Thông tư này quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa
trong Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (sau đây gọi
là Hiệp định).
1. Cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ
hàng hóa (C/O).
2. Thương nhân.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến xuất xứ hàng
hóa xuất khẩu và nhập khẩu theo Hiệp định.
1. Nuôi trồng thủy sản là việc nuôi trồng
các sinh vật sống dưới nước bao gồm cá, động vật thân mềm, loài giáp xác, động
vật không xương sống dưới nước khác hoặc thực vật thủy sinh từ các loại con giống
như trứng, cá giống, cá con hoặc ấu trùng bằng cách can thiệp vào quá trình
nuôi trồng hoặc tăng trưởng nhằm thúc đẩy sinh sản như nuôi cấy, cho ăn hoặc bảo
vệ khỏi các động vật ăn thịt.
2. Hàng hóa hoặc nguyên liệu giống nhau và có thể
dùng thay thế lẫn nhau là hàng hóa hoặc nguyên liệu có thể dùng thay thế lẫn
nhau vì mục đích thương mại và có đặc tính cơ bản giống nhau.
3. Các nguyên tắc kế toán được chấp nhận rộng
rãi là những nguyên tắc đã được nhất trí thừa nhận hoặc áp dụng tại lãnh thổ
của một Nước thành viên về việc ghi chép các khoản doanh thu, chi phí, phụ phí,
tài sản và các khoản phải trả; truy xuất thông tin và việc lập các báo cáo tài
chính. Những nguyên tắc này có thể bao gồm các hướng dẫn chung cũng như các
tiêu chuẩn, thông lệ và thủ tục thực hiện cụ thể.
4. Hàng hóa là bất kỳ thương phẩm, sản phẩm,
vật phẩm hay nguyên liệu nào.
5. Nguyên liệu gián tiếp là nguyên liệu được
sử dụng trong quá trình sản xuất, thử nghiệm hoặc kiểm tra hàng hóa nhưng không
còn nằm lại trong hàng hóa đó; hoặc nguyên liệu được sử dụng trong quá trình bảo
dưỡng nhà xưởng hay để vận hành thiết bị có liên quan đến việc sản xuất hàng
hóa, bao gồm:
b) Thiết bị, dụng cụ và máy móc được sử dụng để kiểm
tra hoặc thử nghiệm hàng hóa;
e) Dầu nhờn, chất bôi trơn, hợp chất và các nguyên
liệu khác dùng trong sản xuất hoặc dùng để vận hành thiết bị và nhà xưởng;
g) Bất kỳ nguyên liệu nào khác không còn nằm lại
trong hàng hóa nhưng việc sử dụng chúng phải chứng minh được là cần thiết trong
quá trình sản xuất ra hàng hóa đó.
6. Nguyên liệu là hàng hóa được sử dụng để sản
xuất ra hàng hóa khác.
7. Hàng hóa không có xuất xứ hoặc nguyên
liệu không có xuất xứ là hàng hóa hoặc nguyên liệu không đáp ứng các quy tắc
xuất xứ tại Thông tư này.
8. Hàng hóa có xuất xứ hoặc nguyên liệu có xuất
xứ là hàng hóa hoặc nguyên liệu đáp ứng các quy tắc xuất xứ tại Thông tư này.
9. Vật liệu đóng gói và bao bì đóng gói để vận
chuyển là hàng hóa được sử dụng để bảo vệ một sản phẩm trong suốt quá trình
vận chuyển sản phẩm đó mà không phải là vật liệu đóng gói và bao gói chứa đựng
hàng hóa dùng để bán lẻ.
10. Nhà sản xuất là cá nhân hoặc doanh nghiệp
tự sản xuất hoặc tham gia vào quá trình sản xuất ra hàng hóa.
11. Sản xuất là các phương thức bao gồm nuôi
trồng, cấy, chăn nuôi, khai thác, thu hoạch, đánh bắt, đánh bẫy, săn bắn, săn bắt,
thu nhặt, gây giống, chiết xuất, nuôi trồng thủy sản, thu lượm, sản xuất, gia
công hay lắp ráp hàng hóa.
12. Trị giá giao dịch là giá thực tế đã được
thanh toán hoặc phải trả cho hàng hóa khi bán để xuất khẩu hoặc giá trị khác được
xác định theo quy định của Hiệp định Trị giá Hải quan của Tổ chức thương mại thế
giới.
13. Trị giá hàng hóa là trị giá giao dịch của
hàng hóa không bao gồm bất kỳ chi phí nào phát sinh trong quá trình vận chuyển
quốc tế của hàng hóa.
14. Nước thành viên là bất kỳ Nhà nước hoặc
lãnh thổ thuế quan riêng biệt (separate customs territory) nào thực thi Hiệp định
này.
15. Cá nhân của Nước thành viên là cá nhân,
thương nhân của Nước thành viên.
16. Ngày là ngày theo lịch dương;
17. Nguyên liệu tái sử dụng (recovered material)
là nguyên liệu:
b) được làm sạch, kiểm tra, thử nghiệm hoặc gia công
các các phần tách rời đó để chúng đạt điều kiện tốt hơn.
18. Hàng tân trang, tái chế tạo (remanufactured
good) là hàng hóa được cấu thành toàn bộ hoặc từng phần từ các nguyên liệu
tái sử dụng, thuộc mã HS từ Chương 84 đến Chương 90 hoặc thuộc nhóm 94.02, ngoại
trừ hàng hóa thuộc HS các nhóm 84.18, 85.09, 85.10 và nhóm 85.16, 87.03 hoặc
các phân nhóm 8414.51, 8450.11, 8450.12, 8508.11, phân nhóm 8517.11 và phải đáp
ứng các điều kiện sau:
b) Có điều kiện bảo hành tương tự hàng hóa mới.
1. Ban hành kèm theo Thông tư này các Phụ lục:
2. Việt Nam áp dụng cơ chế chứng nhận xuất xứ hàng
hóa do cơ quan có thẩm quyền cấp C/O đối với hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam
sang các Nước thành viên khác của Hiệp định. Danh mục các cơ quan, tổ chức cấp
C/O mẫu CPTPP của Việt Nam được quy định tại Phụ lục
IX ban hành kèm theo Thông tư này và được cập nhật tại Hệ thống quản lý và
cấp chứng nhận xuất xứ điện tử của Bộ Công Thương tại địa chỉ
www.ecosys.gov.vn. Các cơ quan, tổ chức cấp C/O mẫu CPTPP đăng ký mẫu con dấu,
chữ ký và cập nhật các mẫu con dấu, chữ ký này theo quy định của Bộ Công
Thương.
3. Quy trình chứng nhận và kiểm tra xuất xứ hàng
hóa thực hiện theo quy định tại Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm
2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng
hóa và các quy định có liên quan tại Thông tư này.
1. Hàng hóa được coi là có xuất xứ nếu hàng hóa đó:
a) Có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ
tại lãnh thổ của một hay nhiều Nước thành viên theo quy định tại Điều
6 Thông tư này;
b) Được sản xuất toàn bộ chỉ từ nguyên liệu có xuất
xứ tại lãnh thổ của một hay nhiều Nước thành viên;
c) Được sản xuất toàn bộ từ nguyên liệu không có xuất
xứ tại lãnh thổ của một hay nhiều Nước thành viên với điều kiện hàng hóa đó đáp
ứng tất cả các quy định tương ứng tại Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Hàng dệt may được coi là có xuất xứ nếu đáp ứng quy
định tại Thông tư này và tuân thủ các quy định khác của pháp luật có liên quan.
1. Cây trồng và sản phẩm từ cây trồng được trồng, cấy,
thu hoạch, hái hoặc thu lượm tại đó.
2. Động vật sống được sinh ra và nuôi dưỡng tại đó.
3. Hàng hóa được chế biến từ động vật sống tại đó.
4. Động vật thu được từ săn bắn, đánh bẫy, đánh bắt,
thu lượm hoặc săn bắt tại đó.
5. Hàng hóa thu được từ việc nuôi trồng thủy sản tại
đó.
6. Khoáng sản hoặc chất sản sinh tự nhiên khác
không bao gồm quy định từ khoản 1 đến khoản 5 Điều này, được chiết xuất hoặc lấy
ra tại đó.
7. Cá, động vật có vỏ và sinh vật biển khác lấy từ
biển, đáy biển hoặc lòng đất nằm bên ngoài lãnh thổ của các Nước thành viên và
theo luật quốc tế, nằm bên ngoài lãnh hải của các Nước không phải là thành viên
thuộc các tàu đã được đăng ký, vào sổ đăng ký hoặc lưu hồ sơ tại một Nước thành
viên và được phép treo cờ của Nước thành viên đó.
8. Sản phẩm được chế biến từ các sản phẩm đề cập tại
khoản 7 Điều này ngay trên boong tàu được đăng ký, vào sổ đăng ký hoặc lưu hồ
sơ tại một Nước thành viên và được phép treo cờ của Nước thành viên đó.
9. Hàng hóa ngoại trừ cá, động vật có vỏ và sinh vật
biển khác đánh bắt, thu được từ một Nước thành viên hoặc một cá nhân của một Nước
thành viên từ đáy biển hoặc lòng đất nằm bên ngoài lãnh thổ của các Nước thành
viên, và ngoài các khu vực mà các Nước không phải là thành viên thực hiện quyền
tài phán với điều kiện Nước thành viên hoặc người của Nước thành viên có quyền
khai thác đáy biển hoặc lòng đất đó theo quy định của luật quốc tế.
10. Phế thải, phế liệu được loại ra trong quá trình
sản xuất hoặc tiêu dùng tại đó với điều kiện phế thải, phế liệu đó chỉ phù hợp
làm nguyên liệu.
11. Hàng hóa được sản xuất tại đó chỉ từ các hàng
hóa theo quy định từ khoản 1 đến khoản 10 Điều này hoặc từ các sản phẩm thu được
từ chúng.
1. Nguyên liệu tái sử dụng thu được từ lãnh thổ của
một hay nhiều Nước thành viên được coi là có xuất xứ nếu là bộ phận cấu thành
hoặc được sử dụng trong quá trình sản xuất hàng tân trang, tái chế tạo.
2. Nguyên liệu tái sử dụng, hàng tân trang, tái chế
tạo có xuất xứ chỉ khi nguyên liệu, hàng hóa đó đáp ứng các quy định tại Điều 5 Thông tư này.
1. Hàm lượng giá trị khu vực quy định tại Thông tư này
và các Phụ lục liên quan để xác định hàng hóa có xuất xứ được tính như sau:
a) Công thức tính giá trị tập trung: Dựa trên trị
giá nguyên liệu không có xuất xứ xác định:
2. Tất cả các chi phí được xem xét để tính hàm lượng
giá trị khu vực được lưu trữ và tuân theo các nguyên tắc kế toán được chấp nhận
rộng rãi áp dụng tại lãnh thổ của Nước thành viên nơi sản xuất ra hàng hóa.
2. Trường hợp nguyên liệu không có xuất xứ được sử
dụng trong quá trình sản xuất hàng hóa, trị giá dưới đây có thể được cộng vào
xuất xứ hàng hóa khi áp dụng tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực:
a) Trị giá của quá trình gia công nguyên liệu không
có xuất xứ được thực hiện tại lãnh thổ của một hay nhiều Nước thành viên;
b) Trị giá của bất kỳ nguyên liệu có xuất xứ được sử
dụng trong quá trình sản xuất nguyên liệu không có xuất xứ được thực hiện tại
lãnh thổ của một hay nhiều Nước thành viên.
1. Đối với nguyên liệu được nhập khẩu bởi nhà sản
xuất hàng hóa, trị giá giao dịch của nguyên liệu được tính tại thời điểm nhập
khẩu bao gồm các chi phí trong quá trình vận chuyển quốc tế và các chi phí liên
quan.
2. Đối với nguyên liệu được mua tại lãnh thổ nơi sản
xuất hàng hóa:
a) Giá do nhà sản xuất đã thanh toán hoặc sẽ thanh
toán tại Nước thành viên nơi nhà sản xuất có trụ sở.
b) Trị giá được xác định cho nguyên liệu nhập khẩu
theo quy định tại khoản 1 Điều này.
c) Giá đầu tiên đã hoặc sẽ thanh toán tại lãnh thổ
của Nước thành viên.
3. Đối với nguyên liệu tự sản xuất:
a) Tất cả các chi phí phát sinh trong quá trình sản
xuất nguyên liệu, kể cả các chi phí chung; và
b) Một khoản tương đương với lợi nhuận được tính
thêm vào quá trình giao dịch thông thường, hoặc tương đương với lợi nhuận thể
hiện trong việc bán hàng hóa cùng loại hoặc cùng kiểu mà nguyên liệu tự sản xuất
được tính.
1. Đối với nguyên liệu có xuất xứ, các chi phí sau
đây được tính vào trị giá của nguyên liệu trong trường hợp chưa được tính theo quy
định tại Điều 10 Thông tư này:
a) Chi phí vận chuyển, bảo hiểm, đóng gói và tất cả
các chi phí khác phát sinh trong quá trình vận chuyển nguyên liệu tới địa điểm
của nhà sản xuất hàng hóa.
b) Thuế, chi phí môi giới hải quan cho nguyên liệu,
đã được thanh toán tại lãnh thổ của một hay nhiều Nước thành viên, ngoại trừ
thuế, cước được miễn, được hoàn, được truy hoàn hoặc có thể thu hồi khác, bao gồm
khoản chậm nộp hoặc cước đã được thanh toán hoặc có thể thanh toán.
c) Chi phí xử lý phế thải và hỏng hóc do việc sử dụng
nguyên liệu trong quá trình sản xuất hàng hóa, trừ đi trị giá của phế liệu tái
sử dụng hoặc sản phẩm phụ.
2. Đối với nguyên liệu không có xuất xứ hoặc nguyên
liệu không xác định được xuất xứ, các chi phí sau đây có thể được khấu trừ khỏi
trị giá nguyên liệu:
a) Chi phí vận chuyển, bảo hiểm, đóng gói và tất cả
các chi phí khác phát sinh trong quá trình vận chuyển nguyên liệu tới nơi của
nhà sản xuất hàng hóa.
b) Thuế, cước và chi phí môi giới hải quan cho
nguyên liệu, đã được thanh toán tại lãnh thổ của một hay nhiều Nước thành viên,
ngoại trừ thuế, cước được miễn, được hoàn, có thể hoàn hoặc có thể thu hồi
khác, bao gồm tín dụng đối với thuế hoặc cước đã được thanh toán hoặc có thể
thanh toán.
c) Chi phí xử lý phế thải và hỏng hóc do việc sử dụng
nguyên liệu trong quá trình sản xuất hàng hóa, trừ đi trị giá của phế liệu tái
sử dụng hoặc sản phẩm phụ.
3. Trường hợp không biết các chi phí được liệt kê tại
khoản 1 hoặc 2 Điều này hoặc chứng từ chứng minh trị giá điều chỉnh không có
thì không được điều chỉnh thêm trị giá nguyên liệu.
2. Theo quy định tại Điều này:
a) Chi phí tịnh là tổng chi phí trừ đi chi phí chương
trình khuyến mãi, chi phí tiếp thị và hậu mãi, bản quyền, vận chuyển, chi phí
đóng gói và chi phí lãi vay không cho phép mà được tính trong tổng chi phí;
b) Chi phí tịnh của hàng hóa là chi phí tịnh có thể
phân bổ hợp lý vào hàng hóa, sử dụng một trong các phương pháp tính như sau:
- Tính tổng chi phí phát sinh liên quan đến tất cả
các loại ô tô được sản xuất bởi nhà sản xuất đó, trừ đi bất kỳ chi phí chương
trình khuyến mãi, chi phí tiếp thị và hậu mãi, bản quyền, vận chuyển và chi phí
đóng gói và chi phí lãi vay không cho phép mà được tính trong tổng chi phí của
hàng hóa đó và có thể phân bổ hợp lý vào chi phí tịnh của hàng hóa.
- Tính tổng chi phí phát sinh liên quan đến các loại
ô tô được sản xuất bởi nhà sản xuất đó, có thể phân bổ hợp lý tổng chi phí vào
hàng hóa, trừ đi chi phí chương trình khuyến mãi, chi phí tiếp thị và hậu mãi,
bản quyền, vận chuyển, chi phí đóng gói, chi phí lãi vay không cho phép mà được
tính trong cấu phần của tổng chi phí được phân bổ vào hàng hóa; hoặc
- Phân bổ hợp lý từng loại chi phí cấu thành nên một
phần của tổng chi phí đối với hàng hóa đó, sao cho tổng các chi phí này không
bao gồm bất kỳ chi phí chương trình khuyến mãi, chi phí tiếp thị và hậu mãi, bản
quyền, vận chuyển, chi phí đóng gói, chi phí lãi vay không cho phép, với điều
kiện việc phân bổ các chi phí này phù hợp với các điều khoản về phân bổ chi phí
hợp lý của các nguyên tắc kế toán được chấp nhận rộng rãi.
3. Để áp dụng công thức tính chi phí tịnh cho nhóm
hàng xe có động cơ từ nhóm 8701 đến nhóm 8706 hoặc nhóm 8711, công thức tính có
thể là trung bình cộng của cả năm tài khóa của nhà sản xuất sử dụng bất kỳ một
trong các nhóm phân loại dưới đây, trên cơ sở tất cả các phương tiện xe có động
cơ trong nhóm đó hoặc chỉ những phương tiện xe có động cơ nào trong nhóm được
xuất khẩu tới lãnh thổ của một Nước thành viên khác:
a) Cùng dòng xe có động cơ trong cùng một dòng xe
được sản xuất tại cùng một nhà máy trong phạm vi lãnh thổ của một Nước thành
viên;
b) Cùng một phân khúc xe được sản xuất tại cùng một
nhà máy trong phạm vi lãnh thổ của một Nước thành viên;
c) Cùng dòng xe có động cơ được sản xuất tại cùng một
nhà máy trong phạm vi lãnh thổ của một Nước thành viên;
d) Bất kỳ chủng loại xe nào tùy thuộc vào quyết định
của các Nước thành viên.
4. Để áp dụng phương pháp chi phí tịnh quy định tại
khoản 1 và khoản 2 Điều này, đối với nguyên liệu sử dụng để sản xuất xe có động
cơ thuộc từ phân nhóm 8407.31 đến phân nhóm 8407.34, phân nhóm 8408.20, nhóm
8409, nhóm 8706, nhóm 8707 hoặc nhóm 8708, được sản xuất trong cùng một nhà
máy, phương pháp tính có thể là trung bình cộng của:
a) Cả năm tài khóa của nhà sản xuất phương tiện xe
có động cơ mà hàng hóa được bán bởi chính người đó;
Với điều kiện hàng hóa được sản xuất trong suốt năm
tài khóa, quý hoặc tháng hình thành nên phương pháp tính, trong đó:
- Trung bình cộng theo quy định tại điểm a khoản
này được tính độc lập đối với những hàng hóa được bán cho ít nhất một nhà sản
xuất phương tiện xe có động cơ; hoặc
- Trung bình cộng theo quy định tại điểm a hoặc điểm
b khoản này được tính độc lập đối với những hàng hóa được xuất khẩu tới lãnh thổ
của một Nước thành viên khác.
5. Theo quy định tại Điều này:
a) Dòng xe có động cơ là bất kỳ nhóm nào trong những
chủng loại xe có động cơ dưới đây:
- Xe có động cơ được phân loại ở phân nhóm 8701.20,
xe chở người từ 16 chỗ ngồi trở lên được phân loại ở phân nhóm 8702.10 hoặc
phân nhóm 8702.90, và xe có động cơ được phân loại ở phân nhóm 8704.10, 8704.22,
8704.23, 8704.32 hoặc 8704.90, hoặc nhóm 8705 hoặc nhóm 8706;
- Xe có động cơ được phân loại ở phân nhóm 8701.10
hoặc phân nhóm từ 8701.30 đến phân nhóm 8701.90;
- Xe chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống được phân
loại ở phân nhóm 8702.10 hoặc phân nhóm 8702.90, và xe có động cơ được phân loại
ở phân nhóm 8704.21 hoặc phân nhóm 8704.31;
- Xe có động cơ được phân loại ở nhóm 8711.
c) Chi phí lãi vay không cho phép là chi phí lãi suất
của nhà sản xuất vượt quá 700 điểm cơ bản trên mức lợi tức từ các khoản nợ có kỳ
hạn được phát hành bởi chính quyền trung ương của Nước thành viên nơi hàng hóa
được sản xuất ra.
d) Phân bổ hợp lý là sự phân bổ phù hợp với các
nguyên tắc kế toán được chấp nhận rộng rãi.
đ) Tiền bản quyền là các hình thức thanh toán bao gồm
thanh toán hỗ trợ kỹ thuật hoặc các thỏa thuận tương tự, được tạo ra nhằm sử dụng
hoặc quyền sử dụng bất kỳ quyền tác giả; tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học;
bằng sáng chế; nhãn hiệu hàng hóa; thiết kế; kiểu mẫu; kế hoạch; công thức hoặc
quy trình sản xuất bí mật, ngoại trừ các khoản chi trả dưới sự hỗ trợ kỹ thuật
hoặc các thỏa thuận tương tự mà có thể liên quan đến các dịch vụ cụ thể như:
- Chế tạo, gia công, đặt khuôn, thiết kế phần mềm
và dịch vụ điện toán tương tự, hoặc các dịch vụ khác, nếu được thực hiện tại lãnh
thổ của một hay nhiều Nước thành viên.
e) Chương trình khuyến mãi, tiếp thị và dịch vụ sau
bán hàng là các chi phí liên quan đến khuyến mãi, tiếp thị và dịch vụ hậu mãi
được liệt kê dưới đây:
- Bán hàng và xúc tiến tiếp thị; quảng cáo trên các
phương tiện truyền thông; quảng cáo và nghiên cứu thị trường; tài liệu quảng
cáo và trình diễn; triển lãm; hội nghị bán hàng, triển lãm và hội nghị thương mại;
băng rôn; màn hình tiếp thị; các mẫu miễn phí; bán hàng, dịch vụ tiếp thị và
sau bán hàng sử dụng tài liệu in ấn (tài liệu quảng cáo hàng hóa, ca-ta-lô, tài
liệu kỹ thuật, bảng giá, hướng dẫn sử dụng dịch vụ và các thông tin hỗ trợ bán
hàng); lập và bảo hộ lô-gô và thương hiệu; tài trợ; chi phí cộng thêm cho bán
buôn và bán lẻ; và các hình thức giải trí;
- Các hình thức đẩy mạnh bán hàng và tiếp thị hàng
hóa; người tiêu dùng; giảm giá cho người bán buôn, người bán lẻ và người tiêu
dùng; và các hình thức khuyến khích buôn bán khác;
- Tiền lương, tiền công; tiền hoa hồng bán hàng; tiền
thưởng; phúc lợi như y tế, bảo hiểm hoặc trợ cấp hưu trí; du lịch và chi phí
sinh hoạt; và phí thành viên và chi phí dịch vụ để khuyến mãi, tiếp thị và chi
phí nhân sự dịch vụ hậu mãi;
- Tuyển dụng và đào tạo về khuyến mãi, tiếp thị và
chi phí nhân sự dịch vụ hậu mãi; đào tạo sau bán hàng cho nhân viên chăm sóc
khách hàng, nếu các chi phí này được tính riêng cho khuyến mãi, tiếp thị và dịch
vụ sau bán hàng của hàng hóa trên các báo cáo tài chính hoặc các tài khoản chi
phí nhà sản xuất;
- Vật tư văn phòng phẩm cho khuyến mãi, tiếp thị và
dịch vụ sau bán hàng, nếu các chi phí này được xác định riêng cho khuyến mãi,
tiếp thị và dịch vụ hậu mãi của hàng hóa trên các báo cáo tài chính hoặc các
tài khoản chi phí của nhà sản xuất;
- Điện thoại, hòm thư điện tử và các thông tin liên
lạc, nếu những chi phí này được xác định riêng cho khuyến mãi, tiếp thị và dịch
vụ hậu mãi của hàng hóa trên các báo cáo tài chính hoặc các tài khoản chi phí của
nhà sản xuất;
- Tiền thuê và khấu hao của trung tâm phân phối và
văn phòng dịch vụ hậu mãi, khuyến mãi;
- Phí bảo hiểm tài sản, các khoản thuế, chi phí điện
nước, sửa chữa và chi phí bảo trì của trung tâm phân phối, văn phòng khuyến
mãi, tiếp thị và sau bán hàng, nếu những chi phí này được xác định riêng cho
khuyến mãi, tiếp thị và dịch vụ hậu mãi của hàng hóa trên các báo cáo tài chính
hoặc các tài khoản chi phí của nhà sản xuất;
- Các khoản thanh toán của nhà sản xuất cho cá nhân
khác để sửa chữa, bảo hành.
g) Chi phí vận chuyển và đóng gói là các chi phí
phát sinh để đóng gói một hàng hóa cho lô hàng và để vận chuyển hàng hóa đó từ
các điểm giao hàng trực tiếp cho người mua, không bao gồm chi phí để chuẩn bị
và đóng gói hàng hóa để bán lẻ.
h) Tổng chi phí là tất cả chi phí sản phẩm, chi phí
kỳ hạn và các chi phí khác phát sinh trong phạm vi lãnh thổ của một hay nhiều
Nước thành viên nơi:
- Chi phí sản phẩm là những chi phí có liên quan đến
việc sản xuất của hàng hóa, bao gồm trị giá nguyên liệu, chi phí nhân công trực
tiếp và chi phí phân bổ trực tiếp.
