|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 960/QĐ-UBND 2015 Quy hoạch cụm công nghiệp Phú Yên 2020 2030
Số hiệu:
|
960/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Yên
|
|
Người ký:
|
Phạm Đình Cự
|
Ngày ban hành:
|
04/06/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 960/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày
04 tháng 6 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUY HOẠCH
MẠNG LƯỚI CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH PHÚ YÊN ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ
chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định
số 106/QĐ-UBND ngày 20/01/2014 của UBND Tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch mạng
lưới cụm công nghiệp tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định
số 1477/QĐ-UBND ngày 15/9/2014 của UBND Tỉnh về việc Ban hành kế hoạch triển
khai Quyết định số 250/QĐ-TTg ngày 13/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về thực
hiện Kết luận số 25-KL/TW ngày 02/8/2012 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện
Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 16/8/2004 của Bộ Chính trị khóa IX nhằm đẩy mạnh
phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Bắc Trung bộ và
Duyên hải Trung bộ đến năm 2020;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 29/TTr-SCT, ngày 19/5/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch mạng lưới cụm công
nghiệp tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn
phòng UBND Tỉnh; Giám đốc các Sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính,
Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng
các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Công Thương;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND Tỉnh;
- CT và các PCT UBND Tỉnh;
- Các PVP UBND Tỉnh;
- Lưu: VT, Hg, Q.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Đình Cự
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CỤM
CÔNG NGHIỆP TỈNH PHÚ YÊN ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 960/QĐ-UBND ngày 04/6/2015 của UBND tỉnh Phú
Yên)
Để thực hiện có hiệu
quả Quy hoạch mạng lưới cụm công nghiệp tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến
năm 2030 và kịp thời đáp ứng nhu cầu về mặt bằng cho các nhà đầu tư tham gia đầu
tư phát triển sản xuất; góp phần tổ chức, bố trí lại lực lượng sản xuất một
cách hợp lý và khai thác tốt các tiềm năng, thế mạnh của từng địa phương, giảm
thiểu những ảnh hưởng đến môi trường sinh thái do sản xuất công nghiệp - tiểu
thủ công nghiệp gây ra. UBND tỉnh Phú Yên đề ra Kế hoạch triển khai thực hiện
Quy hoạch với các nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU:
1. Mục tiêu
chung:
Tổ chức thực hiện
đầy đủ các mục tiêu, nhiệm vụ đã đề ra trong Quyết định số 106/QĐ-UBND ngày
20/01/2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới cụm công nghiệp
tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
2. Mục tiêu cụ
thể:
- Giai đoạn từ
nay đến năm 2020: Tiếp tục đầu tư hoàn chỉnh kết cấu hạ tầng các cụm công nghiệp
hiện có; mở rộng và thành lập mới một số cụm công nghiệp có điều kiện phát triển
thuận lợi. Phấn đấu luỹ kế hình thành và lập quy hoạch chi tiết được 16 cụm
công nghiệp để sẵn sàng đón nhận nhà đầu tư, nâng tỷ lệ lấp đầy bình quân
các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh lên 70% diện tích đất công nghiệp cho
thuê.
- Giai đoạn
2021 đến 2030: Đầu tư đồng bộ kết cấu hạ tầng, phấn đấu cơ bản lấp đầy diện
tích đất công nghiệp cho thuê tại các cụm công nghiệp đã được thành lập; mở rộng
một số cụm công nghiệp có điều kiện phát triển và đã đạt tỷ lệ lấp đầy trên
80%. Phấn đấu luỹ kế hình thành được 26 cụm công nghiệp.
