BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
12/2017/TT-BKHCN
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 9 năm 2017
|
THÔNG TƯ
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 26/2012/TT-BKHCN NGÀY 12 THÁNG 12 NĂM
2012 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUY ĐỊNH VIỆC KIỂM TRA NHÀ NƯỚC VỀ
CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA LƯU THÔNG TRÊN THỊ TRƯỜNG
Căn cứ Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính
phủ về nhãn hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học
và Công nghệ;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng
hàng hóa lưu thông trên thị trường.
Điều 1. Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 26/2012/TT- BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa
lưu thông trên thị trường
1. Sửa đổi khoản
2 Điều 3 như sau:
“2. Các từ ngữ khác trong Thông tư này sử dụng
cách giải thích từ ngữ theo quy định tại Điều 3 Luật Chất lượng
sản phẩm, hàng hóa”.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm
a khoản 2 Điều 5 như sau:
“a) Theo yêu cầu quản lý nhà nước về chất lượng
sản phẩm, hàng hóa”.
3. Sửa đổi, bổ sung điểm
a, điểm c khoản 2 Điều 6 như sau:
a) Mẫu được lấy theo phương pháp lấy mẫu quy
định tại tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng hoặc quy định của pháp luật
có liên quan. Trường hợp không có quy định về phương pháp lấy mẫu thì lấy mẫu
theo nguyên tắc ngẫu nhiên với số lượng đủ để thử nghiệm các chỉ tiêu cần kiểm
tra. Mỗi mẫu được chia làm hai đơn vị mẫu, một đơn vị mẫu để mang thử nghiệm, một
đơn vị mẫu lưu tại cơ quan kiểm tra. Tùy từng loại hàng hóa, hạn sử dụng, đoàn
kiểm tra ghi rõ trong biên bản lấy mẫu về thời hạn lưu mẫu tại cơ quan kiểm tra
nhưng không quá 90 ngày kể từ ngày có kết quả thử nghiệm mẫu. Hết thời hạn lưu
mẫu, cơ quan kiểm tra xử lý mẫu lưu theo quy định.
c) Mẫu hàng hóa phải được gửi đến tổ chức thử
nghiệm đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm hoặc đã được cơ
quan có thẩm quyền chỉ định để thử nghiệm theo quy định của pháp luật.
Kết quả thử nghiệm của tổ chức thử nghiệm đã
được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm hoặc đã được cơ quan có
thẩm quyền chỉ định là căn cứ pháp lý để cơ quan kiểm tra xử lý tiếp trong quá
trình kiểm tra”.
4. Sửa đổi, bổ sung Điều
7 như sau:
“Điều 7. Nội dung kiểm tra chất lượng hàng
hóa
1. Về nhãn hàng hóa:
a) Kiểm tra nhãn hàng hóa theo quy định của
pháp luật về nhãn hàng hóa;
b) Kiểm tra việc thể hiện tiêu chuẩn công bố
áp dụng, dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy, mã số, mã vạch theo quy định của pháp luật.
2. Về chất lượng:
a) Kiểm tra điều kiện bảo quản hàng hóa theo
quy định tại tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng hoặc công bố trên nhãn
hàng hóa;
b) Kiểm tra sự phù hợp của hàng hóa đối với
quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng, tài liệu kèm theo;
Trong trường hợp cần lấy mẫu hàng hóa, đoàn
kiểm tra lấy mẫu theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này”.
5. Sửa đổi, bổ sung khoản
1 Điều 8 như sau:
“1. Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra theo
trình tự, thủ tục sau đây:
a) Xuất trình quyết định kiểm tra theo quy định
tại Mẫu 2a. QĐKT Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư này trước khi tiến hành kiểm tra;
b) Tiến hành kiểm tra theo quy định tại Điều
7 Thông tư này;
c) Lập biên bản kiểm tra theo quy định tại Mẫu 3a. BBKT Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư này. Biên bản kiểm tra phải có chữ ký của đại diện cơ sở được kiểm
tra, đoàn kiểm tra. Trường hợp đại diện cơ sở được kiểm tra không ký biên bản
thì đoàn kiểm tra ghi rõ trong biên bản “đại diện cơ sở không ký biên bản” và
nêu rõ lý do không ký biên bản, trong trường hợp này biên bản có chữ ký của Trưởng
đoàn kiểm tra và các thành viên đoàn kiểm tra vẫn có giá trị pháp lý.
