CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Về việc tổ chức thực
hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ về những
nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015, Nghị quyết số
28/2014/NQ-HĐND ngày 18 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu khóa V về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng
- an ninh năm 2015 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Để thực hiện
có hiệu quả Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 03 tháng 01 năm của Chính phủ về những
nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015, Kết luận số 31-KL/TU
ngày 16 tháng 12 năm 2014 tại hội nghị lần thứ 25 Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh
khóa V, Nghị quyết số 28/2014/NQ-HĐND ngày 18 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa V về phương hướng, nhiệm vụ phát triển
kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2015, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu xây dựng chương trình hành động và yêu cầu Giám đốc các sở, ngành, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan thực
hiện các biện pháp và phối hợp thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội,
quốc phòng - an ninh năm 2015 như sau:
I. Về phát triển
kinh tế:
1. Sở Kế hoạch
và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan:
- Triển khai
thực hiện đề án tái cơ cấu các ngành kinh tế của tỉnh.
- Xây dựng cơ
chế chính sách thu hút đầu tư, hỗ trợ phát triển dịch vụ logistics trình Ủy ban
nhân dân tỉnh để kiến nghị với Chính phủ và các Bộ, Ngành Trung ương.
- Thực hiện
các giải pháp hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp và đội ngũ doanh nhân của tỉnh,
tạo điều kiện để các doanh nghiệp tiếp cận bình đẳng các nguồn lực về đất đai,
tín dụng, khoa học công nghệ,... để phát triển sản xuất kinh doanh.
- Giám sát có
hiệu quả việc sử dụng vốn và tài sản tại các doanh nghiệp nhà nước. Bổ sung
phương án sắp xếp doanh nghiệp nhà nước năm 2015 và xây dựng phương án sắp xếp
doanh nghiệp 100% vốn nhà nước giai đoạn 2016 - 2020.
- Hoàn thành
chuyển đổi mô hình hoạt động của Công ty Đầu tư và khai thác hạ tầng Khu công
nghiệp Đông Xuyên và Phú Mỹ 1 sang Công ty trách nhiệm hữu hạn Một thành viên
do Nhà nước làm chủ sở hữu.
- Xây dựng
chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016
- 2020.
2. Các sở, ngành
và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai xây dựng chương trình, kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2016 - 2020 của từng ngành và địa
phương.
3. Ủy ban nhân
dân thành phố Bà Rịa khẩn trương hoàn thành các thủ tục để khởi công dự án đầu
tư hạ tầng cụm công nghiệp Hòa Long, Bà Rịa; đồng thời tiến hành điều tra, khảo
sát, nắm bắt chính xác số lượng, tính chất những cơ sở gây ô nhiễm trong khu
dân cư thuộc thành phố Bà Rịa cần di dời để xác định diện tích, quy mô các công
trình hạ tầng kỹ thuật cần thiết của cụm công nghiệp này.
4. Ủy ban nhân
dân thành phố Vũng Tàu chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan:
- Hoàn thành
công tác chuẩn bị đầu tư cụm công nghiệp Phước Thắng, Vũng Tàu; đồng thời tiến
hành điều tra, khảo sát, nắm bắt chính xác số lượng, tính chất những cơ sở gây
ô nhiễm trong khu dân cư thuộc thành phố Vũng Tàu cần di dời để xác định diện
tích, quy mô các công trình hạ tầng kỹ thuật cần thiết của cụm công nghiệp này.
- Hoàn thành
công tác đền bù giải phóng mặt bằng để bàn giao mặt bằng triển khai đầu tư các
dự án: Hóa dầu Long Sơn; bệnh viện Lê Lợi; đường 30/4; các dự án trường học;
các dự án đầu tư khác của doanh nghiệp...
- Hoàn thành
công tác chuẩn bị đầu tư Khu chế biến hải sản tập trung tại thành phố Vũng Tàu.
5. Ủy ban nhân
dân các huyện Tân Thành và Châu Đức tập trung hoàn thành công tác đền bù giải
phóng mặt bằng để bàn giao mặt bằng cho nhà đầu tư triển khai dự án: khu công
nghiệp Phú Mỹ 3 và khu công nghiệp Đá Bạc.
6. Sở Công
thương chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan:
- Triển khai
công tác xúc tiến thu hút các doanh nghiệp Nhật Bản vào đầu tư tại các khu công
nghiệp đã hoàn thành việc đầu tư hạ tầng, trong khi chờ hoàn thành hạ tầng Khu
công nghiệp Phú Mỹ 3 và Khu công nghiệp Đá Bạc.
- Thực hiện
tốt các giải pháp trong đề án phát triển công nghiệp hỗ trợ.
- Đẩy mạnh
thực hiện nhiệm vụ phát triển thị trường trong nước gắn với việc thực hiện cuộc
vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”. Tăng cường liên kết sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm, góp phần phát triển mạnh thị trường hàng hóa trong
nước, giảm sự phụ thuộc vào hàng hóa nhập khẩu.
- Đề xuất
chính sách khuyến khích phát triển hệ thống phân phối trên địa bàn tỉnh và các
chính sách, giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm, giảm hàng tồn kho
thông qua các chương trình khuyến mại, kích thích tiêu dùng, phân phối sản phẩm
về vùng nông thôn, vùng sâu với giá cả hợp lý. Nắm bắt thông tin về tình hình
cung cầu, giá cả để kịp thời thông tin cho doanh nghiệp xây dựng kế hoạch sản
xuất phù hợp.
- Tăng cường
công tác quản lý thị trường, giá cả. Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc niêm yết
giá và bán theo giá niêm yết tại các chợ và các khu du lịch. Xử phạt nghiêm các
vi phạm về giá cả, thị trường.
Thực hiện đồng
bộ các giải pháp chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả, hàng nhái và xử
lý nghiêm các trường hợp vi phạm pháp luật; nâng cao năng lực và hiệu quả phối
hợp giữa các cơ quan chức năng, tăng cường thông tin tuyên truyền, vận động
quần chúng nhân dân tham gia tích cực vào cuộc vận động chống buôn lậu, gian
lận thương mại.
- Triển khai
thực hiện Đề án “Chương trình xuất khẩu hàng hóa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm
2020” và Đề án “Chương trình xúc tiến xuất khẩu tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai
đoạn 2014 - 2016”.
- Đề xuất các
biện pháp xây dựng và phát triển thương hiệu mặt hàng xuất khẩu chủ lực của
tỉnh. Phổ biến, tuyên truyền nâng cao nhận thức của các nhà sản xuất, xuất khẩu
về các loại rào cản của từng thị trường nhập khẩu để phòng tránh rủi ro cho
doanh nghiệp xuất khẩu.
7. Sở Giao
thông vận tải chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan:
- Tiếp tục
triển khai thực hiện đề án phát triển dịch vụ Logistics và quy hoạch tổng thể
phát triển logistics tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020, định hướng đến năm
2030.
- Tham mưu, đề
xuất Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương và bố trí kinh phí để triển
khai lập quy hoạch xây dựng Trung tâm Logistics Cái Mép hạ; kêu gọi đầu tư các
trung tâm logistics.
- Đẩy mạnh
thực hiện các giải pháp trong đề án phát triển hoạt động cụm cảng trung chuyển
quốc tế Cái Mép - Thị Vải, thực hiện các giải pháp để hỗ trợ doanh nghiệp cảng
biển nâng cao hiệu quả khai thác hệ thống cảng.
- Xúc tiến đầu
tư các tuyến giao thông kết nối hệ thống cảng, khu công nghiệp, trung tâm
logistics.
8. Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan:
- Hoàn thành
việc xây dựng quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030 và kế hoạch phát triển sản phẩm du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu theo từng loại hình du lịch.
- Triển khai
công tác xúc tiến du lịch vào thị trường các nước khu vực Đông Nam Á, Nhật Bản.
- Tập trung
công tác đào tạo nhân lực du lịch, chú trọng cung ứng nguồn nhân lực có chất
lượng cao cho ngành du lịch.
9. Sở Nội vụ
chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nghiên cứu, đề xuất việc
thành lập Sở Du lịch phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh.
10. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan triển
khai các giải pháp:
- Triển khai
các giải pháp đẩy mạnh tái cơ cấu ngành nông nghiệp, cả trồng trọt, chăn nuôi,
thủy sản, lâm nghiệp, chế biến và dịch vụ nhằm phát triển nông nghiệp nông thôn
bền vững; các giải pháp về tạo môi trường và điều kiện thuận lợi cho phát triển
kinh tế trang trại với quy mô lớn, tập trung với các điều kiện và yếu tố sản
xuất theo hướng công nghiệp, hiện đại. Nhân rộng mô hình liên kết sản xuất gắn
với chế biến, tiêu thụ nông sản; khuyến khích phát triển các hình thức kinh tế
hợp tác.
- Đảm bảo chủ
động tưới, tiêu nước phục vụ sản xuất.
- Đẩy mạnh các
hoạt động khuyến nông, khuyến ngư, hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp.
