BỘ CÔNG
THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2025/TT-BCT
|
Hà Nội, ngày 01
tháng 02 năm 2025
|
THÔNG
TƯ
QUY ĐỊNH VỀ BẢO VỆ CÔNG TRÌNH ĐIỆN LỰC VÀ AN
TOÀN TRONG LĨNH VỰC ĐIỆN LỰC
Căn cứ Luật Điện
lực ngày
30 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định
số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Công Thương; Nghị định số
105/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày
29/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương
và Nghị
định số 26/2018/NĐ-CP ngày 28/02/2018 của Chính phủ về Điều lệ
tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam;
Theo đề nghị của
Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Công Thương
ban hành Thông tư quy định về bảo vệ công trình
điện
lực và
an toàn trong lĩnh vực điện lực.
Chương
I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chi tiết
một số điều của Luật Điện lực về bảo vệ công trình điện lực và an toàn
trong lĩnh vực
điện lực, bao gồm: Khoản 4 và khoản 5 Điều 69, khoản 4 Điều 70,
điểm d khoản 1 Điều 71 của Luật Điện lực.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với:
1. Đơn vị điện lực,
bao gồm: Đơn vị phát điện, đơn vị truyền tải điện, đơn vị phân phối điện, đơn
vị bán
điện;
2. Tổ chức, cá nhân hoạt động thí nghiệm, thử
nghiệm, kiểm định, xây dựng, sửa chữa công trình điện lực và thiết bị, dụng
cụ điện;
3. Tổ chức, cá nhân sử dụng thiết
bị, dụng cụ điện thuộc danh mục thiết bị, dụng cụ điện phải kiểm định theo quy
định của Bộ Công
Thương;
4. Cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng điện;
5. Các tổ chức, cá nhân
khác có liên quan.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Thông tư này
các từ
ngữ dưới đây
được
hiểu như sau:
1. Chủ sở hữu công trình
điện
lực là
tổ
chức, cá
nhân sở
hữu công
trình phát điện,
trạm điện, truyền tải điện, phân phối điện.
2. Đơn vị quản lý vận hành công
trình điện
lực là
đơn vị
trực tiếp tham gia hoạt động điện lực được Chủ sở hữu công trình điện lực giao
nhiệm vụ quản lý, vận hành công trình phát điện, trạm
điện, truyền tải điện, phân phối điện.
3. Người vận hành, thí
nghiệm,
thử nghiệm, kiểm định, xây lắp, sửa chữa đường dây tải điện hoặc
thiết bị điện là người lao động của các đơn vị phát điện, truyền
tải điện, phân
phối
điện, thí
nghiệm,
thử nghiệm, kiểm định, xây lắp điện, dịch vụ sửa chữa, sử dụng
điện để sản xuất (có trạm điện riêng) trực tiếp thực
hiện các
công việc
vận hành,
thí nghiệm,
thử nghiệm, kiểm định, xây lắp, sửa chữa đường dây tải điện hoặc
thiết bị điện.
4. Sử dụng điện làm phương
tiện
bảo vệ trực tiếp là dùng nguồn điện có điện áp thích hợp đấu nối
trực tiếp vào
kết
cấu kim loại của hàng rào, vật cản, vật che chắn (sau đây gọi chung là hàng rào
điện)
để ngăn cản việc xâm phạm khu vực được bảo vệ.
5. Tổ chức kiểm
định là
tổ
chức hoạt động trong lĩnh vực kiểm định an toàn kỹ thuật thiết
bị, dụng cụ điện được Bộ Công Thương chứng nhận đăng ký hoạt động kiểm
định chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo quy định của pháp luật về chất
lượng sản phẩm, hàng hóa và có chức năng đánh giá, công nhận các thiết bị, dụng
cụ điện đạt tiêu
chuẩn
chất lượng theo quy định.
Chương
II
AN TOÀN ĐIỆN
Mục
1. SỬ DỤNG ĐIỆN LÀM PHƯƠNG TIỆN BẢO VỆ TRỰC TIẾP
Điều 4. Điều
kiện sử dụng điện làm phương tiện bảo vệ trực tiếp
Cơ quan, tổ chức, đơn
vị chỉ được sử dụng điện làm phương tiện bảo vệ trực tiếp
khi sử dụng các
biện
pháp
bảo
vệ khác
không hiệu
quả và
phải
có
đủ
các
điều
kiện sau đây:
1. Được Bộ Công an hoặc Bộ Quốc phòng (đối với đơn vị
quân
đội)
cho phép
theo quy định
của Bộ Công
an, Bộ
Quốc phòng.
2. Việc thiết kế,
xây
dựng,
lắp đặt hàng
rào điện
phải đáp
ứng
các
yêu cầu
kỹ thuật quy định tại Điều 5 Thông tư này.
3. Chỉ được phép đưa
hàng rào điện
vào
sử
dụng khi chủ đầu tư đã hoàn thành công tác nghiệm thu theo
quy định, đã
bàn giao đầy
đủ các
hồ
sơ, tài
liệu
có
liên quan đến
xây
dựng
hệ thống hàng
rào điện
cho đơn vị quản lý vận hành và đơn vị quản lý vận hành đã bố trí đủ nhân sự theo quy
định.
4. Trước khi đưa hàng rào điện vào sử dụng, chủ
đầu tư có
trách nhiệm
xây
dựng
và
ban hành quy trình, biểu mẫu phục vụ công tác quản lý vận hành, kiểm tra, bảo
dưỡng hệ thống hàng rào điện và quy trình an toàn điện.
Điều 5. Yêu
cầu kỹ thuật của hệ thống hàng rào điện
1. Hàng rào điện phải được
thiết kế, lắp đặt an toàn, tránh được mọi tiếp xúc ngẫu nhiên đối với người
và
gia súc, không gây ảnh hưởng tới hoạt động bình thường của hệ
thống điện, không
gây nguy hiểm
cho khu vực lân
cận
và
môi trường
sống, bảo đảm vững chắc trong điều kiện mưa bão và đảm bảo mỹ
quan.
2. Hàng rào điện có thể được bố trí kết hợp với hàng rào bảo vệ khác hoặc được bố trí độc lập nhưng
phải đáp
ứng
các
điều
kiện sau:
a) Nếu hàng rào điện được bố trí kết hợp với hàng rào bảo vệ khác thì
hàng rào điện
phải được bố trí phía trên, độ cao treo vật dẫn điện không nhỏ hơn 2,5 m
so với mặt đất;
b) Nếu hàng rào điện được bố trí độc lập thì phía
ngoài và phía trong của hàng rào điện phải có hàng rào
bảo
vệ để đề phòng
người,
động vật có
thể
tiếp xúc
ngẫu
nhiên
với
hàng
rào điện.
Khoảng cách
giữa
hàng
rào điện
với hàng
rào bảo
vệ không
nhỏ
hơn 2,0 m.
3. Dọc theo suốt
hàng
rào điện
về cả 2 phía
phải
đặt biển báo
ở
nơi dễ nhận thấy “DỪNG LẠI! CÓ ĐIỆN NGUY HIỂM CHẾT NGƯỜI” theo quy định
về biển báo
an toàn điện.
Biển báo
được
gắn cố định ở độ cao 1,7 - 2,0 m so với mặt đất và khoảng cách giữa 2 biển báo không
quá 20 m.
4. Điện áp sử dụng cho hàng rào điện được quy
định như sau:
a) Dưới 1.000 V
khi dùng
nguồn
điện xoay chiều;
b) Không quy định đối với
điện áp
xung khi dùng nguồn
điện một chiều.
5. Tại khu vực làm việc của người
trực phải có
hệ
thống báo
động
tín
hiệu
âm
thanh và ánh sáng. Hệ thống báo động phải làm việc khi xảy ra
mất điện trên
hàng rào điện
hoặc xuất hiện dòng điện chạm đất, dòng điện ngắn mạch.
Tín
hiệu
báo
động
chỉ được giải trừ khi có thao tác của người trực. Việc
kiểm tra sự hoạt động bình thường của hệ thống báo động được thực
hiện mỗi khi giao ca bằng các nút thử.
6. Vật dẫn điện
phải bảo đảm các
yêu cầu
kỹ thuật sau:
a) Vật liệu làm vật dẫn cho hàng rào điện có thể là tấm, lưới hoặc
dây,
thanh kim loại.
Nếu sử dụng dây
thép mạ
hoặc lưới thép,
tiết
diện dây
không nhỏ
hơn 6 mm2. Trường hợp sử dụng dây đồng hoặc dây nhôm phải có tiết diện không nhỏ hơn 10 mm2.
Dây
dẫn
đơn không
được
có
mối
nối ở giữa khoảng trụ. Trường hợp cần nối thì 2 đầu dây phải quấn cố
định quanh cổ sứ cách điện, sau đó mới nối 2 đầu
dây
bằng
kẹp nối, tết xoắn hoặc bằng phương pháp hàn.
b) Vật dẫn điện
phải được gắn cố định, chắc chắn trên sứ cách điện. Khoảng cách giữa hai sứ đỡ
một vật dẫn theo chiều dài không được quá 5 m. Khoảng cách giữa hai vật
dẫn của hai pha liền kề hoặc giữa pha với đất không quá 0,20 m.
c) Sứ cách điện thông thường không được đặt nghiêng quá 45
độ
so với phương thẳng đứng. Trường hợp cần đặt sứ nghiêng quá 45 độ phải sử
dụng loại sứ có
cách điện
tăng cường.
Mục
2. ĐÁNH GIÁ AN TOÀN KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH PHÁT ĐIỆN
Điều 6. Công
trình phát điện phải thực hiện đánh giá an toàn kỹ thuật
1. Nhà máy nhiệt điện;
2. Dự án điện gió;
3. Dự án điện gió trên biển;
4. Dự án điện mặt trời
(trừ dự án
điện
mặt trời mái
nhà; dự
án
điện
mặt trời mái
nhà tự
sản xuất, tự tiêu thụ).
Điều 7. Chu
kỳ thực hiện đánh giá an toàn kỹ thuật đối với công trình phát điện
1. Đánh giá an toàn kỹ thuật lần
đầu:
a) Đối với các công
trình phát điện
đã
đi vào hoạt
động: Hoàn
thành việc
đánh
giá lần
đầu trong thời gian tối đa 03 năm kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
b) Đối với các công trình
phát điện
chưa đi vào
vận
hành
chính thức:
Thực hiện việc đánh giá an toàn kỹ thuật lần đầu trong thời gian 05 năm
kể từ ngày
đưa công trình phát điện vào vận hành chính thức theo quy
định của pháp
luật.
2. Đánh giá an toàn kỹ thuật lần
tiếp theo, các
công trình phát điện phải được đánh giá an toàn kỹ thuật theo định kỳ
05 năm/01 lần.
Điều 8. Nội
dung đánh giá an toàn kỹ thuật công trình phát điện
1. Việc đánh giá an
toàn kỹ
thuật công
trình phát điện
được thực hiện thông qua việc kiểm tra, đánh giá trực tiếp của
chủ sở hữu hoặc đơn vị quản vận hành công trình phát điện kết hợp với kết
quả kiểm định của tổ chức kiểm định bao gồm các nội dung sau:
a) Đánh giá mức độ an toàn của các thiết bị, dụng
cụ điện thuộc danh mục phải kiểm định (theo kết quả kiểm định kỳ gần nhất và kiểm tra trực
quan).
b) Đánh giá mức độ an toàn của các thiết bị, máy móc có
yêu cầu
nghiêm
ngặt
về an toàn
theo quy định
của pháp
luật
về an toàn,
vệ
sinh lao động (theo kết quả kiểm định kỳ gần nhất và kiểm tra trực
quan, máy
móc thiết
bị kiểm tra khác
nếu
có).
c) Đánh giá công tác
bảo
trì,
bảo
dưỡng, sửa chữa thiết bị, an toàn công trình/hạng mục công trình
trong quá trình khai thác, sử dụng.
d) Đánh giá nguyên
nhân các sự
cố trong kỳ kiểm tra trên cơ sở theo hồ sơ bảo trì, xử lý, khắc phục sự cố
trong kỳ báo
cáo; hiện
trạng công
trình và nguyên nhân gây sự cố khác (nếu có).
đ) Đánh giá rủi ro, nguy
cơ mất an toàn,
sự
cố trong quá
trình vận
hành
công trình phát điện và kế hoạch ứng phó các sự cố.
2. Xử lý kết quả kiểm
tra, đánh
giá
a) Nếu phát hiện các dấu hiệu bất
thường, hư hỏng, khuyết tật tiềm ẩn nguy cơ gây mất an toàn thì cần thực hiện
gia cố, sửa chữa hoặc thay thế mới (nếu cần thiết) để bảo đảm an toàn trong
quá trình vận
hành
khai thác, sử
dụng. Trường hợp do điều kiện thực tế chưa thể thực hiện gia cố, sửa chữa, khắc
phục được ngay thì cần có biện pháp cảnh báo hoặc kế hoạch,
lộ trình
xử
lý
phù hợp.
b) Đối với yếu tố
có
nguy cơ gây mất
an toàn
nằm
ngoài
phạm
vi công
trình thì Chủ
sở hữu hoặc đơn vị quản lý vận hành công trình phát
điện
thông
báo ngay đến
Ủy ban nhân
dân cấp
huyện và
Ủy
ban nhân
dân cấp
tỉnh.
c) Trường hợp cần
thiết hoặc theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền, cơ
quan tiếp nhận báo cáo đánh giá an toàn kỹ thuật công trình
phát điện
tiến hành
kiểm
tra kết quả đánh
giá an toàn kỹ
thuật công
trình phát điện
theo quy định của pháp luật về điện lực và pháp luật khác có liên
quan.
Điều 9. Báo
cáo kết quả đánh giá an toàn kỹ thuật công trình phát điện
1. Trước ngày 15
tháng 12 theo kỳ
báo
cáo, Chủ
sở hữu hoặc đơn vị quản lý vận hành công trình phát
điện
có
trách nhiệm
tổng hợp báo
cáo đánh giá an toàn kỹ thuật theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư này gửi cơ quan tiếp nhận báo cáo tại khoản 2 Điều
này.
2. Cơ quan tiếp nhận báo cáo
a) Cục Kỹ thuật
an toàn
và Môi trường
công
nghiệp
là
cơ quan tiếp
nhận của Bộ Công
Thương về
báo
cáo đánh giá an toàn kỹ thuật của các công trình phát điện từ Cấp I
trở lên
và công trình phát điện nằm trên địa bàn hành chính từ 2 tỉnh trở
lên.
b) Sở Công Thương
các tỉnh,
thành
phố
trực thuộc Trung ương là cơ quan tiếp nhận báo cáo
đánh giá an toàn kỹ thuật của các công trình phát điện trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, trừ quy định tại điểm a khoản 5 Điều này.
3. Hình thức gửi báo cáo
Chủ sở hữu hoặc
đơn vị quản lý
vận
hành
công trình phát điện gửi báo cáo đến cơ quan tiếp nhận
báo
cáo bằng
các
hình thức
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống văn bản điện tử.
Mục
3. NỘI DUNG KIỂM TRA AN TOÀN TRONG PHÁT ĐIỆN, TRUYỀN TẢI ĐIỆN, PHÂN PHỐI ĐIỆN,
SỬ DỤNG ĐIỆN
Điều
10. Nội dung kiểm tra an toàn trong phát điện, truyền tải điện, phân phối điện
1. Kiểm tra việc
thực hiện các
quy định
về hành
lang bảo
vệ an toàn
công trình điện
lực, bao gồm:
a) Kiểm tra việc
thực hiện các
quy định
về hành
lang bảo
vệ an toàn
đường
dây
dẫn
điện trên
không.
b) Kiểm tra việc
thực hiện các
quy định
về hành
lang bảo
vệ an toàn
đường
cáp
điện
ngầm.
c) Kiểm tra việc
thực hiện các
quy định
về hành
lang bảo
vệ an toàn
trạm
điện.
d) Kiểm tra việc
thực hiện các
quy định
về hành
lang bảo
vệ an toàn
công trình điện
gió
và công trình nguồn
điện khác.
2. Kiểm tra việc
thực hiện các
quy định
của pháp
luật
về an toàn
điện.
3. Kiểm tra việc
thực hiện các
quy định
về kiểm định an toàn kỹ thuật thiết bị, dụng cụ điện.
Điều
11. Nội dung kiểm tra an toàn trong sử dụng điện
1. Nội dung kiểm
tra an toàn
trong sử
dụng điện cho mục đích sản xuất:
a) Kiểm tra mức độ
phù
hợp
của hệ thống điện phục vụ sản xuất với các tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật về kỹ thuật điện, an toàn điện.
b) Kiểm tra việc
lắp đặt biển cấm, biển báo về an toàn điện theo quy
định của pháp
luật.
c) Kiểm tra công tác huấn luyện, sát hạch, cấp thẻ
an toàn
điện
cho người lao động trực tiếp làm các công việc xây dựng, sửa
chữa, cải tạo, quản lý, vận hành hệ thống điện
của đơn vị sản xuất.
d) Kiểm tra việc
quản lý
và sử
dụng thiết bị, dụng cụ điện thuộc danh mục phải kiểm định an toàn kỹ thuật thiết
bị dụng cụ điện.
đ) Kiểm tra tình hình
chấp
hành
các quy định
của pháp
luật
khác
về
an toàn
điện
2. Nội dung kiểm
tra an toàn
trong sử
dụng điện cho mục đích sinh hoạt, dịch vụ
a) Kiểm tra hiện
trạng hệ thống điện phục vụ sinh hoạt, dịch vụ so với thông tin tổ chức, cá nhân sử dụng điện đã đăng ký
với
đơn vị bán
điện
theo quy định của pháp luật.
b) Kiểm tra công tác bảo đảm chất
lượng của các
thiết
bị, dụng cụ điện lắp đặt trong hệ thống điện phục vụ sinh hoạt, dịch vụ của tổ
chức, cá
nhân sử
dụng điện theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
c) Kiểm tra công tác bảo đảm an toàn và các
biện
pháp
ngăn ngừa
nguy cơ gây
cháy lan sang đồ
vật, trang thiết bị khác khi xảy ra sự cố chập, cháy hệ thống cung
cấp điện trong nhà ở, công trình.
đ) Kiểm tra tình hình
chấp
hành
các quy định
của pháp
luật
khác
về
an toàn
điện.
Chương
III
KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT THIẾT BỊ, DỤNG CỤ ĐIỆN
Điều
12. Danh mục các thiết bị, dụng cụ điện phải kiểm định
1. Các thiết bị điện sử
dụng ở môi
trường
không
có nguy hiểm
về khí
cháy, bụi
nổ có
cấp
điện áp
danh định
trên
01 kV, bao gồm:
a) Chống sét van.
b) Máy biến áp.
c) Máy cắt.
d) Cáp điện.
đ) Cầu dao cách ly, cầu dao tiếp
địa.
2. Dụng cụ điện
phải kiểm định: Sào cách điện.
Điều
13. Nội dung kiểm định
Nội dung kiểm
định được quy định trong các quy trình kiểm định tại Phụ lục
II ban hành
kèm theo Thông tư này tương ứng với từng loại thiết bị, dụng cụ điện.
Điều
14. Chu kỳ kiểm định
1. Kiểm định lần
đầu được thực hiện trước khi đưa vào sử dụng, vận hành thiết bị, dụng
cụ điện.
2. Kiểm định định
kỳ được thực hiện trong quá trình sử dụng, vận hành thiết bị, dụng
cụ điện:
a) Đối với các thiết bị điện
trong dây
chuyền
đang vận hành
không thể
tách
rời
để kiểm định riêng lẻ, được kiểm định theo chu kỳ đại tu dây chuyền thiết bị.
b) Đối với thiết
bị điện trên
hệ
thống điện quốc gia được chủ đầu tư áp dụng phương pháp sửa chữa bảo
dưỡng theo tình
trạng
thiết bị hoặc phương pháp sửa chữa bảo dưỡng hướng đến độ tin cậy
theo tiêu
chuẩn
tương ứng, chủ đầu tư căn cứ kết quả phân tích, đánh giá
tình trạng
thiết bị để quyết định chu kỳ và hạng mục kiểm định, bảo đảm chu kỳ thực
hiện không
quá 72 (bẩy
mươi hai) tháng.
c) Đối với các thiết bị, dụng
cụ điện không
thuộc
điểm a, điểm b khoản này, được kiểm định định kỳ theo quy định của
nhà
sản
xuất, nhưng không
quá 36 (ba mươi sáu) tháng.
3. Kiểm định bất
thường
a) Thực hiện khi có yêu cầu của cơ
quan nhà
nước
có
thẩm
quyền.
b) Khi đã khắc phục xong
sự cố, sau đại tu, sửa chữa hoặc theo nhu cầu của các tổ chức, cá nhân sử dụng, vận hành thiết bị, dụng
cụ điện.
Điều
15. Quy trình kiểm định
1. Tổ chức kiểm
định có
trách nhiệm
thực hiện các
bước
kiểm định theo quy trình đã ban hành.
2. Xử lý kết quả sau
kiểm định
a) Thiết bị, dụng
cụ điện sau kiểm định đạt yêu cầu phải được dán tem kiểm định ở vị
trí
dễ
quan sát
và tránh được
tác
động
không
có lợi
của môi
trường
và
được
cấp giấy chứng nhận kiểm định sử dụng bản giấy hoặc bản điện tử.
b) Thiết bị, dụng
cụ điện sau kiểm định không đạt yêu cầu thì không cấp giấy chứng
nhận kiểm định mới và xóa tem kiểm định cũ (nếu có), chỉ cấp biên bản kiểm định
trong đó
nêu rõ lý do không đạt.
c) Trường hợp thiết
bị, dụng cụ điện ở vị trí không thể thực hiện việc dán tem
theo điểm
a khoản này
thì khi kết
thúc
kiểm
định được cấp Giấy chứng nhận kiểm định.
3. Trong thời hạn 10
(mười) ngày
làm việc
kể từ ngày
kết
thúc
kiểm
định, tổ chức, kiểm định có trách nhiệm cấp biên bản kiểm định,
giấy chứng nhận kiểm định cho tổ chức, cá nhân sử dụng, vận hành thiết bị, dụng
cụ điện được kiểm định. Nội dung chính của giấy chứng nhận
kiểm định theo Biểu mẫu II.7 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư
này.
Điều
16. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sử dụng, vận hành thiết bị, dụng cụ điện
1. Lập danh sách thiết bị, dụng
cụ điện phải kiểm định.
2. Lựa chọn tổ
chức kiểm định thiết bị, dụng cụ điện đáp ứng quy định
tại Điều 17 Thông tư này.
3. Có biện pháp bảo đảm an toàn cho kiểm định viên của tổ chức
kiểm định khi thực hiện kiểm định và hệ thống thiết bị điện
liên
quan đang vận
hành
theo các quy định
của Luật Điện lực và các văn bản hướng dẫn liên quan đến an toàn điện.
4. Duy trì và đảm bảo sự phù hợp của các thiết bị và dụng cụ điện
trong quá
trình sử
dụng sau khi được kiểm định, theo các yêu cầu của tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật Việt Nam hoặc tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật nước ngoài được áp dụng tại Việt
Nam.
5. Lưu giữ hồ sơ kết
quả kiểm định bản giấy hoặc bản điện tử. Thời gian lưu giữ tối thiểu 02 (hai)
chu kỳ kiểm định liên tiếp.
Điều
17. Trách nhiệm của tổ chức kiểm định
1. Tổ chức kiểm
định phải đáp
ứng
yêu
cầu
tại Điều 9 Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh đánh giá sự phù hợp và được Bộ Công Thương
cấp
giấy đăng ký
hoạt
động kiểm định an toàn kỹ thuật thiết bị dụng cụ điện theo quy định.
Hồ sơ, trình tự, thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động kiểm định an toàn kỹ thuật thiết
bị, dụng cụ điện thực hiện theo quy định tại Điều 10, Điều 11 và
Điều 12 Nghị định số 107/2016/NĐ-CP, được sửa đổi bổ sung tại Khoản
3 Điều 3 Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm
2018 của
Chính
phủ.
2. Ban hành quy trình
kiểm
định trên
cơ sở
quy trình
kiểm
định quy định tại Điều 15 Thông tư này và các
quy định
của pháp
luật
về chất lượng sản phẩm, hàng hóa gửi cơ quan cấp giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động kiểm định để quản lý, kiểm tra, giám sát.
3. Thực hiện việc
kiểm định thiết bị, dụng cụ điện trong phạm vi được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động kiểm
định và
theo đúng quy trình kiểm định đã đăng ký, bảo đảm chất lượng và thời gian thực
hiện.
4. Bảo đảm tính chính
xác của
hồ sơ đăng ký
hoạt
động kiểm định và duy trì đầy đủ năng lực kiểm định đáp ứng điều kiện
kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp theo quy định của
pháp
luật
về chất lượng sản phẩm hàng hóa.
5. Bảo đảm các máy
móc, thiết
bị phục vụ hoạt động kiểm định phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định
của pháp
luật
về đo lường và
pháp luật
về chất lượng sản phẩm hàng hóa. Chỉ được sử dụng máy móc,
thiết
bị của tổ chức, đơn vị khác để thực hiện kiểm định khi có hợp đồng thuê, mượn máy móc,
thiết
bị với tổ chức, đơn vị sở hữu thiết bị.
6. Chỉ được sử
dụng kiểm định viên thuộc tổ chức kiểm định khác để thực hiện
kiểm định khi đã có thỏa thuận hợp tác bằng văn bản
với tổ chức kiểm định ký hợp đồng lao động với kiểm định viên.
7. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả
kiểm định của kiểm định viên thuộc thẩm quyền quản lý và kiểm định viên thuộc tổ chức
kiểm định có
thỏa
thuận hợp tác
bằng
văn bản để thực hiện kiểm định.
8. Tổ chức kiểm
định thiết bị, dụng cụ điện có cấp điện áp từ 110 kV trở
lên
phải
có
ít nhất
04 kiểm định viên trình độ từ đại học trở lên, thuộc chuyên ngành kỹ thuật phù hợp với đối
tượng kiểm định, có kinh nghiệm tối thiểu 24 tháng trong lĩnh vực kiểm định
hoặc lĩnh vực chuyên môn có liên quan, đã hoàn thành khóa học huấn
luyện, sát
hạch
đạt yêu
cầu
về nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn với đối tượng kiểm
định.
