ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 962/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 21 tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BÌNH ỔN THỊ TRƯỜNG CÁC MẶT HÀNG LƯƠNG THỰC,
THỰC PHẨM THIẾT YẾU, CÁC MẶT HÀNG PHỤC VỤ HỌC TẬP NĂM 2023 - TẾT GIÁP THÌN NĂM
2024 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06 tháng 01
năm 2023 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh
doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023;
Căn cứ Quyết định số 4556/QĐ-UBND ngày 28 tháng
12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy chế triển khai Chương
trình Bình ổn thị trường trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 200/QĐ-UBND ngày 18 tháng
01 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố về giao nhiệm vụ, chỉ tiêu phát triển
kinh tế - xã hội năm 2023;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ
trình số 1285/TTr-SCT ngày 14 tháng 3 năm 2023 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện
Chương trình Bình ổn thị trường các mặt hàng lương thực, thực phẩm thiết yếu,
các mặt hàng phục vụ học tập năm 2023 - Tết Giáp Thìn năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chương trình Bình ổn thị trường các mặt hàng
lương thực, thực phẩm thiết yếu, các mặt hàng phục vụ học tập năm 2023 - Tết
Giáp Thìn năm 2024 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Giao Sở Công Thương
là cơ quan thường trực, chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Kế hoạch này, định
kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2023.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở: Sở Công Thương, Sở Tài chính, Sở Giáo
dục và Đào tạo, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giao thông vận tải, Sở Y tế, Sở Du lịch; Trưởng
các Ban: Ban Quản lý An toàn thực phẩm, Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công
nghiệp, Ban Quản lý Khu Công nghệ cao; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh
Thành phố Hồ Chí Minh; Cục trưởng Cục Quản lý thị trường; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân thành phố Thủ Đức và các quận - huyện, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên
quan và doanh nghiệp tham gia Chương trình Bình ổn thị trường các mặt hàng
lương thực, thực phẩm thiết yếu, các mặt hàng phục vụ học tập năm 2023 - Tết
Giáp Thìn năm 2024 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Công Thương; Bộ Tài chính;
- Bộ Y tế; Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Bộ VH, TT và DL;
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- UBMTTQVN TP.HCM
- TTUB: CT, các PCT;
- Văn phòng Thành ủy;
- Thành Đoàn;
- Hội Liên hiệp Phụ nữ TP;
- VPUB: các PCVP;
- Phòng Kinh tế;
- Lưu: VT, (KT/Tuyet).
|
CHỦ TỊCH
Phan Văn Mãi
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BÌNH ỔN THỊ TRƯỜNG CÁC MẶT HÀNG LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM THIẾT YẾU,
CÁC MẶT HÀNG PHỤC VỤ HỌC TẬP NĂM 2023 - TẾT GIÁP THÌN NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Kèm theo Quyết định số 962/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân Thành phố)
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU
- Chương trình Bình ổn thị trường năm 2023 - Tết
Giáp Thìn năm 2024 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi là Chương
trình) nhằm chủ động, đảm bảo cung - cầu hàng hóa, ổn định giá cả các mặt
hàng thiết yếu; sẵn sàng ứng phó những tình huống cấp bách, nhất là khi xảy ra
thiên tai, dịch bệnh.
- Chương trình gắn với thực hiện Cuộc vận động “Người
Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”.
- Chương trình triển khai thực hiện theo hướng xã hội
hóa, gắn kết và khai thác tối đa tiềm năng các nguồn lực xã hội, ổn định kinh tế
vĩ mô, đảm bảo an sinh xã hội, phù hợp định hướng phát triển kinh tế - xã hội
và hội nhập quốc tế của Thành phố.
- Hàng hóa trong Chương trình là sản phẩm được sản
xuất trong nước, có nguồn gốc, xuất xứ, đảm bảo an toàn thực phẩm, đạt tiêu chuẩn
về chất lượng, giá cả phù hợp; có nguồn cung dồi dào, ổn định, đảm bảo cân đối
cung cầu và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của nhân dân Thành phố, kể cả trong trường
hợp xảy ra biến động thị trường.
- Chương trình thực hiện kết nối doanh nghiệp với
ngân hàng, tổ chức tín dụng để vay vốn nhằm thực hiện nhiệm vụ bình ổn thị trường;
khuyến khích doanh nghiệp tăng cường mở rộng đầu tư, hợp tác với đối tác phù hợp
tại các tỉnh, Thành phố để đầu tư vùng nguyên liệu, phát triển sản xuất, đổi mới
công nghệ nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, giá trị gia tăng, đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng người dân Thành phố và mở rộng thị trường.
- Chương trình thúc đẩy phát triển mạng lưới và đa
dạng hóa loại hình điểm bán nhằm đảm bảo hàng hóa bình ổn thị trường được phân phối
rộng khắp đến người tiêu dùng một cách thuận lợi, nhanh chóng; chú trọng phát
triển điểm bán tại các chợ truyền thống, khu chế xuất - khu công nghiệp, khu
lưu trú công nhân, khu vực quận ven - huyện ngoại thành trên địa bàn Thành phố;
đẩy mạnh cung ứng hàng hóa bình ổn thị trường đến các bếp ăn tập thể, bệnh viện,
trường học, xí nghiệp đông công nhân...
- Chương trình thực hiện kết nối các hợp tác xã với
các đơn vị phân phối, các khách hàng có nhu cầu nhằm góp phần giải quyết đầu ra
cho sản phẩm nông nghiệp và cung ứng hàng hóa ngày càng dồi dào, phong phú cho
thị trường Thành phố.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Mặt hàng, lượng hàng tham
gia Chương trình
1.1. Các mặt hàng lương thực, thực phẩm thiết yếu
- Nhóm hàng: 11 nhóm hàng lương thực, thực phẩm thiết
yếu gồm: lương thực (gạo, lương thực chế biến khô, bột...); đường RE, RS; dầu
ăn; thịt gia súc; thịt gia cầm; trứng gia cầm; thực phẩm chế biến; rau củ quả;
thủy hải sản; gia vị; sữa.
- Lượng hàng:
+ Các tháng thường, lượng hàng bình ổn thị trường chiếm
từ 23% đến 31% nhu cầu thị trường, cụ thể:
* Lương thực:
|
3.912,6 tấn/tháng
|
* Trứng gia cầm:
|
56 triệu quả/tháng
|
* Đường:
|
1.300 tấn/tháng
|
* Thực phẩm chế biến:
|
512,4 tấn/tháng
|
* Dầu ăn:
|
1.370 tấn/tháng
|
* Rau củ quả:
|
5.751,7 tấn/tháng
|
* Thịt gia súc:
|
4.046,6 tấn/tháng
|
* Thủy hải sản:
|
134,4 tấn/tháng
|
* Thịt gia cầm:
|
6.313,5 tấn/tháng
|
* Gia vị:
|
1.834,5 tấn/tháng
|
* Các mặt hàng sữa:
|
386,9 tấn/tháng.
|
|
|
+ Các tháng Tết, lượng hàng bình ổn thị trường chiếm
từ 25% đến 43% nhu cầu thị trường, cụ thể:
* Lương thực:
|
4.890,1 tấn/tháng
|
* Trứng gia cầm:
|
69,5 triệu quả/tháng
|
* Đường:
|
1.880 tấn/tháng
|
* Thực phẩm chế biến:
|
954,5 tấn/tháng
|
* Dầu ăn:
|
1.930 tấn/tháng
|
* Rau củ quả:
|
9.208,5 tấn/tháng
|
* Thịt gia súc:
|
6.008,1 tấn/tháng
|
* Thủy hải sản:
|
208,9 tấn/tháng
|
* Thịt gia cầm:
|
8.385,6 tấn/tháng
|
* Gia vị:
|
2.324,3 tấn/tháng
|
* Các mặt hàng sữa:
|
386,9 tấn/tháng.