Trường hợp đoàn kiểm tra có lấy mẫu thì phải
lập biên bản lấy mẫu theo quy định tại Mẫu 4. BBLM
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, yêu cầu cơ sở được kiểm tra cung cấp
hóa đơn, chứng từ liên quan đến hàng hóa được lấy mẫu và xác định lượng hàng
hóa tại thời điểm lấy mẫu;
d) Báo cáo cơ quan kiểm tra về kết quả kiểm
tra; xử lý, kiến nghị xử lý kết quả kiểm tra theo quy định tại Điều 9 Thông tư
này”.
6. Sửa tên Điều
9, sửa đổi, bổ sung khoản 2,
khoản 4 Điều 9 như sau:
“Điều 9. Xử lý kết quả kiểm tra
2. Trường hợp hàng hóa có kết quả thử nghiệm
mẫu không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, tiêu chuẩn chứng nhận hợp chuẩn
hoặc quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, cơ quan kiểm tra, đoàn kiểm tra, kiểm soát
viên chất lượng xử lý như sau:
a) Trong thời hạn không quá 24 giờ, đoàn kiểm
tra phải báo cáo với cơ quan kiểm tra về kết quả thử nghiệm mẫu không đạt yêu cầu
chất lượng.
Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc kể
từ khi nhận được phiếu kết quả thử nghiệm mẫu cơ quan kiểm tra phải ra thông
báo tạm dừng lưu thông hàng hóa theo quy định tại Mẫu 5. TBTDLT Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư này;
b) Yêu cầu người bán hàng cung cấp thông tin
liên quan đối với hàng hóa cùng loại như số lượng hàng hóa còn tồn, đã bán và
liên hệ với người sản xuất, nhập khẩu biết để khắc phục, xử lý, sửa chữa và thực
hiện các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật; lập biên bản niêm phong theo quy
định tại Mẫu 7a. BBNP- ĐKT hoặc Mẫu 7b. BBNP-KSVCL Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư này và niêm phong hàng hóa còn tồn ở cơ sở đã kiểm tra theo quy định
tại Mẫu 7c. TNPHH Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư này. Trường hợp đại diện cơ sở được kiểm tra không ký biên bản thì đại
diện đoàn kiểm tra, kiểm soát viên chất lượng ghi rõ trong biên bản “đại diện
cơ sở không ký biên bản” và nêu rõ lý do không ký biên bản, trong trường hợp
này biên bản có chữ ký của đại diện đoàn kiểm tra, kiểm soát viên chất lượng vẫn
có giá trị pháp lý;
c) Cơ quan kiểm tra xử lý theo thẩm quyền và
chuyển hồ sơ, kiến nghị người có thẩm quyền hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền
xử lý theo quy định của pháp luật;
d) Sau khi nhận được thông báo về kết quả xử
lý vi phạm của người có thẩm quyền, cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trong thời hạn
03 ngày làm việc, đại diện đoàn kiểm tra, kiểm soát viên chất lượng mở niêm
phong hàng hóa theo quy định tại Mẫu 8c.
BBMNP-ĐKT hoặc Mẫu 8d. BBMNP-KSVCL Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư này để cơ sở được kiểm tra phối hợp với người
sản xuất, nhập khẩu thực hiện hành động khắc phục và thực hiện các nghĩa vụ
theo quy định của pháp luật. Khi khắc phục xong, cơ sở được kiểm tra báo cáo bằng
văn bản cho cơ quan kiểm tra để tiến hành kiểm tra, lấy mẫu thử nghiệm lại các
chỉ tiêu không đạt. Cơ quan kiểm tra ra thông báo hàng hóa được tiếp tục lưu
thông trên thị trường theo quy định tại Mẫu 9. TBTTLT Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư này khi kết quả kiểm tra, thử nghiệm phù hợp quy định của
pháp luật;
4. Trong quá trình kiểm tra phát hiện vi phạm
hành chính trưởng đoàn kiểm tra lập biên bản vi phạm hành chính và kiến nghị cơ
quan kiểm tra chuyển hồ sơ, kiến nghị người có thẩm quyền hoặc cơ quan nhà nước
có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
Trường hợp phát hiện vi phạm hành chính khi
có kết quả thử nghiệm mẫu, trưởng đoàn kiểm tra lập biên bản vi phạm hành chính
hoặc cơ quan kiểm tra chuyển hồ sơ, kiến nghị cơ quan phối hợp lập biên bản vi
phạm hành chính và xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật”.