- Chi phí kỳ hạn là những chi phí, trừ chi phí sản
phẩm, được tính vào chi phí trong kỳ phát sinh như chi phí bán hàng, chi phí quản
lý, chi phí tổng hợp.
- Chi phí khác là tất cả các chi phí được ghi sổ của
nhà sản xuất mà không phải là chi phí sản phẩm hoặc chi phí kỳ hạn như lãi suất.
Tổng chi phí không bao gồm lợi nhuận thu được bởi
các nhà sản xuất, bất kể chúng được giữ lại bởi các nhà sản xuất hoặc chi trả
cho cá nhân khác như cổ tức, hoặc nộp thuế trên các khoản lợi nhuận, bao gồm
thuế trên các khoản thu từ vốn.
1. Hàng hóa được coi là có xuất xứ trong trường hợp
hàng hóa được sản xuất tại lãnh thổ của một hay nhiều Nước thành viên bởi một
hay nhiều nhà sản xuất, với điều kiện hàng hóa đáp ứng các quy định tại Điều 5 và các quy định khác tại Thông tư này.
2. Hàng hóa hoặc nguyên liệu có xuất xứ tại một hay
nhiều Nước thành viên được sử dụng trong quá trình sản xuất hàng hóa khác tại
lãnh thổ của một Nước thành viên khác được coi là có xuất xứ tại lãnh thổ của
Nước thành viên đó.
3. Quá trình sản xuất nguyên liệu không có xuất xứ
tại lãnh thổ của một hay nhiều Nước thành viên bởi một hay nhiều nhà sản xuất
được tính vào thành phần có xuất xứ của hàng hóa khi xác định xuất xứ hàng hóa,
không tính đến quá trình sản xuất đủ để nguyên liệu trở thành có xuất xứ.
2. Khoản 1 Điều này chỉ áp dụng khi sử dụng nguyên
liệu không có xuất xứ trong quá trình sản xuất hàng hóa khác.
3. Trường hợp hàng hóa được quy định tại khoản 1 Điều
này áp dụng tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực, trị giá nguyên liệu không có xuất
xứ đó được tính vào trị giá nguyên liệu không có xuất xứ khi tính hàm lượng giá
trị khu vực.
Hàng hóa hoặc nguyên liệu giống nhau và có thể thay
thế lẫn nhau được coi là có xuất xứ trong trường hợp:
1. Chia tách thực tế từng hàng hóa hoặc nguyên liệu
giống nhau và có thể thay thế lẫn nhau.
2. Áp dụng các nguyên tắc kế toán về quản lý kho được
thừa nhận trong các nguyên tắc kế toán được chấp nhận rộng rãi nếu hàng hóa hoặc
nguyên liệu giống nhau và có thể thay thế lẫn nhau được trộn lẫn, với điều kiện
nguyên tắc kế toán về quản lý kho được lựa chọn sử dụng phải áp dụng trong suốt
năm tài khóa đó.
1. Theo quy định tại Điều này;
a) Trường hợp xác định xuất xứ hàng hóa theo tiêu
chí xuất xứ thuần túy hay đáp ứng quy trình sản xuất hoặc chuyển đổi mã số hàng
hóa được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư này, xuất xứ của phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ tài liệu về sản phẩm hoặc hướng
dẫn sử dụng theo quy định tại khoản 3 Điều này không được tính đến khi xác định
xuất xứ hàng hóa.
b) Trường hợp xác định xuất xứ hàng hóa theo tiêu
chí hàm lượng giá trị khu vực, trị giá của phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ, tài liệu
về sản phẩm hoặc hướng dẫn sử dụng theo quy định tại khoản 3 Điều này được tính
là trị giá nguyên liệu có xuất xứ hoặc không có xuất xứ, xét theo từng trường hợp.
2. Phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ, tài liệu về sản phẩm
hoặc hướng dẫn sử dụng của hàng hóa theo quy định tại khoản 3 Điều này được coi
là có xuất xứ cùng với hàng hóa mà chúng đi kèm.
3. Theo quy định tại Điều này, phụ kiện, phụ tùng,
dụng cụ, tài liệu về sản phẩm hoặc hướng dẫn sử dụng được tính đến khi:
a) Phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ, tài liệu về sản phẩm
hoặc hướng dẫn sử dụng được phân loại, đi kèm và cùng hóa đơn với hàng hóa đó;
b) Chủng loại, số lượng và trị giá của phụ kiện, phụ
tùng, dụng cụ, tài liệu về sản phẩm hoặc hướng dẫn sử dụng phù hợp với hàng hóa
theo thông lệ.
1. Trường hợp hàng hóa áp dụng tiêu chí chuyển đổi
mã số hàng hóa theo quy định tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư này hay hàng hóa có xuất xứ thuần túy, vật liệu đóng gói
và bao bì đóng gói hàng hóa để bán lẻ phân loại cùng hàng hóa được coi là có xuất
xứ.
2. Trường hợp hàng hóa áp dụng tiêu chí hàm lượng
giá trị khu vực, trị giá vật liệu, bao bì đóng gói hàng hóa để bán lẻ được phân
loại cùng hàng hóa được tính là trị giá nguyên liệu có xuất xứ hoặc không có xuất
xứ, xét theo từng trường hợp.
Vật liệu, bao bì đóng gói hàng hóa để vận chuyển
không được tính khi xác định xuất xứ của hàng hóa.
Nguyên liệu gián tiếp được coi là có xuất xứ mà
không cần xét đến việc nó được sản xuất ở đâu.
1. Đối với bộ hàng hóa được phân loại theo quy tắc
3a hoặc 3b của Quy tắc tổng quát của Hệ thống hài hòa về mô tả và mã hóa hàng
hóa, xuất xứ của bộ hàng hóa được xác định theo Quy tắc cụ thể mặt hàng áp dụng
cho bộ hàng hóa đó.
2. Đối với bộ hàng hóa được phân loại theo quy tắc
3c của Quy tắc tổng quát của Hệ thống hài hòa về mô tả và mã hóa hàng hóa, bộ
hàng hóa đó chỉ được coi là có xuất xứ nếu từng hàng hóa trong bộ hàng hóa có
xuất xứ. Bộ hàng hóa và các hàng hóa trong bộ hàng hóa đó phải đáp ứng các quy
định khác tại Thông tư này.
3. Trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, đối
với một bộ hàng hóa được phân loại theo quy tắc 3c của Quy tắc tổng quát của Hệ
thống hài hòa về mô tả và mã hóa hàng hóa, bộ hàng hóa đó được coi là có xuất xứ
nếu trị giá hàng hóa không có xuất xứ trong bộ hàng hóa không vượt quá 10% trị
giá của bộ hàng hóa đó.
4. Theo quy định tại khoản 3 Điều này, trị giá hàng
hóa không có xuất xứ trong bộ hàng hóa và trị giá bộ hàng hóa được tính như
cách tính giá nguyên liệu không có xuất xứ và trị giá hàng hóa.
1. Hàng hóa được vận chuyển tới Nước thành viên nhập
khẩu vẫn được giữ nguyên xuất xứ nếu không quá cảnh, chuyển tải qua lãnh thổ của
Nước không phải thành viên.
a) Không trải qua bất kỳ công đoạn sản xuất, gia
công nào bên ngoài lãnh thổ các Nước thành viên, trừ trường hợp:
- Bốc, dỡ hàng, chia tách lô hàng, lưu kho, dán
nhãn hoặc đánh dấu theo yêu cầu của Nước thành viên nhập khẩu; hoặc
- Các hoạt động cần thiết khác để bảo quản tốt hàng
hóa hoặc để vận chuyển hàng hóa tới lãnh thổ của Nước thành viên nhập khẩu.
b) Dưới sự giám sát của cơ quan hải quan trong lãnh
thổ của Nước không phải thành viên.
1. Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa được cơ
quan có thẩm quyền cấp:
b) Chung cho nhiều lô hàng đối với hàng hóa giống hệt
nhau trong khoảng thời gian không quá 12 tháng trên chứng từ chứng nhận xuất xứ
hàng hóa.
2. Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa có hiệu lực
trong vòng 1 năm sau ngày phát hành hoặc lâu hơn theo quy định pháp luật của Nước
thành viên nhập khẩu.
1. Cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên nhập
khẩu sẽ không từ chối chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa vì lỗi nhỏ hoặc các
khác biệt trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa đó.
2. Lỗi nhỏ hoặc các khác biệt trên chứng từ chứng
nhận xuất xứ hàng hóa do cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên nhập khẩu quy
định.
1. Thương nhân được miễn chứng từ chứng nhận xuất xứ
hàng hóa trong trường hợp sau:
a) Trị giá hải quan của lô hàng nhập khẩu không vượt
quá 1.000 (một nghìn) đô la Mỹ hoặc trị giá tương đương với đồng tiền của Nước
thành viên nhập khẩu hoặc theo quy định của Nước thành viên nhập khẩu nếu có quy
định về trị giá được miễn chứng từ cao hơn;
b) Hàng hóa đã được Nước thành viên nhập khẩu miễn
hoặc không yêu cầu nhà nhập khẩu phải xuất trình chứng từ chứng nhận xuất xứ
hàng hóa.
2. Thương nhân không được miễn chứng từ chứng nhận
xuất xứ hàng hóa trong trường hợp việc nhập khẩu là một phần thuộc một chuỗi
các hoạt động nhập khẩu được tiến hành hoặc đã lên kế hoạch nhằm trốn tránh quy
định nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa của Nước thành viên nhập khẩu để
hưởng ưu đãi thuế quan.
1. Thương nhân chịu trách nhiệm trước pháp luật về
việc cung cấp sai thông tin trong chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa.
2. Trường hợp nhà xuất khẩu, nhà sản xuất nhận thấy
những thông tin, dữ liệu trong chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa chưa chính
xác hoặc chưa đáp ứng các quy định về xuất xứ, nhà xuất khẩu, nhà sản xuất có
nghĩa vụ thông báo bằng văn bản kịp thời cho nhà nhập khẩu và cơ quan có thẩm
quyền của Nước thành viên nhập khẩu.
Cơ quan, tổ chức cấp C/O mẫu CPTPP và thương nhân
phải lưu trữ hồ sơ, chứng từ chứng minh xuất xứ hàng hóa, chứng từ chứng nhận
xuất xứ hàng hóa trong thời hạn ít nhất 5 năm kể từ ngày cấp dưới bất kỳ hình
thức nào để truy xuất nhanh chóng, bao gồm điện tử, quang học, từ tính, hoặc bằng
văn bản theo quy định pháp luật của Việt Nam.
1. Cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên nhập
khẩu tiến hành kiểm tra, xác minh xuất xứ hàng hóa nhập khẩu bằng các hình thức
sau:
a) Đề nghị cơ quan có thẩm quyền của Nước thành
viên xuất khẩu cung cấp thông tin về xuất xứ hàng hóa;
c) Yêu cầu nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất hàng hóa
cung cấp thông tin về xuất xứ hàng hóa;
d) Kiểm tra, xác minh thực tế cơ sở sản xuất của
nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất hàng hóa;
đ) Các hình thức khác so với quy định tại điểm a, điểm
b và điểm c khoản 1 Điều này được thực hiện theo quyết định của cơ quan có thẩm
quyền của Nước thành viên nhập khẩu và Nước thành viên có trụ sở của nhà sản xuất
hoặc nhà xuất khẩu.
2. Khi tiến hành kiểm tra, xác minh, cơ quan có thẩm
quyền của Nước thành viên nhập khẩu trực tiếp tiếp nhận thông tin từ cơ quan có
thẩm quyền của Nước thành viên xuất khẩu, nhà nhập khẩu, nhà xuất khẩu hoặc nhà
sản xuất.
3. Văn bản đề nghị cung cấp thông tin hoặc kiểm
tra, xác minh thực tế tại cơ sở sản xuất theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm
c, điểm d khoản 1 Điều này phải thể hiện bằng tiếng Anh hoặc bằng ngôn ngữ
chính thức của Nước thành viên được đề nghị cung cấp. Văn bản đề nghị bao gồm:
b) Nêu rõ lý do, bao gồm cả các vấn đề cụ thể mà Nước
thành viên đề nghị muốn làm rõ, giải quyết trong quá trình kiểm tra, xác minh;
d) 1 bản sao tài liệu, chứng từ liên quan đã được nộp
cho lô hàng, kể cả chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa;
đ) Trường hợp kiểm tra, xác minh thực tế tại cơ sở
sản xuất, văn bản phải nêu rõ thời gian dự kiến, địa điểm, mục đích kiểm tra
xác minh và việc kiểm tra phải được sự đồng ý của nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất.
4. Trường hợp Nước thành viên nhập khẩu đề nghị kiểm
tra, xác minh theo quy định tại điểm c hoặc điểm d khoản 1 Điều này, cơ quan có
thẩm quyền của Nước thành viên nhập khẩu phải thông báo cho nhà nhập khẩu về việc
kiểm tra, xác minh.
5. Trường hợp kiểm tra, xác minh theo quy định tại điểm
a, điểm b, điểm c, điểm d khoản 1 Điều này, cơ quan có thẩm quyền của Nước
thành viên nhập khẩu phải:
a) Đảm bảo văn bản đề nghị cung cấp thông tin hoặc
chứng từ được rà soát trong quá trình kiểm tra, xác minh thực tế giới hạn trong
phạm vi thông tin và chứng từ nhằm mục đích kiểm tra, xác minh xuất xứ hàng
hóa;
b) Mô tả đầy đủ chi tiết thông tin hoặc chứng từ để
nhà nhập khẩu, nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất xác định thông tin và chứng từ cần
thiết để phản hồi;
c) Cho phép nhà nhập khẩu, nhà xuất khẩu hoặc nhà sản
xuất cung cấp thông tin ít nhất 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị
theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c hoặc điểm d khoản 1 Điều này;
d) Cho phép nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất đồng ý
hoặc từ chối đề nghị kiểm tra, xác minh thực tế trong vòng 30 ngày kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều này; và
đ) Đưa ra quyết định sau khi kiểm tra, xác minh
nhanh nhất có thể và chậm nhất 90 ngày sau khi nhận được thông tin cần thiết
bao gồm bất kỳ thông tin nào nhận được theo quy định tại khoản 8 Điều này và chậm
nhất 365 ngày sau ngày đề nghị cung cấp thông tin lần đầu tiên hoặc đề nghị
khác theo quy định tại khoản 1 Điều này. Trong một số trường hợp đặc biệt như
thông tin, kỹ thuật có liên quan rất phức tạp, Nước thành viên có thể kéo dài
thời hạn 365 ngày theo quy định pháp luật của nước đó.
6. Trường hợp Nước thành viên nhập khẩu đề nghị kiểm
tra, xác minh theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này:
a) Nước thành viên nhập khẩu theo quy định và pháp luật
của mình thông báo cho Nước thành viên nơi nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất có
trụ sở và quy định của Nước thành viên nhập khẩu. Cơ quan có thẩm quyền của Nước
thành viên nhập khẩu quyết định hình thức và thời gian thông báo cho Nước thành
viên nơi mà nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất có trụ sở về việc thực hiện kiểm
tra, xác minh.
b) Nước thành viên nơi nhà xuất khẩu hoặc nhà sản
xuất có trụ sở có thể, nếu thấy cần thiết và phù hợp với pháp luật của mình, có
thể hỗ trợ quá trình kiểm tra, xác minh theo đề nghị của Nước thành viên nhập
khẩu. Việc hỗ trợ này có thể bao gồm việc cung cấp đầu mối liên lạc cho việc kiểm
tra, xác minh, thu thập thông tin từ nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất, cho Nước
thành viên nhập khẩu hoặc các hoạt động khác để Nước thành viên nhập khẩu có thể
đưa ra quyết định về xuất xứ của hàng hóa. Nước thành viên nhập khẩu không từ
chối yêu cầu được hưởng ưu đãi thuế quan chỉ với lý do Nước thành viên nơi nhà
xuất khẩu hoặc nhà sản xuất có trụ sở không hỗ trợ việc kiểm tra, xác minh.
7. Trước khi ra quyết định bằng văn bản, cơ quan có
thẩm quyền của Nước thành viên nhập khẩu phải thông báo kết quả kiểm tra xác
minh cho cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên xuất khẩu, nhà nhập khẩu,
nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất đã trực tiếp cung cấp thông tin. Nước thành
viên nhập khẩu sẽ cho phép cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên xuất khẩu,
nhà nhập khẩu, nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất ít nhất 30 ngày để bổ sung thông
tin liên quan đến xuất xứ hàng hóa trước khi từ chối cho hưởng ưu đãi thuế
quan.
8. Nước thành viên nhập khẩu phải:
a) Thông báo cho cơ quan có thẩm quyền của Nước
thành viên xuất khẩu kết luận về xuất xứ hàng hóa, trong đó nêu rõ cơ sở đưa ra
kết luận;
b) Thông báo cho nhà nhập khẩu văn bản kết luận về
xuất xứ hàng hóa, trong đó nêu rõ cơ sở đưa ra kết luận;
c) Thông báo cho nhà nhập khẩu, nhà xuất khẩu hoặc
nhà sản xuất đã cung cấp thông tin kết luận về xuất xứ hàng hóa, trong đó nêu
rõ cơ sở đưa ra kết luận.
9. Trường hợp kiểm tra, xác minh xuất xứ hàng hóa
giống hệt nhau mà cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên nhập khẩu phát hiện
chuỗi hành vi của nhà nhập khẩu, nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất về việc giả mạo
hoặc không hợp tác trong quá trình kiểm tra, xác minh xuất xứ, Nước thành viên
đó có thể dùng cho hưởng ưu đãi thuế quan đối với hàng hóa giống hệt nhau đó.
“Hàng hóa giống hệt nhau” là hàng hóa giống nhau ở tất cả các khía cạnh liên
quan tới quy tắc xuất xứ.
Cơ quan có thẩm quyền Việt Nam đảm bảo bảo mật
thông tin liên quan đến xuất xứ hàng hóa, tránh gây tổn hại đến vị thế cạnh
tranh của cá nhân, tổ chức cung cấp thông tin theo quy định tại Thông tư này và
các quy định khác của pháp luật có liên quan.
1. Hàng dệt may không thuộc từ Chương 61, 62, 63 của
Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa sử dụng nguyên liệu không có xuất xứ,
không đáp ứng quy tắc chuyển đổi mã số hàng hóa quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này vẫn được
coi là hàng hóa có xuất xứ nhưng tổng trọng lượng của các nguyên liệu không có
xuất xứ đó không vượt quá 10% tổng trọng lượng của hàng hóa và hàng hóa đáp ứng
các quy định khác tại Chương này và Chương II Thông tư này.
2. Hàng dệt may thuộc các Chương 61, 62, 63 của Hệ
thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa sử dụng xơ hoặc sợi không có xuất xứ
trong quá trình sản xuất ra thành phần quyết định đến phân loại mã số hàng hóa
đó không đáp ứng quy tắc chuyển đổi mã số hàng hóa quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này, vẫn được
coi là có xuất xứ nếu tổng trọng lượng của xơ hoặc sợi đó không vượt quá 10% tổng
trọng lượng của thành phần đó và hàng hóa đáp ứng tất cả các quy định khác tại Thông
tư này.
3. Hàng hóa quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều
này có chứa sợi co giãn trong thành phần chính xác định phân loại mã số hàng
hóa được coi là có xuất xứ khi sợi co giãn đó được xe toàn bộ tại lãnh thổ của
một hay nhiều Nước thành viên.
2. Theo quy định tại khoản 1 Điều này:
a) Trị giá hàng hóa không có xuất xứ trong bộ hàng
hóa được xác định tương tự cách xác định trị giá nguyên liệu không có xuất xứ quy
định tại Thông tư này;
b) Trị giá bộ hàng hóa được xác định tương tự như
cách xác định trị giá hàng hóa quy định tại Thông tư này.
Cơ quan, tổ chức cấp C/O xem xét cấp C/O mẫu CPTPP
cho hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu trước ngày Thông tư này có hiệu lực để được
hưởng ưu đãi thuế quan theo quy định của Hiệp định và theo quy định của Nước
thành viên nhập khẩu.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08
tháng 3 năm 2019.
1. Để diễn giải Quy tắc cụ thể
mặt hàng trong Phụ lục này, một số thuật ngữ được hiểu như sau:
“Nhóm” là bốn chữ số đầu tiên của
mã số hàng hóa trong Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa; và
“Phân nhóm” là sáu chữ số đầu
tiên của mã số hàng hóa trong Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa.
2. Trong Phụ lục này, hàng hóa
có xuất xứ là hàng hóa được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một hoặc nhiều Nước
thành viên bởi một hoặc nhiều nhà sản xuất và có sử dụng nguyên liệu không có
xuất xứ, với điều kiện:
a) Mỗi nguyên liệu không có xuất
xứ được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa đáp ứng quy tắc chuyển đổi mã số hàng
hóa (CC, CTH hoặc CTSH), quy tắc quy trình sản xuất cụ thể, quy tắc hàm lượng
giá trị khu vực (RVC), hoặc các quy tắc khác được nêu trong Phụ lục này; và
b) Hàng hóa đáp ứng tất cả các quy
định khác tại Thông tư này.
3. Để diễn giải Quy tắc cụ thể
mặt hàng trong Phụ lục này:
a) Quy tắc cụ thể mặt hàng hoặc
bộ quy tắc cụ thể mặt hàng, áp dụng cho một nhóm, phân nhóm hoặc tập hợp gồm
nhiều nhóm hoặc nhiều phân nhóm được ghi ở cột bên cạnh nhóm, phân nhóm hoặc tập
hợp gồm nhiều nhóm hoặc nhiều phân nhóm đó;
b) Các chú giải Phần, Chương hoặc
Nhóm, nếu áp dụng, được ghi ở đầu mỗi Phần hoặc Chương và được áp dụng cùng Quy
tắc cụ thể mặt hàng và có thể bổ sung các điều kiện hoặc đưa ra quy tắc thay thế
cho Quy tắc cụ thể mặt hàng;
c) Quy tắc chuyển đổi mã số
hàng hóa (CC, CTH hoặc CTSH) chỉ áp dụng cho nguyên liệu không có xuất xứ;
d) Trường hợp Quy tắc cụ thể mặt
hàng quy định loại trừ một số nguyên liệu trong Hệ thống hài hòa mô tả và mã
hóa hàng hóa, nguyên liệu bị loại trừ phải có xuất xứ để hàng hóa được coi là
có xuất xứ.
đ) Trường hợp Quy tắc cụ thể mặt
hàng có nhiều quy tắc xuất xứ để lựa chọn, hàng hóa có xuất xứ khi đáp ứng một
trong các quy tắc xuất xứ đó;
e) Trường hợp Quy tắc cụ thể mặt
hàng quy định áp dụng kết hợp nhiều quy tắc xuất xứ, hàng hóa có xuất xứ khi
đáp ứng tất cả các quy tắc xuất xứ kết hợp đó;
g) Trường hợp Quy tắc cụ thể mặt
hàng đơn nhất áp dụng cho tập hợp gồm nhiều nhóm hoặc nhiều phân nhóm và quy tắc
xuất xứ đó yêu cầu chuyển đổi mã số hàng hóa của nhóm (CTH) hoặc phân nhóm
(CTSH), việc chuyển đổi mã số hàng hóa này áp dụng với nguyên liệu không có xuất
xứ từ nhóm hoặc phân nhóm khác, hoặc có thể từ nhóm hoặc phân nhóm khác với
nhóm hoặc phân nhóm của hàng hóa trong cùng tập hợp.
4. Quy tắc cụ thể mặt hàng đối
với hàng dệt may quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Đối với hàng hóa thuộc
Chương 84 và 87 được đánh dấu bằng ký hiệu (#), thương nhân được lựa chọn áp dụng
công thức tính RVC. Các công thức này được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư này.
6. Danh mục Quy tắc cụ thể mặt
hàng như sau:
Mã số hàng hóa
(HS 2012)
|
Quy tắc cụ thể mặt hàng
|
PHẦN I
ĐỘNG VẬT SỐNG; CÁC SẢN PHẨM TỪ ĐỘNG VẬT
|
Chương 1. Động vật sống
|
01.01 - 01.06
|
CC
|
Chương 2. Thịt và phụ phẩm
dạng thịt ăn được sau giết mổ
|
02.01 - 02.10
|
CC
|
Chương 3. Cá và động vật
giáp xác, động vật thân mềm và động vật thuỷ sinh không xương sống khác
|
Chú giải Chương:
Cá, động vật giáp xác, động vật
thân mềm hoặc động vật thủy sinh không xương sống khác thu được tại lãnh thổ của
một Nước thành viên có xuất xứ ngay cả khi thu được từ trứng, ấu trùng, cá bột,
cá giống, cá hồi con, hoặc cá chưa trưởng thành khác ở giai đoạn hậu ấu trùng
được nhập khẩu từ một Nước không phải thành viên.
|
03.01 - 03.03
|
CC
|
0304.31 - 0304.39
|
CTH
|
0304.41
|
CC
|
0304.42 - 0304.43
|
CTH
|
0304.44
|
Đối với cá tuyết thuộc loài
angustimanus (Panama hake) hoặc productus (North Pacific hake) thuộc phân
nhóm 0304.44: CC;
Đối với hàng hóa khác thuộc
phân nhóm 0304.44: CTH.
|
0304.45
|
CC
|
0304.46
|
CTH
|
0304.49
|
Đối với cá ngừ vây xanh Đại
Tây Dương (Thunnus thynnus), cá ngừ vây xanh Thái Bình Dương (Thunnus
orientalis), cá ngừ vây xanh phương nam (Thunnus maccoyii), cá ngừ vây vàng
(Thunnus albacares), cá ngừ mắt to (Thunnus obesus) hoặc cá ngừ bụng có sọc
(Euthynnus (Katsuwonus) pelamis) thuộc phân nhóm 0304.49: CC;
Đối với cá trích thuộc loài
pilchardus (European pilchard), Sardinops spp. (Sardines), Sardinella spp.
(Sardinella) hoặc sprattus (Brisling hoặc Sprats) thuộc phân nhóm 0304.49:
CC;
Đối với cá cơm ( cá trỏng)
(Engraulis spp.) thuộc phân nhóm 0304.49: CC;
Đối với hàng hóa khác thuộc
phân nhóm 0304.49: CTH;
|
0304.51
|
CTH
|
0304.52
|
Đối với cá hồi đỏ ((Sockeye
or Oncorhynchus nerka), cá hồi Thái Bình Dương (Oncorhynchus gorbuscha (Pink
or Humpback salmon), Oncorhynchus keta (Chum or Dog salmon), Oncorhynchus
tschawytscha (King or Chinook salmon), Oncorhynchus kisutch (Silver or Coho
salmon), Oncorhynchus masou (Cherry salmon), Oncorhynchus rhodurus (Biwa
masu)), cá hồi Đại Tây Dương (Salmo salar) hoặc cá hồi sông Đa-nuýp (Hucho
Hucho) thuộc phân nhóm 0304.52: CC;
Đối với hàng hóa khác thuộc
phân nhóm 0304.99: CTH;
|
0304.53
|
Đối với cá tuyết thuộc loài
angustimanus (Panama hake) hoặc productus (North Pacific hake) thuộc phân
nhóm 0304.53: CC;
Đối với hàng hóa khác thuộc
phân nhóm 0304.53: CTH.
|
0304.54
|
CC
|
0304.55
|
CTH
|
0304.59
|
Đối với cá ngừ vây xanh Đại
Tây Dương (Thunnus thynnus), cá ngừ vây xanh Thái Bình Dương (Thunnus
orientalis), cá ngừ vây xanh phương nam (Thunnus maccoyii), cá ngừ vây vàng (Thunnus
albacares), cá ngừ mắt to (Thunnus obesus) hoặc cá ngừ bụng có sọc (Euthynnus
(Katsuwonus) pelamis) thuộc phân nhóm 0304.59: CC;
Đối với cá trích thuộc loài
pilchardus (European pilchard), Sardinops spp. (Sardines), Sardinella spp.
(Sardinella) hoặc sprattus (Brisling hoặc Sprats) thuộc phân nhóm 0304.59:
CC;
Đối với cá cơm ( cá trỏng)
(Engraulis spp.) thuộc phân nhóm 0304.59: CC;
Đối với hàng hóa khác thuộc
phân nhóm 0304.59: CTH;
|
0304.61 - 0304.73
|
CTH
|
0304.74
|
Đối với cá tuyết thuộc loài
angustimanus (Panama hake) hoặc productus (North Pacific hake) thuộc phân
nhóm 0304.74: CC;
Đối với hàng hóa khác thuộc
phân nhóm 0304.74: CTH.
|
0304.75 - 0304.79
|
CTH
|
0304.81
|
CC
|
0304.82 - 0304.83
|
CTH
|
0304.84
|
CC
|
0304.85 - 0304.86
|
CTH
|
0304.87
|
CC
|
0304.89
|
Đối với cá trích thuộc loài
pilchardus (European pilchard), Sardinops spp. (Sardines), Sardinella spp.
(Sardinella) hoặc sprattus (Brisling hoặc Sprats) thuộc phân nhóm 0304.89:
CC;
Đối với cá cơm ( cá trỏng)
(Engraulis spp.) thuộc phân nhóm 0304.89: CC;
Đối với hàng hóa khác thuộc
phân nhóm 0304.89: CTH;
|
0304.91
|
CC
|
0304.92 - 0304.94
|
CTH
|
0304.95
|
Đối với cá tuyết thuộc loài
angustimanus (Panama hake) hoặc productus (North Pacific hake) thuộc phân
nhóm 0304.95: CC;
Đối với hàng hóa khác thuộc phân
nhóm 0304.95: CTH.
|
0304.99
|
Đối với cá ngừ vây xanh Đại
Tây Dương (Thunnus thynnus), cá ngừ vây xanh Thái Bình Dương (Thunnus
orientalis), cá ngừ vây xanh phương nam (Thunnus maccoyii), cá ngừ vây vàng
(Thunnus albacares), cá ngừ mắt to (Thunnus obesus) hoặc cá ngừ bụng có sọc
(Euthynnus (Katsuwonus) pelamis) thuộc phân nhóm 0304.99: CC;
Đối với cá hồi đỏ ((Sockeye
or Oncorhynchus nerka), cá hồi Thái Bình Dương (Oncorhynchus gorbuscha (Pink
or Humpback salmon), Oncorhynchus keta (Chum or Dog salmon), Oncorhynchus
tschawytscha (King or Chinook salmon), Oncorhynchus kisutch (Silver or Coho
salmon), Oncorhynchus masou (Cherry salmon), Oncorhynchus rhodurus (Biwa
masu)), cá hồi Đại Tây Dương (Salmo salar) hoặc cá hồi sông Đa-nuýp (Hucho
Hucho) thuộc phân nhóm 0304.99: CC;
Đối với cá trích thuộc loài
pilchardus (European pilchard), Sardinops spp. (Sardines), Sardinella spp.
(Sardinella) hoặc sprattus (Brisling hoặc Sprats) thuộc phân nhóm 0304.99:
CC;
Đối với cá cơm ( cá trỏng)
(Engraulis spp.) thuộc phân nhóm 0304.99: CC;
Đối với hàng hóa khác thuộc
phân nhóm 0304.99: CTH;
|
0305.10 - 0305.31
|
CTH
|
0305.32
|
Đối với cá tuyết thuộc loài
angustimanus (Panama hake) hoặc productus (North Pacific hake) thuộc phân
nhóm 0305.32: CC;
Đối với hàng hóa khác thuộc phân
nhóm 0305.32: CTH.
|
0305.39
|
Đối với cá ngừ vây xanh Đại
Tây Dương (Thunnus thynnus), cá ngừ vây xanh Thái Bình Dương (Thunnus
orientalis), cá ngừ vây xanh phương nam (Thunnus maccoyii), cá ngừ vây vàng
(Thunnus albacares), cá ngừ mắt to (Thunnus obesus) hoặc cá ngừ bụng có sọc
(Euthynnus (Katsuwonus) pelamis) thuộc phân nhóm 0305.39: CC;
Đối với cá hồi đỏ ((Sockeye
or Oncorhynchus nerka), cá hồi Thái Bình Dương (Oncorhynchus gorbuscha (Pink
or Humpback salmon), Oncorhynchus keta (Chum or Dog salmon), Oncorhynchus
tschawytscha (King or Chinook salmon), Oncorhynchus kisutch (Silver or Coho
salmon), Oncorhynchus masou (Cherry salmon), Oncorhynchus rhodurus (Biwa
masu)), cá hồi Đại Tây Dương (Salmo salar) hoặc cá hồi sông Đa-nuýp (Hucho
Hucho) thuộc phân nhóm 0305.39: CC;
Đối với cá kiếm (Xiphias
gladius) thuộc phân nhóm 0305.39: CC;
Đối với cá trích thuộc loài
pilchardus (European pilchard), Sardinops spp. (Sardines), Sardinella spp.
(Sardinella) hoặc sprattus (Brisling hoặc Sprats) thuộc phân nhóm 0305.39:
CC;
Đối với cá cơm ( cá trỏng)
(Engraulis spp.) thuộc phân nhóm 0305.39: CC;
Đối với hàng hóa khác thuộc
phân nhóm 0305.39: CTH;
|
0305.41
|
CC
|
0305.42 - 0305.44
|
CTH
|
0305.49
|
Đối với cá ngừ vây xanh Đại
Tây Dương (Thunnus thynnus), cá ngừ vây xanh Thái Bình Dương (Thunnus
orientalis), cá ngừ vây xanh phương nam (Thunnus maccoyii), cá ngừ vây vàng
(Thunnus albacares), cá ngừ mắt to (Thunnus obesus) hoặc cá ngừ bụng có sọc
(Euthynnus (Katsuwonus) pelamis) thuộc phân nhóm 0305.49: CC;
Đối với cá kiếm (Xiphias gladius)
thuộc phân nhóm 0305.49: CC;
Đối với cá trích thuộc loài
pilchardus (European pilchard), Sardinops spp. (Sardines), Sardinella spp.
(Sardinella) hoặc sprattus (Brisling hoặc Sprats) thuộc phân nhóm 0305.49:
CC;
Đối với cá cơm ( cá trỏng)
(Engraulis spp.) thuộc phân nhóm 0305.49: CC;
Đối với cá tuyết thuộc loài
angustimanus (Panama hake) hoặc loài productus (North Pacific hake) thuộc
phân nhóm 0305.49: CC;
Đối với hàng hóa khác thuộc
phân nhóm 0305.49: CTH;
|
0305.51
|
CTH
|
0305.59
|
Đối với cá ngừ vây xanh Đại
Tây Dương (Thunnus thynnus), cá ngừ vây xanh Thái Bình Dương (Thunnus
orientalis), cá ngừ vây xanh phương nam (Thunnus maccoyii), cá ngừ vây vàng
(Thunnus albacares), cá ngừ mắt to (Thunnus obesus) hoặc cá ngừ bụng có sọc
(Euthynnus (Katsuwonus) pelamis) thuộc phân nhóm 0305.59: CC;
Đối với cá hồi đỏ ((Sockeye
or Oncorhynchus nerka), cá hồi Thái Bình Dương (Oncorhynchus gorbuscha (Pink
or Humpback salmon), Oncorhynchus keta (Chum or Dog salmon), Oncorhynchus
tschawytscha (King or Chinook salmon), Oncorhynchus kisutch (Silver or Coho
salmon), Oncorhynchus masou (Cherry salmon), Oncorhynchus rhodurus (Biwa
masu)), cá hồi Đại Tây Dương (Salmo salar) hoặc cá hồi sông Đa-nuýp (Hucho
Hucho) thuộc phân nhóm 0305.59: CC;
Đối với cá kiếm (Xiphias
gladius) thuộc phân nhóm 0305.59: CC;
Đối với cá trích thuộc loài
pilchardus (European pilchard), Sardinops spp. (Sardines), Sardinella spp.
(Sardinella) hoặc sprattus (Brisling hoặc Sprats) thuộc phân nhóm 0305.59:
CC;
Đối với cá cơm ( cá trỏng)
(Engraulis spp.), trừ cá cơm thuộc loài punctifer (Buccaneer anchovy),
heteroloba (Shorthead anchovy), commersonii (Commerson’s anchovy) hoặc
andhraensis (Andhra anchovy) thuộc phân nhóm 0305.59: CC;
Đối với cá tuyết thuộc loài
angustimanus (Panama hake) hoặc loài productus (North Pacific hake) thuộc
phân nhóm 0305.59: CC;
Đối với hàng hóa khác thuộc
phân nhóm 0305.59: CTH;
|
0305.61 - 0305.62
|
CTH
|
0305.63
|
CC
|
0305.64
|
CTH
|
0305.69
|
Đối với cá ngừ vây xanh Đại
Tây Dương (Thunnus thynnus), cá ngừ vây xanh Thái Bình Dương (Thunnus orientalis),
cá ngừ vây xanh phương nam (Thunnus maccoyii), cá ngừ vây vàng (Thunnus
albacares), cá ngừ mắt to (Thunnus obesus) hoặc cá ngừ bụng có sọc (Euthynnus
(Katsuwonus) pelamis) thuộc phân nhóm 0305.69: CC;
Đối với cá hồi đỏ ((Sockeye
or Oncorhynchus nerka), cá hồi Thái Bình Dương (Oncorhynchus gorbuscha (Pink
or Humpback salmon), Oncorhynchus keta (Chum or Dog salmon), Oncorhynchus
tschawytscha (King or Chinook salmon), Oncorhynchus kisutch (Silver or Coho
salmon), Oncorhynchus masou (Cherry salmon), Oncorhynchus rhodurus (Biwa
masu)), cá hồi Đại Tây Dương (Salmo salar) hoặc cá hồi sông Đa-nuýp (Hucho
Hucho) thuộc phân nhóm 0305.69: CC;
Đối với cá kiếm (Xiphias
gladius) thuộc phân nhóm 0305.69: CC;
Đối với cá trích thuộc loài
pilchardus (European pilchard), Sardinops spp. (Sardines), Sardinella spp.
(Sardinella) hoặc sprattus (Brisling hoặc Sprats) thuộc phân nhóm 0305.69:
CC;
Đối với cá tuyết thuộc loài
angustimanus (Panama hake) hoặc loài productus (North Pacific hake) thuộc
phân nhóm 0305.69: CC;
Đối với hàng hóa khác thuộc
phân nhóm 0305.69: CTH;
|
0305.71
|
CTH
|
0305.72 - 0305.79
|
Đối với cá ngừ vây xanh Đại
Tây Dương (Thunnus thynnus), cá ngừ vây xanh Thái Bình Dương (Thunnus
orientalis), cá ngừ vây xanh phương nam (Thunnus maccoyii), cá ngừ vây vàng
(Thunnus albacares), cá ngừ mắt to (Thunnus obesus) hoặc cá ngừ bụng có sọc
(Euthynnus (Katsuwonus) pelamis) thuộc phân nhóm 0305.72 đến 0305.79: CC;
Đối với cá hồi đỏ ((Sockeye
or Oncorhynchus nerka), cá hồi Thái Bình Dương (Oncorhynchus gorbuscha (Pink or
Humpback salmon), Oncorhynchus keta (Chum or Dog salmon), Oncorhynchus
tschawytscha (King or Chinook salmon), Oncorhynchus kisutch (Silver or Coho
salmon), Oncorhynchus masou (Cherry salmon), Oncorhynchus rhodurus (Biwa
masu)), cá hồi Đại Tây Dương (Salmo salar) hoặc cá hồi sông Đa-nuýp (Hucho
Hucho) thuộc phân nhóm 0305.72 đến 0305.79: CC;
Đối với cá kiếm (Xiphias
gladius) thuộc phân nhóm 0305.72 đến 0305.79: CC;
Đối với cá trích thuộc loài
pilchardus (European pilchard), Sardinops spp. (Sardines), Sardinella spp.
(Sardinella) hoặc sprattus (Brisling hoặc Sprats) thuộc phân nhóm 0305.72 đến
0305.79: CC;
Đối với cá cơm ( cá trỏng)
(Engraulis spp.) thuộc phân nhóm 0305.72 đến 0305.79: CC;
Đối với cá tuyết thuộc loài
angustimanus (Panama hake) hoặc loài productus (North Pacific hake) thuộc
phân nhóm 0305.72 đến 0305.79: CC;
Đối với hàng hóa khác thuộc
phân nhóm 0305.59: CTH;
|
0306.11 - 0306.14
|
CC; hoặc không yêu cầu chuyển
đổi mã số hàng hóa, với điều kiện hàng hóa được hun khói từ nguyên liệu chưa
được hun khói.
|
0306.15
|
CC; hoặc không yêu cầu chuyển
đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được hun khói từ nguyên liệu chưa
được hun khói; hoặc RVC không thấp hơn 40% theo công thức tính gián tiếp.
|
0306.16 - 0306.17
|
CC; hoặc không yêu cầu chuyển
đổi mã số hàng hóa, với điều kiện hàng hóa được hun khói từ nguyên liệu chưa
được hun khói.
|
0306.19
|
CC; hoặc không yêu cầu chuyển
đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được hun khói từ nguyên liệu chưa
được hun khói; hoặc RVC không thấp hơn 40% theo công thức tính gián tiếp.
|
0306.21 - 0306.24
|
CC; hoặc không yêu cầu chuyển
đổi mã số hàng hóa, với điều kiện hàng hóa được hun khói từ nguyên liệu chưa
được hun khói.
|
0306.25
|
CC; hoặc không yêu cầu chuyển
đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được hun khói từ nguyên liệu chưa
được hun khói; hoặc RVC không thấp hơn 45% theo công thức tính gián tiếp.
|
0306.26 - 0306.27
|
CC; hoặc không yêu cầu chuyển
đổi mã số hàng hóa, với điều kiện hàng hóa được hun khói từ nguyên liệu chưa
được hun khói.
|
0306.29
|
CC; hoặc không yêu cầu chuyển
đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được hun khói từ nguyên liệu chưa
được hun khói; hoặc RVC không thấp hơn 45% theo công thức tính gián tiếp.
|
0307.11
|
CC
|
0307.19
|
CC; hoặc không yêu cầu chuyển
đổi mã số hàng hóa, với điều kiện hàng hóa được hun khói từ nguyên liệu chưa
được hun khói.
|
0307.21
|
CC
|
0307.29
|
CC; hoặc không yêu cầu chuyển
đổi mã số hàng hóa, với điều kiện hàng hóa được hun khói từ nguyên liệu chưa
được hun khói.
|
0307.31
|
CC
|
0307.39
|
CC; hoặc không yêu cầu chuyển
đổi mã số hàng hóa, với điều kiện hàng hóa được hun khói từ nguyên liệu chưa
được hun khói.
|
0307.41
|
CC
|
0307.49
|
CC; hoặc không yêu cầu chuyển
đổi mã số hàng hóa, với điều kiện hàng hóa được hun khói từ nguyên liệu chưa
được hun khói.
|
0307.51
|
CC
|
0307.59 - 0307.60
|
CC; hoặc không yêu cầu chuyển
đổi mã số hàng hóa, với điều kiện hàng hóa được hun khói từ nguyên liệu chưa
được hun khói.
|
0307.71
|
CC; hoặc RVC không thấp hơn
40% theo công thức tính gián tiếp.
|
0307.79
|
CC; hoặc không yêu cầu chuyển
đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được hun khói từ nguyên liệu chưa
được hun khói; hoặc RVC không thấp hơn 40% theo công thức tính gián tiếp.
|
0307.81
|
CC
|
0307.89
|
CC; hoặc không yêu cầu chuyển
đổi mã số hàng hóa, với điều kiện hàng hóa được hun khói từ nguyên liệu chưa
được hun khói.
|
0307.91
|
CC; hoặc RVC không thấp hơn
40% theo công thức tính gián tiếp.
|
0307.99
|
CC; hoặc không yêu cầu chuyển
đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được hun khói từ nguyên liệu chưa
được hun khói; hoặc RVC không thấp hơn 40% theo công thức tính gián tiếp.
|
0308.11
|
CC; hoặc RVC không thấp hơn
40% theo công thức tính gián tiếp.
|
0308.19
|
CC; hoặc không yêu cầu chuyển
đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được hun khói từ nguyên liệu chưa
được hun khói; hoặc RVC không thấp hơn 40% theo công thức tính gián tiếp.
|
0308.21
|
CC; hoặc RVC không thấp hơn
40% theo công thức tính gián tiếp.
|
0308.29 - 0308.90
|
CC; hoặc không yêu cầu chuyển
đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được hun khói từ nguyên liệu chưa
được hun khói; hoặc RVC không thấp hơn 40% theo công thức tính gián tiếp.
|
Chương 4. Sản phẩm bơ sữa;
trứng chim và trứng gia cầm; mật ong tự nhiên; sản phẩm ăn được gốc động vật,
chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác
|
04.01 - 04.04
|
CC, ngoại trừ từ các chế phẩm
ăn kiêng thuộc phân nhóm 1901.90 có chứa trên 10% sữa khô tính theo trọng lượng
chất khô.
|
04.05
|
CC, ngoại trừ từ các chế phẩm
ăn kiêng thuộc phân nhóm 1901.90 hoặc 2106.90 có chứa trên 10% sữa khô tính
theo trọng lượng chất khô.
|
04.06
|
CC, ngoại trừ từ các chế phẩm
ăn kiêng thuộc phân nhóm 1901.90 có chứa trên 10% sữa khô tính theo trọng lượng
chất khô.
|
04.07 - 04.09
|
CC
|
04.10
|
Đối với tổ yến ăn được thuộc nhóm
04.10: RVC không thấp hơn 40% theo công thức tính gián tiếp;
Đối với hàng hóa khác thuộc
nhóm 04.10: CC.