9. Tổ chức huấn
luyện nghiệp vụ, cấp thẻ kiểm định viên thực hiện kiểm định an
toàn
kỹ
thuật thiết bị dụng cụ điện theo quy định của pháp luật.
10. Trước ngày 30
tháng 01 hằng
năm, tổ chức kiểm định có trách nhiệm báo cáo định kỳ kết
quả hoạt động kiểm định của năm trước về Bộ Công Thương hoặc đột xuất
khi có
yêu cầu
của cơ quan có
thẩm
quyền.
11. Báo cáo Bộ Công Thương
về
mọi thay đổi có
ảnh
hưởng đến năng lực hoạt động kiểm định đã đăng ký trong thời hạn 15
(mười lăm) ngày
kể
từ ngày
có sự
thay đổi.
12. Thực hiện đầy
đủ các
quy định
của Thông tư này, quy định của pháp luật về điều
kiện kinh doanh đánh giá sự phù hợp và các quy
định
của pháp
luật
khác
có liên quan.
Điều
18. Trách nhiệm của Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp
1. Giao Cục Kỹ thuật
an toàn
và Môi trường
công
nghiệp
là
cơ quan tiếp
nhận, thẩm định hồ sơ đăng ký cấp mới, cấp bổ sung, sửa đổi, cấp lại
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động kiểm định của tổ chức kiểm
định theo trình
tự,
thủ tục quy định tại Điều 10, Điều 11 và Điều 12 Nghị định số
107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện
kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp, được sửa đổi bổ sung tại khoản
3 Điều 3 Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm
2018 của
Chính
phủ
sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh
doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy
định về kiểm tra chuyên ngành.
Bộ trưởng Bộ Công Thương
ủy
quyền cho Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp ký thừa ủy quyền
cấp mới, cấp bổ sung, sửa đổi, cấp lại và thu hồi Giấy chứng
nhận đăng ký
hoạt
động kiểm định của tổ chức kiểm định theo quy định của pháp luật về chất
lượng sản phẩm, hàng hóa.
2. Công bố công khai
trên cổng
thông
tin điện
tử của Bộ Công
Thương danh sách các tổ chức kiểm định và thông tin về Bộ Khoa học
và
Công nghệ
trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày cấp Giấy chứng
nhận đăng ký
hoạt
động kiểm định.
3. Có trách nhiệm thanh tra,
kiểm tra việc thực hiện quy định trong lĩnh vực kiểm định an toàn kỹ thuật thiết
bị, dụng cụ điện của các tổ chức kiểm định, các tổ chức, cá nhân sử dụng, vận hành thiết bị, dụng
cụ điện.
4. Hướng dẫn thực
hiện các
quy định
của pháp
luật
về hoạt động kiểm định an toàn kỹ thuật thiết bị, dụng cụ điện.
Điều
19. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Trong phạm vi thẩm
quyền có
trách nhiệm
thanh tra, kiểm tra hoạt động kiểm định an toàn kỹ thuật thiết
bị, dụng cụ điện của tổ chức kiểm định, các tổ chức, cá nhân sử dụng, vận hành thiết bị, dụng
cụ điện trên
địa
bàn
quản
lý.
Chương
IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều
20. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 02 năm 2025.
2. Các văn bản sau đây hết hiệu lực
kể từ ngày
Thông tư này có hiệu lực thi hành:
a) Thông tư số
13/2022/TT-BCT ngày 25 tháng 8 năm 2022 của Bộ Công Thương
ban hành Thông tư bãi bỏ khoản 6 Điều 7 Thông tư số 05/2021/TT-BCT ngày 02
tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết
một số nội dung về an toàn điện.
b) Thông tư số
05/2021/TT-BCT ngày 02 tháng 8 năm 2021 của Bộ Công Thương
quy định
chi tiết một số nội dung về an toàn điện.
c) Thông tư số
33/2015/TT-BCT ngày 27 tháng 10 năm 2015 của Bộ Công Thương
quy định
về kiểm định an toàn kỹ thuật các thiết bị, dụng
cụ điện.
d) Quyết định số
07/2006/QĐ-BCN ngày 11 tháng 4 năm 2006 của Bộ Công nghiệp về việc
quy định tiêu
chuẩn
kỹ thuật và
điều
kiện sử dụng điện làm phương tiện bảo vệ trực tiếp.
3. Bãi bỏ Điều 3 Thông tư số 28/2017/TT-BCT ngày 08 tháng 12 năm
2017 của
Bộ Công
Thương sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ một số Thông tư trong lĩnh vực kinh doanh
xăng dầu, kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp và xuất nhập khẩu
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, kể từ ngày Thông
tư này có hiệu
lực thi hành.
Điều
21. Quy định chuyển tiếp
1. Giấy chứng nhận
đăng ký
hoạt
động kiểm định được Bộ Công Thương cấp trước ngày Thông
tư này có hiệu
lực thi hành
thì tiếp
tục được thực hiện cho đến khi cấp mới, cấp bổ sung, sửa đổi, cấp lại.
2. Tổ chức nộp hồ
sơ đăng ký
hoạt
động kiểm định an toàn kỹ thuật thiết bị, dụng cụ điện và đang được Bộ Công Thương
(thông qua Cục
Kỹ thuật an toàn
và Môi trường
công
nghiệp)
tiếp nhận, thẩm định trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì được tiếp tục
thực hiện theo quy định của pháp luật tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký. Trường hợp cơ
quan nhà
nước
có
thẩm
quyền yêu
cầu
chỉnh sửa hoàn
thiện,
bổ sung hồ sơ đăng ký sau ngày hiệu lực của Thông tư này thì thực hiện theo
quy định tại Thông tư này.
Điều
22. Tổ chức thực hiện
1. Cục Kỹ thuật
an toàn
và Môi trường
công
nghiệp
có
trách nhiệm
hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Thông tư
này.
2. Khi các văn bản quy phạm
pháp
luật
được dẫn chiếu áp dụng tại Thông tư này được sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định của pháp luật mới ban hành.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
có
khó khăn, vướng
mắc, đề nghị các
cơ quan, tổ
chức, cá
nhân liên quan kịp
thời phản ánh
về
Bộ Công
Thương (qua Cục
Kỹ thuật an toàn
và Môi trường
công
nghiệp)
để kịp thời xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Thủ
tướng Chính
phủ;
-
Các Phó Thủ
tướng Chính
phủ;
-
Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
-
Văn phòng Quốc
hội;
-
Văn phòng Chủ
tịch nước;
-
Văn phòng Chính phủ;
-
Tòa án nhân dân tối cao;
-
Viện
Kiểm sát
nhân dân tối
cao;
-
Các Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
-
Kiểm
toán
Nhà nước;
-
Ủy
ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
-
Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
-
Bộ
trưởng, các
Thứ
trưởng Bộ Công
Thương;
-
HĐND, UBND các tỉnh,
thành
phố
trực thuộc Trung ương;
-
Cục
Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
-
Công báo, Cổng
TTĐT của Chính
phủ;
-
Các đơn vị
trực thuộc Bộ Công Thương;
-
Sở
Công
Thương các tỉnh,
thành
phố
trực thuộc Trung ương;
-
Cổng
TTĐT của Bộ Công
Thương;
-
Lưu: VT, PC, ATMT (15).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trương Thanh Hoài
|
DANH MỤC PHỤ LỤC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 02/2025/TT-BCT ngày 01
tháng 02 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
TT
|
Nội dung
|
Mẫu
|
A
|
Mẫu Báo cáo kết quả đánh giá
an toàn kỹ thuật đối với Công trình phát điện
|
Phụ lục I
|
B
|
Quy trình
kiểm
định an toàn kỹ thuật thiết bị, dụng cụ điện
|
Phụ lục II
|
1
|
Quy trình
kiểm
định Chống sét
van
|
Biểu mẫu II.1
|
2
|
Quy trình
kiểm
định Máy
biến
áp
|
Biểu mẫu II.2
|
3
|
Quy trình
kiểm
định Máy
cắt
|
Biểu mẫu II.3
|
4
|
Quy trình
kiểm
định Cáp
điện
|
Biểu mẫu II.4
|
5
|
Quy trình
kiểm
định cầu dao cách ly, cầu dao tiếp địa
|
Biểu mẫu II.5
|
6
|
Quy trình
kiểm
định Sào
cách điện
|
Biểu mẫu II.6
|
7
|
Nội dung tối
thiểu giấy chứng nhận kiểm định
|
Biểu mẫu II.7
|
PHỤ LỤC I
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ AN TOÀN
KỸ THUẬT ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH PHÁT ĐIỆN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 02/2025/TT-BCT ngày 01
tháng 02 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN
TÊN
ĐƠN VỊ
BÁO
CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/…………
|
……, ngày …
tháng … năm …
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ AN TOÀN KỸ THUẬT ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH …………
Kính gửi:
|
- Cục Kỹ thuật an toàn và
Môi trường
công
nghiệp,
Bộ Công
Thương;
(hoặc) Sở Công
Thương tỉnh/thành phố trực
thuộc trung ương.
|
Thực hiện Thông tư số
..../2025/TT-BCT ngày…tháng 01 năm 2025 của Bộ Công Thương
quy định
về bảo vệ công
trình điện
lực và
an toàn trong lĩnh vực điện lực, …… báo cáo kết quả đánh giá an
toàn kỹ
thuật đối với công trình (phát điện) ………. như sau:
1. Thông tin
chung về
công
trình
- Tên và địa chỉ công trình;
- Công suất thiết kế công trình;
- Năm xây dựng và năm đưa
vào sử
dụng;
- Thời hạn sử
dụng theo thiết kế (nếu có);
- Chủ sở hữu công trình;
- Đơn vị quản lý vận hành công
trình;
- Thời gian thực
hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ;
- Thời điểm kiểm
tra, đánh
giá kỳ
trước đó.
2. Các hồ sơ, tài liệu có liên
quan
- Hồ sơ liên quan đến hoạt động
cải tạo, sửa chữa trong quá trình khai thác, sử dụng (nếu có);
- Hồ sơ vận hành, bảo trì, các kết quả kiểm
tra, kiểm định định kỳ hoặc đột xuất;
- Hồ sơ kiểm
tra, đánh
giá các lần
trước đó
(nếu
có).
3. Đối tượng,
phạm vi, thời điểm thực hiện kiểm tra, đánh giá
Mô tả khu vực,
đối tượng, trình
tự
và
thời
điểm thực hiện kiểm tra, đánh giá.
4. Kết quả kiểm
tra, đánh
giá
a) Đánh giá mức độ an toàn của các thiết bị, dụng
cụ điện thuộc danh mục phải kiểm định (theo kết quả kiểm định kỳ gần nhất và kiểm tra trực
quan).
b) Đánh giá mức độ an toàn của các thiết bị, máy móc có
yêu cầu
nghiêm
ngặt
về an toàn
theo quy định
của pháp
luật
về an toàn,
vệ
sinh lao động (theo kết quả kiểm định kỳ gần nhất và kiểm tra trực
quan, máy
móc thiết
bị kiểm tra khác
nếu
có).
c) Đánh giá công tác
bảo
trì,
bảo
dưỡng, sửa chữa thiết bị, hạng mục công trình.
c) Đánh giá tình trạng hệ thống
phòng
cháy chữa
cháy
theo quy định
của pháp
luật
về phòng
cháy, chữa
cháy.
d) Đánh giá nguyên
nhân các sự
cố trong kỳ kiểm tra (theo hồ sơ bảo trì, xử lý, khắc phục sự cố
trong kỳ báo cáo).
đ) Đánh giá rủi ro, nguy
cơ mất an toàn,
sự
cố trong quá
trình vận
hành
công trình phát điện và kế hoạch ứng phó các sự cố.
5. Kết luận
Công trình có các dấu hiệu bất
thường, hư hỏng, khuyết tật tiềm ẩn nguy cơ gây mất an toàn hay
không và đề
xuất biện pháp
xử
lý
nếu
cần thiết.
|
CHỦ SỞ HỮU
HOẶC ĐƠN VỊ QUẢN LÝ VẬN HÀNH CÔNG
TRÌNH
(Ký,
ghi rõ họ
tên,
chức
vụ và
đóng
dấu
pháp
nhân)
|
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT
THIẾT BỊ, DỤNG CỤ ĐIỆN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 02/2025/TT-BCT ngày 01
tháng 02 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
TT
|
Nội dung
|
Biểu mẫu II.1
|
Quy trình
kiểm
định chống sét
van
|
Biểu mẫu II.2
|
Quy trình
kiểm
định máy
biến
áp
|
Biểu mẫu II.3
|
Quy trình
kiểm
định máy
cắt
|
Biểu mẫu II.4
|
Quy trình
kiểm
định cáp
điện
|
Biểu mẫu II.5
|
Quy trình
kiểm
định cầu dao cách ly, cầu dao tiếp địa
|
Biểu mẫu II.6
|
Quy trình
kiểm
định sào
cách điện
|
Biểu mẫu II.7
|
Nội dung tối
thiểu giấy chứng nhận kiểm định
|
BIỂU MẪU II.1. Quy trình kiểm định
chống sét van
1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy trình kiểm định an toàn kỹ thuật chống
sét
van sử
dụng ở môi
trường
không
có nguy hiểm
về khí
cháy, bụi
nổ có
cấp
điện áp
trên 01 kV.