II. MỘT SỐ NHIỆM VỤ CHỦ YẾU:
Tập trung đầu tư
xây dựng hoàn chỉnh (ĐTHC), đầu tư mới (ĐTM), đầu tư mở rộng (ĐTMR) và hoàn
thành nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết (QHCT) các cụm công nghiệp sau:
1. Đến cuối năm 2015:
TT
|
Tên cụm công
nghiệp
|
Địa điểm
(xã, phường)
|
Quy mô diện
tích (ha)
|
Nhu cầu vốn
đầu tư (Triệu đồng)
|
QHCT
|
ĐTHC
|
ĐTM
|
ĐTMR
|
I
|
Thị xã Sông Cầu
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cụm CN Trung Trinh
|
Xuân Phương
|
30,0
|
|
10,0
|
|
87.927,2
|
2
|
Cụm CN Triều Sơn
|
Xuân Thọ II
|
8,0
|
|
8,0
|
|
70.160,0
|
II
|
Huyện Sông Hinh
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cụm CN TT Hai Riêng
|
TT. Hai Riêng
|
|
4,0
|
|
|
32.230,0
|
2
|
Cụm CN Buôn Trinh
|
Eabar
|
30,0
|
|
|
|
340,8
|
III
|
Huyện Sơn Hoà
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cụm CN Ba Bản
|
Sơn Hà
|
74,0
|
7,0
|
|
67,0
|
646.810,0
|
2
|
Cụm CN Vân Hòa
|
Sơn Xuân
|
30,0
|
|
|
|
340,8
|
IV
|
Huyện Đồng Xuân
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cụm CN Bến Đá
|
Thị trấn La Hai
|
|
14,5
|
|
|
119.165,0
|
2
|
Cụm CN Soi Nga
|
Xuân Lãnh
|
40,0
|
|
|
|
389,6
|
V
|
Huyện Tây Hoà
|
|
|
|
|
|
|
|
Cụm CN Hòa Phú
|
Hòa Phú
|
50,0
|
|
11,0
|
|
96.849,8
|
VI
|
Huyện Đông Hoà
|
|
|
|
|
|
|
|
Cụm CN Nam Bình 1
|
Hòa Xuân Tây
|
50,0
|
|
50,0
|
|
438.500,0
|
VII
|
Huyện Phú Hoà
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cụm CN Hòa An
|
Hòa An
|
|
8,7
|
|
|
70.759,0
|
2
|
Cụm CN Ngọc Sơn Đông
|
Hòa Quang Bắc
|
15,0
|
|
15,0
|
|
131.550,0
|
VIII
|
Huyện Tuy An
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cụm CN Tam Giang
|
An Cư
|
|
6,4
|
|
|
52.748,0
|
2
|
Cụm CN Tiên Châu
|
An Ninh Tây
|
12,0
|
|
|
|
214,2
|
|
Tổng cộng:
|
|
289,0
|
40,6
|
94,0
|
67,0
|
1.747.984,4
|
2. Giai đoạn 2016-2020:
TT
|
Tên cụm công
nghiệp
|
Địa điểm
(xã, phường)
|
Quy mô diện
tích (ha)
|
Nhu cầu vốn
đầu tư
(Triệu đồng)
|
QHCT
|
ĐTM
|
ĐTMR
|
I
|
Thị xã Sông Cầu
|
|
|
|
|
|
|
Cụm CN Trung Trinh
|
Xuân Phương
|
|
|
20,0
|
175.172,8
|
II
|
Huyện Sông Hinh
|
|
|
|
|
|
1
|
Cụm CN TT Hai Riêng
|
TT. Hai Riêng
|
16,6
|
|
16,6
|
145.144,0
|
2
|
Cụm CN Buôn Trinh
|
Eabar
|
|
30,0
|
|
262.759,2
|
III
|
