|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
63/2016/TB-LPQT
|
|
Loại văn bản:
|
Điều ước quốc tế
|
Nơi ban hành:
|
Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Chính phủ Hoàng gia Cam pu chia
|
|
Người ký:
|
Trần Tuấn Anh, Pan Sorasak
|
Ngày ban hành:
|
26/10/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
NGOẠI GIAO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 63/2016/TB-LPQT
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2016
|
THÔNG BÁO
VỀ
VIỆC ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ CÓ HIỆU LỰC
Thực hiện quy định tại Điều
56 của Luật Điều ước quốc tế năm 2016, Bộ Ngoại giao trân trọng thông báo:
Bản thỏa thuận thúc đẩy thương mại song phương giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Cam-pu-chia, ký tại Hà
Nội ngày 26 tháng 10 năm 2016, có hiệu lực kể từ ngày 26 tháng 10 năm 2016.
Bộ Ngoại giao trân trọng gửi Bản sao
Bản thỏa thuận theo quy định tại Điều 59 của Luật nêu trên./.
|
TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG
VỤ LUẬT PHÁP VÀ ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Lê Hải Triều
|
BẢN THỎA THUẬN
THÚC
ĐẨY THƯƠNG MẠI SONG PHƯƠNG GIỮA CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM VÀ CHÍNH PHỦ HOÀNG GIA CAMPUCHIA
Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia (sau đây được gọi tắt là hai
Bên ký kết),
Căn cứ Tuyên bố chung Việt Nam -
Campuchia giữa Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Thủ tướng Chính phủ Hoàng gia Campuchia ký ngày 10 tháng 10 năm 2005 tại Hà Nội về việc hai nước thỏa thuận sớm đưa ra chính sách ưu đãi thuế quan cho hàng hóa xuất xứ từ mỗi nước;
Nhắc lại Bản thỏa thuận thúc đẩy thương mại song phương giữa Chính phủ nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Ham và Chính phủ Hoàng gia Campuchia ký ngày 26 tháng 12 năm 2013, và
Nhằm thúc đẩy hơn nữa quan hệ thương mại
giữa hai nước, đặc biệt thương mại hàng hóa nông sản, thủy sản và sản phẩm công
nghiệp với mục tiêu cải thiện đời sống của người dân và
đóng góp vào sự phát triển kinh tế bền vững của mỗi nước;
Hai Bên đã thỏa thuận như sau:
Điều 1
1.1. Bản thỏa thuận này quy định
danh mục những mặt hàng có xuất xứ từ một Bên ký kết được hưởng ưu đãi thuế
quan khi nhập khẩu trực tiếp vào lãnh thổ của Bên ký kết kia.
1.2. Ngoài những quy định cụ thể tại
Bản thỏa thuận này, các mặt hàng có xuất xứ từ một Bên ký kết khi nhập khẩu vào
lãnh thổ của Bên ký kết kia, phải tuân thủ các quy định khác về xuất khẩu, nhập
khẩu của Bên ký kết kia, giống như hàng hóa buôn bán thông thường qua biên giới
giữa hai nước.
Điều 2
2.1. Tất cả các mặt hàng có
xuất xứ từ Vương quốc Campuchia, nêu tại Phụ lục I của Bản thỏa thuận này, khi
nhập khẩu vào lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đều được hưởng
thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt bằng 0%. Riêng số lượng được hưởng thuế
suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt bằng 0% đối với các mặt hàng gạo và lá thuốc
lá khô, được quy định tại Điều 3 và Điều 4 dưới đây.
2.2. Tất cả các mặt hàng có xuất xứ từ
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, nêu tại Phụ lục II của Bản thỏa thuận
này, khi nhập khẩu vào lãnh thổ Vương quốc Campuchia, đều được hưởng thuế suất
thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt bằng 0%.
2.3. Đối với hàng nông sản chưa qua
chế biến do phía Việt Nam đầu tư, trồng tại Campuchia nhập
khẩu về Việt Nam thì áp dụng theo các quy định và văn bản pháp luật có liên quan
của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Vương quốc Campuchia. Số lượng các mặt hàng này không tính vào số lượng
nêu tại Điều 3 và Điều 4 dưới đây.