- Tăng cường
công tác phòng và chống dịch bệnh cho cây trồng, vật nuôi.
- Khảo sát,
cắm mốc xác định khu vực cần bảo vệ của thượng nguồn và xung quanh các hồ chứa
nước sinh hoạt.
- Rà soát,
kiểm tra tiến độ thực hiện và xác định phương án giải quyết phù hợp đối với dự
án Trung tâm quốc gia giống hải sản Nam Bộ của Viện nghiên cứu nuôi trồng thủy
sản II tại xã Phước Hải, huyện Đất Đỏ, tránh lãng phí quỹ đất.
- Xây dựng kế
hoạch và triển khai trồng rừng mới để tăng tỷ lệ che phủ rừng; trong đó tập
trung trồng rừng ngập mặn hai bên tuyến đường Võ Nguyên Giáp và đường ven biển
từ Lộc An đến Xuyên Mộc. Tăng cường công tác phòng chống cháy rừng, quản lý bảo
vệ rừng; xử lý nghiêm các vụ vi phạm, lấn chiếm đất rừng.
- Triển khai
thực hiện Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về
một số chính sách phát triển thủy sản.
- Quản lý hiệu
quả khu nuôi trồng thủy sản trên sông Chà Và và các khu nuôi trồng hải sản khác
để phát huy hiệu quả kinh tế, kiểm soát môi trường trong vùng nuôi.
- Tiếp tục
thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới tại 21 xã thuộc giai đoạn 2013 -
2015; hoàn chỉnh, phê duyệt đồ án quy hoạch và đề án xây dựng nông thôn mới cho
16 xã giai đoạn 2016 - 2020 để triển khai xây dựng từ năm 2016; tổ chức hướng
dẫn, hỗ trợ, giúp đỡ nông dân sản xuất, kinh doanh, cải thiện đời sống. Phấn
đấu hoàn thành xây dựng nông thôn mới 12/21 xã.
11. Sở Khoa
học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai chương
trình đào tạo 1.000 doanh nhân.
II. Về tài chính và đầu tư phát triển:
1. Về tài chính:
Sở Tài chính
chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan:
- Nghiên cứu
xây dựng định mức chi thường xuyên, phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ
phần trăm phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách cho thời kỳ ổn định ngân
sách 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh.
- Nghiên cứu
và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Quỹ phát triển đất nhằm hỗ trợ cho
công tác quản lý nhà nước về bồi thường và tạo nguồn lực đất đai theo quy định.
2. Đầu tư từ nguồn vốn
ngân sách:
a) Sở Kế hoạch
và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan:
- Triển khai thực hiện Luật Đầu tư công và các văn
bản hướng dẫn thi hành Luật này; xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016 -
2020.
- Huy động các nguồn vốn để đầu tư các công trình
trọng điểm của tỉnh, trong đó chú trọng đề xuất các chủ trương, giải pháp trình
Tỉnh ủy và Hội đồng nhân dân tỉnh để huy động các nguồn vốn như: vốn trái phiếu Chính
phủ, vốn ODA, các nguồn vốn vay và phát hành trái phiếu địa phương,...
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đề xuất với Trung
ương bố trí vốn để đầu tư cho Côn Đảo theo các kết luận làm việc của Chính phủ
với địa phương.
- Rà soát lại danh mục các dự án chuẩn bị đầu tư vốn
ngân sách chậm triển khai.
- Rà soát quy mô các dự án để có phương án phân kỳ
đầu tư hợp lý, hiệu quả và phù hợp với nguồn lực của địa phương.
b) Ủy ban nhân dân thành phố Vũng Tàu chủ trì, phối
hợp với các đơn vị liên quan:
- Triển khai các giải pháp tập trung tháo gỡ những
vướng mắc trong công tác bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn thành phố
Vũng Tàu.
- Bố trí, sắp xếp các dự án tái định cư trên địa bàn
thành phố Vũng Tàu một cách hợp lý và hiệu quả.
- Tiếp tục thực hiện các biện pháp xử lý xây dựng
trái phép trên địa bàn thành phố Vũng Tàu theo Thông báo số 128/TB-UBND ngày 12
tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh và Thông báo số 740-TB/TU ngày 17
tháng 01 năm 2013 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc giám sát việc lãnh đạo, chỉ
đạo công tác quản lý đất đai, xây dựng trên địa bàn thành phố Vũng Tàu.
c) Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên
quan:
- Xây dựng phương án xử lý nhà, đất thuộc trụ sở làm
việc của các đơn vị hành chính - sự nghiệp cấp tỉnh tại thành phố Vũng Tàu.
- Nghiên cứu đề xuất bán đấu giá một số trụ sở làm
việc trên địa bàn thành phố Vũng Tàu để bổ sung nguồn vốn đầu tư cho ngân sách
tỉnh.
d) Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân
dân huyện Tân Thành và các đơn vị liên quan tham mưu, đề xuất Ủy ban
nhân dân tỉnh đăng ký làm việc với Bộ Quốc phòng về di dời Trường bắn sỹ quan
lục quân 2 để phát triển khu đô thị Phú Mỹ.
đ) Sở Xây dựng
chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai thực hiện Luật Xây dựng
năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
3. Đầu tư của doanh nghiệp:
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các
đơn vị liên quan:
- Triển khai thực hiện Chỉ thị số 43-CT/TU ngày 06
tháng 8 năm 2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu và chiến lược thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn
tỉnh giai đoạn đến 2020, tầm nhìn đến 2030.
- Thực hiện các biện pháp hỗ trợ nhà đầu tư tháo gỡ
các khó khăn để thúc đẩy tiến độ thực hiện dự án.
- Tiếp tục đẩy mạnh xử lý các dự án chậm triển khai
theo phương án đã được phê duyệt.
- Xây dựng các dự án kêu gọi, thu hút vốn đầu tư nước
ngoài đến năm 2020, trong đó tập trung lĩnh vực logistics, công nghiệp hỗ trợ,
nông nghiệp, đô thị và y tế.
- Hoàn thiện quy trình thủ tục đầu tư bên ngoài khu công nghiệp gắn
với tinh thần Nghị quyết số 43/NQ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ về
một số nhiệm vụ trọng tâm cải cách thủ tục hành chính trong hình thành và thực
hiện dự án có sử dụng đất để cải thiện môi trường kinh doanh.
- Triển khai thực hiện Luật Doanh nghiệp năm 2014,
Luật Đầu tư năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành các Luật này.
b) Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan rà soát quy hoạch xây dựng đối với
các dự án sau khi thu hồi để có giải pháp xử lý phù hợp với tình hình thực tế
và định hướng phát triển của tỉnh.
c) Sở Tài nguyên Môi trường chủ trì, phối hợp với Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan rà soát quy hoạch sử
dụng đất đối với các dự án sau khi thu hồi để có giải pháp xử lý phù hợp với
tình hình thực tế và định hướng phát triển của tỉnh.
III. Về
chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, phát triển khoa
học công nghệ, văn hóa, thể thao và đảm bảo an sinh xã hội:
1. Về chăm sóc sức
khỏe nhân dân:
Sở Y tế chủ
trì, phối hợp với các đơn vị liên quan:
- Hoàn thành và đưa vào hoạt động Bệnh viện Bà Rịa.
- Đảm bảo các điều kiện về nguồn nhân lực, cơ sở vật
chất và trang thiết bị phục vụ công tác khám chữa bệnh cho nhân dân. Xây dựng
đề án nâng cao chất lượng hoạt động của bệnh viện công.
- Chú trọng công tác y tế dự phòng, phòng chống dịch
bệnh, bảo đảm không xảy ra dịch bệnh trên diện rộng.
- Nâng cấp, bổ sung các cơ sở điều trị cai nghiện
bằng Methadone.
- Tiếp tục chấn chỉnh đạo đức, tác phong của cán bộ
ngành y tế bằng các biện pháp phù hợp với nhiệm vụ chuyên môn của mỗi cán bộ, y
bác sĩ, nhân viên ngành y tế; đặc biệt chỉ đạo thực hiện nghiêm quy tắc ứng xử
của ngành y.
2. Về nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực:
a) Sở Lao động, Thương binh và Xã hội chủ trì:
- Phối hợp với Sở Công thương và các đơn vị liên quan
triển khai đào tạo nguồn nhân lực cho hai ngành công nghiệp hỗ trợ và dịch vụ
logistics để kịp thời phục vụ cho phát triển hai lĩnh vực này trong thời gian
tới.
- Hoàn thành đề án quy hoạch mạng lưới cơ sở dạy nghề tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
- Củng cố, nâng cao chất lượng đào tạo của các trường
dạy nghề công lập và một số trường dân lập trên địa bàn.
- Phối hợp với Cục Thống kê, Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố và các đơn vị liên quan tiến hành điều tra, thống kê số lượng
lao động nông thôn tại từng địa phương để xác định nhu cầu đào tạo nghề gắn với
giải quyết việc làm và chuyển dịch lao động nông nghiệp sang phi nông nghiệp.
b) Trường Cao đẳng nghề tập trung triển khai đầu tư cơ
sở 2 Trường Cao đẳng nghề.
c) Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan:
- Tổ chức thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04
tháng 11 năm 2013 của Ban chấp hành Trung ương về “Đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều
kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”.