|
Chương 5. Sản phẩm gốc động
vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở các nơi khác
|
05.01 - 05.11
|
CC
|
PHẦN II
CÁC SẢN PHẨM THỰC VẬT
|
Chú giải Phần:
Sản phẩm nông nghiệp hoặc làm
vườn được trồng trên lãnh thổ của một Nước thành viên có xuất xứ nếu được trồng
từ hạt, củ, thân rễ, gốc ghép, giâm cành, cành, chồi hoặc các bộ phận sống
khác của cây được nhập khẩu từ Nước không phải thành viên.
|
Chương 6. Cây sống và các
loại cây trồng khác; củ, rễ và loại tương tự; cành hoa và cành lá trang trí
|
06.01 - 06.04
|
CC
|
Chương 7. Rau và một số loại
củ, thân củ và rễ ăn được
|
07.01 - 07.14
|
CC
|
Chương 8. Quả và quả hạch ăn
được; vỏ quả thuộc họ cam quýt hoặc các loại dưa
|
0801.11 - 0801.31
|
CC
|
0801.32
|
CTSH
|
08.02 - 08.13
|
CC
|
08.14
|
CC; hoặc RVC không thấp hơn
45% theo công thức tính gián tiếp.
|
Chương 9. Cà phê, chè, chè
Paragoay và các loại gia vị
|
0901.11 - 0901.12
|
CC
|
0901.21 - 0901.90
|
CTSH, với điều kiện trọng lượng
chất khô của nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 0901.11 và 0901.12
không vượt quá 60% trọng lượng chất khô của nguyên liệu thuộc phân nhóm
0901.11 và 0901.12 dùng để chế biến ra hàng hóa.
|
0902.10
|
CC; hoặc RVC không thấp hơn
40% theo công thức tính gián tiếp.
|
0902.20
|
CC
|
0902.30
|
CTSH
|
0902.40
|
CC
|
09.03
|
CC
|
0904.11
|
CC
|
0904.12
|
CC; hoặc RVC không thấp hơn
40% theo công thức tính gián tiếp.
|
0904.21
|
Đối với quả ớt thuộc phân
nhóm 0904.21: CC, ngoại trừ từ phân nhóm 0709.60;
Đối với hàng hóa khác thuộc
phân nhóm 0904.21: CC.
|
0904.22
|
Đối với quả ớt thuộc phân
nhóm 0904.22: CC, ngoại trừ từ phân nhóm 0709.60;
Đối với hàng hóa khác thuộc
phân nhóm 0904.21: CTSH.
|
0905.10
|
CC
|
0905.20
|
CTSH
|
0906.11 - 0906.19
|
CC
|
0906.20
|
CTSH
|
0907.10
|
CC
|
0907.20
|
CTSH
|
0908.11
|
CC
|
0908.12
|
CTSH
|
0908.21
|
CC
|
0908.22
|
CTSH
|
0908.31
|
CC
|
0908.32
|
CTSH
|
0909.21
|
CC
|
0909.22
|
CTSH
|
0909.31
|
CC
|
0909.32
|
CTSH
|
0909.61
|
CC
|
0909.62
|
CTSH
|
0910.11
|
CC
|
0910.12
|
CTSH
|
0910.20 - 0910.30
|
CC; hoặc không yêu cầu chuyển
đổi mã số hàng hóa, với điều kiện hàng hóa được nghiền từ nguyên liệu chưa
nghiền.
|
0910.91
|
CTSH
|
0910.99
|
CTSH; hoặc không yêu cầu chuyển
đổi mã số hàng hóa, với điều kiện hàng hóa được nghiền từ nguyên liệu chưa
nghiền.
|
Chương 10. Ngũ cốc
|
10.01 - 10.08
|
CC
|
Chương 11. Các sản phẩm
xay xát; malt; tinh bột; inulin; gluten lúa mì
|
11.01
|
CC
|
1102.20
|
CC
|
1102.90
|
CC, ngoại trừ từ nhóm 10.06.
|
1103.11 - 1103.19
|
CC
|
1103.20
|
CC, ngoại trừ từ nhóm 10.06.
|
11.04
|
CC
|
11.05
|
CC, ngoại trừ từ nhóm 07.01.
|
11.06 - 11.07
|
CC
|
1108.11 - 1108.12
|
CC
|
1108.13
|
CC, ngoại trừ từ nhóm 07.01.
|
1108.14
|
CC, ngoại trừ từ phân nhóm
0714.10.
|
1108.19 - 1108.20
|
CC
|
11.09
|
CC
|
Chương 12. Hạt dầu và quả
có dầu; các loại ngũ cốc, hạt và quả khác; cây công nghiệp hoặc cây dược liệu;
rơm, rạ và cỏ khô
|
12.01 - 12.07
|
CC
|
1208.10
|
CC
|
1208.90
|
Đối với bột mịn hoặc bột thô
từ hạt rum thuộc phân nhóm 1208.90: CC;
Đối với hàng hóa khác phân
nhóm 1208.90: CTH
|
12.09 - 12.14
|
CC
|
Chương 13. Nhựa cánh kiến
đỏ; gôm, nhựa cây, các chất nhựa và các chất chiết xuất từ thực vật khác
|
13.01
|
CC
|
1302.11 - 1302.32
|
CC
|
1302.39
|
Đối với các chất làm đặc và
làm dày thu được từ Caesalpinia spinosa (Tara) thuộc phân nhóm 1302.39: CC;
hoặc RVC không thấp hơn 45% theo công thức tính gián tiếp;
Đối với hàng hóa khác thuộc
phân nhóm 1302.39: CC; hoặc RVC không thấp hơn 40% theo công thức tính gián
tiếp.
|
Chương 14. Vật liệu thực vật
dùng để tết bện; các sản phẩm thực vật chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác
|
14.01 - 14.04
|
CC
|
PHẦN III
MỠ VÀ DẦU ĐỘNG VẬT HOẶC THỰC
VẬT VÀ CÁC SẢN PHẨM TÁCH TỪ CHÚNG; MỠ ĂN ĐƯỢC ĐÃ CHẾ BIẾN; CÁC LOẠI SÁP ĐỘNG
VẬT HOẶC THỰC VẬT.
|
Chương 15. Mỡ và dầu động
vật hoặc thực vật và các sản phẩm tách từ chúng; mỡ ăn được đã chế biến; các
loại sáp động vật hoặc thực vật.
|
15.01 - 15.09
|
CC
|
15.10
|
CC; hoặc RVC không thấp hơn
40% theo công thức tính gián tiếp.
|
1511.10
|
CC
|
1511.90
|
CC; hoặc RVC không thấp hơn
40% theo công thức tính gián tiếp.
|
15.12
|
CC
|
1513.11
|
CC
|
1513.19
|
CC; hoặc RVC không thấp hơn 40%
theo công thức tính gián tiếp.
|
1513.21
|
CC
|
1513.29
|
CC; hoặc RVC không thấp hơn
40% theo công thức tính gián tiếp.
|
15.14
|
CC
|
1515.11
|
CC
|
1515.19
|
CC; hoặc RVC không thấp hơn
40% theo công thức tính gián tiếp.
|
1515.21
|
CC
|
1515.29 - 1515.50
|
CC; hoặc RVC không thấp hơn
40% theo công thức tính gián tiếp.
|
1515.90
|
CC; hoặc RVC không thấp hơn
40% theo công thức tính gián tiếp.
|
15.16 - 15.17
|
CC
|
15.18 - 15.22
|
CTH
|
PHẦN IV
THỰC PHẨM CHẾ BIẾN; ĐỒ UỐNG,
RƯỢU MẠNH VÀ GIẤM; THUỐC LÁ VÀ CÁC LOẠI NGUYÊN LIỆU THAY THẾ THUỐC LÁ ĐÃ CHẾ
BIẾN
|
Chương 16. Các chế phẩm từ
thịt, cá hay động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thuỷ sinh
không xương sống khác
|
16.01
|
CC
|
1602.10 - 1602.31
|
CC
|
1602.32
|
CC, ngoại trừ từ Chương 2; hoặc
RVC không thấp hơn 45% theo công thức tính gián tiếp.
|
1602.39
|
CC
|
1602.41 - 1602.50
|
CC, ngoại trừ từ Chương 2; hoặc
RVC không thấp hơn 45% theo công thức tính gián tiếp.
|
1602.90
|
CC
|
16.03
|
CC
|
1604.11 - 1604.12
|
CC
|
1604.13
|
Đối với cá trích loài
brachysoma (Deepbody sardinella), fimbriata (Fringescale sardinella),
longiceps (Indian oil sardine), melanura (Blacktip sardinella), samarensis hoặc
lemuru (Bali sardinella) hoặc cá trích xương (Goldstripe sardinella) thuộc
phân nhóm 1604.13: CC;
Đối với hàng hóa khác thuộc
phân nhóm 1604.13: CC, ngoại trừ từ Chương 3.
|
1604.14
|
CC, ngoại trừ từ Chương 3.
|
1604.15
|
CC
|
1604.16
|
Đối với cá cơm thuộc loài
punctifer (Buccaneer anchovy), heteroloba (Shorthead anchovy), commersonii
(Commerson’s anchovy) hoặc andhraensis (Andhra anchovy) thuộc phân nhóm
1604.16: CC;
Đối với hàng hóa khác thuộc
phân nhóm 1604.16: CC, ngoại trừ từ Chương 3.
|
1604.17
|
CC
|
1604.19
|
Đối với cá tuyết thuộc loài
angustimanus (Panama hake) hoặc productus (North Pacific hake) thuộc phân
nhóm 1604.19: CC, ngoại trừ từ Chương 3;
Đối với hàng hóa khác thuộc
phân nhóm 1604.19: CC.
|
1604.20
|
Đối với cá cơm thuộc phân
nhóm 1604.20, trừ cá cơm thuộc loài punctifer (Buccaneer anchovy), heteroloba
(Shorthead anchovy), commersonii (Commerson’s anchovy) hoặc andhraensis
(Andhra anchovy): CC, ngoại trừ từ Chương 3;
Đối với cá ngừ (Tuna) thuộc
phân nhóm 1604.20: CC, ngoại trừ từ Chương 3;
Đối với cá tuyết thuộc loài
angustimanus (Panama hake) hoặc productus (North Pacific hake) thuộc phân
nhóm 1604.20: CC, ngoại trừ từ Chương 3;
Đối với cá trích thuộc loài
pilchardus (European pilchard), Sardinops spp. (Sardines), Sardinella spp.
(Sardinella) hoặc Sprattus sprattus (Brisling or Sprats) thuộc phân nhóm
1604.20, trừ cá trích thuộc loài brachysoma (Deepbody sardinella), fimbriata
(Fringescale sardinella), longiceps (Indian oil sardine), melanura (Blacktip
sardinella), samarensis hoặc lemuru (Bali sardinella) hoặc gibbosa
(Goldstripe sardinella): CC, ngoại trừ từ Chương 3;
Đối với cá trích thuộc loài
brachysoma (Deepbody sardinella), fimbriata (Fringescale sardinella),
longiceps (Indian oil sardine), melanura (Blacktip sardinella), samarensis hoặc
lemuru (Bali sardinella) hoặc gibbosa (Goldstripe sardinella) thuộc phân nhóm
1604.20: CC, ngoại trừ từ Chương 3; hoặc RVC không thấp hơn 40% theo công thức
tính gián tiếp;
Đối với cá xay và các chế phẩm
của cá xay thuộc phân nhóm 1604.20: CC; hoặc RVC không thấp hơn 40% theo công
thức tính gián tiếp;
Đối với hàng hóa khác thuộc
phân nhóm 1604.20: CC.
|
1604.31 - 1604.32
|
CC
|
16.05
|
CC
|
Chương 17. Đường và các loại
kẹo đường
|
1701.12
|
CC
|
1701.13 - 1701.99
|
CC, ngoại trừ từ phân nhóm
1212.93.
|
1702.11 - 1702.20
|
CC
|
1702.30 - 1702.60
|
CC, ngoại trừ từ phân nhóm
1212.93.
|
1702.90
|
CC
|
17.03
|
CC
|
17.04
|
CTH
|
Chương 18. Ca cao và các
chế phẩm từ ca cao
|
Chú giải Nhóm:
1. Hàm lượng ca cao: Trong phạm
vi của nhóm 18.06, “lượng ca cao” chứa các thành phần từ hạt ca cao, nghĩa là
tổng lượng ca cao lỏng hoặc bột ca cao (ca cao khô) và bơ cacao. Hàm lượng phần
trăm ca cao là tổng tỷ lệ phần trăm của các thành phần này tính theo tính
theo trọng lượng của hàng hóa.
2. Kẹo: Trong phạm vi của
nhóm 18.06, “kẹo” là hàng hóa được đóng gói để bán lẻ và về nguyên tắc có thể
ăn được mà không cần chế biến thêm.
|
18.01 - 18.02
|
CC
|
18.03 - 18.05
|
CTH
|
1806.10
|
Đối với bột ca cao đã bổ sung
chất làm ngọt thuộc phân nhóm 1806.10 có chứa từ 90% đường hoặc hơn tính theo
trọng lượng chất khô: CTH, ngoại trừ từ nhóm 17.01;
Đối với hàng hóa khác thuộc
phân nhóm 1806.10: CTH, với điều kiện nguyên liệu không có xuất xứ không vượt
quá 50% trọng lượng của hàng hóa.
|
1806.20
|
Đối với hàng hóa thuộc phân
nhóm 1806.20 có chứa hàm lượng trên 70% ca cao tính theo trọng lượng: CC; hoặc
RVC không thấp hơn 50% theo công thức tính gián tiếp;
Đối với hàng hóa khác thuộc
phân nhóm 1806.20: CTH.
|
1806.31 - 1806.90
|
Đối với kẹo thuộc phân nhóm
1806.31 đến 1806.90 có chứa hàm lượng trên 70% ca cao tính theo trọng lượng:
CC; hoặc RVC không thấp hơn 50% theo công thức tính gián tiếp;
Đối với hàng hóa khác thuộc
phân nhóm 1806.31 đến 1806.90: CTSH.
|
|
Chương 19 - Chế phẩm từ ngũ cốc,
bột, tinh bột hoặc sữa; các loại bánh
|
1901.10
|
Đối với hàng hóa thuộc phân
nhóm 1901.10 có chứa trên 10% sữa khô tính theo trọng lượng chất khô: CC, ngoại
từ nhóm 04.01 đến 04.06;
Đối với hàng hóa khác thuộc
phân nhóm 1901.10: CC.
|
1901.20
|
Đối với hàng hóa thuộc phân
nhóm 1901.20 có chứa trên 25% chất béo của sữa tính theo trọng lượng chất
khô, chưa được đóng gói để bán lẻ: CC, ngoại trừ từ nhóm 04.01 đến 04.06;
Đối với hàng hóa thuộc phân
nhóm 1901.20 có chứa trên 30% bột gạo tính theo trọng lượng chất khô: CC, với
điều kiện trị giá của bột gạo không có xuất xứ không vượt quá 30% trị giá của
hàng hóa;
Đối với hàng hóa khác thuộc
phân nhóm 1901.20: CC.
Ghi chú:
Trường hợp có hơn một (1) quy
tắc cụ thể mặt hàng áp dụng cho hàng hóa thuộc phân nhóm 1901.20, hàng hóa đó
phải đáp ứng các quy tắc cụ thể mặt hàng này.
|
1901.90
|
Đối với chế phẩm thuộc phân
nhóm 1901.90 có chứa trên 10% sữa khô tính theo trọng lượng chất khô: CC, ngoại
trừ từ nhóm 04.01 đến 04.06;
Đối với chế phẩm thuộc phân
nhóm 1901.90 có chứa trên 30% bột gạo tính theo trọng lượng chất khô: CC, với
điều kiện trị giá bột gạo không có xuất xứ thuộc phân nhóm 1102.90 không vượt
quá 30% trị giá của hàng hóa;
Đối với các chế phẩm khác thuộc
phân nhóm 1901.90: CC.
Ghi chú:
Trường hợp có hơn một (1) quy
tắc cụ thể mặt hàng áp dụng cho hàng hóa thuộc phân nhóm 1901.90, hàng hóa đó
phải đáp ứng các quy tắc cụ thể mặt hàng này.
|
19.02 - 19.04
|
CC
|
19.05
|
CTH
|
Chương 20. Các chế phẩm từ
rau, quả, quả hạch hoặc các sản phẩm khác của cây
|
2001.10
|
CC
|
2001.90
|
Đối với chế phẩm của một loại
rau thuộc phân nhóm 2001.90: CC, ngoại trừ từ phân nhóm 0703.10, 0709.60,
0709.91 đến 0709.92, 0711.20 hoặc a-ti-sô, hành hoặc hạt tiêu thuộc phân nhóm
0711.90;
Đối với hàng hóa khác thuộc
phân nhóm 2001.90: CC, với điều kiện trị giá nguyên liệu không có xuất xứ thuộc
phân nhóm 0703.10, 0709.60, 0709.91 đến 0709.92, 0711.20 và a-ti-sô, hành và
hạt tiêu thuộc phân nhóm 0711.90 không vượt quá 40% trị giá của hàng hóa.
|
20.02
|
CC
|
2003.10
|
CC, ngoại trừ từ phân nhóm
0709.51, 0710.80 hoặc 0711.51.
|
2003.90
|
CC
|
2004.10
|
CC, ngoại trừ từ nhóm 07.01,
phân nhóm 0710.10, 0711.90 hoặc 0712.90.
|
2004.90
|
Đối với chế phẩm của một loại
rau thuộc phân nhóm 2004.90: CC, ngoại trừ từ phân nhóm 0703.10, 0709.60,
0713.10 hoặc 0713.32 đến 0713.40;
Đối với hàng hóa khác thuộc
phân nhóm 2004.90: CC, với điều kiện trị giá nguyên liệu không có xuất xứ thuộc
phân nhóm 0703.10, 0709.60, 0713.10 và 0713.32 đến 0713.40 không vượt quá 40%
trị giá của hàng hóa.
|
2005.10
|
CC
|
2005.20
|
CC, ngoại trừ từ nhóm 07.01,
phân nhóm 0710.10, 0711.90 hoặc nhóm 11.05.
|
2005.40
|
CC, ngoại trừ từ phân nhóm
0713.10.
|
2005.51
|
CC, ngoại trừ từ phân nhóm
0713.32 đến 0713.39.
|
2005.59
|
CC
|
2005.60
|
CC, ngoại trừ từ phân nhóm
0709.20 hoặc măng tây thuộc phân nhóm 0710.80.
|
2005.70
|
CC, ngoại trừ từ phân nhóm
0709.91 đến 0709.99 hoặc 0711.20.
|
2005.80 - 2005.91
|
CC
|
2005.99
|
Đối với chế phẩm của một loại
rau thuộc phân nhóm 2005.99: CC, ngoại trừ từ nhóm 07.01, phân nhóm 0709.51,
0709.60 hoặc khoai tây hoặc nấm của chi Agaricus thuộc nhóm 07.10 đến 07.12;
Đối với hàng hóa khác thuộc
phân nhóm 2005.99: CC, với điều kiện trị giá nguyên liệu không có xuất xứ thuộc
nhóm 07.01, phân nhóm 0709.51, 0709.60 và khoai tây và nấm của chi Agaricus
thuộc nhóm 07.10 đến 07.12 không vượt quá 40% trị giá của hàng hóa.
|
20.06
|
CC
|
2007.10 - 2007.91
|
CC
|
2007.99
|
Đối với các chế phẩm của một
loại trái cây thuộc phân nhóm 2007.99: CTH, ngoại trừ từ xoài hoặc ổi thuộc
phân nhóm 0804.50, đào thuộc phân nhóm 0809.30, 0810.10, 0811.10, nhóm 20.06,
20.08, phân nhóm 2009.41 đến 2009.49 hoặc nước ép của xoài hoặc nước ép của ổi
thuộc phân nhóm 2009.89, với điều kiện trị giá nguyên liệu không có xuất xứ
thuộc phân nhóm 0804.30 không vượt quá 50% trị giá của hàng hóa;
Đối với hàng hóa khác thuộc
phân nhóm 2007.99: CTH, với điều kiện trị giá nguyên liệu không có xuất xứ
thuộc phân nhóm 0804.30, xoài và ổi thuộc phân nhóm 0804.50, đào thuộc phân
nhóm 0809.30, 0810.10, 0811.10, nhóm 20.06, 20.08, phân nhóm 2009.41 đến
2009.49 và nước ép của xoài hoặc nước ép của ổi thuộc phân nhóm 2009.89 không
vượt quá 40% trị giá của hàng hóa.
|
2008.11
|
CC, ngoại trừ từ nhóm 12.02.
|
2008.19
|
Đối với quả hạch hoặc lạc thuộc
phân nhóm 2008.19 mới chỉ được rang khô hoặc tẩm dầu, đã hoặc chưa tẩm muối:
CC, ngoại trừ từ nhóm 08.02 hoặc 12.02;
Đối với hỗn hợp thuộc phân
nhóm 2008.19 có chứa 50% quả hạch hoặc lạc tính theo trọng lượng khô mới chỉ
được rang khô hoặc tẩm dầu, đã hoặc chưa tẩm muối: CC, ngoại trừ từ nhóm
08.02 hoặc 12.02;
Đối với hàng hóa khác thuộc
phân nhóm 2008.19: CC.
|
2008.20
|
CC, ngoại trừ từ phân nhóm
0804.30 hoặc 0811.90.
|
2008.30
|
CC
|
2008.40
|
CC, ngoại trừ từ phân nhóm
0808.30, 0808.40 hoặc 0811.90.
|
2008.50
|
CC, ngoại trừ từ phân nhóm
0809.10 hoặc 0811.90.
|
2008.60
|
CC
|
2008.70
|
CC, ngoại trừ từ đào thuộc
phân nhóm 0809.30 hoặc 0811.90.
|
2008.80
|
CC, ngoại trừ từ phân nhóm
0810.10 hoặc 0811.10.
|
2008.91 - 2008.93
|
CC
|
2008.97
|
Đối với hỗn hợp thuộc phân
nhóm 2008.97 được đóng gói dưới dạng lỏng hoặc trong gelatin: CC, ngoại trừ từ
xoài hoặc ổi thuộc phân nhóm 0804.50, nhóm 08.05, phân nhóm 0808.30 hoặc
0809.10, đào thuộc phân nhóm 0809.30 hoặc mơ, lê hay đào đông lạnh thuộc phân
nhóm 0811.90, với điều kiện trị giá nguyên liệu không có xuất xứ không vượt
quá 50% trị giá của hàng hóa;
Đối với hàng hóa khác thuộc
phân nhóm 2008.97: CC; hoặc RVC không thấp hơn 40% theo công thức tính gián
tiếp.
|
2008.99
|
CC, ngoại trừ từ xoài hoặc ổi
thuộc phân nhóm 0804.50.
|
2009.11 - 2009.39
|
CC, ngoại trừ từ nhóm 08.05.
|
2009.41 - 2009.49
|
CC, ngoại trừ từ phân nhóm
0804.30.
|
2009.50 - 2009.81
|
CC
|
2009.89
|
CC, ngoại trừ từ xoài hoặc ổi
thuộc phân nhóm 0804.50, 0807.20 hoặc chanh dây thuộc phân nhóm 0810.90.
|
2009.90
|
CC; hoặc RVC không thấp hơn
45% theo công thức tính gián tiếp.
|
|
Chương 21 - Các chế phẩm ăn
được khác
|
2101.11 - 2101.20
|
CC
|
2101.30
|
Đối với trà lúa mạch đã rang
thuộc phân nhóm 2101.30: CC, ngoại trừ từ nhóm 10.03;
Đối với hàng hóa khác thuộc
phân nhóm 2101.30: CC.
|
21.02
|
CC
|
2103.10
|
CTH
|
2103.20
|
Đối với nước xốt cà chua thuộc
phân nhóm 2103.20: CC, ngoại trừ từ phân nhóm 2002.90;
Đối với hàng hóa khác thuộc
phân nhóm 2103.20: CTSH.
|
2103.30
|
CTH
|
2103.90
|
CTSH; hoặc RVC không thấp
hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp.
|
21.04
|
CTH
|
21.05
|
CC, ngoại trừ từ nhóm 04.01 đến
04.06 hoặc từ các chế phẩm ăn kiêng thuộc phân nhóm 1901.90 hoặc 2106.90 có
chứa trên 10% sữa khô tính theo trọng lượng chất khô.
|
2106.10
|
CTSH
|
2106.90
|
Đối với các loại nước ép của
một loại trái cây hoặc của một loại rau thuộc phân nhóm 2106.90: CC, ngoại trừ
từ nhóm 08.05 hoặc 20.09, hoặc từ các loại nước ép trái cây hay nước ép rau thuộc
phân nhóm 2202.90;
Đối với các loại trái cây
đóng gói trong gelatin thuộc phân nhóm 2106.90 có chứa hàm lượng trên 20%
trái cây tính theo trọng lượng: CC, ngoại trừ từ chương 20;
Đối với chế phẩm thuộc phân
nhóm 2106.90 có chứa trên 10% sữa khô tính theo trọng lượng chất khô: CC, ngoại
trừ từ nhóm 04.01 đến 04.06 hoặc từ các chế phẩm thuộc phân nhóm 1901.90 có
chứa trên 10% sữa khô tính theo trọng lượng chất khô;
Đối với xirô đường thuộc phân
nhóm 2106.90: CC, ngoại trừ từ Chương 17;
Đối với chế phẩm thuộc phân
nhóm 2106.90 có chứa trên 30% bột gạo tính theo trọng lượng chất khô: CC, với
điều kiện trị giá bột gạo không có xuất xứ thuộc phân nhóm 1102.90 không vượt
quá 30% trị giá của hàng hóa;
Đối với chế phẩm Konnyaku
(khoai nưa) thuộc phân nhóm 2106.90: CC, ngoại trừ từ phân nhóm 1212.99;
Đối với các loại hàng hóa
khác thuộc phân nhóm 2106.90: CTSH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp.
