BỘ KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 12/2013/TT-BKHCN
|
Hà Nội,
ngày 29 tháng 3 năm 2013
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG
DẪN VIỆC XÉT DUYỆT, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHÁT
TRIỂN SẢN PHẨM QUỐC GIA
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học
và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 2441/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Thủ
tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến
năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 10/2013/TT-BKHCN ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn quản lý Chương trình phát
triển sản phẩm quốc gia đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư liên
tịch số 218/2012/TTLT-BTC-BKHCN ngày 20 tháng
12 năm 2012 của liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn
quản lý tài chính thực hiện Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm
2020;
Xét đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật, Vụ trưởng Vụ Pháp
chế;
Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ hướng dẫn việc xét duyệt, thẩm định và phê duyệt Dự án khoa học và
công nghệ phát triển sản phẩm quốc gia.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này hướng dẫn việc xét
duyệt, thẩm định và phê duyệt Dự án khoa học và công nghệ phát triển sản phẩm
quốc gia (viết tắt là Dự án KH&CN) thuộc Chương trình phát triển sản phẩm
quốc gia đến năm 2020.
2. Thông tư này áp dụng với cơ quan,
tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc quản lý và thực hiện Dự án KH&CN thuộc
Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia (viết tắt là SPQG) đến năm 2020.
Điều 2.
Nguyên tắc chung
1. Việc phối hợp của các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan trong quá trình tổ chức xây dựng, xét duyệt, thẩm
định và phê duyệt Dự án KH&CN theo quy định tại Chương III
của Thông tư số 10/2013/TT-BKHCN ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn quản lý Chương trình phát triển sản
phẩm quốc gia đến năm 2020 (viết tắt là Thông tư số 10/2013/TT-BKHCN).
2. Việc xét duyệt Dự án KH&CN và
nhiệm vụ KH&CN (viết tắt là nhiệm vụ) thuộc Dự án KH&CN do Cơ quan chủ
quản SPQG (Bộ, ngành, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) chủ trì
thực hiện thông qua Hội đồng xét duyệt do Thủ trưởng Cơ quan chủ quản SPQG
thành lập.
3. Việc thẩm định Dự án KH&CN và
nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN do Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì thực hiện
thông qua Hội đồng thẩm định do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ thành lập.
4. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng
xét duyệt và Hội đồng thẩm định:
a) Hội đồng làm việc theo nguyên tắc
dân chủ, đảm bảo tính khách quan và chịu trách nhiệm tập thể về kết luận chung
của Hội đồng.
b) Thành viên Hội đồng chịu trách
nhiệm cá nhân về tính khách quan, tính chính xác đối với những ý kiến nhận xét,
đánh giá; các thành viên và thư ký hành chính của Hội đồng, đại biểu tham dự có
trách nhiệm giữ bí mật về các thông tin liên quan trong quá trình xét duyệt,
thẩm định.
c) Phiên họp chính thức của Hội đồng
xét duyệt phải có mặt ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng, trong đó phải có Chủ
tịch hoặc Phó Chủ tịch và các ủy viên phản biện. Phiên họp chính thức của Hội
đồng thẩm định phải có mặt ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng, trong đó phải có
Chủ tịch và Phó chủ tịch. Ý kiến nhận xét của thành viên vắng mặt chỉ có giá
trị tham khảo.
d) Chủ tịch điều hành các phiên họp
Hội đồng, trong trường hợp Chủ tịch vắng mặt, Phó Chủ tịch có trách nhiệm điều
hành phiên họp của Hội đồng.
5. Trường hợp cần thiết, Thủ trưởng Cơ
quan chủ quản SPQG có quyền lấy ý kiến tư vấn của các chuyên gia, tổ chức tư
vấn độc lập (sau đây gọi chung là chuyên gia tư vấn độc lập) trước hoặc sau khi
họp Hội đồng.
Chương II
XÉT
DUYỆT DỰ ÁN KH&CN
Điều 3. Hồ
sơ và danh mục sơ bộ Dự án KH&CN
1. Việc thực hiện đăng ký và xây dựng
Thuyết minh Dự án KH&CN thực hiện theo quy định tại khoản 2
Điều 7 của Thông tư số 10/2013/TT-BKHCN.