Căn cứ vào quy
trình này và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn tương ứng, các tổ chức kiểm
định an toàn
kỹ
thuật xây
dựng
quy trình
chi tiết
nhưng không
trái với
quy định của quy trình này và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn tương ứng.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các tổ chức, cá nhân sở hữu, quản lý, sử dụng thiết
bị điện nêu
tại
Mục 1 của Quy trình này (sau đây gọi tắt là cơ sở).
b) Các tổ chức hoạt
động kiểm định an toàn kỹ thuật thiết bị điện (sau đây gọi là tổ chức kiểm
định) và
kiểm
định viên
được
cấp thẻ kiểm định viên an toàn theo quy định của Bộ Công
Thương.
3. Tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật áp dụng
a) TCVN 8097-1:2010 (IEC
60099-1:1999): Bộ
chống sét.
Phần
1: Bộ chống sét
có khe hở
kiểu điện trở phi tuyến dùng cho hệ thống điện xoay
chiều.
b) IEC 60099-4:2014:
Chống
sét
van - Phần
4: Chống sét
van oxit kim loại
không
khe hở
dùng
cho hệ
thống điện xoay chiều.
c) IEC 60099-5:2018:
Chống
sét
van - Phần
5: Khuyến nghị lựa chọn và áp dụng.
d) Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia về an toàn điện.
đ) Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia về kỹ thuật điện.
Trường hợp các quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia và
tiêu chuẩn
quốc gia viện dẫn tại quy trình kiểm định này có bổ sung, sửa
đổi hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định tại văn bản mới nhất. Tổ
chức kiểm định có thể áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật tương đương hoặc cao hơn với các tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật được viện dẫn trên.
4. Nội dung kiểm
định
TT
|
Hạng mục kiểm định
|
Theo điều mục của QTKĐ
|
Lần đầu
|
Định kỳ(2)
|
Bất thường
|
1
|
Kiểm tra bên ngoài
|
7.1
|
x
|
x
|
x
|
2(1)
|
Đo điện trở cách điện
|
7.2
|
x
|
x
|
x
|
3(1)
|
Đo dòng điện rò ở điện áp vận hành liên
tục
hoặc đo điện áp ở dòng điện tham
chiếu
|
7.3
|
x
|
x
|
x
|
Ghi chú:
(1) Đối với chống
sét
van trong tủ hợp bộ, hệ thống GIS không thể tách rời để kiểm
định riêng
lẻ
thì
được
đánh
giá đồng
bộ với tủ hợp bộ, hệ thống GIS.
(2) Đối với chống
sét
van lắp
đặt ở đường dây trên không đang vận hành cho
phép sử
dụng phương pháp như kiểm tra nhiệt độ, đo
phóng
điện
cục bộ online, kiểm tra dòng rò online ở điện áp vận hành để đánh giá chống sét van.
5. Máy móc,
thiết
bị, dụng cụ phục vụ kiểm định
STT
|
Tên máy móc, thiết bị, dụng cụ phục
vụ kiểm định
|
Kiểu loại
|
Thông số kỹ thuật chính của máy móc,
thiết
bị, dụng cụ
|
Chức năng
|
Áp dụng tại mục của quy trình
|
1
|
Thiết bị đo
điện trở cách
điện
|
|
|
|
7.2
|
2
|
Thiết bị tạo
điện áp
và đo dòng điện
|
|
|
|
7.3
|
6. Điều kiện kiểm
định
Khi tiến hành kiểm định thiết
bị phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
6.1. Thiết bị phải ở
trạng thái
sẵn
sàng
đưa vào kiểm
định.
6.2. Tài liệu xuất xưởng
của nhà
sản
xuất hoặc Biên
bản
kiểm định gần nhất.
7. Tiến hành kiểm định
Tổ chức đăng ký hoạt động kiểm
định nêu
chi tiết
các
hạng
mục kiểm định bao gồm: mục đích, phương pháp (trình bày nguyên lý, trình
tự
thực hiện, sơ đồ đo), đánh giá kết quả,....
7.1. Kiểm tra bên ngoài
7.2. Đo điện trở cách điện
7.3. Đo dòng điện rò ở điện áp vận hành liên tục hoặc đo
điện áp
ở
dòng
điện
tham chiếu
8. Xử lý kết quả sau
kiểm định
Thực hiện theo khoản 2 Điều 15 Thông tư này.
9. Đánh giá kết quả kiểm
định
a) Đo điện trở cách điện
Phương pháp đo và giá
trị
điện trở cách
điện
tuân
thủ
theo hướng dẫn của nhà sản xuất, trường hợp không có hướng dẫn của
nhà
sản
xuất thì
tham khảo
đánh
giá:
Giá trị điện trở cách điện của phần
chính
đo bằng
Mêgommet
≥ 1000V có trị
số không
thấp
hơn 1000 MΩ; Điện trở cách điện của phần đế cách điện đo bằng Mêgommet
500V có trị
không
thấp
hơn 2 MΩ.
b. Đo dòng điện rò ở điện áp vận hành liên tục hoặc đo
điện áp
ở
dòng
điện
tham chiếu:
Kết quả đo
phải phù
hợp
với quy định của nhà sản xuất, trường hợp không có thì
so sánh với
kết quả của các
lần
kiểm định trước, hạng mục đạt yêu cầu nếu không có sự thay đổi
bất thường.
10. Lưu trữ hồ sơ
a) Hình thức lưu: bản
giấy hoặc bản điện tử.
b) Thời gian lưu:
tối thiểu 02 (hai) chu kỳ kiểm định liên tiếp.
BIỂU MẪU II.2. Quy trình kiểm định máy
biến áp
1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy trình này áp dụng để kiểm
định an toàn
kỹ
thuật máy
biến
áp
lực
sử dụng ở môi
trường
không
có nguy hiểm
về khí
cháy, bụi
nổ có
cấp
điện áp
danh định
trên
01 kV.
Căn cứ vào quy
trình này và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn tương ứng, các tổ chức kiểm
định an toàn
kỹ
thuật xây
dựng
quy trình
chi tiết
nhưng không
trái với
quy định của quy trình này và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn tương ứng.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các tổ chức, cá nhân sở hữu, quản lý, sử dụng thiết
bị điện nêu
tại
Mục 1 của Quy trình này (sau đây gọi tắt là cơ sở).
b) Các tổ chức hoạt
động kiểm định an toàn kỹ thuật thiết bị điện (sau đây gọi là tổ chức kiểm
định) và
kiểm
định viên
được
cấp thẻ kiểm định viên an toàn theo quy định của Bộ Công
Thương.
3. Tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật áp dụng
a) TCVN 6306-1:2015
(IEC 60076-1:2011): Máy biến áp điện lực. Phần 1: Quy
định chung.
b) TCVN 6306-3:2006
(IEC 60076-3:2000): Máy biến áp điện lực. Phần 3: Mức cách điện và thử nghiệm điện
môi
và khoảng
cách
ly bên ngoài trong không khí.
c) TCVN 6306-5:2006
(IEC 60076-5:2006): Máy biến áp điện lực. Phần 5: Khả
năng chịu ngắn mạch.
d) TCVN 6306-11:2009
(IEC 60076-11:2004): Máy biến áp điện lực. Phần 11: Máy biến áp kiểu khô.
đ) Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia về an toàn điện.
e) Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia về kỹ thuật điện.
Trường hợp các quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia và
tiêu chuẩn
quốc gia viện dẫn tại quy trình kiểm định này có bổ sung, sửa
đổi hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định tại văn bản mới nhất. Tổ
chức kiểm định có thể áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật tương đương hoặc cao hơn với các tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật được viện dẫn trên.
4. Nội dung kiểm
định
STT
|
Hạng mục kiểm định
|
Theo điều mục của QTKĐ
|
Lần đầu
|
Định kỳ
|
Bất thường
|
1
|
Kiểm tra bên ngoài
|
7.1
|
x
|
x
|
x
|
2
|
Đo điện trở cách điện
|
7.2
|
x
|
x
|
x
|
3(1),
(3)
|
Đo điện dung,
tổn hao điện môi tgδ của sứ xuyên và các cuộn dây
|
7.3
|
x
|
x
|
x
|
4
|
Đo điện trở một
chiều cuộn dây
|
7.4
|
x
|
x
|
x
|
5
|
Đo tỷ số biến
đổi
|
7.5
|
x
|
x
|
x
|
6
|
Kiểm tra tổ
đấu dây
|
7.6
|
x
|
|
X
|
7
|
Kiểm tra biến
dòng
sứ
xuyên
|
7.7
|
|
|
|
7.1
|
Đo điện trở cách điện
|
x
|
x
|
x
|
7.2
|
Đặc tính từ hóa
|
x
|
|
x
|
7.3
|
Đo tỷ số biến
đổi và
cực
tính
|
x
|
|
x
|
8
|
Kiểm tra bộ điều
áp
dưới
tải
|
7.8
|
x
|
|
x
|
9(2)
|
Kiểm tra dầu
cách
điện
|
7.9
|
|
|
|
9.1
|
Đo điện áp đánh
thủng.
|
x
|
x
|
x
|
9.2(4)
|
Độ ẩm trong
dầu
|
x
|
x
|
x
|
9.3
(4)
|
Thành phần khí
|
x
|
x
|
x
|
9.4
(4)
|
Tổng lượng
axit
|
x
|
x
|
x
|
9.5
(4)
|
Điện trở suất
|
x
|
x
|
x
|
Ghi chú:
(1) Chỉ áp dụng cho máy biến áp có điện áp danh định từ 100kV
trở lên
và máy biến
áp
điện
áp
danh định
35 kV có
công suất
từ 10000 kVA trở lên.
(2) Kiểm tra dầu cách điện không thực hiện với các máy biến áp kín
không thiết
kế có
van lấy
mẫu dầu hoặc có cảnh báo không lấy mẫu dầu
theo quy định của nhà sản xuất. Đối với các máy biến áp kín phải rút dầu để sửa
chữa thì
dầu
trước khi nạp lại phải thực hiện các hạng mục kiểm
tra dầu cách điện theo quy định trên.
(3) Với sứ xuyên, chỉ áp dụng cho sứ
xuyên
có núm đo lường.
(4) Chỉ áp dụng cho máy biến áp có điện áp danh định từ 110kV
trở lên.
5. Máy móc,
thiết
bị, dụng cụ phục vụ kiểm định
STT
|
Tên máy móc, thiết bị, dụng cụ phục
vụ kiểm định
|
Kiểu loại
|
Thông số kỹ thuật chính của máy móc,
thiết
bị, dụng cụ
|
Chức năng
|
Áp dụng tại mục của quy trình
|
1
|
Thiết bị đo
điện trở cách
điện
|
|
|
|
7.2
|
2
|
Thiết bị đo
tổn hao điện môi
|
|
|
|
7.3
|
3
|
Thiết bị đo
điện trở một chiều cuộn dây
|
|
|
|
7.4
|
4
|
Thiết bị đo tỷ
số biến đổi, kiểm tra tổ đấu dây
|
|
|
|
7.5
và 7.6
|
5
|
Thiết bị kiểm
tra biến dòng
sứ
xuyên
|
|
|
|
7.7
|
6
|
Thiết bị kiểm
tra bộ điều áp
dưới
tải
|
|
|
|
7.8
|
7
|
Thiết bị đo
điện áp
đánh thủng
dầu cách
điện
|
|
|
|
7.9
|
8
|
Thiết bị đo độ
ẩm trong dầu
|
|
|
|
9
|
Thiết bị đo thành phần khí trong
dầu
|
|
|
|
10
|
Thiết bị đo
tổng lượng axit
|
|
|
|
11
|
Thiết bị đo
điện trở suất
|
|
|
|
6. Điều kiện kiểm
định
Khi tiến hành kiểm định thiết
bị phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
6.1. Thiết bị phải ở
trạng thái
sẵn
sàng
đưa vào kiểm
định.
6.2. Tài liệu xuất xưởng
của nhà
sản
xuất hoặc Biên
bản
kiểm định gần nhất.
7. Tiến hành kiểm định
Tổ chức đăng ký hoạt động kiểm
định nêu
chi tiết
các
hạng
mục kiểm định bao gồm: mục đích, phương pháp (trình bày nguyên lý, trình
tự
thực hiện, sơ đồ đo), đánh giá kết quả,....
7.1. Kiểm tra bên ngoài
7.2. Đo điện trở cách điện
7.3. Đo điện dung, tổn
hao điện môi
tgδ của
sứ xuyên
và các cuộn
dây
7.4. Đo điện trở một
chiều cuộn dây
7.5. Đo tỷ số biến đổi
7.6. Kiểm tra tổ đấu
dây
7.7. Kiểm tra biến dòng sứ xuyên
7.8. Kiểm tra bộ điều
áp
dưới
tải
7.9. Kiểm tra dầu cách điện
8. Xử lý kết quả sau
kiểm định
Thực hiện theo khoản 2 Điều 15 Thông tư này.
