Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Thông tư 07/2006/TT-BCN hướng dẫn mua, bán công suất phản kháng
Số hiệu:
07/2006/TT-BCN
Loại văn bản:
Thông tư
Nơi ban hành:
Bộ Công nghiệp
Người ký:
Châu Huệ Cẩm
Ngày ban hành:
27/10/2006
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đã biết
Số công báo:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
BỘ CÔNG NGHIỆP
*******
Số : 07/2006/TT-BCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
Hà Nội, ngày 27
tháng 10 năm 2006
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN MUA, BÁN CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 nă m 2003 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày 17 ngày 8 năm 2005 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực;
Sau khi thống nhất với Bộ Tài chính, Bộ Công nghiệp hướng dẫn thực hiện mua,
bán công suất phản kháng quy định tại Điều 9 Nghị định số 105/2005/NĐ-CP như
sau:
1. Bên mua điện để
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có công suất sử dụng cực đại từ 80 kW hoặc máy
biến áp có dung lượng từ 100 kVA trở lên và có hệ số công suất cos j < 0,85 phải mua công suất phản
kháng.
Trường hợp bên bán
điện không đảm bảo chất lượng điện theo quy định tại Nghị định số
105/2005/NĐ-CP ngày 17 ngày 8 năm 2005 của Chính phủ thì bên mua điện không
phải mua công suất phản kháng khi hệ số công suất cos j < 0,85.
2. Tiền mua
công suất phản kháng là số tiền bên mua điện phải trả cho bên bán điện
để bù đắp các khoản chi phí mà bên bán điện phải đầu tư thêm nguồn công suất
phản kháng hoặc thay đổi phương thức vận hành lưới điện do bên mua điện sử dụng
quá lượng công suất phản kháng quy định.
3. Trong Thông tư này
các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
a) Bên mua điện
là tổ chức, cá nhân có ký hợp đồng mua điện của bên bán điện để trực tiếp sử
dụng hoặc bán lại cho tổ chức, cá nhân khác.
b) Bên bán điện
là các đơn vị bán buôn và bán lẻ điện có giấy phép hoạt động điện lực trong
lĩnh vực bán buôn và bán lẻ điện.
1. Việc mua công suất
phản kháng của bên mua điện được xác định tại điểm đặt thiết bị đo đếm điện
thông qua hệ số công suất trung bình.
Hệ số công suất trung
bình được tính bằng lượng điện năng ghi được tại công tơ đo đếm điện năng tác
dụng và điện năng phản kháng trong một kỳ ghi chỉ số công tơ.
Hồ sơ công suất trung
bình (cos j ) được xác định như
sau:
Trong đó:
Ap : Điện năng tác dụng
trong một chu kỳ ghi chỉ số công tơ (kWh);
Aq : Điện năng phản
kháng trong một chu kỳ ghi chỉ số công tơ tương ứng (kVArh).
2. Trường hợp bên mua
điện ký một Hợp đồng cho nhiều công tơ đo đếm điện tại một địa điểm được cấp
chung cùng một đường dây trung thế hoặc cao thế thì điện năng tác dụng là tổng
sản lượng điện năng tác dụng của các công tơ và điện năng phản kháng là tổng
sản lượng điện năng phản kháng của các công tơ.
3. Trường hợp bên mua
điện có sử dụng điện ngoài mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thì việc xác
định hệ số công suất như sau:
a. Khi có công tơ đo
đếm riêng cho phần điện năng sử dụng để sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thì chỉ
áp dụng mua công suất phản kháng đối với phần điện năng sử dụng cho mục đích
này.
b. Khi không có công
tơ đo đếm riêng cho phần điện năng sử dụng để sản xuất, kinh doanh, dịch vụ mà
chỉ có công tơ đo đếm điện năng chung, nếu hệ số công suất cos j < 0,85 thì bên mua điện vẫn phải
mua công suất phản kháng cho cả phần điện năng chung đó.
4. Tiền mua
công suất phản kháng được tính theo công thức :
Trong đó:
Tq : Tiền mua công suất
phản kháng (chưa có thuế giá trị gia tăng);
Ta : Tiền mua điện năng
tác dụng (chưa có thuế giá trị gia tăng);
k : Hệ số bù đắp chi
phí do bên mua điện sử dụng quá lượng công suất phản kháng quy định (%).
Hệ số k được
tính theo bảng sau:
Hệ số công suất
trung bình (Cos j )
k (%)
Hệ số công suất
trung bình (Cos j )
k (%)
0,85
0,84
0,83
0,82
0,81
0,80
0,79
0,78
0,77
0,76
0,75
0,74
0,73
0,72
0
1,19
2,41
3,66
4,94
6,25
7,59
8,97
10,39
11,84
13,33
14,86
16,44
18,06
0,71
0,70
0,69
0,68
0,67
0,66
0,65
0,64
0,63
0,62
0,61
0,60
dưới 0,60
19,72
21,43
23,19
25,00
26,87
28,79
30,77
32,81
34,92
37,10
39,34
41,67
44,07
5. Bên mua điện phải
thanh toán tiền mua công suất phản kháng cùng kỳ với tiền mua điện năng
tác dụng. Hoá đơn mua công suất phản kháng thực hiện theo mẫu đăng ký với Bộ
Tài chính. Việc xử lý nợ tiền mua công suất phản kháng được thực hiện như xử lý
nợ tiền mua điện năng tác dụng.
6. Trường hợp bên mua
điện có khả năng phát công suất phản kháng lên hệ thống điện và bên bán điện có
nhu cầu mua công suất phản kháng thì hai bên có thể thoả thuận việc mua bán
công suất phản kháng thông qua hợp đồng. Trường hợp hai bên không thỏa thuận
được thì kiến nghị Bộ Công nghiệp xem xét quyết định.
1. Thông tư này có
hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và thay thế Thông tư liên tịch số
09/2001/TTLB-BCN-BVGCP ngày 31/10/2001 của Bộ Công nghiệp và Ban Vật giá Chính
phủ về hướng dẫn mua bán công suất phản kháng.
2. Tất cả các đơn vị
điện lực, các bên mua điện và bên bán điện có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Thông tư này.
3. Trong quá trình
thực hiện nếu có vướng mắc cần phản ánh về Bộ Công nghiệp để kịp thời xem xét,
giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng, các Phó Thủ tướng,
- Các
bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ,
- HĐND, UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc TW,
- Công báo, Website CP,
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VBQPPL),
- Tổng công ty Điện lực Việt Nam,
- Vụ NLDK, Cục ĐTĐL, KTAT,
- Lưu VT, TCKT, PC.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Châu Huệ Cẩm
Thông tư 07/2006/TT-BCN hướng dẫn mua, bán công suất phản kháng do Bộ Công nghiệp ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 07/2006/TT-BCN ngày 27/10/2006 hướng dẫn mua, bán công suất phản kháng do Bộ Công nghiệp ban hành
10.897
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng