong tháng thanh toán,
nhà máy không nhập nhiên liệu chính, giá vận chuyển nhiên liệu chính lấy bằng
giá vận chuyển nhiên liệu chính của [....] tháng gần nhất có nhập nhiên liệu
chính;
Bên bán điện có trách nhiệm tổ chức
lựa chọn đơn vị cung cấp nhiên liệu, đơn vị vận chuyển nhiên liệu và ký kết hợp
đồng mua bán, vận chuyển nhiên liệu tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam,
bảo đảm công bằng, cạnh tranh, minh bạch.
2. Giá đặc thù:
Giá xử lý tro xỉ PTX(chưa
bao gồm thuế giá trị gia tăng) là … đồng/kWh.
II. SẢN LƯỢNG ĐIỆN NĂNG THEO HỢP
ĐỒNG
1. Sản lượng điện năng phát bình
quân nhiều năm [tại điểm giao nhận điện của nhà máy] theo thời hạn Hợp đồng của
Nhà máy điện là […] (tr.kWh).
2. Sản lượng điện hợp đồng năm,
tháng, chu kỳ giao dịch do Bên bán điện và Bên mua điện ký xác nhận theo Quy
định thị trường điện cạnh tranh..
III. THANH TOÁN TIỀN ĐIỆN THEO
HỢP ĐỒNG
III.1. Giai đoạn trước ngày vận
hành thương mại
Đối với chi phí chạy thử, nghiệm
thu trước giai đoạn nhà máy điện vận hành thương mại: Bên bán điện và Bên mua
điện thỏa thuận theo hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này.
III.2. Giai đoạn sau ngày vận
hành thương mại
1. Khi Nhà máy điện chưa tham gia
thị trường điện cạnh tranh hoặc gián tiếp tham gia thị trường điện cạnh tranh
hoặc đã tham gia thị trường điện cạnh tranh nhưng có giai đoạn dừng tham gia
thị trường điện theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc can thiệp thị
trường:
Tiền điện thanh toán (Rtt)
của Nhà máy điện được tính toán cụ thể như sau:
Rtt
= Rt x (1 + VAT)
Trong đó:
Rt: Tiền điện thanh toán
cho tháng t năm j, chưa bao gồm thuế VAT (đồng);
Rt
= (PC,j,t x Qm,j,t + Rk + Rđt +
RTh)
PC,j,t :
|
Giá Hợp đồng mua bán điện quy
định tại Mục I Phụ lục này (đồng/kWh);
|
Qm,j,t :
|
Sản lượng điện tại điểm giao nhận
điện của Nhà máy điện (kWh);
|
Rk :
|
Các chi phí khác (đồng), gồm có:
|
Chi phí thanh toán cho tổ máy thí
nghiệm phù hợp với lịch thử nghiệm đã được Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện phê duyệt, được xác định bằng: (i) Phần sản lượng điện đo đếm của
tổ máy thí nghiệm trong thời gian thí nghiệm và (ii) Giá biến đổi được quy định
tại Mục I Phụ lục này;
Các khoản thanh toán hiệu chỉnh
(nếu có) (đồng);
Các chi phí khác do Bên bán điện và
Bên mua điện thỏa thuận.
Rđt: Tổng số tiền thanh
toán chi phí đặc thù theo quy định Hợp đồng được tính toán trên cơ sở giá xử lý
tro xỉ (PTX) theo quy định tại Mục I Phụ lục này (đồng).
RTh: Tổng các
khoản thuế, phí, các khoản tiền phải nộp trong tháng theo quy định pháp luật có
liên quan được Bên bán điện và Bên mua điện thống nhất (kèm theo các chứng từ
hợp lệ) (đồng);
VAT: Thuế suất giá trị gia tăng
theo quy định của Nhà nước (%).
Trường hợp Nhà máy điện được Bên
bán điện ký nhiều Hợp đồng với các Bên mua điện, khoản tiền điện thanh toán Rt
(chưa bao gồm thuế VAT) được Bên bán điện thỏa thuận, phân bổ cho các Bên mua
điện theo tỷ trọng sản lượng điện năng giao nhận trong tháng (chu kỳ thanh
toán) do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện công bố.
Hàng năm, Bên bán điện và Bên mua
điện thực hiện thanh quyết toán chi phí xử lý tro xỉ theo tình hình thực tế của
năm trước liền kề.