2. Hồ sơ Dự án KH&CN gồm 01 bộ hồ
sơ gốc và 01 file pdf chứa các tài liệu sau:
a) 01 Đơn đăng ký của Tổ chức đăng ký
chủ trì;
b) 01 bản chính Thuyết minh tổng quát
Dự án KH&CN theo Mẫu B5-
DAKHCN-SPQG quy định tại Phụ lục 2 Thông tư số 10/2013/TT-BKHCN;
c) 01 bản sao quyết định thành lập,
đăng ký hoạt động KH&CN, đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh (đối với
doanh nghiệp) của tổ chức đăng ký chủ trì;
d) 01 bản chính tóm tắt hoạt động
KH&CN, sản xuất kinh doanh của tổ chức đăng ký chủ trì;
đ) 01 bản chính tóm tắt lý lịch khoa học
của cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm Dự án KH&CN;
e) 01 bản sao báo cáo tài chính 03 năm
gần nhất của tổ chức đăng ký chủ trì Dự án KH&CN.
3. Danh mục sơ bộ các dự án KH&CN:
a) Đối với sản phẩm quốc gia do các
bộ, ngành quản lý:
Đơn vị quản lý SPQG chủ trì, phối hợp
với các đơn vị chức năng của Cơ quan chủ quản SPQG, Bộ Khoa học và Công nghệ
xem xét, lựa chọn Hồ sơ đáp ứng các yêu cầu quy định tại Quyết định số 2441/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Thủ
tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến
năm 2020 (viết tắt là Quyết định số 2441/QĐ-TTg),
Thông tư số 10/2013/TT-BKHCN và các văn bản
khác có liên quan để xây dựng Danh mục sơ bộ các dự án KH&CN đáp ứng yêu
cầu theo mẫu quy định (Biểu
A1-DMSB-DAKHCN-SPQG tại Phụ lục 1) trình Thủ trưởng Cơ quan chủ quản SPQG quyết
định đưa ra Hội đồng xét duyệt.
b) Đối với sản phẩm quốc gia do Bộ
Khoa học và Công nghệ quản lý:
Ban chủ nhiệm chương trình chủ trì,
phối hợp với các đơn vị chức năng của Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, lựa
chọn Hồ sơ đáp ứng các yêu cầu, quy định tại Quyết định số 2441/QĐ-TTg, Thông tư số 10/2013/TT-BKHCN và các văn bản khác có liên
quan để xây dựng Danh mục sơ bộ các dự án KH&CN đáp ứng yêu cầu theo mẫu
quy định (Biểu A1-DMSB-DAKHCN-SPQG tại Phụ
lục 1) trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định đưa ra Hội đồng
xét duyệt.
Đối với các hồ sơ không đáp ứng yêu
cầu theo quy định, Ban chủ nhiệm chương trình hoặc Đơn vị quản lý SPQG có trách
nhiệm thông báo cho các tổ chức đăng ký chủ trì biết.
Điều 4.
Xét duyệt Dự án KH&CN
1. Tổ chức Hội đồng:
a) Hội đồng xét duyệt Dự án KH&CN
do Thủ trưởng Cơ quan chủ quản SPQG thành lập trên cơ sở đề xuất của Đơn vị
quản lý SPQG. Hội đồng có trách nhiệm tư vấn cho Thủ trưởng Cơ quan chủ quản
SPQG đánh giá Hồ sơ Dự án KH&CN.
b) Thành phần Hội đồng có từ 11 đến 15
thành viên gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các uỷ viên là các chuyên gia khoa
học, cán bộ quản lý, chuyên gia kinh tế, đại diện doanh nghiệp, trong đó số cán
bộ quản lý, chuyên gia kinh tế, đại diện doanh nghiệp chiếm 40-50%. Cá nhân dự
kiến làm chủ nhiệm Dự án KH&CN, chủ nhiệm các nhiệm vụ thuộc Dự án
KH&CN không được là thành viên Hội đồng.
c) Thư ký hành chính của Hội đồng có từ
2 đến 3 người thuộc Đơn vị quản lý SPQG và các đơn vị chức năng thuộc Cơ quan
chủ quản SPQG.
d) Đơn vị quản lý SPQG có trách nhiệm
tổ chức các phiên họp Hội đồng.
2. Đại biểu mời tham dự cuộc họp của
Hội đồng gồm: đại diện Ban chủ nhiệm chương trình; đại diện các đơn vị chức
năng của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính; đại diện các đơn vị chức năng thuộc
Cơ quan chủ quản SPQG.
