ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
99/2018/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
27 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUY TRÌNH XÂY DỰNG KẾ HOẠCH, TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ QUẢN LÝ KINH
PHÍ KHUYẾN CÔNG TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng
5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng
12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định
số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 20/2017/TT-BCT ngày 29 tháng
9 năm 2017 của Bộ Công Thương về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính
phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 36/2013/TT-BCT ngày 27 tháng
12 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định về việc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực
hiện và quản lý kinh phí khuyến công quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 17/2018/TT-BCT ngày 10 tháng
7 năm 2018 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
36/2013/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
về việc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công quốc
gia;
Căn cứ Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày 28 tháng
3 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến
công;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình
số 1584/TTr-SCT ngày 02 tháng 10 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quy trình xây dựng
kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công tỉnh Ninh Thuận, gồm
6 Chương, 29 Điều.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 07 tháng 01 năm 2019
và thay thế Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Quy định về trình tự xây dựng kế hoạch, tổ chức
thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các
sở, Thủ trưởng các Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và
thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công Thương;
- Vụ Pháp chế (Bộ Công Thương);
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND Tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND Tỉnh;
- Thường trực HĐND các huyện, thành phố;
- Trung tâm TT - Công báo;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- VPUB: CVP, PCVP;
- Lưu: VT, KTTH Nam.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lưu Xuân Vĩnh
|
QUY ĐỊNH
VỀ
QUY TRÌNH XÂY DỰNG KẾ HOẠCH, TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ QUẢN LÝ KINH PHÍ KHUYẾN CÔNG
TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 99/2018/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2018 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng
áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định về
trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định, phê duyệt chương trình, kế hoạch khuyến
công; tổ chức thực hiện kế hoạch; quản lý sử dụng kinh phí khuyến công địa
phương; mức chi khuyến công địa phương; tạm ứng, thanh lý, quyết toán kinh phí
khuyến công địa phương đối với các tổ chức quản lý thực hiện, các đơn vị thụ hưởng
từ các chương trình, kế hoạch và đề án khuyến công địa phương thực hiện trên địa
bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu tư, sản xuất công
nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tại các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận bao gồm: Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh
và cơ sở công nghiệp nông thôn thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật
(sau đây gọi chung là cơ sở công nghiệp nông thôn);
b) Các cơ sở sản xuất công nghiệp áp dụng sản xuất
sạch hơn;
c) Tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước thực
hiện các hoạt động dịch vụ khuyến công;
d) Các cơ quan, tổ chức tham gia quản lý về khuyến
công.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Kế hoạch khuyến công địa phương là tập hợp các đề
án, nhiệm vụ khuyến công hàng năm, trong đó đưa ra tiến độ, dự kiến kết quả cụ
thể cần đạt được nhằm đáp ứng yêu cầu của chương trình khuyến công từng giai đoạn.
Kế hoạch khuyến công địa phương do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Đơn vị thực hiện đề án là các
tổ chức, cá nhân lập đề án khuyến công và tổ chức thực hiện sau khi được phê
duyệt.
3. Đơn vị thụ hưởng là tổ chức, cá nhân được thụ hưởng
trực tiếp từ kết quả của việc triển khai đề án khuyến công địa phương.
4. Đề án khuyến công địa phương theo nhóm (sau đây
gọi là đề án nhóm) là đề án khuyến công địa phương có từ 02 đối tượng thụ hưởng
trở lên thực hiện cùng một nội dung hoạt động khuyến công.
5. Đơn vị phối hợp thực hiện đề án là các đơn vị, tổ
chức, cá nhân có liên quan phối hợp, tạo điều kiện để đơn vị thực hiện triển
khai đề án khuyến công có hiệu quả.
Chương II
TRÌNH TỰ XÂY DỰNG, PHÊ
DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH VÀ ĐỀ ÁN KHUYẾN CÔNG
Điều 3. Xây dựng chương trình
khuyến công địa phương
1. Căn cứ quy hoạch phát triển
kinh tế - xã hội địa phương, định hướng phát triển công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp trên địa bàn và nội dung hỗ trợ về khuyến công, Sở Công Thương chủ trì,
phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (gọi tắt Ủy ban nhân dân cấp
huyện), xây dựng chương trình khuyến công địa phương theo giai đoạn, trình Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Quyết định phê duyệt chương trình khuyến công địa
phương theo giai đoạn của Ủy ban nhân dân tỉnh là căn cứ để triển khai xây dựng
kế hoạch khuyến công hàng năm.
Trường hợp có dự án phát sinh cần thiết và phù hợp
với chủ trương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và các quy định
về khuyến công thì điều chỉnh, bổ sung vào chương trình khuyến công địa phương
để có chính sách hỗ trợ kịp thời.
Điều 4. Xây dựng kế hoạch khuyến
công
1. Kế hoạch khuyến công địa phương hàng năm được lập
phù hợp với nội dung hoạt động khuyến công theo Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày
21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công (viết tắt là Nghị định số
45/2012/NĐ-CP) và Chương trình khuyến công đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Kế hoạch khuyến công địa phương bao gồm hai phần:
a) Kết quả thực hiện công tác khuyến công năm trước;
đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch khuyến công của năm hiện tại; mục tiêu và
định hướng công tác khuyến công năm sau.
b) Biểu tổng hợp các đề án khuyến công địa phương,
kèm theo hồ sơ các đề án khuyến công địa phương.
2. Trên cơ sở hướng dẫn của Sở Công Thương, Ủy ban
nhân dân cấp huyện chỉ đạo Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện; Phòng Kinh tế thành
phố căn cứ nhu cầu hỗ trợ theo nội dung hoạt động khuyến công của doanh nghiệp,
cơ sở tại địa bàn huyện, thành phố gửi đăng ký kế hoạch, đề án khuyến công về Sở
Công Thương tổng hợp kế hoạch khuyến công của tỉnh trình phê duyệt.
3. Sở Công Thương thẩm định kế hoạch khuyến công
trên địa bàn tỉnh, tổng hợp vào dự toán ngân sách nhà nước của Sở Công Thương gửi
Sở Tài chính để tổng hợp vào dự toán ngân sách địa phương trình Ủy ban nhân dân
tỉnh theo quy định hiện hành.
Điều 5. Nguyên tắc lập đề án
khuyến công địa phương
1. Phù hợp với chủ trương, chính sách, kế hoạch,
chương trình phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp của Đảng, Nhà nước;
phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, nguồn lực, định hướng phát
triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và ngành nghề trên địa bàn tỉnh.
2. Phù hợp với đối tượng, nội
dung hoạt động khuyến công, danh mục ngành nghề được hưởng chính sách khuyến
công theo quy định này; phù hợp với Chương trình khuyến công đã được Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt.
3. Phù hợp với quy định tại các văn bản quy phạm pháp
luật có liên quan đến hoạt động khuyến công.
Điều 6. Nội dung cơ bản của đề
án khuyến công địa phương
1. Sự cần thiết: Khái quát tình hình chung (nêu tóm
tắt tình hình ngành nghề trong đề án tại địa phương); lý do và sự cần thiết phải
triển khai thực hiện đề án.
2. Mục tiêu: Trình bày những mục tiêu của đề án cần
đạt được. Các mục tiêu phải rõ ràng, cụ thể, đáp ứng nhu cầu thực tế của cơ sở
sản xuất công nghiệp nông thôn.
3. Quy mô đề án: Trình bày quy
mô và các hoạt động chính của đề án.
4. Đơn vị thực hiện, đơn vị phối hợp, đơn vị thụ hưởng,
địa điểm thực hiện.
5. Nội dung và tiến độ: Xác định rõ nội dung công
việc cần thực hiện và tiến độ thực hiện; tổ chức, cá nhân thực hiện.
6. Dự toán kinh phí:
a) Xác định tổng kinh phí cho đề án; trong đó, phân
rõ cơ cấu nguồn như: Kinh phí khuyến công của tỉnh; kinh phí đóng góp của tổ chức,
cá nhân thụ hưởng; nguồn khác (nếu có).
b) Lập thành biểu mẫu chi tiết, phù hợp với các quy
định hiện hành. Nội dung biểu mẫu bao gồm các cột: Số thứ tự, chi tiết nội dung
công việc, tổng kinh phí cho từng nội dung; trong đó, kinh phí khuyến công địa
phương, kinh phí đóng góp của đơn vị thụ hưởng, nguồn kinh phí khác (nếu có).
7. Tổ chức thực hiện: Trình bày phương án tổ chức
thực hiện; trong đó giao nhiệm vụ và thời gian cụ thể đối với đơn vị thực hiện
và đơn vị phối hợp, đơn vị được giao tổ chức thực hiện phải đúng đối tượng và đủ
năng lực thực hiện.
8. Hiệu quả đề án: Trình bày rõ hiệu quả về kinh tế
- xã hội và môi trường, tính bền vững của đề án sau khi kết thúc hỗ trợ.
Điều 7. Các đề án khuyến công
được ưu tiên
1. Về địa bàn: Ưu tiên các đề án khuyến công ở các
địa bàn theo thứ tự ưu tiên theo phân nhóm địa bàn như sau:
a) Các xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số, huyện
nghèo;
b) Các xã trong chương trình xây dựng nông thôn mới;
c) Các xã thuộc vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc
biệt khó khăn;
d) Các phường thuộc thành phố Phan Rang - Tháp
Chàm.
2. Về ngành nghề:
a) Sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu là sản
phẩm quy định tại Khoản 4, Điều 2 Nghị định số 45/2012/NĐ-CP được cấp giấy chứng
nhận của cấp có thẩm quyền theo quy định của Bộ Công Thương;
b) Sản xuất sản phẩm có thị trường xuất khẩu: Áp dụng
đối với các cơ sở sản xuất sản phẩm đã có hợp đồng xuất khẩu; sản xuất sản phẩm
phục vụ cho xuất khẩu;
c) Sản xuất sản phẩm sử dụng nguyên liệu tại chỗ:
Áp dụng đối với các cơ sở sản xuất sử dụng nguyên liệu, vật liệu chính của quá
trình sản xuất, được cung cấp từ địa bàn cấp tỉnh nơi đầu tư sản xuất, chiếm
trên 50% tổng giá trị nguyên liệu, vật liệu;
d) Cơ sở công nghiệp nông thôn sử dụng nhiều lao động
là cơ sở sản xuất có sử dụng từ 50 lao động trở lên;
đ) Sản phẩm công nghiệp chủ lực, công nghiệp mũi nhọn
và công nghiệp hỗ trợ áp dụng đối với các cơ sở sản xuất sản phẩm thuộc danh mục
sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ban hành kèm theo Quyết định số 62/2018/QĐ-UBND
ngày 01 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Quy định
về hình thức và mức hỗ trợ Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa
bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025.
3. Nguyên tắc xét ưu tiên:
Ưu tiên các đề án khuyến công ở các địa bàn theo
phân nhóm địa bàn thứ tự ưu tiên từ Điểm a đến Điểm d Khoản 1 Điều này và ưu
tiên theo phân nhóm ngành nghề thứ tự từ Điểm a đến Điểm đ Khoản 2 Điều này.
Điều 8. Quy trình thẩm định,
phê duyệt kế hoạch và đề án khuyến công
1. Thẩm tra và tổng hợp cấp cơ sở:
a) Các đơn vị thực hiện đề án khuyến công (trừ
Trung tâm Khuyến công, các cơ sở nghiên cứu khoa học - công nghệ, cơ sở đào tạo,
doanh nghiệp tư vấn, ...) lập các đề án khuyến công theo nội dung quy định tại
Điều 6, Chương II của Quy định này kèm công văn đề nghị hỗ trợ (mẫu công văn đề
nghị và mẫu các dạng đề án hướng dẫn tại Phụ lục số 02
kèm theo Quy định này) gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi triển khai thực hiện đề
án.
Tùy theo nội dung hỗ trợ, một số đề án khuyến công
phải kèm theo các tài liệu như quy định tại Phụ lục số
01 kèm theo Quy định này. Đối với các đề án lập theo nhóm không yêu cầu xác
định địa điểm, đơn vị thụ hưởng, đơn vị phối hợp, nhưng cần cụ thể khi xây dựng
kế hoạch triển khai;
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm tra các đề án và
tổng hợp kế hoạch theo biểu mẫu (nội dung biểu mẫu bao gồm các cột: số thứ tự,
tên đề án, đơn vị thực hiện, mục tiêu và nội dung chính, dự kiến kết quả đạt được,
thời gian bắt đầu - kết thúc, tổng kinh phí thực hiện; trong đó: kinh phí khuyến
công địa phương, kinh phí đóng góp của đơn vị thụ hưởng, nguồn kinh phí khác (nếu
có)) và phê duyệt, gửi Sở Công Thương thẩm định.
2. Thẩm định, phê duyệt kế hoạch khuyến công trên địa
bàn tỉnh:
a) Sở Công Thương thành lập Tổ thẩm định để thẩm định
kế hoạch, đề án khuyến công hàng năm do Ủy ban nhân dân cấp huyện trình, nhằm đảm
bảo kế hoạch, đề án khuyến công phù hợp với các quy định của Nhà nước về công
tác khuyến công: nguyên tắc, nội dung xây dựng đề án; địa bàn, ngành nghề ưu
tiên.
b) Căn cứ kết quả thẩm định, Sở Công Thương đăng ký
kế hoạch khuyến công và tổng hợp vào dự toán ngân sách nhà nước của Sở Công
Thương gửi Sở Tài chính để tổng hợp vào dự toán ngân sách địa phương trình Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định. Sau khi có quyết định của Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt kế hoạch khuyến công và giao kinh phí khuyến công địa
phương, Sở Công Thương xét chọn, phê duyệt đề án khuyến công để tổ chức thực hiện.
c) Đối với các đề án không đủ điều kiện hỗ trợ do
không phù hợp với quy định này và thiếu hồ sơ tài liệu kèm theo, Sở Công Thương
trả lời bằng văn bản chuyển Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi thông báo cho đơn vị
đăng ký thực hiện đề án khuyến công.
3. Đề án khuyến công trình thẩm định:
a) Đăng ký để thẩm tra cấp cơ sở:
Đơn vị thực hiện đề án gửi về Ủy ban nhân dân cấp
huyện gồm 04 bộ hồ sơ, cụ thể:
- Công văn đề nghị của đơn vị thực hiện đề án.
- Các đề án khuyến công được lập theo các quy định
tại Điều 6 của Quy định này (kèm theo các tài liệu quy định tại Phụ lục số 01 kèm theo Quy định này).
- Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm tra, xác nhận và gửi
về Sở Công Thương 03 bộ hồ sơ bao gồm các hồ sơ kèm theo văn bản đề nghị của Ủy
ban nhân dân cấp huyện;
b) Đăng ký để thẩm định tại Sở Công Thương:
Sở Công Thương thẩm định và tổng hợp kế hoạch khuyến
công của tỉnh, gửi 02 bộ hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh, bao gồm:
- Kế hoạch khuyến công trên địa bàn tỉnh theo nội
dung quy định tại khoản 1, Điều 4, Chương II của Quy định này.
- Biểu tổng hợp các đề án khuyến công trên địa bàn.
- Các đề án khuyến công trong biểu tổng hợp (kèm
theo các tài liệu quy định tại Phụ lục số 01 kèm
theo Quy định này);
c) Trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch
khuyến công địa phương:
- Tờ trình của Sở Công Thương đề nghị Ủy ban nhân dân
tỉnh phê duyệt kế hoạch khuyến công địa phương.
- Dự thảo quyết định phê duyệt kế hoạch khuyến công
địa phương, kèm biểu tổng hợp kế hoạch kinh phí khuyến công.
- Phiếu thẩm định Đề án khuyến công địa phương (Phụ lục số 02 kèm theo Quy định này).
Điều 9. Nội dung thẩm tra, thẩm
định
1. Nội dung thẩm tra: Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm
tra tính phù hợp giữa nội dung đề án khuyến công với thực tế của đơn vị, phù hợp
với chủ trương, chiến lược, định hướng phát triển công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp và làng nghề tại địa phương.