2.4. Đối với hàng nông sản có xuất xứ từ Campuchia do các doanh nghiệp Việt Nam nhập khẩu
về Việt Nam để tái xuất đi các thị trường khác, sẽ được áp dụng theo cơ chế tạm
nhập tái xuất của Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam, và các Hiệp định khu vực và quốc tế mà hai Bên
tham gia ký kết và không tính vào số lượng nêu tại Điều 3 và Điều 4 dưới đây.
Điều
3
Đối với mặt
hàng gạo:
3.1. Các mặt hàng gạo nêu trong Phụ lục
I của Bản thỏa thuận được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu 0% theo hạn ngạch.
3.2. Số lượng gạo
có xuất xứ từ Vương quốc Campuchia được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt bằng 0% theo Bản thỏa thuận
này được quy định như sau:
+ Năm 2016: 300.000 tấn gạo;
+ Năm 2017: 300.000 tấn gạo;
3.3. Hai bên quy
định tỷ lệ quy đổi: 2 kg thóc = 1 kg gạo
Điều
4
Đối với mặt
hàng lá thuốc lá khô:
4.1. Các mặt hàng lá thuốc lá khô là
đối tượng được hưởng ưu đãi thuế suất 0% và trong hạn ngạch theo Bản thỏa thuận
này, bao gồm các mặt hàng lá thuốc lá khô được nêu trong Phụ lục I.
4.2. Số lượng, lá thuốc lá khô có xuất
xứ từ Vương quốc Campuchia được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
bằng 0% theo Bản thỏa thuận này được quy định như sau:
+ Năm 2016: 3.000 tấn lá thuốc lá
khô;
+ Năm 2017:
3.000 tấn lá thuốc lá khô;
Điều
5
Hai Bên sẽ tự động điều chỉnh
mã số HS tại Phụ lục I và Phụ lục II theo Danh mục biểu thuế hài hòa ASEAN
(AHTN) 2012 hoặc 2017 khi có hiệu lực tại mỗi nước.
Điều
6
Định kỳ trước ngày 20 tháng
12 hàng năm, hai Bên sẽ đối chiếu số liệu thực hiện hạn ngạch hàng năm qui định
tại Điều 3 và Điều 4 trên đây. Trong trường hợp lượng nhập khẩu thực tế mỗi năm
vào Việt Nam không đủ số lượng hạn ngạch quy định, Bộ Thương mại Vương quốc
Campuchia có thể gửi văn bản cho Bộ Công Thương nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam đề nghị phía Việt Nam xem xét khả năng cho phép các doanh nghiệp
Campuchia sử dụng lượng hạn ngạch còn lại trong năm tiếp theo.
Điều
7
Việc nhập khẩu lá thuốc lá
khô quy định tại Điều 4 của Bản thỏa thuận này được thực hiện như sau:
7.1. Trường hợp lượng nhập khẩu thực
tế vào Việt Nam nằm trong số lượng nhập khẩu quy định tại khoản
4.2 Điều 4 của Bản thỏa thuận này, thì áp dụng thuế suất
nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo quy định của Bản thỏa thuận này;
7.2. Trường hợp lượng nhập khẩu thực
tế vào Việt Nam vượt số lượng nhập khẩu quy định tại khoản
4.2 Điều 4 của Bản thỏa thuận này, nhưng vẫn nằm trong tổng
mức hạn ngạch chung, và đảm bảo các điều kiện quy định trong các văn bản pháp quy hiện hành của nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam về lượng hạn ngạch thuế quan, thì áp dụng thuế
suất nhập khẩu quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi hiện hành của nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
7.3. Trường hợp
lượng nhập khẩu thực tế vào Việt Nam vượt số lượng nhập khẩu quy định tại khoản
4.2 Điều 4 của Bản thỏa thuận này, và vượt tổng mức hạn ngạch
chung hoặc không đảm bảo các điều kiện quy định trong các văn bản pháp quy hiện
hành của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về lượng hạn ngạch thuế quan, thì phần vượt áp dụng theo mức thuế suất
ngoài hạn ngạch quy định trong các văn bản pháp quy hiện hành của nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 8
Đối với hàng hóa là đối tượng
điều chỉnh của Bản thỏa thuận này, trừ hàng hóa quy định trong Điều 3 và Điều
4, khi khối lượng nhập khẩu tăng đột biến và gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản
xuất trong nước của nước nhập khẩu, nước nhập khẩu có thể ngừng áp dụng thuế suất
ưu đãi đặc biệt theo Bản thỏa thuận này, và áp dụng mức thuế suất theo biểu thuế
của Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN (ASEAN Trade In Goods Agreement).