3. Tài liệu cung cấp cho các thành
viên Hội đồng gồm: 01 bản sao Hồ sơ dự án KH&CN quy định tại khoản
2 Điều 3; Danh mục sơ bộ các dự án KH&CN (Biểu A1-DMSB-DAKHCN-SPQG tại Phụ lục 1); 01
Quyết định thành lập Hội đồng; 01 Bản sao các tài liệu, văn bản pháp lý liên
quan; Phiếu nhận xét, đánh giá hồ sơ Dự án KH&CN, Phiếu nhận xét, đánh giá
nhiệm vụ KH&CN theo mẫu quy định (Biểu A2-PĐG-TMDAKHCN-SPQG,
Biểu A3- PĐG-NVDAKHCN-SPQG tại Phụ lục 1).
Tài liệu cung cấp cho các đại biểu tham dự họp gồm: 01 bản sao Hồ sơ dự án
KH&CN quy định tại khoản 2 Điều 3; Danh mục sơ bộ các dự
án KH&CN (Biểu A1-DMSB-DAKHCN-SPQG tại Phụ
lục 1).
4. Trong trường hợp cần thiết, Đơn vị
quản lý SPQG kiến nghị Cơ quan chủ quản SPQG mời chuyên gia tư vấn độc lập đánh
giá Hồ sơ Dự án KH&CN trước hoặc sau khi họp Hội đồng.
Điều 5.
Trình tự, nội dung họp Hội đồng
1. Phiên họp trù bị:
a) Các thành viên Hội đồng và đại biểu
tham dự nhận tài liệu quy định tại khoản 3 Điều này;
b) Đại diện Đơn vị quản lý SPQG tuyên bố
lý do cuộc họp, đọc quyết định thành lập Hội đồng, giới thiệu các thành viên
Hội đồng và đại biểu tham dự; Đại diện Cơ quan chủ quản SPQG phát biểu ý kiến,
nêu yêu cầu đối với Hội đồng (nếu có);
c) Chủ tịch Hội đồng điều hành cuộc họp,
Hội đồng thống nhất cử 01 thành viên Hội đồng làm thư ký khoa học;
d) Cá nhân đăng ký chủ nhiệm hoặc đại diện
tổ chức chủ trì trình bày Thuyết minh tổng quát Dự án KH&CN;
đ) Hội đồng thảo luận sơ bộ, nêu các câu
hỏi đề nghị làm rõ thêm các thông tin, nội dung của Thuyết minh tổng quát Dự án
KH&CN;
e) Hội đồng cử 02 thành viên làm chuyên
gia phản biện hồ sơ Dự án KH&CN;
g) Hội đồng thống nhất lịch họp phiên
tiếp theo.
2. Phiên họp xác định dự án KH&CN
và Danh mục các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN :
a) Các chuyên gia phản biện, thành viên
Hội đồng trình bày nhận xét, đánh giá về hồ sơ, Thuyết minh tổng quát Dự án
KH&CN và danh mục nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN; Thư ký Hội đồng đọc ý
kiến nhận xét, đánh giá của các thành viên vắng mặt (nếu có);
b) Hội đồng thảo luận, phân tích tính
phù hợp về tên, mục tiêu, nội dung chủ yếu, sản phẩm dự kiến, tính khả thi,
hiệu quả của Dự án KH&CN; cho ý kiến về năng lực tổ chức đăng ký chủ trì, cá
nhân đăng ký chủ nhiệm Dự án KH&CN;
c) Hội đồng xét duyệt thảo luận, phân
tích sự cần thiết, tính phù hợp về tên, mục tiêu, nội dung chủ yếu, sản phẩm dự
kiến của từng nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN;
d) Hội đồng tham khảo ý kiến của đại
biểu tham dự cuộc họp;
đ) Hội đồng bỏ phiếu đánh giá hồ sơ Dự
án KH&CN, phiếu đánh giá danh mục nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN;
e) Hội đồng cử Ban kiểm phiếu gồm 03
thành viên trong đó có Trưởng ban và 02 ủy viên. Kết quả kiểm phiếu được tổng
hợp theo mẫu quy định (Biểu
A4-BBKP-TMDAKHCN-SPQG, Biểu
A5-BBKP-NVDAKHCN-SPQG tại Phụ lục 1);