2. Nội dung thẩm định: Tổ thẩm định kế hoạch, đề án
khuyến công thực hiện thẩm định các nội dung sau:
- Mức độ phù hợp của đề án với nguyên tắc được quy
định tại Điều 5, Chương II của Quy định này;
- Mục tiêu, sự cần thiết và hiệu quả của đề án;
tính hợp lý về sử dụng kinh phí, nguồn lực và cơ sở vật chất kỹ thuật khác;
- Năng lực của đơn vị thực hiện, đơn vị phối hợp, đối
tượng thụ hưởng;
- Khả năng kết hợp, lồng ghép với các dự án, chương
trình mục tiêu khác;
- Sự phù hợp và đầy đủ của hồ sơ, tài liệu đề án.
Điều 10. Thời gian lập kế hoạch,
thẩm định và triển khai thực hiện
1. Các đơn vị thực hiện đề án đăng ký đề án khuyến
công với Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố trước ngày 30 tháng 5 hàng năm. Hồ
sơ đăng ký được quy định tại Điểm a, Khoản 3, Điều 8 của Quy định này.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi hồ sơ đăng ký kế
hoạch khuyến công trên địa bàn về Sở Công Thương để thẩm định trước ngày 20
tháng 6 hàng năm. Hồ sơ được quy định tại Điểm b, Khoản 3, Điều 8 của Quy định
này.
3. Sở Công Thương sau khi thẩm định: Lập dự toán
kinh phí thực hiện kế hoạch khuyến công trên địa bàn tỉnh gửi Sở Tài chính trước
ngày 10 tháng 7 hàng năm. Sở Tài chính tổng hợp chung vào phương án phân bổ
ngân sách địa phương trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
4. Sau khi Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Kế hoạch
khuyến công và giao dự toán kinh phí khuyến công, Sở Công Thương xét chọn, phệ
duyệt đề án khuyến công, chỉ đạo tổ chức triển khai và gửi quyết định phê duyệt
cho đơn vị có Đề án khuyến công được duyệt thực hiện.
Điều 11. Điều chỉnh, bổ sung,
ngừng triển khai đề án khuyến công
1. Trong trường hợp cần điều
chỉnh, bổ sung hoặc ngừng triển khai đề án khuyến công địa phương, đơn vị thực
hiện đề án có văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thực hiện đề án khuyến
công; đồng thời, gửi Sở Công Thương trước ngày 30 tháng 9 của năm thực hiện kế
hoạch khuyến công; trong đó, nêu rõ lý do cần điều chỉnh, bổ sung hoặc ngừng
triển khai đề án khuyến công.
2. Căn cứ đề nghị điều chỉnh, bổ sung hoặc ngừng
triển khai đề án của các đơn vị thực hiện, Sở Công Thương xem xét phê duyệt hoặc
trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, cụ thể như sau:
a) Sở Công Thương trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt đối với các đề nghị điều chỉnh: Tăng tổng mức kinh phí hỗ trợ; thay đổi nội
dung hoạt động khuyến công; không đáp ứng được mục tiêu, nội dung, tiến độ và
hiệu quả Đề án; đề nghị bổ sung hoặc ngừng triển khai thực hiện đề án khuyến
công địa phương;
b) Sở Công Thương phê duyệt các đề nghị điều chỉnh:
Thay đổi địa điểm, đơn vị thụ hưởng, đơn vị phối hợp, thời gian thực hiện đề
án; các điều chỉnh giảm tổng mức kinh phí hỗ trợ và các điều chỉnh khác (trừ
các nội dung điều chỉnh quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều này).
3. Đối với các đề án, nhiệm vụ khuyến công có sai
phạm trong quá trình tổ chức thực hiện hoặc không đáp ứng được yêu cầu, Sở Công
Thương xem xét, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt ngừng thực hiện.
Chương III
MỨC CHI HOẠT ĐỘNG KHUYẾN
CÔNG ĐỊA PHƯƠNG
Điều 12. Nội dung hoạt động khuyến
công và mức chi chung
1. Nội dung hoạt động khuyến công theo quy định tại
Điều 4 Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ; Điều 4 Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28
tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương; Điều 1 Thông tư 20/2017/TT-BCT ngày 29 tháng
9 năm 2017 của Bộ Công Thương và Điều 6 Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày 28
tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến
công (viết tắt là Thông tư số 28/2018/TT-BTC).
2. Mức chi chung của hoạt động khuyến công được thực
hiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 28/2018/TT-BTC .
Điều 13. Mức chi hoạt động
khuyến công trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
1. Chi hỗ trợ thành lập doanh nghiệp sản xuất công
nghiệp nông thôn tại các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc
biệt khó khăn theo quy định của pháp luật, bao gồm: Hoàn thiện kế hoạch kinh
doanh khả thi; dự án thành lập doanh nghiệp và chi phí liên quan đến đăng ký
thành lập doanh nghiệp. Mức hỗ trợ không quá 10 triệu đồng/doanh nghiệp.
2. Chi tổ chức bình chọn và cấp giấy chứng nhận sản
phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện, tỉnh:
- Chi cho tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp
nông thôn tiêu biểu cấp huyện, tỉnh. Mức hỗ trợ không quá 50 triệu đồng/lần đối
với cấp huyện và 100 triệu đồng/lần đối với cấp tỉnh;
- Chi thưởng cho sản phẩm công nghiệp nông thôn
tiêu biểu được bình chọn bao gồm: Giấy chứng nhận, khung, kỷ niệm chương và tiền
thưởng đạt giải cấp huyện được thưởng không quá 02 triệu đồng/sản phẩm; đạt giải
cấp tỉnh được thưởng không quá 04 triệu đồng/sản phẩm.
3. Chi hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật
a) Mô hình trình diễn để phổ biến công nghệ mới, sản
xuất sản phẩm mới, bao gồm các chi phí: Xây dựng, mua máy móc thiết bị; hoàn chỉnh
tài liệu về quy trình công nghệ, quy trình sản xuất, phục vụ cho việc trình diễn
kỹ thuật. Mức hỗ trợ tối đa 30% chi phí nhưng không quá 250 triệu đồng/mô hình.
b) Mô hình của các cơ sở công nghiệp nông thôn đang
hoạt động có hiệu quả cần phổ biến tuyên truyền, nhân rộng để các tổ chức, cá
nhân khác học tập, bao gồm các chi phí: Hoàn chỉnh tài liệu về quy trình công
nghệ; hoàn thiện quy trình sản xuất, phục vụ cho việc trình diễn kỹ thuật. Mức
hỗ trợ không quá 80 triệu đồng/mô hình.
4. Chi hỗ trợ xây dựng mô hình thí điểm về áp dụng
sản xuất sạch hơn trong công nghiệp cho các cơ sở sản xuất công nghiệp; bao gồm
các chi phí: Thay thế nguyên, nhiên, vật liệu; đổi mới máy móc thiết bị, dây
chuyền công nghệ; đào tạo nâng cao năng lực quản lý; đào tạo nâng cao trình độ
tay nghề công nhân; tiêu thụ sản phẩm; hoàn chỉnh tài liệu về quy trình công
nghệ, quy trình sản xuất phục vụ cho việc trình diễn kỹ thuật. Mức hỗ trợ tối
đa 30% chi phí nhưng không quá 250 triệu đồng/mô hình”
5. Chi hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến,
chuyển giao công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp-tiểu
thủ công nghiệp. Mức hỗ trợ tối đa 50% giá trị công nghệ, máy móc thiết bị
nhưng không quá 150 triệu đồng/cơ sở và tổng vốn đầu tư phải từ 200 triệu trở
lên.
6. Chi hỗ trợ tổ chức hội chợ triển lãm hàng công
nghiệp nông thôn, hàng thủ công mỹ nghệ trong tỉnh, bao gồm: Hỗ trợ 100% chi
phí thuê gian hàng, chi thông tin tuyên truyền và chi hoạt động của Ban tổ chức
hội chợ triển lãm trên cơ sở giá đấu thầu hoặc trường hợp không đủ điều kiện đấu
thầu thì theo giá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Trường hợp các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia
Hội chợ triển lãm khác trong nước được hỗ trợ 80% giá thuê gian hàng.
7. Chi hỗ trợ tổ chức tham gia hội chợ triển lãm
hàng công nghiệp nông thôn, hàng thủ công mỹ nghệ trong nước, hỗ trợ 100% các
khoản chi phí: Thuê gian hàng, trang trí gian hàng, vận chuyển sản phẩm, quản
lý và giới thiệu sản phẩm tại gian hàng, chi phí đi lại, lưu trú, phụ cấp công
tác phí cho cán bộ Khuyến công, doanh nghiệp dịch vụ khuyến công tổ chức gian hàng
chung trưng bày, giới thiệu sản phẩm làng nghề, sản phẩm ngành nghề định hướng
hỗ trợ phát triển làng nghề, sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, ... tại
Hội chợ, triển lãm hàng công nghiệp nông thôn, hàng thủ công mỹ nghệ trong nước;
8. Chi hỗ trợ 100% các khoản chi phí theo quy định
về đi lại, lưu trú, công tác phí đối với cán bộ, viên chức thực hiện công tác
khuyến công, chủ cơ sở, công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm công nghiệp nông
thôn và sản xuất sạch hơn trong công nghiệp tham gia các đoàn khảo sát, học tập
kinh nghiệm, hội nghị, hội thảo chuyên đề về khuyến công, sản xuất sạch hơn
trong công nghiệp, phát triển làng nghề, ngành nghề, tìm kiếm thị trường, liên
kết sản xuất kinh doanh sản phẩm công nghiệp nông thôn.
9. Chi hỗ trợ xây dựng và đăng ký nhãn hiệu đối với
các sản phẩm công nghiệp nông thôn. Mức hỗ trợ tối đa 50% chi phí nhưng không
quá 30 triệu đồng/nhãn hiệu.
10. Chi hỗ trợ thuê tư vấn, trợ giúp các cơ sở công
nghiệp nông thôn trong các lĩnh vực: Lập dự án đầu tư; marketing; quản lý sản
xuất, tài chính, kế toán, nhân lực; thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói; ứng dụng
công nghệ, thiết bị mới. Mức hỗ trợ tối đa 50% chi phí nhưng không quá 30 triệu
đồng/cơ sở.
11. Chi xây dựng các chương trình truyền hình, truyền
thanh; xuất bản các bản tin ấn phẩm; tờ rơi, tờ gấp và các hình thức thông tin
đại chúng khác. Mức chi thực hiện theo hình thức hợp đồng với cơ quan tuyên
truyền và cơ quan thông tin đại chúng theo phương thức đấu thầu, trường hợp đặt
hàng giao nhiệm vụ thực hiện theo đơn giá được cấp thẩm quyền phê duyệt.
12. Chi hỗ trợ để thành lập hội, hiệp hội ngành nghề
công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp cấp tỉnh. Mức hỗ trợ tối đa 30% chi phí
thành lập nhưng không quá 50 triệu đồng/hội, hiệp hội.
13. Chi hỗ trợ để hình thành cụm liên kết cùng
ngành nghề doanh nghiệp công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề. Mức hỗ trợ
tối đa 50% chi phí nhưng không quá 100 triệu đồng/cụm liên kết.
14. Mức hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô
nhiễm môi trường tại các cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh. Mức hỗ
trợ tối đa 30% chi phí nhưng không quá 300 triệu đồng/cơ sở.
15. Chi hỗ trợ đánh giá sản xuất sạch hơn cho các
cơ sở sản xuất công nghiệp. Mức hỗ trợ tối đa 50% chi phí tư vấn nhưng không
quá 50 triệu đồng/cơ sở.
16. Chi hỗ trợ lãi suất vốn vay cho cơ sở công nghiệp
nông thôn gây ô nhiễm môi trường di dời vào các khu, cụm công nghiệp và xây dựng
hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường của cơ sở công nghiệp nông thôn tại các cụm
công nghiệp (hỗ trợ sau khi cơ sở công nghiệp nông thôn đã hoàn thành việc đầu
tư): Mức hỗ trợ tối đa 50% lãi suất cho các khoản vay để đầu tư nhà, xưởng, máy
móc thiết bị trong 02 năm đầu nhưng không quá 500 triệu đồng/cơ sở. Việc hỗ trợ
lãi suất áp dụng đối với các khoản vay trung và dài hạn bằng đồng Việt Nam trả
nợ trước hoặc trong hạn, không áp dụng với khoản vay đã quá thời hạn trả nợ
theo hợp đồng tín dụng. Với mức lãi suất cho vay thấp nhất trong khung lãi suất
áp dụng cho các khoản vốn đầu tư phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh cùng
kỳ hạn và cùng thời kỳ của Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
17. Mức chi kinh phí ưu tiên: Hỗ trợ cho chương
trình, đề án, nhiệm vụ khuyến công tại địa bàn ưu tiên, ngành nghề ưu tiên theo
Khoản 1, Khoản 2, Điều 6, Chương 2 Nghị định số 45/2012/NĐ-CP nhằm đảm bảo thu
hút tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, áp dụng
sản xuất sạch hơn nhưng không quá 1,2 lần các mức hỗ trợ quy định tại Điều 13 của
Quy định này.
Điều 14. Điều kiện để được hỗ
trợ kinh phí khuyến công
Các tổ chức, cá nhân được hỗ trợ kinh phí khuyến
công địa phương phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
1. Ngành nghề phù hợp với danh mục ngành nghề quy định
tại Khoản 2, Điều 7 của Quy định này và nội dung phù hợp với nội dung quy định
tại Khoản 1, Điều 12 Quy định này.
2. Nhiệm vụ, đề án khuyến công địa phương do cơ
quan có thẩm quyền duyệt cấp kinh phí phê duyệt (Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện,
xã).
3. Tổ chức, cá nhân đã đầu tư vốn hoặc cam kết đầu
tư đủ kinh phí thực hiện đề án đã được cấp thẩm quyền phê duyệt (sau khi trừ số
kinh phí được ngân sách Nhà nước hỗ trợ).
4. Cam kết của tổ chức, cá nhân thực hiện đề án
khuyến công địa phương chưa được hỗ trợ từ bất kỳ nguồn kinh phí nào của Nhà nước
cho cùng một nội dung chi được kinh phí khuyến công hỗ trợ.
Chương IV
TẠM ỨNG, THANH LÝ HỢP ĐỒNG,
QUYẾT TOÁN KINH PHÍ KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG VÀ CHỨNG TỪ CHI ĐỐI VỚI MỘT SỐ NỘI
DUNG HOẠT ĐỘNG KHUYẾN CÔNG
Điều 15. Nguyên tắc tạm ứng,
thanh lý hợp đồng và quyết toán kinh phí
1. Việc tạm ứng, thanh toán và
quyết toán kinh phí theo quy định này áp dụng đối với các đơn vị thực hiện đề
án, nhiệm vụ của một số nội dung hoạt động khuyến công địa phương (bên B) thông
qua hợp đồng ký với Sở Công Thương, kế hoạch khuyến công địa phương được Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Tạm ứng, thanh toán và quyết toán kinh phí phải
căn cứ vào hợp đồng thực hiện đề án, nhiệm vụ khuyến công (sau đây gọi là hợp đồng
thực hiện đề án), phù hợp với tiến độ thực hiện đề án, đảm bảo quy định của
pháp luật về sử dụng ngân sách Nhà nước và các nội dung tại Quy định này.
3. Việc mua hàng hóa, dịch vụ cho các hợp đồng phục
vụ các hoạt động khuyến công, đơn vị thực hiện đề án phải thực hiện theo Luật đấu
thầu và các quy định của pháp luật có liên quan.
4. Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong việc sử dụng
kinh phí đều phải có chứng từ hợp pháp theo quy định, tuân thủ chế độ tài chính
hiện hành và các quy định tại Quy định này.
5. Các tổ chức, cá nhân sử dụng kinh phí phải đúng
mục đích, đúng chế độ; quyết toán kinh phí đã sử dụng; chịu sự kiểm tra, kiểm
soát của cơ quan chức năng có thẩm quyền và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác, trung thực, đầy đủ của số liệu quyết toán và những khoản thu,
chi, hạch toán, quyết toán sai chế độ.