- Rà soát, đánh giá chính xác nhu cầu đào tạo chuyên
ngành sư phạm trên địa bàn tỉnh trong thời gian tới và thực trạng cơ sở vật
chất của Trường cao đẳng Sư phạm hiện tại để xem xét, lựa chọn phương án đầu tư
cho phù hợp, hiệu quả, tránh tình trạng lãng phí đầu tư.
- Tập trung chuẩn bị tốt kỳ thi trung học phổ thông
quốc gia theo phương thức mới.
- Chuẩn hóa đội ngũ giáo viên đặc biệt là giáo viên ngoại
ngữ, bố trí đầu tư trang thiết bị phù hợp theo tiến trình chuẩn hóa đội ngũ.
- Kiểm tra chấn chỉnh, đề xuất biện pháp xử lý đối
với hoạt động dạy thêm, học thêm ở các cơ sở giáo dục, đặc biệt ở cấp tiểu học.
- Tăng cường kiểm tra, thanh tra việc mua sắm, sử
dụng trang thiết bị dạy học; các trường hợp thu ngoài quy định; công tác an
toàn vệ sinh thực phẩm trong trường học.
3.
Về phát triển khoa học công nghệ:
Sở Khoa học và
Công nghệ chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan:
- Đẩy mạnh việc triển khai thực hiện chương trình khoa học và công nghệ hỗ trợ
doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm hàng hóa.
- Thúc đẩy thương mại hóa kết quả nghiên cứu. Khuyến
khích, đề xuất cơ chế khuyến khích tìm kiếm, chuyển giao công nghệ nguồn, công
nghệ tiên tiến từ nước ngoài.
4.
Về phát triển văn hóa, thể thao:
Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan:
- Tăng cường hướng dẫn nghiệp vụ, chuyên môn để nâng
cao chất lượng hoạt động của hệ thống trung tâm văn hóa từ tỉnh đến cơ sở.
- Tổ chức các sự kiện văn hóa, thể thao và du lịch
năm 2015.
- Đầu tư sửa chữa, trùng tu tôn tạo các di tích lịch
sử, văn hóa đã xuống cấp; xử lý dứt điểm một số di tích bị xâm hại; củng cố các
ban quản lý di tích địa phương; đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhân sự để quản lý,
hướng dẫn, thuyết minh đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
- Hoàn thành và triển khai thực hiện Kế hoạch thực
hiện Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam.
- Xây dựng chương trình thực hiện Nghị quyết số
33-NQ/TW ngày 09 tháng 6 năm 2014 của Ban chấp hành Trung ương Đảng về xây dựng và phát
triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững của đất
nước.
5. Về an
sinh xã hội:
- Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Cục Thống kê, Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch tổng kết đánh
giá kết quả thực hiện mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2011 - 2015. Tổ
chức tổng điều tra, phân loại xác định đối tượng hộ nghèo, hộ cận nghèo theo
chuẩn
mới để làm cơ sở xây dựng kế hoạch giảm nghèo giai đoạn 2016 - 2020; xây dựng
chuẩn nghèo mới cho giai đoạn 2016 - 2020.
- Tổ chức thực hiện tốt chính sách chăm lo cho đối
tượng có công, gia đình liệt sỹ, thương binh; chính sách đối với đồng bào dân
tộc thiểu số; các đối tượng bảo trợ xã hội.
- Hoàn thành và triển khai Chương trình thực hiện
Nghị quyết số 15-NQ/TW ngày 01 tháng 6 năm 2012 của Ban Chấp hành Trung ương về
một số vấn đề chính sách xã hội giai đoạn 2012 - 2020.
b) Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý các khu công nghiệp
và các đơn vị có liên quan xây dựng các chính sách hỗ trợ về nhà ở cho công
nhân tại các khu công nghiệp; trong đó cần quy định trách nhiệm cụ thể của
doanh nghiệp trong việc xây dựng nhà ở cho công nhân.
IV.
Về quản lý quy hoạch,
tài nguyên và bảo vệ môi trường:
1. Về quy hoạch:
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các
đơn vị liên quan triển khai nghiên cứu lập quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
tỉnh thời kỳ 2016 - 2025, định hướng đến năm 2030.
b) Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tăng cường công tác quản lý quy
hoạch xây dựng đô thị.
c) Các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố tổ chức rà soát các quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây dựng,
quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện, thành phố; đề xuất phương
án điều chỉnh, bổ sung phù hợp với định hướng tái cơ cấu của tỉnh.
d) Ủy ban nhân dân thành phố Vũng Tàu rà soát quy
hoạch để bố trí hợp lý các dự án trường học trên địa bàn thành phố Vũng Tàu.
đ) Sở Nội
vụ chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên
và Môi trường, Ủy ban nhân dân thành phố Bà Rịa và huyện Tân Thành triển khai
các hồ sơ pháp lý để thực hiện bàn giao Núi Dinh về thành phố Bà Rịa.
2. Về quản lý tài nguyên:
Sở Tài
nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan:
- Tập trung giải quyết những khó khăn, vướng mắc
đối với diện tích còn lại của cá nhân, tổ chức để nâng tỷ lệ cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
trong năm 2015 đạt 97%.
- Lập quy hoạch khai thác tài nguyên khoáng sản tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016 - 2020; Bản đồ khoanh định các khu vực cấm hoạt
động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016 - 2020; Kế
hoạch đấu giá hoạt động khoáng sản năm 2016. Xây dựng kế hoạch quản lý
tổng
hợp
tài nguyên và bảo vệ môi trường vùng ven biển tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Tính toán, thống kê nhu cầu cát san lấp cho các
dự án đầu tư và đề xuất giải pháp sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên cát hiện
có trên địa bàn tỉnh.
- Kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Tập trung kiểm tra việc sử dụng đất đối với của
các tổ chức đã được giao đất, cho thuê đất.
3. Về bảo vệ môi trường:
a) Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp
với các đơn vị liên quan:
- Triển khai thực hiện Đề án nghiên cứu giải pháp
bảo vệ môi trường, phục hồi cảnh quan trong hoạt động khai thác khoáng sản trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Xây dựng Đề án xử lý ô nhiễm môi trường khu vực
Cửa Lấp và tiếp tục triển khai dự án xử lý ô nhiễm môi trường khu chế biến hải
sản Tân Hải.
- Tăng cường công tác quản lý, bảo vệ môi trường,
tập trung đối với những khu vực có nhà máy gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
- Kiểm tra, giám sát việc thu gom, lưu giữ bụi lò
của các nhà máy thép. Thu hút để triển khai đầu tư nhà máy xử lý bụi lò trong
năm 2015.
b) Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan kiểm tra, báo cáo cụ thể những vấn đề bất cập đang xảy ra tại khu xử
lý chất thải 100ha Tóc Tiên tại Tân Thành và đề xuất giải pháp xử lý.
c) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối
hợp với Sở Khoa học - Công nghệ, Sở Tài nguyên -
Môi trường và các đơn vị liên quan
hoàn thành báo cáo đánh giá thực trạng xói lở bờ biển và triển khai
thực hiện các giải pháp chống xói lở, bảo vệ bờ biển tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
V.
Nâng cao chất lượng công
tác cải cách hành chính:
1. Về cải thiện chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
(PCI) và chỉ số cải cách hành chính của tỉnh:
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các
đơn vị liên quan:
- Xây dựng chương trình cải thiện chỉ số năng lực
cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) 2015-2016.
- Triển khai Kế hoạch hành động cải thiện môi
trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu theo
Nghị quyết số 19/NQ-CP của Chính phủ.
b) Các cơ quan hành chính các cấp:
- Tiếp tục thực hiện các giải pháp nâng cao chất
lượng công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh nhằm cải thiện chỉ số cải cách
hành chính và Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), nhất là các giải pháp liên quan đến việc xử lý trách nhiệm của cá nhân người đứng đầu, của cán
bộ, công chức phụ trách giải quyết hồ sơ của người dân và doanh nghiệp.
- Thực hiện nghiêm túc và có hiệu quả việc đơn
giản hóa thủ tục hành chính để giảm bớt chi phí và thời gian của doanh nghiệp
trong thành lập, phá sản doanh nghiệp, đất đai, xây dựng, kê khai nộp thuế,...
c) Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên
quan tổ chức thanh tra, kiểm tra công vụ đối với những đơn vị có chỉ số thấp
trong bộ chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và chỉ số cải cách hành chính;
trong đó, tập trung đối với nội dung tiếp cận đất đai.
2. Về cải cách bộ máy tổ chức và chế độ công vụ,
công chức:
a) Các cơ quan hành chính các cấp:
- Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ công chức; xác
định cụ thể trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan, đơn vị.
- Kiện toàn tổ chức bộ máy theo hướng tinh gọn
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động; củng cố, xây dựng và nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Tăng cường công tác luân chuyển, chuyển đổi vị
trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức.
