|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 11-1974/TT cước bưu kiện trao đổi nước xã hội chủ nghĩa
Số hiệu:
|
11-1974/TT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Tổng cục Bưu điện
|
|
Người ký:
|
Vũ Văn Quý
|
Ngày ban hành:
|
05/12/1974
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
TỔNG
CỤC BƯU ĐIỆN
******
|
VIỆT
NAM
DÂN CHỦ CỘNG HÒA
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
11-1974/TT
|
Hà
Nội , ngày 05 tháng 12 năm 1974
|
THÔNG
TƯ
QUY ĐỊNH CƯỚC BƯU KIỆN TRAO ĐỔI VỚI CÁC NƯỚC XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA
Căn cứ điều lệ gửi, nhận và chuyển,
phát bưu kiện ban hành kèm theo Nghị định số 91-CP ngày 02-05-1973 của Hội đồng
Chính phủ, quyết định số 229-TTg ngày 21-09-1974 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành giá cước bưu điện quốc tế; Thông tư bưu chính số 8-1974/TT ngày 16-10-1974
của Tổng cục quy định việc mở hai công vụ đặc biệt mới về bưu kiện Phát riêng
và Lưu ký.
Tổng cục quy định cước bưu kiện,
áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 1975 như sau:
I. CƯỚC
CHÍNH.
Xem bảng cước chính bưu kiện gửi
đi các nước xã hội chủ nghĩa kèm theo Thông tư này.
II. CƯỚC PHỤ.
a) Cước thu ở người gửi bưu
kiện:
1. Cước máy bay (bưu kiện máy
bay chỉ được chấp nhận gửi đi Trung Quốc và chỉ chấp tại cơ sở Hà-nội mà thôi).
Cước phụ này gồm có hai khoản (cộng gộp lại):
- Cước đến Nam-địnhL 0,30 fờ-răng
vàng quy tròn ra tiền Việt-nam là sáu hào (0,60đ) cho từng phần 1000gam (1
kilôgam) hoặc phần lẻ 1000 gam cuối cùng. (Các bưu kiện máy bay trao đổi với
Trung Quốc đều phải trả khoản cước này, dù máy bay có bay qua Nam-định hay
không);
- Cước nội địa Trung QuốcL 0,75
fờ-răng vàng quy tròn ra tiền Việt-nam là một đồng bốn hào (1,40đ) cho từng phần
500 gam hoặc phần lẻ 500 gam cuối cùng;
Ví dụ: - Một bưu kiện máy bay nặng
1 kg, gửi đi Trung Quốc, ngoài cước chính 5,80đ còn phải trả cước phụ máy bay:
0,60đ + (1,40đ x 2) = 3,40đ;
- Một bưu kiện máy bay nặng
2,400 kg gửi đi Trung Quốc, ngoài cước chính 8,10đ, còn phải trả cước phụ máy
bay: (0,60đ x 3)+(1,40đ x 5) = 8,80đ.
2. Cước phát riêng: hai đồng
(2đ), như đã quy định trong Thông tư số 8-1974/TT.
3. Cước báo phát:
Yêu cầu báo phát đề ra ngay lúc
gửi bưu kiện: một đồng (1đ);
Yêu cầu báo phát đề ra sau khi gửi
bưu kiện: hai đồng (2đ).
b) Cước thu ở người nhận bưu
kiện:
1. Cước lưu ký: hai hào (0,20đ),
như đã quy định trong Thông tư số 8-1974/TT.
2. Cước xuất trình Hải quan: hai
đồng (2đ) cho mỗi bưu kiện.
3. Cước lưu kho: mỗi ngày một
hào (0,10đ/ngày) cho mỗi bưu kiện, kể từ ngày thứ 31 trở đi, tính từ ngày hôm
sau ngày phát giấy báo đầu tiên; mức thu tối đa là: mười đồng (10đ) cho mỗi bưu
kiện.
Các cơ sở bưu điện có mở nghiệp vụ
bưu kiện niêm yết tại phòng giao dịch Thông tư này và bảng cước chính bưu kiện
kèm theo.
|
Q.