6. Đơn vị thực hiện đề án phải
hoàn trả Sở Công Thương để nộp ngân sách Nhà nước đối với phần kinh phí đã tạm ứng
nhưng không có khối lượng thanh toán, những khoản kinh phí đã sử dụng nhưng
không được quyết toán theo đúng chế độ quy định.
7. Đơn vị thực hiện đề án được tạm ứng theo tỷ lệ,
hồ sơ như quy định tại Điều 16, Điều 17, Điều 18 và Điều 19 của Quy định này.
Điều 16. Tạm ứng kinh phí lần
một bằng 70% kinh phí hỗ trợ của đề án:
1. Đối với đề án tổ chức đào tạo nghề, truyền nghề:
Hồ sơ tạm ứng: hợp đồng thực hiện đề án; kế hoạch tổ
chức đào tạo nghề, truyền nghề của đơn vị thực hiện Mẫu
số 01 - Phụ lục số 04 kèm theo Quy định này;
2. Đối với các đề án hỗ trợ hoạt động: Tư vấn, đào
tạo, tập huấn, hội nghị, hội thảo, diễn đàn; tham quan khảo sát; xây dựng, đăng
ký nhãn hiệu; thành lập các hiệp hội, hội ngành nghề; xây dựng các cụm liên kết
doanh nghiệp công nghiệp; đánh giá sản xuất sạch hơn.
Hồ sơ tạm ứng: Hợp đồng thực hiện đề án; kế hoạch tổ
chức thực hiện đề án của đơn vị thực hiện (đối với các hoạt động đào tạo, hội
nghị, hội thảo, tham quan khảo sát; xây dựng, đăng ký nhãn hiệu);
3. Đối với các đề án hỗ trợ: Tổ chức hội chợ, triển
lãm; hỗ trợ tham gia hội chợ triển lãm trong nước; xây dựng các chương trình
truyền hình, truyền thanh; xây dựng dữ liệu, trang thông tin điện tử; in tờ
rơi, tờ gấp; các hình thức thông tin đại chúng khác; lập quy hoạch chi tiết cụm
công nghiệp
Hồ sơ tạm ứng: Hợp đồng thực hiện đề án; hợp đồng hỗ
trợ giữa đơn vị thực hiện với chủ đầu tư (đối với đề án hỗ trợ lập quy hoạch
chi tiết cụm công nghiệp);
4. Đối với các đề án hỗ trợ: Xây dựng mô hình trình
diễn kỹ thuật; ứng dụng máy móc, chuyển giao công nghệ tiên tiến; xây dựng hệ
thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các cơ sở công nghiệp nông thôn.
Hồ sơ tạm ứng: Hợp đồng thực hiện đề án, báo cáo tiến
độ của đơn vị thực hiện xác định giá trị khối lượng công việc đã thực hiện
tương ứng trên 70% tổng vốn đầu tư của dự án.
Điều 17. Tạm ứng kinh phí còn
lại
Số kinh phí thực hiện đề án còn lại được tạm ứng
sau khi đề án đã hoàn thành và được nghiệm thu cơ sở. Để được tạm ứng kinh phí còn
lại, đơn vị thực hiện đề án phải gửi về Trung tâm Khuyến công: Biên bản nghiệm
thu cơ sở theo Mẫu số 02 - Phụ lục số 04 kèm
theo Quy định này; báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện đề án; báo cáo khối lượng hoàn thành và kinh phí thực hiện hợp
đồng theo Mẫu số 3b - Phụ lục số 04 kèm theo Quy định này và bản chính hoặc
bản sao hợp lệ các tài liệu, chứng từ dưới đây:
1. Đề án tổ chức đào tạo nghề, truyền nghề, hồ sơ gồm:
Quyết định cấp chứng chỉ hoặc chứng nhận; danh sách học viên được cấp chứng chỉ
hoặc chứng nhận (có chữ ký của học viên); danh sách lao động sử dụng sau đào tạo
(có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện và đơn vị thực hiện đề án); hóa đơn
chứng từ thanh toán hoặc danh sách ký nhận tiền ăn, tiền đi lại của học viên (nếu
có).
2. Đề án hỗ trợ các hoạt động: tư vấn, đào tạo, tập
huấn, hội nghị, hội thảo, diễn đàn:
a) Đề án hỗ trợ tư vấn: Hợp đồng; biên bản nghiệm
thu và thanh lý hợp đồng thuê tư vấn kèm theo sản phẩm hoặc kết quả của hoạt động
tư vấn; bảng kê chứng từ thanh toán kèm theo chứng từ chi tương ứng 100% số
kinh phí thực hiện;
b) Đối với đề án đào tạo: Danh sách học viên được cấp
chứng nhận (có chữ ký của học viên); giáo trình, tài liệu đào tạo; hóa đơn chứng
từ thanh toán hoặc danh sách ký nhận tiền ăn của học viên (nếu có);
c) Đối với đề án tập huấn, hội nghị, hội thảo, diễn
đàn: Danh sách đại biểu tham dự (có chữ ký của đại biểu); tài liệu; hóa đơn chứng
từ thanh toán hoặc danh sách ký nhận tiền ăn, tiền thuê chỗ nghỉ, tiền đi lại của
đại biểu không hưởng lương từ ngân sách Nhà nước (nếu có).
3. Đề án hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật;
mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp: Hóa đơn chứng
từ hạng mục được hỗ trợ; danh sách đại biểu tham dự hội nghị mô hình trình diễn
kỹ thuật (có chữ ký của đại biểu) có xác nhận của đơn vị thực hiện và đơn vị thụ
hưởng; tài liệu giới thiệu mô hình; hóa đơn chứng từ thanh toán hoặc danh sách
ký nhận tiền ăn, tiền thuê chỗ nghỉ, tiền đi lại của đại biểu không hưởng lương
từ ngân sách Nhà nước (nếu có).
4. Đề án hỗ trợ chuyển giao công nghệ tiên tiến: Hợp
đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng chuyển giao công nghệ.
5. Đề án hỗ trợ ứng dụng máy móc tiên tiến: Hợp đồng,
biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng mua máy móc.
6. Đề án hỗ trợ đánh giá sản xuất sạch hơn cho các
cơ sở sản xuất công nghiệp: hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê khoán chuyên môn/hợp
đồng, thanh lý hợp đồng và hóa đơn tài chính (nếu thuê tư vấn đánh giá); sản phẩm
của hợp đồng (báo cáo đánh giá sản xuất sạch hơn được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt và các tài liệu có liên quan).
7. Đề án hỗ trợ xây dựng, đăng ký nhãn hiệu: Giấy
chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hoặc nhãn hiệu hàng hóa; quy chế sử dụng nhãn hiệu
(đối với nhãn hiệu tập thể); chiến lược hoặc kế hoạch xây dựng quảng bá nhãn hiệu;
bảng kê chứng từ thanh toán kèm theo chứng từ chi tương ứng 100% số kinh phí thực
hiện.
8. Đề án xây dựng các chương trình truyền hình,
truyền thanh; xây dựng dữ liệu, trang thông tin điện tử; tờ rơi, tờ gấp và các
hình thức thông tin đại chúng khác: hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp
đồng của nhà thầu hoặc nhà cung cấp dịch vụ; danh sách các sản phẩm kèm theo sản
phẩm mẫu (nếu có); giấy phép hoạt động (đối với trang thông tin điện tử).
9. Đề án hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn
thành lập các hiệp hội, hội ngành nghề: quyết định thành lập và điều lệ hoạt động
của hiệp hội, hội ngành nghề do cấp có thẩm quyền phê duyệt; danh sách các hội
viên; bảng kê chứng từ thanh toán kèm theo chứng từ chi tương ứng 100% số kinh
phí thực hiện.
10. Đề án tổ chức hội chợ triển lãm hàng công nghiệp
nông thôn, hàng thủ công mỹ nghệ: danh sách các cơ sở công nghiệp nông thôn, tổ
chức dịch vụ khuyến công có liên quan tham gia hội chợ, triển lãm thuê gian
hàng có xác nhận của cơ quan chủ quản nơi tổ chức (bản chính); hợp đồng thuê
gian hàng giữa đơn vị được hỗ trợ và đơn vị sự kiện tổ chức hội chợ, triển lãm
(trong đó phải ghi rõ vị trí gian hàng, số lượng gian hàng, giá thuê gian hàng
và mức được khuyến công quốc gia hỗ trợ).
11. Đề án hỗ trợ tham gia hội chợ triển lãm trong
nước: Danh sách cơ sở công nghiệp nông thôn được hỗ trợ kinh phí tham gia hội
chợ triển lãm có xác nhận giữa đơn vị hỗ trợ kinh phí khuyến công nơi có cơ sở
công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ, triển lãm với đơn vị sự kiện tổ chức hội
chợ; hợp đồng thuê gian hàng giữa đơn vị hỗ trợ kinh phí khuyến công và đơn vị
sự kiện tổ chức hội chợ (trong đó phải ghi rõ vị trí gian hàng, số lượng gian
hàng, giá thuê gian hàng và mức kinh phí được khuyến công hỗ trợ); hóa đơn tài
chính của đơn vị sự kiện tổ chức hội chợ, triển lãm thu tiền thuê gian hàng của
cơ sở công nghiệp nông thôn.
12. Đề án hỗ trợ xây dựng các cụm liên kết doanh
nghiệp công nghiệp: Quyết định phê duyệt cụm liên kết của cơ quan có thẩm quyền;
bảng kê chứng từ thanh toán kèm theo chứng từ chi tương ứng 100% số kinh phí thực
hiện.
13. Đề án hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết cụm công
nghiệp: Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết của cơ quan có thẩm quyền; Hợp
đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng tương ứng 100% số kinh phí thực
hiện.
14. Đề án hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng cụm công nghiệp;
hỗ trợ xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại cụm công nghiệp và tại cơ
sở công nghiệp nông thôn: Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục hoặc công
trình (được hỗ trợ) đưa vào sử dụng của chủ đầu tư kèm bảng xác định giá trị khối
lượng công việc hoàn thành; văn bản xác nhận kết quả đầu ra đạt chuẩn quy định
của hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường (đối với hỗ trợ xây dựng hệ thống xử lý ô
nhiễm môi trường).
Trong trường hợp chủ đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp
hoặc đầu tư hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại cụm công nghiệp là doanh nghiệp:
bổ sung thêm báo cáo kiểm toán quyết toán hạng mục hoặc công trình được hỗ trợ
của đơn vị kiểm toán độc lập.
15. Đề án tổ chức các cuộc thi, cuộc vận động: quyết
định thành lập Ban Tổ chức, Ban Giám khảo; quyết định kèm danh sách đạt giải
thưởng.
16. Đối với đề án hỗ trợ thành lập doanh nghiệp sản
xuất công nghiệp nông thôn: Thực hiện thanh toán 01 lần sau khi đề án hoàn
thành; hồ sơ thanh toán gồm: Hợp đồng thực hiện đề án; biên bản nghiệm thu cơ sở
theo Mẫu số 02 - Phụ lục số 04 kèm theo Quy định
này; báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện đề án; báo cáo khối lượng hoàn thành và
kinh phí thực hiện hợp đồng theo Mẫu số 3b - Phụ
lục số 04 kèm theo Quy định này; bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Điều 18. Tạm ứng đối với đề án
thực hiện nhiều năm
1. Hỗ trợ lãi suất vốn vay cho
các cơ sở công nghiệp nông thôn gây ô nhiễm môi trường di dời vào khu, cụm công
nghiệp: hợp đồng thực hiện đề án; biên bản nghiệm thu cơ sở theo Mẫu số 02 - Phụ lục số 04 kèm theo Quy định này; báo
cáo khối lượng hoàn thành và kinh phí thực hiện hợp đồng theo Mẫu số 3b-Phụ lục
số 04 kèm theo Quy định này; bản sao hợp lệ
hợp đồng tín dụng với ngân hàng về việc vay vốn đầu tư xây dựng cơ bản, mua máy
móc thiết bị của cơ sở công nghiệp nông thôn; chứng từ thể hiện đã trả lãi suất
vốn vay cho ngân hàng trong hai năm đầu để làm căn cứ tạm ứng; bản sao hợp lệ hợp
đồng và thanh lý hợp đồng với nhà thầu về xây dựng, mua máy móc thiết bị cho cơ
sở công nghiệp nông thôn.
2. Các đề án khác:
a) Tạm ứng kinh phí lần một: theo tỷ lệ và hồ sơ tạm
ứng như quy định tại Điều 16 của Quy định này tương ứng với từng dạng đề án;
b) Tạm ứng kinh phí lần tiếp theo: tạm ứng theo tiến
độ thực hiện, dự toán được phê duyệt và các quy định tại hợp đồng thực hiện đề
án;
c) Tạm ứng kinh phí còn lại:
hồ sơ theo quy định tại Điều 17 của Quy định này tương
ứng với từng dạng đề án.
Điều 19. Thay đổi tỷ lệ, hồ sơ
tạm ứng và các đề án, nhiệm vụ khác
1. Trường hợp khi thực hiện đề án phải thay đổi tỷ
lệ tạm ứng khác với quy định tại các Điều 16, Điều 17, Điều 18 của Quy định này
để hoàn thành đề án được giao, Sở Công Thương xem xét, quyết định tỷ lệ, hồ sơ
tạm ứng nhưng không trái với các quy định tài chính hiện hành.
2. Các đề án, nhiệm vụ khác chưa quy định tại Điều
16, Điều 17, Điều 18 của Quy định này do Sở Công Thương quyết định tỷ lệ và hồ
sơ tạm ứng phù hợp với các quy định hiện hành.
Điều 20. Chứng từ chi
Chứng từ chi là toàn bộ chứng từ thanh toán gồm phiếu
chi hoặc ủy nhiệm chi hoặc giấy đề nghị thanh toán tạm ứng và chứng từ gốc của
từng nội dung chi theo quy định hiện hành. Quy định cụ thể chứng từ gốc của một
số hoạt động khuyến công theo Phụ lục số 03 kèm
theo Quy định này.
Điều 21. Thanh lý hợp đồng và
quyết toán kinh phí
1. Chậm nhất sau 15 ngày kể từ khi nghiệm thu cơ sở
đề án cuối cùng trong hợp đồng, đơn vị thực hiện đề án phải hoàn thành việc lập
hồ sơ quyết toán theo quy định.
2. Căn cứ tình hình thực tế, Trung
tâm Khuyến công quy định thời gian, địa điểm để thanh lý hợp đồng và quyết
toán kinh phí với đơn vị cho phù hợp nhưng không được chậm quá ngày 15 tháng 01
của năm sau.
3. Trường hợp đơn vị thực hiện
đề án lập hồ sơ quyết toán không đảm bảo thời hạn quyết toán nêu tại khoản 2,
Điều này, Sở Công Thương (thông qua Trung tâm Khuyến công) căn cứ vào biên bản
nghiệm thu cơ sở (Mẫu số 02 - Phụ lục số 04
kèm theo Quy định này) và biểu đề nghị thanh toán
kinh phí thực hiện đề án (Mẫu số 4 - Phụ lục số
04 kèm theo Quy định này) để thanh toán với
Kho bạc Nhà nước số kinh phí đã tạm ứng.
4. Trường hợp không hoàn thành các yêu cầu về mục
tiêu, nội dung, kết quả, thời gian thực hiện của hợp đồng thực hiện đề án vì lý
do bất khả kháng thì xem xét quyết toán theo khối lượng công việc đã thực hiện.
Hồ sơ để thanh lý, quyết toán hợp đồng trong trường hợp này gồm: Văn bản giải
trình của đơn vị thực hiện đề án; biên bản nghiệm thu
xác nhận khối lượng đã thực hiện của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc xã nơi thực
hiện đề án; chứng từ chi cho khối lượng công việc đã thực hiện theo quy định.
Điều 22. Hồ sơ quyết toán
Đơn vị thực hiện đề án lập báo cáo kết quả thực hiện
đề án sau khi thực hiện xong và hoàn chỉnh các thủ tục quyết toán kinh phí khuyến
công.
