BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 11/2015/TT-BXD
|
Hà Nội,
ngày 30 tháng 12 năm 2015
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH VIỆC CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN; HƯỚNG DẪN VIỆC ĐÀO TẠO,
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN, ĐIỀU HÀNH SÀN GIAO DỊCH BẤT
ĐỘNG SẢN; VIỆC THÀNH LẬP VÀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN
Căn cứ Luật Kinh doanh bất
động sản số 66/2014/QH13 ngày
25 tháng 11 năm
2014;
Căn cứ Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày
10/9/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Kinh doanh bất động sản;
Căn cứ Nghị định số
62/2013/NĐ-CP ngày 25/6/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý
nhà và thị trường bất động sản;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Thông tư quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo,
bồi dưỡng kiến thức
hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; việc
thành lập và tổ chức hoạt động
của sàn giao dịch bất động sản.
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định việc cấp chứng
chỉ hành nghề môi giới bất động sản (viết tắt là chứng chỉ); hướng dẫn việc đào tạo,
bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản và điều hành sàn giao dịch
bất động sản; thành lập và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Các tổ chức,
cá nhân hành nghề môi giới bất động
sản và quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản.
2. Các tổ chức,
cá nhân có liên quan đến việc cấp chứng chỉ; đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành
nghề môi giới bất động sản và điều hành sàn giao dịch bất động sản.
3. Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ
môi giới bất động sản, sàn giao dịch bất động sản.
Chương II
QUY
ĐỊNH VIỆC CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
Mục 1: TỔ CHỨC KỲ THI
SÁT HẠCH KIẾN THỨC MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
Điều 3. Phương thức tổ
chức kỳ thi sát hạch và cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản
1. Sở Xây dựng
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức kỳ thi sát hạch
(viết tắt là kỳ thi) và cấp chứng chỉ.
2. Sở Xây dựng tổ chức
kỳ thi bằng một trong các hình thức sau:
a) Sở Xây dựng
trực tiếp tổ chức kỳ thi: giao cho đơn vị chức năng thuộc Sở Xây dựng tổ chức kỳ
thi;
b) Sở Xây dựng ủy
quyền cho một trong các cơ quan, đơn vị sau đây có đủ điều kiện tổ chức kỳ thi
(viết tắt là đơn vị tổ chức kỳ thi): Hiệp hội bất động sản Việt Nam, Hiệp hội bất
động sản các tỉnh (thành phố), Hội môi giới bất động sản Việt Nam hoặc các cơ sở
đào tạo đã được Bộ Xây dựng công nhận
có chức năng đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản.
3. Từ ngày 01
tháng 01 hàng năm, Sở Xây dựng các địa phương nhận đơn đăng ký dự thi sát hạch
của thí sinh (theo mẫu tại Phụ lục 1 của Thông tư
này). Sở Xây dựng căn cứ vào số lượng thí sinh đã đăng ký dự thi và tình hình
thực tế của địa phương để tổ chức kỳ thi.
4. Mỗi năm Sở Xây dựng
có trách nhiệm tổ chức ít nhất 01 kỳ thi, tùy theo số lượng thí sinh đăng ký dự
thi (một kỳ thi tối thiểu phải có 10 thí sinh).
Trường hợp không đủ thí sinh để tổ chức
kỳ thi (dưới 10 thí sinh) và thí sinh đã nộp hồ sơ có nhu cầu dự thi tại Hội đồng
thi của địa phương khác thì Sở Xây dựng có công văn gửi thí sinh đó sang Sở Xây
dựng của tỉnh, thành phố khác để dự thi.
5. Trước ngày tổ
chức kỳ thi ít nhất 30 ngày, Sở Xây dựng có trách nhiệm thông báo trên trang
thông tin điện tử của Sở Xây dựng về kế hoạch tổ chức kỳ thi, điều kiện, hồ sơ
đăng ký dự thi, thời gian, địa điểm và các thông tin cần thiết khác có liên
quan tới kỳ thi.
6. Kinh phí dự
thi:
a) Người dự thi
phải nộp kinh phí dự thi cho đơn vị tổ chức kỳ thi;
b) Mức kinh phí
dự thi do Giám đốc Sở Xây dựng quy định cho từng kỳ thi tùy thuộc vào số thí
sinh đăng ký dự thi để chi cho việc tổ chức kỳ thi, trên cơ sở đề nghị của Chủ
tịch Hội đồng thi;
c) Đơn vị tổ chức
kỳ thi được sử dụng kinh phí dự thi để chi cho các hoạt động về tổ chức kỳ thi,
thù lao cho các thành viên của Hội đồng thi. Việc thanh quyết toán kinh phí dự
thi phải được Chủ tịch hội đồng thi phê duyệt.
Điều 4. Hội đồng thi
sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản (viết tắt là hội đồng
thi)
1. Hội đồng thi
do Giám đốc Sở Xây dựng quyết định thành lập cho từng kỳ thi, Hội đồng thi có số
lượng thành viên từ 05 người trở lên, thành phần Hội đồng thi bao gồm:
a) Chủ tịch Hội
đồng thi là Lãnh đạo Sở Xây dựng;
b) Các ủy viên Hội đồng
thi gồm: đại diện phòng có chức năng quản lý thị trường bất động sản và các
phòng ban khác của Sở Xây dựng, đơn vị tổ chức kỳ thi; đại diện Hiệp hội bất động
sản (nếu có), Hội môi giới bất động sản (nếu có); giảng viên của các cơ sở đào
tạo đã được Bộ Xây dựng công nhận có chức năng đào tạo, bồi dưỡng kiến thức
hành nghề môi giới bất động sản; chuyên gia môi giới bất động sản của các doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản, sàn giao dịch bất động sản và
các chuyên gia khác (nếu có).
2. Hội đồng thi
có trách nhiệm chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra đơn vị tổ chức kỳ thi triển khai tổ
chức kỳ thi đúng kế hoạch và quy định của pháp luật.
3. Quyền hạn và
trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng thi:
a) Phê duyệt kế
hoạch tổ chức kỳ thi, quy chế thi, đề thi và đáp án do đơn vị tổ chức kỳ thi
trình;
b) Kiểm tra dự
toán kinh phí tổ chức kỳ thi và mức thu kinh phí dự thi của thí sinh do đơn vị
tổ chức kỳ thi lập, trình Giám đốc Sở Xây dựng phê duyệt;
c) Phê duyệt kết
quả thi bao gồm danh sách thí sinh đạt yêu cầu và danh sách thí sinh không đạt
yêu cầu;
d) Báo cáo Giám
đốc Sở Xây dựng về quá trình tổ chức kỳ thi;
đ) Chỉ đạo trực tiếp quá trình tổ chức
kỳ thi và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Xây dựng và pháp luật về kết quả tổ
chức kỳ thi;
e) Phê duyệt quyết
toán kinh phí tổ chức kỳ thi do đơn vị tổ chức kỳ thi lập.
4. Các thành
viên của Hội đồng thi phải tham gia trực tiếp toàn bộ các hoạt động của kỳ thi,
chịu sự phân công công việc của Chủ tịch hội đồng thi, được hưởng thù lao và chịu
trách nhiệm trước chủ tịch Hội đồng thi về công việc được phân công.
Điều 5. Nhiệm vụ và
quyền hạn của đơn vị tổ chức kỳ thi
1. Lập và trình
Chủ tịch Hội đồng thi phê duyệt kế hoạch tổ chức kỳ thi, quy chế thi.
2. Lập dự toán
kinh phí tổ chức kỳ thi và dự kiến mức thu kinh phí dự thi đối với thí sinh
theo nguyên tắc đảm bảo đủ chi phí cho kỳ thi và chế độ chính sách của Nhà nước,
báo cáo Chủ tịch Hội đồng thi để trình Giám đốc Sở Xây dựng phê duyệt.
3. Tổ chức biên
soạn bộ đề thi và đáp án các môn thi cho kỳ thi theo hướng dẫn của Thông tư
này, trình Chủ tịch Hội
đồng thi phê duyệt. Kinh phí biên soạn bộ đề thi và đáp án lấy từ kinh phí dự
thi.
4. Tổ chức tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ, lập danh sách thí sinh đủ điều kiện dự thi, thí sinh
không đủ điều kiện dự thi.
5. Tổ chức kỳ
thi, coi thi, chấm thi dưới sự chỉ đạo điều hành trực tiếp của Chủ tịch và các
thành viên Hội đồng thi theo kế hoạch đã được Sở Xây dựng phê duyệt.
6. Tổ chức chấm
phúc khảo kết quả thi theo quy định đối với thí sinh có yêu cầu phúc khảo.
7. Tổng hợp và
trình Chủ tịch hội đồng thi phê duyệt kết quả thi bao gồm: báo cáo quá trình tổ
chức kỳ thi; danh sách những thí sinh đạt yêu cầu và danh sách thí sinh không đạt
yêu cầu.