- Nâng cao chất lượng về hình thức, nội dung cổng
thông tin điện tử của tỉnh và chất lượng ứng dụng công nghệ thông tin trong
hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước.
- Ban hành tiêu chí thi đua, khen thưởng, kỷ luật,
sắp xếp đối với cán bộ, công chức, viên chức của từng cơ quan, đơn vị theo
hướng quy định rõ hình thức chế tài tương ứng với số lượng hồ sơ trễ hẹn, chất
lượng tham mưu giải quyết hồ sơ, thực hiện ngay việc chuyển đổi vị trí công
tác nếu có sai phạm nhưng chưa đến mức xử lý kỷ luật. Chấn chỉnh tình trạng hồ sơ tồn
đọng, trễ hẹn, nhất là lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư.
b) Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên
quan:
- Nghiên cứu tổ chức thi tuyển một số chức danh
lãnh đạo, quản lý cấp sở và tương đương trở xuống.
- Triển khai nghiên cứu xây dựng mô hình một cửa tập
trung cấp tỉnh trong giải quyết hồ sơ, thủ tục của người dân và doanh nghiệp.
- Rà soát, đánh giá công tác phối hợp giữa các sở,
ngành, địa phương; trên cơ sở đó nghiên cứu ban hành Quy chế phối hợp giữa các
cơ quan trong thực hiện các nhiệm vụ được giao ở từng ngành, lĩnh vực.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo rà soát,
hệ thống hóa các quy định của Trung ương, của tỉnh về những nhiệm vụ mà tỉnh
phải làm cho từng loại công việc, nhất là công tác quản lý đất đai; trên cơ sở
đó ban hành các quy định để chuẩn hóa những nhiệm vụ, trong đó nêu rõ trình tự,
thủ tục, cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp, thời gian thực hiện.
c) Văn phòng Ủy ban nhân dân các cấp tăng cường củng cố bộ máy hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả công
tác hội họp; theo dõi, giám sát tiến độ thực hiện đối với toàn bộ các chỉ đạo
của Ủy ban nhân dân các cấp.
VI.
Về công tác phòng, chống
tham nhũng, lãng phí; tiếp công dân, thanh tra, khiếu nại, tố cáo:
1. Về công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí:
- Các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố đẩy mạnh thực hiện có hiệu quả các giải pháp phòng, chống tham nhũng
theo Luật Phòng, chống tham nhũng.
- Thanh tra tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ
và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tăng cường công tác thanh tra trách
nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh, các cơ quan thuộc cấp
huyện, cấp xã trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống
tham nhũng.
2. Về tiếp công dân, thanh tra, giải quyết khiếu
nại, tố cáo:
a) Lãnh đạo Ủy ban nhân dân các cấp, Thủ trưởng các
ngành tăng cường công tác đối thoại với dân, trực tiếp chỉ đạo và giải quyết
khiếu nại, tố cáo.
b) Thanh tra tỉnh chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan:
- Tăng cường giải quyết đơn thư theo quy định của
pháp luật, nhất là đơn thư lâu năm, đơn thư tồn đọng; giải quyết dứt điểm các
vụ khiếu nại phức tạp, đông người, kéo dài, trong đó có khiếu nại liên quan đến
dự án Hồ chứa nước Sông Ray, Công ty trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Lâm
nghiệp Bà Rịa - Vũng Tàu; chú trọng xử lý những nội dung sau kết luận thanh
tra.
- Củng cố bộ máy, nâng cao chất lượng hoạt động
của các cơ quan thường xuyên tiếp xúc và giải quyết các vấn đề liên quan đến
quyền và lợi ích của nhân dân, nhất là lĩnh vực đất đai, bồi thường giải phóng
mặt bằng.
- Xây dựng, triển khai cổng thông tin điện tử và
phần mềm giải quyết khiếu nại, tố cáo của ngành thanh tra.
- Nghiên cứu xây dựng mô hình một đầu mối tiếp
nhận đơn thư khiếu nại, tố cáo.
VII. Về
quốc phòng - an ninh, phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn:
1. Về quốc phòng:
Bộ Chỉ huy
Quân sự tỉnh chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan:
- Tiếp tục tập trung thực hiện nhiệm vụ tăng cường
tiềm lực quốc phòng, nâng cao chất lượng huấn luyện và khả năng sẵn sàng chiến
đấu, bảo đảm bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ quốc gia.
- Thực hiện tốt công tác tuyển chọn và gọi công
dân nhập ngũ hoàn thành 100% chỉ tiêu giao quân ở cả 03 cấp tỉnh, huyện, xã.
- Nâng cao chất lượng nền quốc phòng toàn dân và
an ninh nhân dân trong tình hình mới; nâng cao năng lực quản lý, bảo vệ chủ
quyền lãnh thổ, biển đảo.
2. Về an ninh, trật
tự an toàn xã hội:
a) Công an tỉnh chủ trì, phối hợp với các đơn vị có
liên quan:
- Tăng cường cảnh giác, chủ động nắm tình hình và
chuẩn bị các phương án đế xử lý kịp thời các tình huống phức tạp có thể xảy ra, không
để
bị động, bất ngờ.
- Tiếp tục phòng ngừa, đấu tranh làm giảm các loại
tội phạm hình sự, ma túy, tệ nạn xã hội.
b) Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Công
an tỉnh và các đơn vị liên quan tiếp tục thực hiện đề án giảm thiếu tai nạn
giao thông, triển khai các giải pháp cụ thể phù hợp với điều kiện của tỉnh nhằm
tạo chuyển biến rõ rệt trong việc giảm tai nạn giao thông để đạt mục
tiêu giảm 5% trở lên số vụ, số người chết và số người bị thương do tai nạn giao
thông so với năm 2014.
3. Chủ động phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu
nạn:
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh,
Bộ đội Biên phòng tỉnh và các đơn vị có liên quan theo dõi sát diễn biến và
triển khai kịp thời công tác phòng chống lụt bão, khắc phục hậu quả và tìm kiếm
cứu nạn khi có thiên tai xảy ra.
VIII.
Tăng cường công tác
thông tin, tuyên truyền:
1. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp
với Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Bà Rịa - Vũng Tàu và các đơn vị có
liên quan thông tin kịp thời, đầy đủ về chủ trương, chính sách, pháp luật của
Đảng và Nhà nước về phát triển kinh tế - xã hội đến toàn thể nhân dân.
2. Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố, các cơ quan đơn vị có liên quan chủ động cung cấp thông tin chính xác, kịp
thời về việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp, công tác chỉ đạo điều
hành thuộc phạm vi quản lý của đơn vị mình. Thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ
sở, phát huy vai trò giám sát của nhân dân đối với hoạt động của các cơ quan
nhà nước và của cán bộ, công chức.
IX.
Tổ chức thực hiện:
1. Giám đốc các sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan có trách nhiệm:
- Tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao,
báo cáo kịp thời các khó khăn, vướng mắc phát sinh và đề xuất biện pháp xử lý
trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định, bảo đảm thực hiện đạt các mục tiêu phát
triển kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015.
- Định kỳ vào ngày 20 hàng tháng báo cáo tình hình
thực hiện nhiệm vụ được giao cùng với tình hình chung của ngành, địa phương gửi
Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê để tổng hợp
chung.
2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính, Cục Thống kê theo dõi tình hình thực hiện các nhiệm vụ
đã giao cho các đơn vị, tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo giải
quyết kịp thời các vướng mắc phát sinh./.