g) Hội đồng thông báo kết quả kiểm
phiếu đánh giá. Dự án KH&CN được thông qua phải được ít nhất 2/3 tổng số
thành viên Hội đồng có mặt bỏ phiếu "Đáp ứng yêu cầu". Nhiệm vụ
KH&CN được Hội đồng đề nghị đưa vào Danh mục phải được ít nhất 2/3 số thành
viên Hội đồng có mặt bỏ phiếu "Đề nghị thực hiện". Phiếu nhận xét của
các thành viên vắng mặt chỉ có giá trị tham khảo;
h) Trường hợp Dự án KH&CN được
thông qua: Hội đồng kết luận các nội dung hồ sơ, thuyết minh cần chỉnh sửa, bổ
sung để hoàn thiện; Hội đồng phân công 02 thành viên am hiểu sâu chuyên môn làm
ủy viên phản biện cho từng nhiệm vụ KH&CN thuộc Dự án. Trường hợp cần
thiết, Đơn vị quản lý SPQG kiến nghị Cơ quan chủ quản SPQG mời thêm chuyên gia phản
biện độc lập trước hoặc sau khi họp Hội đồng. Các ủy viên, chuyên gia phản biện
có trách nhiệm xây dựng nội dung đặt hàng cho từng nhiệm vụ theo mẫu quy định (Biểu A6-PĐH-ĐT-SPQG, Biểu A7-PĐH-DASXTN-SPQG tại Phụ lục 1) để đưa
ra thảo luận trong phiên họp tiếp theo. Nội dung đặt hàng đối với đề tài là xác
định tên, định hướng mục tiêu, dự kiến sản phẩm và thời gian thực hiện (bắt đầu/kết
thúc); đối với dự án sản xuất thử nghiệm (viết tắt là dự án SXTN) là xác định
tên, mục tiêu, sản phẩm chính, các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cần đạt và thời
gian thực hiện (bắt đầu/kết thúc);
i) Trường hợp Dự án KH&CN không
được thông qua thì Hội đồng thống nhất kiến nghị một trong ba hướng xử lý: giao
tổ chức đăng ký chủ trì chuẩn bị lại hồ sơ; giao tổ chức khác xây dựng hồ sơ;
đề nghị không thực hiện. Ban chủ nhiệm chương trình hoặc Đơn vị quản lý SPQG có
trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức và cá nhân đăng ký chủ trì biết.
3. Phiên họp xây dựng nội dung đặt
hàng cho các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN:
a) Ủy viên, chuyên gia phản biện trình
bày dự thảo nội dung đặt hàng cho nhiệm vụ được phân công;
b) Hội đồng thảo luận, góp ý, hoàn
thiện nội dung đặt hàng và biểu quyết thông qua từng nhiệm vụ theo nguyên tắc
có ít nhất 1/2 tổng số thành viên Hội đồng có mặt biểu quyết thông qua;
c) Thư ký khoa học lập Biên bản làm việc
của Hội đồng theo mẫu quy định (Biểu
A8-BBHĐ-DAKHCN-SPQG tại Phụ lục 1) kèm theo Danh mục nhiệm vụ của Dự án
KH&CN đã được Hội đồng thông qua theo mẫu quy định (Biểu A9-DMNV-DAKHCN-SPQG tại Phụ lục 1);
d) Hội đồng thống nhất kiến nghị về
phương án giao trực tiếp hoặc đưa ra tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì từng nhiệm
vụ của Dự án KH&CN trong Danh mục nêu tại điểm c) khoản này. Trường hợp cần
thiết, Hội đồng kiến nghị mời chuyên gia quốc tế, chuyên gia là người Việt Nam
ở nước ngoài cùng tham gia nghiên cứu giải quyết nhiệm vụ. Đối với những nhiệm
vụ mà Hội đồng chưa xác định được tổ chức dự kiến giao trực tiếp chủ trì hoặc
xét thấy có nhiều tổ chức có khả năng thực hiện thì kiến nghị áp dụng hình thức
tuyển chọn.
Điều 6.