8. Gửi 01 bộ hồ
sơ của thí sinh đạt yêu cầu theo quy định tại Điều 10 của Thông tư này về Sở
Xây dựng để cấp chứng chỉ.
9. Chịu trách
nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng thi, Giám đốc Sở Xây dựng và pháp luật về toàn bộ
quá trình tổ chức kỳ thi và kết quả của kỳ thi.
Điều 6. Nội dung thi
và đề thi
1. Người dự thi
sát hạch để được cấp chứng chỉ phải thi bắt buộc các nội dung sau, trừ trường hợp
quy định tại khoản 2 Điều này:
a) Phần kiến thức
cơ sở, bao gồm:
- Pháp luật
liên quan đến kinh doanh bất động sản;
- Thị trường bất
động sản;
- Đầu tư bất động
sản;
- Phòng chống rửa
tiền trong kinh doanh bất động sản.
b) Phần kiến thức
chuyên môn, bao gồm:
- Tổng quan về
dịch vụ môi giới bất động sản;
- Quy trình và kỹ năng
môi giới bất động sản;
- Giải quyết
tình huống trên thực tế.
2. Đối với thí
sinh có chứng chỉ môi giới bất động sản do nước ngoài cấp còn hiệu lực và trường
hợp xin cấp lại chứng chỉ do chứng chỉ cũ hết hạn thì chỉ phải thi phần kiến thức
cơ sở, không phải thi phần kiến thức chuyên môn.
3. Đơn vị tổ chức
kỳ thi có trách nhiệm tổ chức biên soạn bộ đề thi và đáp án, trình Chủ tịch hội
đồng thi phê duyệt.
4. Bộ đề thi soạn
theo hướng dẫn tại Phụ lục 2 của Thông tư
này. Đề thi phải phù hợp với nội dung của chương trình khung đào tạo bồi dưỡng
kiến thức hành nghề môi giới bất động sản.
5. Bộ đề thi phải
được quản lý theo chế độ tài liệu mật.
Điều 7. Hình thức, thời
gian và ngôn ngữ làm bài thi
1. Hình thức
thi, thời gian thi:
a) Phần kiến thức
cơ sở: Thi viết, thi trắc nghiệm hoặc kết hợp hai hình thức trên, thời gian thi
120 phút.
b) Phần kiến thức
chuyên môn: Thi viết, thi trắc nghiệm hoặc kết hợp hai hình thức trên, thời gian
thi 120 phút.
2. Ngôn ngữ thi:
Sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt (trường hợp thí sinh là người nước ngoài thì được sử
dụng phiên dịch).
Điều 8. Đối tượng dự
thi
Đối tượng dự thi bao gồm: Công dân Việt
Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài có đủ điều kiện dự
thi theo quy định tại Điều 9 và Điều 10 của Thông tư này.
Điều 9. Điều kiện dự
thi
Thí sinh dự thi phải có đủ các điều
kiện sau:
1. Có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ, không đang trong tình trạng truy cứu trách nhiệm
hình sự hoặc chấp hành án phạt tù;
2. Tốt nghiệp từ
Trung học phổ thông trở lên;
3. Đã nộp hồ sơ
đăng ký dự thi và kinh phí dự thi cho đơn vị tổ chức kỳ thi theo quy định
của Thông tư này.
Điều 10. Hồ sơ đăng
ký dự thi gồm
1. 01 Đơn đăng
ký dự thi có dán ảnh mầu cỡ 4x6cm chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày
đăng ký dự thi (theo mẫu tại Phụ lục 1 của Thông tư
này);
2. 01 Bản sao có
chứng thực Giấy chứng minh nhân dân đối với người Việt Nam hoặc hộ chiếu đối với
người nước ngoài (hoặc bản sao có bản chính để đối chiếu);
3. 01 Bản sao có
chứng thực Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa học về đào tạo bồi dưỡng kiến thức
hành nghề môi giới bất động sản (nếu có);
4. Bản sao có chứng
thực bằng tốt nghiệp từ Trung học phổ thông (hoặc tương đương) trở lên;
5. 02 ảnh mầu cỡ 4x6cm chụp
trong thời gian 06 tháng tính đến ngày đăng ký dự thi, 02 phong bì có dán tem ghi
rõ họ tên, số điện thoại, địa chỉ người nhận;
6. Bản sao và bản
dịch có chứng thực chứng chỉ do nước ngoài cấp (đối với người nước ngoài và người
Việt Nam có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản do nước ngoài cấp đang
còn giá trị).
Điều 11. Đăng ký dự
thi
1. Người có nhu
cầu cấp chứng chỉ được đăng ký dự thi sát hạch trên phạm vi toàn quốc.
2. Hàng năm người
có nhu cầu cấp chứng chỉ nộp đơn đăng ký dự thi theo quy định tại khoản 3 Điều 3 của
Thông tư này.
3. Trước mỗi kỳ
thi, thí sinh nộp trực tiếp 02 bộ hồ sơ đăng ký dự thi theo quy định tại Điều
10 và kinh phí dự thi cho đơn vị tổ chức kỳ thi (01 bộ lưu tại đơn vị tổ chức kỳ
thi, 01 bộ gửi về Sở Xây dựng để cấp chứng chỉ). Thời gian, địa điểm
nộp hồ sơ theo thông báo của Sở Xây dựng hoặc đơn vị tổ chức kỳ thi.
Điều 12. Bài thi đạt
yêu cầu
1. Bài thi đạt
yêu cầu là bài thi có kết quả như sau:
a) Bài thi phần
kiến thức cơ sở đạt từ 70 điểm trở lên (thang điểm 100);
b) Bài thi phần
kiến thức chuyên môn đạt từ 70 điểm trở lên (thang điểm 100).
2. Thí sinh có
bài thi đạt yêu cầu theo quy định tại khoản 1 Điều này là đủ điều kiện đề nghị
Giám đốc Sở Xây dựng cấp chứng chỉ.
Điều 13. Phê duyệt và
công bố kết quả thi
1. Chủ tịch Hội
đồng thi căn cứ vào kết quả chấm thi của từng phần thi để phê duyệt kết quả thi
cho từng kỳ thi.
2. Kết quả thi
được thông báo tại đơn vị tổ chức kỳ thi và trên trang thông tin của Sở Xây dựng.
3. Trong thời
gian 10 ngày kể từ khi thông báo kết quả thi nếu thí sinh có yêu cầu chấm phúc
khảo thì phải có đơn đề nghị gửi tới đơn vị tổ chức kỳ thi. Hội đồng thi tổ chức
chấm phúc khảo và báo cáo Giám đốc Sở Xây dựng phê duyệt bổ sung những thí sinh đạt
yêu cầu.
4. Trong thời
gian 20 ngày kể từ khi thông báo kết
quả thi, đơn vị tổ chức kỳ thi tổ chức thi lại cho những thí sinh có bài thi không
đạt yêu cầu. Thí sinh thi không đạt yêu cầu phần nào thì thi lại phần đó. Mỗi kỳ
thi chỉ tổ chức thi lại 1 lần, thí sinh không phải nộp kinh phí thi lại.
Điều 14. Bảo quản hồ
sơ, tài liệu
1. Đơn vị tổ chức
kỳ thi có trách nhiệm bảo quản hồ sơ, tài liệu liên quan đến từng kỳ thi sát hạch
như sau:
a) Bảo quản
trong thời hạn 05 năm
- Hồ sơ liên
quan đến tổ chức thi: Quyết định lựa chọn đơn vị tổ chức kỳ thi; quyết định
thành lập Hội đồng thi; quy chế thi; đề thi và đáp án của từng môn thi; danh
sách cán bộ coi thi;
- Hồ sơ liên
quan đến chấm thi: Danh sách thí sinh dự thi, danh sách cán bộ chấm thi;
- Bài thi của thí
sinh;
- Hồ sơ thí
sinh đủ điều kiện dự thi;
- Bảng tổng hợp
kết quả thi, bảng tổng hợp kết quả chấm phúc khảo (nếu có) từng môn thi của thí
sinh.
b) Bảo quản
trong thời hạn 03 năm hồ sơ của các thí sinh thi không đạt yêu cầu và các thí
sinh đăng ký nhưng không tham gia kỳ thi.
2. Sở Xây dựng
lưu trữ hồ sơ của các cá nhân được cấp chứng chỉ trong thời hạn 10 năm kể từ
ngày cấp chứng chỉ.
Mục 2: CẤP CHỨNG CHỈ
HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
Điều 15. Cấp chứng chỉ
hành nghề môi giới bất động sản
1. Người dự thi
sát hạch đạt điểm thi theo quy định tại Điều 12 và có đủ hồ sơ theo quy định tại
Điều 10 của Thông tư này thì được cấp chứng chỉ.