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH
ĐỘNG CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 225/QĐ-UBND
ngày 30 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
Stt
|
Nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian hoàn thành nhiệm vụ
|
Ghi chú
|
I
|
Về phát
triển kinh tế
|
|
|
|
|
1
|
Triển khai
thực hiện đề án tái cơ cấu các ngành kinh tế của tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Cả năm 2015
|
|
2
|
Xây dựng
chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2016 - 2020 của
từng ngành và địa phương
|
Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
|
Quý 2/2015
|
|
3
|
Hoàn thành các thủ
tục để khởi công dự án đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp Hòa Long, Bà Rịa
|
Ủy ban nhân dân thành phố Bà Rịa
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý 2/2015
|
|
4
|
Hoàn thành công tác
chuẩn bị đầu tư cụm công nghiệp Phước Thắng, Vũng Tàu
|
Ủy ban nhân dân thành phố Vũng Tàu
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý 3/2015
|
|
5
|
Tiến hành điều tra,
khảo sát, nắm bắt chính xác số lượng, tính chất những cơ sở gây ô nhiễm trong
khu dân cư cần di dời để xác định diện tích, quy mô, các công trình hạ tầng
kỹ thuật cần thiết của các cụm công nghiệp Hòa Long và Phước Thắng cho phù
hợp
|
Ủy ban nhân dân thành phố Vũng Tàu và Ủy ban nhân dân thành
phố Bà Rịa
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý 2/2015
|
|
6
|
Xúc tiến thu hút các
doanh nghiệp Nhật Bản vào đầu tư tại các khu công nghiệp đã hoàn thành việc
đầu tư hạ tầng, trong khi chờ hoàn thành hạ tầng Khu công nghiệp Phú Mỹ 3 và
Khu công nghiệp Đá Bạc
|
Sở Công thương
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, BQL các KCN, Trung tâm xúc tiến
đầu tư và các đơn vị liên quan
|
Cả năm 2015
|
|
7
|
Đẩy mạnh thực hiện
các giải pháp trong Đề án phát triển công nghiệp hỗ trợ
|
Sở Công thương
|
Các đơn vị liên quan
|
Cả năm 2015
|
|
8
|
Đẩy mạnh thực hiện nhiệm
vụ phát triển thị trường trong nước gắn với việc thực hiện cuộc vận động
“Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”. Tăng cường liên kết sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm, góp phần phát triển mạnh thị trường hàng hóa trong nước,
giảm sự phụ thuộc vào hàng hóa nhập khẩu
|
Sở Công thương
|
Các đơn vị liên quan
|
Cả năm 2015
|
|
9
|
Đề xuất chính sách
khuyến khích phát triển hệ thống phân phối trên địa bàn tỉnh và các chính
sách, giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm, giảm hàng tồn kho
thông qua các chương trình khuyến mại, kích thích tiêu dùng, phân phối sản
phẩm về vùng nông thôn, vùng sâu với giá cả hợp lý. Nắm bắt thông tin về tình
hình cung cầu, giá cả để kịp thời thông tin cho doanh nghiệp xây dựng kế
hoạch sản xuất phù hợp
|
Sở Công thương
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý 3/2015
|
|
10
|
Tăng cường công tác
quản lý thị trường, giá cả. Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc niêm yết giá và
bán theo giá niêm yết tại các chợ và các khu du lịch. Xử phạt nghiêm minh các
vi phạm về giá cả, thị trường
|
Sở Công thương
|
Các đơn vị liên quan
|
Cả năm 2015
|
|
11
|
Thực hiện đồng bộ
các giải pháp chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả, hàng nhái và xử
lý nghiêm các trường hợp vi phạm pháp luật; nâng cao năng lực và hiệu quả
phối hợp giữa các cơ quan chức năng, tăng cường thông tin tuyên truyền, vận
động quần chúng nhân dân tham gia tích cực vào cuộc vận động chống buôn lậu,
gian lận thương mại
|
Sở Công thương
|
Các đơn vị liên quan
|
Cả năm 2015
|
|
12
|
Triển khai
thực hiện Đề án “Chương trình xuất khẩu hàng hóa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến
năm 2020” và Đề án “Chương trình xúc tiến xuất khẩu tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
giai đoạn 2014 - 2016”
|
Sở Công thương
|
Các đơn vị liên quan
|
Cả năm 2015
|
|
13
|
Đề xuất các
biện pháp xây dựng và phát triển thương hiệu mặt hàng xuất khẩu chủ lực của
tỉnh
|
Sở Công thương
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý 3/2015
|
|
14
|
Phổ biến, tuyên
truyền nâng cao nhận thức của các nhà sản xuất, xuất khẩu về các loại rào cản
của từng thị trường nhập khẩu để phòng tránh rủi ro cho doanh nghiệp xuất
khẩu
|
Sở Công thương
|
Các đơn vị liên quan
|
Cả năm 2015
|
|
15
|
Hoàn thành công tác
đền bù giải phóng mặt bằng để bàn giao mặt bằng cho nhà đầu tư triển khai dự
án hóa dầu Long Sơn
|
Ủy ban nhân dân thành phố Vũng Tàu
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý 1/2015
|
|
16
|
Hoàn thành công tác
chuẩn bị đầu tư Khu chế biến hải sản tập trung tại thành phố Vũng Tàu
|
Ủy ban nhân dân thành phố Vũng Tàu
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý 3/2015
|
|
17
|
Tiếp tục triển khai
thực hiện Đề án phát triển dịch vụ Logistics và quy hoạch tổng thể phát triển
logistics tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các đơn vị liên quan
|
Cả năm 2015
|
|
18
|
Tham mưu, đề xuất Ủy
ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương và bố trí kinh phí để triển khai lập
quy hoạch xây dựng Trung tâm Logistics Cái Mép Hạ
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sở Tài chính và các đơn vị liên quan
|
Quý 2/2015
|
|
19
|
Kêu gọi đầu tư các
trung tâm logistics
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên quan
|
Cả năm 2015
|
|
20
|
Xây dựng cơ chế
chính sách thu hút đầu tư, hỗ trợ phát triển dịch vụ logistics trình Ủy ban nhân
dân tỉnh để kiến nghị với Chính phủ và các bộ, ngành trung ương
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý 2/2015
|
|
21
|
Đẩy mạnh thực hiện
các giải pháp trong Đề án phát triển hoạt động cụm cảng trung chuyển quốc tế
Cái Mép - Thị Vải, thực hiện các giải pháp để hỗ trợ doanh nghiệp cảng biển
nâng cao hiệu quả khai thác hệ thống cảng
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các đơn vị liên quan
|
Cả năm 2015
|
|
22
|
Xúc tiến đầu tư các
tuyến giao thông kết nối hệ thống cảng, khu công nghiệp, Trung tâm logistics
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố và các đơn vị liên quan
|
Cả năm 2015
|
|
23
|
Hoàn thành quy hoạch
tổng thể phát triển du lịch tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý 2/2015
|
|
24
|
Hoàn thành kế hoạch
phát triển sản phẩm du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu theo từng loại hình du
lịch
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý 2/2015
|
|
25
|
Xúc tiến du lịch vào
thị trường các nước khu vực Đông Nam Á, Nhật Bản
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các đơn vị liên quan
|
Cả năm 2015
|
|
26
|
Nghiên cứu, đề xuất
việc thành lập Sở Du lịch phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các đơn vị liên quan
|
Quý 2/2015
|
|
27
|
Triển khai các giải
pháp đẩy mạnh tái cơ cấu ngành nông nghiệp, cả trồng trọt, chăn nuôi, thủy
sản, lâm nghiệp, chế biến và dịch vụ nhằm phát triển nông nghiệp nông thôn
bền vững; các giải pháp về tạo môi trường và điều kiện thuận lợi cho phát
triển kinh tế trang trại với quy mô lớn, tập trung với các điều kiện và yếu
tố sản xuất theo hướng công nghiệp, hiện đại. Nhân rộng mô hình liên kết sản
xuất gắn với chế biến, tiêu thụ nông sản; khuyến khích phát triển các hình
thức kinh tế hợp tác
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thỉnh phố và các đơn vị liên
quan
|
Cả năm 2015
|
|
28
|
Đảm bảo chủ động
tưới, tiêu nước phục vụ sản xuất
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các đơn vị liên quan
|
Cả năm 2015
|
|
29
|
Đẩy mạnh các hoạt
động khuyến nông, khuyến ngư, hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các đơn vị liên quan
|
Cả năm 2015
|
|
30
|
Tăng cường công tác
phòng và chống dịch bệnh cho cây trồng, vật nuôi
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các đơn vị liên quan
|
Cả năm 2015
|
|
31
|
Khảo sát, cắm mốc
xác định khu vực cần bảo vệ của thượng nguồn và xung quanh các hồ chứa nước
sinh hoạt
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
|
Quý 3/2015
|
|
32
|
Rà soát, kiểm tra
tiến độ thực hiện và xác định phương án giải quyết phù hợp đối với dự án
Trung tâm quốc gia giống hải sản Nam Bộ của Viện nghiên cứu nuôi trồng thủy
sản II tại xã Phước Hải, huyện Đất Đỏ, tránh lãng phí quỹ đất
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân
huyện Đất Đỏ
|
Quý 2/2015
|
|
33
|
Xây dựng kế hoạch và
triển khai trồng rừng mới để tăng tỷ lệ che phủ rừng; trong đó tập trung
trồng rừng ngập mặn hai bên tuyến đường Võ Nguyên Giáp và đường ven biển từ
Lộc An đến Xuyên Mộc.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thè nh phố và các đơn vị liên
quan
|
Cả năm 2015
|
|
34
|
Tăng cường công tác
phòng chống cháy rừng, quản lý bảo vệ rừng; xử lý nghiêm các vụ vi phạm, lấn
chiếm đất rừng
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên
quan
|
Cả năm 2015
|
|
35
|
Triển khai thực hiện
Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07/7/2014 của Chính phủ về một số chính sách
phát triển thủy sản
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các đơn vị liên quan
|
Cả năm 2015
|
|
36
|
Quản lý hiệu quả khu
nuôi trồng thủy sản trên sông Chà Và và các khu nuôi trồng hải sản khác để
phát huy hiệu quả kinh tế, kiểm soát môi trường trong vùng nuôi
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên
quan
|
Cả năm 2015
|
|
37
|
Tiếp tục thực hiện
Chương trình xây dựng nông thôn mới tại 21 xã thuộc giai đoạn 2013 - 2015;
hoàn chỉnh, phê duyệt đồ án quy hoạch và đề án xây dựng nông thôn mới cho 16
xã giai đoạn 2016 - 2020 để triển khai xây dựng từ năm 2016; tổ chức hướng
dẫn, hỗ trợ, giúp đỡ nông dân sản xuất, kinh doanh, cải thiện đời sống
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên
quan
|
Cả năm 2015
|
|
38
|
Thực hiện các giải pháp
hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp và đội ngũ doanh nhân của tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các đơn vị liên quan
|
Cả năm 2015
|
|
39
|
Bổ sung phương án
sắp xếp doanh nghiệp nhà nước năm 2015
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý 1/2015
|
|
40
|
Xây dựng phương án
sắp xếp doanh nghiệp 100% vốn nhà nước giai đoạn 2016 - 2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý 3/2015
|
|
41
|
Hoàn thành chuyển
đổi mô hình hoạt động của Công ty Đầu tư và khai thác hạ tầng Khu công nghiệp
Đông Xuyên và Phú Mỹ 1 sang Công ty trách nhiệm hữu hạn Một thành viên do Nhà
nước làm chủ sở hữu
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý 2/2015
|
|
42
|
Xây dựng chương
trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 -
2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Liên minh hợp tác xã và các đơn vị liên quan
|
Quý 3/2015
|
|
43
|
Triển khai Chương
trình đào tạo 1000 doanh nhân
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công thương, Ban Quản lý các
KCN, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Cả năm 2015
|
|
II
|
Về tài
chính và đầu tư phát triển
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng định mức
chi thường xuyên, phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân
chi nguồn thu giữa các cấp ngân sách cho thời kỳ ổn định ngân sách 2016 -
2020 trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tài chính
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý 2/2015
|
|
2
|
Nghiên cứu và trình
Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Quỹ phát triển đất nhằm hỗ trợ cho công tác
quản lý nhà nước về bồi thường và tạo nguồn lực đất đai theo quy định
|
Sở Tài chính
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý 3/2015
|
|
3
|
Xây dựng kế hoạch
đầu tư công trung hạn 2016 - 2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Quý 2/2015
|
|
4
|
Huy động các nguồn
vốn để đầu tư các công trình trọng điểm của tỉnh, trong đó chú trọng đề xuất
các chủ trương, giải pháp trình Tỉnh ủy và HĐND tỉnh để huy động các nguồn
vốn như: vốn trái phiếu Chính phủ, vốn ODA, các nguồn vốn vay và phát hành
trái phiếu địa phương,...