9. Đánh giá
kết
quả kiểm định
a) Đo điện trở cách điện
Phương pháp đo và giá
trị
điện trở cách
điện
tuân
thủ
theo hướng dẫn
của
nhà
sản
xuất, trường hợp không có hướng dẫn của nhà sản xuất thì tham khảo giá trị tối thiểu
cho phép
trong bảng
sau:
Cấp điện áp của cuộn dây điện áp cao
|
Nhiệt độ cuộn dây (°C)
|
10
|
20
|
30
|
40
|
50
|
60
|
70
|
Từ 35 kV trở
xuống có
công suất
dưới 10 MVA
|
450
|
300
|
200
|
130
|
90
|
60
|
40
|
Trên 35kV
và công suất
≥ 10MVA hoặc 110kV trở lên với mọi công suất
|
900
|
600
|
400
|
260
|
180
|
120
|
80
|
- Điện trở cách điện phụ thuộc
vào
nhiệt
độ. Vì
vậy,
khi so sánh
với
các
giá trị
đo xuất xưởng hoặc các lần đo trước, phải quy đổi giá trị đo được về
cùng
nhiệt
độ được tính
theo công thức
sau:
R(tr)
= K1 x R(tm)
Trong đó:
R(tr): điện trở cách điện quy đổi về
nhiệt độ tham chiếu tr (M)
R(tm): điện trở cách điện đo được ở
nhiệt độ tm (M)
K1 : hệ số quy đổi
điện trở cách
điện
theo nhiệt độ chênh lệch
Hiệu nhiệt độ
(°C)
(Δt = t2
- t1)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
10
|
15
|
20
|
25
|
30
|
Hệ số K1
|
1,04
|
1,08
|
1,13
|
1,17
|
1,22
|
1,5
|
1,84
|
2,25
|
2,75
|
3,40
|
Trong trường hợp chênh lệch nhiệt độ
không
có trong bảng
trên
thì ta có thể
tính
ra bằng
cách
nhân các hệ
số tương ứng;
Ví dụ: Chênh lệch nhiệt độ
là
9°C không có trong bảng (9 = 5 + 4)
K9
= K5*K4= 1,22*1,17 = 1,42
b) Đo tổn hao điện môi tgδ của sứ xuyên và các
cuộn
dây:
Phương pháp đo và giá
trị
tổn hao điện môi
tgδ của
sứ xuyên
và các cuộn
dây
đo được
phải tuân
thủ
theo hướng dẫn của nhà sản xuất, trường hợp không có hướng dẫn của
nhà
sản
xuất thì
tham khảo
giá
trị
lớn nhất cho phép trong bảng sau:
Bảng giá trị lớn nhất
cho phép
của
tgδ (%) cuộn dây MBA ngâm trong dầu cách điện
Cấp điện áp của cuộn dây phía điện áp cao
|
Nhiệt độ cuộn dây (°C)
|
10
|
20
|
30
|
40
|
50
|
60
|
70
|
Từ 35 kV trở
lên
có công suất
≥10 MVA hoặc từ 110 kV trở lên với mọi công suất
|
0,8
|
1,0
|
1,3
|
1,7
|
2,3
|
3,0
|
4,0
|
Trường hợp nhiệt
độ khi đo sai khác với nhiệt độ nhà chế tạo đo lúc xuất xưởng, ta
có
thể
quy đổi về cùng
một
nhiệt
độ
theo công
thức:
tgδ(tr)=K2
x tgδ(tm)
Trong đó:
tgδ(tr) :
góc tổn
hao điện môi
được
hiệu chỉnh tại nhiệt độ quy đổi tr (°C)
tgδ(tm) :
góc tổn
hao đo được tại nhiệt độ tm (°C)
K2: hệ số hiệu
chỉnh tgδ theo nhiệt độ
Giá trị của hệ số
hiệu chỉnh K2 được cho bởi nhà chế tạo, trong
trường hợp không
có số
liệu của nhà
chế
tạo có
thể
sử dụng hệ số trong bảng sau:
Chênh
lệch
nhiệt độ
(°C)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
10
|
15
|
16
|
Hệ số hiệu
chỉnh K2
|
1,05
|
1,10
|
1,15
|
1,20
|
1,25
|
1,55
|
1,95
|
2,4
|
Trong trường hợp chênh lệch nhiệt độ
không
có trong bảng
trên
thì ta có thể
tính
ra bằng
cách
nhân các hệ
số tương ứng tương tự như trong trường hợp của điện trở cách điện.
c) Đo điện trở một
chiều cuộn dây
Giá trị điện trở
một chiều đo được không được vượt quá 2% giữa các giá trị đo được ở các pha và
số
liệu nhà
chế
tạo tại cùng
một
nấc phân
áp quy về
cùng
nhiệt
độ.
Độ lệch của giá trị điện trở
một chiều được tính theo công thức:
Trong đó:
ΔR (%): độ lệch (%)
của giá
trị
điện trở một chiều
Rmax: giá
trị
điện trở một chiều pha lớn nhất trong các phép đo (Ω)
Rmin: giá
trị
điện trở một chiều pha nhỏ nhất trong các phép đo (Ω)
RTB: giá
trị
điện trở một chiều trung bình các pha trong các phép đo (Ω)
Đối với các MBA có
kết
cấu đặc biệt, điện trở một chiều các pha không như nhau chỉ so sánh với số liệu
của nhà
chế
tạo, nhưng độ lệch không quá 2%.
d) Đo tỷ số biến đổi
Kết quả đo tỉ
số biến đổi không
được
lệch quá
0,5% so với
tỉ số thiết kế hoặc mác máy của nhà sản xuất với
tất cả các
cuộn
dây.
đ) Kiểm tra tổ đấu
dây
Kết quả kiểm
tra tổ đấu dây
của
máy
biến
áp
phải
đúng
như thiết
kế hoặc trên
mác máy của
nhà
sản
xuất.
e) Kiểm tra biến dòng sứ xuyên
- Đo điện trở cách điện: điện trở
cách
điện
của các
cuộn
dây
thứ
cấp, mạch thứ cấp và mạch điều khiển phải được đo bằng mêgôm met
có điện
áp
500 V không thấp
hơn 2 MΩ.
- Đo đặc tính từ hóa, tỷ số biến đổi
và
cực
tính:
Kết
quả thí
nghiệm
phải phù
hợp
với kết quả xuất xưởng của nhà sản xuất.
g) Kiểm tra bộ điều
áp
dưới
tải
- Kiểm tra bộ điều
áp
dưới
tải có
thể
chuyển mạch mà
không có dấu
hiệu bất thường khi chuyển nấc bằng tay và bằng điện.
- Kiểm tra đồ thị
vòng
đảm
bảo giữa các
nấc
và
giữa
các
chiều
tăng, giảm nấc phân áp không lệch so với yêu cầu của nhà chế tạo, nấc
chỉ thị trên
OLTC và tại
bảng điều khiển phải giống nhau.
h) Kiểm tra dầu cách điện
Phương pháp kiểm tra và đánh giá
kết
quả Dầu cách
điện
tuân
thủ
theo hướng dẫn của nhà sản xuất, trường hợp không có hướng dẫn của
nhà
sản
xuất thì
tham khảo
chỉ tiêu
đánh giá trong các bảng dưới đây:
Bảng chỉ tiêu dầu cách điện với thiết
bị mới đưa vào vận hành lần đầu
STT
|
Hạng mục thí nghiệm
|
Đối với cấp điện áp (kV)
|
≤15
|
15÷35
|
110
|
220
|
500
|
1
|
Điện áp chọc thủng
(kV/2,5mm) không thấp hơn:
|
30
|
35
|
60
|
60
|
70
|
2
|
Trị số axit
(mgKOH/1g dầu) không lớn hơn:
|
|
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
3
|
Độ ẩm trong
dầu (hàm
lượng
nước theo khối lượng) (ppm) không lớn hơn:
|
-
|
-
|
10
|
10
|
10
|
4
|
Điện trở suất
khối tại 50°
oC (Ω.cm) không nhỏ hơn:
|
-
|
-
|
1x1012
|
5
|
Tổng khí hòa tan
(%) thể
tích
không lớn
hơn
|
-
|
-
|
1
|
1
|
0,5
|
Bảng chỉ tiêu dầu cách điện đối với
kiểm định thiết bị sau sửa chữa có thay dầu mới
STT
|
Hạng mục thí nghiệm
|
Đối với cấp điện áp (kV)
|
≤15
|
15÷35
|
110
|
220
|
500
|
1
|
Điện áp chọc thủng
(kV/2,5mm) không thấp hơn:
|
30
|
35
|
60
|
60
|
70
|
2
|
Trị số axit
(mgKOH/1g dầu) không lớn hơn:
|
|
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
3
|
Độ ẩm trong
dầu (hàm
lượng
nước theo khối lượng) (ppm) không lớn hơn:
|
-
|
-
|
10
|
10
|
10
|
4
|
Điện trở suất
khối tại 50°C
(Ω.cm) không nhỏ
hơn:
|
|
|
1x1012
|
5
|
Tổng khí hòa
tan (%) không lớn
hơn
|
-
|
-
|
1
|
1
|
0,5
|
Bảng chỉ tiêu dầu cách điện đối với
thiết bị sau sửa chữa không thay dầu, có lọc dầu hoặc
bổ sung dầu
STT
|
Hạng mục thí nghiệm
|
Đối với cấp điện áp (kV)
|
≤15
|
15÷35
|
110
|
220
|
500
|
1
|
Điện áp chọc thủng
(kV/2,5mm) không thấp hơn:
|
30
|
35
|
60
|
60
|
70
|
2
|
Trị số axit
(mgKOH/1g dầu) không lớn hơn
|
|
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
3
|
Độ ẩm trong
dầu (hàm
lượng
nước theo khối lượng) (ppm) không lớn hơn:
|
-
|
-
|
10
|
10
|
10
|
4
|
Điện trở suất
khối tại 50°
oC (Ω.cm) không nhỏ hơn:
|
-
|
-
|
1x1012
|
5
|
Tổng khí hòa
tan (%) thể
tích
không lớn
hơn
|
-
|
-
|
1
|
1
|
0,5
|
Bảng chỉ tiêu dầu cách điện đối với
kiểm định định kỳ, bất thường
STT
|
Hạng mục thí nghiệm
|
Đối với cấp điện áp (kV)
|
≤15
|
15÷35
|
110
|
220
|
500
|
1
|
Điện áp chọc thủng
(kV/2,5mm) không thấp hơn:
|
25
|
30
|
55
|
55
|
60
|
2
|
Trị số axit
(mgKOH/1g dầu) không lớn hơn
|
|
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
3
|
Độ ẩm trong
dầu (hàm
lượng
nước theo khối lượng) (ppm) không lớn hơn:
|
-
|
-
|
25
|
20
|
20
|
4
|
Điện trở suất
khối tại 50°C
(Ω.cm) không nhỏ
hơn:
|
-
|
-
|
1x1012
|
Với hạng mục
khí
hòa tan trong dầu
MBA việc phân
tích các thành phần khí trong vận hành dùng để chuẩn đoán tình trạng vận hành MBA: để đánh giá
tình trạng
có
thể
dựa vào
hướng
dẫn vận hành
của
nhà
sản
xuất, trong trường hợp không có hướng dẫn vận hành của nhà sản xuất thì chúng ta
sử
dụng các
hướng
dẫn của IEC 60599 hoặc IEEE C57.104 và các hướng dẫn này với các phiên bản khác nhau có
các ngưỡng
khí
khác nhau để
đánh
giá tình trạng
MBA.
Khi tốc độ khí cháy
tăng trưởng
đột ngột cần tăng tần suất thử nghiệm hạng mục khí hòa tan trong dầu và đánh giá
theo các hướng
dẫn IEC, IEEE, đề xuất các phép thử chuyên sâu để tìm nguyên
nhân hoặc
xin ý
kiến
nhà
sản
xuất hoặc nếu có nguy cơ sự cố thì đề xuất dừng
vận hành
để
tìm
nguyên nhân.
10. Lưu trữ hồ sơ
a) Hình thức lưu: bản
giấy hoặc bản điện tử.
b) Thời gian lưu:
tối thiểu 02 (hai) chu kỳ kiểm định liên tiếp.
BIỂU MẪU II.3. Quy trình kiểm định máy
cắt
1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy trình kiểm định an toàn kỹ thuật máy cắt sử dụng ở
môi
trường
không
có nguy hiểm
về khí
cháy, bụi
nổ có
cấp
điện áp
danh định
trên
01 kV.
Căn cứ vào quy
trình này và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn tương ứng, các tổ chức kiểm
định an toàn
kỹ
thuật xây
dựng
quy trình
chi tiết
nhưng không
trái với
quy định của quy trình này và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn tương ứng.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các tổ chức, cá nhân sở hữu, quản lý, sử dụng thiết
bị điện nêu
tại
Mục 1 của Quy trình này (sau đây gọi tắt là cơ sở).
b) Các tổ chức hoạt
động kiểm định an toàn kỹ thuật thiết bị điện (sau đây gọi là tổ chức kiểm
định) và
kiểm
định viên
được
cấp thẻ kiểm định viên an toàn theo quy định của Bộ Công
Thương.
3. Tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật áp dụng
a) TCVN 8096-200:2010
(IEC 62271-200:2003): Tủ điện đóng cắt và điều khiển cao áp. Phần 200: Tủ điện
đóng
cắt
và
điều
khiển xoay chiều có vỏ bọc bằng kim loại dùng cho điện áp danh định lớn hơn 1
kV đến và
bằng
52 kV
b) IEC 62271-1:2017:
Thiết
bị đóng
cắt
và
điều
khiển cao áp
- Phần
1: Yêu
cầu
kỹ thuật chung cho thiết, bị đóng cắt và điều khiển dòng điện xoay
chiều.
c) IEC
62271-100:2021: Thiết bị đóng cắt và điều khiển cao áp - Phần 100: Máy cắt xoay chiều
cao áp.
d) IEC
62271-203:2022: Thiết bị đóng cắt và điều khiển cao áp - Phần 203: Thiết
bị đóng
cắt
có
vỏ
bọc bằng kim loại cách điện bằng khí dùng cho điện áp danh định trên 52 kV.
đ) Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia về an toàn điện.
e) Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia về kỹ thuật điện.
Trường hợp các quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia và
tiêu chuẩn
quốc gia viện dẫn tại quy trình kiểm định này có bổ sung, sửa
đổi hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định tại văn bản mới nhất. Tổ
chức kiểm định có thể áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật tương đương hoặc cao hơn với các tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật được viện dẫn trên.
4. Nội dung kiểm
định
STT
|
Hạng mục kiểm định
|
Theo điều mục của QTKĐ
|
Lần đầu
|
Định kỳ(5)
|
Bất thường
|
1
|
Kiểm tra bên ngoài
|
7.1
|
x
|
x
|
x
|
2
|
Kiểm tra vận
hành
đóng cắt
|
7.2
|
x
|
x
|
x
|
3
|
Đo điện trở cách điện
- Mạch chính(2)
- Cuộn đóng, cuộn cắt,
động cơ tích
năng(1)
|
7.3
|
x
|
x
|
x
|
4(2)
|
Đo điện trở tiếp
xúc
bằng
dòng
điện
một chiều
|
7.4
|
x
|
x
|
x
|
5
|
Đo thời gian đóng, cắt
|
7.5
|
x
|
x
|
x
|
6(2)(4)
|
Kiểm tra độ bền
điện môi
(Thử nghiệm
điện áp
xoay chiều
tăng cao)
|
7.6
|
x
|
|
x
|
7(3)
|
Kiểm tra độ
bền điện môi
của
dầu cách
điện
|
7.7
|
x
|
x
|
x
|
8(6)
|
Đo độ ẩm và độ tinh
khiết khí
SF6
|
7.8
|
x
|
x
|
x
|
9(6)
|
Phân tích
khí phân rã trong khí SF6 (Đo hàm lượng khí SO2)
|
7.9
|
|
x
|
x
|
Ghi chú: Thiết bị đóng cắt Recloser,
máy
cắt
trong tủ RMU chỉ thực hiện hạng mục 1,2,3,4,6 khi kiểm định.
(1) Chỉ thực hiện
khi kết cấu máy cắt cho phép
(2) Đối với máy cắt trong tủ
hợp bộ, hệ thống GIS, HGIS không thể tách rời để kiểm
định riêng
lẻ
thì
được
đánh
giá đồng
bộ với tủ hợp bộ, hệ thống GIS, HGIS.
(3) Chỉ áp dụng với máy cắt dầu.
(4) Chỉ thực hiện
cho máy
cắt
có
điện
áp
danh định
đến 35 kV và máy cắt trong hệ thống GIS, HGIS các cấp điện áp.
(5) Đối với thiết
bị đóng
cắt
Recloser lắp đặt ở đường dây trên không đang vận hành cho
phép sử
dụng các
phương pháp kiểm tra như kiểm tra nhiệt độ, đo phóng điện cục bộ
online để đánh giá Recloser.
(6) Chỉ thực hiện
với máy
cắt
khí
SF6 có điện
áp
danh định
trên
110 kV và máy cắt trong hệ thống GIS, HGIS các cấp điện áp.
5. Máy móc,
thiết
bị, dụng cụ phục vụ kiểm định
STT
|
Tên máy móc, thiết bị, dụng cụ phục
vụ kiểm định
|
Kiểu loại
|
Thông số kỹ thuật chính của máy móc,
thiết
bị, dụng cụ
|
Chức năng
|
Áp dụng tại mục của quy trình
|
1
|
Thiết bị đo
điện trở cách
điện
|
|
|
|
7.3
|
2
|
Thiết bị đo
điện trở tiếp xúc
|
|
|
|
7.4
|
3
|
Thiết bị đo
thời gian đóng,
cắt
|
|
|
|
7.5
|
4
|
Thiết bị tạo
điện áp
xoay chiều
|
|
|
|
7.6
|
5
|
Thiết bị kiểm
tra độ bền điện môi của dầu cách điện
|
|
|
|
7.7
|
6
|
Thiết bị đo độ
ẩm, độ tinh khiết và hàm lượng khí SO2
trong khí SF6
|
|
|
|
7.8
7.9
|
Đối với thiết
bị tạo điện áp
xoay chiều:
STT
|
Cấp điện áp danh định
(kV)
|
Điện áp thử nghiệm
của thiết bị tạo điện áp xoay chiều
(IEC 62271-1:2017, IEC 62271-203:2022)
(kV)
|
1
|
35
|
≥
70
|
2
|
110
|
≥
200
|
3
|
220
|
≥
380
|
4
|
500
|
≥
560
|
6. Điều kiện kiểm
định
Khi tiến hành kiểm định thiết
bị phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
6.1. Thiết bị phải ở
trạng thái
sẵn
sàng
đưa vào kiểm
định.
6.2. Tài liệu xuất xưởng
của nhà
sản
xuất hoặc Biên
bản
kiểm định gần nhất.
7. Tiến hành kiểm định
Tổ chức đăng ký hoạt động kiểm
định nêu
chi tiết
các
hạng
mục kiểm định bao gồm: mục đích, phương pháp (trình bày nguyên lý, trình
tự
thực hiện, sơ đồ đo), đánh giá kết quả,....
7.1. Kiểm tra bên ngoài
7.2. Kiểm tra vận hành đóng cắt
7.3. Đo điện trở cách điện
7.4. Đo điện trở tiếp xúc bằng dòng điện một chiều
7.5. Đo thời gian đóng, cắt
7.6. Kiểm tra độ bền
điện môi
(Thử
nghiệm điện áp
xoay chiều
tăng cao)
7.7. Kiểm tra độ bền
điện môi
của
dầu cách
điện
7.8. Đo độ ẩm và độ tinh khiết
khí
SF6
7.9. Phân tích khí
phân rã trong khí SF6 (Đo hàm lượng khí SO2)
8. Xử lý kết quả sau
kiểm định
Thực hiện theo khoản 2 Điều 15 Thông tư này.
9. Đánh giá kết quả kiểm
định
a) Kiểm tra vận hành đóng cắt
- Kiểm tra đóng cắt bằng tay:
Thực hiện kiểm tra bằng cách đóng cắt 3 lần bằng tay
hoặc nút
bấm
tại tủ điều khiển không có bất thường
- Kiểm tra vận hành đóng cắt từ xa:
Thực hiện kiểm tra bằng cách đóng cắt 3 lần tại điện áp điều khiển định
mức bằng điều khiển từ xa không có bất thường.
b) Đo điện trở cách điện
Phương pháp đo và giá
trị
điện trở cách
điện
tuân
thủ
theo hướng dẫn của nhà sản xuất, trường hợp không có hướng dẫn của
nhà
sản
xuất thì
tham khảo
đánh
giá:
- Mạch chính: đảm bảo giá trị điện trở cách điện giữa sơ
cấp với đất, giữa các pha và giữa các cực (khi máy cắt ở trạng thái cắt) không thấp hơn 1000 MΩ.
- Mạch điều
khiển: đảm bảo giá trị điện trở cách điện của mạch điều
khiển và
đất
không
thấp
hơn 2 MΩ.
c) Đo điện trở tiếp xúc bằng dòng điện một chiều
- Điện trở tiếp xúc tiếp điểm chính: Giá
trị
điện trở tiếp xúc của mạch chính đảm bảo theo yêu cầu kỹ thuật
của nhà
sản
xuất. Trường hợp không có hướng dẫn của nhà sản xuất, giá trị điện trở
tiếp giữa các
pha không được
lệch quá
50%.
d) Đo thời gian đóng, cắt
- Đo và kiểm tra thời
gian đóng,
mở
của máy
cắt
đảm bảo các
thông số
của nhà
chế
tạo.
- Độ không đồng thời đóng và cắt của 3 pha
không
được
vượt quá
yêu cầu
của nhà
chế
tạo, trường hợp không có hướng dẫn của nhà chế tạo thì tham khảo bảng sau:
Thời gian không đồng thời
|
Tiêu chuẩn
(IEC 62271-100:2021)
|
Độ không đồng thời đóng
|
Nhỏ hơn
0,0050 giây
|
Độ không đồng thời
cắt
|
Nhỏ hơn
0,0033 giây
|
d) Kiểm tra độ bền
điện môi
Điện áp thử nghiệm tuân thủ theo hướng
dẫn của nhà
sản
xuất, trường hợp không có hướng dẫn của nhà chế tạo thì tham khảo giá trị ghi trong
bảng dưới đây:
Bảng điện áp thử nghiệm xoay
chiều tăng cao tối thiểu cho máy cắt trong thời gian 01
phút
STT
|
Cấp điện áp danh định (kV)
|
Điện áp thử nghiệm
xoay chiều tăng cao
(IEC 62271-1:2017, IEC 62271-203:2022)
(kV)
|
1
|
6
(Ur = 7.2)
|
20
|
2
|
10
(Ur = 12)
|
28
|
3
|
22
(Ur = 24)
|
50
|
4
|
35
|
70
|
45.1
|
110
(Ur = 123)
|
200
|
45.2
|
110
(Ur = 145)
|
235
|
6
|
220
|
380
|
7
|
500
|
560
|
Ghi chú: Giá
trị
trong bảng áp dụng cho thử nghiệm lần đầu. Thử nghiệm định
kỳ hoặc bất thường có thể thử ở giá trị thấp hơn
hoặc theo thỏa thuận giữa đơn vị quản lý và đơn vị kiểm định
đ) Kiểm tra độ bền
điện môi
dầu
cách
điện
Phương pháp kiểm tra và đánh giá
kết
quả Dầu cách
điện
của máy
cắt
dầu (OCB) tuân
thủ
theo hướng dẫn của nhà sản xuất, trường hợp không có hướng dẫn của
nhà
sản
xuất thì
tham khảo
chỉ tiêu
đánh giá trong bảng
dưới đây:
Điện áp danh định máy cắt dầu
|
Độ bền điện môi
|
500
kV
|
Tối thiểu 70
kV/2,5 mm
|
110
kV - 220 kV
|
Tối thiểu 60
kV/2,5 mm
|
66
kV
|
Tối thiểu 45
kV/2,5 mm
|
15
kV - 35 kV
|
Tối thiểu 45
kV/2,5 mm
|
Nhỏ hơn 15 kV
|
Tối thiểu 30
kV/2,5 mm
|
e) Phân tích khí SF6
Thực hiện đo độ
ẩm và
độ
tinh khiết khí
SF6 trong máy cắt
điện sau 24 h kể từ khi máy cắt được nạp đầy khí SF6. Độ ẩm của khí SF6 đối với từng
ngăn khí
phải
đảm bảo không
quá thông số
kỹ thuật của nhà sản xuất. Nếu không có yêu cầu cụ thể của
nhà
sản
xuất thì
có thể
áp
dụng
các
tiêu chuẩn
IEC tương ứng cho MC mới hoặc trong vận hành, sửa chữa như
IEC 60376, IEC 60480, IEC 62271...để đánh giá.
Kiểm tra khí bị phân hủy trong khí SF6, đo
hàm lượng
khí
SO2 đảm
không
vượt
quá
yêu cầu
của nhà
sản
xuất, nếu không
có yêu cầu
của nhà
sản
thì
sử
dụng tiêu
chuẩn
IEC tương ứng như IEC 60480, IEC 62271...để đánh giá.
10. Lưu trữ hồ sơ
a) Hình thức lưu: bản
giấy hoặc bản điện tử.
b) Thời gian lưu:
tối thiểu 02 (hai) chu kỳ kiểm định liên tiếp.
BIỂU MẪU II.4. Quy trình kiểm định cáp
điện
1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy trình kiểm định an toàn kỹ thuật cáp điện sử dụng ở
môi
trường
không
có nguy hiểm
về khí
cháy, bụi
nổ có
cấp
điện áp
danh định
trên
01 kV.