|
|
|
(Chi tiết tại Phụ lục
số 2A, 2B)
1.2. Các mặt hàng phục vụ học tập
- Nhóm hàng: 05 nhóm hàng phục vụ học tập năm 2023
- 2024 gồm: tập vở; cặp, ba lô, túi xách; đồng phục học sinh; giày dép học
sinh; dụng cụ học tập:
- Lượng hàng bình ổn thị trường chiếm từ 35% đến
50% nhu cầu tiêu dùng của học sinh, sinh viên trên địa bàn Thành phố năm học
2023 - 2024; cụ thể:
* Tập học sinh:
|
9,48 triệu quyển
|
* Đồng phục học sinh:
|
333.000 bộ
|
* Cặp, ba lô, túi xách:
|
612.300 cái
|
* Giày, dép học sinh:
|
124.000 đôi
|
* Dụng cụ học tập:
|
1,5 triệu cuốn
(cái).
|
|
|
(Chi tiết tại Phụ lục
số 3A, 3B)
2. Cơ chế thực hiện Chương
trình
- Thời gian thực hiện: 12 tháng, bắt đầu từ ngày 01
tháng 4 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2024.
- Đối tượng, điều kiện, quyền lợi, nghĩa vụ của doanh
nghiệp tham gia Chương trình; nguồn vốn thực hiện chương trình; giá bình ổn thị
trường; vận chuyển hàng bình ổn thị trường; phân phối hàng bình ổn thị trường:
thực hiện theo Quy chế quy định tại Quyết định số 4556/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12
năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy chế triển khai Chương
trình Bình ổn thị trường trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Khuyến khích doanh nghiệp tham gia Chương trình đầu
tư phát triển các loại hình phân phối hiện đại như siêu thị, cửa hàng tiện lợi,
chú trọng phát triển điểm bán tại các chợ truyền thống, khu chế xuất - khu công
nghiệp, khu lưu trú công nhân, khu vực quận ven - huyện ngoại thành trên địa
bàn Thành phố; tích cực tổ chức thực hiện các chuyến bán hàng lưu động và đẩy mạnh
cung ứng hàng hóa bình ổn thị trường đến các bếp ăn tập thể; chủ động tổ chức
thực hiện các Chương trình khuyến mãi nhằm đẩy mạnh phân phối, xúc tiến tiêu thụ
hàng hóa bình ổn thị trường.
- Doanh nghiệp tham gia Chương trình thực hiện
nghiêm túc kế hoạch phát triển mạng lưới điểm bán hàng bình ổn thị trường đã
đăng ký với Sở Công Thương.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Công Thương
- Là Cơ quan thường trực, chủ trì triển khai Chương
trình theo Quy chế quy định tại Quyết định số 4556/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm
2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy chế triển khai Chương trình
Bình ổn thị trường trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan theo
dõi sát diễn biến thị trường và tình hình cung - cầu hàng hóa, đặc biệt là hàng
hóa tham gia Chương trình, để kịp thời thực hiện biện pháp bình ổn thị trường
theo thẩm quyền và tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố chỉ đạo thực hiện trong
trường hợp vượt thẩm quyền.
- Làm đầu mối tiếp nhận thông tin, phối hợp các đơn
vị liên quan xử lý kịp thời khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình tham
gia thực hiện Chương trình và đầu tư, phát triển sản xuất, kinh doanh của doanh
nghiệp tham gia Chương trình Bình ổn thị trường.
- Chủ động phối hợp Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh
Thành phố Hồ Chí Minh hỗ trợ doanh nghiệp huy động vốn thực hiện Chương trình;
xử lý kịp thời khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp trong huy động vốn thực hiện
Chương trình; tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố chính sách hỗ trợ về vốn cho
doanh nghiệp thực hiện Chương trình phù hợp từng thời điểm.
- Chủ động phối hợp Sở Giao thông vận tải hỗ trợ
doanh nghiệp vận chuyển hàng hóa bình ổn thị trường; đảm bảo việc lưu thông, vận
chuyển hàng hóa bình ổn thị trường được thông suốt, kịp thời.
- Quản lý hệ thống nhận diện thương hiệu của Chương
trình Bình ổn thị trường; thực hiện tuyên truyền mục tiêu, ý nghĩa của Chương
trình, quảng bá hệ thống nhận diện thương hiệu của Chương trình; giúp người
tiêu dùng thuận lợi trong nhận diện, phân biệt sản phẩm, điểm bán hàng bình ổn
thị trường.
- Phối hợp các cơ quan báo, đài; cung cấp đầy đủ và
kịp thời thông tin về Chương trình và tình hình cung - cầu hàng hóa; Kịp thời đề
xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác thông tin - truyền thông thực hiện
Chương trình.
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan của Tổ
Kiểm tra công tác thực hiện các Chương trình Bình ổn thị trường xây dựng kế hoạch
và tổ chức kiểm tra, giám sát năng lực sản xuất, khả năng đảm bảo nguồn hàng,
tình hình dự trữ, cung ứng hàng hóa bình ổn thị trường theo quy định của Chương
trình; phối hợp các cơ quan có liên quan, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và
các quận - huyện kiểm tra, giám sát tình hình cung ứng hàng hóa phục vụ bình ổn
thị trường trên địa bàn.
- Làm đầu mối phối hợp chặt chẽ với Sở Công Thương
các tỉnh/thành, với các sở ngành Thành phố tổ chức hiệu quả Hội nghị Kết nối
cung - cầu hàng hóa giữa Thành phố Hồ Chí Minh với các tỉnh/thành năm 2023.
- Đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố khen thưởng các
tập thể, cá nhân tham gia thực hiện tốt Chương trình.
2. Sở Tài chính
- Chủ trì phối hợp sở, ngành, Ủy ban nhân dân thành
phố Thủ Đức và các quận, huyện theo dõi sát diễn biến giá cả thị trường, thực
hiện công bố, điều chỉnh, quản lý giá bình ổn thị trường theo Quy chế quy định
tại Quyết định số 4556/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân
Thành phố về ban hành Quy chế triển khai Chương trình Bình ổn thị trường trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Hướng dẫn, tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký Giá
bình ổn thị trường của doanh nghiệp; chủ trì phối hợp sở, ngành, doanh nghiệp
cung ứng, doanh nghiệp phân phối xem xét, xác định và công bố Giá bình ổn thị
trường phù hợp Quy chế quy định tại Quyết định số 4556/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12
năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy chế triển khai Chương
trình Bình ổn thị trường trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Trên cơ sở danh sách điểm bán hàng bình ổn thị
trường do Sở Công Thương cung cấp, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các sở,
ngành, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, quận, huyện kiểm tra việc niêm yết
giá và bán theo giá niêm yết của sản phẩm bình ổn thị trường; xử lý nghiêm theo
pháp luật, quy định của Chương trình đối với các trường hợp vi phạm.
3. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Thành
phố Hồ Chí Minh
- Triển khai thông tin liên quan đến Chương trình đến
các ngân hàng, tổ chức tín dụng trên địa bàn; phối hợp Sở Công Thương hỗ trợ
doanh nghiệp kết nối với các ngân hàng, tổ chức tín dụng, huy động vốn thực hiện
Chương trình.
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các tổ chức tín dụng
tham gia Chương trình thực hiện việc cho vay theo quy định pháp luật hiện hành,
theo nội dung ký kết khi tham gia Chương trình và các quy định khác có liên
quan của Chương trình.
- Hướng dẫn, hỗ trợ nghiệp vụ cho các ngân hàng, tổ
chức tín dụng tham gia Chương trình thực hiện việc giải ngân vốn vay cho doanh
nghiệp bình ổn thị trường nhanh chóng, thuận lợi và đúng quy định của pháp luật
hiện hành.
- Tổng hợp hạn mức, mức lãi suất, tình hình giải
ngân của các ngân hàng, tổ chức tín dụng tham gia Chương trình; báo cáo Ủy ban
nhân dân Thành phố và thông tin về Sở Công Thương, Sở Tài chính để tổng hợp.
4. Sở Giao thông vận tải
Hỗ trợ và hướng dẫn doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng
phương tiện lưu thông vào khu vực nội đô Thành phố Hồ Chí Minh để vận chuyển
hàng bình ổn thị trường theo Quy chế quy định tại Quyết định số 4556/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy chế triển
khai Chương trình Bình ổn thị trường trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Phối hợp Sở Công Thương xét chọn nhóm hàng thiết
yếu đưa vào Chương trình; giới thiệu doanh nghiệp có uy tín tham gia Chương
trình.
- Chủ trì tổ chức thực hiện công tác thông tin -
tuyên truyền về Chương trình và các hoạt động liên quan đến Phòng Giáo dục -
Đào tạo thành phố Thủ Đức, quận - huyện và các trường học trên địa bàn Thành phố
để phụ huynh, học sinh, sinh viên biết và tham gia mua sắm.
- Chủ trì, phối hợp triển khai Kế hoạch thực hiện
Chương trình Bình ổn thị trường đối với các mặt hàng phục vụ học tập; tổ chức kết
nối, tạo điều kiện cho doanh nghiệp Bình ổn thị trường giới thiệu hàng hóa bình
ổn thị trường đến các trường học thuộc phạm vi phụ trách trên địa bàn Thành phố.
- Chỉ đạo Phòng Giáo dục - Đào tạo thành phố Thủ Đức
và các quận - huyện phối hợp doanh nghiệp bình ổn thị trường tổ chức bán hàng
lưu động, phân phối hàng hóa trong Chương trình đến các trường học, phục vụ học
sinh, sinh viên; ưu tiên thực hiện tại các quận ven - huyện ngoại thành.
6. Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
- Định hướng, giới thiệu, tạo điều kiện cho doanh
nghiệp tham gia Chương trình liên kết, đầu tư phát triển chăn nuôi tạo nguồn thực
phẩm bình ổn thị trường.
- Giới thiệu các đơn vị chăn nuôi, sản xuất sản phẩm
nông nghiệp an toàn và có nguồn hàng ổn định (ưu tiên các sản phẩm đạt chuẩn
Viet GAP, Global GAP, HACCP...) tham gia phân phối hoặc cung ứng hàng hóa vào mạng
lưới điểm bán của Chương trình.
7. Sở Du lịch
Chủ trì phối hợp Sở Công Thương triển khai thực hiện
các hoạt động kết nối tiêu thụ, tuyên truyền, quảng bá sản phẩm bình ổn thị trường
và đặc sản vùng miền tại các hệ thống nhà hàng, khách sạn và điểm phục vụ du lịch
trên địa bàn Thành phố hoặc thông qua các hội nghị, hội thảo, sự kiện văn
hóa...
8. Ban Quản lý An toàn thực phẩm
- Phối hợp Sở Công Thương kiểm soát quy trình sản
xuất, chế biến, đảm bảo an toàn thực phẩm của các doanh nghiệp tham gia Chương
trình.
- Tổ chức các hình thức tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật về an toàn thực phẩm; phối hợp với các cơ quan báo, đài
tuyên truyền về an toàn thực phẩm, phổ biến quy định của pháp luật nhằm nâng
cao nhận thức, ý thức trách nhiệm cho doanh nghiệp và người tiêu dùng.
9. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp các cơ quan có liên quan theo dõi tiến độ
thực hiện và hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện các dự án sản xuất, cung ứng hàng
hóa phục vụ bình ổn thị trường, Chương trình Hợp tác phát triển kinh tế - xã hội
đã ký giữa Thành phố và các tỉnh, thành trong nước.
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan hướng
dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp bình ổn thị trường tham gia Chương trình kích cầu đầu
tư của Thành phố.
10. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì phối hợp cơ quan báo, đài thực hiện công
tác thông tin, tuyên truyền, giới thiệu, quảng bá về mục tiêu, ý nghĩa của
Chương trình, tinh thần trách nhiệm cộng đồng của doanh nghiệp tham gia chương
trình bình ổn thị trường.
- Chỉ đạo các cơ quan truyền thông đưa tin chính
xác, kịp thời và phù hợp; chấn chỉnh, xử lý đối với việc đưa tin không chính
xác, sai lệch, làm ảnh hưởng đến thương hiệu, uy tín của Chương trình.
- Phối hợp Sở Công Thương và các cơ quan có liên
quan thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền, giới thiệu, quảng bá về mục
tiêu, ý nghĩa của Chương trình, tinh thần trách nhiệm cộng đồng của doanh nghiệp
tham gia Chương trình.
11. Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp,
Ban Quản lý Khu Công nghệ cao
- Tạo điều kiện, bố trí địa điểm phù hợp để tổ chức
bán lưu động hàng hóa bình ổn thị trường phục vụ công nhân, người lao động;
đăng ký danh sách địa điểm, thời gian, quy mô tổ chức và các yêu cầu khác (nếu
có) gửi về Sở Công Thương để tổng hợp, lập kế hoạch tổ chức bán hàng lưu động.
- Phối hợp Sở Công Thương kết nối doanh nghiệp tham
gia Chương trình với các đơn vị liên quan nhằm cung ứng hàng hóa bình ổn thị
trường vào các trường học, bệnh viện, bếp ăn tập thể, khu chế xuất - khu công
nghiệp và khu công nghệ cao.
- Rà soát, bố trí địa điểm phù hợp và tạo điều kiện
thuận lợi cho doanh nghiệp tham gia Chương trình thực hiện việc đầu tư phát triển
điểm bán hàng bình ổn thị trường phục vụ nhu cầu mua sắm hàng hóa tại các khu
chế xuất - khu công nghiệp, khu công nghệ cao.
12. Cục Quản lý thị trường
- Xây dựng và triển khai kế hoạch kiểm tra, kiểm
soát thị trường nhằm phát hiện, xử lý theo thẩm quyền, theo quy định của pháp
luật đối với các hành vi vi phạm pháp luật như đầu cơ, găm hàng, sản xuất -
kinh doanh hàng cấm, hàng lậu, hàng gian, hàng giả, hàng không có hóa đơn, chứng
từ, hàng không có nguồn gốc xuất xứ, hàng không có nhãn mác, hàng không đảm bảo
an toàn thực phẩm...
- Phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra, kiểm
soát việc thực hiện các quy định pháp luật về giá.