7. Sửa đổi, bổ sung khoản
1 Điều 12 như sau:
“1. Cơ quan kiểm tra có trách nhiệm tổng hợp
báo cáo tình hình và kết quả kiểm tra định kỳ hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu.
Nội dung báo cáo theo quy định tại Mẫu
6. BBCTKT Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, cụ thể như sau:...”.
8. Thay thế, bổ sung
các mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này như sau:
a) Thay thế Mẫu 4a. BBLM, Mẫu 8a. BBNP-ĐKT, Mẫu 8b. BBNP- KSVCL bằng Mẫu 4. BBLM, Mẫu
7a. BBNP-ĐKT, Mẫu 7b. BBNP-KSVCL
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Thay thế Mẫu 5. TBKQTNKĐ, Mẫu 7. TBTDLT bằng Mẫu 5. TBTDLT quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư này;
c) Bổ sung Mẫu
7c. TNPHH về Tem niêm phong hàng hóa, Mẫu
8c. BBMNP-ĐKT về Biên bản mở niêm phong hàng hóa của đoàn kiểm tra, Mẫu 8d. BBMNP-KSVCL về Biên bản mở niêm
phong hàng hóa của kiểm soát viên chất lượng quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư này.
Điều 2. Hiệu lực thi
hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 01 năm 2018.
Điều 3. Tổ chức thực
hiện
1. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có
trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn,
vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Khoa học và
Công nghệ để được hướng dẫn hoặc nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Sở KH&CN các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo VPCP;
- Lưu: VT, PC, TĐC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Tùng
|
PHỤ LỤC
CÁC
BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Biên bản lấy mẫu
Mẫu 4. BBLM
2. Thông báo tạm dừng lưu thông
Mẫu 5. TBTDLT
3. Biên bản niêm phong - Đoàn kiểm tra
Mẫu 7a. BBNP-ĐKT
4. Biên bản niêm phong - Kiểm soát viên chất
lượng
Mẫu 7b. BBNP-KSVCL
5. Tem niêm phong hàng hóa
Mẫu 7c. TNPHH
6. Biên bản mở niêm phong - Đoàn kiểm tra
Mẫu 8c. BBMNP-ĐKT
7. Biên bản mở niêm phong - Kiểm soát viên chất
lượng
Mẫu 8d. BBMNP- KSVCL
Mẫu
4. BBLM
12/2017/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN KIỂM
TRA
ĐOÀN KIỂM TRA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày …
tháng … năm 20…
|
BIÊN
BẢN LẤY MẪU
Số
... /... /BBLM -...
Kèm theo Biên bản kiểm
tra số:...
1. Tên cơ sở được lấy mẫu:
2. Đại diện cơ sở được lấy mẫu:
(Họ tên, chức vụ, đơn vị)...
3. Người lấy mẫu:
(Họ tên, chức danh, đơn vị)...
4. Phương pháp lấy mẫu: theo TCVN...hoặc
QCVN...hoặc phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên
STT
|
Tên mẫu, ký hiệu
|
Tên cơ sở và địa chỉ
NSX/NK ghi trên nhãn hoặc tên, địa chỉ cơ sở cung cấp
|
Đơn vị tính
|
(Khối lượng/số lượng)/
mẫu
|
Khối lượng/số lượng
hàng hóa tại thời điểm lấy mẫu
|
Ngày sản xuất (nếu
có)
|
Thời hạn lưu mẫu
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Tình trạng mẫu:
- Mẫu được chia làm 02 đơn vị: 01 đơn vị đưa
đi thử nghiệm. 01 đơn vị được lưu tại cơ quan kiểm tra. (Số lượng của mỗi đơn vị
mẫu đảm bảo đủ để thử các chỉ tiêu cần kiểm tra theo yêu cầu quản lý và phương
pháp thử quy định).
- Mẫu được niêm phong có sự chứng kiến của đại
diện cơ sở được lấy mẫu.
Biên bản được lập thành 02 bản có giá trị như
nhau, đã được các bên thông qua, mỗi bên giữ 01 bản./.