1. Đối với các đơn vị thực
hiện đề án không lập hóa đơn tài chính cho Trung tâm
Khuyến công, hồ sơ quyết toán gồm:
a) Biên bản nghiệm thu cơ sở theo Mẫu số 02 - Phụ lục số 04 kèm theo Quy định này;
b) Biểu đề nghị thanh toán kinh phí thực hiện đề án
(nếu có) theo Mẫu số 04 - Phụ lục số 04 kèm
theo Quy định này;
c) Biểu chi tiết quyết toán kinh phí theo Mẫu số 05 - Phụ lục số 04 kèm theo Quy định này;
d) Bảng kê chứng từ đề nghị quyết toán theo Mẫu số 06a - Phụ lục số 04 kèm theo Quy định này,
kèm theo chứng từ chi của từng đề án như quy định tại Phụ
lục số 03 kèm theo Quy định này và toàn bộ tài liệu như quy định tại Điều
16, Điều 17, Điều 18, Điều 19 của Quy định này.
Đối với các đề án được kinh phí khuyến công địa
phương hỗ trợ một phần kinh phí thực hiện, đơn vị thực hiện phải lập bảng kê chứng
từ đề nghị quyết toán, bao gồm cả phần kinh phí từ nguồn khác (Mẫu số 06b - Phụ lục số 04 kèm theo Quy định này)
kèm theo toàn bộ chứng từ chi.
2. Đối với các đơn vị thực hiện đề án có lập hóa
đơn tài chính xuất cho Trung tâm, hồ sơ quyết toán gồm:
a) Biên bản nghiệm thu cơ sở Mẫu số 02 - Phụ lục số 04 kèm theo Quy định này;
b) Hóa đơn tài chính;
c) Các hồ sơ, tài liệu, chứng từ theo quy định tại
Điều 16, Điều 17, Điều 18, Điều 19 của Quy định này.
3. Khi thanh lý hợp đồng thực hiện đề án cuối cùng
trong năm, đơn vị thực hiện đề án phải lập bảng đối chiếu kinh phí theo Mẫu số 07 - Phụ lục số 04 kèm theo Quy định này.
Chương V
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ
QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ TRONG HOẠT ĐỘNG KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG
Điều 23. Trách nhiệm của Sở
Công Thương
1. Là cơ quan giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện
chức năng quản lý Nhà nước về hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh.
2. Chủ trì xây dựng Chương khuyến công địa phương từng
giai đoạn, kế hoạch khuyến công địa phương, cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm
pháp luật về hoạt động khuyến công trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
3. Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân lập hồ sơ đề án
khuyến công, tổ chức thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt các kế hoạch
khuyến công địa phương hàng năm. Ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện
chương trình khuyến công.
4. Hàng năm thực hiện việc xây
dựng dự toán và quyết toán kinh phí khuyến công địa phương của tỉnh, gửi Sở Tài
chính thẩm định theo quy định hiện hành.
5. Hướng dẫn Trung tâm Khuyến
công và các đơn vị thực hiện đề án về nghiệp vụ có liên quan đến công tác
quyết toán đề án khuyến công.
6. Phối hợp với các sở, ban, ngành tổ chức kiểm tra
định kỳ, kiểm tra đột xuất; giám sát, đánh giá kết quả thực hiện các đề án khuyến
công và tổ chức nghiệm thu cơ sở; bảo đảm việc quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ
khuyến công địa phương đúng mục đích và có hiệu quả. Trường hợp thực hiện không
đúng nội dung của đề án hoặc ngừng triển khai đề án khuyến công, báo cáo tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bồi thường, thu hồi kinh phí (nếu có).
7. Rà soát, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện
điều chỉnh, bổ sung hoặc ngừng triển khai đề án của các đơn vị thực hiện để xem
xét phê duyệt điều chỉnh, bổ sung hoặc trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
8. Định kỳ sáu tháng, năm tổng hợp báo cáo tình
hình thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công cho Ủy ban nhân dân tỉnh
và Bộ Công Thương (đối với những đề án có sử dụng nguồn kinh phí khuyến công quốc
gia).
Điều 24. Trách nhiệm của Sở
Tài chính
1. Tổng hợp kinh phí kế hoạch khuyến công địa
phương hàng năm vào dự toán ngân sách địa phương tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định phân bổ ngân sách cấp tỉnh.
2. Phối hợp thẩm định và thống nhất dự toán kinh
phí thực hiện đề án khuyến công theo kế hoạch khuyến công hàng năm được Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt.
3. Tổ chức thẩm định quyết toán nguồn kinh phí khuyến
công địa phương thực hiện trên địa bàn theo quy định.
Điều 25. Trách nhiệm của Kho bạc
Nhà nước
1. Căn cứ vào dự toán chi ngân sách tỉnh được Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt, Kho bạc Nhà nước tỉnh theo dõi, chi tạm ứng, thanh
quyết toán đối với các đơn vị quản lý và thực hiện đề án khuyến công theo quy định
này và nội dung quy định tại Thông tư số 28/2018/TT-BTC .
2. Kho bạc Nhà nước thực hiện kiểm tra, kiểm soát,
thanh toán nội dung chi nguồn kinh phí khuyến công địa phương được giao phù hợp
chế độ chi tiêu hiện hành theo quy định của pháp luật.
Điều 26. Trách nhiệm các Sở có
liên quan
Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao có trách
nhiệm phối hợp với Sở Công Thương xây dựng chương trình khuyến công địa phương
từng giai đoạn, thực hiện chức năng quản lý Nhà nước đối với hoạt động khuyến
công trên địa bàn và tham gia ý kiến thẩm định đề án khuyến công khi có đề nghị
của Sở Công Thương.
Điều 27. Trách nhiệm của Ủy
ban nhân dân cấp huyện
1. Thực hiện chức năng quản lý Nhà nước các hoạt động
khuyến công trên địa bàn theo quy định.
2. Xây dựng chương trình và kế hoạch khuyến công
trên địa bàn theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh, hướng dẫn của Sở Công
Thương.
3. Xem xét và đề nghị hỗ trợ các đề án khuyến công
trên địa bàn theo quy định.
4. Chỉ đạo các phòng, ban có liên quan trong việc
triển khai thực hiện các hoạt động khuyến công trên địa bàn, cụ thể:
a) Tuyên truyền, hướng dẫn các cơ sở công nghiệp
nông thôn có đủ điều kiện và có nhu cầu được hưởng chính sách khuyến khích phát
triển công nghiệp nông thôn xây dựng đề án khuyến công theo quy định;
b) Xây dựng chương trình, kế hoạch khuyến công trên
địa bàn theo hướng dẫn, chỉ đạo;
c) Phối hợp với Trung tâm
Khuyến công xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện các đề án khuyến công
trên địa bàn;
d) Định kỳ hàng tháng, quý, năm tổng hợp tham mưu Ủy
ban nhân dân cấp huyện báo cáo tình hình triển khai các hoạt động khuyến công
trên địa bàn gửi Sở Công Thương, Trung tâm Khuyến công
trước ngày 15 hàng tháng, trước ngày 10 của tháng đầu các quý.
5. Phối hợp với Sở Công Thương và các sở, ngành có
liên quan kiểm tra, giám sát, nghiệm thu cơ sở đề án và đánh giá kết quả thực
hiện chương trình, kế hoạch, các đề án khuyến công trên địa bàn;
6. Căn cứ vào khả năng nguồn ngân sách của địa
phương và các nguồn kinh phí hợp pháp khác cấp cho địa phương hàng năm để chi
cho hoạt động khuyến công theo quy định của pháp luật, Ủy ban nhân dân cấp huyện
phân bổ kinh phí để phối hợp cùng với các nguồn kinh phí khuyến công khác (quốc
gia, tỉnh) hỗ trợ cho các cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn phát triển.
Điều 28. Trách nhiệm của đơn vị
thực hiện đề án khuyến công, đơn vị phối hợp và đơn vị thụ hưởng
1. Đối với đơn vị thực hiện đề án khuyến công:
a) Lập hồ sơ đề án khuyến công đúng theo quy định;
b) Tổ chức triển khai thực hiện đề án theo đúng những
nội dung của quyết định phê duyệt, các điều khoản hợp đồng ký kết, sử dụng kinh
phí hiệu quả và có trách nhiệm quyết toán kinh phí đề án theo đúng chế độ quy định
hiện hành;
c) Tạo điều kiện cho các cơ quan có thẩm quyền
trong việc kiểm tra, đánh giá, giám sát việc thực hiện đề án khuyến công;
d) Đảm bảo và chịu trách nhiệm pháp lý các thông tin
đã cung cấp cho các cơ quan quản lý trong xây dựng đề án, báo cáo và các văn bản
có liên quan khác của các đề án khuyến công;
đ) Có trách nhiệm báo cáo tiến độ thực hiện đề án
khuyến công địa phương (Mẫu số 08 - Phụ lục số 04
kèm theo Quy định này) trước ngày 05 của tháng và báo cáo kết quả thực hiện Đề
án về nội dung, tiến độ, hiệu quả và kinh phí thực hiện đề án sau khi hoàn
thành Đề án 10 ngày; các báo cáo gửi về Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện;
e) Có trách nhiệm bồi thường, hoàn trả kinh phí đã
được tạm ứng nếu không thực hiện đúng theo các nội dung của đề án khuyến công
được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc ngừng triển khai thực hiện đề
án khuyến công theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về bồi thường, thu hồi
kinh phí.
2. Đối với đơn vị phối hợp thực hiện đề án khuyến
công:
a) Tạo điều kiện để đơn vị thực hiện đề án tổ chức
triển khai có hiệu quả và đúng thời gian quy định;
b) Cùng với đơn vị thực hiện đề án giải quyết những
khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện đề án.
3. Đối với đơn vị thụ hưởng:
a) Thực hiện đúng các thủ tục theo quy định hiện
hành;
b) Tạo điều kiện để đơn vị thực hiện đề án khuyến
công xây dựng và triển khai đề án khuyến công tại đơn vị;
c) Tạo điều kiện khi cơ quan chức năng có thẩm quyền
giới thiệu các đơn vị trong và ngoài tỉnh đến học tập kinh nghiệm tại đơn vị;
d) Có trách nhiệm bồi thường, hoàn trả kinh phí đã
được tạm ứng nếu không thực hiện đúng theo các nội dung của đề án khuyến công
được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc ngừng triển khai thực hiện đề
án khuyến công theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về bồi thường, thu hồi
kinh phí.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 29. Tổ chức thực hiện
1. Sở Công Thương phối hợp với các sở, ban, ngành
có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các đơn vị liên quan tổ chức triển
khai thực hiện quy định này.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có gì vướng
mắc cần sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế; các sở, ban, ngành,
Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị thực hiện đề án, kịp thời phản ánh về Sở
Công Thương để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung
cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC TÀI LIỆU GỬI KÈM CỦA MỘT SỐ DẠNG ĐỀ ÁN KHUYẾN
CÔNG ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 99/2018/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2018 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT
|
Dạng đề án
|
Tài liệu bổ
sung
|
1
|
Đào tạo nghề, truyền nghề.
|
Chương trình đào tạo theo mẫu quy định tại Mẫu số
9 của Quy định này. Giáo trình hoặc tài liệu đào tạo nghề của cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt.
|
2
|
Hoạt động biên soạn chương trình, tài liệu đào tạo
nghề, khởi sự, quản trị doanh nghiệp công nghiệp nông thôn và đào tạo cán bộ
khuyến công.
|
Đề cương chương trình, giáo trình hoặc tài liệu sẽ
biên soạn.
|
3
|
Xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật phổ biến
công nghệ mới, sản xuất sản phẩm mới.
|
Dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật, kèm
quyết định đầu tư của chủ đầu tư (trừ trường hợp hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp
tác).
|
4
|
Hỗ trợ xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường
tại cơ sở công nghiệp nông thôn.
|
Dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật kèm
theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền (trừ trường hợp hộ kinh doanh
cá thể).
|
PHỤ LỤC 02
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ VÀ MỘT
SỐ DẠNG ĐỀ ÁN KHUYẾN CÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 99/2018/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2018 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Đơn vị: …………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Ninh Thuận,
ngày tháng năm 20…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
HỖ TRỢ TỪ NGUỒN KINH PHÍ KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG
NĂM 20...
Kính gửi: UBND cấp
huyện, thành phố (nơi triển khai đề án)
Tên đơn vị: (ghi chính xác theo đăng ký Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh)
Đại diện:......................................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Điện thoại:
..................................................................................................................
+ Giấy phép đăng ký kinh doanh số:…………………….đăng ký
thay đổi lại lần thứ…………. (hoặc đăng ký lần đầu) ngày………. tháng …………….năm……………..,
do………………. cấp (Phần giải trình xin hỗ trợ: ghi rõ nội dung xin hỗ trợ, lý do
xin hỗ trợ....)
...................................................................................................................................
Sau khi được hướng dẫn về nội dung hỗ trợ của đề án
khuyến công địa phương năm 20...(tên đơn vị) đã hiểu rõ điều kiện được hỗ trợ
cũng như quyền lợi và nghĩa vụ của đơn vị khi được hỗ trợ. Chúng tôi cam kết sẽ
thực hiện đúng các nội dung cũng như kế hoạch của đề án, hoàn chỉnh hồ sơ đề án
và sử dụng kinh phí được hỗ trợ theo đúng quy định; cam kết chưa được nhận bất
kì hỗ trợ nào từ nguồn ngân sách Nhà nước cho nội dung xin hỗ trợ từ nguồn kinh
phí khuyến công địa phương (phần này bắt buộc ghi theo mẫu).
Trân trọng cảm ơn!
MẪU BÌA ĐỀ ÁN
KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG
Đơn vị:…………………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Ninh Thuận,
ngày tháng năm 20…
|
ĐỀ ÁN
KHUYẾN CÔNG ĐỊA
PHƯƠNG
NĂM 20...
TÊN ĐỀ ÁN:
................................................................................................................
Đơn vị thực hiện: .........................................................................................................
Địa điểm thực hiện:
.....................................................................................................
Thời gian thực hiện: …….…tháng ………..năm 20……… đến
tháng….…..năm 20………..
Hồ sơ đề án gồm có: Liệt kê tất cả các tài liệu
kèm theo
1 ……………………
2 ……………………
3 ……………………
4 ……………………
|
MẪU
MỘT SỐ ĐỀ ÁN ĐĂNG KÝ KHUYẾN CÔNG:
MẪU
ĐỀ ÁN XÂY DỰNG MÔ HÌNH TRÌNH DIỄN KỸ THUẬT
Đơn vị: ………………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Ninh Thuận,
ngày tháng năm 20…
|
1. Tên đề án: (Viết theo đúng tên đã ghi ở bìa mẫu
KC)
2. Thời gian thực hiện: từ tháng năm 20
đến tháng năm 20
3. Kinh phí:
Tổng kinh phí thực hiện đề án:
Trong đó: - Kinh phí KCĐP:…………………………………..triệu đồng
- Nguồn đơn vị: (ghi rõ nguồn)…………………………… triệu đồng
4. Đơn vị thực hiện:
Tên đơn vị: (ghi chính xác theo giấy chứng nhận
đăng kí kinh doanh)
Địa chỉ:
Điện thoại:
fax:
Email:
Đại diện:
Chức
vụ:
Tài khoản
tại:
Mã số thuế:
Giấy phép đăng kí kinh doanh số ……………….. thay đổi lại
lần thứ ……………………….. (hoặc đăng ký lần đầu)
Ngành nghề đăng kí kinh doanh:
5. Địa điểm thực hiện đề án: (ghi rõ địa điểm thực
hiện đề án)
6. Căn cứ và sự cần thiết:
6.1 Căn cứ:
- Ghi rõ đề án được lập dựa trên các văn bản quy phạm
pháp luật nào
- Các căn cứ khác
6.2. Sự cần thiết: (Khái quát tình hình chung, nêu
tóm tắt tình hình ngành nghề trong đề án tại địa phương; phân tích chi tiết đặc
thù của ngành nghề cần hỗ trợ; đặc điểm riêng ở nơi triển khai đề án; đặc điểm
chung của ngành nghề với tỉnh/thành phố; tính phù hợp của công nghệ, sản phẩm đối
với phương án sản xuất và yêu cầu của thị trường; sự cần thiết được hỗ trợ từ
nguồn kinh phí khuyến công).