Huyện Sơn Hoà
|
|
|
|
|
|
|
Cụm CN Vân Hòa
|
Sơn Xuân
|
|
30,0
|
|
262.759,2
|
IV
|
Huyện Đồng Xuân
|
|
|
|
|
|
1
|
Cụm CN Bến Đá
|
Thị trấn La Hai
|
5,5
|
|
5,5
|
48.235,0
|
2
|
Cụm CN Soi Nga
|
Xuân Lãnh
|
|
40,0
|
|
350.410,4
|
V
|
Huyện Tây Hoà
|
|
|
|
|
|
1
|
Cụm CN Hòa Phú
|
Hòa Phú
|
|
|
39,0
|
341.650,2
|
2
|
Cụm CN Nông nghiệp
|
Hoà Bình I
|
5,0
|
5,0
|
|
43.850,0
|
3
|
Cụm CN Đá Mài
|
Sơn Thành Tây
|
70,0
|
70,0
|
|
613.900,0
|
VI
|
Huyện Tuy An
|
|
|
|
|
|
1
|
Cụm CN Tam Giang
|
An Cư
|
13,6
|
|
13,6
|
119.272,0
|
2
|
Cụm CN Tiên Châu
|
An Ninh Tây
|
|
12,0
|
|
105.025,8
|
|
Tổng cộng:
|
|
110,7
|
187,0
|
94,7
|
2.468.178,6
|
3. Giai đoạn 2021 - 2030:
TT
|
Tên cụm công
nghiệp
|
Địa điểm
(xã, phường)
|
Quy mô diện
tích (ha)
|
Nhu cầu vốn đầu
tư
(Triệu đồng)
|
QHCT
|
ĐTM
|
ĐTMR
|
I
|
Thị xã Sông Cầu
|
|
|
|
|
|
|
Cụm CN Trung Trinh
|
Xuân Phương
|
9
|
|
9
|
78.930
|
II
|
Huyện Sông Hinh
|
|
|
|
|
|
1
|
Cụm CN Buôn Trinh
|
Eabar
|
15
|
|
15
|
131.550
|
2
|
Cụm CN Tân An
|
Eabar
|
60
|
60
|
|
526.200
|
3
|
Cụm CN Tân Lập
|
Đức Bình Đông
|
30
|
30
|
|
263.100
|
III
|
Huyện Sơn Hoà
|
|
|
|
|
|
1
|
Cụm CN Vân Hòa
|
Sơn Xuân
|
20
|
|
20
|
175.400
|
2
|
Cụm CN Kiến Thiết
|
Eachrang
|
15
|
15
|
|
131.550
|
IV
|
Huyện Đồng Xuân
|
|
|
|
|
|
1
|
Cụm CN Soi Nga
|
Xuân Lãnh
|
16
|
|
16
|
140.320
|
2
|
Cụm CN Phước Lộc
|
Xuân Quang 3
|
25
|
25
|
|
219.250
|
3
|
Cụm CN Phước Hòa
|
Xuân Phước
|
70
|
70
|
|
613.900
|
V
|
Huyện Tây Hoà
|
|
|
|
|
|
|
Cụm CN Hòa Phú
|
Hòa Phú
|
24
|
|
24
|
210.480
|
VI
|
Huyện Đông Hoà
|
|
|
|
|
|
|
Cụm CN Nam Bình 1
|
Hòa Xuân Tây
|
20
|
|
20
|
175.400
|
VII
|
Huyện Phú Hoà
|
|
|
|
|
|
1
|
Cụm CN TT Phú Hoà
|
Thị trấn Phú
Hòa
|
20
|
20
|
|
175.400
|
2
|
Cụm CN Long Phụng
|
Hòa Trị
|
8
|
8
|
|
70.160
|
3
|
Cụm CN Phong Hậu
|
Hoà Hội
|
50
|
50
|
|
438.500
|
VIII
|
Huyện Tuy An
|
|
|
|
|
|
1
|
Cụm CN Phong Phú
|
An Hiệp
|
35
|
35
|
|
306.950
|
2
|
Cụm CN Trung Lương
|
An Nghiệp
|
20
|
20
|
|
175.400
|
|
Tổng cộng:
|
|
437
|
333
|
104
|
3.832.490
|
4. Nguồn vốn đầu
tư:
- Vốn Ngân sách
Trung ương hỗ trợ có mục tiêu là 5.000 triệu đồng/cụm công nghiệp (Thực hiện
theo Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ).