Phê duyệt Danh mục Dự án KH&CN và các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN
1. Trên cơ sở kết quả làm việc của Hội
đồng xét duyệt Dự án KH&CN và báo cáo nghiên cứu của chuyên gia tư vấn độc lập
(nếu có), Đơn vị quản lý SPQG chủ trì, phối hợp với các đơn vị chức năng của Cơ
quan chủ quản SPQG rà soát danh mục Dự án KH&CN và các nhiệm vụ thuộc Dự án
KH&CN đã được Hội đồng đề nghị thực hiện.
2. Thủ trưởng Cơ quan chủ quản SPQG ra
quyết định phê duyệt danh mục Dự án KH&CN và các nhiệm vụ thuộc Dự án
KH&CN sau khi có ý kiến bằng văn bản của Bộ Khoa học và Công nghệ.
3. Căn cứ vào Quyết định phê duyệt,
Đơn vị quản lý SPQG thông báo cho tổ chức chủ trì Dự án KH&CN và hướng dẫn
việc xây dựng hồ sơ đăng ký chủ trì các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN (đề tài,
dự án SXTN) để tham gia tuyển chọn hoặc giao trực tiếp theo quy định của Bộ
Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và
cá nhân chủ trì thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, dự
án sản xuất thử nghiệm cấp nhà nước.
Điều 7.
Xét duyệt nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN
1. Tổ chức Hội đồng:
a) Hội đồng xét duyệt thuyết minh nhiệm
vụ thuộc Dự án KH&CN do Thủ trưởng Cơ quan chủ quản SPQG thành lập trên cơ
sở đề xuất của Đơn vị quản lý SPQG. Hội đồng có trách nhiệm tư vấn cho Thủ
trưởng Cơ quan chủ quản SPQG đánh giá hồ sơ đăng ký chủ trì nhiệm vụ của các tổ
chức và cá nhân được giao trực tiếp hoặc tham gia tuyển chọn. Một Hội đồng
thành lập có thể xét duyệt một số nhiệm vụ có các nội dung chuyên môn trong
cùng một lĩnh vực chuyên ngành;
b) Hội đồng có 09 hoặc 11 thành viên,
gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các uỷ viên Hội đồng. Các thành viên Hội đồng là
các chuyên gia khoa học có uy tín, có trình độ chuyên môn phù hợp, chuyên gia
kinh tế, chuyên gia tài chính và cán bộ quản lý có kinh nghiệm thực tiễn liên
quan đến nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN. Cán bộ thuộc Tổ chức chủ trì nhiệm vụ
có thể là thành viên Hội đồng, nhưng không quá 01 người. Chủ nhiệm Dự án
KH&CN là thành viên bắt buộc của Hội đồng. Cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm
nhiệm vụ, cán bộ tham gia thực hiện nhiệm vụ không được là thành viên Hội đồng;
c) Thư ký hành chính của Hội đồng có
từ 02 đến 03 người thuộc Đơn vị quản lý SPQG và các đơn vị chức năng của Cơ
quan chủ quản SPQG;
d) Đơn vị quản lý SPQG có trách nhiệm
tổ chức các phiên họp Hội đồng.
2. Đại biểu tham dự họp Hội đồng gồm:
đại diện Ban chủ nhiệm chương trình; đại diện các đơn vị chức năng của Bộ Khoa
học và Công nghệ; đại diện Đơn vị quản lý SPQG; đại diện các đơn vị chức năng của
Cơ quan chủ quản SPQG.
3. Tài liệu họp, trình tự, nội dung và
phương thức làm việc của Hội đồng áp dụng theo quy định của Bộ Khoa học và Công
nghệ hướng dẫn về việc tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân chủ trì
thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, dự án sản xuất
thử nghiệm cấp nhà nước.
4. Trong trường hợp cần thiết, Đơn vị
quản lý SPQG kiến nghị Cơ quan chủ quản SPQG mời chuyên gia tư vấn độc lập đánh
giá thuyết minh nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN trước hoặc sau khi họp Hội đồng.
5. Thủ trưởng Cơ quan chủ quản SPQG phê
duyệt tổ chức và cá nhân trúng tuyển thực hiện nhiệm vụ thuộc dự án KH&CN trên
cơ sở kết quả làm việc của Hội đồng xét duyệt và ý kiến của chuyên gia tư vấn
độc lập (nếu có).