2. Trình tự cấp
chứng chỉ:
a) Chủ tịch Hội
đồng thi báo cáo Giám đốc Sở Xây dựng về quá trình tổ chức kỳ thi và phê
duyệt kết quả thi theo đề nghị của đơn vị tổ chức kỳ thi;
b) Trên cơ sở
báo cáo của Chủ tịch hội đồng thi và kết quả thi do Chủ tịch Hội đồng thi phê
duyệt, Giám đốc Sở Xây dựng phê duyệt danh sách các cá nhân được cấp chứng chỉ
(theo mẫu tại Phụ lục 3a của Thông tư này);
c) Căn cứ quyết
định phê duyệt danh sách các cá nhân được cấp chứng chỉ, đơn vị tổ chức kỳ thi
sát hạch có trách nhiệm chuyển bản phô tô bài thi và hồ sơ của các cá nhân đó về
Sở Xây dựng để cấp chứng chỉ.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây
dựng tổ chức in và ký phát hành chứng chỉ;
d) Sở Xây dựng
có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ của người được cấp chứng chỉ theo quy định tại khoản
2 Điều 14 của Thông tư này.
3. Kinh phí cấp
chứng chỉ là 200.000đ (hai trăm ngàn đồng) đối với một chứng chỉ, cá nhân nộp
trực tiếp tại Sở Xây dựng khi nhận chứng chỉ. Sở Xây dựng sử dụng kinh phí này
theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
4. Chứng chỉ có
giá trị sử dụng trên phạm vi cả
nước trong thời hạn 05 năm kể từ ngày được cấp.
5. Mẫu chứng chỉ
theo quy định tại Phụ lục 4a của Thông tư
này.
6. Chứng chỉ được
trả cho cá nhân tại Sở Xây dựng hoặc đơn vị tổ chức kỳ thi. Trường hợp người có chứng
chỉ không đến nhận trực tiếp thì được gửi theo đường bưu điện.
7. Người được cấp
chứng chỉ phải chấp hành các quy định sau:
a) Không được sửa
chữa, tẩy xóa nội dung của chứng chỉ;
b) Không được cho thuê,
cho mượn hoặc cho các tổ chức, cá nhân khác sử dụng tên và chứng chỉ của mình để
thực hiện các hoạt động liên quan đến hành nghề môi giới bất động sản;
c) Không được sử
dụng vào các mục đích khác mà pháp luật không quy định.
8. Sau khi kết
thúc từng kỳ thi và cấp chứng chỉ, Sở Xây dựng có trách nhiệm báo cáo Bộ Xây dựng
về tình hình tổ chức kỳ
thi sát hạch và danh sách các cá nhân được cấp chứng chỉ. Đồng thời đưa danh
sách thí sinh được cấp chứng chỉ lên trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng
(theo mẫu tại Phụ lục 3b của Thông tư này).
9. Định kỳ vào trước
ngày 15/12 hàng năm Sở Xây dựng báo cáo Bộ Xây dựng về tình hình cấp chứng chỉ
tại địa phương.
Điều 16. Cấp lại chứng
chỉ hành nghề môi giới bất động sản
1. Người được cấp
chứng chỉ nhưng bị mất, bị rách, bị cháy, bị hủy hoại do thiên tai hoặc lý do bất
khả kháng khác thì được cấp lại chứng chỉ.
2. Hồ sơ xin cấp
lại chứng chỉ nộp cho Sở Xây dựng đã cấp chứng chỉ, gồm:
a) Đơn xin cấp lại
chứng chỉ có dán ảnh (theo mẫu tại Phụ lục 5 của Thông tư
này);
b) 02 ảnh cỡ
4x6cm chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
c) Chứng chỉ cũ
(nếu có).
3. Trong thời hạn
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này, Sở
Xây dựng đã cấp chứng chỉ có trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ và cấp lại chứng chỉ
(ghi rõ cấp lại vào chứng chỉ).
4. Người xin cấp
lại chứng chỉ nộp kinh phí 200.000đ (hai trăm ngàn đồng) cho Sở Xây dựng để chuẩn
bị cho việc cấp lại chứng chỉ.
5. Chứng chỉ chỉ
được cấp lại 01 lần, số chứng chỉ là số chứng chỉ cũ. Chứng chỉ cấp lại có thời
hạn 05 năm kể từ ngày cấp của chứng chỉ cũ (theo mẫu tại Phụ
lục 4b
của Thông tư này).
Điều 17. Quy định đối
với chứng chỉ hết hạn
1. Người có chứng
chỉ đã hết hạn không được phép tiếp tục hành nghề môi giới bất động sản.
2. Người có chứng
chỉ hết hạn, hoặc gần hết hạn nếu muốn cấp lại chứng chỉ thì phải thi sát hạch theo
quy định sau:
a) Trường hợp
đăng ký dự thi lại tại địa phương đã cấp chứng chỉ thì chỉ phải thi phần kiến
thức cơ sở theo quy định tại Thông tư này để được cấp chứng chỉ, số chứng chỉ
theo số cũ, chứng chỉ ghi rõ trên trang 01 là cấp lần thứ hai, lần thứ ba (theo
mẫu tại Phụ lục 4c của Thông tư này);
b) Trường hợp
đăng ký dự thi ở địa phương khác thì phải thực hiện thủ tục thi sát hạch như cấp
chứng chỉ mới nhưng chỉ phải thi phần kiến thức cơ sở.
3. Hồ sơ đăng ký
dự thi bao gồm:
a) Hồ sơ quy định
tại Điều 10 của Thông tư này;
b) Chứng chỉ cũ
(bản gốc) đối với trường hợp đã hết hạn, hoặc bản sao có chứng thực đối với trường
hợp chứng chỉ chưa hết hạn.
4. Đăng ký dự
thi theo quy định tại Điều 11 của Thông này.
5. Căn cứ tình
hình thực tế, Sở Xây dựng tổ chức kỳ thi riêng cho những người có chứng chỉ hết
hạn hoặc thi cùng với những người cấp mới.
Điều 18. Thu hồi chứng
chỉ môi giới bất động sản
1. Người có chứng
chỉ sẽ bị thu hồi chứng chỉ trong các trường hợp sau đây:
a) Người được cấp
chứng chỉ mất năng lực hành vi dân sự;
b) Người được cấp
chứng chỉ kê khai trong hồ sơ xin cấp chứng chỉ không trung thực;
c) Chứng chỉ bị
tẩy xóa, sửa chữa;
d) Người được cấp
chứng chỉ cho người khác mượn, thuê chứng chỉ để hành nghề;
đ) Người được cấp chứng chỉ vi phạm
các nguyên tắc hành nghề quy định tại Luật Kinh doanh bất động sản và nội dung
ghi trong chứng chỉ;
e) Người được cấp
chứng chỉ vi phạm các quy định đến mức bị thu hồi chứng chỉ theo quy định của pháp
luật.
2. Chứng chỉ do
Sở Xây dựng địa phương nào cấp thì Sở Xây dựng đó có trách nhiệm thu hồi; trường
hợp do cơ quan có thẩm quyền khác thu hồi theo quy định của pháp luật thì cơ
quan này phải thông báo bằng văn bản cho Sở Xây dựng đã cấp chứng chỉ biết để
thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều này.
3. Người bị thu
hồi chứng chỉ không được cấp lại chứng chỉ trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày có
quyết định thu hồi chứng chỉ.
4. Sau khi có quyết định
thu hồi chứng chỉ, Sở Xây dựng đã cấp chứng chỉ thông báo cho người bị thu hồi
đến nộp lại chứng chỉ. Đồng thời Sở Xây dựng thông báo lên phương tiện thông
tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng về tên
người bị thu hồi chứng chỉ và xóa tên người được cấp chứng chỉ trên trang thông
tin điện tử của Sở Xây dựng.
Chương III
HƯỚNG
DẪN VIỆC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN VÀ ĐIỀU
HÀNH SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN
Mục 1: CÔNG NHẬN CƠ SỞ
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN VÀ ĐIỀU HÀNH SÀN
GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN
Điều 19. Điều kiện đối
với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều
hành sàn giao dịch bất động sản (viết tắt là cơ sở đào tạo)
Cơ sở đào tạo phải có đủ các điều kiện
sau đây:
1. Tư cách pháp nhân
a) Các cơ sở đào tạo được cơ quan có thẩm
quyền cấp phép về đào tạo;
b) Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế đăng ký
kinh doanh về đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn;
c) Đối với các tổ chức khác phải được cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền thành lập và giao chức năng, nhiệm vụ đào tạo, bồi
dưỡng kiến thức chuyên môn.
2. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo
Phòng học có diện tích phù hợp với số
lượng học viên, trang thiết bị đáp ứng nhu cầu giảng dạy và học tập. Trường hợp đi thuê
phòng học thì phải có hợp đồng thuê theo quy định của pháp luật (không được
thuê nhà ở làm nơi tổ
chức giảng dạy).
3. Giảng viên
a) Cơ sở đào tạo phải có ít nhất 30% giảng
viên trong biên chế hoặc có hợp đồng không xác định thời hạn (có đóng bảo hiểm)
trên tổng số giảng viên tham gia giảng dạy;
b) Tiêu chuẩn giảng viên: là các nhà giáo
chuyên nghiệp, các chuyên gia, các cán bộ quản lý, có trình độ từ đại học trở
lên thuộc chuyên ngành phù hợp với nội dung tham gia giảng dạy; Giảng viên phải
có kinh nghiệm thực tế từ 05 năm trở lên.