- Vốn sự nghiệp
Khuyến công quốc gia là 3.500 triệu đồng/cụm công nghiệp. Trong đó: Lập Quy hoạch
chi tiết là 500 triệu đồng/cụm; đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng là 3.000 triệu
đồng/cụm (Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 26/2014/TTLT-BTC-BCT ngày
18/02/2014 của Bộ Tài chính và Bộ Công Thương).
- Vốn huy động từ
các nguồn hợp pháp khác.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Sở Công
Thương:
- Chủ trì phối hợp
với các Sở, ngành, địa phương tập trung đẩy mạnh tuyên truyền Kế hoạch này.
- Tổ chức thẩm định
hồ sơ thành lập, mở rộng cụm công nghiệp trình UBND Tỉnh phê duyệt; tham gia ý
kiến về thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp và
các dự án đầu tư xây dựng công trình trong cụm công nghiệp theo thẩm quyền; đề
xuất và thực hiện các cơ chế, chính sách, quy định,… liên quan đến phát triển cụm
công nghiệp; tham mưu UBND Tỉnh chỉ đạo các ngành, địa phương trong Tỉnh kịp thời
hỗ trợ các nhà đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp.
- Phối hợp với
UBND các huyện, thị xã đẩy nhanh tiến độ đầu tư kết cấu hạ tầng các cụm công
nghiệp, tạo điều kiện để thu hút những ngành nghề phù hợp với quy hoạch phát
triển ngành công nghiệp, kinh tế xã hội của từng địa phương nhằm tạo sự chuyển
dịch cơ cấu kinh tế bền vững; làm đầu mối tiếp nhận, tổng hợp, đánh giá và báo
cáo về tình hình triển khai, hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh trong cụm
công nghiệp trên địa bàn.
2. Sở Kế hoạch
và Đầu tư:
- Chủ trì tham mưu
UBND Tỉnh ban hành các cơ chế, chính sách thích hợp để thu hút đầu tư, thu hút
các nguồn vốn khác nhau tham gia đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp;
tổ chức thực hiện có hiệu quả các chính sách phát triển hạ tầng xã hội, chính
sách ưu đãi của Nhà nước trong lĩnh vực đầu tư vào cụm công nghiệp.
- Chủ trì, phối hợp
với các ngành liên quan tổng hợp, cân đối, trình UBND Tỉnh quyết định kế hoạch
vốn hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp theo quy hoạch.
3. Sở Tài
chính:
Chủ trì, phối hợp
với các cơ quan liên quan xây dựng và phân bổ dự toán chi hỗ trợ đầu tư xây dựng
kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp hàng năm; kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch,
quản lý, sử dụng, quyết toán vốn đầu tư các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng cụm
công nghiệp thuộc ngân sách Tỉnh của chủ đầu tư; hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ
tài chính đối với các tổ chức, cá nhân được giao đất, thuê đất tại cụm công
nghiệp.
4. Sở Tài
nguyên và Môi trường:
Chủ trì tham mưu,
đề xuất UBND Tỉnh và thực hiện các cơ chế chính sách về quản lý đất đai và môi
trường đối với các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh; tăng cường cải cách thủ tục
hành chính nhằm giải quyết nhanh chóng các thủ tục liên quan đến các lĩnh vực
trên, tạo môi trường đầu tư thông thoáng và giúp cho các nhà đầu tư triển khai
nhanh các dự án phát triển sản xuất; hướng dẫn các thủ tục về giao đất, cho
thuê đất và thu hồi đất trong cụm công nghiệp theo quy định hiện hành.
5. Sở Xây dựng:
Chủ trì tham mưu
UBND Tỉnh quản lý Nhà nước về quy hoạch xây dựng đối với các cụm công nghiệp
trên địa bàn; thanh tra, kiểm tra công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng
tại các cụm công nghiệp theo quy định hiện hành; Phối hợp với các ngành chức
năng hỗ trợ, hướng dẫn nội dung trình tự lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch chi tiết, xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và công trình xây
dựng trong cụm công nghiệp theo quy định hiện hành.