- Kiểm tra, phát hiện, xử lý theo thẩm quyền, theo
quy định pháp luật đối với các trường hợp lợi dụng thương hiệu của Chương trình
gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng và làm ảnh hưởng uy tín của Chương trình.
13. Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận
- huyện
- Quan tâm, hỗ trợ, hướng dẫn doanh nghiệp tham gia
chương trình bình ổn hoạt động, sản xuất, kinh doanh đúng quy định pháp luật,
quy định của Chương trình và tham gia tích cực các hoạt động kinh tế, xã hội
trên địa bàn.
- Tổ chức thông tin - tuyên truyền về Chương trình,
doanh nghiệp và điểm bán tham gia Chương trình để nhân dân trên địa bàn biết và
tham gia mua sắm.
- Rà soát mặt bằng đang quản lý, sử dụng không hiệu
quả, không đúng mục đích, mặt bằng thuộc sở hữu tư nhân có nhu cầu mở điểm bán
lẻ... giới thiệu cho doanh nghiệp tham gia Chương trình đầu tư phát triển cửa
hàng, siêu thị; hỗ trợ phát triển điểm bán bình ổn thị trường tại các chợ truyền
thống.
- Tạo điều kiện, bố trí địa điểm phù hợp để tổ chức
bán lưu động hàng hóa bình ổn thị trường phục vụ nhu cầu trên địa bàn; đăng ký
danh sách địa điểm, thời gian, quy mô tổ chức và các yêu cầu khác (nếu có) gửi
về Sở Công Thương để tổng hợp, lập kế hoạch tổ chức bán hàng lưu động (ưu tiên
các quận ven - huyện ngoại thành, các khu chế xuất - khu công nghiệp, nhà máy,
xí nghiệp đông công nhân trên địa bàn).
- Chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc chấp
hành quy định của Chương trình tại các điểm bán hàng bình ổn thị trường trên địa
bàn; quản lý giá, kiểm tra, kiểm soát việc niêm yết giá và bán theo giá niêm yết.
Theo dõi sát, chủ động thông tin và phối hợp Sở Công Thương, Sở Tài chính xử lý
kịp thời những bất ổn trong diễn biến cung - cầu hàng hóa và các trường hợp biến
động giá trên địa bàn (nếu có).
- Chỉ đạo các phòng - ban và cơ quan, đơn vị trực
thuộc tích cực phối hợp, hỗ trợ các sở - ngành và doanh nghiệp tham gia Chương
trình thực hiện nhiệm vụ bình ổn thị trường, hỗ trợ cho hoạt động của các
phương tiện vận tải vận chuyển hàng hóa bình ổn thị trường và các điểm bán
trong Chương trình trên địa bàn.
- Báo cáo tình hình cung - cầu hàng hóa và giá cả
thị trường trên địa bàn gửi về Sở Công Thương, Sở Tài chính để tổng hợp, báo
cáo Ủy ban nhân dân Thành phố./.
PHỤ LỤC 1
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 962/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2023 của
Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
1. Báo cáo tình hình triển khai:
- Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và quận - huyện,
Chi cục Quản lý thị trường báo cáo tình hình kiểm tra, công tác niêm yết giá
hàng hóa trong Chương trình tại các điểm bán hàng bình ổn thị trường; đánh giá
tình hình giá cả thị trường liên quan đến các mặt hàng trong Chương trình theo
địa bàn quản lý.
- Ban Quản lý chợ đầu mối nông sản thực phẩm (Bình
Điền, Thủ Đức, Hóc Môn) và chợ trung tâm (Bến Thành, An Đông, Bình Tây, Bà Chiểu,
Tân Bình, Phạm Văn Hai,...) báo cáo tình hình giá cả các mặt hàng trong Chương
trình kinh doanh tại chợ.
- Các doanh nghiệp tham gia Chương trình báo cáo
tình hình thực hiện kế hoạch được giao.
- Thời gian báo cáo: trước 15 giờ, ngày 05 hàng
tháng.
- Báo cáo gửi về:
|
Sở Công Thương - 163 Hai Bà Trưng, quận 3.
|
|
Sở Tài chính - 142 Nguyễn Thị Minh Khai, quận 3.
|
2. Báo cáo tổng hợp:
Sở Công Thương tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân
Thành phố vào ngày 10 hàng tháng về tình hình thực hiện Chương trình trong
tháng liền trước.
Bộ phận thường trực
của Chương trình
Điện thoại: 028.
3829 1670 Fax: 028. 3829 6389
Email:
[email protected]
|
PHỤ LỤC 2A
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH BÌNH ỔN THỊ
TRƯỜNG CÁC MẶT HÀNG LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM THIẾT YẾU NĂM 2023 - TẾT GIÁP THÌN
NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành theo Quyết định số 962/QĐ-UBND ngày 21/3/2023 của Ủy ban nhân
dân Thành phố)
STT
|
ĐƠN VỊ
|
ĐVT
|
THÁNG THƯỜNG
|
THÁNG TẾT
|
1
|
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại thành phố Hồ
Chí Minh
|
|
|
|
|
Gạo
|
Tấn
|
1,270
|
1,800
|
|
+ Gạo trắng thường
|
Tấn
|
370
|
500
|
|
+ Gạo trắng thơm
|
Tấn
|
900
|
1,300
|
|
Đường RE
|
Tấn
|
900
|
1,400
|
|
Dầu ăn
|
Tấn
|
670
|
1,090
|
|
Thịt gia súc
|
Tấn
|
1,550
|
1,990
|
|
Thịt gia cầm
|
Tấn
|
745
|
975
|
|
+ Thịt gà ta
|
Tấn