Điều
9
9.1 Giấy chứng nhận xuất xứ
hàng hóa cấp cho các mặt hàng được hưởng ưu đãi theo Phụ lục I của Bản thỏa thuận
này, nhập khẩu vào nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Giấy chứng nhận
xuất xứ mẫu S.
9.2 Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
cấp cho các mặt hàng được hưởng ưu đãi theo Phụ lục II của Bản thỏa thuận này
nhập khẩu vào Vương quốc Campuchia là Giấy chứng nhận xuất
xứ mẫu X.
9.3 Cơ quan cấp Giấy chứng nhận xuất
xứ hàng hóa cho các mặt hàng được hưởng ưu đãi theo Bản thỏa
thuận này tương ứng ở mỗi nước là Bộ Công Thương nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam và Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia và cơ quan được Bộ Công Thương
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia
ủy quyền nếu có.
9.4 Để tạo thuận lợi cho hàng hóa được
hưởng ưu đãi thuế quan theo Bản thỏa thuận này, Bộ Công Thương nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam và Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia đã thống nhất và sẽ
áp dụng những quy định phù hợp trong Chương 3 (Quy tắc xuất
xứ) của Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN (ATIGA) và các phụ lục liên quan .
Điều 10
Để thuận tiện trong việc phối
hợp quản lý giữa hai Bên, ngay sau khi cấp Giấy chứng nhận xuất xứ mẫu S và mẫu
X cho mỗi lô hàng được hưởng ưu đãi theo Bản thỏa thuận này, Bên ký kết cấp giấy
chứng nhận xuất xứ hàng hóa sẽ gửi bản sao Giấy chứng nhận xuất xứ đã cấp cho
Bên ký kết kia thông qua cơ quan Thương vụ, Đại sứ quán của mỗi nước hoặc qua
thư điện tử.
Cửa khẩu thông quan cho các mặt hàng
được hưởng ưu đãi theo Bản thỏa thuận này là các cặp cửa khẩu quốc tế, các cặp
cửa khẩu chính và các cặp cửa khẩu phụ được liệt kê
trong Phụ lục III kèm theo Bản thỏa thuận này.
Điều 12
Bản Thỏa thuận này có hiệu lực
kể từ ngày ký và hết hạn vào ngày 31 tháng 12 năm 2017.
Điều 13
13.1. Trong
quá trình thực hiện Bản thỏa thuận này, nếu nảy sinh vướng mắc, Bộ Công Thương
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia sẽ
cùng tích cực phối hợp giải quyết.
13.2. Các Bên ký kết sẽ rà soát và cập
nhật các Phụ lục I và Phụ lục II trong vòng 06 tháng hoặc
một năm theo sự đồng ý của cả hai Bên. Các Bên ký kết cũng
tổ chức một cuộc họp hàng năm để rà soát việc thực hiện Bản
thỏa thuận này.
Điều 14
Mỗi Bên sẽ xúc tiến các công
việc cần thiết để các cơ quan có thẩm quyền có thể triển khai, thực hiện các nội
dung được ghi trong Bản thỏa thuận này.
Làm tại Hà Nội vào ngày 26 tháng 10
năm 2016 thành hai (02) bản gốc, mỗi bản bằng tiếng Việt, tiếng Khmer và tiếng
Anh, tất cả các văn bản đều có giá trị như nhau. Trong trường
hợp có sự giải thích khác nhau, văn bản tiếng Anh sẽ được
dùng làm cơ sở.