4. Tài liệu giảng dạy
a) Cơ sở đào tạo phải có giáo trình giảng
dạy và bộ đề kiểm tra có nội dung phù hợp với Chương trình khung theo quy định
tại Phụ lục 6 của Thông tư này. Thủ
trưởng cơ sở đào tạo phải phê duyệt và chịu trách nhiệm về nội dung giáo trình
giảng dạy.
b) Chương trình khung được chia làm 02 phần
bao gồm:
- Chương trình
khung đào tạo bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản;
- Chương trình
khung đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về quản lý điều hành sàn giao dịch bất động
sản.
5. Cơ sở thực hành
Cơ sở đào tạo phải tổ chức cho học
viên thực hành tại các doanh nghiệp kinh doanh bất động sản; tại các văn phòng
môi giới bất động sản hoặc các sàn giao dịch bất động sản trong thời gian tối
thiểu là 02 ngày.
6. Quản lý đào tạo
Cơ sở đào tạo phải có bộ máy quản lý để
tổ chức các khóa đào tạo, lưu
trữ hồ sơ học viên, hồ sơ tài liệu liên quan tới công tác đào tạo; có quy chế
quản lý đào tạo; người phụ trách khóa học có kinh nghiệm 03 năm trở lên trong việc
tổ chức các khóa đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ.
Điều 20. Đăng ký đào
tạo và công nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi
giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản (viết tắt là cơ sở đủ điều
kiện đào tạo)
1. Đăng ký đào tạo: các cơ sở đào tạo có
nhu cầu và đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Điều 19 của Thông tư này thì lập
01 bộ hồ sơ gửi về Bộ Xây dựng để được xem xét, công nhận là cơ sở đủ điều kiện
đào tạo.
2. Hồ sơ đăng ký gồm:
a) Công văn gửi Bộ Xây dựng đề nghị được
tổ chức đào tạo;
b) Quyết định thành lập đối với các tổ chức
đào tạo được cấp có thẩm quyền thành lập; đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký thành
lập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp (bản sao có chứng thực);
c) Bản kê khai về cơ sở vật chất, trang
thiết bị phục vụ đào tạo, giấy tờ chứng minh về địa điểm tổ chức đào tạo
(theo mẫu tại Phụ lục 7 của Thông tư này);
d) Tài liệu giảng dạy, bộ đề kiểm tra và
Quyết định phê duyệt của Thủ trưởng cơ sở đào tạo;
đ) Danh sách giảng viên (theo mẫu tại Phụ
lục 8
của Thông tư này);
e) Bản kê khai của giảng viên về trình độ
chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong hoạt động nghề nghiệp (theo mẫu tại Phụ
lục 9
của Thông tư này),
kèm theo bản sao hợp đồng giảng dạy hoặc hợp đồng lao động;
g) Hợp đồng liên kết đào tạo hoặc văn bản
đồng ý của đơn vị nơi tổ chức địa điểm thực hành của học viên;
h) Quy chế đào tạo gồm các nội dung chính
như sau:
- Quy định điều
kiện tuyển sinh;
- Quy định về hồ
sơ học viên;
- Quy định về
thời gian học;
- Quy định về số
chuyên đề, thời lượng tiết học của từng chuyên đề;
- Quy định về
thực hành;
- Quy định về
kiểm tra cuối khóa, thang điểm và chấm bài;
- Tiêu chí đánh
giá phân loại kết quả học tập;
- Quy định về điều
kiện để được cấp giấy chứng nhận hoàn thành khóa học.
3. Công nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo:
Bộ Xây dựng kiểm tra hồ sơ (có thể kiểm
tra thực tế tại cơ sở đào tạo) và đối chiếu với quy định, nếu đủ điều kiện sẽ
ban hành văn bản công nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo. Văn bản này được gửi tới
cơ sở đào tạo và Sở Xây dựng địa phương nơi đặt trụ sở chính của cơ sở đào tạo,
đồng thời đưa lên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng.
4. Đối với các cơ sở đào tạo đã được Bộ
Xây dựng công nhận đủ điều kiện đào tạo trước ngày Thông tư này có hiệu lực được
tiếp tục đào tạo. Chậm nhất là ngày 01/7/2016, các cơ sở đào tạo này phải bổ
sung đủ điều kiện theo quy định tại Điều 19 của Thông tư này và gửi hồ sơ quy định
tại khoản 2 Điều này về Bộ Xây dựng để đối chiếu theo quy định. Nếu đủ điều kiện,
Bộ Xây dựng sẽ có văn bản cho phép tiếp tục đào tạo. Sau ngày 01/7/2016, đơn vị đào
tạo không gửi hồ sơ thì được coi là không có nhu cầu đào tạo và sẽ xóa tên trên
trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng.
Mục 2: TỔ CHỨC ĐÀO TẠO
VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN HOÀN THÀNH KHÓA HỌC
Điều 21. Tổ chức đào
tạo
1. Khi tổ chức đào tạo, cơ sở đào tạo phải
thực hiện các quy định như sau:
a) Thông báo tuyển sinh, trong đó nêu rõ
lĩnh vực đào tạo, yêu cầu đối với học viên, chương trình và nội dung khóa bồi dưỡng,
thời gian, địa điểm, kinh phí và các thông tin cần thiết khác;
b) Phổ biến quy chế đào tạo và cung cấp đầy
đủ tài liệu của khóa học cho học viên trong ngày khai giảng;
c) Tổ chức giảng dạy và học tập theo
chương trình đảm bảo về nội dung và thời lượng. Đảm bảo giảng viên lên lớp đúng
như danh sách đã
đăng ký. Tổ chức kiểm soát thời gian học của học viên bằng hình thức điểm danh
từng ngày có xác nhận của giảng viên, trường hợp học viên nghỉ quá 20% số tiết
học đối với từng chuyên đề thì phải học lại chuyên đề đó mới được tham gia kiểm
tra cuối khóa;
d) Tổ chức kiểm tra,
đánh giá và xếp loại kết quả học tập để cấp giấy chứng nhận cho học viên:
- Cơ sở đào tạo
có trách nhiệm tổ chức cho học viên đi thực hành cuối khóa tại các văn phòng
môi giới, sàn giao dịch bất động sản hoặc các doanh nghiệp kinh doanh bất động
sản đủ thời lượng và viết bài thu hoạch;
- Chỉ những học
viên tham gia đủ số tiết học theo quy định và tham gia đủ thời gian thực hành mới
được kiểm tra cuối khóa;
- Tổ chức kiểm
tra cuối khóa; cán bộ chấm bài kiểm tra phải là các giảng viên có trong danh
sách giảng dạy đã đăng ký khi xin công nhận cơ sở đào tạo;
- Nội dung kiểm
tra do cơ sở đào tạo tự biên soạn nhưng phải phù hợp với chương trình khung
theo Phụ lục 6 của Thông tư này.
đ) Lấy ý kiến đóng góp của học viên về
khóa học.
2. Các khóa đào tạo phải được tổ chức tập
trung, đảm bảo đủ thời gian, nội dung theo quy định của chương trình khung được
ban hành theo Thông tư này. Khuyến khích cơ sở đào tạo mở rộng nội dung của từng
chuyên đề và bổ sung thêm các chuyên đề nâng cao cho khóa học.
3. Số lượng học viên không được quá 100 học
viên cho 01 lớp học để đảm
bảo chất lượng giảng dạy và học tập.
4. Mức thu học phí và việc quản lý, sử dụng
học phí do cơ sở đào tạo quyết định trên cơ sở đảm bảo bù đắp được chi phí hợp
lý của khóa học và đúng quy định pháp luật.
Điều 22. Đánh giá kết
quả học tập và xét cấp giấy chứng nhận hoàn thành khóa học
1. Thủ trưởng các cơ sở đào tạo quyết định
thành lập Hội đồng đánh giá kết quả học tập, ban hành Quy chế hoạt động của Hội
đồng để điều hành công tác tổ chức, đánh giá kết quả kiểm tra, xếp loại cuối khóa
và xét cấp giấy chứng nhận cho học viên.
2. Học viên có điểm trung bình của tất cả
các bài kiểm tra, báo cáo thu hoạch từ 70 điểm trở lên (chấm theo thang điểm
100) thì được đánh giá là đạt yêu cầu.
3. Giấy chứng nhận hoàn thành khóa học gồm:
a) Giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo,
bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản (theo mẫu tại Phụ
lục 10a
của Thông tư này);
b) Giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo,
bồi dưỡng kiến thức về điều hành sàn giao dịch bất động sản (theo mẫu tại Phụ
lục 10b
của Thông tư này).
Học viên học và kiểm tra phần nào được
cấp giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức phần đó.