|
|
440
|
|
+ Thịt gà thả vườn
|
Tấn
|
330
|
535
|
|
+ Thịt gà công nghiệp
|
Tấn
|
415
|
|
|
Trứng gia cầm
|
Triệu quả
|
2.5
|
3.1
|
|
+ Trứng gà
|
Triệu quả
|
1.5
|
2.1
|
|
+ Trứng vịt
|
Triệu quả
|
1.0
|
1.1
|
|
Thực phẩm chế biến
|
Tấn
|
250
|
550
|
|
Rau củ quả
|
Tấn
|
2,000
|
4,500
|
|
Thủy hải sản đông lạnh
|
Tấn
|
126
|
195
|
2
|
Tổng Công ty Thương mại Sài Gòn - TNHH MTV
|
|
|
|
|
Gạo
|
Tấn
|
8.3
|
9.0
|
|
Mì, Bún, Phở, Miến khô
|
Tấn
|
26.6
|
29.3
|
|
Thịt gia súc
|
Tấn
|
17.6
|
21.1
|
|
Thịt gia cầm
|
Tấn
|
13.9
|
15.4
|
|
Trứng gia cầm
|
Triệu quả
|
0.5
|
0.5
|
|
+ Trứng gà
|
Triệu quả
|
0.4
|
0.4
|
|
+ Trứng vịt
|
Triệu quả
|
0.1
|
0.1
|
|
Thực phẩm chế biến
|
Tấn
|
1.9
|
2.2
|
|
Thủy hải sản khô
|
Tấn
|
0.4
|
0.4
|
|
Nước mắm, nước tương, tương ớt
|
Tấn
|
1.0
|
1.2
|
|
Tương ớt, tương cà
|
Tấn
|
9.5
|
10.4
|
3
|
Công ty Cổ phần Thương mại Bách Hóa Xanh
|
|
|
|
|
Gạo
|
Tấn
|
1,000
|
1,200
|
|
Dầu ăn
|
Tấn
|
700
|
840
|
|
Đường
|
Tấn
|
400
|
480
|
|
Nước mắm
|
Tấn
|
600
|
720
|
4
|
Tập đoàn Cental Retail tại Việt Nam (đại diện
bởi Công ty TNHH Dịch vụ EB)
|
|
|
|
|
Gạo Thơm
|
Tấn
|
1.25
|
1.50
|
|
Bún, Phở
|
Tấn
|
0.08
|
0.12
|
|
Thịt gia súc
|
Tấn
|
39
|
67
|
|
Nước mắm
|
Tấn
|
0.31
|
0.40
|
|
Sữa và sản phẩm dinh dưỡng
|
Tấn
|
1.14
|
1.14
|
5
|
Công ty TNHH MM Mega Market (Việt Nam)
|
|
|
|
|
Rau củ quả
|
Tấn
|
7.48
|
6.58
|
|
Thịt gà thả vườn
|
Tấn
|
1.54
|
1.76
|
|
Trứng gà
|
Triệu quả
|
0.55
|
0.71
|
|
Sữa nước các loại
|
Tấn
|
1.65
|
1.65
|
6
|
Công ty CP Dịch vụ Thương mại Tổng hợp
Wincommerce
|
|
|
|
|
Gạo thơm
|
Tấn
|
2.40
|
5.00
|
|
Trứng gà
|
Triệu quả
|
0.51
|
0.97
|
|
Thực phẩm chế biến
|
Tấn
|
3.00
|
5.20
|
7
|
Công ty TNHH MTV Hội nhập Phát triển Đông Hưng
|
|
|
|
|
Gạo
|
Tấn
|
3.00
|
8.00
|
|
Bún, Mì, Phở
|
Tấn
|
0.30
|
0.60
|
|
Trứng gà
|
Triệu quả
|
0.08
|
0.12
|
|
Trứng vịt
|
Triệu quả
|
0.01
|
0.01
|
8
|
Công ty TNHH GS 25 VIETNAM
|
|
|
|
|
Gạo Thơm Jasmine
|
Tấn
|
0.36
|
0.36
|
9
|
Công ty Cổ phần ĐT TM DV Gigamall Việt Nam
|
|
|
|
|
Gạo (gạo thường và gạo thơm)
|
Tấn
|
50
|
65
|
10
|
Công ty TNHH Gạo Vinh Phát Wilmar
|
|
|
|
|
Gạo Thiên Kim Tây Đô
|
Tấn
|
100
|
300
|
|
Gạo Thiên Kim Hương Lài
|
Tấn
|
200
|
400
|
11
|
Công ty CP Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
|
|
|
Gạo thông dụng 1 (TD1)
|
Tấn
|
250
|
250
|
|
Gạo Thơm Jasmine
|
Tấn
|
150
|
150
|
12
|
Công ty TNHH Lương thực Tấn Vương
|
|
|
|
|
Gạo trắng Hạt dài
|
Tấn
|
150
|
180
|
|
Gạo Thơm Jasmine
|
Tấn
|
120
|
150
|
13
|
Công ty Cổ phần Thực phẩm Bình Tây
|
|
|
|
|
Mì gói - Mì tô
|
Tấn
|
34.2
|
41.0
|
|
Bún - Bánh hỏi
|
Tấn
|
24.6
|
29.5
|
|
Phở gói - phở tô
|
Tấn
|
6.6
|
7.9
|
|
Miến
|
Tấn
|
9.6
|
11.5
|
|
Hủ tiếu
|
Tấn
|
2.3
|
2.8
|
|
Nước tương, nước chấm
|
Tấn
|
10.2
|
12.2
|
14
|
Công ty cổ phần Lương thực thực phẩm Colusa -
Miliket
|
|
|
|
|
Mì ăn liền
|
Tấn
|
14
|
18
|
|
Hủ tiếu ăn liền
|
Tấn
|
3
|
5
|
15
|
Công ty Cổ phần Việt Nam Kỹ Nghệ Súc Sản -
VISSAN
|
|
|
|
|
Thịt heo
|
Tấn
|
360
|
380
|
16
|
Tổng Công ty Nông nghiệp Sài Gòn TNHH MTV
|
|
|
|
|
Thịt heo tươi sống
|
Tấn
|
210
|
250
|
|
Thịt gà thả vườn, đóng gói nguyên con
|
Tấn
|
63
|
140
|
|
Thực phẩm chế biến
|
Tấn
|
31.5
|
70.0
|
17
|
Công ty Cổ phần Chăn nuôi C.P Việt Nam
|
|
|
|
|
Thịt heo mảnh
|
Tấn
|
600
|
1,200
|
|
Trứng gà
|
Triệu quả
|
10
|
15
|
18
|
Công ty TNHH Anh Hoàng Thy
|
|
|
|
|
Thịt gia súc
|
Tấn
|
420
|
900
|
19
|
Công ty TNHH FEDDY
|
|
|
|
|
Thịt gia súc
|
Tấn
|
375
|
550
|
20
|
Công ty TNHH GREENFIQUE
|
|
|
|
|
Thịt gia súc
|
Tấn
|
375
|
550
|
21
|
Công ty TNHH San Hà
|
|
|
|
|
Thịt gia súc
|
Tấn
|
100
|
100
|
|
Thịt gà ta Ngọc Hà
|
Tấn
|
920
|
1,943.5
|
|
Thịt gà công nghiệp
|
Tấn
|
2,300
|
2,300
|
|
Thịt gà thả vườn
|
Tấn
|
575
|
690
|
|
Thịt vịt nguyên con
|
Tấn
|
575
|
632.5
|
|
Sản phẩm thịt gia cầm pha lóc
|
Tấn
|
920
|
1,437.5
|
22
|
Công ty TNHH Chăn nuôi Long Bình
|
|
|
|
|
Thịt gà công nghiệp
|
Tấn
|
200
|
250
|
|
Trứng gà
|
Triệu quả
|
0.10
|
0.15
|
23
|
Công ty Cổ phần Ba Huân
|
|
|
|
|
Trứng gà
|
Triệu quả
|
24.1
|
27.3
|
|
Trứng vịt
|
Triệu quả
|
16.2
|
18.5
|
24
|
Công ty Cổ phần Thực phẩm Vĩnh Thành Đạt
|
|
|
|
|
Trứng gà
|
Triệu quả
|
1.0
|
2.0
|
|
Trứng vịt
|
Triệu quả
|
0.5
|
1.0
|
25
|
Công ty Cổ phần Sài Gòn Food
|
|
|
|
|
Thực phẩm chế biến
|
Tấn
|
76
|
96
|
26
|
Công ty TNHH SX Thương mại Nông sản Phong Thúy
|
|
|
|
|
Rau củ quả
|
Tấn
|