7. Mục tiêu: (Nêu những mục tiêu của đề án cần đạt được.
Các mục tiêu phải rõ ràng, cụ thể, đáp ứng nhu cầu thực tế của các cơ sở sản xuất
công nghiệp nông thôn; các mục tiêu lượng hoá được thì cần có con số cụ thể).
Trong đề án phải ghi rõ tính mới của sản phẩm (nếu
mô hình TDKT sản xuất sản phẩm mới) trên địa bàn cấp huyện
8. Quy mô của đề án: (Nêu rõ quy mô và các hoạt
động chính của đề án)
8.1 Địa điểm đầu tư:
8.2 Hình thức đầu tư
8.3 Công suất đầu tư:
8.4 Tổng kinh phí đầu tư dự án:
Trong đó:
- Chi đầu tư XDCB (nếu có)
- Chi mua sắm máy móc thiết bị:
- Chi khác:....
8.5 Sản phẩm: so sánh sự khác biệt của sản phẩm
mới với sản phẩm cũ (nếu có)
8.6 Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm (so
sánh quy trình công nghệ hiện có (nếu có) với quy trình công nghệ sẽ đầu tư của
đề án)
8.7 Danh mục, giá trị máy móc thiết bị: ghi rõ
các máy móc thiết bị đã có (đã mua sắm xong từ các năm trước), các máy móc thiết
bị sẽ mua sắm mới theo đề án đăng kí trong đó ghi rõ máy móc thiết bị dự kiến hỗ
trợ trong năm.
8.8 Danh mục, giá trị nhà xưởng đã đầu tư xong;
danh mục, giá trị nhà xưởng đang đầu tư.
9. Nội dung và tiến độ thực hiện: phải xác định
rõ nội dung công việc cần thực hiện và tiến độ thực hiện, tổ chức/cá nhân thực
hiện. Các nội dung phải phù hợp với nội dung ở Mục 8
STT
|
Nội dung công
việc
|
Tiến độ thực hiện
(tháng/năm -
tháng/năm)
|
Đơn vị/cá nhân
thực hiện
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
10. Tổ chức thực hiện: Nêu phương án tổ chức thực
hiện; đơn vị được giao tổ chức thực hiện phải đủ năng lực phù hợp, ghi rõ các
giải pháp được sử dụng để giải quyết vấn đề đã đặt ra.
11. Hiệu quả của đề án: Nêu rõ hiệu quả về kinh tế,
xã hội và môi trường, tính bền vững của đề án sau khi kết thúc hỗ trợ.
12. Dự toán kinh phí: Xác định tổng kinh phí cho đề
án, trong đó phân tích rõ cơ cấu nguồn kinh phí khuyến công; dự toán kinh phí
được lập chi tiết cho từng nội dung công việc phải theo mẫu quy định và phải
phù hợp với các quy định hiện hành.
Lưu ý khi lựa chọn hỗ trợ KPKC cho nội dung (Xây dựng
cơ bản hay mua sắm máy móc thiết bị) phải là phần xây dựng hay mua sắm máy móc
thiết bị thực hiện trong năm triển khai đề án.
13. Kết luận:
Về sự phù hợp về đối tượng xin hỗ trợ, ngành nghề,
nội dung đề án với Nghị định số 45/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012
Về hiệu quả chung của đề án sẽ mang lại, về thuận lợi,
khó khăn...
Cam kết của đơn vị thực hiện
(thực hiện đúng nội dung đăng ký, bắt buộc cam kết “chưa được hỗ trợ từ bất kì
nguồn kinh phí nào của Nhà nước cho cùng một nội dung chi xin hỗ trợ sở đề án
này).
Đề nghị của đơn vị thực hiện
với các cấp, ngành....
Ý KIẾN PHÒNG
KT-HT
HUYỆN,THÀNH PHỐ
(ký tên và đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
(ký tên và đóng dấu)
|
XÁC NHẬN CỦA UBND HUYỆN...
(ký tên và đóng dấu)
MẪU
ĐỀ ÁN
HỖ TRỢ ỨNG DỤNG MÁY MÓC THIẾT BỊ MỚI VÀO SẢN XUẤT
Đơn vị: ………………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Ninh Thuận,
ngày tháng năm 20…
|
1. Tên đề án: (Viết theo đúng tên đã ghi ở bìa mẫu
KC)
2. Thời gian thực hiện: từ tháng năm 20
đến tháng năm 20
3. Kinh phí:
Tổng kinh phí thực hiện đề án:………………………triệu đồng
Trong đó: - Kinh phí KCĐP hỗ trợ:……………………..triệu đồng
- Nguồn đơn vị thực hiện:…………………triệu
đồng
4. Đơn vị thực hiện:
Tên đơn vị: (ghi chính xác theo giấy chứng nhận
đăng kí kinh doanh)
Địa chỉ:
Điện thoại:
fax:
Email:
Đại diện:
Chức vụ:
Tài khoản
tại:
Mã số thuế:
Giấy phép đăng kí kinh doanh số …………….. thay đổi lại
lần thứ …………………………….. (hoặc đăng ký lần đầu)
Ngành nghề đăng kí kinh doanh:
5. Địa điểm thực hiện đề án: (ghi rõ địa điểm thực
hiện đề án)
6. Căn cứ và sự cần thiết:
6.1 Căn cứ:
- Ghi rõ đề án được lập dựa trên các văn bản quy phạm
pháp luật nào
- Các căn cứ khác
6.2. Sự cần thiết: (Khái quát tình hình chung, nêu
tóm tắt tình hình ngành nghề trong đề án tại địa phương; phân tích chi tiết đặc
thù của ngành nghề cần hỗ trợ; đặc điểm riêng ở nơi triển khai đề án; đặc điểm
chung của ngành nghề với tỉnh/thành phố; tính phù hợp của công nghệ, sản phẩm đối
với phương án sản xuất và yêu cầu của thị trường; sự cần thiết được hỗ trợ từ
nguồn kinh phí khuyến công địa phương).
7. Mục tiêu: (Nêu những mục tiêu của đề án cần đạt
được. Các mục tiêu phải rõ ràng, cụ thể, đáp ứng nhu cầu thực tế của các cơ sở
sản xuất công nghiệp nông thôn; các mục tiêu lượng hoá được thì cần có con số cụ
thể).
Trong mục này phải nêu rõ về tính hiện đại, vượt trội
và tính mới của máy móc thiết bị hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng
8. Quy mô của đề án: (Nêu rõ quy mô và các hoạt
động chính của đề án)
8.1 Địa điểm đầu tư:
8.2 Hình thức đầu tư
8.3 Tổng kinh phí đầu tư dự án:
Trong đó:
- Chi đầu tư XDCB (nếu có)
- Chi mua sắm máy móc thiết bị:
8.4 Danh mục, giá trị máy móc thiết bị: Ghi rõ
các máy móc thiết bị đã có (đã mua sắm xong từ các năm trước), các máy móc thiết
bị sẽ mua sắm mới theo đề án đăng kí trong đó ghi rõ máy móc thiết bị dự kiến hỗ
trợ trong năm.
8.5 Danh mục, giá trị nhà xưởng đã đầu tư xong;
danh mục, giá trị nhà xưởng đang đầu tư.
8.6 Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm (so
sánh quy trình công nghệ hiện có (nếu có) với quy trình công nghệ sẽ đầu tư của
đề án)
8.7 Danh mục, giá trị máy móc thiết bị: ghi rõ
các máy móc thiết bị đã có (đã mua sắm xong từ các năm trước), các máy móc thiết
bị sẽ mua sắm mới theo đề án đăng kí trong đó ghi rõ máy móc thiết bị dự kiến hỗ
trợ trong năm.
8.8 Danh mục, giá trị nhà xưởng đã đầu tư xong;
danh mục, giá trị nhà xưởng đang đầu tư.
9. Nội dung và tiến độ thực hiện: phải xác định
rõ nội dung công việc cần thực hiện và tiến độ thực hiện, tổ chức/cá nhân thực
hiện. Các nội dung phải phù hợp với nội dung ở Mục 8
STT
|
Nội dung công
việc
|
Tiến độ thực hiện
(tháng/năm -
tháng/năm)
|
Đơn vị/cá nhân
thực hiện
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
10. Tổ chức thực hiện: Nêu phương án tổ chức thực hiện;
đơn vị được giao tổ chức thực hiện phải đủ năng lực phù hợp, ghi rõ các giải
pháp được sử dụng để giải quyết vấn đề đã đặt ra.
11. Hiệu quả của đề án: Nêu rõ hiệu quả về kinh tế,
xã hội và môi trường, tính bền vững của đề án sau khi kết thúc hỗ trợ.
12. Dự toán kinh phí: Xác định tổng kinh phí cho đề
án, trong đó phân tích rõ cơ cấu nguồn kinh phí khuyến công; Dự toán kinh phí
được lập chi tiết cho từng nội dung công việc phải theo mẫu quy định và phải
phù hợp với các quy định hiện hành.
13. Kết luận:
Về sự phù hợp về đối tượng xin hỗ trợ, ngành nghề,
nội dung đề án với Nghị định 45/NĐ-CP ngày 21/5/2012;
Về hiệu quả chung của đề án sẽ mang lại, về thuận lợi,
khó khăn, ...
Cam kết của đơn vị thực hiện
(thực hiện đúng nội dung đăng ký, bắt buộc cam kết “chưa được hỗ trợ từ bất kì
nguồn kinh phí nào của Nhà nước cho cùng một nội dung chi xin hỗ trợ sở đề án
này).
Đề nghị của đơn vị thực hiện
với các cấp, ngành, ...
Ý KIẾN PHÒNG
KT-HT
HUYỆN,THÀNH PHỐ
(ký tên và đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
(ký tên và đóng dấu)
|
XÁC NHẬN CỦA UBND HUYỆN...
(ký tên và đóng dấu)
MẪU
PHIẾU THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN
Đơn vị: ………………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Ninh Thuận,
ngày tháng năm 20…
|
PHIẾU THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG
(Áp dụng cho các đề án có đối tượng thụ hưởng cụ
thể)
Tên đề án:
...................................................................................................................
Đơn vị thực hiện:
.........................................................................................................
Đơn vị thụ hưởng (hoặc chủ đầu tư):
............................................................................
Địa điểm đăng kí kinh doanh: .......................................................................................
Địa điểm thực hiện:
.....................................................................................................
- Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5
năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
- Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng
12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của
Nghị định số 45/2012/NĐ-CP của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số
20/2017/TT-BCT ngày 29/9/2017);
- Căn cứ Quyết định số /2018/QĐ-UBND
ngày tháng năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
Quy định về trình tự xây dựng, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến
công tỉnh Ninh Thuận;
- Căn cứ hồ sơ đề án đăng ký kế hoạch khuyến công địa
phương: năm 201.. của...;
- Căn cứ kết quả kiểm tra thực tế tại cơ sở công
nghiệp nông thôn (nếu có);
- Căn cứ khác (nếu có),
I. Kết quả thẩm định
1. Đánh giá phạm vi và đối tượng (2)
- Tên cơ sở công nghiệp ……………….., Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh số: ………….; ngành nghề kinh doanh (có liên quan): ………….; ngày cấp:
………..; nơi cấp……..
Nhận xét: (Tên cơ sở công nghiệp) là đúng đối tượng
quy định tại Khoản 2, Điều 1 Quy định về trình tự xây dựng, tổ chức thực hiện
và quản lý kinh phí khuyến công tỉnh Ninh Thuận.
2. Đánh giá nội dung đề án
2.1. Đánh giá các nội dung chính của đề án phù hợp
quy định tại Điều 5 và Điều 6 Quy định về trình tự xây dựng, tổ chức thực hiện
và quản lý kinh phí khuyến công tỉnh Ninh Thuận:
(Lưu ý: Nêu tóm tắt những đặc điểm vượt trội của
công nghệ, sản phẩm, máy móc, …. cần hỗ trợ thực hiện. Đối với mô hình trình diễn
kỹ thuật đánh giá các nội dung quy định tại khoản 2, Điều 4, Thông tư số
46/2012/TT-BCT. Đối với ứng dụng máy móc tiên tiến đánh giá các nội dung quy định
tại khoản 4, Điều 4, Thông tư số 46/2012/TT-BCT).
2.2. Đề án thuộc diện ưu tiên theo Điều 7 Quy định
về trình tự xây dựng, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công tỉnh
Ninh Thuận:
3. Về dự toán kinh phí: Tổng kinh phí: …………….. triệu
đồng. Trong đó: Kinh phí khuyến công địa phương đề nghị hỗ trợ: …………..triệu đồng;
nguồn khác: ……………... triệu đồng (nêu rõ nguồn). Trong đề án này chưa được hỗ trợ
từ bất kỳ nguồn ngân sách nào của Nhà nước cho nội dung chi đề nghị hỗ trợ từ
nguồn kinh phí khuyến công địa phương.
4. Đánh giá sự phù hợp và đầy đủ của hồ sơ, tài liệu
đề án:………………………………….
II. Đánh giá năng lực của đơn
vị thực hiện và đơn vị phối hợp
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
III. Kiến nghị
Kết quả thẩm định đề án (tên…………….…) của đơn vị
(tên………………………) đáp ứng được nội dung chương trình hoạt động khuyến công và đúng
các quy định hiện hành.
Đề nghị UBND tỉnh xem xét phê duyệt……………
|
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
(ký tên và đóng dấu)
|
Tài liệu kèm theo:
- Hồ sơ đề án;
- Tài liệu khác....
(1). Một số đề án có đối tượng cụ thể gồm:
xây dựng mô hình, mô hình thí điểm về sản xuất sạch hơn, hỗ trợ ứng dụng máy
móc, chuyển giao công nghệ, lập quy hoạch chi tiết, đầu tư hạ tầng cụm, hỗ trợ
xử lý ô nhiễm môi trường tại cụm công nghiệp, cơ sở công nghiệp nông thôn, tổ
chức hội chợ, triển lãm.
(2). Đối với hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết,
đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp, đầu tư hệ thống xử lý nước thải tại cụm công
nghiệp: ghi chung nhóm đối tượng thụ hưởng.
(3). Chỉ ghi đối với các cơ sở công nghiệp
nông thôn là các doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo luật doanh nghiệp. Đối
với hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh cá thể, các cơ sở công nghiệp áp dụng
sản xuất sạch hơn không phải ghi phần này.
Đơn vị: ………………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Ninh Thuận,
ngày tháng năm 20…
|
PHIẾU
THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN KHUYẾN CÔNG CẤP CƠ SỞ
(Áp dụng chung cho đề án nhóm)
Tên đề án:
..................................................................................................................
Đơn vị thực hiện:
.......................................................................................................
- Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5
năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
- Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng
12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của
Nghị định số 45/2012/NĐ-CP của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số
20/2017/TT-BCT ngày 29 tháng 9 năm 2017);
- Căn cứ Quyết định số /2018/QĐ-UBND
ngày tháng năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
Quy định về trình tự xây dựng, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến
công tỉnh Ninh Thuận;
- Căn cứ Hồ sơ đề án đăng ký kế hoạch khuyến công
quốc gia/Bản đăng ký kế hoạch khuyến công quốc gia năm .... của ...;
- Căn cứ kết quả kiểm tra thực tế tại cơ sở công
nghiệp nông thôn (nếu có);
- Căn cứ khác (nếu có).
I. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
1. Mức độ phù hợp của đề án
1.1. Đánh giá sự phù hợp của nguyên tắc lập đề án được
quy định tại Điều 5 Quy định về trình tự xây dựng, tổ chức thực hiện và quản lý
kinh phí khuyến công tỉnh Ninh Thuận;
1.2. Đánh giá các nội dung chính của đề án theo quy
định tại Điều 6 Quy định về trình tự xây dựng, tổ chức thực hiện và quản lý
kinh phí khuyến công tỉnh Ninh Thuận;
1.3. Đánh giá đối tượng của đề án so với quy định tại
Khoản 2, Điều 1 Quy định về trình tự xây dựng, tổ chức thực hiện và quản lý
kinh phí khuyến công tỉnh Ninh Thuận.