6. Sở Nội vụ:
Chủ trì phối hợp với
Sở Công Thương và các ngành liên quan thẩm định hồ sơ thành lập Trung tâm Phát
triển cụm công nghiệp của UBND cấp huyện, trình Chủ tịch UBND Tỉnh quyết định
thành lập và quy định nhiệm vụ, chức năng của Trung tâm Phát triển cụm công
nghiệp trực thuộc UBND cấp huyện theo quy định của pháp luật.
7. Các Sở, ban,
ngành khác có liên quan: :
Thực hiện chức
năng, nhiệm vụ quản lý Nhà nước theo ngành, lĩnh vực được giao đối với các nội
dung công việc có liên quan để thực hiện tốt kế hoạch này.
8. UBND các huyện,
thị xã:
- Tập trung đẩy
nhanh tiến độ đầu tư hoàn thiện kết cấu hạ tầng, tổ chức triển khai công tác lập
quy hoạch chi tiết và đầu tư mới các cụm công nghiệp để sẵn sàng đón nhận nhà đầu
tư; chủ động thu hút đầu tư, bố trí quỹ đất, chọn lọc những ngành nghề công
nghiệp - tiểu thủ công nghiệp phù hợp để phát huy hiệu quả tại từng địa phương;
quản lý hoạt động của các doanh nghiệp trong cụm công nghiệp theo thẩm quyền.
- Chỉ đạo các cơ
quan chuyên môn trực thuộc lập hồ sơ thành lập, mở rộng cụm công nghiệp trên địa
bàn, lập quy hoạch chi tiết, dự án đầu tư và tổ chức triển khai đầu tư xây dựng
cụm công nghiệp sau khi được phê duyệt; chỉ đạo UBND cấp xã hỗ trợ thực hiện
công tác thu hồi đất, đền bù, giải phóng mặt bằng,... để nhanh chóng triển khai
xây dựng cụm công nghiệp trên địa bàn.
- Lập hồ sơ đề nghị
hỗ trợ vốn ngân sách Trung ương và vốn khuyến công quốc gia hàng năm đúng tiến
độ; thực hiện công tác báo cáo thống kê định kỳ, đột xuất về tình hình hoạt động
của các cụm công nghiệp trên địa bàn theo quy định; rà soát, đề xuất UBND Tỉnh
hiệu chỉnh, bổ sung quy hoạch cụm công nghiệp trên địa bàn.
9. Thời gian thực
hiện, chế độ báo cáo:
Thời gian thực hiện
từ nay đến hết năm 2030. Giao Sở Công Thương chịu trách nhiệm theo dõi việc triển
khai thực hiện kế hoạch. Hàng năm rà soát, đánh giá tình hình triển khai để có
kế hoạch điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung phù hợp; 05 năm tổ chức tổng kết đánh giá
kết quả thực hiện kế hoạch 01 lần.
Định kỳ vào ngày
15/12 hàng năm, các Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã có trách nhiệm báo cáo kết
quả thực hiện kế hoạch của ngành, địa phương và những khó khăn, vướng mắc, kiến
nghị về UBND Tỉnh (qua Sở Công Thương) để xử lý kịp thời.
UBND Tỉnh yêu cầu
Thủ trưởng các Sở, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã tổ chức triển khai thực
hiện kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc bất cập
phát sinh, phản ảnh về Sở Công Thương để cập nhật và tổng hợp trình UBND Tỉnh
xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Quyết định 960/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Quy hoạch mạng lưới cụm công nghiệp tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 960/QĐ-UBND ngày 04/06/2015 về Kế hoạch thực hiện Quy hoạch mạng lưới cụm công nghiệp tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
4.771
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|