Điều 23. Lưu trữ hồ
sơ và báo cáo
1. Lưu trữ hồ sơ
Cơ sở đào tạo có trách nhiệm lập hồ sơ
lưu trữ sau mỗi khóa học ít nhất là 5 năm để phục vụ cho công tác kiểm tra của
các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và việc cấp lại giấy chứng nhận cho học
viên, bao gồm:
- Danh sách, hồ
sơ nhập học của học viên;
- Quyết định và
danh sách học viên được cấp giấy chứng nhận hoàn thành khóa học;
- Bài kiểm tra,
báo cáo thu hoạch của học viên;
- Biên bản đánh
giá kết quả học tập của cơ sở đào tạo;
- Danh sách giảng
viên tham gia giảng
dạy khóa học.
2. Chế độ báo cáo
Cơ sở đào tạo có trách nhiệm gửi báo
cáo kết quả đào tạo từng khóa học về Sở Xây dựng địa phương nơi đặt trụ sở
chính và nơi tổ chức đào tạo để theo dõi quản lý (theo mẫu tại Phụ
lục 11
của Thông tư này).
Định kỳ 06 tháng 01 lần
và hàng năm Sở Xây dựng có trách nhiệm báo cáo Bộ Xây dựng về tình hình đào tạo,
bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản và quản lý, điều hành sàn giao dịch
bất động sản.
Cục Quản lý nhà và thị trường bất động
sản (Bộ Xây dựng) phối hợp với Sở Xây dựng các địa phương kiểm tra các cơ sở
đào tạo, bồi dưỡng, phát hiện xử lý kịp thời các cơ sở có vi phạm trong việc tổ
chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản và quản lý, điều
hành sàn giao dịch bất động sản.
Chương IV
QUY
ĐỊNH VIỆC THÀNH LẬP VÀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN
Điều 24. Hướng dẫn về
thành lập sàn giao dịch bất động sản
1. Tổ chức, cá nhân thành lập sàn giao dịch
bất động sản (viết tắt là sàn) phải đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại Điều 69 Luật Kinh doanh bất động sản. Cụ thể như sau:
a) Tổ chức, cá nhân thành lập sàn giao dịch
bất động sản phải thành lập doanh nghiệp;
b) Sàn giao dịch bất động sản phải có ít
nhất 02 người có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản;
c) Người quản lý điều hành sàn giao dịch
bất động sản phải có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản;
d) Sàn giao dịch bất động sản
phải có quy chế hoạt động, tên, địa chỉ giao dịch ổn định trên 12 tháng. Nếu có
thay đổi phải thông báo cho Sở Xây dựng và khách hàng biết;
đ) Sàn giao dịch bất động sản phải có
diện tích tối thiểu là 50m2 và trang thiết bị kỹ thuật đáp ứng yêu cầu hoạt động.
2. Sàn giao dịch bất động sản là doanh
nghiệp độc lập hoặc là đơn vị trực thuộc doanh nghiệp.
3. Trước khi sàn giao dịch bất động sản
hoạt động, doanh nghiệp phải gửi hồ sơ về Sở Xây dựng địa phương để quản
lý, hồ sơ bao gồm:
a) Đăng ký kinh doanh hoặc giấy đăng ký
thành lập doanh nghiệp (bản sao có chứng thực);
b) Quy chế hoạt động của sàn giao dịch bất
động sản;
c) Danh sách và bản sao có chứng thực chứng
chỉ hành nghề môi giới của tất cả các nhân viên môi giới bất động sản;
d) Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành
nghề môi giới bất động sản của người quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản;
đ) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận
hoàn thành khóa học về quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản của người
quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản (nếu có);
e) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao
kèm theo bản gốc để đối chiếu) giấy
tờ chứng minh về địa điểm và diện tích của sàn giao dịch bất động sản;
g) Bản sao có chứng thực các giấy tờ về
thành lập sàn giao dịch bất động sản (bao gồm: Quyết định thành lập sàn giao dịch
bất động sản; Quyết định bổ nhiệm người quản lý điều hành sàn giao dịch bất động
sản).
Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra hồ
sơ và đưa thông tin của sàn giao dịch bất động sản lên trang thông tin điện tử
của Sở Xây dựng. Đồng thời báo cáo về Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản
- Bộ Xây
dựng để thống nhất quản lý và đưa thông tin của sàn lên trang thông tin điện tử
của Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản. Thông tin của sàn giao dịch bất
động sản gồm: Tên sàn giao dịch bất động sản; tên doanh nghiệp thành lập sàn; họ
tên của người quản lý điều hành sàn; địa chỉ và số điện thoại liên hệ của
sàn giao dịch bất động sản (theo phụ lục số 12 của Thông tư
này). Khi có thay đổi thông tin, Sàn giao dịch bất động sản phải báo cáo về Sở
Xây dựng để điều chỉnh.
Điều 25. Mô hình tổ
chức
1. Sàn giao dịch bất động sản là doanh
nghiệp độc lập hoặc là đơn vị thuộc doanh nghiệp, mọi hoạt động của sàn giao dịch
phải chịu sự chỉ đạo của doanh nghiệp. Người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp và người
quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản phải chịu trách nhiệm về hoạt động
của sàn giao dịch bất động sản.
2. Người quản lý điều hành sàn do người đại
diện theo pháp
luật của doanh nghiệp bổ nhiệm, được ủy quyền quản lý điều hành
sàn giao dịch bất động sản, chịu trách nhiệm trước người đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp và trước pháp luật về hoạt động của sàn giao dịch bất động sản.
3. Cơ cấu tổ chức của sàn giao dịch bất động
sản gồm người quản lý điều hành sàn (Giám đốc sàn) và các bộ phận chuyên môn phù hợp với quy mô
hoạt động của sàn.
Điều 26. Hoạt động của
sàn giao dịch bất động sản
1. Nội dung hoạt động của sàn giao dịch bất
động sản theo quy định tại Điều 70 Luật Kinh doanh bất động sản
năm 2014.
2. Sàn giao dịch bất động sản phải công
khai thông tin về bất động sản đưa vào kinh doanh theo quy định tại khoản 2 Điều 6 của Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014.
3. Sàn giao dịch bất động sản có trách
nhiệm kiểm tra hồ sơ pháp lý của bất động sản trước khi đưa vào kinh doanh tại
sàn, nếu đủ điều kiện giao dịch mới được giới thiệu cho khách hàng. Sàn giao dịch
bất động sản chịu trách nhiệm trước khách hàng và trước pháp luật về thông tin
đã cung cấp cho khách hàng.
4. Các hoạt động dịch vụ của sàn giao dịch
bất động sản phải được thực hiện thông qua hợp đồng.
5. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất động sản thực hiện theo quy định tại Điều 71, 72 của Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014. Quyền
và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia sàn giao dịch bất động sản thực hiện
theo quy định tại Điều 73 Luật Kinh doanh bất động sản năm
2014.
6. Sàn giao dịch bất động sản có trách
nhiệm lập báo cáo hàng tháng về tình hình giao dịch qua sàn (theo mẫu tại Phụ
lục 13
của Thông tư này). Báo cáo được gửi trước ngày 05 của tháng sau về Sở Xây dựng
địa phương và Bộ Xây dựng.
7. Sàn giao dịch bất động sản có trách
nhiệm thực hiện các biện pháp phòng chống rửa tiền, báo cáo về phòng chống rửa
tiền theo quy định của pháp luật về Phòng chống rửa tiền.
Chương V
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 27. Quy định về
xử lý chuyển tiếp
1. Chứng chỉ môi giới bất động sản được cấp
trước ngày 01/7/2015 (ngày Luật Kinh doanh bất động sản có hiệu lực thi hành)
có giá trị sử dụng trong thời hạn 05 năm kể từ ngày 01/7/2015. Chứng chỉ môi giới
bất động sản, chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản được cấp sau ngày
01/7/2015 có giá trị 05 năm kể từ ngày cấp.
2. Các cơ sở đào tạo đã được Bộ Xây dựng
công nhận đủ điều kiện đào tạo trước ngày Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục
đào tạo. Chậm nhất là ngày 01/7/2016, các cơ sở đào tạo phải bổ sung đủ điều kiện
theo quy định tại Điều 19 của Thông tư này và báo cáo Bộ Xây dựng theo quy định
tại khoản 4 Điều 20 của Thông tư này.
3. Các sàn giao dịch bất động sản đã
thành lập trước ngày Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục hoạt động. Chậm nhất
là ngày 01/7/2016, các sàn giao dịch bất động sản phải bổ sung đầy đủ các điều
kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 24 của Thông tư này.
Điều 28. Hiệu lực thi
hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 16 tháng 02 năm 2016.
Các văn bản sau đây hết hiệu lực thi hành
kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành:
- Thông tư số
13/2008/TT-BXD ngày 21/5/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Nghị
định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật
Kinh doanh bất động sản;
- Quyết định số
29/2007/QĐ-BXD ngày 31/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành
chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản, định
giá bất động sản, quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản.