2. Khi Nhà máy điện chính thức tham
gia Thị trường điện cạnh tranh
2.1. Tổng số tiền thanh toán sai
khác theo Hợp đồng trong tháng t được xác định theo công thức sau:

Trong đó:
:
|
Tổng số tiền điện thanh toán sai
khác theo Hợp đồng trong tháng t (đồng) chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng;
|
D:
|
Tổng số ngày trong tháng t;
|
d:
|
Ngày giao dịch trong tháng t;
|
I:
|
Tổng số chu kỳ giao dịch của ngày
giao dịch d;
|
i:
|
Chu kỳ giao dịch i của ngày giao
dịch d;
|
PC,j,t :
|
Giá Hợp đồng mua bán điện quy
định tại mục I Phụ lục này (đồng/kWh);
|
FMPd,i:
|
Giá thị trường toàn phần áp dụng
cho Đơn vị phát điện của chu kỳ giao dịch i, ngày d trong tháng t (đồng/kWh);
|
:
|
Sản lượng Hợp đồng trong chu kỳ
giao dịch i, ngày d trong tháng t (kWh).
|
2.2. Tổng các khoản thanh toán khác
theo quy định của Hợp đồng gồm có:
a) Chi phí thanh toán lãi suất phạt
trả chậm theo quy định tại Điều 8 của Hợp đồng;
b) Các khoản thanh toán hiệu chỉnh
(nếu có);
c) Các chi phí khác do Bên bán điện
và Bên mua điện thỏa thuận.
2.3. Các khoản thanh toán khác của
Nhà máy điện [ký hợp đồng mua bán điện với Bên mua điện điện] được xác định như
sau:
a) Phần sản lượng điện năng do
chênh lệch giữa sản lượng đo đếm điện năng tháng với tổng sản lượng điện năng
đo đếm các chu kỳ giao dịch trong tháng theo Quy định thị trường điện cạnh
tranh được thanh toán theo giá Hợp đồng mua bán điện PC,j,t được
quy định tại Mục I Phụ lục này;
b) Trong trường hợp tổ máy nhiệt
điện bị buộc phải ngừng hoặc phải ngừng 01 lò hơi để giảm công suất theo Quy
định thị trường điện cạnh tranh:
Khoản thanh toán trong trường hợp này
được xác định bằng tổng chi phí khởi động ứng với các trạng thái khởi động.
Chi phí khởi động ứng với các trạng
thái khởi động được Bên bán điện và Bên mua điện thỏa thuận từ định mức nhiên
liệu, vật liệu phụ,.. như sau […].
c) Trường hợp Nhà máy điện có tổ
máy thí nghiệm phù hợp với lịch thử nghiệm đã được Đơn vị vận hành hệ thống
điện và thị trường điện phê duyệt, khoản thanh toán đối với sản lượng điện phát
ra của Nhà máy điện theo Quy định thị trường điện cạnh tranh được xác định như
sau:
- Tổ máy thí nghiệm: Được tính bằng
giá biến đổi được quy định tại Mục I Phụ lục V của Hợp đồng;
- Tổ máy không thí nghiệm: Được
tính bằng giá Hợp đồng mua bán điện được quy định tại Mục I Phụ lục V của Hợp
đồng.
d) Trường hợp nhà máy điện có tổ
máy tham gia thử nghiệm AGC hoặc các thí nghiệm khác theo yêu cầu của Đơn vị
vận hành hệ thống điện và thị trường điện đã được phê duyệt: Khoản thanh toán
đối với sản lượng điện của nhà máy điện theo Quy định thị trường điện cạnh
tranh được xác định theo giá Hợp đồng mua bán điện được quy định tại Mục I Phụ
lục V của Hợp đồng;
đ) Các khoản thanh toán khác theo
Quy định thị trường điện cạnh tranh.
Các khoản thanh khác theo Quy định
thị trường điện cạnh tranh tại mục 2.3 này được Bên bán điện tính toán, phân bổ
cho các Bên mua điện theo tỷ trọng sản lượng điện năng giao nhận trong tháng
(chu kỳ thanh toán) do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện công
bố.
2.4. Tổng số tiền thanh toán chi
phí đặc thù theo quy định Hợp đồng được tính toán trên cơ sở giá xử lý tro xỉ
(PTX) theo quy định tại Mục I Phụ lục này (đồng) (đồng).
Tổng số tiền thanh toán chi phí đặc
thù tại mục 2.4 này được Bên bán điện tính toán, phân bổ cho các Bên mua điện
theo tỷ trọng sản lượng điện năng giao nhận trong tháng (chu kỳ thanh toán) do
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện công bố.