Ghi chú:
Trường hợp có hơn một (1) quy
tắc cụ thể mặt hàng áp dụng cho hàng hóa thuộc phân nhóm 2106.90, hàng hóa đó
phải đáp ứng các quy tắc cụ thể mặt hàng này.
|
Chương 22. Đồ uống, rượu
và giấm
|
Chú giải Nhóm:
Trong phạm vi của nhóm 22.08,
"thể tích cồn" và "nồng độ cồn" được hiểu như sau: "nồng
độ cồn tính theo thể tích" của một hỗn hợp của nước và cồn ê-ti-lích
tinh khiết là tỷ lệ thể tích cồn tinh khiết trong hỗn hợp, đo ở nhiệt độ
20°C, với tổng thể tích của hỗn hợp đo ở cùng nhiệt độ.
|
22.01
|
CC
|
2202.10
|
CC
|
2202.90
|
Đối với các loại đồ uống thuộc
phân nhóm 2202.90 có chứa sữa: CC, ngoại trừ từ nhóm 04.01 đến 04.06 hoặc từ
các chế phẩm ăn kiêng thuộc phân nhóm 1901.90 có chứa trên 10% sữa khô tính
theo trọng lượng chất khô;
Đối với các loại nước ép của
một loại trái cây hoặc của một loại rau thuộc phân nhóm 2202.90: CC, ngoại trừ
từ nhóm 08.05 hoặc 20.09, hoặc từ các loại nước ép trái cây hay nước ép rau
thuộc phân nhóm 2106.90;
Đối với các loại hàng hóa
khác thuộc phân nhóm 2202.90: CC; hoặc RVC không thấp hơn 45% theo công thức
tính gián tiếp.
Ghi chú:
Trường hợp có hơn một (1) quy
tắc cụ thể mặt hàng áp dụng cho hàng hóa thuộc phân nhóm 2202.90, hàng hóa đó
phải đáp ứng các quy tắc cụ thể mặt hàng này.
|
22.03
|
CTH
|
22.04
|
CC
|
22.05 - 22.06
|
CTH
|
22.07
|
CC
|
2208.20
|
Đối với rượu pisco thuộc phân
nhóm 2208.20: CC;
Đối với rượu brandy thuộc
phân nhóm 2208.20: CTH, ngoại trừ từ nhóm 22.07; hoặc RVC không thấp hơn 40%
theo công thức tính gián tiếp;
Đối với hàng hóa khác thuộc
phân nhóm 2208.20: không yêu cầu chuyển đổi mã số hàng hóa, với điều kiện tổng
thể tích cồn của nguyên liệu không có xuất xứ không vượt quá 10% thể tích của
tổng nồng độ cồn của hàng hóa.
|
2208.30
|
Không yêu cầu chuyển đổi mã số
hàng hóa, với điều kiện tổng thể tích cồn của nguyên liệu không có xuất xứ
không vượt quá 10% thể tích của tổng nồng độ cồn của hàng hóa.
|
2208.40
|
CC; hoặc không yêu cầu chuyển
đổi mã số hàng hóa, với điều kiện tổng thể tích cồn của nguyên liệu không có
xuất xứ không vượt quá 10% thể tích của tổng nồng độ cồn của hàng hóa.
|
2208.50 - 2208.60
|
Không yêu cầu chuyển đổi mã số
hàng hóa, với điều kiện tổng thể tích cồn của nguyên liệu không có xuất xứ
không vượt quá 10% thể tích của tổng nồng độ cồn của hàng hóa.
|
2208.70
|
Đối với rượu mùi thuộc phân nhóm
2208.70: CTH, ngoại trừ từ nhóm 22.07; hoặc RVC không thấp hơn 40% theo công
thức tính gián tiếp;
Đối với hàng hóa khác thuộc
phân nhóm 2208.70: không yêu cầu chuyển đổi mã số hàng hóa, với điều kiện tổng
thể tích cồn của nguyên liệu không có xuất xứ không vượt quá 10% thể tích của
tổng nồng độ cồn của hàng hóa.
|
2208.90
|
Đối với rượu tequila, mezcal,
sotol hoặc bacanora thuộc phân nhóm 2208.90: CC;
Đối với hỗn hợp rượu sake hoặc
rượu sake nấu ăn (mirin) thuộc phân nhóm 2208.90: CTH, với điều kiện RVC không
thấp hơn 40% theo công thức tính gián tiếp;
Đối với hàng hóa khác thuộc
phân nhóm 2208.90: CTH, ngoại trừ từ nhóm 22.07.
|
22.09
|
CTH
|
Chương 23. Phế liệu và phế
thải từ ngành công nghiệp thực phẩm; thức ăn gia súc đã chế biến
|
23.01 - 23.05
|
CC
|
2306.10 - 2306.50
|
CC
|
2306.60
|
CC; hoặc RVC không thấp hơn
40% theo công thức tính gián tiếp.
|
2306.90
|
CC
|
23.07 - 23.08
|
CC
|
2309.10
|
CTH
|
2309.90
|
Đối với các chế phẩm dùng
trong chăn nuôi động vật thuộc phân nhóm 2309.90 có chứa trên 10% sữa khô tính
theo trọng lượng chất khô: CTH, ngoại trừ từ nhóm 04.01 đến 04.06 hoặc từ các
chế phẩm ăn kiêng thuộc phân nhóm 1901.90 có chứa trên 10% sữa khô tính theo
trọng lượng chất khô;
Đối với các chế phẩm khác với
thức ăn cho vật nuôi thuộc phân nhóm 2309.90 có chứa trên 30% bột gạo tính
theo trọng lượng chất khô: CTH, với điều kiện trị giá nguyên liệu không có xuất
xứ thuộc nhóm 10.06 không vượt quá 30% trị giá của hàng hóa;
Đối với hàng hóa khác thuộc
phân nhóm 2309.90: CTH.
Ghi chú:
Trường hợp có hơn một (1) quy
tắc cụ thể mặt hàng áp dụng cho hàng hóa thuộc phân nhóm 2309.90, hàng hóa đó
phải đáp ứng các quy tắc cụ thể mặt hàng này.
|
Chương 24. Thuốc lá và
nguyên liệu thay thế thuốc lá lá đã chế biến
|
24.01
|
CC
|
2402.10
|
CTH
|
2402.20 - 2402.90
|
CC; hoặc CTH, với điều kiện
thuốc lá chưa chế biến hoặc phế liệu thuốc lá thuộc nhóm 24.01 có xuất xứ
không thấp hơn 55% tính theo trọng lượng chất khô của hàng hóa; hoặc RVC
không thấp hơn 70% theo công thức tính gián tiếp.
|
2403.11 - 2403.19
|
CC
|
2403.91
|
Đối với thuốc lá "thuần
nhất" hoặc thuốc lá "hoàn nguyên" được dùng như thuốc lá cuốn
thuộc phân nhóm 2403.91: CTH;
Đối với hàng hóa khác thuộc
phân nhóm 2403.91: CC.
|
2403.99
|
CC
|
PHẦN V
KHOÁNG SẢN
|
Chương 25. Muối; lưu huỳnh;
đất và đá; thạch cao, vôi và xi măng
|
25.01 - 25.16
|
CTH
|
2517.10
|
CTH
|
2517.20 - 2517.30
|
CTSH
|
2517.41 - 2517.49
|
CTH
|
25.18 - 25.22
|
CTH
|
2523.10
|
CTH
|
2523.21 - 2523.29
|
CTSH
|
2523.30 - 2523.90
|
CTH
|
25.24
|
CTH
|
2525.10 - 2525.20
|
CTH
|
2525.30
|
CTSH
|
25.26 - 25.30
|
CTH
|
Chương 26. Quặng, xỉ và
tro
|
26.01 - 26.21
|
CTH
|
Chương 27. Nhiên liệu
khoáng, dầu khoáng và các sản phẩm chưng cất từ chúng; các chất chứa bi-tum;
các loại sáp khoáng chất
|
Chú giải Phần: Quy tắc phản ứng
hóa học
Không xét đến Quy tắc cụ thể
mặt hàng, hàng hóa thuộc Chương 27, là sản phẩm thu được từ một phản ứng hóa
học, là hàng hóa có xuất xứ nếu phản ứng hóa học đó diễn ra tại lãnh thổ của
một hoặc nhiều Nước thành viên.
Trong phạm vi của quy tắc
này, “phản ứng hóa học” là một quá trình (bao gồm quá trình sinh hóa) dẫn tới
việc sinh ra một phân tử có cấu trúc mới bằng việc phá vỡ các liên kết nội
phân tử và tạo nên các liên kết nội phân tử mới, hoặc bằng việc thay đổi mạng
không gian nguyên tử. Các công đoạn dưới đây không được coi là phản ứng hóa học:
a) hòa tan vào nước hoặc các
dung môi khác;
b) khử các dung môi bao gồm cả
việc khử nước; hoặc
c) thêm nước vào hoặc loại bỏ
nước ra khỏi các chất kết tinh.
|
Chú giải Nhóm:
1. Quy tắc chưng cất: Không
xét đến Quy tắc cụ thể mặt hàng, hàng hóa thuộc nhóm 27.10 trải qua quá trình
chưng cất khí quyển hoặc chưng cất chân không tại lãnh thổ của một hoặc nhiều
Nước thành viên là hàng hóa có xuất xứ.
Trong phạm vi của quy tắc
này:
a) Chưng cất khí quyển là quá
trình phân tách trong đó dầu mỏ được chuyển đổi, trong một tháp chưng cất,
thành các phân đoạn dựa trên điểm sôi và chất khí sau đó được ngưng tụ thành
các sản phẩm hoá lỏng khác nhau. Hàng hóa được sản xuất từ quá trình chưng cất
dầu mỏ có thể bao gồm khí dầu mỏ hóa lỏng, naphtha, xăng, dầu hỏa, dầu
diesel/nhiên liệu dầu, dầu nhẹ, và dầu bôi trơn; và
b) Chưng cất chân không là
quá trình chưng cất ở áp suất thấp hơn áp suất khí quyển nhưng không quá thấp
mà được phân loại như chưng cất phân tử. Chưng cất chân không được dùng để
chưng cất các nguyên vật liệu có nhiệt độ sôi cao và nhạy nhiệt như chưng cất
nặng trong dầu mỏ để sản xuất dầu nhờn nhẹ hoặc dầu nhờn nặng và cặn. Trong một
số nhà máy lọc dầu, nhiên liệu diesel có thể được tiếp tục phân tách thành các
loại dầu bôi trơn.
2. Quy tắc pha trộn trực tiếp:
Không xét đến Quy tắc cụ thể mặt hàng, hàng hóa thuộc 27.10 trải qua quá
trình "pha trộn trực tiếp" tại lãnh thổ của một hoặc nhiều Nước
thành viên là hàng hóa có xuất xứ.
Trong phạm vi của quy tắc
này, "pha trộn trực tiếp" là quá trình trong đó các loại xăng dầu
khác nhau được dẫn từ thiết bị hóa dầu hoặc các bể chứa, kết hợp lại để tạo
ra sản phẩm cuối cùng với các thông số xác định trước, với điều kiện nguyên
liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 27.10 chiếm không quá 25% thể tích của hàng
hóa và không thành phần nào của nguyên liệu không có xuất xứ đó được phân loại
ở nhóm 22.07.
3. Quy tắc pha loãng: Để xác
định hàng hóa thuộc nhóm 27.09 là hàng hóa có xuất xứ hoặc không có xuất xứ,
không xét đến xuất xứ của chất pha loãng thuộc nhóm 27.09 hoặc 27.10 được sử
dụng để tạo thuận lợi cho việc vận chuyển dầu mỏ và dầu thô thu được từ
khoáng bi-tum thuộc nhóm 27.09 giữa các Nước thành viên, với điều kiện các chất
pha loãng này chiếm không quá 40% thể tích của hàng hóa.
|
27.01 - 27.09
|
CTH
|
2710.12 - 2710.20
|
CTH, ngoại trừ từ nhóm 22.07.
|
2710.91 - 2710.99
|
CTSH
|
2711.11 - 2711.29
|
CTSH
|
27.12
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp.
|
27.13 - 27.16
|
CTH
|
PHẦN VI
SẢN PHẨM CỦA NGÀNH CÔNG NGHIỆP
HOÁ CHẤT HOẶC CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP LIÊN QUAN
|
Chú giải Phần:
1. Quy tắc phản ứng hóa học:
Không xét đến Quy tắc cụ thể
mặt hàng, hàng hóa thuộc Chương 28 đến 38, là sản phẩm thu được từ một phản ứng
hóa học, là hàng hóa có xuất xứ nếu phản ứng hóa học đó diễn ra tại lãnh thổ
của một hoặc nhiều Nước thành viên.
Trong phạm vi của quy tắc
này, “phản ứng hóa học” là một quá trình (bao gồm quá trình sinh hóa) dẫn tới
việc sinh ra một phân tử có cấu trúc mới bằng việc phá vỡ các liên kết nội
phân tử và tạo nên các liên kết nội phân tử mới, hoặc bằng việc thay đổi mạng
không gian nguyên tử. Các công đoạn dưới đây không được coi là phản ứng hóa học:
a) hòa tan vào nước hoặc các
dung môi khác;
b) khử các dung môi bao gồm cả
việc khử nước; hoặc
c) thêm nước vào hoặc loại bỏ
nước ra khỏi các chất kết tinh.
2. Quy tắc tinh chế
Không xét đến Quy tắc cụ thể
mặt hàng, hàng hóa thuộc Chương 28 đến Chương 35, hoặc hàng hóa thuộc Chương
38 trải qua quá trình tinh chế là hàng hóa có xuất xứ nếu quá trình tinh chế
diễn ra tại lãnh thổ của một hoặc nhiều Nước thành viên và dẫn đến kết quả loại
bỏ được không thấp hơn 80% hàm lượng tạp chất hiện có.
3. Quy tắc phối trộn
Không xét đến Quy tắc cụ thể
mặt hàng, hàng hóa thuộc Chương 30 hoặc 31, nhóm 33.02 hoặc 37.07 là hàng hóa
có xuất xứ nếu quá trình pha hoặc trộn (bao gồm phân tán), diễn ra tại lãnh
thổ của một hoặc nhiều Nước thành viên, có tính toán và kiểm soát tỷ lệ của
nguyên liệu để phù hợp với thông số kỹ thuật xác định trước, dẫn đến kết quả
là hàng hóa tạo ra trong quá trình sản xuất có đặc tính vật lý hoặc hóa học
liên quan đến mục đích sử dụng của hàng hóa đó với nguyên liệu đầu vào.
4. Quy tắc thay đổi kích thước
hạt
Không xét đến Quy tắc cụ thể
mặt hàng, hàng hóa thuộc Chương 30 hoặc 31, phân nhóm 3204.17 hoặc nhóm 33.04
là hàng hóa có xuất xứ nếu quá trình thay đổi kích thước hạt của hàng hóa, diễn
ra tại lãnh thổ của một hoặc nhiều Nước thành viên, có tính toán và kiểm
soát, bao gồm tán thành bột mịn (micro hóa) bằng cách hòa tan một polyme và kết
tủa sau đó, ngoại trừ nghiền hoặc ép đơn giản, dẫn đến kết quả là hàng hóa tạo
ra có kích thước hạt, phân bố kích thước hạt hoặc bề mặt xác định, liên quan
đến mục đích sử dụng của sản phẩm tạo ra có đặc tính vật lý hoặc hóa học khác
với nguyên liệu đầu vào.
5. Quy tắc vật liệu chuẩn
Không xét đến Quy tắc cụ thể
mặt hàng, vật liệu chuẩn thuộc Chương 28 đến 38, ngoại trừ hàng hóa thuộc
nhóm 35.01 đến 35.05 hoặc phân nhóm 3824.60 là hàng hóa có xuất xứ nếu quá
trình sản xuất hàng hóa đó diễn ra tại lãnh thổ của một hoặc nhiều Nước thành
viên.
Trong phạm vi của quy tắc
này, "vật liệu chuẩn" (bao gồm dung dịch chuẩn) là chế phẩm dùng để
phân tích, hiệu chuẩn hoặc quy chiếu, được dùng với độ tinh khiết cao hoặc
tính toán chính xác, được chứng nhận bởi nhà sản xuất.
6. Quy tắc tách đồng phân
Không xét đến Quy tắc cụ thể
mặt hàng, hàng hóa thuộc chương 28 đến 38 là hàng hóa có xuất xứ nếu quá
trình cô lập hoặc tách các chất đồng phân ra khỏi hỗn hợp đồng phân diễn ra tại
lãnh thổ của một hoặc nhiều Nước thành viên.
|
Chương 28. Hoá chất vô cơ;
các hợp chất vô cơ hay hữu cơ của kim loại quý, kim loại đất hiếm, các nguyên
tố phóng xạ hoặc các chất đồng vị
|
2801.10 - 2801.30
|
CTSH
|
28.02 - 28.03
|
CTH
|
2804.10 - 2804.90
|
CTSH
|
2805.11 - 2805.40
|
CTSH
|
2806.10 - 2806.20
|
CTSH
|
28.07 - 28.08
|
CTH
|
2809.10 - 2809.20
|
CTSH
|
28.10
|
CTH
|
2811.11 - 2811.29
|
CTSH
|
2812.10 - 2812.90
|
CTSH
|
2813.10 - 2813.90
|
CTSH
|
28.14
|
CTH
|
2815.11 - 2815.12
|
CTH
|
2815.20 - 2815.30
|
CTSH
|
2816.10 - 2816.40
|
CTSH
|
28.17
|
CTH
|
2818.10 - 2818.30
|
CTSH
|
2819.10 - 2819.90
|
CTSH
|
2820.10 - 2820.90
|
CTSH
|
2821.10 - 2821.20
|
CTSH
|
28.22 - 28.23
|
CTH
|
2824.10 - 2824.90
|
CTSH
|
2825.10 - 2825.90
|
CTSH
|
2826.12 - 2826.90
|
CTSH
|
2827.10 - 2827.60
|
CTSH
|
2828.10 - 2828.90
|
CTSH
|
2829.11 - 2829.90
|
CTSH
|
2830.10 - 2830.90
|
CTSH
|
2831.10 - 2831.90
|
CTSH
|
2832.10 - 2832.30
|
CTSH
|
2833.11 - 2833.40
|
CTSH
|
2834.10 - 2834.29
|
CTSH
|
2835.10 - 2835.39
|
CTSH
|
2836.20 - 2836.99
|
CTSH
|
2837.11 - 2837.20
|
CTSH
|
2839.11 - 2839.90
|
CTSH
|
2840.11 - 2840.30
|
CTSH
|
2841.30 - 2841.90
|
CTSH
|
2842.10 - 2842.90
|
CTSH
|
2843.10 - 2843.90
|
CTSH
|
2844.10 - 2844.50
|
CTSH
|
2845.10 - 2845.90
|
CTSH
|
2846.10 - 2846.90
|
CTSH
|
28.47 - 28.48
|
CTH
|
2849.10 - 2849.90
|
CTSH
|
28.50
|
CTH
|
2852.10 - 2852.90
|
CTSH
|
28.53
|
CTH
|
Chương 29. Hoá chất hữu cơ
|
2901.10 - 2901.29
|
CTSH
|
2902.11 - 2902.90
|
CTSH
|
2903.11 - 2903.99
|
CTSH
|
2904.10 - 2904.90
|
CTSH
|
2905.11 - 2905.59
|
CTSH
|
2906.11 - 2906.29
|
CTSH
|
2907.11 - 2907.29
|
CTSH
|
2908.11 - 2908.99
|
CTSH
|
2909.11 - 2909.60
|
CTSH
|
2910.10 - 2910.90
|
CTSH
|
29.11
|
CTH
|
2912.11 - 2912.60
|
CTSH
|
29.13
|
CTH
|
2914.11 - 2914.70
|
CTSH
|
2915.11 - 2915.90
|
CTSH
|
2916.11 - 2916.39
|
CTSH
|
2917.11 - 2917.39
|
CTSH
|
2918.11 - 2918.99
|
CTSH
|
2919.10 - 2919.90
|
CTSH
|
2920.11 - 2920.90
|
CTSH
|
2921.11 - 2921.59
|
CTSH
|
2922.11 - 2922.50
|
CTSH
|
2923.10 - 2923.90
|
CTSH
|
2924.11 - 2924.29
|
CTSH
|
2925.11 - 2925.29
|
CTSH
|
2926.10 - 2926.90
|
CTSH
|
29.27 - 29.28
|
CTH
|
2929.10 - 2929.90
|
CTSH
|
2930.20 - 2930.90
|
CTSH
|
2931.10 - 2931.90
|
CTSH
|
2932.11 - 2932.99
|
CTSH
|
2933.11 - 2933.99
|
CTSH
|
2934.10 - 2934.99
|
CTSH
|
29.35
|
CTH
|
2936.21 - 2936.90
|
CTSH
|
2937.11 - 2937.90
|
CTSH
|
2938.10 - 2938.90
|
CTSH
|
2939.11 - 2939.99
|
CTSH
|
29.40
|
CTH
|
2941.10 - 2941.90
|
CTSH
|
29.42
|
CTH
|
Chương 30. Dược phẩm
|
3001.20 - 3001.90
|
CTSH
|
3002.10 - 3002.90
|
CTSH
|
3003.10 - 3003.90
|
CTSH
|
30.04
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn
40% theo công thức tính gián tiếp.
|
3005.10 - 3005.90
|
CTSH
|
3006.10 - 3006.40
|
CTSH
|
3006.50
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp.
|
3006.60 - 3006.92
|
CTSH
|
Chương 31. Phân bón
|
31.01
|
CTH
|
3102.10 - 3102.90
|
CTSH
|
3103.10 - 3103.90
|
CTSH
|
3104.20 - 3104.90
|
CTSH
|
3105.10 - 3105.90
|
CTSH
|
Chương 32. Các chất chiết
xuất làm thuốc nhuộm hoặc thuộc da; ta nanh và các chất dẫn xuất của chúng;
thuốc nhuộm, thuốc màu và các chất màu khác; sơn và véc ni; chất gắn và các
loại ma tít khác; các loại mực
|
3201.10 - 3201.90
|
CTSH
|
3202.10 - 3202.90
|
CTSH
|
32.03
|
CTH
|
3204.11 - 3204.17
|
CTSH
|
3204.19
|
CTH
|
3204.20 - 3204.90
|
CTSH
|
32.05
|
CTH
|
3206.11 - 3206.50
|
CTSH
|
32.07 - 32.15
|
CTH
|
Chương 33. Tinh dầu và các
chất tựa nhựa; nước hoa, mỹ phẩm hoặc các chế phẩm dùng cho vệ sinh
|
3301.12 - 3301.90
|
CTSH
|
33.02 - 33.07
|
CTH
|
Chương 34. Xà phòng, các chất
hữu cơ hoạt động bề mặt, các chế phẩm dùng để giặt, rửa, các chế phẩm bôi
trơn, các loại sáp nhân tạo, sáp chế biến, các chế phẩm dùng để đánh bóng hoặc
tẩy sạch, nến và các sản phẩm tương tự, bột nhão dùng làm hình mẫu, sáp dùng
trong nha khoa và các chế phẩm dùng trong nha khoa có thành phần cơ bản là thạch
cao.
|
34.01
|
CTH
|
3402.11 - 3402.19
|
CTSH
|
3402.20
|
CTSH, ngoại trừ từ phân nhóm
3402.90
|
3402.90
|
CTSH
|
3403.11 - 3403.99
|
CTSH
|
3404.20 - 3404.90
|
CTSH
|
34.05 - 34.07
|
CTH
|
Chương 35. Các chất chứa anbumin;
các dạng tinh bột biến tính; keo hồ; enzim
|
3501.10 - 3501.90
|
CTSH
|
3502.11 - 3502.19
|
CTH
|
3502.20 - 3502.90
|
CTSH
|
35.03 - 35.04
|
CTH
|
3505.10
|
CTH
|
3505.20
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp.
|
35.06 - 35.07
|
CTH
|
Chương 36. Chất nổ; các sản
phẩm pháo; diêm; các hợp kim tự cháy; các chế phẩm dễ cháy khác
|
36.01 - 36.06
|
CTH
|
Chương 37. Vật liệu ảnh hoặc
điện ảnh
|
37.01 - 37.07
|
CTH
|
Chương 38. Các sản phẩm hóa
chất khác
|
3801.10 - 3801.90
|
CTSH
|
38.02 - 38.05
|
CTH
|
3806.10 - 3806.90
|
CTSH
|
38.07
|
CTH
|
3808.50 - 3808.99
|
CTSH, với điều kiện thành phần
hoạt chất có xuất xứ không thấp hơn 50% trọng lượng của hàng hóa; hoặc RVC
không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp.
|
38.09 - 38.22
|
CTH
|
3823.11 - 3823.70
|
CTSH
|
3824.10 - 3824.90
|
CTSH
|
38.25 - 38.26
|
CTH
|
PHẦN VII
PLASTIC VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG PLASTIC; CAO SU VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG CAO
SU
|
Chương 39. Plastic và các
sản phẩm bằng plastic
|
Chú giải Chương:
Không xét đến Quy tắc cụ thể
mặt hàng, hàng hóa thuộc nhóm 39.01 đến 39.14, ngoại trừ hàng hoá thuộc phân
nhóm 3903.11 hoặc 3907.60, là sản phẩm thu được từ một phản ứng hóa học, là
hàng hóa có xuất xứ nếu phản ứng hóa học đó diễn ra tại lãnh thổ của một hoặc
nhiều Nước thành viên.