TỔNG CỤC TRƯỞNG
TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
Vũ Văn Quý
|
BẢNG
CƯỚC CHÍNH BƯU ĐIỆN
TRAO ĐỔI VỚI CÁC NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Nước
trao đổi bưu kiện với nước ta
|
Cước
bản cảnh của nước trao đổi (fờ-răng vàng)
|
CƯỚC
QUÁ CẢNH (fờ-răng vàng)
|
Cước
bản cảnh của Việt-nam (fờ-răng vàng)
|
Cước
chính bưu kiện
|
Trung
quốc
|
Liên-xô
|
Ba-lan
|
Hun-gari
|
Ru-ma-ni
|
Nam-tư
|
fờ-răng
vàng
|
đồng
Việt-nam
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
|
Nấc
khối lượng: cho tới 1 kilôgam
|
ALBANI
BALAN
BUNGARI
CUBA
C.H.D.C. ĐỨC
HUNGARI
LIÊN XÔ (ÂU)
LIÊN XÔ (Á)
MÔNG CỔ
RUMANI
TIỆP KHẮC
TRIỀU TIÊN
TRUNG QUỐC
|
2,00
1,50
2,00
2,00
0,60
1,50
2,00
1,00
2,70
2,00
2,00
0,60
1,00
|
1,00
1,00
1,00
1,00
1,00
1,00
1,00
1,00
1,00
1,00
1,00
1,00
|
2,20
2,20
2,20
2,20
2,20
2,20
2,20
2,20
|
0,40
|
0,30
|
0,35
|
0,40
|
2,00
2,00
2,00
2,00
2,00
2,00
2,00
2,00
2,00
2,00
2,00
2,00
2,00
|
7,90
6,70
7,55
7,20
6,20
6,70
5,00
4,00
5,70
7,20
7,20
3,60
3,00
|
15,20
12,90
14,50
13,80
11,90
12,90
9,60
7,70
10,90
13,80
13,80
6,90
5,80
|
|
Nấc
khối lượng: trên 1 cho tới 3 kilôgam
|
ALBANI
BALAN
BUNGARI
CUBA
C.H.D.C. ĐỨC
HUNGARI
LIÊN XÔ (ÂU)
LIÊN XÔ (Á)
MÔNG CỔ
RUMANI
TIỆP KHẮC
TRIỀU TIÊN
TRUNG QUỐC
|
2,30
1,95
2,45
2,45
0,80
1,95
3,00
1,50
3,20
2,45
2,45
0,80
1,75
|
1,75
1,75
1,75
1,75
1,75
1,75
1,75
1,75
1,75
1,75
1,75
1,75
|
3,40
3,40
3,40
5,15
3,40
3,40
3,40
3,40
|
0,50
|
0,40
|
0,70
|
1,00
|
2,45
2,45
2,45
2,45
2,45
2,45
2,45
2,45
2,45
2,45
2,45
2,45
2,45
|
11,30
9,55
10,75
11,80
8,90
9,55
7,20
5,70
7,40
10,05
10,05
5,00
4,20
|
21,70
18,30
20,60
22,70
12,10
18,30
13,80
10,90
14,2-
19,30
19,30
9,60
8,10
|
|
Nấc
khối lượng: trên 3 cho tới 5 kilôgam
|
ALBANI
BALAN
BUNGARI
CUBA
C.H.D.C. ĐỨC
HUNGARI
LIÊN XÔ (ÂU)
LIÊN XÔ (Á)
MÔNG CỔ
RUMANI
TIỆP KHẮC
TRIỀU TIÊN
TRUNG QUỐC
|
2,70
2,55
3,05
3,05
1,00
2,55
4,00
2,00
4,80
3,05
3,05
1,00
2,50
|
2,50
2,50
2,50
2,50
2,50
2,50
2,50
2,50
2,50
2,50
2,50
2,50
|
4,60
4,60
4,60
9,20
4,60
4,60
4,60
4,60
|
0,60
|
0,65
|
1,20
|
1,80
|
3,05
3,05
3,05
3,05
3,05
3,05
3,05
3,05
3,05
3,05
3,05
3,05
3,05
|
15,30
12,70
14,40
17,80
11,75
12,70
9,55
7,55
10,35
13,20
13,20
6,55
5,55
|
29,40
24,4
27,60
34,20
22,60
24,40
18,30
14,50
19,90
25,30
25,30
12,60
10,70
|
|
Nấc
khối lượng: trên 5 cho tới 10 kilôgam
|
ALBANI
BALAN
BUNGARI
CUBA
C.H.D.C. ĐỨC
HUNGARI
LIÊN XÔ (ÂU)
LIÊN XÔ (Á)
MÔNG CỔ
RUMANI
TIỆP KHẮC
TRIỀU TIÊN
TRUNG QUỐC
|
4,30
4,95
5,45
5,45
2,00
4,95
8,00
4,00
6,30
5,45
5,45
2,00
4,50
|
4,50
4,50
4,50
4,50
4,50
4,50
4,50
4,50
4,50
4,50
4,50
4,50
|
9,30
9,30
9,30
16,20
9,30
9,30
9,30
9,30
|
1,30
|
1,30
|
2,10
|
3,20
|
5,45
5,45
5,45
5,45
5,45
5,45
5,45
5,45
5,45
5,45
5,45
5,45
5,45
|
28,05
24,20
26,80
31,60
22,55
24,20
17,95
13,95
16,25
24,70
24,70
11,95
9,95
|
53,90
46,50
51,50
60,70
43,30
46,50
34,50
26,80
31,20
47,40
47,40
22,90
19,10
|
|
Nấc
khối lượng: trên 10 cho tới 15 kilôgam(*)
|
TRUNG QUỐC
|
6,50
|
|
|
|
|
|
|
8,00
|
14,50
|
27,80
|
|
Nấc
khối lượng: trên 15 cho tới 20 kilôgam
|
TRUNG QUỐC
|
8,50
|
|
|
|
|
|
|
10,10
|
18,60
|
35,70
|
(*) Những bưu kiện trên 10 kg chỉ
được gửi đi Trung quốc và chỉ được chấp nhân tại các cơ sở: Hà-nội, Hải-phòng,
Hải-dương, Lào-cai, Nam-định, Nghệ-an, Phú-thọ, Thái-nguyên, Thanh-hoá.
Thông tư 11-1974/TT quy định cước bưu kiện trao đổi với các nước xã hội chủ nghĩa do Tổng cục Bưu điện ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 11-1974/TT ngày 05/12/1974 quy định cước bưu kiện trao đổi với các nước xã hội chủ nghĩa do Tổng cục Bưu điện ban hành
4.702
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|