Chương III
THẨM
ĐỊNH DỰ ÁN KH&CN
Điều 8. Hồ
sơ thẩm định
1. Hồ sơ thẩm định nhiệm vụ thuộc Dự
án KH&CN gồm các bản sao sau đây:
a) Thuyết minh nhiệm vụ đã hoàn thiện
kèm theo: bản giải trình về việc tiếp thu ý kiến đóng góp, kết luận của Hội
đồng xét duyệt; danh mục liệt kê các văn bản quy định chế độ, định mức và các
văn bản có liên quan được sử dụng để xây dựng dự toán kinh phí của nhiệm vụ;
báo giá nguyên vật liệu, thiết bị, bản quyền công nghệ, hợp đồng chuyên gia và
các báo giá khác có liên quan;
b) Biên bản họp Hội đồng xét duyệt
nhiệm vụ;
c) Phương án huy động các nguồn tài
chính thực hiện nhiệm vụ đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 2 Điều
4 của Thông tư liên tịch số 218/2012/TTLT- BTC-BKHCN ngày 20 tháng 12 năm
2012 của liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn quản lý
tài chính thực hiện Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2020 (viết
tắt là Thông tư liên tịch số 218/2012/TTLT-BTC-BKHCN);
d) Văn bản ý kiến của chuyên gia tư
vấn độc lập (nếu có).
2. Hồ sơ thẩm định Dự án KH&CN gồm
các bản sao sau đây:
a) Thuyết minh tổng quát Dự án
KH&CN đã hoàn thiện trên cơ sở tiếp thu ý kiến đóng góp, kết luận của Hội
đồng xét duyệt Dự án KH&CN;
b) Biên bản họp Hội đồng xét duyệt Dự
án KH&CN;
c) Quyết định phê duyệt danh mục Dự án
KH&CN và các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN của Cơ quan chủ quản SPQG;
d) Quyết định phê duyệt danh mục trúng
tuyển các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN của Cơ quan chủ quản SPQG;
đ) Biên bản họp Hội đồng thẩm định của
các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN;
e) Phương án huy động các nguồn tài
chính thực hiện Dự án KH&CN;
g) Văn bản ý kiến của chuyên gia tư
vấn độc lập (nếu có).
Điều 9.
Hội đồng thẩm định Dự án KH&CN
1. Hội đồng thẩm định Dự án KH&CN do
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ thành lập trên cơ sở đề xuất của Ban chủ
nhiệm chương trình. Hội đồng có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, nội dung, kinh phí
các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN và Thuyết minh tổng quát Dự án KH&CN để
tư vấn cho Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt.
2. Thành phần Hội đồng gồm 9 thành
viên:
a) Chủ tịch là thành viên Ban chủ
nhiệm chương trình, chịu trách nhiệm điều hành chung.
b) Hai Phó chủ tịch là: 01 Lãnh đạo Vụ
chuyên ngành; 01 Lãnh đạo Vụ Kế hoạch - Tài chính hoặc Lãnh đạo Văn phòng các chương
trình quốc gia về khoa học và công nghệ.
c) Các ủy viên là: 01 đại diện Cơ quan
chủ quản SPQG; 01 Chuyên gia kinh tế, tài chính; 01 chuyên gia là đại diện Hội đồng
xét duyệt thuyết minh nhiệm vụ (khi thẩm định đề tài, dự án SXTN) hoặc đại diện
Hội đồng xét duyệt Dự án KH&CN (khi thẩm định Dự án KH&CN); 01 chuyên
viên Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ; 01 chuyên viên Vụ
chuyên ngành, Bộ Khoa học và Công nghệ; 01 cán bộ thuộc Văn phòng các chương
trình quốc gia về khoa học và công nghệ kiêm thư ký Hội đồng.
3. Trường hợp cần thiết đối với đề
tài, dự án SXTN có nội dung phức tạp, đặc thù về công nghệ, bản quyền công nghệ
hoặc những nội dung khác liên quan đến chuyên gia nước ngoài, Ban chủ nhiệm chương
trình đề xuất, kiến nghị Bộ Khoa học và Công nghệ mời chuyên gia tư vấn độc
lập. Việc tư vấn độc lập thực hiện theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ.
4. Ban chủ nhiệm chương trình có trách
nhiệm tổ chức các phiên họp Hội đồng.
Điều 10.
Nội dung thẩm định Hồ sơ nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN
1. Việc thẩm định hồ sơ, nội dung và kinh
phí nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ
Khoa học và Công nghệ.