Trong phạm vi của quy tắc
này, “phản ứng hóa học” là một quá trình (bao gồm quá trình sinh hóa) dẫn tới
việc sinh ra một phân tử có cấu trúc mới bằng việc phá vỡ các liên kết nội
phân tử và tạo nên các liên kết nội phân tử mới, hoặc bằng việc thay đổi mạng
không gian nguyên tử. Các công đoạn dưới đây không được coi là phản ứng hóa học:
a) hòa tan vào nước hoặc các
dung môi khác;
b) khử các dung môi bao gồm cả
việc khử nước; hoặc
c) thêm nước vào hoặc loại bỏ
nước ra khỏi các chất kết tinh.
Định nghĩa này bao gồm tất cả
các loại phản ứng trùng hợp.
|
39.01
|
CTH, với điều kiện trọng lượng
polyme có xuất xứ không thấp hơn 50% tổng trọng lượng polyme của sản phẩm; hoặc
RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp.
|
3902.10
|
CTH, ngoại trừ từ nhóm 29.01;
hoặc CTH, với điều kiện trọng lượng polyme có xuất xứ không thấp hơn 50% tổng
trọng lượng polyme của sản phẩm; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp.
|
3902.20
|
CTH, với điều kiện trọng lượng
polyme có xuất xứ không thấp hơn 50% tổng trọng lượng polyme của sản phẩm; hoặc
RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp.
|
3902.30
|
CTH, ngoại trừ từ nhóm 29.01;
hoặc CTH, với điều kiện trọng lượng polyme có xuất xứ không thấp hơn 50% tổng
trọng lượng polyme của sản phẩm; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp.
|
3902.90
|
CTH, với điều kiện trọng lượng
polyme có xuất xứ không thấp hơn 50% tổng trọng lượng polyme của sản phẩm; hoặc
RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp.
|
3903.11
|
CTH, ngoại trừ từ nhóm 29.02;
hoặc CTH, với điều kiện RVC không thấp hơn 50% theo công thức tính gián tiếp.
|
3903.19 - 3903.90
|
CTH, với điều kiện trọng lượng
polyme có xuất xứ không thấp hơn 50% tổng trọng lượng polyme của sản phẩm; hoặc
RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp.
|
39.04 - 39.06
|
CTH, với điều kiện trọng lượng
polyme có xuất xứ không thấp hơn 50% tổng trọng lượng polyme của sản phẩm; hoặc
RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp.
|
3907.10 - 3907.50
|
CTH, với điều kiện trọng lượng
polyme có xuất xứ không thấp hơn 50% tổng trọng lượng polyme của sản phẩm; hoặc
RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp.
|
3907.60
|
CTH, ngoại trừ từ phân nhóm
2905.31 hoặc 2917.36; hoặc CTH, với điều kiện RVC không thấp hơn 50% theo
công thức tính gián tiếp.
|
3907.70 - 3907.99
|
CTH, với điều kiện trọng lượng
polyme có xuất xứ không thấp hơn 50% tổng trọng lượng polyme của sản phẩm; hoặc
RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp.
|
39.08 - 39.15
|
CTH, với điều kiện trọng lượng
polyme có xuất xứ không thấp hơn 50% tổng trọng lượng polyme của sản phẩm; hoặc
RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp.
|
3916.10 - 3916.90
|
CTSH
|
3917.10 - 3917.40
|
CTSH
|
39.18
|
CTH
|
39.19 - 39.20
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp.
|
3921.11 - 3921.90
|
CTSH
|
39.22 - 39.26
|
CTH
|
Chương 40. Cao su và các sản
phẩm bằng cao su
|
40.01
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn
40% theo công thức tính gián tiếp.
|
40.02 - 40.17
|
CTH
|
PHẦN VII
|
DA SỐNG, DA THUỘC, DA LÔNG VÀ
CÁC SẢN PHẨM TỪ DA; BỘ ĐỒ YÊN CƯƠNG, HÀNG DU LỊCH, TÚI XÁCH TAY VÀ CÁC LOẠI ĐỒ
CHỨA TƯƠNG TỰ CÁC MẶT HÀNG TỪ RUỘT ĐỘNG VẬT (TRỪ TƠ TỪ RUỘT CON TẰM)
|
Chương 41. Da sống (trừ da
lông) và da thuộc
|
41.01 - 41.03
|
CC
|
4104.11 - 4104.19
|
CTH
|
4104.41
|
CTSH
|
4104.49
|
CTSH, ngoại trừ từ phân nhóm
4104.41.
|
4105.10
|
CTH
|
4105.30
|
CTSH
|
4106.21
|
CTH
|
4106.22
|
CTSH
|
4106.31
|
CTH
|
4106.32
|
CTSH
|
4106.40
|
CTH; hoặc không yêu cầu chuyển
đổi mã số hàng hóa ở dạng khô, với điều kiện chuyển đổi hàng hóa ở dạng ướt.
|
4106.91
|
CTH
|
4106.92
|
CTSH
|
41.07 - 41.13
|
CTH
|
4114.10
|
CTH
|
4114.20
|
CTSH
|
4115.10 - 4115.20
|
CTSH
|
Chương 42. Các sản phẩm bằng
da thuộc; yên cương và bộ yên cương; các mặt hàng du lịch, túi xách và các loại
đồ chứa tương tự; các sản phẩm làm từ ruột động vật (trừ tơ từ ruột con tằm)
|
Chú giải Chương:
Quy tắc cụ thể cho mặt hàng
áp dụng cho hàng hóa thuộc phân nhóm 4202.12, 4202.22, 4202.32 và 4202.92 được
quy định tại Phụ lục IX (Quy tắc cụ thể mặt hàng đối với hàng dệt may).
|
42.01
|
CTH
|
4202.11
|
CC
|
4202.19 - 4202.21
|
CC
|
4202.29 - 4202.31
|
CC
|
4202.39 - 4202.91
|
CC
|
4202.99
|
CC
|
42.03 - 42.06
|
CC
|
Chương 43. Da lông và da lông
nhân tạo; các sản phẩm làm từ da lông và da lông nhân tạo
|
43.01
|
CC
|
43.02 - 43.03
|
CTH
|
43.04
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính giá
trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 43.04.
|
PHẦN IX
GỖ VÀ CÁC MẶT HÀNG BẰNG GỖ;
THAN TỪ GỖ; LIE VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG LIE; CÁC SẢN PHẨM TỪ RƠM, CỎ GIẤY HOẶC
CÁC VẬT LIỆU TẾT BỆN KHÁC; CÁC SẢN PHẨM BẰNG LIỄU GAI VÀ SONG MÂY
|
Chương 44. Gỗ và các mặt
hàng bằng gỗ; than từ gỗ
|
44.01 - 44.21
|
CTH
|
Chương 45. Lie và các sản
phẩm bằng lie
|
45.01 - 45.04
|
CTH
|
Chương 46. Sản phẩm làm từ
rơm, cỏ giấy hoặc từ các loại vật liệu tết bện khác; các sản phẩm bằng liễu
gai và song mây
|
46.01
|
CC
|
46.02
|
CTH
|
PHẦN X
BỘT GIẤY TỪ GỖ HOẶC TỪ NGUYÊN
LIỆU XƠ SỢI XENLULO KHÁC; GIẤY LOẠI HOẶC BÌA LOẠI THU HỒI (PHẾ LIỆU VÀ VỤN THỪA)
GIẤY VÀ BÌA VÀ CÁC SẢN PHẨM CỦA CHÚNG
|
Chương 47. Bột giấy từ gỗ
hoặc từ nguyên liệu xơ xenlulo khác; giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu
và vụn thừa)
|
47.01 - 47.07
|
CTH
|
Chương 48. Giấy và bìa;
các sản phẩm làm bằng bột giấy, bằng giấy hoặc bằng bìa
|
48.01 - 48.07
|
CTH
|
4808.10
|
CTH
|
4808.40
|
CTH, ngoại trừ từ nhóm 48.04.
|
4808.90
|
CTH
|
48.09 - 48.14
|
CTH
|
48.16
|
CTH, ngoại trừ từ nhóm 48.09.
|
48.17
|
CTH
|
4818.10 - 4818.30
|
CTH, ngoại trừ từ nhóm 48.03.
|
4818.50 - 4818.90
|
CTH
|
48.19 - 48.22
|
CTH
|
4823.20
|
CTH, ngoại trừ từ phân nhóm
4805.40.
|
4823.40 - 4823.90
|
CTH
|
Chương 49. Sách, báo, tranh
ảnh và các sản phẩm khác của công nghiệp in;các loại bản thảo viết bằng tay,
đánh máy và sơ đồ
|
49.01 - 49.11
|
CTH
|
PHẦN XI
NGUYÊN LIỆU DỆT VÀ CÁC SẢN PHẨM DỆT
|
Chú giải Phần:
Quy tắc cụ thể mặt hàng áp dụng
cho hàng hóa thuộc Phần XI được quy định tại Phụ lục IX (Quy tắc cụ thể mặt
hàng đối với hàng dệt may).
|
PHẦN XII
GIÀY, DÉP, MŨ VÀ CÁC VẬT ĐỘI
ĐẦU KHÁC, Ô, DÙ, BA TOONG, GẬY TAY CẦM CÓ THỂ CHUYỂN THÀNH GHẾ, ROI GẬY ĐIỀU
KHIỂN, ROI ĐIỀU KHIỂN SÚC VẬT THỒ KÉO VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÁC LOẠI HÀNG TRÊN;
LÔNG VŨ CHẾ BIẾN VÀ CÁC SẢN PHẨM LÀM TỪ LÔNG VŨ CHẾ BIẾN; HOA NHÂN TẠO; CÁC SẢN
PHẨM LÀM TỪ TÓC NGƯỜI
|
Chương 64. Giày, dép, ghệt
và các sản phẩm tương tự; các bộ phận của các sản phẩm trên
|
64.01
|
CC; hoặc CTH, ngoại trừ từ
nhóm 64.02 đến 64.05, phân nhóm 6406.10 hoặc các bộ phận của mũ giày (trừ loại
bằng gỗ) thuộc phân nhóm 6406.90, với điều kiện RVC không thấp hơn:
a) 45% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 55% theo công thức
tính gián tiếp.
|
64.02
|
CC; hoặc CTH, ngoại trừ từ
nhóm 64.01, 64.03 đến 64.05, phân nhóm 6406.10 hoặc các bộ phận của mũ giày
(trừ loại bằng gỗ) thuộc phân nhóm 6406.90, với điều kiện RVC không thấp hơn:
a) 45% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 55% theo công thức tính
gián tiếp.
|
64.03
|
CC; hoặc CTH, ngoại trừ từ
nhóm 64.01 đến 64.02 hoặc 64.04 đến 64.05, phân nhóm 6406.10 hoặc các bộ phận
của mũ giày (trừ loại bằng gỗ) thuộc phân nhóm 6406.90, với điều kiện RVC
không thấp hơn:
a) 45% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 55% theo công thức tính
gián tiếp.
|
64.04
|
CC; hoặc CTH, ngoại trừ từ
nhóm 64.01 đến 64.03, 64.05, phân nhóm 6406.10 hoặc các bộ phận của mũ giày
(trừ loại bằng gỗ) thuộc phân nhóm 6406.90, với điều kiện RVC không thấp hơn:
a) 45% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 55% theo công thức tính
gián tiếp.
|
64.05
|
CC; hoặc CTH, ngoại trừ từ
nhóm 64.01 đến 64.04, phân nhóm 6406.10 hoặc các bộ phận của mũ giày (trừ loại
bằng gỗ) thuộc phân nhóm 6406.90, với điều kiện RVC không thấp hơn:
a) 45% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 55% theo công thức tính
gián tiếp.
|
64.06
|
CC; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 45% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 55% theo công thức tính
gián tiếp.
|
Chương 65. Mũ và các vật đội
đầu khác và các bộ phận của chúng
|
65.01 - 65.02
|
CC
|
65.04 - 65.07
|
CTH
|
Chương 66. Ô, dù che, ba
toong, gậy tay cầm có thể chuyển thành ghế, roi, gậy điều khiển, roi điều khiển
súc vật thồ kéo và các bộ phận của các sản phẩm trên
|
Chú giải Chương:
Quy tắc cụ thể mặt hàng áp dụng
cho hàng hóa thuộc nhóm 66.01 được quy định tại Phụ lục IX (Quy tắc cụ thể mặt
hàng đối với hàng dệt may).
|
66.02
|
CTH
|
66.03
|
CC
|
Chương 67. Lông vũ và lông
tơ chế biến, các sản phẩm bằng lông vũ hoặc lông tơ; hoa nhân tạo; các sản phẩm
làm từ tóc người
|
67.01
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp.
|
6702.10
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 55% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 67.02.
|
6702.90
|
CC; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc Chương 67.
|
67.03 - 67.04
|
CTH
|
PHẦN XIII
SẢN PHẨM BẰNG ĐÁ, THẠCH CAO,
XI MĂNG, AMIĂNG, MICA HOẶC CÁC VẬT LIỆU TƯƠNG TỰ; ĐỒ GỐM; THUỶ TINH VÀ CÁC SẢN
PHẨM BẰNG THUỶ TINH
|
Chương 68. Sản phẩm làm bằng
đá, thạch cao, xi măng, amiăng, mica hoặc các vật liệu tương tự
|
68.01 - 68.11
|
CTH
|
6812.80 - 6812.99
|
CTSH
|
68.13 - 68.15
|
CTH
|
Chương 69. Đồ gốm, sứ
|
69.01 - 69.14
|
CC
|
Chương 70. Thuỷ tinh và
các sản phẩm bằng thuỷ tinh
|
Chú giải Chương:
Quy tắc cụ thể mặt hàng áp dụng
cho hàng hóa thuộc nhóm 70.19 được quy định tại Phụ lục IX (Quy tắc cụ thể mặt
hàng đối với hàng dệt may).
|
70.01 - 70.04
|
CTH
|
70.05
|
CTH, ngoại trừ từ nhóm 70.03
đến 70.04; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 70.03 đến
70.05.
|
70.06
|
CTH, ngoại trừ từ nhóm 70.03
đến 70.04; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 70.03 đến
70.04 và 70.06.
|
70.07
|
CTH
|
70.08
|
CTH, ngoại trừ từ nhóm 70.03
đến 70.07; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
b) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 70.03 đến
70.08.
|
70.09
|
CTH, ngoại trừ từ nhóm 70.07
đến 70.08; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 70.07 đến
70.09.
|
70.10 - 70.11
|
CTH
|
70.13
|
CTH, ngoại trừ từ nhóm 70.10.
|
70.14 - 70.18
|
CTH
|
70.20
|
CTH
|
PHẦN XIV
NGỌC TRAI TỰ NHIÊN HOẶC NUÔI
CẤY, ĐÁ QUÝ HOẶC ĐÁ BÁN QUÝ, KIM LOẠI QUÝ, KIM LOẠI ĐƯỢC DÁT PHỦ KIM LOẠI
QUÝ, VÀ CÁC SẢN PHẨM CỦA CHÚNG; ĐỒ TRANG SỨC LÀM BẰNG CHẤT LIỆU KHÁC; TIỀN KM
LOẠI
|
Chương 71. Ngọc trai tự
nhiên hoặc nuôi cấy, đá quý hoặc đá bán quý, kim loại quý, kim loại được dát
phủ kim loại quý, và các sản phẩm của chúng; đồ trang sức làm bằng chất liệu
khác; tiền kim loại
|
71.01
|
CC
|
7102.10 - 7102.21
|
CC
|
7102.29
|
CTSH
|
7102.31
|
CC
|
7102.39
|
CTSH
|
7103.10
|
CC
|
7103.91 - 7103.99
|
CTSH
|
71.04 - 71.05
|
CTH
|
71.06 - 71.08
|
CC
|
71.09
|
CTH
|
71.10 - 71.11
|
CC
|
71.12
|
CTH
|
71.13 - 71.14
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp.
|
71.15 - 71.16
|
CTH
|
7117.11
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 55% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 71.17.
|
7117.19 - 7117.90
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 71.17.
|
71.18
|
CTH
|
PHẦN XV
KIM LOẠI CƠ BẢN VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG KIM LOẠI CƠ BẢN
|
Chương 72. Sắt và thép
|
72.01 - 72.05
|
CC
|
72.06
|
CTH
|
72.07
|
CTH, ngoại trừ từ nhóm 72.06.
|
72.08
|
CTH
|
72.09
|
CTH, ngoại trừ từ nhóm 72.08
hoặc 72.11.
|
72.10
|
CTH, ngoại trừ từ nhóm 72.08
hoặc 72.11.
|
72.11
|
CTH, ngoại trừ từ nhóm 72.08
đến 72.09.
|
7212.10
|
CTH, ngoại trừ từ nhóm 72.08
đến 72.11; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp.
|
7212.20 - 7212.60
|
CTH, ngoại trừ từ nhóm 72.08
đến 72.11.
|
72.13
|
CTH
|
72.14
|
CTH, ngoại trừ từ nhóm 72.13.
|
72.15
|
CTH, ngoại trừ từ nhóm 72.13
đến 72.14.
|
72.16
|
CTH, ngoại trừ từ nhóm 72.08
đến 72.15.
|
72.17
|
CTH, ngoại trừ từ nhóm 72.13
đến 72.15.
|
72.18
|
CTH
|
72.19
|
CTH, ngoại trừ từ nhóm 72.20.
|
72.20
|
CTH, ngoại trừ từ nhóm 72.19.
|
72.21
|
CTH
|
72.22
|
CTH, ngoại trừ từ nhóm 72.21.
|
72.23
|
CTH, ngoại trừ từ nhóm 72.21
đến 72.22.
|
72.24
|
CTH
|
72.25
|
CTH, ngoại trừ từ nhóm 72.26.
|
72.26
|
CTH, ngoại trừ từ nhóm 72.25.
|
72.27
|
CTH
|
72.28
|
CTH, ngoại trừ từ nhóm 72.27.
|
72.29
|
CTH, ngoại trừ từ nhóm 72.27
đến 72.28.
|
Chương 73. Các sản phẩm bằng
sắt hoặc thép
|
73.01 - 73.07
|
CC
|
7308.10
|
CTH, ngoại trừ từ nhóm 72.16;
hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp.
|
7308.20 - 7308.40
|
CTH, ngoại trừ từ nhóm 72.16;
hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 55% theo công thức tính giá
trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 72.16 và 73.08.
|
7308.90
|
CTH, ngoại trừ từ nhóm 72.16;
hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 72.16 và
73.08.
|
73.09 - 73.12
|
CTH
|
73.13
|
CC
|
7314.12 - 7314.19
|
CTH
|
7314.20 - 7314.50
|
CC; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp.
|
7315.11 - 7315.12
|
CC; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc Chương 73.
|
7315.19
|
CC; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp.
|
7315.20 - 7315.81
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp.
|
7315.82
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 73.15.
|
7315.89
|
CC; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc Chương 73.
|
7315.90
|
CC; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp.
|
73.16
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 73.16.
|
73.17
|
CC
|
73.18 - 73.19
|
CTH
|
7320.10
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 55% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 73.20.
|
7320.20 - 7320.90
|
CTH
|
73.21
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 40% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 50% theo công thức tính
gián tiếp.
|
73.22
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 40% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 50% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 60% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 73.22.
|
7323.10 - 7323.94
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp.
|
7323.99
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn
45% theo công thức tính gián tiếp.
|
7324.10
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 40% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 50% theo công thức tính
gián tiếp.
|
7324.21 - 7324.90
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 40% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 50% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 60% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 73.24.
|
73.25 - 73.26
|
CTH
|
Chương 74. Đồng và các sản
phẩm bằng đồng
|
74.01 - 74.07
|
CTH
|
7408.11 - 7408.19
|
CTH, ngoại trừ từ nhóm 74.07;
hoặc RVC không thấp hơn 40% theo công thức tính gián tiếp.
|
7408.21
|
CTH, ngoại trừ từ nhóm 74.07;
hoặc RVC không thấp hơn:
a) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
b) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 74.07 đến
74.08.
|
7408.22
|
CTH, ngoại trừ từ nhóm 74.07;
hoặc RVC không thấp hơn 40% theo công thức tính gián tiếp.
|
7408.29
|
CTH, ngoại trừ từ nhóm 74.07;
hoặc RVC không thấp hơn:
a) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
b) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 74.07 đến
74.08.