700
|
1,000
|
27
|
Công ty TNHH MTV Thực phẩm Ánh Nhi
|
|
|
|
|
Rau củ quả
|
Tấn
|
450
|
550
|
28
|
Công ty TNHH Xuân Thái Thịnh
|
|
|
|
|
Rau củ quả
|
Tấn
|
250
|
300
|
29
|
Hợp tác xã Nông nghiệp Thương mại Dịch vụ Phú
Lộc
|
|
|
|
|
Rau củ quả
|
Tấn
|
400
|
500
|
30
|
Hợp tác xã Nông nghiệp Thương mại và Dịch vụ
Phước An
|
|
|
|
|
Rau củ quả
|
Tấn
|
619.5
|
767
|
31
|
Hợp tác xã Dịch vụ Nông nghiệp Tổng hợp Anh
Đào
|
|
|
|
|
Rau củ quả
|
Tấn
|
598.5
|
600
|
32
|
Công ty TNHH Nông sản Thực phẩm Thảo Nguyên
|
|
|
|
|
Rau củ quả
|
Tấn
|
562.8
|
696.8
|
33
|
Công ty Cổ phần Vinamit
|
|
|
|
|
Rau củ quả
|
Tấn
|
40
|
60
|
|
Trái cây sấy
|
Tấn
|
50
|
80
|
34
|
Công ty TNHH Rau Củ Quả Trường Phát
|
|
|
|
|
Rau củ quả
|
Tấn
|
8.4
|
10.1
|
35
|
Công ty TNHH Thực phẩm Nam Việt Food
|
|
|
|
|
Rau củ quả
|
Tấn
|
90
|
180
|
36
|
Công ty Cổ phần kinh doanh thủy hải sản Sài
Gòn
|
|
|
|
|
Thực phẩm chế biến
|
Tấn
|
3.8
|
5.5
|
|
Nước mắm cá cơm Bản Việt
|
Tấn
|
0.5
|
1.0
|
37
|
Công ty Cổ phần Thực phẩm CHOLIMEX
|
|
|
|
|
Tương ớt, tương cà
|
Tấn
|
513
|
729
|
|
Nước tương, nước mắm
|
Tấn
|
700
|
850
|
38
|
Công ty Cổ phần Vựa Hải sản Xanh
|
|
|
|
|
Thủy hải sản
|
Tấn
|
5
|
10
|
|
Công ty Cổ Phần Sản Xuất Thực Phẩm Anh Kim
|
|
|
|
|
Thực phẩm đóng gói (cháo tươi, súp dinh dưỡng)
|
Tấn
|
96.2
|
145.6
|
39
|
Công ty Cổ phần Siêu thị KPS
|
|
|
|
|
Gạo
|
Tấn
|
6.0
|
7.0
|
|
Rau củ quả, trái cây
|
Tấn
|
25.0
|
38.0
|
|
Thủy hải sản
|
Tấn
|
3.0
|
3.5
|
40
|
Công ty Liên doanh Bột Quốc tế
|
|
|
|
|
Bột
|
Tấn
|
480.0
|
218.5
|
41
|
Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam
|
|
|
|
|
Sữa bột các loại
|
Tấn
|
1.4
|
1.4
|
42
|
Công ty Cổ phần Chuỗi Thực phẩm TH
|
|
|
|
|
Sữa nước các loại
|
Tấn
|
361.5
|
361.5
|
43
|
Công ty Cổ phần Thực phẩm Dinh dưỡng NutiFood
|
|
|
|
|
Sữa bột các loại
|
Tấn
|
8.2
|
8.2
|
|
Sữa nước các loại
|
Tấn
|
4
|
4
|
44
|
Công ty Cổ phần Thực phẩm An toàn Long Quân
|
|
|
|
|
Sữa chua uống
|
Tấn
|
9
|
9
|
PHỤ LỤC 2B
LƯỢNG HÀNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BÌNH ỔN THỊ TRƯỜNG
CÁC MẶT HÀNG LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM THIẾT YẾU NĂM 2023 - TẾT GIÁP THÌN NĂM 2024
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành theo Quyết định số 962/QĐ-UBND ngày 21/3/2023 của Ủy ban nhân
dân Thành phố)
STT
|
MẶT HÀNG
|
ĐVT
|
THÁNG THƯỜNG
|
THÁNG TẾT
|
I
|
LƯƠNG THỰC
|
Tấn
|
3,912.6
|
4,890.1
|
1
|
Gạo
|
Tấn
|
3,311.3
|
4,525.9
|
1.1
|
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại thành phố Hồ Chí
Minh
|
Tấn
|
1,270.0
|
1,800.0
|
1.2
|
Tổng Công ty Thương mại Sài Gòn - TNHH MTV
|
Tấn
|
8.3
|
9.0
|
1.3
|
Công ty TNHH Gạo Vinh Phát Wilmar
|
Tấn
|
300.0
|
700.0
|
1.4
|
Công ty CP Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh
|
Tấn
|
400.0
|
400.0
|
1.5
|
Công ty TNHH Lương thực Tấn Vương
|
Tấn
|
270.0
|
330.0
|
1.6
|
Tập đoàn Cental Retail tại Việt Nam (đại diện bởi
Công ty TNHH Dịch vụ EB)
|
Tấn
|
1.3
|
1.5
|
1.7
|
Công ty TNHH MTV Hội nhập Phát triển Đông Hưng
|
Tấn
|
3.0
|
8.0
|
1.8
|
Công ty Cổ phần ĐT TM DV Gigamall Việt Nam
|
Tấn
|
50.0
|
65.0
|
1.9
|
Công ty Cổ phần Thương mại Bách Hóa Xanh
|
Tấn
|
1,000.0
|
1,200.0
|
1.10
|
Công ty TNHH GS 25 VIETNAM
|
Tấn
|
0.4
|
0.4
|
1.11
|
Công ty CP Dịch vụ Thương mại Tổng hợp
Wincommerce
|
Tấn
|
2.4
|
5.0
|
1.12
|
Công ty Cổ phần Siêu thị KPS
|
Tấn
|
6.0
|
7.0
|
2
|
Mì, bún, phở, hủ tiếu, miến... khô
|
Tấn
|
121.3
|
145.8
|
2.1
|
Công ty Cổ phần Thực phẩm Bình Tây
|
Tấn
|
77.3
|
92.8
|
2.2
|
Công ty cổ phần Lương thực thực phẩm Colusa -
Miliket
|
Tấn
|
17.0
|
23.0
|
2.3
|
Tổng Công ty Thương mại Sài Gòn - TNHH MTV
|
Tấn
|
26.6
|
29.3
|
2.4
|
Tập đoàn Cental Retail tại Việt Nam (đại diện bởi
Công ty TNHH Dịch vụ EB)
|
Tấn
|
0.1
|
0.1
|
2.5
|
Công ty TNHH MTV Hội nhập Phát triển Đông Hưng
|
Tấn
|
0.3
|
0.6
|
3
|
Bột các loại
|
Tấn
|
480.0
|
218.5
|
|
Công ty Liên doanh Bột Quốc tế
|
Tấn
|
480.0
|
218.5
|
II
|
ĐƯỜNG
|
Tấn
|
1,300
|
1,880
|
1
|
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại thành phố Hồ Chí
Minh
|
Tấn
|
900
|
1,400
|
2
|
Công ty Cổ phần Thương mại Bách Hóa Xanh
|
Tấn
|
400
|
480
|
III
|
DẦU ĂN
|
Tấn
|
1,370
|
1,930
|
1
|
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại thành phố Hồ Chí
Minh
|
Tấn
|
670
|
1,090
|
2
|
Công ty Cổ phần Thương mại Bách Hóa Xanh
|
Tấn
|
700
|
840
|
IV
|
THỊT GIA SÚC
|
Tấn
|
4,046.6
|
6,008.1