Điều 29. Tổ chức thực
hiện
1. Cục Quản lý nhà và thị trường bất động
sản hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thi sát hạch và cấp chứng chỉ hành nghề
môi giới bất động sản theo quy định của Thông tư này; xem xét công nhận các cơ sở
đủ điều kiện đào tạo về môi giới bất động sản và quản lý điều hành sàn giao dịch bất động
sản; phối hợp với Sở Xây dựng các địa phương tổ chức kiểm tra việc đào
tạo bồi dưỡng kiến thức về môi giới, quản lý điều hành sàn giao dịch bất động
sản; kiểm tra hoạt động
của các sàn
giao
dịch bất động sản theo quy định của Thông tư này.
2. Sở Xây dựng các địa phương tổ chức thi
sát hạch, cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản và hướng dẫn, kiểm
tra việc thực hiện Thông tư này tại địa phương.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, tổ chức,
cá nhân gửi ý kiến về Bộ Xây dựng để giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng,
các Phó Thủ tướng CP;
-
Văn
phòng Quốc hội;
-
Văn
phòng Chủ tịch nước;
-
Văn
phòng Trung ương Đảng;
-
Các
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
-
HĐND,
UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc
TW;
-
Viện
Kiểm sát nhân dân tối cao;
-
Tòa án nhân dân
tối cao;
-
Công
báo, Website của Chính phủ, Website BXD;
-
Cục
kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
-
Sở Xây dựng
các tỉnh, thành phố trực thuộc
TW;
-
Các
đơn vị thuộc BXD;
-
Lưu:
VT, Cục QLN (5b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Hồng Hà
|
PHỤ
LỤC 1
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ THI SÁT HẠCH CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ
Xây dựng Quy định việc cấp chứng chỉ
hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề
môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản;
quy định việc thành lập và tổ chức hoạt động
của sàn giao dịch bất động sản)
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
|
Ngày … tháng … năm …
|
ĐĂNG KÝ DỰ
THI SÁT HẠCH CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
Kính gửi: ………………………………….
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số chứng minh thư (hoặc hộ chiếu):
6. Địa chỉ thường trú:
7. Điện thoại liên hệ:
8. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng, chứng
chỉ đã được cấp; (tốt nghiệp Trung học phổ thông trở lên)
.........................................................................................................................................
Tôi xin đăng ký dự thi sát hạch để được
cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản.
|
Người làm
đơn
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
LỤC 2
HƯỚNG DẪN VỀ ĐỀ THI SÁT HẠCH CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ MÔI
GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ
Xây dựng Quy định việc cấp chứng chỉ
hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề
môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản;
quy định việc thành lập và tổ chức hoạt động
của sàn giao dịch bất động sản)
I. Phần kiến thức cơ sở (100 điểm):
Thi theo hình thức thi viết, thi trắc
nghiệm (số lượng từ 30-50 câu hỏi) hoặc kết hợp hai hình thức trên; thời gian
làm bài 120 phút. Đề thi gồm các nội dung sau:
1. Quy định pháp luật
liên quan đến kinh doanh, giao dịch bất động sản
a) Pháp luật về kinh doanh bất động sản tại
Luật Kinh doanh bất động sản;
b) Các quy định liên quan đến giao dịch bất
động sản tại Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành;
c) Các quy định liên quan đến giao dịch bất
động sản tại Luật Nhà ở và các văn bản hướng dẫn thi hành;
d) Các quy định liên quan đến giao dịch bất
động sản tại Luật Dân sự;
đ) Các quy định về thuế, phí trong
giao dịch bất động sản trong Pháp luật về thuế, phí.
2. Thị trường bất động sản
a) Tổng quan về bất động sản và thị trường
bất động sản;
b) Phân loại thị trường bất động sản;
c) Các yếu tố của thị trường bất động sản;
d) Xu hướng phát triển của thị trường bất
động sản;
đ) Vai trò của Nhà nước đối với thị
trường bất động sản;
e) Giá trị và giá cả bất động sản.
3. Đầu tư kinh doanh bất
động sản
a) Những vấn đề cơ bản về đầu tư kinh
doanh bất động sản;
b) Trình tự, thủ tục thực hiện một dự án
đầu tư kinh doanh bất động sản;
c) Nội dung các dự án đầu tư kinh doanh bất
động sản;
d) Hợp đồng trong hoạt động kinh doanh bất
động sản;
đ) Thông tin và hồ sơ bất động sản.
4. Phòng chống rửa tiền
trong kinh doanh bất động sản
a) Các quy định của pháp luật về phòng,
chống rửa tiền trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản;
b) Các phương thức, thủ đoạn rửa tiền thường
gặp trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản;
c) Các biện pháp phòng, chống rửa tiền
trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản;
d) Các giao dịch đáng ngờ và cách nhận biết
giao dịch đáng ngờ trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản;
đ) Hướng dẫn về báo cáo, cung cấp và
lưu trữ thông tin.
II. Phần kiến thức
chuyên môn (100 điểm):
Thi về kiến thức chuyên môn có thể thi
viết, thi trắc nghiệm (số lượng từ 30-50 câu hỏi) hoặc kết hợp hai hình thức
trên. Thời gian làm bài 120 phút. Nội dung đề thi gồm các nội dung sau:
1. Tổng quan về dịch vụ
môi giới bất động sản
a) Giới thiệu về dịch vụ môi giới bất động
sản;
b) Vai trò của môi giới bất động sản
trong thị trường bất động sản;
c) Nguyên tắc hoạt động môi giới bất động
sản;
d) Điều kiện kinh doanh dịch vụ môi giới
và yêu cầu chuyên môn của nhà môi giới bất động sản;
đ) Những yếu tố ảnh hưởng đến sự phát
triển nghề môi giới bất động sản;
e) Đạo đức nghề nghiệp của nhà môi giới bất
động sản.
2. Quy trình và kỹ năng
môi giới bất động sản
a) Thu thập thông tin về cung, cầu bất động
sản;
b) Xác định đối tượng và các bên tham gia
thương vụ môi giới bất động sản;
c) Lập hồ sơ thương vụ môi giới;
d) Những bước thực hiện thương vụ môi giới;
đ) Kỹ năng môi giới bất động sản;
e) Marketing bất động sản;
g) Kỹ năng giao tiếp và đàm phán trong
giao dịch bất động sản;
h) Tổ chức và quản lý văn phòng môi giới bất động
sản;
i) Kỹ năng soạn thảo hợp đồng giao dịch bất động
sản;
k) Kỹ năng tiếp thị bất động sản.
3. Giải quyết 1-2 tình
huống thực tế
PHỤ
LỤC 3a
MẪU
QUYẾT ĐỊNH CỦA SỞ XÂY DỰNG CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ
Xây dựng Quy định việc cấp chứng chỉ
hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề
môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản;
quy định việc thành lập và tổ chức hoạt động
của sàn giao dịch bất động sản)
UBND TỈNH/TP …..
SỞ
XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-SXD
|
……..., ngày ….. tháng ….. năm …..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cấp
chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản
GIÁM ĐỐC SỞ
XÂY DỰNG
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản
ngày 25 tháng 11 năm
2014;
Căn cứ Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày
30/12/2015 của Bộ Xây dựng; Xét đề nghị của Chủ tịch Hội đồng thi sát hạch cấp
chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp chứng chỉ hành
nghề môi giới bất động sản cho các cá nhân đã đủ điều kiện
cấp chứng chỉ tại kỳ thi sát hạch do ……. tổ chức ngày ... tháng ... năm ... (có danh sách
kèm theo)
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chủ tịch Hội đồng thi và cá nhân được
cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
|
GIÁM ĐỐC
(Ký
tên đóng dấu)
|
DANH SÁCH CÁC
CÁ NHÂN ĐƯỢC CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
(Ban hành kèm
theo quyết định số... ngày tháng năm của Sở Xây dựng ……...)
STT
|
Số Chứng chỉ
|
Họ và tên
|
Ngày sinh
|
Địa chỉ thường trú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 3b
MẪU
DANH SÁCH CÁC CÁ NHÂN ĐÃ ĐƯỢC CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ
Xây dựng Quy định việc cấp chứng chỉ
hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề
môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản;
quy định việc thành lập và tổ chức hoạt động
của sàn giao dịch bất động sản)
DANH SÁCH CÁC
CÁ NHÂN ĐÃ ĐƯỢC CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
Sở Xây dựng …………
STT
|
Số Chứng chỉ
|
Ngày cấp chứng
chỉ
|
Họ và tên
|
Ngày sinh
|
Địa chỉ thường trú
|
1
|
HN - 0001
|
|
|
|
|
2
|
HN - 0002
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 4a
MẪU
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ
Xây dựng Quy định việc cấp chứng chỉ
hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề
môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản;
quy định việc thành lập và tổ chức hoạt động
của sàn giao dịch bất động sản)

Ghi chú: Số chứng chỉ ghi theo địa
phương (ví dụ: HN-0001, HCM-0001)
PHỤ
LỤC 4b
MẪU
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN (CẤP LẠI, CẤP ĐỔI)
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ
Xây dựng Quy định việc cấp chứng chỉ
hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề
môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản;
quy định việc thành lập và tổ chức hoạt động
của sàn giao dịch bất động sản)

Ghi chú: Số chứng chỉ
ghi theo địa phương (ví dụ: HN-0001, HCM-0001).