2.5. Tổng số tiền điện thanh toán
hàng tháng được xác định như sau:
Rtt
= (RTT,t + RC,t + RC,k,HĐ+ RC,k,TT
+ Rđt + RTh) x (1+VAT)
Trong đó:
RTT,t:
|
Tổng các khoản thanh toán thị
trường theo bảng kê thanh toán tháng do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện quốc gia cung cấp (đồng);
|
RC,t:
|
Tổng số tiền điện thanh toán sai
khác theo Hợp đồng trong tháng t (đồng) được xác định tại khoản 2.1 mục này
(đồng);
|
RC,k,HĐ:
|
Tổng các khoản thanh toán khác
theo quy định của Hợp đồng (đồng) được xác định tại khoản 2.2 mục này;
|
RC,k,TT:
|
Tổng số tiền điện thanh toán khác
theo quy định thị trường điện cạnh tranh (đồng) được xác định tại khoản 2.3 mục
này;
|
Rđt:
|
Tổng số tiền thanh toán chi phí
đặc thù trong tháng theo quy định của Hợp đồng được xác định tại khoản 2.4 mục
này (đồng);
|
RTh:
|
Tổng các khoản thuế, phí, các khoản
tiền phải nộp trong tháng theo quy định pháp luật có liên quan được Bên bán
điện tính toán, phân bổ cho các Bên mua điện theo tỷ trọng sản lượng điện năng
giao nhận trong tháng (kèm theo các chứng từ hợp lệ) (đồng);
|
VAT:
|
Thuế suất thuế giá trị gia tăng
được xác định theo quy định của Nhà nước (%).
|
Hàng năm, Bên bán điện và Bên mua
điện thực hiện thanh quyết toán chi phí xử lý tro xỉ theo tình hình thực tế của
năm trước liền kề.
2.6. Chênh lệch tỷ giá (FED): Hàng
năm, căn cứ tổng vốn vay ngoại tệ, kế hoạch trả nợ vốn vay ngoại tệ, số liệu
trả nợ gốc vay thực tế, tỷ giá quy đổi đã được Bên bán điện và Bên mua điện
thỏa thuận trong phương án giá dịch vụ phát điện, tỷ giá quy đổi thực hiện năm
liền kề trước, Bên bán điện và Bên mua điện thực hiện tính toán chênh
lệch tỷ giá.
Chênh lệch tỷ giá FED (đồng) được
tính toán theo công thức sau:

Trong đó:
m:
|
Số loại ngoại tệ trong phương án
giá dịch vụ phát điện Bên bán điện và Bên mua điện thống nhất (loại);
|
n:
|
Số lần trả gốc ngoại tệ i trong
năm tính toán (lần);
|
Di,j:
|
Số nợ gốc ngoại tệ trả thực tế
lần j của loại ngoại tệ i trong năm tính toán;
|
:
|
Tỷ giá quy đổi lần thanh toán j
của loại ngoại tệ i trong năm (.../đồng);
|
:
|
Tỷ giá quy đổi cơ sở loại ngoại
tệ i Bên bán điện và Bên mua điện thống nhất trong phương án giá dịch vụ phát
điện (.../đồng);
|
VAT:
|
Thuế suất thuế giá trị gia tăng
được xác định theo quy định của Nhà nước (%).
|
[Các bên đàm phán thống nhất sửa
đổi, bổ sung các nội dung phù hợp với Pháp luật Việt Nam]
Phụ
lục VI
CÁC
THÔNG SỐ CHÍNH TRONG TÍNH TOÁN GIÁ DỊCH VỤ PHÁT ĐIỆN
(Kèm
theo Hợp đồng số …ngày … tháng … năm…)
[Các bên đàm phán thống nhất sửa
đổi, bổ sung các nội dung phù hợp với Pháp luật Việt Nam]
Phụ
lục VII
CÁC
MỐC TIẾN ĐỘ DỰ ÁN
(Kèm
theo Hợp đồng số …ngày … tháng … năm…)
I. CÁC MỐC TIẾN ĐỘ DỰ ÁN
1. Ngày khởi công chính thức xây
dựng Nhà máy điện: […]
2. Ngày bắt đầu tiến hành thí
nghiệm liên động: […]
3. Ngày đóng điện lần đầu: […]
4. Ngày thử nghiệm: […]
5. Ngày vận hành thương mại của tổ
máy i: […]
6. Ngày vận hành thương mại Nhà máy
điện: […]
II. CÁC TÀI LIỆU BÊN BÁN ĐIỆN
PHẢI CUNG CẤP CHO BÊN MUA ĐIỆN
Bên bán điện có nghĩa vụ cung cấp
cho Bên mua điện bản sao hợp lệ các tài liệu để công nhận Ngày vận hành
thương mại như sau: […].
[Các bên đàm phán thống nhất sửa
đổi, bổ sung các nội dung phù hợp với Pháp luật Việt Nam]