THAY MẶT CHÍNH
PHỦ
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trần Tuấn Anh
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
|
THAY MẶT CHÍNH
PHỦ
HOÀNG GIA CAMPUCHIA
Pan Sorasak
BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC MẶT HÀNG CÓ XUẤT XỨ VƯƠNG QUỐC
CAMPUCHIA ĐƯỢC HƯỞNG THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CỦA VIỆT NAM
STT
|
Tariff
Code (AHTN 2012)
|
Mô
tả hàng hóa
|
|
01.05
|
Gia cầm sống, gồm các loại gà thuộc loài Gallus domesticus, vịt, ngan, ngỗng, gà tây và gà lôi.
|
|
|
- Loại trọng lượng không quá 185 g:
|
|
0105.11
|
- - Gà thuộc loài Callus
domeslicus:
|
1
|
0105.11.90
|
- - - Loại khác
|
|
0105.99
|
- - Loại khác:
|
2
|
0105.99.20
|
- - - Vịt, ngan loại khác
|
|
02.07
|
Thịt và phụ phẩm ăn được sau giết mổ, của gia cầm thuộc nhóm 01.05, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh.
|
|
|
- Của gà thuộc loài Gallus
domesticus:
|
3
|
0207.11.00
|
- - Chưa chặt mảnh, tươi hoặc ướp lạnh
|
4
|
0207.12.00
|
- - Chưa chặt
mảnh, đông lạnh
|
5
|
0207.13.00
|
- - Đã chặt mảnh
và phụ phẩm sau giết mổ, tươi hoặc
ướp lạnh
|
|
0207.14
|
- - Đã chặt mảnh
và phụ phẩm sau giết mổ, đông lạnh:
|
6
|
0207.14.10
|
- - - Cánh
|
7
|
0207.14.20
|
- - - Đùi
|
8
|
0207.14.30
|
- - - Gan
|
|
|
- - - Loại khác:
|
9
|
0207.14.91
|
- - - - Thịt đã được lọc hoặc tách khỏi xương bằng phương
pháp cơ học (1)
|
10
|
0207.14.99
|
- - - - Loại
khác
|
|
08.05
|
Quả thuộc chi cam quýt, tươi hoặc khô.
|
|
0805.10
|
- Quả cam:
|
11
|
0805.50.00
|
- Quả chanh (Citrus limon,
Citrus limonum, Citrus aurantifolia,
Citrus latifolia)
|
|
10.06
|
Lúa gạo.
|
|
1006.10
|
- Thóc:
|
12
|
1006.10.10
|
- - Để gieo trồng
|
13
|
1006.10.90
|
- - Loại khác
|
|
1006.20
|
- Gạo lứt:
|
14
|
1006.20.10
|
- - Gạo Thai Hom Mali
|
15
|
1006.20.90
|
- - Loại khác
|
|
16.02
|
Thịt, các phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ hoặc tiết, đã chế biến hoặc
bảo quản khác.
|
|
1602.10
|
- Chế phẩm đồng
nhất:
|
16
|
1602.10.10
|
- - Chứa thịt lợn, đóng hộp kín khí
|
|
19.05
|
Bánh mì, bánh bột nhào (pastry), bánh nướng, bánh quy và các loại bánh khác, có hoặc không chứa ca
cao; bánh thánh, vỏ viên nhộng dùng trong ngành
dược, bánh xốp sealing wafer, bánh đa và các sản
phẩm tương tự.
|
|
1905.90
|
- Loại khác:
|
17
|
1905.90.30
|
- - Bánh ga tô (cakes)
|
18
|
1905.90.80
|
- - Các sản phẩm thực phẩm giòn có hương liệu khác
|
19
|
1905 90.90
|
- - Loại khác
|
|
24.01
|
Lá thuốc lá chưa chế biến; phế
liệu lá thuốc lá.