Căn cứ vào quy
trình này và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn tương ứng, các tổ chức kiểm
định an toàn
kỹ
thuật xây
dựng
quy trình
chi tiết
nhưng không
trái với
quy định của quy trình này và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn tương ứng.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các tổ chức, cá nhân sở hữu, quản lý, sử dụng thiết
bị điện nêu
tại
Mục 1 của Quy trình này (sau đây gọi tắt là cơ sở).
b) Các tổ chức hoạt
động kiểm định an toàn kỹ thuật thiết bị điện (sau đây gọi là tổ chức kiểm
định) và
kiểm
định viên
được
cấp thẻ kiểm định viên an toàn theo quy định của Bộ Công
Thương.
3. Tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật áp dụng
a) TCVN 5935-1:2013
(IEC 60502-1:2009): Cáp điện có cách điện dạng đùn và phụ kiện cáp điện dùng cho điện áp danh định từ 1 kV
(Um=1,2 kV) đến 30 kV (Um=36 kV). Phần 1: Cáp dùng cho điện áp danh định bằng 1kV
(Um=1,2 kV) và
3 kV (Um=3,6 kV).
b) TCVN 5935-2:2013
(IEC 60502-2:2005): Cáp điện có cách điện dạng đùn và phụ kiện cáp điện dùng cho điện áp danh định từ 1 kV
(Um=1,2 kV) đến 30 kV (Um=36 kV). Phần 2: Cáp dùng cho điện áp danh định từ 6 kV
(Um=7,2 kV) đến 30 kV (Um=36 kV).
c) TCVN 12226:2018
(IEC 60840:2011): Cáp điện lực có cách điện dạng đùn và phụ kiện cáp dùng
cho điện
áp
danh định
lớn hơn 30 kV (Um = 36 kV) đến và bằng 150 kV (Um = 170 kV);
Phương pháp
và yêu cầu
thử nghiệm.
d) TCVN 12227:2018
(IEC 62067:2011): Cáp điện lực có cách điện dạng đùn và phụ kiện cáp dùng
cho điện
áp
danh định
lớn hơn 150 kV (Um = 170 kV) đến và bằng 500 kV (Um = 550 kV).
Phương pháp
và yêu cầu
thử nghiệm.
đ) IEEE Std
400.2-2013: Hướng
dẫn thử nghiệm tại hiện trường các hệ thống cáp điện có vỏ bọc sử dụng
tần số thấp (dưới 1 Hz).
e) IEEE Std
400.4-2015: Hướng
dẫn Thử nghiệm hiện trường cho hệ thống cáp điện có vỏ bọc điện áp định mức từ 5
kV trở lên
bằng
điện áp
xoay chiều
tần số giảm dần (DAC).
g) Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia về an toàn điện.
h) Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia về kỹ thuật điện.
Trường hợp các quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia và
tiêu chuẩn
quốc gia viện dẫn tại quy trình kiểm định này có bổ sung, sửa
đổi hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định tại văn bản mới nhất. Tổ
chức kiểm định có thể áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật tương đương hoặc cao hơn với các tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật được viện dẫn trên.
4. Nội dung kiểm
định
STT
|
Hạng mục kiểm định
|
Theo điều mục của QTKĐ
|
Lần đầu
|
Định kỳ(2)
|
Bất thường
|
1
|
Kiểm tra bên ngoài
|
7.1
|
x
|
x
|
x
|
2
|
Đo điện trở cách điện
|
7.2
|
|
|
|
2.1
|
Đo điện trở cách điện chính
|
x
|
x
|
x
|
2.2(1)
|
Đo điện trở cách điện vỏ cáp
|
x
|
|
x
|
3(1)
|
Kiểm tra độ
bền điện môi
bằng
điện áp
một
chiều tăng cao cho vỏ cáp
|
7.3
|
x
|
|
x
|
4
|
Kiểm tra độ
bền điện môi
bằng
điện áp
tăng cao cho cách điện chính
|
7.4
|
x
|
|
x
|
Ghi chú:
(1) Chỉ áp dụng cho cáp có điện áp danh định từ 110 kV
trở lên.
(2) Đối với cáp ngầm đang vận hành cho
phép sử
dụng phương pháp như kiểm tra nhiệt độ, đo
phóng
điện
cục bộ online để đánh giá cáp ngầm.
5. Máy móc,
thiết
bị, dụng cụ phục vụ kiểm định
STT
|
Tên máy móc, thiết bị, dụng cụ phục
vụ kiểm định
|
Kiểu loại
|
Thông số kỹ thuật chính của máy móc,
thiết
bị, dụng cụ
|
Chức năng
|
Áp dụng tại mục của quy trình
|
1
|
Thiết bị đo
điện trở cách
điện
|
|
|
|
7.2
|
2
|
Thiết bị tạo
điện áp
một
chiều
|
|
|
|
7.3
và 7.4
|
3
|
Thiết bị tạo
điện áp
xoay chiều
|
|
|
|
7.4
|
Đối với thiết
bị tạo điện áp
một
chiều, xoay chiều:
STT
|
Cấp điện áp danh định
(kV)
|
Điện áp thử nghiệm
của thiết bị tạo điện áp một chiều
(IEC 60502-2:2014)
(kV)
|
Điện áp thử nghiệm
của thiết bị tạo điện áp xoay chiều tần số thấp
(VLF)
(IEEE Std 400.2-2013)
|
Điện áp thử nghiệm
của thiết bị tạo điện áp xoay chiều tần số giảm dần (DAC)
(IEEE Std 400.4-2015)
(kVpeak)
|
Điện áp thử nghiệm
của thiết bị tạo điện áp xoay chiều tần số 20Hz - 300Hz
(IEC 60840:2020,
IEC 62067:2022,
IEC 60502-2:2014)
(kV)
|
1
|
35(1)
|
≥
80
|
≥
44 kVrms
hoặc ≥ 62
kVpeak
|
≥
60
|
≥
35
|
2
|
110(2)
|
|
|
≥
181
|
≥
128
|
3
|
220(3)
|
|
|
≥
254
|
≥
180
|
4
|
500
|
|
|
|
≥
320
|
Ghi chú:
(1) Đối với cáp điện có điện áp danh định đến 35 kV
phải có
thiết
bị đáp
ứng
1 trong các phương pháp theo tiêu chuẩn trên hoặc các tiêu
chuẩn
tương đương.
(2) Đối với cáp điện có điện áp danh định đến 110
kV phải có thiết bị đáp ứng 1 trong các phương
pháp theo tiêu chuẩn trên hoặc các tiêu
chuẩn
tương đương.
(3) Đối với cáp điện có điện áp danh định đến 220
kV phải có thiết bị đáp ứng 1 trong các phương
pháp theo tiêu chuẩn trên hoặc các tiêu
chuẩn
tương đương.
6. Điều kiện kiểm
định
Khi tiến hành kiểm định thiết
bị phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
6.1. Thiết bị phải ở
trạng thái
sẵn
sàng
đưa vào kiểm
định.
6.2. Tài liệu xuất xưởng
của nhà
sản
xuất hoặc Biên
bản
kiểm định gần nhất.
7. Tiến hành kiểm định
Tổ chức đăng ký hoạt động kiểm
định nêu
chi tiết
các
hạng
mục kiểm định bao gồm: mục đích, phương pháp (trình bày nguyên lý, trình
tự
thực hiện, sơ đồ đo), đánh giá kết quả,....
7.1. Kiểm tra bên ngoài
7.2. Đo điện trở cách điện
7.3. Kiểm tra độ bền
điện môi
bằng
điện áp
một
chiều tăng cao cho vỏ cáp
7.4. Kiểm tra độ bền
điện môi
bằng
điện áp
tăng cao cho cách điện chính
8. Xử lý kết quả sau
kiểm định
Thực hiện theo khoản 2 Điều 15 Thông tư này.
9. Đánh giá kết quả
a) Đo điện trở cách điện
Phương pháp đo và giá
trị
điện trở cách
điện
tuân
thủ
theo hướng dẫn của nhà sản xuất, trường hợp không có hướng dẫn của
nhà
sản
xuất thì
tham khảo
đánh
giá:
Với cáp 1 lõi,
đo điện
trở cách
điện
giữa lõi
và màn chắn
tiếp địa, với cáp nhiều lõi, đo điện trở cách điện giữa các lõi với nhau và giữa lõi với màn chắn. Điện áp đo
1000V DC hoặc
2500VDC. Giá
trị
điện trở cách
điện
là
giá trị
đọc khi kết quả hiển thị trên Megaohm đạt trạng thái ổn định. Giá trị điện trở cách điện không tiêu
chuẩn
hóa,
điện
trở cách
điện
được đánh
giá là đạt
yêu
cầu
nếu so sánh
với
kết quả ở các
lần
kiểm định trước hoặc so sánh với các pha trong cùng một lần đo không có bất thường.
Nếu giá
trị
điện trở cách
điện
suy giảm lớn thì phải kiểm tra kỹ ngoại quan cáp kết hợp hạng mục
kiểm tra độ bền điện môi bằng điện áp tăng cao cho cách
điện
chính
để
đánh
giá.
b) Kiểm tra độ bền
điện môi
bằng
điện áp
một
chiều tăng cao cho vỏ cáp
Với các cáp điện có điện áp danh định từ 110kV
trở lên,
thực
hiện kiểm tra điện trở cách điện vỏ cáp bằng cách đặt điện áp thử nghiệm tối
đa 10kV DC trong thời 1 phút.
b) Kiểm tra độ bền
điện môi
bằng
điện áp
tăng cao cho cách điện chính
Phương pháp và giá trị điện áp thử tuân thủ theo hướng
dẫn của nhà
sản
xuất, trường hợp không có hướng dẫn của nhà sản xuất thì tham khảo giá trị ghi trong
bảng dưới đây:
Bảng điện áp thử nghiệm độ
bền điện môi tối thiểu cho cáp
STT
|
Cấp điện áp danh định
(kV)
|
Điện áp thử nghiệm
của thiết bị tạo điện áp một chiều
(IEC 60502-2:2014)
(kV)
|
Điện áp thử nghiệm
của thiết bị tạo điện áp xoay chiều tần số thấp
(VLF)
(IEEE Std 400.2-2013)
(kV peak)
|
Điện áp thử nghiệm
của thiết bị tạo điện áp xoay chiều tần số giảm dần
(DAC)
(IEEE Std 400.4-2015)
(kVpeak)
|
Điện áp thử nghiệm
của thiết bị tạo điện áp xoay chiều tần số 20Hz -
300Hz
(IEC 60840:2020,
IEC 62067:2022,
IEC 60502- 2:2014)
(kV)
|
1
|
24
|
50
|
45
|
43
|
24
|
2
|
35
|
80
|
62
|
60
|
35
|
3.1
|
110-115
|
|
|
181
|
128
|
3.2
|
132-138
|
|
|
187
|
132
|
4
|
220-230
|
|
|
254
|
180
|
5
|
500
|
|
|
|
320
|
Ghi chú: Giá
trị
trong bảng áp dụng cho thử nghiệm lần đầu. Thử nghiệm định
kỳ hoặc bất thường có thể thử ở giá trị thấp hơn
hoặc theo thỏa thuận giữa đơn vị quản lý và đơn vị kiểm định.
10. Lưu trữ hồ sơ
a) Hình thức lưu: bản
giấy hoặc bản điện tử.
b) Thời gian lưu:
tối thiểu 02 (hai) chu kỳ kiểm định liên tiếp.
BIỂU MẪU II.5. Quy trình kiểm định cầu
dao cách ly, cầu dao tiếp địa
1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy trình kiểm định an toàn kỹ thuật cầu
dao cách
ly, cầu
dao tiếp địa sử dụng ở môi trường không có nguy hiểm về khí cháy, bụi nổ có cấp điện áp danh định trên 01 kV.
Căn cứ vào quy
trình này và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn tương ứng, các tổ chức kiểm
định an toàn
kỹ
thuật xây
dựng
quy trình
chi tiết
nhưng không
trái với
quy định của quy trình này và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn tương ứng.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các tổ chức, cá nhân sở hữu, quản lý, sử dụng thiết
bị điện nêu
tại
Mục 1 của Quy trình này (sau đây gọi tắt là cơ sở).
b) Các tổ chức hoạt
động kiểm định an toàn kỹ thuật thiết bị điện (sau đây gọi là tổ chức kiểm
định) và
kiểm
định viên
được
cấp thẻ kiểm định viên an toàn theo quy định của Bộ Công
Thương.
3. Tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật áp dụng
a) TCVN 8096-107:2010
(IEC 62271-107:2005): Tủ điện đóng cắt và điều khiển cao áp. Phần 107: Cầu dao
kèm
cầu
chảy xoay chiều dùng cho điện áp danh định lớn hơn 1 kV đến
và
bằng
52 kV.
b) IEC 62271-1:2017:
Thiết
bị đóng
cắt
và
điều
khiển cao áp
- Phần
1: Yêu
cầu
kỹ thuật chung cho thiết bị đóng cắt và điều khiển dòng điện xoay
chiều.
c) IEC 62271-102:2022:
Thiết
bị đóng
cắt
và
điều
khiển cao áp
- Phần
102: cầu dao cách
ly xoay chiều
và
cầu
dao tiếp địa.
d) Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia về an toàn điện.
đ) Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia về kỹ thuật điện.