(*) Chứng chỉ cấp lại, cấp đổi có thời
hạn 5 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ cũ.
PHỤ
LỤC 4c
MẪU
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN (CẤP KHI HẾT HẠN)
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ
Xây dựng Quy định việc cấp chứng chỉ
hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề
môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản;
quy định việc thành lập và tổ chức hoạt động
của sàn giao dịch bất động sản)

Ghi chú: Số chứng
chỉ ghi theo địa phương (ví dụ: HN-0001, HCM-0001)
PHỤ
LỤC 5
MẪU
ĐƠN XIN CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ
Xây dựng Quy định việc cấp chứng chỉ
hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề
môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản;
quy định việc thành lập và tổ chức hoạt động
của sàn giao dịch bất động sản)
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN XIN CẤP
LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
|
|
Kính gửi: …………………………….
1. Họ và tên:......................................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh:...................................................................................................
3. Số CMND hoặc Hộ chiếu: …………. cấp ngày: ……….. Nơi cấp:......................................
4. Đăng ký thường trú tại:...................................................................................................
5. Nơi ở hiện nay: ..............................................................................................................
6. Đơn vị công tác:.............................................................................................................
7. Điện thoại:......................................................................................................................
8. Lý do đề nghị cấp lại:
Tôi đã được cấp Chứng chỉ hành nghề
môi giới bất động sản số
… ngày....tháng…năm…
Người làm đơn nêu rõ nguyên nhân đề
nghị Cấp lại Chứng chỉ
.........................................................................................................................................
Tôi cam đoan mọi thông tin nêu trên là
hoàn toàn đúng sự thật. Nếu sai, tôi xin chịu trách
nhiệm trước pháp luật.
Tôi làm đơn này kính đề nghị Sở Xây dựng
cấp lại Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản.
Tôi xin gửi kèm theo:
- 02 ảnh
(4x6cm);
- Chứng chỉ cũ
(nếu có).
Tôi xin trân trọng cám ơn!
|
…….., ngày....
tháng.....năm ...
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
PHỤ
LỤC 6
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HÀNH NGHỀ
MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN VÀ ĐIỀU HÀNH SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ
Xây dựng Quy định việc cấp chứng chỉ
hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề
môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản;
quy định việc thành lập và tổ chức hoạt động
của sàn giao dịch bất động sản)
Phần 1. CHƯƠNG TRÌNH
KHUNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
(Chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng
kiến thức hành
nghề môi giới bất động sản bao gồm 3 phần: Kiến thức cơ sở, kiến thức chuyên môn và thực
hành, kiểm tra cuối
khóa)
I. Kiến thức cơ sở (tổng thời
lượng là 32 tiết học), bao gồm các chuyên đề và nội dung sau đây:
1. (Chuyên đề 1): Pháp luật liên quan đến
kinh doanh bất
động sản
(12 tiết) bao gồm các nội dung chính như sau:
a) Pháp luật về kinh doanh bất động sản;
b) Pháp luật về đất đai và các quy định
liên quan đến giao dịch bất động sản tại Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn
thi hành;
c) Pháp luật về nhà ở và các quy định
liên quan đến giao dịch bất động sản tại Luật Nhà ở và các văn bản hướng dẫn
thi hành;
d) Các quy định liên quan đến giao dịch bất
động sản tại Bộ Luật Dân sự;
đ) Quy định pháp luật về thuế, phí
trong giao dịch bất động sản trong Pháp luật về thuế và các văn bản hướng dẫn
thi hành.
2. (Chuyên đề 2): Thị
trường bất động sản (8 tiết) bao gồm các nội dung chính như sau:
a) Tổng quan về bất động sản và thị trường
bất động sản;
b) Phân loại thị trường bất động sản;
c) Các yếu tố của thị trường bất động sản;
d) Xu hướng phát triển của thị trường bất
động sản;
đ) Vai trò của Nhà nước đối với thị trường bất động
sản;
e) Giá trị và giá cả bất động
sản.
3. (Chuyên đề 3): Đầu tư
kinh doanh bất động sản (8 tiết) bao gồm các nội dung chính như sau:
a) Những vấn đề cơ bản về đầu tư kinh
doanh bất động sản;
b) Trình tự, thủ tục thực hiện một dự án đầu tư
kinh doanh bất động sản;
c) Nội dung các dự án đầu tư kinh doanh bất
động sản;
d) Hợp đồng trong hoạt động kinh doanh bất
động sản;
đ) Thông tin và hồ sơ bất động sản.
4. (Chuyên đề 4) Phòng
chống rửa tiền
trong kinh doanh bất động sản (4 tiết) gồm các nội dung chính sau:
a) Các quy định của pháp luật về phòng, chống
rửa tiền trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản;
b) Các phương thức, thủ đoạn rửa tiền thường
gặp trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản;
c) Các biện pháp phòng, chống rửa tiền
trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản;
d) Các giao dịch đáng ngờ và cách nhận biết
giao dịch đáng ngờ trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản;
đ) Hướng dẫn về báo cáo, cung cấp và
lưu trữ thông tin.
II. Kiến thức chuyên môn
về môi giới bất động sản (tổng thời lượng là 24 tiết học), bao gồm
các chuyên đề và nội dung sau đây:
1. (Chuyên đề 1): Tổng quan
về dịch vụ môi giới bất động sản (8 tiết) gồm các nội dung chính như sau:
a) Giới thiệu về dịch vụ môi giới bất động
sản;
b) Vai trò của môi giới bất động sản
trong thị trường bất động sản;
c) Nguyên tắc hoạt động môi giới bất động
sản;
d) Điều kiện kinh doanh dịch vụ môi giới
bất động sản và yêu cầu chuyên môn của nhà môi giới bất động sản;
đ) Những yếu tố ảnh hưởng đến sự phát
triển nghề môi giới bất động sản;
e) Kinh nghiệm của các nước về dịch vụ
môi giới bất động sản;
g) Đạo đức nghề nghiệp của nhà môi giới bất
động sản.
2. (Chuyên đề 2): Quy trình và kỹ
năng môi giới bất động sản (16 tiết) gồm các nội dung chính như sau:
a) Thu thập thông tin về cung, cầu bất động
sản;
b) Xác định đối tượng và các bên tham gia
thương vụ môi giới bất động sản;
c) Lập hồ sơ thương vụ môi giới;
d) Thời hạn và những bước thực hiện
thương vụ môi giới;
đ) Marketing bất động sản;
e) Kỹ năng giao tiếp và đàm phán trong
giao dịch bất động sản;
g) Tổ chức và quản lý văn phòng môi giới bất động
sản;
h) Kỹ năng soạn thảo hợp đồng.
III. Thực hành và kiểm tra
cuối khóa
(18 tiết):
1. Thực hành (16 tiết): Nghiên cứu thực tế
hoạt động môi giới bất động sản tại văn phòng môi giới bất động sản hoặc sàn
giao dịch bất động sản và viết báo cáo thu hoạch.
2. Kiểm tra cuối khóa bao gồm nội dung phần
kiến thức cơ sở và phần kiến thức chuyên môn:
- Thời gian kiểm
tra: 120 phút
- Hình thức kiểm
tra: Bài luận, trắc nghiệm hoặc kết hợp.
Phần 2. CHƯƠNG TRÌNH
KHUNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC ĐIỀU HÀNH SÀN
GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN
(Chương trình
khung đào tạo,
bồi dưỡng
kiến thức điều
hành sàn giao dịch bất động sản bao gồm 3 phần: Kiến thức cơ sở,
kiến thức chuyên môn và thực hành, kiểm tra cuối
khóa)
I. Kiến thức cơ sở: Tổng thời lượng tiết học,
các chuyên đề và nội dung chính của từng chuyên đề thực hiện như quy định tại mục
I Phần I của Phụ lục này.
II. Kiến thức chuyên
môn về điều hành sàn giao dịch bất động sản (tổng thời lượng là
24 tiết học) bao gồm các chuyên đề và nội dung sau đây:
1. (Chuyên đề 1): Tổ chức điều
hành sàn giao dịch bất động sản (8 tiết), bao gồm các nội dung
chính như sau:
a) Giới thiệu về sàn giao dịch bất động sản;
b) Vai trò của sàn giao dịch bất động sản
trong thị trường bất động sản;
c) Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của
sàn giao dịch bất động sản;
d) Điều kiện thành lập sàn giao dịch bất
động sản;
đ) Quy chế hoạt động của sàn giao dịch
bất động sản;
e) Điều kiện của người quản lý, điều hành
sàn giao dịch bất động sản;
g) Thông tin về bất động sản và kinh
doanh bất động sản qua sàn giao dịch;
h) Tổ chức các dịch vụ tại sàn giao dịch
bất động sản.