|
|
2401.10
|
- Lá thuốc lá
chưa tước cọng:
|
20
|
2401.10.10
|
- - Loại Virginia, đã sấy bằng
không khí nóng
|
21
|
2401.10.20
|
- - Loại Virginia, chưa sấy bằng không khí nóng
|
22
|
2401 10.40
|
- - Loại Burley
|
23
|
2401.10.50
|
- - Loại khác, được sấy bằng không
khí nóng (flue-cured)
|
24
|
2401.10.90
|
- - Loại khác
|
|
2401.20
|
- Lá thuốc lá, đã tước cọng một phần hoặc toàn bộ:
|
25
|
2401.20.10
|
- - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng
|
26
|
2401.20.20
|
- - Loại Virginia, chưa sấy bằng không khí nóng
|
27
|
2401.20.30
|
- - Loại Oriental
|
28
|
2401.20.40
|
- - Loại Burley
|
29
|
2401.20.50
|
- - Loại khác, đã sấy bằng không
khí nóng
|
30
|
2401.20.90
|
- - Loại khác
|
|
39.26
|
Các sản phẩm khác bằng plastic và các sản phẩm bằng các vật liệu khác của các nhóm từ
39.01 đến 39.14.
|
|
3926.90
|
- Loại khác:
|
31
|
3926.90.99
|
- - - Loại khác
|
|
48.19
|
Thùng, hộp, vỏ chứa, túi xách và
các loại bao bì khác, bằng giấy, bìa, tấm xenlulo hoặc màng xơ sợi xenlulo; hộp đựng hồ sơ (files), khay thư, và các vật phẩm tương tự, bằng giấy
hoặc bìa dùng cho văn phòng, cửa hàng hoặc những nơi tương tự.
|
32
|
4819.10.00
|
- Thùng, hộp và vỏ chứa, bằng giấy sóng hoặc bìa sóng
|
33
|
4819.20.00
|
- Thùng, hộp và vò chứa gấp lại được,
bằng giấy hoặc bìa không sóng
|
34
|
4819.30.00
|
- Bao và túi
xách, có đáy rộng từ 40 cm trở lên
|
35
|
4819.40.00
|
- Bao và túi xách loại khác, kể
cả hình nón cụt (cones)
|
|
55.15
|
Các loại vải dệt thoi khác từ xơ staple tổng hợp.
|
|
|
- Từ xơ staple polyeste:
|
36
|
5515.29.00
|
- - Loại khác
|
|
87.12
|
Xe đạp hai bánh và xe đạp khác
(kể cả xe xích lô ba bánh chở hàng), không lắp động cơ.
|
37
|
8712.00.20
|
- Xe đạp được thiết kế dành cho trẻ em
|
38
|
8712.00.30
|
- Xe đạp khác
|
39
|
8712.00.90
|
- Loại khác
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC MẶT HÀNG CÓ XUẤT XỨ VIỆT NAM ĐƯỢC HƯỞNG
THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CỦA VƯƠNG QUỐC CAMPUCHIA
No
|
Tariff Code
(AHTN 2012)
|
Mô tả hàng hóa
|
|
04.02
|
Sữa và kem, đã cô đặc hoặc đã pha thêm đường hoặc
chất làm ngọt khác.
|
|
|
- Dạng bột, hạt hoặc các thể rắn khác, có hàm lượng
chất béo trên 1,5% tính theo trọng tượng:
|
|
0402.21
|
- - Chưa pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác:
|
1
|
0402.21.90
|
- - - Loại khác
|
|
|
- Loại khác
|
|
11.08
|
Tinh bột; inulin.
|
|
|
- Tinh bột:
|
2
|
1108.14.00
|
Tinh bột sắn
|
|
16.01
|
Xúc xích và các sản phẩm tương tự làm từ thịt, từ
phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ hoặc tiết; các chế phẩm thực phẩm từ các sản
phẩm đó.