Đại diện cơ sở được
lấy mẫu
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Người lấy mẫu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng đoàn kiểm tra
(Ký,
ghi rõ họ tên)
Mẫu 5. TBTDLT
12/2017/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TB-...
|
…, ngày … tháng … năm 20…
|
THÔNG
BÁO
Về tạm dừng lưu thông
hàng hóa
Căn cứ Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính
phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Thông tư số 26/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng
hàng hóa lưu thông trên thị trường;
Căn cứ Thông tư số 12/2017/TT-BKHCN ngày 28
tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Sửa đổi, bổ sung một điều
của Thông tư số 26/2012/TT-BKHCN;
Căn cứ chức năng nhiệm vụ quyền hạn của
(1)... tại Quyết định số... ngày... tháng... năm...; Căn cứ Biên bản kiểm tra
ngày... tháng... năm... tại...;
Căn cứ vào biên bản lấy mẫu (nếu có) số... và
kết quả thử nghiệm mẫu (nếu có) số...
…(1) THÔNG BÁO
1. Tạm dừng việc... (bán, lưu thông, sử dụng...)
hàng hóa (Tên hàng - số lượng) từ ngày... của:...
- Tên tổ chức, cá nhân (cơ sở được kiểm
tra)
- Địa chỉ:
2. Lý do tạm dừng lưu thông (Ghi nội dung
nhãn và hoặc chỉ tiêu không đạt):
- Về nhãn hàng hóa:...
- Về chất lượng:...
2. (2) có trách nhiệm liên hệ với người sản
xuất, hoặc nhập khẩu để thực hiện các biện pháp xử lý, khắc phục trong thời hạn...
ngày. Hàng hóa nêu trên chỉ được phép tiếp tục lưu thông nếu đã thực hiện hành
động khắc phục đạt yêu cầu và được cơ quan kiểm tra ra thông báo hàng hóa được
tiếp tục lưu thông trên thị trường.
3. (2). Đoàn kiểm tra chịu trách nhiệm thi
hành Thông báo này.
Nơi
nhận:
-
Cơ sở kinh doanh (để thực hiện);
- Cơ quan liên quan (để phối hợp);
- Lưu: VT, (Tên viết tắt ĐVST).
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
___________
(1) Cơ quan kiểm tra;
(2) Tên tổ chức, cá nhân (CSKD) có hàng tạm dừng
bán.
Mẫu 7a. BBNP-ĐKT
12/2017/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN KIỂM
TRA
ĐOÀN KIỂM TRA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày … tháng …
năm 20…
|
BIÊN
BẢN NIÊM PHONG HÀNG HÓA
Căn cứ Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Thông tư số 26/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng
hàng hóa lưu thông trên thị trường;
Căn cứ Thông tư số 12/2017/TT-BKHCN ngày 28
tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Sửa đổi, bổ sung một điều
của Thông tư số 26/2012/TT-BKHCN;
Căn cứ vào biên bản lấy mẫu số... và kết quả
thử nghiệm mẫu số...
Hôm nay, hồi... giờ... ngày... tháng...
năm...
Chúng tôi gồm:
Đại diện Đoàn kiểm tra:
- Họ và tên... Chức vụ... Đơn vị công tác...
- Họ và tên... Chức vụ... Đơn vị công tác...
- … …
Đại diện cơ sở được kiểm tra
- Họ và tên... Chức vụ...
Tiến hành niêm phong (tên hàng hóa): ... số
lượng hàng hóa tại thời điểm niêm phong: ... lưu giữ tại địa chỉ...
Lượng hàng hóa đã bán tính từ thời điểm kiểm
tra lấy mẫu đến thời điểm niêm phong hàng hóa:...
Tình trạng hàng hóa khi niêm phong:
Yêu cầu cơ sở có trách nhiệm bảo quản, giữ
nguyên tình trạng hàng hóa và niêm phong.
Biên bản này được lập thành 02 bản có nội
dung và giá trị như nhau. Cơ quan kiểm tra lưu 01 bản, cơ sở được kiểm tra lưu
01 bản.
Đại diện cơ sở được
kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Đại diện đoàn kiểm
tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
7b. BBNP-KSVCL
12/2017/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN KIỂM
TRA
KIỂM SOÁT VIÊN CHẤT LƯỢNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày … tháng …
năm 20…
|
BIÊN
BẢN NIÊM PHONG HÀNG HÓA
Căn cứ Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Thông tư số 26/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng
hàng hóa lưu thông trên thị trường;
Căn cứ Thông tư số 12/2017/TT-BKHCN ngày 28
tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Sửa đổi, bổ sung một điều
của Thông tư số 26/2012/TT-BKHCN;
Căn cứ vào biên bản lấy mẫu số... và kết quả
thử nghiệm mẫu số...
Hôm nay, hồi...giờ... ngày... tháng... năm...