2. Đánh giá nội dung đề án
2.1. Về mục tiêu, sự cần thiết, hiệu quả:
………………………………………………………………
2.2. Khả năng lồng ghép các dự án, chương trình mục
tiêu khác:
……………………………………
2.3. Đề án thuộc diện ưu tiên theo quy định tại Điều
7 Quy định về trình tự xây dựng, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến
công tỉnh Ninh Thuận;
3. Về dự toán kinh phí:
Tổng kinh phí thực hiện: ………………..triệu đồng. Trong
đó: Kinh phí khuyến công quốc gia đề nghị hỗ trợ: …………triệu đồng (ghi cụ thể
đối với số kinh phí của năm dự toán ngân sách và dự kiến số kinh phí phân bổ
cho các năm tiếp theo đối với đề án điểm); nguồn khác: ……. triệu đồng (nêu
rõ nguồn). Đề án này chưa được hỗ trợ từ bất kỳ nguồn ngân sách nào của Nhà nước
cho nội dung chi đề nghị hỗ trợ từ nguồn kinh phí khuyến công quốc gia.
4. Đánh giá sự phù hợp và đầy đủ của hồ sơ, tài
liệu đề án:
...................................................................................................................................
II. ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CỦA ĐƠN
VỊ THỰC HIỆN, ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
III. KIẾN NGHỊ
Kết quả thẩm định... (tên đề án) của...(tên
đơn vị) đáp ứng được nội dung chương trình hoạt động khuyến công và đúng
các quy định hiện hành.
Đề nghị Cục Công Thương địa phương thẩm định, tổng
hợp và trình Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt./.
|
GIÁM ĐỐC SỞ
CÔNG THƯƠNG
(ký tên và đóng dấu)
|
Tài liệu kèm theo:
- Hồ sơ đề án;
- Tài liệu khác.
PHỤ LỤC 03
QUY ĐỊNH CHỨNG TỪ GỐC CỦA MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KHUYẾN CÔNG
ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2018/QĐ-UBND ngày tháng
năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT
|
Nội dung chi
|
Chứng từ
|
I
|
Hoạt động tổ chức đào tạo nghề, truyền nghề
|
|
1. Chi phí tuyển sinh, khai giảng, bế giảng, cấp
chứng chỉ nghề
|
Các chứng từ chi cho việc tuyển sinh, trang trí
khánh tiết, thuê hội trường, mua mẫu chứng chỉ học nghề cho học viên theo quy
định.
|
|
2. Chi mua/in tài liệu, giáo trình, học liệu học
nghề (gọi chung là tài liệu)
|
Hóa đơn tài chính kèm theo tài liệu và danh sách
ký nhận tài liệu (hợp đồng và thanh lý hợp đồng theo quy định của kho bạc Nhà
nước).
|
|
3. Chi thù lao giáo viên, người dạy nghề
|
- Hợp đồng giảng dạy trong đó nêu rõ số buổi giảng,
số tiền/buổi giảng, nội dung chương trình giảng dạy; kèm theo danh sách ký nhận
tiền/giấy biên nhận.
- Thanh lý hợp đồng kèm theo bảng chấm công học
viên, giáo viên trong thời gian đào tạo.
(Trường hợp thuê giáo viên là nghệ nhân phải có bản
sao hợp lệ văn bằng danh hiệu kèm theo; giáo viên của các viện, trường và đối
tượng khác phải có xác nhận của đơn vị quản lý trực tiếp/cơ quan có thẩm quyền).
|
|
4. Hỗ trợ nguyên, nhiên, vật liệu học nghề
|
- Hợp đồng (chủng loại, số lượng, đơn giá), thanh
lý hợp đồng, hóa đơn tài chính về mua nguyên, nhiên, vật liệu.
- Chứng từ giao nhận nguyên, nhiên, vật liệu dùng
cho đào tạo nghề: phiếu xuất kho hoặc biên bản giao nhận hoặc danh sách nhận
(có chữ ký của người nhận theo quy định).
- Các hồ sơ tài liệu liên quan: biên bản bàn giao
sản phẩm sau đào tạo, biên bản thanh lý nguyên, vật liệu (nếu có).
|
|
|
- Nếu mua nguyên liệu (hàng nông, lâm, thủy sản
chưa qua chế biến) của người trực tiếp sản xuất thì phải có bảng kê thu mua
hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hóa đơn như quy định tại mẫu 01/TNDN ban hành kèm theo
Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27 tháng 7 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 và
hướng dẫn thi hành Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008, Nghị
định số 122/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.
|
|
5. Chi thuê lớp học, thuê thiết bị dạy nghề
chuyên dụng (nếu có)
|
- Hợp đồng thuê (trong đó ghi rõ thời gian thuê,
số lượng và đơn giá thuê), thanh lý hợp đồng; hóa đơn tài chính.
- Riêng trường hợp đào tạo ở các vùng miền núi,
vùng sâu, vùng xa thuê lớp học của xã/thôn/bản/cá nhân không có hóa đơn tài
chính: hợp đồng (ghi rõ đơn vị bán không có hóa đơn tài chính) và có xác nhận
của Ủy ban nhân dân xã (đối với thôn, bản và cá nhân); thanh lý hợp đồng, kèm
theo phiếu thu/biên nhận là cơ sở để thanh toán.
|
|
6. Chi thuê phương tiện vận chuyển thiết bị dạy
nghề đối với trường hợp dạy nghề lưu động
|
Hợp đồng thuê (trong đó ghi rõ thời gian thuê, số
lượng và đơn giá thuê), thanh lý hợp đồng và hóa đơn tài chính.
|
|
7. Trích khấu hao tài sản cố định phục vụ lớp học
(nếu có)
|
Chứng từ của đơn vị trích khấu hao các tài sản
liên quan phục vụ lớp học theo quy định.
|
|
8. Chi phí chỉnh sửa, biên soạn lại chương trình,
giáo trình (nếu có)
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê khoán chuyên môn
kèm theo sản phẩm theo từng hợp đồng. Ngoài ra, kèm theo 01 bộ tài liệu hoàn
chỉnh do cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
|
9. Chi cho công tác quản lý lớp học
|
Quyết định cử cán bộ quản lý lớp học và các chứng
từ chi phục vụ cho việc quản lý lớp học.
|
|
10. Đối với khoản chi hỗ trợ tiền ăn và tiền đi lại
trong thời gian học cho người nghèo, người dân tộc thiểu số, thợ giỏi và nghệ
nhân tiểu thủ công nghiệp
|
Danh sách chi tiền cho học viên học viên đủ tiêu
chuẩn được hỗ trợ theo từng tháng (có chữ ký nhận của học viên):
- Xác nhận của chính quyền địa phương (xã, phường,
thị trấn) nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của học viên (đối với người nghèo,
người dân tộc thiểu số).
- Xác nhận của Sở Công Thương địa phương nơi cư
trú (đối với thợ giỏi, nghệ nhân tiểu thủ công nghiệp).
|
II
|
Hoạt động biên soạn chương trình, giáo trình,
tài liệu
|
|
1. Nội dung chi chung
a) Chi cho hội nghị, tập huấn (nếu có)
|
|
|
- Thuê hội trường tổ chức hội nghị, tập huấn (trường
hợp đơn vị phải thuê ngoài); thuê máy chiếu, trang thiết bị trực tiếp phục vụ
hội nghị, tập huấn
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê và hóa đơn tài
chính.
|
|
- In tài liệu
|
Hóa đơn tài chính kèm theo bộ tài liệu và danh
sách ký nhận tài liệu của các đại biểu tham dự (hợp đồng và thanh lý hợp đồng
theo quy định của kho bạc Nhà nước).
|
|
- Thuê xe ôtô đưa đón đại biểu từ nơi nghỉ đến
nơi tổ chức hội nghị, tập huấn
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê xe và hóa đơn
tài chính.
|
|
- Thuê giảng viên, báo cáo viên (nếu có)
|
Danh sách ký nhận tiền hoặc giấy biên nhận; hóa
đơn tài chính/danh sách ký nhận tiền (tiền phòng nghỉ); vé tàu xe/hóa đơn thu
tiền kèm thẻ lên máy bay (chi phí đi lại).
|
|
- Chi phí cho ban tổ chức
|
Giấy đi đường (phụ cấp lưu trú), hóa đơn tài chính/danh
sách ký nhận tiền theo mức khoán (tiền phòng nghỉ); vé tàu xe/hóa đơn thu tiền
kèm thẻ lên máy bay (chi phí đi lại).
|
|
- Chi khác như: làm thêm giờ, tiền thuốc chữa bệnh
thông thường, tiền nước uống, trang trí hội trường, ...
|
Hóa đơn chứng từ theo quy định.
|
|
b) Chi công tác phí
|
Giấy đi đường (phụ cấp lưu trú), hóa đơn tài
chính/danh sách ký nhận tiền theo mức khoán (tiền phòng nghỉ); vé tàu xe/hóa
đơn thu tiền kèm thẻ lên máy bay (chi phí đi lại).
|
|
c) Chi in ấn tài liệu, văn phòng phẩm phục vụ cho
biên soạn chương trình, giáo trình, tài liệu
|
Hóa đơn tài chính kèm theo bộ tài liệu và danh
sách ký nhận tài liệu của các đại biểu tham dự (Hợp đồng và thanh lý hợp đồng
theo quy định của kho bạc Nhà nước.
|
|
2. Chi đặc thù cho biên soạn chương trình, giáo
trình, tài liệu (biên soạn chương trình hoặc viết giáo trình, tài liệu sửa chữa
và biên tập tổng thể; thẩm định nhận xét)
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng, hóa đơn tài chính hoặc
hợp đồng thuê khoán chuyên môn, thanh lý hợp đồng; kèm theo sản phẩm của từng
hợp đồng.
Ngoài ra, kèm theo 01 bộ tài liệu hoàn chỉnh do cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
|
III
|
Hoạt động đào tạo, tập huấn: khởi sự, nâng cao
năng lực cho cơ sở công nghiệp nông thôn và cán bộ khuyến công; hội thảo, diễn
đàn
|
1
|
Đối với hoạt động đào tạo: khởi sự, nâng cao năng
lực cho cơ sở công nghiệp nông thôn và cán bộ khuyến công
|
|
a) Chi cho giảng viên:
- Chi thù lao cho giảng viên (đã bao gồm cả việc
soạn giáo án bài giảng):
|
Hợp đồng giảng dạy trong đó nêu rõ số buổi giảng,
số tiền/buổi giảng, nội dung chương trình giảng dạy, thời gian giảng (giảng
viên phải có giấy giới thiệu của đơn vị đang công tác hoặc bản sao hợp lệ văn
bằng kèm theo để xác định mức chi trả theo quy định) và thanh lý hợp đồng;
kèm theo danh sách ký nhận tiền/giấy biên nhận.
|
|
- Chi phụ cấp tiền ăn cho giảng viên
|
Hóa đơn tài chính/danh sách ký nhận tiền (theo mức
khoán).
|
|
- Chi phí đưa đón
|
Vé tàu, xe/phiếu thu tiền vận chuyển kèm theo thẻ
lên máy bay.
|
|
- Chi phí thuê phòng nghỉ
|
Hóa đơn tài chính/danh sách ký nhận tiền (theo mức
khoán).
|
|
b) Chi tổ chức lớp học:
|
|
|
- Thuê hội trường (hoặc phòng học), thuê dụng cụ
giảng dạy như đèn chiếu, máy vi tính, ...
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê và hóa đơn tài
chính.
|
|
- Tài liệu học tập theo nội dung chương trình
khoá học cho học viên (không bao gồm tài liệu tham khảo); in chứng chỉ công
nhận hoàn thành khoá học
|
Hóa đơn tài chính kèm theo bộ tài liệu và danh
sách ký nhận tài liệu của các học viên tham dự
|
|
- Chi khác phục vụ trực tiếp lớp học (điện, nước,
thông tin liên lạc, trông giữ xe, văn phòng phẩm, ...)
|
Có thể tính chung vào hợp đồng thuê hội trường hoặc
hóa đơn tài chính hoặc biên nhận (đối với thuê cá nhân).
|
|
- Chi ra đề thi, coi thi, chấm thi; hội đồng xét
kết quả; chi khai giảng, bế giảng; cấp chứng chỉ, khen thưởng học viên xuất sắc
|
Hóa đơn tài chính hoặc giấy biên nhận hoặc bảng
kê công việc có ký nhận của người thực hiện hoặc danh sách có ký nhận theo
quy định.
|
|
c) Chi quản lý, phục vụ lớp học:
|
|
|
- Công tác phí cho cán bộ quản lý lớp học (trường
hợp tổ chức lớp ở xa cơ sở đào tạo)
|
Giấy đi đường (phụ cấp lưu trú), hóa đơn tài
chính/danh sách ký nhận tiền (tiền phòng nghỉ), vé tàu xe/phiếu thu tiền cước
vận chuyển kèm theo thẻ lên máy bay.
|
|
- Các khoản chi khác để phục vụ quản lý, điều
hành lớp học (nếu có)
|
Hóa đơn tài chính hoặc giấy biên nhận hoặc bảng
kê công việc có ký nhận của người thực hiện theo quy định.
|
|
d) Chi phí tổ chức cho học viên đi khảo sát, thực
tế
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê xe và hóa đơn
tài chính.
|
|
e) Chi hỗ trợ tiền ăn cho học viên (nếu có)
|
Bảng kê chi tiền ăn theo mức thanh toán khoán cho
học viên (có ký nhận của từng học viên) hoặc hóa đơn tài chính thanh toán tiền
ăn theo thực tế đã được quy định.
|
2
|
Đối với hoạt động tập huấn: khởi sự, quản trị
doanh nghiệp; hội thảo; diễn đàn (gọi tắt là hội nghị)
|
|
- Thuê hội trường tổ chức hội nghị (trường hợp
đơn vị phải thuê ngoài); thuê máy chiếu, trang thiết bị trực tiếp phục vụ hội
nghị
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê hội trường và
hóa đơn tài chính.
|
|
- In tài liệu
|
Hóa đơn tài chính kèm theo bộ tài liệu và danh
sách ký nhận tài liệu của các đại biểu tham dự
|
|
- Tiền tài liệu, bút giấy (nếu có) cho đại biểu
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng và hóa đơn tài chính.
|
|
- Thuê xe ôtô từ nơi nghỉ đến nơi tổ chức hội nghị
(nếu có)
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê xe và hóa đơn
tài chính.
|
|
- Thuê giảng viên, báo cáo viên (nếu có)
|
Danh sách ký nhận tiền hoặc giấy biên nhận; hóa
đơn tài chính/danh sách ký nhận tiền (tiền phòng nghỉ, hỗ trợ tiền ăn); vé
tàu xe/phiếu thu tiền cước vận chuyển kèm thẻ lên máy bay (chi phí đi lại).
|
|
- Chi nước uống trong hội nghị
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng và hóa đơn tài chính.
|
|
- Chi phí cho ban tổ chức
|
Giấy đi đường (phụ cấp lưu trú), hóa đơn tài
chính/danh sách ký nhận tiền (tiền phòng nghỉ); vé tàu xe/phiếu thu tiền cước
vận chuyển kèm thẻ lên máy bay (chi phí đi lại).
|
|
- Chi khác như: tiền làm thêm giờ, tiền thuốc chữa
bệnh thông thường, trang trí hội trường ...
|
Hóa đơn chứng từ theo quy định.
|
|
- Chi hỗ trợ tiền ăn, thuê phòng nghỉ cho đại biểu
không hưởng lương từ ngân sách (nếu có)
|
Bảng kê chi tiền ăn, thuê phòng nghỉ theo mức
thanh toán khoán cho đại biểu (có ký nhận của từng đại biểu hoặc hóa đơn tài chính
thanh toán tiền ăn, thuê phòng nghỉ theo thực tế đã được quy định.
|
|
- Chi hỗ trợ tiền tàu xe đại biểu không hưởng
lương từ ngân sách (nếu có)
|
Vé tàu, xe vận tải công cộng từ nơi đại biểu ở đến
địa điểm hội nghị hoặc danh sách nhận tiền thanh toán khoán tự túc phương tiện
(có ký nhận của từng đại biểu).
|
IV
|
Hoạt động hỗ trợ thành lập doanh nghiệp sản xuất
công nghiệp nông thôn
|
|
1. Trường hợp đơn vị thực hiện đề án không trực
tiếp thực hiện
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng hỗ trợ kinh phí thành
lập doanh nghiệp công nghiệp giữa đơn vị thực hiện đề án và tổ chức, cá nhân
có nhu cầu thành lập doanh nghiệp; kèm theo bản sao hợp lệ chứng từ tương ứng
như sau:
- Trường hợp tổ chức, cá nhân thuê tư vấn: hợp đồng,
thanh lý hợp đồng thuê tư vấn và hóa đơn tài chính.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân trực tiếp thực hiện:
chứng từ chi cho các nội dung nghiên cứu hoàn thiện kế hoạch kinh doanh, dự
án thành lập doanh nghiệp, phí đăng ký thành lập doanh nghiệp.
|
|
2. Trường hợp đơn vị thực hiện đề án trực tiếp thực
hiện
|
Chứng từ, hóa đơn theo quy định.
|
V
|
Hoạt động hỗ trợ: xây dựng mô hình trình diễn
kỹ thuật; chuyển giao công nghệ, ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến; đánh
giá sản xuất sạch hơn
|
1
|
Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật để phổ
biến công nghệ mới, sản xuất sản phẩm mới
|
|
|
- Hợp đồng, thanh lý hợp đồng hỗ trợ giữa đơn vị
thực hiện đề án và cơ sở công nghiệp nông thôn.