|
3
|
1601.00.90
|
- Loại khác
|
|
19.01
|
Chiết xuất malt; chế phẩm thực phẩm từ bột, tấm, bột
thô, tinh bột hoặc từ chiết xuất malt, không chứa ca cao hoặc chứa dưới 40%
trọng lượng là ca cao đã khử toàn bộ chất béo, chưa được chi tiết hoặc ghi ở
nơi khác; chế phẩm thực phẩm từ sản phẩm thuộc các nhóm 04.01 đến 04.04,
không chứa ca cao hoặc chứa dưới 5% trọng lượng là ca cao đã khử toàn bộ chất
béo, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
|
|
1901.90
|
- Loại khác:
|
|
|
- - Loại khác, làm từ sản phẩm thuộc nhóm từ
04.01 đến 04.04:
|
4
|
1901.90.31
|
- - - Chứa sữa
|
|
19.04
|
Thực phẩm chế biến thu được từ quá trình rang hoặc
nổ ngũ cốc hoặc các sản phẩm ngũ cốc (ví dụ mảnh ngô được chế biết từ bột ngô
(corn flakes)); ngũ cốc (trừ ngô), ở dạng hạt hoặc dạng mảnh hoặc đã làm
thành dạng hạt khác (trừ bột, tấm và bột thô), đã làm chín sơ hoặc chế biến
cách khác, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
|
|
1904.90
|
- Loại khác:
|
5
|
1904.90.10
|
- - Các chế phẩm từ gạo, kể cả gạo đã nấu chín sơ
|
|
19.05
|
Bánh mì, bánh bột nhào (pastry), bánh nướng, bánh
quy và các loại bánh khác, có hoặc không chứa ca cao; bánh thánh, vỏ viên nhộng
dùng trong ngành dược, bánh xốp sealing wafer, bánh đa và các sản phẩm tương
tự.
|
|
1905.90
|
- Loại khác:
|
6
|
1905.90.90
|
- - Loại khác
|
|
22.02
|
Nước, kể cả nước khoáng và nước có ga, đã pha
thêm đường hoặc chất làm ngọt khác hay hương liệu, và đồ uống không chứa cồn
khác, không bao gồm nước quả ép hoặc nước rau ép thuộc nhóm 20.09.
|
|
2202.90
|
- Loại khác:
|
7
|
2202.90.10
|
- - Sữa tươi tiệt trùng có hương liệu
|
|
32.08
|
Sơn và vecni (kể cả men tráng và dầu bóng) làm từ
các loại polyme tổng hợp hoặc các polyme tự nhiên đã biến đổi về mặt hóa học,
đã phân tán hay hòa tan trong môi trường không chứa nước; các dung dịch như đã
ghi trong Chú giải 4 của Chương này.
|
|
3208.90
|
- Loại khác:
|
8
|
3208.90.90
|
- - Loại khác
|
|
39.17
|
Các loại ống, ống dẫn và ống vòi, và các phụ kiện
dùng để ghép nối chúng (ví dụ, các đoạn nối, khuỷu, vành đệm), bằng plastic.
|
9
|
3917.40.00
|
- Các phụ kiện
|
|
39.20
|
Tấm, phiến, màng, lá và dải khác, bằng plastic,
không xốp và chưa được gia cố, chưa gắn lớp mặt, chưa được bổ trợ hoặc chưa
được kết hợp tương tự với các vật liệu khác.
|
10
|
3920.10.00
|
- Từ polyme etylen
|
|
39.21
|
Tấm, phiến, màng, lá và dải khác, bằng plastic.
|
|
|
- Loại xốp:
|
|
3921.19
|
- - Từ plastic khác:
|
|
3921.19.90
|
- - - Loại khác
|
|
39.23
|
Các sản phẩm dùng trong vận chuyển hoặc đóng gói hàng
hóa, bằng plastic; nút, nắp, mũ van và các loại nút đậy khác, bằng plastic.
|
|
3923.90
|
- Loại khác:
|
12
|
3923.90.90
|
Các sản phẩm dùng trong vận chuyển hoặc đóng gói
hàng hóa, bằng plastic; nút, nắp, mũ van và các loại nút đậy khác, bằng plastic.