Chúng tôi gồm:
- Họ và tên:... Kiểm soát viên chất lượng thuộc
cơ quan kiểm tra...;
- Họ và tên:... Chức vụ... đại diện cơ sở được
kiểm tra;
- Người chứng kiến (nếu có):...
Tiến hành niêm phong (tên hàng hóa):... số lượng
hàng hóa tại thời điểm niêm phong:... lưu giữ tại địa chỉ...
Lượng hàng hóa đã bán tính từ thời điểm kiểm
tra lấy mẫu đến thời điểm niêm phong hàng hóa:...
Tình trạng hàng hóa khi niêm phong:...
Yêu cầu cơ sở có trách nhiệm bảo quản, giữ
nguyên tình trạng hàng hóa và niêm phong.
Biên bản này được lập thành 02 bản có nội
dung và giá trị như nhau. Cơ quan kiểm tra lưu 01 bản, cơ sở được kiểm tra lưu
01 bản.
Đại diện cơ sở được
kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Kiểm soát viên chất
lượng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người chứng kiến (nếu
có)
(Ký,
ghi rõ họ tên)
Mẫu 7c. TNPHH
12/2017/TT
-BKHCN
TEM
NIÊM PHONG HÀNG HÓA
Kèm theo Biên bản
niêm phong hàng hóa số... ngày... tháng... năm
Tên hàng hóa niêm phong
..................................................................................................
Ngày niêm
phong...............................................................................................................
NGƯỜI NIÊM PHONG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Tem niêm phong được đóng dấu treo của
Cơ quan kiểm tra trước khi niêm phong hàng hóa.
Mẫu
8c. BBMNP-ĐKT
12/2017/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN KIỂM
TRA
ĐOÀN KIỂM TRA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày … tháng …
năm 20…
|
BIÊN
BẢN MỞ NIÊM PHONG HÀNG HÓA
Căn cứ Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Thông tư số 26/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng
hàng hóa lưu thông trên thị trường;
Căn cứ Thông tư số 12/2017/TT-BKHCN ngày 28
tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Sửa đổi, bổ sung một điều
của Thông tư số 26/2012/TT-BKHCN;
Căn cứ...
Hôm nay, hồi... giờ... ngày... tháng...
năm...
Chúng tôi gồm:
Đại diện Đoàn kiểm tra:
- Họ và tên... Chức vụ... Đơn vị công tác...
- Họ và tên... Chức vụ... Đơn vị công tác...
Đại diện cơ sở được kiểm tra
- Họ và tên... Chức vụ...
Tiến hành mở niêm phong (số lượng, tên hàng hóa):...
lưu giữ tại địa chỉ...
Tình trạng hàng hóa khi mở niêm phong:
Yêu cầu cơ sở...
Biên bản này được lập thành 02 bản có nội
dung và giá trị như nhau. Cơ quan kiểm tra lưu 01 bản, cơ sở được kiểm tra lưu
01 bản./.
Đại diện cơ sở được
kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Đại diện đoàn kiểm
tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 8d. BBMNP- KSVCL
12/2017/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN KIỂM
TRA
KIỂM SOÁT VIÊN CHẤT LƯỢNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày … tháng …
năm 20…
|
BIÊN
BẢN MỞ NIÊM PHONG HÀNG HÓA
Căn cứ Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Thông tư số 26/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng
hàng hóa lưu thông trên thị trường;
Căn cứ Thông tư số 12/2017/TT-BKHCN ngày 28
tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Sửa đổi, bổ sung một điều
của Thông tư số 26/2012/TT-BKHCN;
Căn cứ...
Hôm nay, hồi... giờ... ngày... tháng...
năm...
Chúng tôi gồm:
- Họ và tên:... Kiểm soát viên chất lượng thuộc
cơ quan kiểm tra...;
- Họ và tên:... Chức vụ... đại diện cơ sở được
kiểm tra;
- Người chứng kiến (nếu có):...
Tiến hành mở niêm phong (số lượng, tên hàng
hóa):... lưu giữ tại địa chỉ...
Tình trạng hàng hóa khi mở niêm phong:
Yêu cầu cơ sở...
Biên bản này được lập thành 02 bản có nội
dung và giá trị như nhau. Cơ quan kiểm tra lưu 01 bản, cơ sở được kiểm tra lưu
01 bản./.
Đại diện cơ sở được
kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Kiểm soát viên chất
lượng
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Người chứng kiến (nếu
có)
(Ký, ghi rõ họ tên)