|
1
|
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại thành phố Hồ Chí
Minh
|
Tấn
|
1,550.0
|
1,990.0
|
2
|
Tổng Công ty Thương mại Sài Gòn - TNHH MTV
|
Tấn
|
17.6
|
21.1
|
3
|
Tổng Công ty Nông nghiệp Sài Gòn TNHH MTV
|
Tấn
|
210.0
|
250.0
|
4
|
Công ty Cổ phần Chăn nuôi C.P Việt Nam
|
Tấn
|
600.0
|
1,200.0
|
5
|
Công ty Cổ phần Việt Nam Kỹ Nghệ Súc Sản - VISSAN
|
Tấn
|
360.0
|
380.0
|
6
|
Công ty TNHH San Hà
|
Tấn
|
100.0
|
100.0
|
7
|
Tập đoàn Cental Retail tại Việt Nam (đại diện bởi
Công ty TNHH Dịch vụ EB)
|
Tấn
|
39.0
|
67.0
|
8
|
Công ty TNHH Anh Hoàng Thy
|
Tấn
|
420.0
|
900.0
|
9
|
Công ty TNHH FEDDY
|
Tấn
|
375.0
|
550.0
|
10
|
Công ty TNHH GREENFIQUE
|
Tấn
|
375.0
|
550.0
|
V
|
THỊT GIA CẦM
|
Tấn
|
6,313.5
|
8,385.6
|
1
|
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại thành phố Hồ Chí
Minh
|
Tấn
|
745.0
|
975.0
|
2
|
Tổng Công ty Thương mại Sài Gòn - TNHH MTV
|
Tấn
|
13.9
|
15.4
|
3
|
Tổng Công ty Nông nghiệp Sài Gòn TNHH MTV
|
Tấn
|
63.0
|
140.0
|
4
|
Công ty TNHH San Hà
|
Tấn
|
5,290.0
|
7,003.5
|
5
|
Công ty TNHH Chăn nuôi Long Bình
|
Tấn
|
200.0
|
250.0
|
7
|
Công ty TNHH MM Mega Market (Việt Nam)
|
Tấn
|
1.5
|
1.8
|
VI
|
TRỨNG GIA CẦM
|
Tấn
|
56
|
69.5
|
1
|
Trứng gà
|
Tấn
|
37.7
|
47.8
|
1.1
|
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại thành phố Hồ Chí
Minh
|
Triệu quả
|
1.5
|
2.1
|
1.2
|
Tổng Công ty Thương mại Sài Gòn - TNHH MTV
|
Triệu quả
|
0.4
|
0.4
|
1.3
|
Công ty Cổ phần Ba Huân
|
Triệu quả
|
24.1
|
27.3
|
1.4
|
Công ty Cổ phần Thực phẩm Vĩnh Thành Đạt
|
Triệu quả
|
1.0
|
2.0
|
1.5
|
Công ty Cổ phần Chăn nuôi C.P Việt Nam
|
Triệu quả
|
10.0
|
15.0
|
1.6
|
Công ty TNHH Chăn nuôi Long Bình
|
Triệu quả
|
0.1
|
0.2
|
1.7
|
Công ty TNHH MM Mega Market (Việt Nam)
|
Triệu quả
|
0.5
|
0.7
|
1.8
|
Công ty TNHH MTV Hội nhập Phát triển Đông Hưng
|
Triệu quả
|
0.1
|
0.1
|
2
|
Trứng vịt
|
Triệu quả
|
18.3
|
21.7
|
2.1
|
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại thành phố Hồ Chí
Minh
|
Triệu quả
|
1.0
|
1.1
|
2.2
|
Tổng Công ty Thương mại Sài Gòn - TNHH MTV
|
Triệu quả
|
0.1
|
0.1
|
2.3
|
Công ty Cổ phần Ba Huân
|
Triệu quả
|
16.2
|
18.5
|
2.4
|
Công ty Cổ phần Thực phẩm Vĩnh Thành Đạt
|
Triệu quả
|
0.5
|
1.0
|
2.5
|
Công ty TNHH MTV Hội nhập Phát triển Đông Hưng
|
Triệu quả
|
0.0
|
0.0
|
2.6
|
Công ty CP Dịch vụ Thương mại Tổng hợp
Wincommerce
|
Triệu quả
|
0.5
|
1.0
|
VII
|
THỰC PHẨM CHẾ BIẾN
|
Tấn
|
512.4
|
954.5
|
1
|
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại thành phố Hồ Chí
Minh
|
Tấn
|
250.0
|
550.0
|
2
|
Tổng Công ty Thương mại Sài Gòn - TNHH MTV
|
Tấn
|
1.9
|
2.2
|
3
|
Tổng Công ty Nông nghiệp Sài Gòn TNHH MTV
|
Tấn
|
31.5
|
70.0
|
4
|
Công ty Cổ phần Sài Gòn Food
|
Tấn
|
76.0
|
96.0
|
5
|
Công ty Cổ phần kinh doanh thủy hải sản Sài Gòn
|
Tấn
|
3.8
|
5.5
|
6
|
Công ty CP Dịch vụ Thương mại Tổng hợp
Wincommerce
|
Tấn
|
3.0
|
5.2
|
7
|
Công ty Cổ phần Vinamit
|
Tấn
|
50.0
|
80.0
|
8
|
Công ty Cổ Phần Sản Xuất Thực Phẩm Anh Kim
|
Tấn
|
96.2
|
145.6
|
VIII
|
RAU CỦ QUẢ
|
Tấn
|
5,751.7
|
9,208.5
|
1
|
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại thành phố Hồ Chí
Minh
|
Tấn
|
2,000.0
|
4,500.0
|
2
|
Công ty TNHH SX Thương mại Nông sản Phong Thúy
|
Tấn
|
700.0
|
1,000.0
|
3
|
Công ty TNHH MTV Thực phẩm Ánh Nhi
|
Tấn
|
450.0
|
550.0
|
4
|
Công ty TNHH Xuân Thái Thịnh
|
Tấn
|
250.0
|
300.0
|
5
|
Hợp tác xã Nông nghiệp Thương mại Dịch vụ Phú Lộc
|
Tấn
|
400.0
|
500.0
|
6
|
Hợp tác xã Nông nghiệp Thương mại và Dịch vụ Phước
An
|
Tấn
|
619.5
|
767.0
|
7
|
Hợp tác xã Dịch vụ Nông nghiệp Tổng hợp Anh Đào
|
Tấn
|
598.5
|
600.0
|
8
|
Công ty TNHH Nông sản Thực phẩm Thảo Nguyên
|
Tấn
|
562.8
|
696.8
|
9
|
Công ty TNHH MM Mega Market (Việt Nam)
|
Tấn
|
7.5
|
6.6
|
10
|
Công ty Cổ phần Vinamit
|
Tấn
|
40.0
|
60.0
|
11
|
Công ty TNHH Rau Củ Quả Trường Phát
|
Tấn
|
8.4
|
10.1
|
12
|
Công ty TNHH Thực phẩm Nam Việt Food
|
Tấn
|
90.0
|
180.0
|
13
|
Công ty Cổ phần Siêu thị KPS
|
Tấn
|
25.0
|
38.0
|
IX
|
THỦY HẢI SẢN
|
Tấn
|
134.4
|
208.9
|
1
|
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại thành phố Hồ Chí
Minh
|
Tấn
|
126.0
|
195.0
|
2
|
Tổng Công ty Thương mại Sài Gòn - TNHH MTV
|
Tấn
|
0.4
|
0.4
|
3
|
Công ty Cổ phần Siêu thị KPS
|
Tấn
|
3.0
|
3.5
|
4
|
Công ty Cổ phần Vựa Hải sản Xanh
|
Tấn
|
5.0
|
10.0
|
X
|
GIA VỊ (nước tương, nước chấm, nước mắm, tương
ớt, tương cà...)