- Loại khác
- - Loại khác
|
|
39.24
|
Bộ đồ ăn, bộ đồ dùng nhà bếp, các sản phẩm gia dụng
khác và các sản phẩm phục vụ vệ sinh, bằng plastic.
|
|
3924.90
|
- Loại khác:
|
13
|
3924.90.90
|
- - Loại khác
|
|
41.07
|
Da thuộc đã được gia công thêm sau khi thuộc hoặc
làm mộc, kể cả da giấy, của động vật họ trâu bò (kể cả trâu) hoặc của ngựa,
không có lông, đã hoặc chưa xẻ, trừ da thuộc nhóm 41.14.
|
|
|
- Loại khác, kể cả nửa con:
|
14
|
4107.99.00
|
- - Loại khác
|
|
48.03
|
Giấy để làm giấy vệ sinh hoặc lau mặt, khăn giấy,
khăn ăn và các loại giấy tương tự dùng trong gia đình hoặc vệ sinh, tấm
xenlulo và màng xơ sợi xenlulo, đã hoặc chưa làm chun, làm nhăn, rập nổi, đục
lỗ, nhuộm màu bề mặt, trang trí hoặc in bề mặt, ở dạng cuộn hoặc tờ.
|
15
|
4803.00.90
|
- Loại khác
|
|
69.14
|
Các sản phẩm bằng gốm, sứ khác.
|
16
|
6914.90.00
|
Các sản phẩm bằng gốm, sứ khác.
- Loại khác
|
|
72.11
|
Các sản phẩm sắt hoặc thép không
hợp kim cán phẳng, có chiều rộng dưới 600mm, chưa phủ, mạ hoặc tráng.
|
|
|
- Chưa được gia công quá mức cán nóng:
|
|
7211.19
|
- - Loại khác:
|
|
|
- - - Chiều dày từ 2 mm trở lên nhưng dưới 4,75
mm:
|
17
|
7211.19.19
|
- - - Loại khác
|
|
72.13
|
Sắt hoặc thép không hợp kim, dạng thanh và que, dạng
cuộn cuốn không đều, được cán nóng.
|
18
|
7213.10.00
|
- Có răng khía, rãnh, gân hoặc các dạng khác được
tạo thành trong quá trình cán
|
|
|
- Loại khác:
|
|
7213.99
|
- - Loại khác:
|
19
|
7213.99.10
|
- - - Loại dùng để sản xuất que hàn
|
|
72.16
|
Sắt hoặc thép không hợp kim dạng góc, khuôn,
hình.
|
20
|
7216.10.00
|
- Hình chữ U, I hoặc H, chưa được gia công quá mức
cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn, có chiều cao dưới 80 mm
|
|
|
- Hình chữ U, I hoặc H, chưa được gia công quá mức
cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn, có chiều cao từ 80 mm trở lên:
|
21
|
7216.33.00
|
- - Hình chữ H
|
|
73.01
|
Cọc cừ (sheet piling) bằng sắt hoặc thép, đã hoặc
chưa khoan lỗ, đục lỗ hoặc ghép từ các bộ phận lắp ráp; sắt hoặc thép, ở dạng
góc, khuôn và dạng hình đã được hàn.
|
22
|
7301.10.00
|
Cọc cừ
|
|
73.04
|
Các loại ống, ống dẫn và thanh hình rỗng, không nối,
bằng sắt (trừ gang đúc) hoặc thép.
|
|
|
- Ống chống, ống và ống khoan, sử dụng cho khoan
dầu hoặc khí:
|
23
|
7304.29.00
|
- - Loại khác
|
|
|
- Loại khác, có mặt cắt ngang hình tròn, bằng sắt
hoặc thép không hợp kim:
|
|
7304.31
|
- - Được kéo nguội hoặc cán nguội (ép nguội);
|
24
|
7304.31.90
|
- - - Loại khác
|
|
7304.39
|
- - Loại khác:
|
|
|
- Loại khác, có mặt cắt ngang hình tròn, bằng
thép không gỉ:
|
|
7304.39
|
- - Loại khác:
|
|
|
- Loại khác, có mặt cắt ngang hình tròn, bằng
thép không gỉ:
|
25
|
7304.49.00
|
- - Loại khác
|
|
7304.90
|
- Loại khác;
|
26
|
7304.90.90
|
- - Loại khác
|
|
73.06
|
Các loại ống, ống dẫn và thanh hình rỗng khác, bằng
sắt hoặc thép (ví dụ, nối hở hoặc hàn, tán đinh hoặc ghép bằng cách tương tự).