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Cả năm 2015
|
|
5
|
Tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh đề xuất với Trung ương bố trí vốn để đầu tư cho Côn Đảo theo các kết
luận làm việc của Chính phủ với địa phương
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Ủy ban nhân dân huyện Côn Đảo và các đơn vị liên quan
|
Cả năm 2015
|
|
6
|
Rà soát lại danh mục
các dự án chuẩn bị đầu tư vốn ngân sách chậm triển khai
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Quý 3/2015
|
|
7
|
Rà soát quy mô các
dự án để có phương án phân kỳ đầu tư hợp lý, hiệu quả và phù hợp với nguồn
lực của địa phương
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Quý 3/2015
|
|
8
|
Triển khai thực hiện
Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Từ tháng 01/2015
|
|
9
|
Triển khai thực hiện
Luật Đầu tư năm 2014, Luật Doanh nghiệp năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi
hành các Luật này
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Từ tháng 7/2015
|
|
10
|
Triển khai các giải
pháp tập trung tháo gỡ những vướng mắc trong công tác bồi thường giải phóng
mặt bằng trên địa bàn thành phố Vũng Tàu
|
Ủy ban nhân dân thành phố Vũng Tàu
|
Các đơn vị liên quan
|
Cả năm 2015
|
|
11
|
Quy hoạch phân bố
hợp lý các dự án trường học trên địa bàn thành phố Vũng Tàu
|
Ủy ban nhân dân thành phố Vũng Tàu
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý 2/2015
|
|
12
|
Bố trí, sắp xếp các
dự án tái định cư trên địa bàn thành phố Vũng Tàu một cách hợp lý và hiệu quả
|
Ủy ban nhân dân thành phố Vũng Tàu
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý 3/2015
|
|
13
|
Tiếp tục thực hiện
các biện pháp xử lý xây dựng trái phép trên địa bàn thành phố Vũng Tàu theo
Thông báo số 128/TB-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh và
Thông báo số 740-TB/TU ngày 17 tháng 01 năm 2013 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về
việc giám sát việc lãnh đạo, chỉ đạo công tác quản lý đất đai, xây dựng trên
địa bàn thành phố Vũng Tàu
|
Ủy ban nhân dân thành phố Vũng Tàu
|
Các đơn vị liên quan
|
Cả năm 2015
|
|
14
|
Xây dựng phương án
xử lý nhà, đất thuộc trụ sở làm việc của các đơn vị hành chính - sự nghiệp
cấp tỉnh tại thành phố Vũng Tàu
|
Sở Tài chính
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân thành phố
Vũng Tàu và các đơn vị liên quan
|
Quý 3/2015
|
|
15
|
Nghiên cứu đề xuất
bán đấu giá một số trụ sở làm việc trên địa bàn thành phố Vũng Tàu để bổ sung
nguồn vốn đầu tư cho ngân sách tỉnh
|
Sở Tài chính
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân thành phố
Vũng Tàu và các đơn vị liên quan
|
Quý 3/2015
|
|
16
|
Tham mưu, đề xuất Ủy
ban nhân dân tỉnh đăng ký làm việc với Bộ Quốc phòng về di dời Trường bắn sỹ
quan lục quân 2 để phát triển khu đô thị Phú Mỹ
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Ủy ban nhân dân huyện Tân Thanh và các đơn vị liên quan
|
Quý 2/2015
|
|
17
|
Triển khai thực hiện
Luật Xây dựng năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Từ tháng 01/2015
|
|
18
|
Triển khai thực hiện
Chỉ thị số 43-CT/TU ngày 06/8/2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thu hút đầu
tư trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và chiến lược thu hút đầu tư trực tiếp
nước ngoài trên địa bàn tỉnh giai đoạn đến 2020, tầm nhìn đến 2030
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các đơn vị liên quan
|
Cả năm 2015
|
|
19
|
Thực hiện các biện
pháp hỗ trợ nhà đầu tư tháo gỡ các khó khăn để thúc đẩy tiến độ thực hiện dự
án
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các đơn vị liên quan
|
Cả năm 2015
|
|
20
|
Tiếp tục đẩy mạnh xử
lý các dự án chậm triển khai theo phương án đã được phê duyệt
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các đơn vị liên quan
|
Cả năm 2015
|
|
21
|
Hoàn thiện quy trình
thủ tục đầu tư bên ngoài Khu công nghiệp gắn với tinh thần Nghị quyết số
43/NQ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ về một số nhiệm vụ trọng tâm
cải cách thủ tục hành chính trong hình thành và thực hiện dự án có sử dụng
đất để cải thiện môi trường kinh doanh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý 2/2015
|
|
22
|
Rà soát quy hoạch
xây dựng đối với các dự án sau khi thu hồi một cách cụ thể để có giải pháp xử
lý phù hợp với tình hình thực tế và định hướng phát triển của tỉnh
|
Sở Xây dựng
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố và các đơn vị liên quan
|
Cả năm 2015
|
|
23
|
Rà soát quy hoạch sử
dụng đất đối với các dự án sau khi thu hồi một cách cụ thể để có giải pháp xử
lý phù hợp với tình hình thực tế và định hướng phát triển của tỉnh
|
Sở Tài Nguyên và Môi trường
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố và các đơn vị liên quan
|
Cả năm 2015
|
|
III
|
Về chăm
sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, văn hóa, thể thao
và đảm bảo an sinh xã hội
|
|
|
|
|
1
|
Hoàn thành và đưa
vào hoạt động Bệnh viện Bà Rịa
|
Sở Y tế
|
Các đơn vị liên quan
|
Tháng 02/2015
|
|
2
|
Xây dựng đề án nâng
cao chất lượng hoạt động của bệnh viện công
|
Sở Y tế
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý 2/2015
|
|
3
|
Đảm bảo các điều
kiện về nguồn nhân lực, cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ công tác
khám chữa bệnh cho nhân dân
|
Sở Y tế
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên
quan
|
Cả năm 2015
|
|
4
|
Chú trọng công tác y
tế dự phòng, phòng chống dịch bệnh, bảo đảm không xảy ra dịch bệnh trên diện
rộng
|
Sở Y tế
|
Các đơn vị liên qua i
|
Cả năm 2015
|
|
5
|
Bổ sung các cơ sở
điều trị cai nghiện bằng Methadone
|
Sở Y tế
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý 4/2015
|
|
6
|
Tiếp tục chấn chỉnh
y đức bằng các biện pháp phù hợp với nhiệm vụ chuyên môn của mỗi cán bộ, y
bác sĩ, nhân viên ngành y tế; đặc biệt chỉ đạo thực hiện nghiêm quy tắc ứng
xử của ngành y
|
Sở Y tế
|
Các đơn vị liên quan
|
Cả năm 2015
|
|
7
|
Triển khai đào tạo
nguồn nhân lực cho hai ngành công nghiệp hỗ trợ và dịch vụ logistics để kịp
thời phục vụ cho phát triển hai lĩnh vực này trong thời gian tới
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Sở Công thương và các đơn vị liên quan
|
Cả năm 2015
|
|
8
|
Hoàn thành đề án quy
hoạch mạng lưới cơ sở dạy nghề tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020 và định
hướng đến năm 2030
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý 3/2015
|
|
9
|
Củng cố, nâng cao
chất lượng đào tạo của các trường dạy nghề công lập và một số trường dân lập
trên địa bàn
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Các đơn vị liên quan
|
Cả năm 2015
|
|
10
|
Triển khai đầu tư cơ
sở 2 Trường Cao đẳng nghề
|
Trường Cao đẳng nghề
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý 2/2015
|
|
11
|
Rà soát, đánh giá
chính xác nhu cầu đào tạo chuyên ngành sư phạm trên địa bàn tỉnh trong thời gian
tới và thực trạng cơ sở vật chất của Trường cao đẳng Sư phạm hiện tại để xem
xét, lựa chọn phương án đầu tư cho phù hợp, hiệu quả, tránh tình trạng đào
tạo vượt nhu cầu, gây lãng phí đầu tư
|
Sở Giáo dục và Đào Tạo
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Quý 1/2015
|
|
12
|
Điều tra, thống kê
số lượng lao động nông thôn tại từng địa phương để xác định nhu cầu đào tạo
nghề gắn với giải quyết việc làm và chuyển dịch lao động nông nghiệp sang phi
nông nghiệp
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Cục Thống kê, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các
đơn vị liên quan
|
Quý 3/2015
|
|
13
|
Tập trung chuẩn bị
tốt kỳ thi THPT quốc gia theo phương thức mới
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý 2/2015
|
|
14
|
Chuẩn hóa đội ngũ