2. Nội dung chi và định mức chi căn cứ
vào Thông tư liên tịch số 218/2012/TTLT-BTC-BKHCN.
Điều 11.
Nội dung thẩm định Hồ sơ Dự án KH&CN
1. Thẩm định Hồ sơ Dự án KH&CN: rà
soát tính đầy đủ, hợp lệ và hoàn thiện của Hồ sơ theo quy định.
2. Thẩm định Thuyết minh tổng quát Dự án
KH&CN: rà soát mức độ hoàn thiện các nội dung của Thuyết minh, danh mục các
nhiệm vụ đủ điều kiện triển khai thực hiện trong năm kế hoạch, danh mục các
nhiệm vụ dự kiến thực hiện tiếp theo, tổng kinh phí thực hiện, tổng kinh phí hỗ
trợ từ ngân sách nhà nước đã được thẩm định. Bảo đảm đáp ứng các yêu cầu quy
định tại Quyết định 2441/QĐ-TTg, Thông tư số
10/2013/TT-BKHCN, Thông tư liên tịch số 218/2012/TTLT-BTC-BKHCN.
3. Thẩm định Phương án huy động các
nguồn tài chính thực hiện Dự án KH&CN: rà soát tính pháp lý, khả thi các
nguồn tài chính.
Điều 12.
Tổ chức họp Hội đồng thẩm định
1. Đơn vị quản lý SPQG chịu trách
nhiệm kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của Hồ sơ thẩm định quy định tại Điều 8, chuẩn bị đủ số lượng hồ sơ gửi về Ban chủ nhiệm chương
trình. Văn phòng các Chương trình quốc gia về khoa học và công nghệ có trách nhiệm
cung cấp Hồ sơ thẩm định cho các thành viên Hội đồng thẩm định tối thiểu 05
ngày làm việc trước khi thẩm định.
2. Thành viên Hội đồng thẩm định có trách
nhiệm nhận xét hồ sơ theo Phiếu thẩm định theo mẫu quy định (Biểu B1-PTĐ-ĐT-SPQG, Biểu B2-PTĐ- DASXTN-SPQG, Biểu B3-PTĐ-DAKHCN-SPQG tại Phụ lục 2) trước phiên
họp.
3. Trình tự, nội dung họp thẩm định
Chủ tịch Hội đồng điều hành các phiên
họp của Hội đồng theo trình tự sau:
a) Chủ nhiệm nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN
hoặc Chủ nhiệm Dự án KH&CN báo cáo giải trình về việc tiếp thu ý kiến đóng
góp của Hội đồng xét duyệt trong việc hoàn thiện hồ sơ, thuyết minh;
b) Thành viên là đại diện của Hội đồng
xét duyệt nhận xét, đánh giá mức độ hoàn thiện của Thuyết minh nhiệm vụ thuộc Dự
án KH&CN hoặc Thuyết minh tổng quát Dự án KH&CN theo ý kiến đóng góp,
kết luận của Hội đồng;
c) Thư ký Hội đồng đọc ý kiến của
chuyên gia thẩm định độc lập (nếu có);
d) Hội đồng trao đổi, thảo luận về
những vấn đề liên quan đến thủ tục, hồ sơ, nội dung khoa học và kinh phí của nhiệm
vụ thuộc Dự án KH&CN hoặc Thuyết minh tổng quát Dự án KH&CN;
đ) Chủ nhiệm nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN
hoặc Chủ nhiệm Dự án KH&CN trả lời những câu hỏi của Hội đồng thẩm định;
e) Hội đồng họp riêng thảo luận và xác
định về nội dung, kinh phí cần thiết để thực hiện nhiệm vụ thuộc Dự án
KH&CN hoặc Dự án KH&CN;
g) Thư ký Hội đồng có trách nhiệm ghi chép
ý kiến phát biểu của các thành viên Hội đồng và đại biểu tham dự; ghi Biên bản
thẩm định theo mẫu quy định (Biểu B4-
BBTĐ-ĐT-SPQG, Biểu B5-BBTĐ-DASXTN-SPQG,
Biểu B6- BBTĐ-DAKHCN-SPQG tại Phụ lục 2).
4. Trong quá trình thẩm định nếu có
những vấn đề vướng mắc không thống nhất được thì Chủ tịch Hội đồng trình Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định.
Chương IV
PHÊ
DUYỆT DỰ ÁN KH&CN
Điều 13.