- Bản sao hợp lệ các chứng từ tương ứng với giá
trị kinh phí hỗ trợ như sau:
|
|
- Chi phí xây dựng cơ bản:
|
|
|
+ Trường hợp cơ sở công nghiệp nông thôn thuê
ngoài
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng xây dựng, biên bản
nghiệm thu, bàn giao khối lượng xây dựng cơ bản hoàn thành, hóa đơn tài chính
theo quy định.
|
|
+ Trường hợp cơ sở công nghiệp nông thôn trực tiếp
thực hiện phải tập hợp các chứng từ
|
Hóa đơn chứng từ mua nguyên vật liệu, chi phí
nhân công, ... liên quan đến xây dựng cơ bản.
|
|
- Chi phí mua sắm thiết bị:
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng mua sắm thiết bị;
biên bản nghiệm thu và bàn giao thiết bị; hoá đơn tài chính.
|
|
- Chi phí tổ chức hội nghị giới thiệu mô hình:
|
|
|
+ Thuê hội trường tổ chức hội nghị (trường hợp
đơn vị phải thuê ngoài); thuê máy chiếu, trang thiết bị trực tiếp phục vụ hội
nghị
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê hội trường và
hóa đơn tài chính.
|
|
+ In tài liệu
|
Hóa đơn tài chính kèm theo bộ tài liệu và danh
sách ký nhận tài liệu của các đại biểu tham dự (hợp đồng và thanh lý hợp đồng
theo quy định của Kho bạc Nhà nước).
|
|
+ Tiền tài liệu, bút giấy (nếu có) cho đại biểu
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng và hóa đơn tài chính.
|
|
+ Thuê xe ôtô từ nơi nghỉ đến nơi tổ chức hội nghị
(nếu có)
|
Hợp đồng thanh lý hợp đồng thuê xe và hóa đơn tài
chính.
|
|
+ Chi nước uống trong hội nghị
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng và hóa đơn tài chính.
|
|
+ Chi phí cho ban tổ chức
|
Giấy đi đường (phụ cấp lưu trú), hóa đơn tài
chính/danh sách ký nhận tiền (tiền ở); chứng từ theo quy định (chi phí đi lại).
|
|
+ Chi khác như: tiền làm thêm giờ, tiền thuốc chữa
bệnh thông thường, trang trí hội trường, ...
|
Hóa đơn chứng từ theo quy định.
|
|
- Chi hỗ trợ tiền ăn, thuê phòng nghỉ cho đại biểu
không hưởng lương từ ngân sách (nếu có)
|
Bảng kê chi tiền ăn, thuê phòng nghỉ theo mức
thanh toán khoán cho đại biểu (có ký nhận của từng đại biểu hoặc hoá đơn tài
chính thanh toán tiền ăn, thuê phòng nghỉ theo thực tế đã được quy định.
|
|
+ Chi hỗ trợ tiền tàu xe cho đại biểu không hưởng
lương từ ngân sách (nếu có)
|
Vé tàu, xe vận tải công cộng từ nơi đại biểu ở đến
địa điểm hội nghị hoặc danh sách nhận tiền thanh toán khoán tự túc phương tiện
(có ký nhận của từng đại biểu).
|
2
|
Hỗ trợ chuyển giao công nghệ
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng hỗ trợ giữa đơn vị thực
hiện đề án và cơ sở công nghiệp nông thôn; kèm theo bản sao hợp lệ hợp đồng
biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng chuyển giao công nghệ của cơ sở công
nghiệp nông thôn theo quy định, hóa đơn tài chính.
|
3
|
Hỗ trợ ứng dụng máy móc tiên tiến
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng, hỗ trợ giữa đơn vị
thực hiện đề án và cơ sở công nghiệp nông thôn; bản sao hợp lệ hợp đồng mua máy
móc tiên tiến của cơ sở công nghiệp nông thôn theo quy định, biên bản nghiệm
thu và thanh lý hợp đồng, hóa đơn tài chính.
|
4
|
Hỗ trợ đánh giá sản xuất sạch hơn cho các cơ sở sản
xuất công nghiệp
|
|
a) Chi cho nhóm đánh giá sản xuất sạch hơn
|
Quyết định thành lập nhóm đánh giá sản xuất sạch
hơn do cấp có thẩm quyền phê duyệt và các chứng từ chi theo quy định
|
|
b) Chi phí phân tích, đánh giá các kết quả, định
mức của hệ thống sản xuất
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê khoán chuyên
môn/hợp đồng, thanh lý hợp đồng và hóa đơn tài chính (nếu thuê tư vấn đánh
giá) kèm theo sản phẩm của từng hợp đồng.
|
|
c) Chi phí hội họp đánh giá kết quả sản xuất sạch
hơn:
|
|
|
- Thuê hội trường tổ chức hội nghị (trường hợp
đơn vị phải thuê ngoài); thuê máy chiếu, trang thiết bị trực tiếp phục vụ hội
nghị
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê hội trường và
hóa đơn tài chính.
|
|
- In tài liệu
|
Hóa đơn tài chính kèm theo bộ tài liệu và danh
sách ký nhận tài liệu của các đại biểu tham dự (hợp đồng và thanh lý hợp đồng
theo quy định của kho bạc Nhà nước).
|
|
- Tiền tài liệu, bút giấy cho đại biểu (nếu có)
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng và hóa đơn tài chính.
|
|
- Chi nước uống trong hội nghị
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng và hóa đơn tài chính.
|
|
- Chi phí cho ban tổ chức
|
Giấy đi đường (phụ cấp lưu trú), hóa đơn tài
chính/danh sách ký nhận tiền (tiền ở); vé tàu xe/phiếu thu tiền cước vận chuyển
kèm thẻ lên máy bay (chi phí đi lại).
|
|
- Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu không hưởng
lương từ ngân sách (nếu có)
|
Bảng kê chi tiền ăn theo mức thanh toán khoán cho
đại biểu (có ký nhận của từng đại biểu) hoặc hóa đơn tài chính thanh toán tiền
ăn theo thực tế đã được quy định.
|
|
- Chi hỗ trợ tiền tàu xe cho đại biểu không hưởng
lương từ ngân sách (nếu có)
|
Vé tàu, xe vận tải công cộng từ nơi đại biểu ở đến
địa điểm hội nghị hoặc danh sách nhận tiền thanh toán khoán tự túc phương tiện
(có ký nhận của từng đại biểu).
|
VI
|
Hoạt động phát triển sản phẩm công nghiệp nông
thôn tiêu biểu
|
1
|
Hoạt động tổ chức bình chọn và cấp giấy chứng nhận
sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực, địa phương
|
|
a) Chi thông tin tuyên truyền
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng với cơ quan tuyên
truyền và hóa đơn tài chính.
|
|
b) Chi cho Hội đồng bình chọn, Ban giám khảo (tiền
nghỉ, đi lại, phụ cấp lưu trú)
|
Giấy đi đường (phụ cấp lưu trú), hóa đơn tài
chính/danh sách ký nhận tiền (tiền ở); chứng từ theo quy định (chi phí đi lại);
kèm theo quyết định thành lập Hội đồng bình chọn, Ban giám khảo
|
|
c) Chi thuê chuyên gia
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê chuyên gia.
|
|
d) Thuê địa điểm thực hiện công tác bình chọn (nếu
có)
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê địa điểm và hóa
đơn tài chính.
|
|
đ) Chi thiết kế, in ấn giấy chứng nhận sản phẩm công
nghiệp nông thôn tiêu biểu; chi thiết kế, gia công tặng phẩm (cúp, kỷ niệm
chương)
|
Hóa đơn tài chính (hợp đồng và thanh lý hợp đồng
theo quy định của kho bạc Nhà nước).
|
|
e) Chi cho lễ công bố tôn vinh sản phẩm (thuê hội
trường, trang trí, âm thanh, ánh sáng, chi phí phục vụ lễ trao giải)
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng và hóa đơn tài chính.
|
|
g) Chi thưởng cho sản phẩm công nghiệp nông thôn
tiêu biểu được bình chọn
|
Quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền phê
duyệt, danh sách ký nhận tiền khen thưởng.
|
2
|
Hoạt động tổ chức hội chợ, triển lãm hàng công
nghiệp nông thôn, hàng thủ công mỹ nghệ
|
|
Đơn vị thực hiện đề án đấu thầu để lựa chọn đơn vị
sự kiện tổ chức hội chợ, triển lãm theo quy định
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng giữa đơn vị thực hiện
đề án và đơn vị sự kiện tổ chức hội chợ, triển lãm kèm theo hóa đơn tài
chính.
|
3
|
Hoạt động hỗ trợ cơ sở công nghiệp nông thôn đi
tham gia hội chợ triển lãm khác
|
|
a) Trường hợp đơn vị thực hiện đề án là Trung tâm
Khuyến công có ký hợp đồng với đơn vị sự kiện tổ chức hội chợ, triển lãm
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng giữa đơn vị thực hiện
đề án và đơn vị sự kiện tổ chức hội chợ, triển lãm và hóa đơn tài chính; kèm
theo bản sao hợp lệ:
- Hợp đồng thuê gian hàng giữa cơ sở công nghiệp
nông thôn và đơn vị sự kiện tổ chức hội chợ (trong đó phải ghi rõ vị trí gian
hàng, số lượng gian hàng, giá thuê gian hàng và mức được khuyến công địa
phương hỗ trợ).
- Hóa đơn tài chính của đơn vị sự kiện tổ chức hội
chợ, triển lãm thu tiền thuê gian hàng của cơ sở công nghiệp nông thôn (số tiền
cơ sở công nghiệp nông thôn tự chi trả).
|
|
b) Trường hợp đơn vị thực hiện đề án hỗ trợ trực
tiếp các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia các hội chợ triển lãm
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng hỗ trợ giữa đơn vị thực
hiện đề án và cơ sở công nghiệp nông thôn được hỗ trợ; kèm theo bản sao hợp lệ:
- Hợp đồng thuê gian hàng giữa cơ sở công nghiệp
nông thôn và đơn vị sự kiện tổ chức hội chợ (trong đó phải ghi rõ vị trí gian
hàng, số lượng gian hàng, giá thuê gian hàng và mức được khuyến công địa
phương hỗ trợ).
- Hóa đơn tài chính của đơn vị sự kiện tổ chức hội
chợ, triển lãm thu tiền thuê gian hàng của cơ sở công nghiệp nông thôn.
|
4
|
Hoạt động hỗ trợ xây dựng và đăng ký thương hiệu
|
|
a) Trường hợp đơn vị thực hiện đề án là các tổ chức
dịch vụ khuyến công không trực tiếp thực hiện
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng hỗ trợ giữa đơn vị thực
hiện đề án và cơ sở công nghiệp nông thôn; kèm theo bản sao hợp lệ hợp đồng,
thanh lý hợp đồng, hóa đơn tài chính giữa cơ sở công nghiệp nông thôn và đơn
vị tư vấn xây dựng đăng ký thương hiệu.
Đối với những nội dung cơ sở công nghiệp nông
thôn tự thực hiện: bản sao hợp lệ các chứng từ theo quy định.
|
|
b) Trường hợp đơn vị thực hiện đề án là các tổ chức
dịch vụ khuyến công trực tiếp thực hiện
|
Chứng từ, hóa đơn theo quy định
|
VII
|
Hoạt động tư vấn trợ giúp cho các cơ sở công
nghiệp nông thôn
|
|
a) Trường hợp đơn vị thực hiện đề án là các tổ chức
dịch vụ khuyến công không trực tiếp thực hiện
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng hỗ trợ giữa đơn vị thực
hiện đề án và cơ sở công nghiệp nông thôn được hỗ trợ; bản sao hợp lệ hợp đồng,
thanh lý hợp đồng, hóa đơn tài chính giữa cơ sở công nghiệp nông thôn và đơn
vị tư vấn; kèm theo sản phẩm của kết quả hoạt động tư vấn.
|
|
b) Trường hợp đơn vị thực hiện đề án trực tiếp thực
hiện
|
Chứng từ, hóa đơn theo quy định
|
VIII
|
Hoạt động hỗ trợ: lập quy hoạch chi tiết, đầu
tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp; xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm
môi trường tại các cụm công nghiệp và tại cơ sở công nghiệp nông thôn
|
1
|
Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp
(đơn vị thực hiện đề án là tổ chức dịch vụ khuyến công)
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng hỗ trợ giữa tổ chức dịch
vụ khuyến công và chủ đầu tư; kèm theo bản sao hợp lệ các chứng từ tương ứng
của chủ đầu tư dưới đây:
- Trường hợp chủ đầu tư thuê tư vấn: hợp đồng,
biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng; hóa đơn tài chính giữa chủ đầu tư
và đơn vị tư vấn.
- Trường hợp chủ đầu tư trực tiếp thực hiện: các
chứng từ chi các nội dung công việc thực hiện lập quy hoạch theo quy định.
|
2
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công
nghiệp, xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các cụm công nghiệp và
tại cơ sở công nghiệp nông thôn (đơn vị thực hiện đề án là tổ chức dịch vụ
khuyến công)
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng hỗ trợ giữa tổ chức dịch
vụ khuyến công và chủ đầu tư; kèm theo bản sao hợp lệ các chứng từ tương ứng
của chủ đầu tư dưới đây:
- Trường hợp chủ đầu tư thuê nhà thầu: Hợp đồng,
thanh lý hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu; hóa đơn tài chính.
- Trường hợp chủ đầu tư trực tiếp thực hiện: các
chứng từ chi trên cơ sở bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành
và dự toán được duyệt phù hợp với tính chất từng loại công việc và theo định
mức, đơn giá quy định của Nhà nước.
|
IX
|
Chi công tác quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám
sát, chi khác (nếu có)
|
|
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng ký kết với cá nhân hoặc
quyết định của đơn vị cử cán bộ quản lý, chỉ đạo, kiểm tra giám sát đề án và
các chứng từ chi phục vụ cho việc quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, chi
khác phục vụ cho việc thực hiện đề án theo quy định.
|
PHỤ LỤC 04
DANH MỤC BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2018/QĐ-UBND ngày tháng
năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Mẫu số 01
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN
…
TÊN ĐƠN VỊ THỰC HIỆN ..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…….., ngày
tháng năm 20…
|
KẾ HOẠCH
V/v………………………………………………………………….....