|
|
7306.50
|
- Loại khác, được hàn, có mặt cắt ngang hình
tròn, bằng thép hợp kim khác:
|
27
|
7306.50.90
|
- - Loại khác
|
|
7306.90
|
- Loại khác:
|
28
|
7306.90.90
|
- - Loại khác
|
|
94.01
|
Ghế ngồi (trừ các loại thuộc nhóm 94.02), có hoặc
không chuyển được thành giường, và bộ phận của chúng.
|
|
9401.90
|
- Bộ phận:
|
|
|
- - Loại khác:
|
29
|
9401.90.99
|
- - - Loại khác
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC CÁC CẶP CỬA KHẨU ĐƯỢC PHÉP THÔNG QUAN CÁC
MẶT HÀNG ĐƯỢC HƯỞNG ƯU ĐÃI
STT
|
Phía
Việt Nam
|
Phía
Campuchia
|
1
|
Lệ Thanh (tỉnh Gia Lai)
|
Oyadao (tỉnh Ratanakiri)
|
2
|
Bu Prăng (tỉnh Đắk Nông)
|
Oreang (tỉnh Mondulkiri)
|
3
|
Đắk Peur (tỉnh
Đắk Nông)
|
Nam Lear (tỉnh Mondulkiri)
|
4
|
Hoa Lư (tỉnh
Bình Phước)
|
Trapeang Sre (tỉnh Kratie)
|
5
|
Hoàng Diệu (tỉnh Bình Phước)
|
Lapakhe (tỉnh Mondulkiri)
|
6
|
Lộc Thịnh (tỉnh Bình Phước)
|
Tonle Cham (tỉnh Tboung Khmum)
|
7
|
Mộc Bài (tỉnh Tây Ninh)
|
Bavet (Svay Rieng Province)
|
8
|
Xa Mát (tỉnh Tây Ninh)
|
Trepeang Plong
(tỉnh Tboung Khmum)
|
9
|
Tràng Riệc (tỉnh Tây Ninh)
|
Da (tỉnh Tboung Khmum)
|
10
|
Cà Tum (tỉnh Tây Ninh)
|
Chan Mun (tỉnh Tboung Khmum)
|
11
|
Phước Tân (tỉnh Tây Ninh)
|
Bosmon (tỉnh Svay Rieng)
|
12
|
Vạc Sa (tỉnh Tây Ninh)
|
Doun Rodth (tỉnh Tboung Khmum)
|
13
|
Bình Hiệp (tỉnh Long An)
|
Prey Vor (tỉnh Svay Rieng)
|
14
|
Vàm Đồn (tỉnh Long An)
|
Sre Barang (tỉnh Svay Rieng)
|
15
|
Mỹ Quý Tây (tỉnh
Long An)
|
Samong (tỉnh Svay Rieng)
|
16
|
Dinh Bà (tỉnh Đồng Tháp)
|
Bonteay Chakrey (tỉnh Prey Veng)
|
17
|
Thường Phước (tỉnh Đồng Tháp)
|
Koh Roka (tỉnh Prey Veng)
|
18
|
Sở Thượng (tỉnh Đồng Tháp)
|
Koh Sampov (tỉnh Prey Veng)
|
19
|
Vĩnh Xương (tỉnh
An Giang)
|
Ka-rom Samnor (tỉnh Kandal)
|
20
|
Tịnh Biên (tỉnh An Giang)
|
Phnom Den (tỉnh Takeo)
|
21
|
Khánh Bình (tỉnh
An Giang)
|
Chrey Thom (tỉnh Kandal)
|
22
|
Vĩnh Hội Đông (tỉnh An Giang)
|
Kampong Krosang (tỉnh Takeo)
|
23
|
Hà Tiên (tỉnh Kiên Giang)
|
Prek Chak (tỉnh Kampot)
|
24
|
Giang Thành (tỉnh Kiên Giang)
|
Ton Hon (tỉnh Kanipot)
|
Thông báo 63/2016/TB-LPQT hiệu lực Bản thỏa thuận thúc đẩy thương mại song phương giữa Việt Nam và Cam-pu-chia
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông báo 63/2016/TB-LPQT ngày 26/10/2016 hiệu lực Bản thỏa thuận thúc đẩy thương mại song phương giữa Việt Nam và Cam-pu-chia
13.023
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|