Hồ sơ trình phê duyệt
1. Ban chủ nhiệm chương trình chủ trì,
phối hợp với Đơn vị quản lý SPQG, Tổ chức chủ trì Dự án KH&CN hoàn thiện và
chuẩn bị 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 điều này và Tờ trình phê duyệt theo
mẫu quy định (Biểu C1- TTr-DAKHCN-SPQG
tại Phụ lục 3) kèm theo Dự thảo Quyết định phê duyệt theo mẫu quy định (Biểu C2-QĐ-DAKHCN-SPQG tại Phụ lục 3)
trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, phê duyệt.
2. Hồ sơ trình phê duyệt gồm:
a) 01 bản chính Thuyết minh tổng quát Dự
án KH&CN đã được hoàn thiện sau khi thẩm định;
b) 01 bản chính Quyết định phê duyệt
danh mục Dự án KH&CN và các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN của Cơ quan chủ
quản SPQG;
c) 01 bản chính Quyết định phê duyệt
danh mục tổ chức và cá nhân trúng tuyển chủ trì thực hiện các nhiệm vụ KH&CN
thuộc Dự án KH&CN của Cơ quan chủ quản SPQG;
d) 01 bản chính Quyết định thành lập
Hội đồng thẩm định Dự án KH&CN của Bộ Khoa học và Công nghệ;
đ) 01 bản sao Biên bản họp Hội đồng
thẩm định Dự án KH&CN;
e) 01 bản sao Phương án huy động các
nguồn tài chính thực hiện Dự án KH&CN đã được Hội đồng thẩm định thông qua;
g) 01 bản chính công văn của Cơ quan
chủ quản SPQG (trường hợp Cơ quan chủ quản SPQG không là Bộ Khoa học và Công
nghệ) đề nghị phê duyệt Dự án KH&CN;
h) Văn bản ý kiến của chuyên gia tư
vấn độc lập (nếu có).
Điều 14.
Phê duyệt Dự án KH&CN
1. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem
xét, phê duyệt Dự án KH&CN kèm theo Thuyết minh tổng quát Dự án KH&CN
theo mẫu quy định (Biểu
C2-QĐ-DAKHCN-SPQG, Biểu
C3-TMTQ-DAKHCN-SPQG tại Phụ lục 3).
2. Phê duyệt bổ sung đối với các nhiệm
vụ thuộc Dự án KH&CN chưa được tổ chức xét duyệt, thẩm định và phê duyệt
kinh phí:
a) Căn cứ vào tiến độ thực hiện, Cơ quan
chủ quản SPQG tổ chức xét duyệt nhiệm vụ theo quy định tại Điều
6; Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định nhiệm vụ theo quy định tại Điều 7, Điều 8, Điều 9 Thông tư này.
b) Hồ sơ trình phê duyệt bổ sung gồm:
01 bản sao các văn bản quyết định phê duyệt Dự án KH&CN; tờ trình của Ban
chủ nhiệm chương trình; dự thảo Quyết định phê duyệt bổ sung nhiệm vụ; 01 bản chính
Quyết định phê duyệt danh mục tổ chức và cá nhân trúng tuyển chủ trì thực hiện nhiệm
vụ của Cơ quan chủ quản SPQG; 01 bản sao Quyết định thành lập và Biên bản họp Hội
đồng thẩm định nhiệm vụ; 01 bản chính công văn của Cơ quan chủ quản SPQG (trường
hợp Cơ quan chủ quản SPQG không là Bộ Khoa học và Công nghệ) đề nghị phê duyệt
nhiệm vụ.
c) Căn cứ vào Hồ sơ trình phê duyệt, Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt bổ sung các nhiệm vụ để thực hiện.
Chương V
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 15.
Tổ chức thực hiện
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan đến việc quản lý và thực hiện Dự án KH&CN căn cứ vào hướng dẫn của Thông
tư này để tổ chức thực hiện.
2. Ban chủ nhiệm chương trình, Đơn vị quản
lý SPQG có trách nhiệm quản lý toàn bộ các hồ sơ gốc và các văn bản chính trong
quá trình xét duyệt, thẩm định và phê duyệt các dự án KH&CN thuộc thẩm
quyền quản lý.
Điều 16. Điều
khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Khoa học và Công
nghệ để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Lưu: VT, CNN.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Chu Ngọc Anh
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|