|
74.09 - 74.15
|
CTH
|
7418.10
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 55% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 74.18.
|
7418.20
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 40% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 50% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 60% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 74.18.
|
7419.10 - 7419.91
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 40% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 50% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 60% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 74.19.
|
7419.99
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 55% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 74.19.
|
Chương 75. Niken và các sản
phẩm bằng niken
|
75.01 - 75.05
|
CTH
|
75.06
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 40% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 50% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 60% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 75.06.
|
7507.11 - 7507.20
|
CTSH
|
7508.10 - 7508.90
|
CTSH
|
Chương 76. Nhôm và các sản
phẩm bằng nhôm
|
76.01 - 76.04
|
CTH
|
76.05
|
CTH, ngoại trừ từ nhóm 76.04;
hoặc RVC không thấp hơn 40% theo công thức tính gián tiếp.
|
76.06
|
CTH
|
7607.11 - 7607.19
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 55% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 76.07.
|
7607.20
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính giá
trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 76.07.
|
76.08 - 76.13
|
CTH
|
76.14
|
CTH, ngoại trừ từ nhóm 76.04
đến 76.05; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp.
|
76.15
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 55% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 76.15.
|
7616.10
|
CTH
|
7616.91
|
CTSH; hoặc RVC không thấp
hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 55% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm
7616.91.
|
7616.99
|
CTSH; hoặc RVC không thấp
hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp.
|
Chương 78. Chì và các sản
phẩm bằng chì
|
78.01 - 78.04
|
CTH
|
78.06
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 78.06.
|
Chương 79. Kẽm và các sản
phẩm bằng kẽm
|
79.01 - 79.05
|
CTH
|
79.07
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 79.07.
|
Chương 80. Thiếc và các sản
phẩm bằng thiếc
|
80.01 - 80.03
|
CTH
|
80.07
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 80.07.
|
Chương 81. Kim loại cơ bản
khác; gốm kim loại; các sản phẩm của chúng
|
8101.10 - 8101.97
|
CTSH
|
8101.99
|
CTSH; hoặc RVC không thấp
hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm
8101.99.
|
8102.10 - 8102.99
|
CTSH
|
8103.20 - 8103.90
|
CTSH
|
8104.11 - 8104.90
|
CTSH
|
8105.20 - 8105.90
|
CTSH
|
81.06
|
CC; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc Chương 81.
|
8107.20 - 8107.90
|
CTSH
|
8108.20 - 8108.90
|
CTSH
|
8109.20 - 8109.90
|
CTSH
|
8110.10 - 8110.90
|
CTSH
|
81.11
|
CC; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc Chương 81.
|
8112.12 - 8112.59
|
CTSH
|
8112.92
|
CTSH; hoặc RVC không thấp
hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm
8112.92.
|
8112.99
|
CTSH; hoặc RVC không thấp
hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm
8112.99.
|
81.13
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 81.13.
|
Chương 82. Dụng cụ, đồ nghề,
dao, kéo và bộ đồ ăn làm từ kim loại cơ bản; các bộ phận của chúng làm từ kim
loại cơ bản
|
Chú giải Chương:
Không cần xét đến tay cầm bằng
kim loại cơ bản dùng để sản xuất ra hàng hóa thuộc nhóm 82.01 đến 82.10 khi
xác định xuất xứ của hàng hóa.
|
82.01 - 82.04
|
CC
|
8205.10 - 8205.70
|
CC
|
8205.90
|
Đối với đe, bộ bệ rèn xách
tay, bàn mài quay hoạt động bằng tay hoặc chân thuộc phân nhóm 8205.90: CC;
Đối với hàng hóa khác thuộc
phân nhóm 8205.90: CC; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thưc tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính giá
trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc Chương 82.
|
82.06
|
CC; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 55% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc Chương 82.
|
8207.13 - 8207.40
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 55% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 82.07.
|
8207.50
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 82.07.
|
8207.60 - 8207.90
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 55% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 82.07.
|
82.08 - 82.10
|
CC
|
8211.10
|
CC; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp.
|
8211.91 - 8211.93
|
CC; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 55% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc Chương 82.
|
8211.94 - 8211.95
|
CC
|
82.12
|
CC; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc Chương 82.
|
82.13
|
CC
|
8214.10
|
CC
|
8214.20
|
CC; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 55% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc Chương 82.
|
8214.90
|
CC; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 40% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 50% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 60% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc Chương 82.
|
8215.10 - 8215.20
|
CC; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 40% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 50% theo công thức tính
gián tiếp.
|
8215.91 - 8215.99
|
CC
|
Chương 83. Hàng tạp hoá
làm từ kim loại cơ bản
|
8301.10 - 8301.50
|
CTSH
|
8301.60 - 8301.70
|
CTH
|
83.02 - 83.04
|
CTH
|
8305.10
|
CTSH
|
8305.20 - 8305.90
|
CTH
|
83.06 - 83.07
|
CTH
|
8308.10 - 8308.20
|
CTH
|
8308.90
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp.
|
83.09 - 83.11
|
CTH
|
PHẦN XVI
MÁY VÀ CÁC TRANG THIẾT BỊ CƠ
KHÍ; THIẾT BỊ ĐIỆN; CÁC BỘ PHẬN CỦA CHÚNG; THIẾT BỊ GHI VÀ TÁI TẠO ÂM THANH,
THIẾT BỊ GHI VÀ TÁI TẠO HÌNH ẢNH, ÂM THANH TRUYỀN HÌNH VÀ CÁC BỘ PHẬN VÀ PHỤ
KIỆN CỦA CÁC THIẾT BỊ TRÊN
|
Chương 84. Lò phản ứng hạt
nhân, nồi hơi, máy và thiết bị cơ khí; các bộ phận của chúng
|
8401.10 - 8401.30
|
CTSH
|
8401.40
|
CTH
|
8402.11 - 8402.20
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính gián
tiếp; hoặc
c) 55% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.02.
|
8402.90
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.02.
|
8403.10
|
CTSH
|
8403.90
|
CTH
|
8404.10 - 8404.20
|
CTSH
|
8404.90
|
CTH
|
8405.10
|
CTSH
|
8405.90
|
CTH
|
8406.10 - 8406.82
|
CTSH
|
8406.90
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.06.
|
8407.10 - 8407.29
|
CTH
|
8407.31 - 8407.32
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 35% theo công thức tính
chi phí tịnh; hoặc
c) 45% theo công thức tính
gián tiếp.
|
8407.33# -
|
RVC không thấp hơn:
|
8407.34#
|
a) 45% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính chi
phí tịnh; hoặc
c) 55% theo công thức tính
gián tiếp.
|
8407.90
|
CTH
|
8408.10
|
CTH
|
8408.20#
|
RVC không thấp hơn:
a) 45% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
chi phí tịnh; hoặc
c) 55% theo công thức tính
gián tiếp.
|
8408.90
|
CTH
|
8409.10
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.09.
|
8409.91 - 8409.99
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 35% theo công thức tính
chi phí tịnh; hoặc
c) 45% theo công thức tính
gián tiếp.
|
8410.11
|
CTSH, ngoại trừ từ phân nhóm
8410.12.
|
8410.12
|
CTSH, ngoại trừ từ phân nhóm
8410.11 hoặc 8410.13.
|
8410.13
|
CTSH, ngoại trừ từ phân nhóm
8410.12.
|
8410.90
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.10.
|
8411.11 - 8411.82
|
CTSH
|
8411.91
|
CTH
|
8411.99
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính giá
trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.11.
|
8412.10 - 8412.80
|
CTSH
|
8412.90
|
CTH
|
8413.11 - 8413.82
|
CTSH
|
8413.91 - 8413.92
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính gián
tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.13.
|
8414.10
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.14.
|
8414.20
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 55% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.14.
|
8414.30
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.14.
|
8414.40
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 55% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.14.
|
8414.51 - 8414.59
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp.
|
8414.60
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính gián
tiếp; hoặc
c) 55% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.14.
|
8414.80 - 8414.90
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.14.
|
8415.10 - 8415.83
|
CTSH
|
8415.90
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.15.
|
8416.10 - 8416.30
|
CTSH
|
8416.90
|
CTH
|
8417.10 - 8417.80
|
CTSH
|
8417.90
|
CTH
|
8418.10
|
CTH; hoặc CTSH, ngoại trừ từ:
a) phân nhóm 8418.21 hoặc
8418.91,
b) cụm cửa thuộc phân nhóm
8418.99 kết hợp từ hai bộ phận sau đây trở lên:
(i) panen trong,
(ii) panen ngoài,
(iii) cách nhiệt,
(iv) bản lề,
(v) tay cầm, hoặc
c) cụm chi tiết thuộc phân
nhóm 8418.69 kết hợp từ hai bộ phận sau đây trở lên:
(i) máy nén,
(ii) thiết bị làm ngưng tụ,
(iii) thiết bị làm bay hơi,
(iv) ống nối;
hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp.
|
8418.21
|
CTH; hoặc CTSH, ngoại trừ từ:
a) phân nhóm 8418.21 hoặc
8418.91,
b) cụm cửa thuộc phân nhóm
8418.99 kết hợp từ hai bộ phận sau đây trở lên:
(i) panen trong,
(ii) panen ngoài,
(iii) cách nhiệt,
(iv) bản lề,
(v) tay cầm, hoặc
(c) cụm chi tiết thuộc phân
nhóm 8418.69 kết hợp từ hai bộ phận sau đây trở lên:
(i) máy nén,
(ii) thiết bị làm ngưng tụ,
(iii) thiết bị làm bay hơi,
(iv) ống nối;
hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp.
|
8418.29 - 8418.40
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp.
|
8418.50 - 8418.69
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp.
|
8418.91 - 8418.99
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.18.
|
8419.11 - 8419.19
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp.
|
8419.20 - 8419.89
|
CTSH
|
8419.90
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính giá
trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.19.
|
8420.10
|
CTSH
|
8420.91 - 8420.99
|
CTH
|
8421.11 - 8421.39
|
CTSH
|
8421.91 - 8421.99
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính gián
tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.21.
|
8422.11
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 40% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 50% theo công thức tính
gián tiếp.
|
8422.19
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 40% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 50% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 60% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.22.
|
8422.20 - 8422.90
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.22.
|
8423.10 - 8423.89
|
CTSH
|
8423.90
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.23.
|
8424.10 - 8424.89
|
CTSH
|
8424.90
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.24.
|
84.25 - 84.30
|
CTH
|
84.31
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.31.
|
8432.10 - 8432.80
|
CTSH
|
8432.90
|
CTH
|
8433.11 - 8433.60
|
CTSH
|
8433.90
|
CTH
|
8434.10 - 8434.20
|
CTSH
|
8434.90
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.34.
|
8435.10
|
CTSH
|
8435.90
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.35.
|
8436.10 - 8436.80
|
CTSH
|
8436.91 - 8436.99
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.36.
|
8437.10 - 8437.80
|
CTSH
|
8437.90
|
CTH
|
8438.10 - 8438.80
|
CTSH
|
8438.90
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.38.
|
8439.10 - 8439.30
|
CTSH
|
8439.91 - 8439.99
|
CTH
|
8440.10
|
CTSH
|
8440.90
|
CTH
|
8441.10 - 8441.80
|
CTSH
|
8441.90
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.41.
|
8442.30
|
CTSH
|
8442.40 - 8442.50
|
CTH
|
8443.11 - 8443.14
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.43.
|
8443.15 - 8443.31
|
CTSH
|
8443.32
|
CTSH; hoặc RVC không thấp
hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính gián
tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm
8443.32.
|
8443.39
|
CTSH
|
8443.91
|
CTSH; hoặc RVC không thấp
hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm
8443.91.
|
8443.99
|
CTSH; hoặc RVC không thấp
hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm
8443.99.
|
84.44
|
CTH
|
84.45
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính giá
trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.45.
|
8446.10
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.46.
|
8446.21 - 8446.30
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
b) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.46.
|
8447.11 - 8447.12
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
b) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.47.
|
8447.20
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 55% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.47.
|
8447.90
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
b) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.47.
|
8448.11 - 8448.19
|
CTSH
|
8448.20 - 8448.59
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính giá
trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.48.
|
84.49
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
b) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.49.
|
8450.11 - 8450.19
|
CTH, ngoại trừ từ bảng điều
khiển thuộc phân nhóm 8537.10; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp.
|
8450.20
|
CTH, ngoại trừ từ bảng điều
khiển thuộc phân nhóm 8537.10; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 55% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ của bảng điều khiển
thuộc phân nhóm 8537.10 và nhóm 84.50.
|
8450.90
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.50.
|
8451.10 - 8451.80
|
CTSH
|
8451.90
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.51.
|
8452.10 - 8452.29
|
CTSH
|
8452.30
|
CTH
|
8452.90
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.52.
|
8453.10 - 8453.80
|
CTSH
|
8453.90
|
CTH
|
8454.10 - 8454.30
|
CTSH
|
8454.90
|
CTH
|
8455.10 - 8455.22
|
CTSH
|
8455.30 - 8455.90
|
CTH
|
8456.10 - 8456.30
|
CTH, ngoại trừ từ nhóm 84.66;
hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính gián
tiếp; hoặc
c) 55% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.56 và
84.66.
|
8456.90
|
Đối với máy cắt bằng tia nước
thuộc phân nhóm 8456.90: CTH;
Đối với hàng hóa khác thuộc
phân nhóm 8456.90: CTH, ngoại trừ từ nhóm 84.66; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 55% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.56 và
84.66.
|
84.57
|
CTH, ngoại từ từ nhóm 84.66;
hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 55% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.57 và
84.66.
|
84.58
|
CTH, ngoại từ từ nhóm 84.66;
hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 55% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.58 và
84.66.
|
84.59
|
CTH, ngoại từ từ nhóm 84.66;
hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 55% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.59 và
84.66.
|
84.60
|
CTH, ngoại từ từ nhóm 84.66;
hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 55% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.60 và
84.66.
|
84.61
|
CTH, ngoại từ từ nhóm 84.66;
hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 55% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.61 và
84.66.
|
84.62
|
CTH, ngoại từ từ nhóm 84.66;
hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 55% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.62 và
84.66.
|
84.63
|
CTH, ngoại từ từ nhóm 84.66;
hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 55% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.63 và
84.66.
|
84.64 - 84.65
|
CTH
|
8466.10 - 8466.92
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 55% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.66.
|
8466.93
|
Đối với máy cắt bằng tia nước
thuộc phân nhóm 8466.93: CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.66.
Đối với hàng hóa khác thuộc
phân nhóm 8466.93: CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 55% theo công thức tính giá
trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.66.
|
8466.94
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 55% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.66.
|
8467.11 - 8467.89
|
CTSH
|
8467.91
|
CTH
|
8467.92 - 8467.99
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.67.
|
8468.10 - 8468.80
|
CTSH
|
8468.90
|
CTH
|
84.69 - 84.70
|
CTH
|
8471.30 - 8471.90
|
CTSH
|
84.72
|
CTH
|
84.73
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.73.
|
8474.10 - 8474.80
|
CTSH
|
8474.90
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.74.
|
8475.10 - 8475.29
|
CTSH
|
8475.90
|
CTH
|
8476.21 - 8476.89
|
CTSH
|
8476.90
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 55% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.76.
|
8477.10
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 55% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.77.
|
8477.20
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.77.
|
8477.30 - 8477.90
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính gián
tiếp; hoặc
c) 55% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.77.
|
8478.10
|
CTSH
|
8478.90
|
CTH
|
8479.10 - 8479.89
|
CTSH
|
8479.90
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.79.
|
84.80
|
CTH
|
8481.10 - 8481.80
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 55% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.81.
|
8481.90
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.81.
|
8482.10
|
CTSH, ngoại trừ từ vòng trong
hoặc vòng ngoài hoặc ổ trục thuộc phân nhóm 8482.99; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 40% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 50% theo công thức tính
gián tiếp.
|
8482.20 - 8482.80
|
CTSH, ngoại trừ từ vòng trong
hoặc vòng ngoài hoặc ổ trục thuộc phân nhóm 8482.99; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính gián
tiếp.
|
8482.91 - 8482.99
|
CTH
|
8483.10
|
CTSH
|
8483.20
|
CTSH, ngoại trừ từ phân nhóm
8482.10 đến 8482.80; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 40% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 50% theo công thức tính
gián tiếp.
|
8483.30
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 40% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 50% theo công thức tính
gián tiếp.
|
8483.40 - 8483.50
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 55% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.83.
|
8483.60
|
CTSH
|
8483.90
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính giá
trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.83.
|
8484.10
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 60% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.84.
|
8484.20
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.84.
|
8484.90
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 60% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.84.
|
8486.10
|
CTSH; hoặc RVC không thấp
hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm
8486.10.
|
8486.20
|
CTSH; hoặc RVC không thấp
hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm
8486.20.
|
8486.30
|
CTSH; hoặc RVC không thấp
hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm
8486.30.
|
8486.40
|
CTSH; hoặc RVC không thấp
hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm
8486.40.
|
8486.90
|
CTSH; hoặc RVC không thấp
hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm
8486.90.
|
8487.10
|
CTSH
|
8487.90
|
CTH
|
Chương 85. Máy điện và thiết
bị điện và các bộ phận của chúng; máy ghi và tái tạo âm thanh, máy ghi và tái
tạo hình ảnh và âm thanh truyền hình, bộ phận và phụ kiện của các loại máy
trên
|
8501.10
|
CTH, ngoại trừ từ xtato hoặc
rôto thuộc nhóm 85.03: hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung của nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.01 và xtato
hoặc rôto thuộc nhóm 85.03.
|
8501.20 - 8501.64
|
CTH
|
85.02 - 85.03
|
CTH
|
85.04
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.04.
|
8505.11 - 8505.20
|
CTSH
|
8505.90
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.05.
|
8506.10
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 60% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.06.
|
8506.30 - 8506.40
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.06.
|
8506.50
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 55% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.06.
|
8506.60 - 8506.80
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.06.
|
8506.90
|
CTH
|
8507.10 - 8507.20
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính gián
tiếp.
|
8507.30 - 8507.80
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp.
|
8507.90
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.07.
|
8508.11
|
CTSH, ngoại trừ từ nhóm
85.01; CTSH, ngoại trừ từ vỏ thuộc phân nhóm 8508.70; hoặc RVC không thấp
hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp.
|
8508.19
|
Đối với máy hút bụi dùng cho
gia đình thuộc phân nhóm 8508.19: CTSH, ngoại trừ từ nhóm 85.01; hoặc CTSH,
ngoại trừ từ vỏ thuộc phân nhóm 8508.70; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp;
Đối với hàng hóa khác thuộc
phân nhóm 8508.19: CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp.
|
8508.60
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp.
|
8508.70
|
CTH
|
8509.40 - 8509.80
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp.
|
8509.90
|
CTH
|
8510.10 - 8510.30
|
CTSH
|
8510.90
|
CTH
|
8511.10 - 8511.80
|
CTSH
|
8511.90
|
CTH
|
8512.10 - 8512.30
|
CTSH
|
8512.40 - 8512.90
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính giá
trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.12.
|
8513.10
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 55% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.13.
|
8513.90
|
CTH
|
8514.10 - 8514.40
|
CTSH
|
8514.90
|
CTH
|
8515.11 - 8515.80
|
CTSH
|
8515.90
|
CTH
|
8516.10
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp.
|
8516.21 - 8516.33
|
CTSH
|
8516.40
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp.
|
8516.50
|
CTSH
|
8516.60
|
CTH, ngoại trừ cụm linh kiện
đã lắp vỏ ngoài hoặc hoặc các bộ phận phụ trợ thuộc phân nhóm 8537.10; hoặc
RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 55% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.16 và cụm
linh kiện đã lắp vỏ ngoài hoặc các bộ phận phụ trợ thuộc phân nhóm 8537.10.
|
8516.71
|
CTSH
|
8516.72
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.16.
|
8516.79
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp.
|
8516.80
|
CTSH; hoặc RVC không thấp
hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm
8516.80.
|
8516.90
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.16.
|
8517.11 - 8517.69
|
CTSH
|
8517.70
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.17.
|
8518.10
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.18.
|
8518.21 - 8518.22
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp.
|
8518.29
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.18.
|
8518.30 - 8518.50
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp.
|
8518.90
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.18.
|
85.19 - 85.21
|
CTH
|
8522.10
|
CTH
|
8522.90
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.22.
|
8523.21 - 8523.29
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.23.
|
8523.41
|
CTH
|
8523.49
|
CTSH
|
8523.51 - 8523.80
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.23.
|
85.25 - 85.27
|
CTH
|
85.28
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.28.
|
85.29
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.29.
|
8530.10 - 8530.80
|
CTSH
|
8530.90
|
CTH
|
8531.10 - 8531.80
|
CTSH
|
8531.90
|
CTH
|
8532.10 - 8532.30
|
CTSH
|
8532.90
|
CTH
|
8533.10 - 8533.40
|
CTSH
|
8533.90
|
CTH
|
85.34
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.34.
|
8535.10 - 8535.90
|
CTSH
|
8536.10 - 8536.90
|
CTSH
|
85.37 - 85.38
|
CTH
|
8539.10 - 8539.49
|
CTSH
|
8539.90
|
CTH
|
8540.11
|
CTSH; hoặc RVC không thấp
hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính giá
trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 8540.11.
|
8540.12
|
CTSH; hoặc RVC không thấp
hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm
8540.12.
|
8540.20
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.40.
|
8540.40
|
CTSH; hoặc RVC không thấp
hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 8540.40.
|
8540.60
|
CTSH; hoặc RVC không thấp
hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm
8540.60.
|
8540.71
|
CTSH; hoặc RVC không thấp
hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm
8540.71.
|
8540.79
|
CTSH; hoặc RVC không thấp
hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm
8540.79.
|
8540.81
|
CTSH; hoặc RVC không thấp
hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm
8540.81.
|
8540.89
|
CTSH; hoặc RVC không thấp
hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm
8540.89.
|
8540.91 - 8540.99
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.40.
|
8541.10
|
CTSH; hoặc RVC không thấp
hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm
8541.10.
|
8541.21
|
CTSH; hoặc RVC không thấp
hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm
8541.21.
|
8541.29
|
CTSH; hoặc RVC không thấp
hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính giá
trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 8541.29.
|
8541.30
|
CTSH; hoặc RVC không thấp
hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm
8541.30.
|
8541.40
|
CTSH; hoặc RVC không thấp
hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm
8541.40.
|
8541.50
|
CTSH; hoặc RVC không thấp
hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm
8541.50.
|
8541.60
|
CTSH; hoặc RVC không thấp
hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm
8541.60.
|
8541.90
|
CTSH; hoặc RVC không thấp
hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm
8541.90.
|
8542.31
|
CTSH; hoặc RVC không thấp
hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm
8542.31.
|
8542.32
|
CTSH; hoặc RVC không thấp
hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm
8542.32.
|
8542.33
|
CTSH; hoặc RVC không thấp
hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm
8542.33.
|
8542.39
|
CTSH; hoặc RVC không thấp
hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm
8542.39.
|
8542.90
|
CTSH; hoặc RVC không thấp
hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm
8542.90.
|
8543.10 - 8543.70
|
CTSH
|
8543.90
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.43.
|
8544.11
|
CTSH, ngoại trừ từ nhóm
74.08, 74.13, 76.05, 76.14 hoặc phân nhóm 8544.19 đến 8544.60; hoặc RVC không
thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 60% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 74.08,
74.13, 76.05, 76.14 và phân nhóm 8544.11 đến 8544.60.
|
8544.19
|
CTSH, ngoại trừ từ nhóm
74.08, 74.13, 76.05, 76.14, phân nhóm 8544.11, hoặc 8544.20 đến 8544.60; hoặc
RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 60% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 74.08,
74.13, 76.05, 76.14 và phân nhóm 8544.11 đến 8544.60.