Trường hợp các quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia và
tiêu chuẩn
quốc gia viện dẫn tại quy trình kiểm định này có bổ sung, sửa
đổi hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định tại văn bản mới nhất. Tổ
chức kiểm định có thể áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật tương đương hoặc cao hơn với các tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật được viện dẫn trên.
4. Nội dung kiểm
định
STT
|
Hạng mục kiểm định
|
Theo điều mục của QTKĐ
|
Lần đầu
|
Định kỳ(4)
|
Bất thường
|
1
|
Kiểm tra bên ngoài
|
7.1
|
x
|
x
|
x
|
2
|
Kiểm tra thao
tác
đóng cắt
|
7.2
|
x
|
x
|
x
|
3
|
Đo điện trở cách điện
- Mạch chính(2)
- Động cơ(1)
|
7.3
|
x
|
x
|
x
|
4
|
Đo điện trở tiếp
xúc
bằng
dòng
một
chiều
- Cầu dao cách ly(2)
- Cầu dao tiếp
địa(1)
|
7.4
|
x
|
x
|
x
|
5(2)(3)
|
Kiểm tra độ
bền điện môi
(Thử
nghiệm điện áp
xoay chiều
tăng cao)
|
7.5
|
x
|
|
x
|
Ghi chú: Quy
trình này áp dụng cho cả Cầu dao phụ tải. Đối với dao tiếp địa chỉ thực
hiện mục 1 và mục 4.
(1) Thực hiện khi
kết cấu cơ khí cho phép.
(2) Đối với cầu
dao cách
ly trong tủ
hợp bộ, hệ thống GIS, HGIS không thể tách rời để kiểm
định riêng
lẻ
thì
được
đánh
giá đồng
bộ với tủ hợp bộ, hệ thống GIS, HGIS.
(3) Chỉ thực hiện
cho cầu dao cách ly có điện áp danh định đến 35 kV
và
cầu
dao cách
ly trong hệ
thống GIS, HGIS các cấp điện áp.
(4) Đối với cầu
dao lắp đặt ở đường dây trên không đang vận hành cho
phép sử
dụng phương pháp như kiểm tra nhiệt độ, đo
phóng
điện
cục bộ online để đánh giá cầu dao.
5. Máy móc,
thiết
bị, dụng cụ phục vụ kiểm định
STT
|
Tên máy móc, thiết bị, dụng cụ phục
vụ kiểm định
|
Kiểu loại
|
Thông số kỹ thuật chính của máy móc,
thiết
bị, dụng cụ
|
Chức năng
|
Áp dụng tại mục của quy trình
|
1
|
Thiết bị đo
điện trở cách
điện
|
|
|
|
7.3
|
2
|
Thiết bị đo
điện trở tiếp xúc
|
|
|
|
7.4
|
3
|
Thiết bị tạo
điện áp
xoay chiều
|
|
|
|
7.5
|
Đối với thiết
bị tạo điện áp
xoay chiều:
STT
|
Cấp điện áp danh định (kV)
|
Điện áp thử nghiệm
của thiết bị tạo điện áp xoay chiều
(IEC
62271-1:2017, IEC 62271-203:2022)
(kV)
|
1
|
35
|
≥
70
|
2
|
110
|
≥
200
|
3
|
220
|
≥
380
|
4
|
500
|
≥
560
|
6. Điều kiện kiểm
định
Khi tiến hành kiểm định thiết
bị phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
6.1. Thiết bị phải ở
trạng thái
sẵn
sàng
đưa vào kiểm
định.
6.2. Tài liệu xuất xưởng
của nhà
sản
xuất hoặc Biên
bản
kiểm định gần nhất.
7. Tiến hành kiểm định
Tổ chức đăng ký hoạt động kiểm
định nêu
chi tiết
các
hạng
mục kiểm định bao gồm: mục đích, phương pháp (trình bày nguyên lý, trình
tự
thực hiện, sơ đồ đo), đánh giá kết quả,....
7.1. Kiểm tra bên ngoài
7.2. Kiểm tra thao tác đóng cắt
7.3. Đo điện trở cách điện
7.4. Đo điện trở tiếp xúc bằng dòng một chiều
7.5. Kiểm tra độ bền
điện môi
(Thử
nghiệm điện áp
xoay chiều
tăng cao)
8. Xử lý kết quả sau
kiểm định
Thực hiện theo khoản 2 Điều 15 Thông tư này.
9. Đánh giá kết quả kiểm
định
a) Kiểm tra thao tác đóng cắt
- Kiểm tra đóng cắt bằng tay:
Thực hiện kiểm tra bằng cách đóng cắt ba lần bằng tay
hoặc nút
bấm
tại chỗ đảm bảo không có bất thường.
- Kiểm tra thao tác đóng mở từ xa: Thực
hiện kiểm tra bằng cách đóng cắt 3 lần ở điện áp điều khiển định
mức bằng điều khiển từ xa đảm bảo không có bất thường.
b) Đo điện trở cách điện
Phương pháp đo và giá
trị
điện trở cách
điện
tuân
thủ
theo hướng dẫn của nhà sản xuất, trường hợp không có hướng dẫn của
nhà
sản
xuất thì
tham khảo
đánh
giá - Mạch
chính:
đảm
bảo giá
trị
điện trở cách
điện
giữa sơ cấp với đất, giữa các cực (khi DCL ở trạng thái cắt) không thấp hơn 1000 MΩ.
- Mạch điều
khiển: đảm bảo giá trị điện trở cách điện của mạch điều
khiển và
đất
không
thấp
hơn 2 MΩ.
c) Đo điện trở tiếp xúc bằng dòng điện một chiều
- Giá trị đo điện trở
tiếp xúc
của
mạch chính,
dao tiếp
địa đảm bảo theo yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất.
Trường hợp không
có hướng
dẫn của nhà
sản
xuất, giá
trị
điện trở tiếp xúc giữa các pha không được lệch quá 50%.
d) Kiểm tra độ bền
điện môi
Điện áp thử nghiệm tuân thủ theo hướng
dẫn của nhà
sản
xuất, trường hợp không có hướng dẫn của nhà chế tạo thì tham khảo giá trị ghi trong
bảng dưới đây:
Bảng điện áp thử nghiệm xoay
chiều tăng cao tối thiểu cho dao cách ly trong thời gian 1 phút
STT
|
Cấp điện áp danh định
(kV)
|
Điện áp thử nghiệm
xoay chiều tăng cao
(IEC
62271-1:2017, IEC 62271-203:2022)
(kV)
|
1
|
6
(Ur = 7.2)
|
20
|
2
|
10
(Ur = 12)
|
28
|
3
|
22
(Ur = 24)
|
50
|
4
|
35
|
70
|
5.1
|
110
(Ur = 123)
|
200
|
5.2
|
110
(Ur = 145)
|
235
|
6
|
220
|
380
|
7
|
500
|
560
|
Ghi chú: Giá
trị
trong bảng áp dụng cho thử nghiệm lần đầu. Thử nghiệm định
kỳ hoặc bất thường có thể thử ở giá trị thấp hơn
hoặc theo thỏa thuận giữa đơn vị quản lý và đơn vị kiểm định.
10. Lưu trữ hồ sơ
a) Hình thức lưu: bản
giấy hoặc bản điện tử.
b) Thời gian lưu:
tối thiểu 02 (hai) chu kỳ kiểm định liên tiếp.
BIỂU MẪU II.6. Quy trình kiểm định sào
cách điện
1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy trình kiểm định an toàn kỹ thuật sào cách điện sử dụng ở
môi
trường
không
có nguy hiểm
về khí
cháy, bụi
nổ có
cấp
điện áp
danh định
trên
01 kV.
Căn cứ vào quy
trình này và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn tương ứng, các tổ chức kiểm
định an toàn
kỹ
thuật xây
dựng
quy trình
chi tiết
nhưng không
trái với
quy định của quy trình này và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn tương ứng.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các tổ chức, cá nhân sở hữu, quản lý, sử dụng dụng
cụ điện nêu
tại
Mục 1 của Quy trình này (sau đây gọi tắt là cơ sở).
b) Các tổ chức hoạt
động kiểm định an toàn kỹ thuật dụng cụ điện (sau đây gọi là tổ chức kiểm
định) và
kiểm
định viên
được
cấp thẻ kiểm định viên an toàn theo quy định của Bộ Công
Thương.
3. Tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật áp dụng
a) TCVN 9628-1:2013
(IEC 60832-1:2010): Làm việc có điện - Sào cách điện và các cơ cấu lắp kèm - Phần 1: Sào cách điện.
b) Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia về an toàn điện.
c) Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia về kỹ thuật điện.
Trường hợp các quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia và
tiêu chuẩn
quốc gia viện dẫn tại quy trình kiểm định này có bổ sung, sửa
đổi hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định tại văn bản mới nhất. Tổ
chức kiểm định có thể áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật tương đương hoặc cao hơn với các tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật được viện dẫn trên.
4. Nội dung kiểm
định
STT
|
Hạng mục kiểm định
|
Theo điều mục của QTKĐ
|
Lần đầu
|
Định kỳ
|
Bất thường
|
1
|
Kiểm tra bên ngoài
|
7.1
|
x
|
x
|
x
|
2
|
Đo điện trở cách điện
|
7.2
|
x
|
x
|
x
|
3
|
Kiểm tra độ
bền điện môi
(Thử
nghiệm điện áp
xoay chiều
tăng cao tần số công nghiệp)
|
7.3
|
x
|
x
|
x
|
5. Thiết bị, máy móc phục vụ kiểm
định
STT
|
Tên máy móc, thiết bị, dụng cụ phục
vụ kiểm định
|
Kiểu loại
|
Thông số kỹ thuật chính của máy móc,
thiết
bị, dụng cụ
|
Chức năng
|
Áp dụng tại mục của quy trình
|
1
|
Thiết bị đo
điện trở cách
điện
|
|
|
|
7.2
|
2
|
Thiết bị tạo
điện áp
xoay chiều
tần số công
nghiệp
|
|
|
|
7.3
|
Đối với thiết
bị tạo điện áp
xoay chiều
để kiểm định sào
cách điện
cấp điện áp
trên 01 kV có điện
áp
thử
nghiệm từ 100 kV trở lên (TCVN 9628-1:2013).
6. Điều kiện kiểm
định
Khi tiến hành kiểm định dụng
cụ điện phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
6.1. Dụng cụ điện
phải ở trạng thái sẵn sàng đưa vào kiểm định.
6.2. Tài liệu xuất xưởng
của nhà
sản
xuất hoặc Biên
bản
kiểm định gần nhất.
7. Tiến hành kiểm định
Tổ chức đăng ký hoạt động kiểm
định nêu
chi tiết
các
hạng
mục kiểm định bao gồm: mục đích, phương pháp (trình bày nguyên lý, trình
tự
thực hiện, sơ đồ đo), đánh giá kết quả,....
7.1. Kiểm tra bên ngoài
7.2. Đo điện trở cách điện
7.3. Kiểm tra độ bền
điện môi
(Thử
nghiệm điện áp
xoay chiều
tăng cao tần số công nghiệp)
8. Xử lý kết quả sau
kiểm định
Thực hiện theo khoản 2 Điều 15 Thông tư này.
9. Đánh giá kết quả kiểm
định
a) Điện trở cách điện
Đo điện trở cách điện đảm bảo
theo thông
số
kỹ thuật của nhà sản xuất.
b) Kiểm tra độ bền
điện môi
(Thử
nghiệm điện áp
xoay chiều
tăng cao tần số công nghiệp)
Sào phải chịu điện áp xoay
chiều
100 kV hiệu dụng ở tần số công nghiệp đặt lên các điện cực cách nhau
300 mm trong thời
gian 1 phút
và không xẩy
ra đánh
thủng
hoặc phóng
điện
bề mặt hoặc đốt nóng cục bộ do tổn hao cách điện.
10. Lưu trữ hồ sơ
a) Hình thức lưu: bản giấy
hoặc bản điện tử.
b) Thời gian lưu:
tối thiểu 02 (hai) chu kỳ kiểm định liên tiếp.
BIỂU MẪU II.7. Nội dung chính của giấy
chứng nhận kiểm định
(Tên tổ chức kiểm định
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Địa chỉ:
………………..
Điện thoại:…………….
|
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH
Số:
……...........
Tên đối tượng kiểm
định: ……………………………………………………………………
Kiểu loại:
………………………………………… Số serial: ……………………………….
Nhà sản xuất/nước
sản xuất: ……………………………………………………………….
Năm sản xuất: ………………………………………………………………………………...
Đặc tính, thông
số
kỹ thuật chính:
………………………………………………………….
Địa điểm lắp
đặt: ……………………………………………………………………………...
Đơn vị quản lý/sử dụng:
……………………………………………………………………..
Đã được kiểm định (lần
đầu, định kỳ, bất thường) đạt yêu cầu theo biên bản kiểm
định/thử nghiệm kèm theo
Giấy chứng nhận
kiểm định có
hiệu
lực đến ngày:
………………………../.
KIỂM
ĐỊNH VIÊN
|
…………, ngày .... tháng ….. năm ………
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH
(Ký,
ghi rõ họ
tên,
chức
vụ và
đóng dấu)
|
(Giấy chứng nhận
kiểm định có kích thước khổ A4)