|
Tấn
|
1,834.5
|
2,324.3
|
1
|
Tổng Công ty Thương mại Sài Gòn - TNHH MTV
|
Tấn
|
10.5
|
11.6
|
2
|
Công ty Cổ phần Thực phẩm Bình Tây
|
Tấn
|
10.2
|
12.2
|
3
|
Tập đoàn Cental Retail tại Việt Nam (đại diện bởi
Công ty TNHH Dịch vụ EB)
|
Tấn
|
0.3
|
0.4
|
4
|
Công ty Cổ phần Thương mại Bách Hóa Xanh
|
Tấn
|
600.0
|
720.0
|
5
|
Công ty Cổ phần kinh doanh thủy hải sản Sài Gòn
|
Tấn
|
0.5
|
1.0
|
6
|
Công ty Cổ phần Thực phẩm CHOLIMEX
|
Tấn
|
1,213.0
|
1,579.0
|
XI
|
SỮA, SẢN PHẨM DINH DƯỠNG (sữa bột, sữa nước, sữa
chua...)
|
Tấn
|
386.9
|
386.9
|
1
|
Tập đoàn Cental Retail tại Việt Nam (đại diện bởi
Công ty TNHH Dịch vụ EB)
|
Tấn
|
1.1
|
1.1
|
2
|
Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam
|
Tấn
|
1.4
|
1.4
|
3
|
Công ty Cổ phần Chuỗi Thực phẩm TH
|
Tấn
|
361.5
|
361.5
|
4
|
Công ty Cổ phần Thực phẩm Dinh dưỡng NutiFood
|
Tấn
|
12.2
|
12.2
|
5
|
Công ty Cổ phần Thực phẩm An toàn Long Quân
|
Tấn
|
9.0
|
9.0
|
6
|
Công ty TNHH MM Mega Market (Việt Nam)
|
Tấn
|
1.7
|
1.7
|
PHỤ LỤC 3A
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH BÌNH ỔN THỊ
TRƯỜNG CÁC MẶT HÀNG PHỤC VỤ HỌC TẬP NĂM HỌC 2023 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH
(Ban hành theo Quyết định số 962/QĐ-UBND ngày 21/3/2023 của Ủy ban nhân
dân Thành phố)
STT
|
ĐƠN VỊ
|
ĐVT
|
Lượng hàng phục
vụ học tập năm học 2023 - 2024
|
1
|
Liên hiệp HTX Thương mại Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
|
|
Đồng phục học sinh
|
Bộ
|
33,000
|
|
Tập học sinh
|
Quyển
|
810,000
|
2
|
Công ty Cổ phần May Sài Gòn 2
|
|
|
|
Đồng phục học sinh
|
Bộ
|
300,000
|
3
|
Công ty Cổ phần Văn hóa Nhân Văn
|
|
|
|
Tập học sinh
|
Quyển
|
150,000
|
|
Cặp học sinh
|
Cái
|
50,000
|
4
|
Công ty Cổ phần Phát hành sách thành phố Hồ
Chí Minh - FAHASA
|
|
|
|
Tập học sinh
|
Quyển
|
1,000,000
|
|
Dụng cụ học tập: giấy kiểm tra, giấy thủ công, giấy
bao tập, giấy kê tay, nhãn học sinh, tập chép nhạc, sổ giáo án, tập vẽ, thời
khóa biểu,...
|
Cuốn/ Cái
|
1,500,000
|
5
|
Công ty Cổ phần Giấy Vĩnh Tiến
|
|
|
|
Tập học sinh
|
Quyển
|
6,000,000
|
6
|
Công ty Cổ phần Tập Việt
|
|
|
|
Tập học sinh
|
Quyển
|
1,500,000
|
7
|
Công ty TNHH Thương mại Sản xuất Hương Mi
|
|
|
|
Cặp học sinh
|
Cái
|
150,000
|
|
Ba lô học sinh
|
Cái
|
300,000
|
8
|
Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Trương Vui
|
|
|
|
Ba lô học sinh
|
Cái
|
32,000
|
|
Cặp học sinh
|
Cái
|
15,000
|
|
Túi xách các loại
|
Cái
|
5,000
|
9
|
Công ty TNHH LILA MITI
|
|
|
|
Cặp học sinh
|
Cái
|
60,000
|
10
|
Công ty TNHH Nhựa Thương Mại Liên Đoàn
|
|
|
|
Giày dép học sinh
|
Đôi
|
124,000
|
11
|
Công ty TNHH MM Mega Market (Việt Nam)
|
|
|
|
Tập học sinh
|
Quyển
|
18,000
|
|
Ba lô
|
Cái
|
300
|
|
Cặp học sinh
|
Cái
|
300
|
PHỤ LỤC 3B
LƯỢNG HÀNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BÌNH ỔN THỊ TRƯỜNG
CÁC MẶT HÀNG PHỤC VỤ HỌC TẬP NĂM HỌC 2023 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH
(Ban hành theo Quyết định số 962/QĐ-UBND ngày 21/3/2023 của Ủy ban nhân
dân Thành phố)
STT
|
Nhóm hàng
|
ĐVT
|
Lượng hàng phục
vụ học tập năm học 2023 - 2024
|
I
|
ĐỒNG PHỤC HỌC SINH
|
Bộ
|
333,000
|
1
|
Liên hiệp HTX Thương mại Thành phố Hồ Chí Minh
|
Bộ
|
33,000
|
2
|
Công ty Cổ phần May Sài Gòn 2
|
Bộ
|
300,000
|
II
|
TẬP HỌC SINH
|
Quyển
|
9,478,000
|
1
|
Liên hiệp HTX Thương mại Thành phố Hồ Chí Minh
|
Quyển
|
810,000
|
2
|
Công ty Cổ phần Văn hóa Nhân Văn
|
Quyển
|
150,000
|
3
|
Công ty Cổ phần Phát hành sách thành phố Hồ Chí
Minh - FAHASA
|
Quyển
|
1,000,000
|
4
|
Công ty Cổ phần Giấy Vĩnh Tiến
|
Quyển
|
6,000,000
|
5
|
Công ty Cổ phần Tập Việt
|
Quyển
|
1,500,000
|
6
|
Công ty TNHH MM Mega Market (Việt Nam)
|
Quyển
|
18,000
|
III
|
CẶP, BA LÔ HỌC SINH
|
Cái
|
612,300
|
1
|
Công ty Cổ phần Văn hóa Nhân Văn
|
Cái
|
50,000
|
2
|
Công ty TNHH Thương mại Sản xuất Hương Mi
|
Cái
|
450,000
|
3
|
Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Trương Vui
|
Cái
|
52,000
|
4
|
Công ty TNHH LILA MITI
|
Cái
|
60,000
|
5
|
Công ty TNHH MM Mega Market (Việt Nam)
|
Cái
|
300
|
IV
|
GIÀY DÉP HỌC SINH
|
Đôi
|
124,000
|
1
|
Công ty TNHH Nhựa Thương Mại Liên Đoàn
|
Đôi
|
124,000
|
V
|
DỤNG CỤ HỌC TẬP
|
Cuốn/ Cái
|
1,500,000
|
1
|
Công ty Cổ phần Phát hành sách thành phố Hồ Chí
Minh - FAHASA
|
Cuốn/ Cái
|
1,500,000
|