giáo viên đặc biệt là giáo viên ngoại ngữ, bố trí đầu tư trang thiết bị phù
hợp theo tiến trình chuẩn hóa đội ngũ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các đơn vị liên quan
|
Cả năm 2015
|
|
15
|
Kiểm tra chấn chỉnh
hoạt động dạy thêm, học thêm đối với các cơ sở giáo dục, đặc biệt hoạt động
dạy thêm, học thêm ở cấp tiểu học
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên
quan
|
Cả năm 2015
|
|
16
|
Tăng cường kiểm tra,
thanh tra việc mua sắm, sử dụng trang thiết bị dạy học; các khoản thu ngoài
quy định; công tác an toàn vệ sinh thực phẩm trong trường học
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên
quan
|
Cả năm 2015
|
|
17
|
Đẩy mạnh việc triển
khai thực hiện chương trình Khoa học và Công nghệ hỗ trợ doanh nghiệp nâng
cao năng suất và chất lượng sản phẩm hàng hóa
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các đơn vị liên quan
|
Cả năm 2015
|
|
18
|
Thúc đẩy thương mại
hóa kết quả nghiên cứu. Khuyến khích tìm kiếm, chuyển giao công nghệ nguồn,
công nghệ tiên tiến từ nước ngoài
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các đơn vị liên quan
|
Cả năm 2015
|
|
19
|
Tăng cường hướng dẫn
nghiệp vụ, chuyên môn để nâng cao chất lượng hoạt động của hệ thống trung tâm
văn hóa từ tỉnh đến cơ sở
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Cả năm 2015
|
|
20
|
Tổ chức các sự kiện
văn hóa, thể thao và du lịch năm 2015
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các đơn vị liên quan
|
Cả năm 2015
|
|
21
|
Đầu tư sửa chữa,
trùng tu tôn tạo các di tích lịch sử, văn hóa đã xuống cấp; xử lý dứt điểm
một số di tích bị xâm hại; củng cố các ban quản lý di tích địa phương; đào
tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhân sự để quản lý, hướng dẫn, thuyết minh đáp ứng yêu
cầu nhiệm vụ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Cả năm 2015
|
|
22
|
Hoàn thành và triển
khai thực hiện Kế hoạch thực hiện Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc
người Việt Nam
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý 1/2015
|
|
23
|
Xây dựng các chính
sách hỗ trợ về nhà ở cho công nhân tại các khu công nghiệp; trong đó cần quy
định trách nhiệm cụ thể của doanh nghiệp trong việc xây dựng nhà ở cho công
nhân
|
Sở Xây dựng
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động, Thương binh và Xã
hội, BQL các KCN và các đơn vị liên quan
|
Quý 3/2015
|
|
24
|
Xây dựng chuẩn nghèo
mới cho giai đoạn 2016 - 2020
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên
quan
|
Quý 3/2015
|
|
25
|
Thực hiện tốt chính
sách chăm lo cho đối tượng có công, gia đình liệt sỹ, thương binh; chính sách
đối với đồng bào dân tộc thiểu số; các đối tượng bảo trợ xã hội
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên
quan
|
Cả năm 2015
|
|
26
|
Xây dựng kế hoạch
tổng kết đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn
2011 - 2015
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên
quan
|
Quý 4/2015
|
|
27
|
Tổng điều tra thống
kê lại số liệu hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn mới để làm cơ sở xây dựng kế
hoạch giảm nghèo giai đoạn 2016 - 2020
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Cục thống kê, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các
đơn vị liên quan
|
Quý 3/2015
|
|
IV
|
Về quản
lý quy hoạch, tài nguyên và bảo vệ môi trường
|
|
|
|
|
1
|
Triển khai nghiên
cứu lập quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh thời kỳ 2016 -
2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các đơn vị liên quan
|
Cả năm 2015
|
|
2
|
Tăng cường công tác
quản lý quy hoạch xây dựng đô thị
|
Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Các đơn vị liên quan
|
Cả năm 2015
|
|
3
|
Rà soát các quy
hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch phát triển kinh tế - xã
hội các huyện, thành phố; đề xuất phương án điều chỉnh, bổ sung phù hợp với
định hướng tái cơ cấu của tỉnh
|
Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
|
Quý 4/2015
|
|
4
|
Triển khai các hồ sơ
pháp lý để thực hiện bàn giao Núi Dinh về thành phố Bà Rịa
|
Sở Nội vụ
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và
Môi trường, Ủy ban nhân dân huyện Tân Thành, Ủy ban nhân dân thành phố Bà Rịa
và các đơn vị liên quan
|
Quý 3/2015
|
|
5
|
Tập trung giải quyết
những khó khăn, vướng mắc đối với diện tích còn lại của cá nhân, tổ chức để
nâng tỷ lệ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất trong năm 2015 đạt 97%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên
quan
|
Cả năm 2015
|
|
6
|
Lập quy hoạch khai
thác tài nguyên khoáng sản tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016 - 2020; bản
đồ khoanh định các khu vực cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu giai đoạn 2016 - 2020; Kế hoạch đấu giá hoạt động khoáng sản năm
2016; Kế hoạch quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường vùng ven biển
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý 4/2015
|
|
7
|
Tính toán, thống kê
nhu cầu cát san lấp cho các dự án đầu tư và đề xuất giải pháp sử dụng có hiệu
quả nguồn tài nguyên cát hiện có trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý 2/2015
|
|
8
|
Kiểm kê đất đai, lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thí nh phố và các đơn vị liên
quan
|
Quý 4/2015
|
|
9
|
Tăng cường công tác
quản lý, bảo vệ môi trường, tập trung đối với những khu vực có nhà máy gây ô
nhiễm môi trường nghiêm trọng
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên
quan
|
Cả năm 2015
|
|
10
|
Triển khai thực hiện
Đề án nghiên cứu giải pháp bảo vệ môi trường, phục hồi cảnh quan trong hoạt
động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên
quan
|
Cả năm 2015
|
|
11
|
Xây dựng Đề án xử lý
ô nhiễm môi trường khu vực Cửa Lấp
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý 3/2015
|
|
12
|
Kiểm tra, báo cáo cụ
thể những vấn đề bất cập đang xảy ra tại khu xử lý chất thải 100ha Tóc Tiên
tại Tân Thành và đề xuất giải pháp xử lý
|
Sở Xây dựng
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý 2/2015
|
|
13
|
Kiểm tra, giám sát
việc thu gom, lưu giữ bụi lò của các nhà máy thép
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các đơn vị liên quan
|
Cả năm 2015
|
|
14
|
Thu hút để triển
khai đầu tư nhà máy xử lý bụi lò trong năm 2014
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Trung tâm Xúc tiến đầu tư
|
Cả năm 2015
|
|
15
|
Hoàn thành Báo cáo
đánh giá thực trạng xói lở bờ biển và triển khai thực hiện các giải pháp
chống xói lở, bảo vệ bờ biển tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Quý 3/2015
|
|
V
|
Nâng cao
chất lượng công tác cải cách hành chính
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng chương
trình cải thiện chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) 2015 -2016
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý 2/2015
|
|
2
|
Triển khai Kế hoạch
hành động cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu theo Nghị quyết số 19/NQ-CP của Chính phủ
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các đơn vị liên quan
|
Cả năm 2015
|
|
3
|
Tiếp tục thực hiện
các giải pháp nâng cao chất lượng công tác cải cách hành chính trên địa bàn
tỉnh nhằm cải thiện Chỉ số cải cách hành chính và Chỉ số năng lực cạnh tranh
cấp tỉnh (PCI), nhất là các giải pháp liên quan đến việc xử lý trách nhiệm
của cá nhân người đứng đầu, của cán bộ, công chức phụ trách giải quyết hồ sơ
của người dân và doanh nghiệp
|
Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
|
Cả năm 2015
|
|
4
|
Thực hiện nghiêm túc
và có hiệu quả việc đơn giản hóa thủ tục hành chính để giảm bớt chi phí và
thời gian của doanh nghiệp trong thành lập, phá sản doanh nghiệp, đất đai,
xây dựng, kê khai nộp thuế,...