2. (Chuyên đề 2): Quy
trình và kỹ năng môi giới bất động sản (16 tiết) gồm các nội dung
chính như sau:
a) Thu thập thông tin về cung, cầu bất động
sản;
b) Xác định đối tượng và các bên tham gia
thương vụ môi giới bất động sản;
c) Lập hồ sơ thương vụ môi giới;
d) Thời hạn và những bước thực hiện
thương vụ môi giới;
đ) Marketing bất động sản;
e) Kỹ năng giao tiếp và đàm phán trong
giao dịch bất động sản;
g) Tổ chức và quản lý văn phòng môi giới
bất động sản;
h) Kỹ năng soạn thảo hợp đồng.
III. Thực hành và kiểm tra
cuối khóa
(18 tiết):
1. Thực hành (16 tiết): Tìm hiểu thực tế
hoạt động của 1
- 2 sàn giao dịch
bất động sản; viết báo cáo thu hoạch; Giải quyết một số tình huống thực tế.
2. Kiểm tra cuối khóa bao gồm nội dung phần
kiến thức cơ sở và phần kiến thức chuyên môn:
- Thời gian kiểm
tra mỗi phần: 120 phút.
- Hình thức kiểm
tra: Bài luận, trắc nghiệm hoặc kết hợp.
PHỤ
LỤC 7
MẪU
BẢNG KÊ KHAI VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LỰC CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ
Xây dựng Quy định việc cấp chứng chỉ
hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề
môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản;
quy định việc thành lập và tổ chức hoạt động
của sàn giao dịch bất động sản)
BẢNG KÊ KHAI VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT
VÀ NĂNG LỰC CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO
- Tên cơ sở đào
tạo:
- Địa chỉ:
- Thủ trưởng cơ
sở đào tạo:
TT
|
Nội dung
|
Ghi chú
|
1
|
Cơ sở vật chất:
- Phòng học: ………. (m2)
- Trang thiết bị:
|
Nếu là thuê phải có Hợp đồng
|
2
|
Danh sách cán bộ quản lý, đào tạo
(Tên, năm sinh, trình độ, năm công tác).
|
|
3
|
Kinh nghiệm của đơn vị trong lĩnh vực
đào tạo:...năm
|
|
|
Thủ trưởng
đơn vị đào tạo
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 8
MẪU
DANH SÁCH VÀ THÔNG TIN VỀ ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ
Xây dựng Quy định việc cấp chứng chỉ
hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề
môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản;
quy định việc thành lập và tổ chức hoạt động
của sàn giao dịch bất động sản)
DANH SÁCH VÀ
THÔNG TIN VỀ ĐỘI NGŨ GIẢNG
VIÊN
Danh sách giảng
viên trong biên chế hoặc hợp đồng có đóng bảo hiểm tại cơ sở đào
tạo
STT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quốc tịch
|
Chức vụ, cơ
quan công tác
|
Trình độ
chuyên môn
|
Kinh nghiệm
công tác
|
Địa chỉ
liên hệ (Số ĐT)
|
Chuyên đề
giảng dạy
|
Chữ ký giảng
viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Danh sách giảng
viên khác
STT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quốc tịch
|
Chức vụ, cơ
quan công tác
|
Trình độ
chuyên môn
|
Kinh nghiệm
công tác
|
Địa chỉ
liên hệ (Số ĐT)
|
Chuyên đề
giảng dạy
|
Chữ ký giảng
viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng
đơn vị đào tạo
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 9
MẪU
BẢNG KÊ KHAI NĂNG LỰC KINH NGHIỆM CỦA GIẢNG VIÊN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ
Xây dựng Quy định việc cấp chứng chỉ
hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề
môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản;
quy định việc thành lập và tổ chức hoạt động
của sàn giao dịch bất động sản)
BẢNG KÊ KHAI
NĂNG LỰC KINH NGHIỆM CỦA GIẢNG VIÊN
1) Tên giảng viên: …………………….. Năm sinh:..................................................................
2) Chức vụ ……………………….. Số điện thoại liên hệ.........................................................
3) Nơi công tác:.................................................................................................................
4) Nghề nghiệp, trình độ được đào tạo:...............................................................................
5) Quá trình công tác:
TT
|
Quá trình
công tác, lĩnh vực công tác
|
Số năm kinh
nghiệm
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
PHỤ
LỤC 10a
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐÃ HOÀN THÀNH KHÓA ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI
BẤT ĐỘNG SẢN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ
Xây dựng Quy định việc cấp chứng chỉ
hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề
môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản;
quy định việc thành lập và tổ chức hoạt động
của sàn giao dịch bất động sản)
Tên cơ sở
đào tạo
Ảnh 4x6 của
người được cấp Giấy chứng nhận
|
Số:………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
--------------
GIẤY CHỨNG
NHẬN
ĐÃ HOÀN
THÀNH KHÓA ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HÀNH NGHỀ
MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
(Tên cơ sở
đào tạo)
Cấp cho ông/bà: ……………………………..
Sinh ngày:…..tháng…..năm…..
Nơi sinh ………………………………………
Số CMTND/ Hộ chiếu: ..................................
Đã hoàn thành khóa đào tạo,
bồi dưỡng kiến thức về Môi giới bất động sản
từ ngày……..tháng……..năm……..đến
ngày........tháng…….năm……..
Xếp loại: ………………………………………
|
…..., ngày … tháng …. năm …
Thủ trưởng cơ sở đào tạo
(Ký, ghi rõ
họ tên và đóng dấu)
|
|
PHỤ
LỤC 10b
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐÃ HOÀN THÀNH KHÓA HỌC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC ĐIỀU HÀNH
SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ
Xây dựng Quy định việc cấp chứng chỉ
hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề
môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản;
quy định việc thành lập và tổ chức hoạt động
của sàn giao dịch bất động sản)
Tên cơ sở
đào tạo
-----------
Ảnh 4x6 của người
được cấp Giấy chứng nhận
|
Số:………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
--------------
GIẤY CHỨNG
NHẬN
ĐÃ HOÀN
THÀNH KHÓA ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC ĐIỀU HÀNH SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN
(Tên cơ sở
đào tạo)
Cấp cho ông/bà: ……………………………..
Sinh ngày:…..tháng……..năm………………
Nơi sinh ………………………………………
Số CMTND/ Hộ chiếu: ..................................
Đã hoàn thành khóa đào tạo,
bồi dưỡng kiến thức về điều
hành sàn giao dịch bất động sản từ ngày……..tháng……..năm……..đến ngày........tháng…….năm……..
Xếp loại: ………………………………………
|
…..., ngày … tháng …. năm …
Thủ trưởng cơ sở đào tạo
(Ký, ghi rõ
họ tên và đóng dấu)
|
|
PHỤ
LỤC 11
BÁO
CÁO VỀ KẾT QUẢ ĐÀO TẠO MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN VÀ ĐIỀU HÀNH SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG
SẢN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ
Xây dựng Quy định việc cấp chứng chỉ
hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề
môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản;
quy định việc thành lập và tổ chức hoạt động
của sàn giao dịch bất động sản)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
......., ngày …… tháng …. năm ….
Kính gửi: …………………………………
- Tên đơn vị
đào tạo:
- Khóa đào tạo:
- Thời gian đào
tạo: Từ ngày
đến
ngày
- Địa điểm đào
tạo:
Danh sách học viên được cấp giấy chứng nhận đã hoàn
thành
khóa
học về môi giới bất động sản
và điều hành sàn giao dịch bất động sản
|
Stt
|
Họ và tên
|
Đơn vị công
tác
|
Nơi đăng ký
HKTT
|
Ghi chú
|
I.
|
Về môi giới bất động sản
1.
2.
|
|
|
|
II.
|
Về quản lý điều
hành sàn giao dịch bất động sản
1.
2.
|
|
|
|
Nơi nhận:
-
…
|
……, ngày....
tháng....năm……
Thủ trưởng cơ sở đào tạo
(Ký tên, đóng
dấu)
|
PHỤ
LỤC 12
MẪU
DANH SÁCH CÁC SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ
Xây dựng Quy định việc cấp chứng chỉ
hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề
môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản;
quy định việc thành lập và tổ chức hoạt động
của sàn giao dịch bất động sản)
DANH SÁCH CÁC
SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN
Tỉnh (Thành
phố)……..
Số TT
|
Tên sàn
giao dịch BĐS
|
Tên doanh
nghiệp thành lập sàn
|
Ngày thành
lập sàn
|
Địa điểm của
sàn
|
Họ và tên
người quản lý điều hành sàn
|
Số điện thoại
liên hệ
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|