Căn cứ
hướng dẫn
trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công địa phương;
Căn cứ Quyết định số………../QĐ-UBND tỉnh
ngày....tháng...năm 20... của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Thuận về việc giao kế hoạch
khuyến công địa phương năm 20...;
Căn cứ Hợp đồng số .../HĐ-TTKC ngày...tháng....năm
20... ký giữa Trung tâm Khuyến công và xúc tiến thương mại với ... về việc thực
hiện đề án khuyến công địa phương năm 20…;
Căn cứ kết quả kiểm tra thực tế tại các cơ sở
…………………………………………………,
I. Mục tiêu
………………………………………………………………………………………………………..
II. Nội dung và tiến độ
1. Tên nội dung hoạt động 1 (1)
1.1. Đơn vị thụ hưởng 1
a) Các thông tin cơ bản
- Tên cơ sở công nghiệp:……..; Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh số ……….; ngành nghề kinh doanh (có liên quan):……….; ngày cấp…… Ngành
nghề kinh doanh (có liên quan):.……………...;
- Địa chỉ trụ sở chính: …………………..; Điện thoại
……………………, Fax: ……………..
b) Nội dung và tiến độ
- Nội dung và tiến độ: (nêu cụ thể các nội dung, chỉ
tiêu và tiến độ thực hiện) (3).
- Địa điểm triển khai
……………………………………………………………………………....
- Tổng kinh phí:………………………... triệu đồng. Trong đó,
kinh phí khuyến công địa phương:……………..triệu đồng; kinh phí doanh nghiệp:…………….triệu
đồng,……………
- 1.2. Đơn vị thụ hưởng 2 (tương tự như mục 1.1)
2. Tên nội dung hoạt động 2 (nếu có): (Nội dung
như mục 1 của mẫu này)
III. Tổ chức thực hiện
Nêu cụ thể phương án tổ chức thực hiện.
Trên đây là kế hoạch…………… của đơn vị thực hiện đề
án (đơn vị ký hợp đồng triển khai)/đơn vị……………kính đề nghị Trung tâm khuyến
công thẩm định và tạm ứng kinh phí cho đơn vị triển khai thực hiện./.
Xác nhận của
UBND huyện
(nơi triển khai thực hiện đề án)
|
Đơn vị thực hiện
|
Ghi chú (1) Đối với các đề án theo
nhóm sau được phê duyệt và triển khai kế hoạch gồm: đào tạo nghề; xây dựng và
đăng ký thương hiệu; tư vấn thiết kế mẫu mã bao bì; hỗ trợ thành lập các cơ sở
công nghiệp nông thôn; đánh giá sản xuất sạch hơn tới các cơ sở CNNT
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN NGHIỆM THU CƠ SỞ
ĐỀ
ÁN:........................................................................................................................
Căn cứ hợp đồng số: …………/HĐ-TTKC ngày tháng
năm 20.... về việc triển khai thực hiện đề án khuyến công địa phương giữa
Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại và…………………………………………………….
Hôm nay, ngày tháng năm 20..., tại (địa
điểm thực hiện đề án). Chúng tôi gồm có:
I. Trung tâm Khuyến công & Xúc tiến thương mại
1. Ông (bà):……………………………………………….; Chức vụ:......................................
2. Ông (bà):……………………………………………….; Chức vụ:......................................
II. Ủy ban nhân dân huyện/xã nơi thực hiện đề án
1. Ông (bà):……………………………………………….; Chức vụ:......................................
2. Ông (bà):……………………………………………….; Chức vụ:......................................
III. Đơn vị ký hợp đồng
1. Ông (bà):……………………………………………….; Chức vụ:......................................
2. Ông (bà):……………………………………………….; Chức vụ:......................................
Sau khi kiểm tra thực tế tại cơ sở triển khai đề án
khuyến công, chúng tôi thống nhất nghiệm thu kết quả và hiệu quả thực hiện đề
án như sau:
1. Thời gian thực hiện đề án (theo thực tế triển
khai):
- Bắt đầu:
- Kết thúc:
2. Kết quả thực hiện đề án
STT
|
Chỉ tiêu
|
Theo yêu cầu của
hợp đồng
|
Thực tế đạt được
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
3. Đánh giá nhận xét: (đánh giá tiến độ thực hiện,
kết quả, hiệu quả, so với nội dung hợp đồng đã ký; những tồn tại, lý do và kiến
nghị)............................................................................................................................
...................................................................................................................................
Biên bản nghiệm thu được lập thành 06 bản có giá trị
như nhau, mỗi bên giữ 03 bản, Trung tâm khuyến công và Xúc tiến thương mại 03 bản./.
TRUNG TÂM KHUYẾN
CÔNG
VÀ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
(ký tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ KÝ HỢP ĐỒNG
(ký tên, đóng dấu)
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/XÃ
|
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
|
Mẫu số 03
Đơn vị:
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…….., ngày
tháng năm 20…
|
BÁO CÁO KHỐI LƯỢNG HOÀN THÀNH VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN
HỢP ĐỒNG KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG
(Hợp đồng số:........./HĐ-TTKC ngày... tháng ... năm 20...
Đến ngày... tháng....năm 20...
I. Đề án 1:
1. Thời gian thực hiện đề án theo hợp đồng (theo
thực tế triển khai):
- Bắt đầu:
- Kết thúc:
2. Kết quả thực hiện:
STT
|
Chỉ tiêu (1)
|
Theo yêu cầu của
hợp đồng
|
Thực tế đạt được
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Tình hình sử dụng kinh phí khuyến công địa
phương:
3.1. Kinh phí khuyến công địa phương hỗ trợ:
………………………………đồng
3.2. Giá trị tính theo khối lượng công việc thực tế
đã hoàn thành (chỉ tính phần kinh phí khuyến công địa phương hỗ trợ):………………………đồng
3.3. Kinh phí khuyến công địa phương đã tạm ứng:…………………….đồng.
3.4. Kinh phí khuyến công địa phương còn phải tạm ứng
theo khối lượng công việc thực tế đã hoàn thành:……………………….đồng
4. Nhận xét, kiến nghị (nếu có):
....................................................................................
II. Đề án 2: (nếu 1 hợp đồng gồm nhiều đề
án)
(1). Ghi theo phụ lục hợp đồng.
Mẫu số 04
SỞ CÔNG THƯƠNG
NINH THUẬN
TRUNG TÂM KHUYẾN CÔNG VÀ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIỂU ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG NĂM 20....
Căn cứ hợp đồng thực hiện đề án khuyến công đã
ký số: …./HĐ-TTKC, ngày …./..../20...., giữa Trung tâm khuyến công và Xúc tiến
thương mại với
Căn cứ vào các Biên bản nghiệm thu cơ sở:…..
Hôm nay, ngày …… tháng ….. năm 20...., chúng tôi gồm
có:
I. ĐẠI DIỆN BÊN A:
1. Ông (bà):………………………………………; Chức vụ:…………………………………….
2. Ông (bà):………………………………………; Chức vụ:…………………………………….
II. ĐẠI DIỆN BÊN B:
1. Ông (bà):………………………………………; Chức vụ:…………………………………….
2. Ông (bà):………………………………………; Chức vụ:…………………………………….
Hai bên thống nhất thanh toán kinh phí đã tạm ứng
theo các hợp đồng nêu trên như sau:
1. Tổng số tiền bên A đã cấp tạm ứng:………………………………………………………….
2. Tổng số tiền bên B đã nhận được:
............................; Bằng chữ: ………………………
3. Tổng số tiền bên B đề nghị thanh toán: ……………...;
Bằng chữ: ………………………
4. Chi tiết các hợp đồng đề nghị thanh toán:
Đơn vị tính: đồng
STT
|
Hợp đồng
|
Giá trị theo hợp
đồng
|
Số đề nghị
thanh toán
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
5. Kết luận: Căn cứ vào biên bản nghiệm thu cơ sở của
đề án và đề nghị của bên B, Trung tâm khuyến công thực hiện thanh toán tạm ứng cho
bên B, kiểm tra chứng từ chi thực tế để thẩm định kinh phí đã đề nghị thanh
toán khi hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng và quyết toán kinh phí.
Biểu đề nghị thanh toán kinh phí thực hiện đề án
khuyến công địa phương được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản./.
Ngày
tháng năm 20...
ĐẠI DIỆN BÊN B
|
Ngày
tháng năm 20...
ĐẠI DIỆN BÊN A
|
Kế toán
|
Thủ trưởng đơn
vị
|
Kế toán
|
Thủ trưởng đơn
vị
|
|
|
|
|
Mẫu số 05
Đơn vị: ……………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Ninh Thuận,
ngày tháng năm 20…
|
BIỂU CHI TIẾT QUYẾT TOÁN KINH PHÍ KHUYẾN CÔNG ĐỊA
PHƯƠNG
(Kèm theo thanh lý của
hợp đồng số:…../HĐ-TTKC ngày.... tháng... năm
20....)
Đơn vị tính: 1.000
đồng
STT
|
Tên đề án/ Diễn
giải nội dung chi (1)
|
Giá trị hợp đồng
|
Số chi đề nghị
quyết toán
|
Số chấp nhận
quyết toán
|
1
|
Đề án....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đề án….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đề án….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
Đánh giá (phần này do Trung tâm khuyến công ghi):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Chi tiết quyết toán được lập làm 04 bản, mỗi bên giữ
02 bản./.
KẾ TOÁN BÊN B
(ký ghi rõ họ và tên)
|
KẾ TOÁN BÊN A
(ký ghi rõ họ và tên)
|
(1). Đơn vị ghi các nội dung chi như
tại phụ lục hợp đồng khuyến công địa phương đã ký.
Mẫu số 06a
(Đối với các đề
án được kinh phí khuyến công hỗ trợ toàn bộ)
Đơn vị: ……………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN
Đề án:………………………………………………………………………………………………..
của Hợp đồng số: …………../HĐ-TTKC
ngày …………. tháng ……….. năm 20…………...
Chứng từ
|
Nội dung chi
|
Số tiền
|
Ghi chú
|
Số hiệu
|
Ngày tháng
|
|
|
(Đơn vị tập hợp chứng từ theo các nội dung chi
như tại phụ lục hợp đồng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Kế toán
(ký ghi rõ họ và tên)
|
Ninh Thuận,
ngày…..tháng…..năm 20....
Thủ trưởng đơn vị
(ký ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 06b
(Đối với các đề
án được kinh phí khuyến công hỗ trợ một phần)
Đơn vị: ……………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN
Đề án: ……………………………………………………………………………………………….
của Hợp đồng số: …………./HĐ-TTKC
ngày………….. tháng…………… năm 20…………
Chứng từ
|
Nội dung chi
|
Số tiền
|
Nguồn kinh phí
|
Đề nghị thanh
toán
|
Số hiệu
|
Ngày tháng
|
Khuyến công địa
phương
|
Kinh phí đóng
góp của đơn vị thụ hưởng
|
Khác
|
|
|
(Đơn vị tập hợp chứng từ theo các nội dung chi
như tại phụ lục hợp đồng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
Bằng chữ: (số tiền đề nghị thanh toán)
…………………………………………………………
Kế toán
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Ninh Thuận, ngày…..tháng…..năm
20....
Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 07
Đơn vị: ……………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢNG ĐỐI CHIẾU KINH PHÍ
Năm 20...
Kinh phí được cấp trong năm:………………………………………đồng
Tổng kinh phí đã sử dụng trong năm:………………………………đồng
Kinh phí được quyết toán trong năm:……………………………….đồng
Kinh phí không được quyết toán:……………………………………đồng
Đơn vị tính: đồng
STT
|
Số hợp đồng
|
Tên đề án
|
Giá trị hợp đồng
|
Số đã chi đề
nghị quyết toán
|
Số chấp nhận
quyết toán
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
Kinh phí chưa quyết toán:
- Kinh phí đã đề nghị thanh toán(1):…………………………….đồng
- Đề án đang thực hiện dở dang chưa quyết toán: …………………đồng
- Kinh phí thừa:………………….đồng
Kinh phí không được quyết toán/kinh phí thừa, đề
nghị đơn vị nộp trả lại Trung tâm khuyến công, Tài khoản:…………….nguồn……………, tại
Kho bạc Nhà nước …......, chương 016., loại 102, khoản 7000, mục 7012.
Ngày
tháng năm 20...
ĐẠI DIỆN BÊN B
|
Ngày
tháng năm 20...
ĐẠI DIỆN BÊN A
|
Kế toán
|
Thủ trưởng đơn
vị
|
Kế toán
|
Thủ trưởng đơn
vị
|
|
|
|
|
(1). Ghi theo số kinh phí đề nghị thanh
toán ở Mẫu số 04
Mẫu số 08
Đơn vị:
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO CÁO TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN KHUYẾN CÔNG ĐỊA
PHƯƠNG
Tháng
năm 20...
I. Đề án 1 (tên đề án ghi theo hợp đồng):
1. Thời gian thực hiện theo Đề án:
- Bắt đầu:
- Kết thúc:
2. Kết quả thực hiện:
2.1. Báo cáo cụ thể các công việc đã thực hiện theo
từng nội dung, tiến độ trong đề án và hợp đồng; các chỉ tiêu đã đạt được; nêu khó
khăn tồn tại (nếu có).
2.2. Dự kiến kế hoạch thực hiện tháng tới.
3. Tình hình sử dụng kinh phí:
3.1. Tình hình sử dụng kinh phí:
ĐVT: 1000 đồng
STT
|
Khoản chi (1)
|
Tổng theo dự
toán
|
Đã chi (4)
|
Ghi chú
|
Tổng
|
Khuyến công địa
phương (2)
|
Nguồn khác (3)
|
Tổng
|
Khuyến công địa
phương
|
Nguồn khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Số kinh phí khuyến công địa phương của đề án
đã nhận theo hợp đồng:
4. Nhận xét, kiến nghị.
II. Đề án 2: (nếu có)
|
………, ngày…….tháng…..năm
20....
Đơn vị thực hiện
(ký tên, đóng dấu)
|
(1). Phân mục các khoản chi theo dự toán
kinh phí tại đề án.
(2). Theo dự toán tại phụ lục hợp đồng
đã ký.
(3). Theo dự toán tại đề án.
(4). Đã chi đến thời điểm báo cáo
Mẫu số 9
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN...
TÊN ĐƠN VỊ THỰC HIỆN....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /KH-…
|
Ninh Thuận,
ngày tháng năm 20…
|
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ (1)
1. Tên nghề đào tạo:
2. Đối tượng đào tạo:
3. Thời gian đào tạo:
4. Hình thức đào tạo:
5. Bằng cấp: (Ghi rõ sau khi tốt nghiệp học viên
được cấp chứng chỉ sơ cấp nghề hoặc chứng nhận đào tạo nghề).
A. Mục tiêu đào tạo
1. Về kiến thức:…………………………………..
2. Về kỹ năng:…………………………………….
3. Về thái độ:…………………………………….
B. Nội dung chương trình đào tạo
STT
|
Tên môn học
|
Nội dung môn học
|
Thời lượng môn
học (giờ)
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Thực hành
|
Lý thuyết
|
Kiểm tra
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
C. Yêu cầu giảng viên
1. Dạy lý thuyết:……….giảng viên chính; là………….. (2);
Phụ giảng:…………..người
2. Dạy thực hành:……..giảng viên chính; là………….. (2);
Phụ giảng:…………..người
Cơ quan chủ quản
(ký tên và đóng dấu)
|
…………, ngày …..
tháng …..năm 20…..
Đơn vị thực hiện đề án
(ký tên và đóng dấu)
|
(1). Khi xây dựng chương trình đào tạo
nghề phải đảm bảo các quy định hiện hành về chương trình khung cho mỗi môn học
hoặc mô-đun; tiến độ đào tạo, kế hoạch đào tạo, kế hoạch giáo viên,...
(2). Ghi rõ giảng viên chính là thợ giỏi
hay nghệ nhân,...