|
Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
|
Cả năm 2015
|
|
5
|
Tổ chức thanh tra,
kiểm tra công vụ đối với những đơn vị có chỉ số thấp trong bộ chỉ số năng lực
cạnh tranh cấp tỉnh và chỉ số cải cách hành chính; trong đó, tập trung đối
với nội dung tiếp cận đất đai
|
Sở Nội vụ
|
Các đơn vị liên quan
|
Cả năm 2015
|
|
6
|
Đẩy mạnh cải cách
chế độ công vụ công chức; xác định cụ thể trách nhiệm người đứng đầu các cơ
quan, đơn vị
|
Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
|
Cả năm 2015
|
|
7
|
Kiện toàn tổ chức bộ
máy theo hướng tinh gọn nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động; củng cố, xây dựng
và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
|
Cả năm 2015
|
|
8
|
Tăng cường công tác
luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức
|
Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
|
Cả năm 2015
|
|
9
|
Nâng cao chất lượng
về hình thức, nội dung cổng thông tin điện tử của tỉnh và chất lượng ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước
|
Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
|
Cả năm 2015
|
|
10
|
Ban hành tiêu chí
thi đua, khen thưởng, kỷ luật, sắp xếp đối với cán bộ, công chức, viên chức
của từng cơ quan, đơn vị theo hướng quy định rõ hình thức chế tài tương ứng
với số lượng hồ sơ trễ hẹn, chất lượng tham mưu giải quyết hồ sơ, thực hiện
ngay việc chuyển đổi vị trí công tác nếu có sai phạm nhưng chưa đến mức xử lý
kỷ luật. Chấn chỉnh tình trạng hồ sơ tồn đọng, trễ hẹn, nhất là lĩnh vực đất
đai, xây dựng, đầu tư
|
Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
|
Quý 3/2015
|
|
11
|
Nghiên cứu tổ chức
thi tuyển một số chức danh lãnh đạo, quản lý cấp sở và tương đương trở xuống
|
Sở Nội vụ
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý 4/2015
|
|
12
|
Triển khai nghiên
cứu xây dựng mô hình một cửa tập trung cấp tỉnh trong giải quyết hồ sơ, thủ
tục của người dân và doanh nghiệp
|
Sở Nội vụ
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý 3/2015
|
|
13
|
Rà soát, đánh giá
công tác phối hợp giữa các sở, ngành, địa phương; trên cơ sở đó nghiên cứu
ban hành quy chế phối hợp giữa các cơ quan trong thực hiện các nhiệm vụ được
giao ở từng ngành, lĩnh vực
|
Sở Nội vụ
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý 3/2015
|
|
14
|
Tham mưu chỉ đạo
công tác rà soát, hệ thống hóa các quy định của Trung ương, của tỉnh về những
nhiệm vụ mà tỉnh phải làm cho từng loại công việc, nhất là công tác quản lý
đất đai; trên cơ sở đó ban hành các quy định để chuẩn hóa những nhiệm vụ,
trong đó nêu rõ trình tự, thủ tục, cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp, thời
gian thực hiện
|
Sở Nội vụ
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý 2/2015
|
|
15
|
Tăng cường củng cố
bộ máy văn phòng Ủy ban nhân dân các cấp nhằm nâng cao hiệu quả công tác hội
họp; theo dõi, giám sát tiến độ thực hiện đối với toàn bộ các chỉ đạo của Ủy
ban nhân dân các cấp
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân các cấp
|
|
Quý 1/2015
|
|
VI
|
Về công
tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí; tiếp công dân, thanh tra, khiếu nại,
tố cáo
|
|
|
|
|
1
|
Đẩy mạnh thực hiện
có hiệu quả các giải pháp phòng, chống tham nhũng theo Luật Phòng, chống tham
nhũng
|
Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
|
Cả năm 2015
|
|
2
|
Tăng cường công tác
thanh tra trách nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh, các
cơ quan thuộc cấp huyện, cấp xã trong việc thực hiện các quy định của pháp
luật về phòng, chống tham nhũng
|
Thanh tra tỉnh
|
Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các
đơn vị liên quan
|
Cả năm 2015
|
|
3
|
Tăng cường công tác
đối thoại với dân, trực tiếp chỉ đạo và giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
Lãnh đạo các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
|
|
Cả năm 2015
|
|
4
|
Tăng cường giải
quyết đơn thư theo quy định của pháp luật, nhất là đơn thư lâu năm, đơn thư
tồn đọng; giải quyết dứt điểm các vụ khiếu nại phức tạp, đông người, kéo dài,
trong đó có khiếu nại liên quan đến dự án Hồ chứa nước Sông Ray, Công ty TNHH
MTV Lâm nghiệp Bà Rịa - Vũng Tàu; chú trọng xử lý những nội dung sau kết luận
thanh tra
|
Thanh tra tỉnh
|
Các đơn vị liên quan
|
Cả năm 2015
|
|
5
|
Củng cố bộ máy, nâng
cao chất lượng hoạt động của các cơ quan thường xuyên tiếp xúc và giải quyết
các vấn đề liên quan đến quyền và lợi ích của nhân dân, nhất là lĩnh vực đất
đai, bồi thường giải phóng mặt bằng
|
Thanh tra tỉnh
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý 2/2015
|
|
6
|
Xây dựng, triển khai
cổng thông tin điện tử và phần mềm giải quyết khiếu nại, tố cáo của ngành
thanh tra
|
Thanh tra tỉnh
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý 3/2015
|
|
7
|
Nghiên cứu xây dựng
mô hình một đầu mối tiếp nhận đơn thư khiếu nại, tố cáo
|
Thanh tra tỉnh
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý 3/2015
|
|
VIII
|
Về quốc
phòng - an ninh, phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn
|
|
|
|
|
1
|
Thực hiện tốt công
tác tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ hoàn thành 100% chỉ tiêu giao quân ở
cả 03 cấp tỉnh, huyện, xã
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Cả năm 2015
|
|
2
|
Tiếp tục tập trung
thực hiện nhiệm vụ tăng cường tiềm lực quốc phòng, nâng cao chất lượng huấn
luyện và khả năng sẵn sàng chiến đấu, bảo đảm bảo vệ vững chắc độc lập, chủ
quyền và toàn vẹn lãnh thổ quốc gia
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Các đơn vị liên quan
|
Cả năm 2015
|
|
3
|
Nâng cao chất lượng
nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân trong tình hình mới; nâng cao
năng lực quản lý, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biển đảo
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Các đơn vị liên quan
|
Cả năm 2015
|
|
4
|
Tăng cường cảnh
giác, chủ động nắm tình hình và chuẩn bị các phương án để xử lý kịp thời các
tình huống phức tạp có thể xảy ra, không để bị động, bất ngờ
|
Công an tỉnh
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị
liên quan
|
Cả năm 2015
|
|
5
|
Tiếp tục phòng ngừa,
đấu tranh làm giảm các loại tội phạm hình sự, ma túy, tệ nạn xã hội
|
Công an Tỉnh
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên
quan
|
Cả năm 2015
|
|
6
|
Tiếp tục thực hiện
đề án giảm thiểu tai nạn giao thông, triển khai các giải pháp cụ thể phù hợp
với điều kiện của tỉnh nhằm tạo chuyển biến rõ rệt trong việc giảm tai nạn
giao thông để đạt mục tiêu giảm 5% trở lên số vụ, số người chết và số người
bị thương do tai nạn giao thông so với năm 2014
|
Sở Giao thông vận tải
|
Công an tỉnh và các đơn vị liên quan
|
Cả năm 2015
|
|
7
|
Theo dõi sát diễn
biến và triển khai kịp thời công tác phòng chống lụt bão, khắc phục hậu quả
và tìm kiếm cứu nạn khi có thiên tai xảy ra
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Bộ Chỉ huy Quân sự, Bộ đội Biên phòng và các đơn vị có
liên quan
|
Cả năm 2015
|
|