|
8544.20
|
CTSH, ngoại trừ từ nhóm
74.08, 74.13, 76.05, 76.14, phân nhóm 8544.11 đến 8544.19, hoặc 8544.30 đến
8544.60; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 60% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 74.08,
74.13, 76.05, 76.14 và phân nhóm 8544.11 đến 8544.60.
|
8544.30
|
CTSH, ngoại trừ từ nhóm
74.08, 74.13, 76.05, 76.14 hoặc phân nhóm 8544.11 đến 8544.20 hoặc 8544.42 đến
8544.60; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 60% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 74.08,
74.13, 76.05, 76.14 và phân nhóm 8544.11 đến 8544.60.
|
8544.42
|
CTSH, ngoại trừ từ nhóm
74.08, 74.13, 76.05, 76.14, phân nhóm 8544.11 đến 8544.30, hoặc 8544.49 đến
8544.60; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 60% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 74.08,
74.13, 76.05, 76.14 và phân nhóm 8544.11 đến 8544.60.
|
8544.49
|
CTSH, ngoại trừ từ nhóm
74.08, 74.13, 76.05, 76.14, phân nhóm 8544.11 đến 8544.42 hoặc 8544.60; hoặc
RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 60% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 74.08,
74.13, 76.05, 76.14 và phân nhóm 8544.11 đến 8544.60.
|
8544.60
|
CTSH, ngoại trừ từ nhóm
74.08, 74.13, 76.05, 76.14 hoặc phân nhóm 8544.11 đến 8544.49; hoặc RVC không
thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 60% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 74.08,
74.13, 76.05, 76.14 và phân nhóm 8544.11 đến 8544.60.
|
8544.70
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.44.
|
85.45 - 85.48
|
CTH
|
PHẦN XVII
XE CỘ, PHƯƠNG TIỆN BAY, TÀU THUYỀN
VÀ CÁC THIẾT BỊ VẬN TẢI LIÊN HỢP
|
Chương 86. Đầu máy xe lửa
hoặc xe điện, toa xe lửa và các bộ phận của chúng; vật cố định và ghép nối đường
ray xe lửa hoặc xe điện và bộ phận của chúng; thiết bị tín hiệu giao thông bằng
cơ khí (kể cả cơ điện) các loại
|
86.01 - 86.06
|
CTH
|
86.07
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 86.07.
|
86.08
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 86.08.
|
86.09
|
CTH
|
Chương 87. Xe cộ trừ phương
tiện chạy trên đường xe lửa hoặc xe điện, và các bộ phận và phụ kiện của
chúng.
|
8701.10# -
8701.30#
|
RVC không thấp hơn:
a) 45% theo công thức tính
chi phí tịnh; hoặc
b) 55% theo công thức tính
gián tiếp.
|
8701.90
|
RVC không thấp hơn:
a) 45% theo công thức tính
chi phí tịnh; hoặc
b) 55% theo công thức tính
gián tiếp.
|
87.02# - 87.05#
|
RVC không thấp hơn:
a) 45% theo công thức tính
chi phí tịnh; hoặc
b) 55% theo công thức tính
gián tiếp.
|
87.06#
|
RVC không thấp hơn:
a) 45% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
chi phí tịnh; hoặc
c) 55% theo công thức tính
gián tiếp.
|
87.07
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 35% theo công thức tính
chi phí tịnh; hoặc
c) 45% theo công thức tính
gián tiếp.
|
8708.10# -
8708.21#
|
CTSH; hoặc RVC không thấp
hơn:
a) 45% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
chi phí tịnh; hoặc
c) 55% theo công thức tính
gián tiếp.
|
8708.29#
|
CTSH; hoặc RVC không thấp
hơn:
a) 40% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
chi phí tịnh; hoặc
c) 50% theo công thức tính
gián tiếp.
|
8708.30# - 8708.40#
|
CTSH; hoặc RVC không thấp
hơn:
a) 45% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
chi phí tịnh; hoặc
c) 55% theo công thức tính
gián tiếp.
|
8708.50#
|
CTSH; hoặc RVC không thấp
hơn:
a) 40% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
chi phí tịnh; hoặc
c) 50% theo công thức tính
gián tiếp.
|
8708.70
|
CTSH; hoặc RVC không thấp
hơn:
a) 45% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
chi phí tịnh; hoặc
c) 55% theo công thức tính
gián tiếp.
|
8708.80#
|
CTSH; hoặc RVC không thấp
hơn:
a) 45% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
chi phí tịnh; hoặc
c) 55% theo công thức tính
gián tiếp.
|
8708.91 - 8708.93
|
CTSH; hoặc RVC không thấp
hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 35% theo công thức tính
chi phí tịnh; hoặc
c) 45% theo công thức tính
gián tiếp.
|
8708.94#
|
CTSH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 45% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
chi phí tịnh; hoặc
c) 55% theo công thức tính
gián tiếp.
|
8708.95# - 8708.99#
|
CTSH; hoặc RVC không thấp
hơn:
a) 40% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính chi
phí tịnh; hoặc
c) 50% theo công thức tính
gián tiếp.
|
8709.11 - 8709.19
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 40% theo công thức tính
chi phí tịnh; hoặc
b) 50% theo công thức tính
gián tiếp.
|
8709.90
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 35% theo công thức tính
chi phí tịnh; hoặc
c) 45% theo công thức tính
gián tiếp.
|
87.10
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính giá
trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 87.10.
|
8711.10 - 8711.30
|
CTH, ngoại trừ từ nhóm 87.14;
hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 30% theo công thức tính
chi phí tịnh; hoặc
c) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
d) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 87.11 và
87.14.
|
8711.40 - 8711.90
|
CTH, ngoại trừ từ nhóm 87.14;
hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 35% theo công thức tính
chi phí tịnh; hoặc
c) 45% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
d) 55% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 87.11 và
87.14.
|
87.12
|
CTH, ngoại trừ từ nhóm 87.14;
hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 87.12 và
87.14.
|
87.13
|
CTH
|
8714.10 - 8714.20
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 87.14.
|
8714.91 - 8714.99
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 55% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 87.14.
|
87.15
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 87.15.
|
8716.10 - 8716.20
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính gián
tiếp; hoặc
c) 55% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 87.16.
|
8716.31 - 8716.39
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 60% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 87.16.
|
8716.40 - 8716.90
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 55% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 87.16.
|
Chương 88. Phương tiện
bay, tầu vũ trụ, và các bộ phận của chúng
|
88.01 - 88.02
|
CTH
|
88.03
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 88.03.
|
88.04
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính gián
tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 88.04.
|
88.05
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 88.05.
|
Chương 89. Tàu thuỷ, thuyền
và các kết cấu nổi
|
8901.10
|
CC; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc Chương 89.
|
8901.20
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính giá
trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 89.01.
|
8901.30 - 8901.90
|
CC; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc Chương 89.
|
89.02
|
CC; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc Chương 89.
|
89.03
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 89.03.
|
89.04 - 89.05
|
CC; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc Chương 89.
|
8906.10
|
CTH
|
8906.90
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 89.06.
|
8907.10
|
CTH
|
8907.90
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 89.07.
|
89.08
|
CTH
|
PHẦN XVIII
DỤNG CỤ, THIẾT BỊ VÀ MÁY
QUANG HỌC, NHIẾP ẢNH, ĐIỆN ẢNH, ĐO LƯỜNG, KIỂM TRA ĐỘ CHÍNH XÁC, Y TẾ HOẶC PHẪU
THUẬT; ĐỒNG HỒ CÁ NHÂN VÀ ĐỒNG HỒ THỜI GIAN KHÁC; NHẠC CỤ; CÁC BỘ PHẬN VÀ PHỤ
KIỆN CỦA CHÚNG
|
Chương 90. Dụng cụ, thiết bị
quang học, nhiếp ảnh, điện ảnh, đo lường, kiểm tra độ chính xác, y tế hoặc phẫu
thuật; các bộ phận và phụ kiện của chúng
|
9001.10
|
CC, ngoại trừ từ nhóm 70.02;
hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp.
|
9001.20 - 9001.50
|
CTH
|
9001.90
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.01.
|
90.02
|
CTH, ngoại trừ từ nhóm 90.01;
hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.01 đến
90.02.
|
9003.11 - 9003.19
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.03.
|
9003.90
|
CTH
|
90.04
|
CC; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc Chương 90.
|
9005.10
|
CTSH
|
9005.80
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 55% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.05.
|
9005.90
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.05.
|
9006.10 - 9006.69
|
CTSH
|
9006.91 - 9006.99
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.06.
|
9007.10 - 9007.20
|
CTSH
|
9007.91 - 9007.92
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.07.
|
9008.50
|
CTSH
|
9008.90
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.08.
|
9010.10 - 9010.50
|
CTSH
|
9010.60
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 55% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.10.
|
9010.90
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.10.
|
9011.10 - 9011.20
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.11.
|
9011.80
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 55% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.11.
|
9011.90
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.11.
|
9012.10
|
CTSH; hoặc RVC không thấp
hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm
9012.10.
|
9012.90
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính giá
trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.12.
|
90.13
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.13.
|
9014.10
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.14.
|
9014.20
|
CTSH; hoặc RVC không thấp
hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm
9014.20.
|
9014.80
|
CTSH; hoặc RVC không thấp
hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm
9014.80.
|
9014.90
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.14.
|
9015.10
|
CTSH
|
9015.20
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 55% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.15.
|
9015.30 - 9015.40
|
CTSH
|
9015.80 - 9015.90
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.15.
|
90.16
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.16.
|
9017.10 - 9017.20
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 55% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.17.
|
9017.30
|
CTSH; hoặc RVC không thấp
hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm
9017.30.
|
9017.80
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính gián
tiếp; hoặc
c) 55% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.17.
|
9017.90
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.17.
|
9018.11
|
CTSH; hoặc RVC không thấp
hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính giá
trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 9018.11.
|
9018.12
|
CTSH; hoặc RVC không thấp
hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm
9018.12.
|
9018.13
|
CTSH; hoặc RVC không thấp
hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm
9018.13.
|
9018.14
|
CTSH; hoặc RVC không thấp
hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính giá
trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 9018.14.
|
9018.19
|
CTSH; hoặc RVC không thấp
hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm
9018.19.
|
9018.20
|
CTSH; hoặc RVC không thấp
hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm
9018.20.
|
9018.31 - 9018.39
|
CTSH; hoặc RVC không thấp
hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp.
|
9018.41
|
CTSH; hoặc RVC không thấp
hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm
9018.41.
|
9018.49
|
CTSH; hoặc RVC không thấp
hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính gián
tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm
9018.49.
|
9018.50
|
CTSH; hoặc RVC không thấp
hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm
9018.50.
|
9018.90
|
CTSH; hoặc RVC không thấp
hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính giá
trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 9018.90.
|
90.19
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.19.
|
90.20
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính giá
trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.20.
|
9021.10
|
CTSH; hoặc RVC không thấp
hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm
9021.10.
|
9021.21
|
CTSH; hoặc RVC không thấp
hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm
9021.21.
|
9021.29
|
CTSH; hoặc RVC không thấp
hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 9021.29.
|
9021.31
|
CTSH; hoặc RVC không thấp
hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm
9021.31.
|
9021.39
|
CTSH; hoặc RVC không thấp
hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm
9021.39.
|
9021.40
|
CTSH; hoặc RVC không thấp
hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm
9021.40.
|
9021.50
|
CTSH; hoặc RVC không thấp
hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm
9021.50.
|
9021.90
|
CTSH; hoặc RVC không thấp
hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm
9021.90.
|
9022.12
|
CTSH; hoặc RVC không thấp
hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm
9022.12.
|
9022.13
|
CTSH; hoặc RVC không thấp
hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính gián
tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm
9022.13.
|
9022.14
|
CTSH; hoặc RVC không thấp
hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm
9022.14.
|
9022.19
|
CTSH; hoặc RVC không thấp
hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính giá
trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 9022.19.
|
9022.21
|
CTSH; hoặc RVC không thấp
hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm
9022.21.
|
9022.29
|
CTSH; hoặc RVC không thấp
hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm
9022.29.
|
9022.30
|
CTSH; hoặc RVC không thấp
hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm
9022.30.
|
9022.90
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.22.
|
90.23
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.23.
|
9024.10 - 9024.80
|
CTSH
|
9024.90
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.24.
|
90.25
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.25.
|
9026.10 - 9026.80
|
CTSH
|
9026.90
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.26.
|
9027.10 - 9027.80
|
CTSH
|
9027.90
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.27.
|
9028.10
|
CTSH
|
9028.20
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.28.
|
9028.30
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 40% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 50% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 65% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.28.
|
9028.90
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.28.
|
90.29
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.29.
|
9030.10 - 9030.89
|
CTSH
|
9030.90
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.30.
|
9031.10 - 9031.80
|
CTSH
|
9031.90
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.31.
|
9032.10 - 9032.89
|
CTSH
|
9032.90
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.32.
|
90.33
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính giá
trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.33.
|
Chương 91. Đồng hồ thời
gian và các bộ phận của chúng
|
9101.11 - 9101.29
|
CC; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc Chương 91.
|
9101.91
|
CC; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 55% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc Chương 91.
|
9101.99
|
CC; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc Chương 91.
|
91.02 - 91.07
|
CC; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc Chương 91.
|
91.08 - 91.10
|
CC; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 55% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc Chương 91.
|
9111.10 - 9111.80
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 55% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 91.11.
|
9111.90
|
CTH
|
9112.20
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 91.12.
|
9112.90
|
CTH
|
9113.10 - 9113.20
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 91.13.
|
9113.90
|
CC
|
91.14
|
CTH
|
Chương 92. Nhạc cụ; các bộ
phận và phụ kiện của chúng
|
9201.10
|
CTH
|
9201.20 - 9201.90
|
CC; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 55% theo công thức tính giá
trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc Chương 92.
|
9202.10
|
CC; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc Chương 92.
|
9202.90
|
CC; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 55% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc Chương 92.
|
9205.10
|
CTH
|
9205.90
|
CC; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc Chương 92.
|
92.06 - 92.08
|
CC; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc Chương 92.
|
92.09
|
CTH
|
PHẦN XIX
VŨ KHÍ VÀ ĐẠN; CÁC BỘ PHẬN VÀ PHỤ KIỆN CỦA CHÚNG
|
Chương 93. Vũ khí và đạn;
các bộ phận và phụ kiện của chúng
|
93.01 - 93.07
|
CTH
|
PHẦN XX
CÁC MẶT HÀNG KHÁC
|
Chương 94. Đồ nội thất; bộ
đồ giường, đệm, khung đệm, nệm và các đồ dùng nhồi tương tự; đèn và bộ đèn,
chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; biển hiệu được chiếu sáng, biển đề
tên được chiếu sáng và các loại tương tự; nhà lắp ghép
|
Chú giải Chương:
Quy tắc cụ thể mặt hàng áp dụng
cho hàng hóa thuộc phân nhóm 9404.90 được quy định tại Phụ lục IX (Quy tắc cụ
thể mặt hàng đối với hàng dệt may).
|
9401.10 - 9401.20
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 94.01.
|
9401.30 - 9401.40
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 55% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 94.01.
|
9401.51 - 9401.59
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 94.01.
|
9401.61 - 9401.80
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 55% theo công thức tính giá
trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 94.01.
|
9401.90
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 94.01.
|
94.02
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 94.02.
|
9403.10 - 9403.40
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 94.03.
|
9403.50
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 55% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 94.03.
|
9403.60
|
Đối với đồ nội thất ngoài trời
thuộc phân nhóm 9403.60: CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 94.03.
Đối với hàng hóa khác thuộc
phân nhóm 9403.60: CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 55% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 94.03.
|
9403.70
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 55% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 94.03.
|
9403.81 - 9403.90
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 94.03.
|
9404.10 - 9404.30
|
CTH
|
9405.10 - 9405.20
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 55% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 94.05.
|
9405.30 - 9405.40
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 94.05.
|
9405.50
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp.
|
9405.60
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 55% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 94.05.
|
9405.91 - 9405.99
|
CTH
|
94.06
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính giá
trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 94.06.
|
Chương 95. Đồ chơi, thiết
bị trò chơi và dụng cụ thể thao; các bộ phận và phụ kiện của chúng
|
95.03
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 95.03.
|
95.04
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 95.04.
|
95.05
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính giá
trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 95.05.
|
9506.11 - 9506.61
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 95.06.
|
9506.62
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 55% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 95.06.
|
9506.69 - 9506.99
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 95.06.
|
95.07
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 95.07.
|
95.08
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 95.08.
|
Chương 96. Các mặt hàng
khác
|
Chú giải Chương:
Quy tắc cụ thể mặt hàng áp dụng
cho hàng hóa thuộc nhóm 96.19 được quy định tại Phụ lục IX (Quy tắc cụ thể mặt
hàng đối với hàng dệt may).
|
96.01
|
CC; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc Chương 96.
|
96.02
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 55% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 96.02.
|
96.03 - 96.05
|
CTH
|
9606.10
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 55% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 96.06.
|
9606.21
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 96.06.
|
9606.22
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 55% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 96.06.
|
9606.29
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 96.06.
|
9606.30
|
CTH
|
9607.11
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 55% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 96.07.
|
9607.19
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 96.07.
|
9607.20
|
CTH
|
9608.10 - 9608.20
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp.
|
9608.30
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 40% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 50% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 60% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 96.08.
|
9608.40 - 9608.50
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 40% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 50% theo công thức tính
gián tiếp.
|
9608.60 - 9608.99
|
CTH
|
9609.10
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 40% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 50% theo công thức tính
gián tiếp.
|
9609.20 - 9609.90
|
CTH
|
96.10 - 96.12
|
CTH
|
9613.10 - 9613.80
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 55% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 96.13.
|
9613.90
|
CTH
|
96.14
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 96.14.
|
96.15
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 55% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 96.15.
|
96.16
|
CTH
|
96.17
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 35% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 45% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 55% theo công thức tính giá
trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 96.17.
|
96.18
|
CTH; hoặc RVC không thấp hơn:
a) 30% theo công thức tính trực
tiếp; hoặc
b) 40% theo công thức tính
gián tiếp; hoặc
c) 50% theo công thức tính
giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 96.18.
|
96.19
|
CTH, trừ vật liệu dệt.
Ghi chú:
Xem Phụ lục IX (Quy tắc cụ thể
mặt hàng đối với hàng dệt may) để biết quy tắc xuất xứ áp dụng cho vật liệu dệt
thuộc nhóm 96.19.
|
PHẦN XXI
CÁC TÁC PHẨM NGHỆ THUẬT, ĐỒ SƯU TẦM VÀ ĐỒ CỔ
|
Chương 97. Các tác phẩm
nghệ thuật, đồ sưu tầm và đồ cổ
|
97.01 - 97.06
|
CTH
|
1. Nhằm đáp ứng quy tắc Hàm lượng
giá trị khu vực (RVC) của Quy tắc cụ thể mặt hàng áp dụng cho hàng hóa thuộc
phân nhóm từ 8701.10 đến phân nhóm 8701.30, hoặc từ nhóm 8702 đến nhóm 8705,
nguyên liệu liệt kê tại Bảng A dùng để sản xuất ra hàng hóa này có xuất xứ khi:
a) Đáp ứng các quy tắc xuất xứ
áp dụng cho nguyên liệu đó theo quy định tại Phụ lục này; hoặc
b) Quá trình sản xuất nguyên liệu
đó tại lãnh thổ của một hoặc nhiều Nước thành viên gồm một hoặc nhiều công đoạn
sản xuất liệt kê tại Bảng B.
2. Nhằm đáp ứng quy tắc Hàm lượng
giá trị khu vực (RVC) của Quy tắc cụ thể mặt hàng áp dụng cho hàng hóa liệt kê
tại Bảng C, nguyên liệu dùng để sản xuất hàng hóa này có xuất xứ khi:
a) Đáp ứng các quy tắc xuất xứ
áp dụng cho nguyên liệu đó theo quy định tại Phụ lục này; hoặc
b) Theo quy định tại khoản 3 Phụ
lục này, quá trình sản xuất nguyên liệu đó tại lãnh thổ của một hoặc nhiều Nước
thành viên gồm một hoặc nhiều công đoạn sản xuất liệt kê tại Bảng B.
3. Trị giá của nguyên liệu có
xuất xứ theo quy định tại điểm b khoản 2 Phụ lục này sẽ được tính là hàm lượng
có xuất xứ, với điều kiện trị giá được tính là hàm lượng có xuất xứ đó không vượt
quá hàm lượng giới hạn liệt kê tại Bảng C so với trị giá hàng hóa theo công thức
tính trực tiếp hoặc công thức tính gián tiếp hay chi phí tịnh của hàng hóa theo
công thức tính chi phí tịnh.
Chú giải 1: “Phức tạp” là hoạt
động sản xuất yêu cầu kỹ năng chuyên ngành và sử dụng máy móc, thiết bị, dụng cụ
được sản xuất hoặc lắp đặt chuyên dụng cho hoạt động sản xuất đó, bất kể/cho dù
máy móc, thiết bị hay dụng cụ này có được chế tạo để thực hiện hoạt động sản xuất
đó cho hàng hóa cụ thể hay không.
Chú giải 2: Các hoạt động sản
xuất nêu tại Bảng B không bao gồm việc lắp ráp đơn giản các bộ phận không có xuất
xứ được phân loại là hàng hóa theo quy tắc 2(a) trong Quy tắc chung diễn giải Hệ
thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa.
a) Nguyên liệu không có xuất xứ
từ nhóm 0401 đến nhóm 0406, hoặc chế phẩm sữa không có xuất xứ có chứa hơn 10%
tính theo trọng lượng khô của sữa ở thể rắn của phân nhóm 1901.90 hoặc phân
nhóm 2106.90, được sử dụng trong quá trình sản xuất hàng hóa từ nhóm 0401 đến
nhóm 0406 ngoại trừ hàng hóa từ phân nhóm 0402.10 đến phân nhóm 0402.29 hoặc
phân nhóm 0406.30.1
b) Nguyên liệu không có xuất xứ
từ nhóm 0401 đến 0406, hoặc chế phẩm sữa không có xuất xứ có chứa hơn 10% tính
theo trọng lượng khô của sữa ở thể rắn của phân nhóm 1901.90, được sử dụng để sản
xuất các hàng hóa sau:
- Chế phẩm cho trẻ em có chứa
hơn 10% tính theo trọng lượng khô của sữa ở thể rắn của phân nhóm 1901.10;
- Bột trộn và bột nhào, có chứa
hơn 25% tính theo trọng lượng khô của bơ béo, không được đóng gói để bán lẻ của
phân nhóm 1901.20;
- Chế phẩm sữa có chứa hơn 10%
tính theo trọng lượng khô của sữa ở thể rắn của phân nhóm 1901.90 hoặc phân
nhóm 2106.90;
- Thức ăn cho động vật có chứa
hơn 10% tính theo trọng lượng khô của sữa ở thể rắn của phân nhóm 2309.90.
c) Nguyên liệu không có xuất xứ
của nhóm 0805 hoặc từ phân nhóm 2009.11 đến phân nhóm 2009.39, được sử dụng
trong quá trình sản xuất hàng hóa của từ phân nhóm 2009.11 đến phân nhóm
2009.39 hoặc nước ép hoa quả hoặc rau của một loại quả hoặc rau, tăng cường
thêm các khoáng hoặc vi-ta-min, đã hoặc chưa được cô đặc, của phân nhóm 2106.90
hoặc phân nhóm 2202.90.
d) Nguyên liệu không có xuất xứ
của Chương 15 của Hệ thống Hài hòa được sử dụng để sản xuất hàng hóa của các
nhóm 1507, 1508, 1512 hoặc 1514;
đ) Đào, lê, mơ không có xuất xứ
từ Chương 08 đến Chương 20 của Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa được sử
dụng để sản xuất hàng hóa của nhóm 2008.
Reference
No.
………………………………………
Page ……. / …….